Don't wanna be here? Send us removal request.
Text
Bài thuốc nam chữa thoát vị đĩa đệm hiệu quả tại nhà năm 2019
Những bài thuốc nam chữa thoát vị đĩa đệm hiện nay được rất nhiều người bệnh áp dụng trong quá trình điều trị bệnh của mình. Hiện nay, với nền y học hiện đại và nhiều những loại thuốc và phương pháp chữa thoát vị đĩa đệm hiệu quả được phát triển và ứng dụng rộng rãi cho điều trị nhưng việc sử dụng thuốc Tây trong thời gian dài cũng không hẳn là giải pháp tối ưu. Nhiều người bệnh vẫn lựa chọn cho mình các bài thuốc nam để chữa căn bệnh thoát vị đĩa đệm của mình.
Chữa thoát vị đĩa đệm bằng thuốc Nam
Chữa thoát vị địa đệm bằng thuốc nam có thực sự hiệu quả?
Đối với nhiều người bệnh thì phần nào họ vẫn chưa tin tưởng nhiều vào các bài thuốc nam trong việc chữa trị bệnh. Nhưng theo các chuyên gia xương khớp cho biết thì việc sử dụng các bài thuốc nam chữa thoát vị đĩa đệm gần như hiệu quả không thua kém gì so với việc người bệnh sử dụng thuốc Tây.
Không những thế các bài thuốc nam thường sử dụng 100% các loại thảo dược từ thiên nhiên nên rất lành tính và không gây ra những tác dụng phụ cho người bệnh trong quá trình sử dụng thuốc. Các loại thảo dược cũng rất dễ tìm kiếm, cùng với đó là chi phí điều trị bệnh thấp nên có thể phù hợp với nhiều nhưng đối tượng người bệnh.
Có điểm cần phải lưu ý là phương pháp điều trị này chỉ áp dụng cho những người bệnh bị thoát vị đĩa đệm dạng nhẹ và ở những giai đoạn đầu. Thuốc thường không có tác dụng đối với trường hợp bệnh nặng hoặc nếu có thì cũng là rất thấp.
Top 5 bài thuốc nam chữa thoát vị đĩa đệm hiệu quả
Chữa thoát vị đĩa đệm bằng ngải cứu
Chữa thoát vị đĩa đệm bằng ngải cứu
Ngải cứu được biết đến là một trong những vi thuốc không còn quá xa lạ đối với người dân Việt Nam. Ngải cứu có vị đắng, tính sát khuẩn cao nên được sử dụng trong rất nhiều các bài thuốc để hỗ trợ điều trị bệnh và đây cũng là một trong những bài thuốc nam chữa thoát vị đĩa đệm hiệu quả.
Nguyên liệu cần có: lá ngải cứu 100gr, 0,5 kg vỏ chanh tươi, bưởi 1 quả, rượu trắng 3l.
Cách làm: Bạn cần sơ chế rửa sạch các nguyên liệu, phơi khô. Sau đó đem tất cả các nguyên liệu đi sao vàng, rồi ngâm với rượu trắng. Ngâm khoảng 30 ngày là có thể sử dụng được.
Mỗi ngày người bệnh sử dụng uống 1 chén nhỏ trước bữa ăn, thuốc sẽ giúp giảm đau nhức hiệu quả.
Bài thuốc nam chữa thoát vị đĩa đệm bằng lá lốt
Lá lốt được biết đến là một trong những loại thảo dược rất tốt đối với người bệnh xương khớp. Đối với những người bệnh thoát vị đĩa đệm ngoài việc sử dụng lá lốt là thuốc điều trị, ngoài ra có thể sử dụng làm món ăn hằng ngày giúp hỗ trợ rất tốt.
Vậy chữa thoát vị đĩa đệm bằng lá lốt bằng cách nào là tốt nhất. Dưới đây là bài thuốc mà bạn có thể tham khảo.
Nguyên liệu: Lá lốt, chó đẻ, ngải cứu mỗi loại 300gr.
Cách làm: Sau khi đã sơ chế và rửa sạch các loại thảo dược trên, sau đó đưa đi giã nát, rồi cho vào chảo sao nóng với lửa nhỏ cho đến khi bạn cảm thấy hỗn hợp thảo dược được nóng già. Tiếp đó cho các loại thảo dược trên chảo vào một cái khăn mỏng rồi dùng để chườm lên vị trí bị thoát vị đĩa đệm.
Thực hiện chườm 30 phút mỗi ngày, nếu trong quá trình chườm mà thuốc nguội bạn có thể sao nóng lại và sử dụng tiếp.
Đây là một trong những bài thuốc nam chữa thoát vị đĩa đệm được nhiều người bệnh áp dụng. Thực hiện bài thuốc mỗi buổi tối trước khi đi ngủ sẽ giúp cho người bệnh giảm đau hiệu quả.
Bài thuốc nam chữa thoát vị đĩa đệm bằng cây xấu hổ
Bài thuốc nam chữa thoát vị đĩa đệm bằng cây xấu hổ
Cây trình nữ được biết đến là một trong những loại thảo dược có vị ngọt, tính hàn có tác dụng giúp an thần, lợi tiểu, giúp giảm đau và chống viêm hiệu quả. Loại thảo dược này giúp hỗ trợ điều trị thoát vị đĩa đệm hiệu quả.
Nguyên liệu cần có: Cây xấu hổ, cỏ xước, chìa vôi, dền gai, lá lốt khô, cây tầm gửi mỗi loại lấy 20gr.
Cách làm: Tất cả các loại thảo dược trên đưa đi sơ chế, rửa sạch, sau đó đem đi sắc cùng với 2l nước. Sắc thuốc trên ngọn lửa nhỏ, đun trong khoảng 30 phút là có thể bắt xuống.
Nước thuốc có mùi thơm và vị hơi đắng. Bạn có thể chia thuốc làm 3 lần uống trong ngày. Kiên trì thực hiện bài thuốc trong vòng 10 ngày sẽ cảm nhận được các triệu chứng của bệnh có dấu hiệu giảm.
Chữa thoát vị đĩa đệm bằng cây xương rồng
Tác dụng của cây xương rồng thì không phải ai cũng biết. Theo Đông Y, được biết xương rồng là một loại thảo dược có vị đắng, tính hàn. Nếu không biết phân biệt và biết cách sử dụng sẽ có thể gây độc và ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh.
Xương rồng giúp điều trị những bệnh liên quan đến xương khớp khá hiệu quả như: gai cột sống, thoát vị đĩa đệm, thoái hóa cột sống,…
Nguyên liệu cần có: xương rồng bẹ và muối hạt.
Cách làm: Xương rồng khi lấy về thì việc đầu tiên là loại bỏ hết phần gai, sau đó rửa sạch và giã nát, thêm vào đó là muối trắng rồi đem rang nóng hỗn hợp trên chảo. Sau khi cảm giác hỗn hợp đã nóng già là có thể sử dụng.
Trải hỗn hợp vào miếng vải và chườm lên vùng bị thoát vị đĩa đệm trong khoảng 30 phút. Thực hiện phương pháp này đều đặn sẽ giúp giảm đau nhức hiệu quả.
Bài thuốc nam chữa thoát vị đĩa đệm bằng cây cỏ xước
Theo như một số nghiên cứu cho biết thì trong thành phần của cây cỏ xước có chứa hàm lượng chất Saponin. Đây được biết là hoạt chất giúp giảm đau mạnh, có tác dụng giúp đẩy nhanh các cơn đau.
Nguyên liệu cần có: 300gr rễ cây cỏ xước, đỗ trọng 20gr, 16gr lá lốt, 20gr ý dĩ.
Cách làm: Đem toàn bộ các nguyên liệu trên đi rửa sạch, cho vào sắc cùng với 4 bát nước. Đun với lửa nhỏ cho đến khi còn khoảng 3 bát thì bắt xuống và sử dụng.
Thuốc uống chia lần 3 bát uống trong ngày. Áp dụng bài thuốc đều đặn trong 10 ngày bạn sẽ thấy hiệu quả trong quá trình điều trị. Đây cũng là một trong những bài thuốc nam chữa thoát vị đĩa đệm được nhiều người bệnh áp dụng.
Trên đây là thông tin của một số bài thuốc nam chữa thoát vị đĩa đệm hiệu quả mà bạn có thể tham khảo. Tuy nhiên, những bài thuốc trên chỉ nên áp dụng cho những trường hợp bệnh nhẹ ở giai đoạn đầu. Đối với người bệnh ở giai đoạn năng thì hầu như việc sử dụng những bài thuốc trên sẽ không có tác dụng hoặc nếu có sẽ rất thấp.
The post Bài thuốc nam chữa thoát vị đĩa đệm hiệu quả tại nhà năm 2019 appeared first on Nhà thuốc YHCT An Dược.
0 notes
Text
Người bệnh thoát vị đĩa đệm nên ăn gì, kiêng gì để tốt cho sức khỏe?
Thoát vị đĩa đệm nên ăn gì, kiêng gì là một trong những thắc mắc của đa số những người bệnh. Bởi vì, chính việc ăn uống hằng ngày có thể gây ảnh hưởng trực tiếp tới bệnh có thể bệnh sẽ diễn biến tốt nếu người bệnh ăn uống khoa học, còn người lại sẽ có thể khiến cho bệnh càng trở nên trầm trọng hơn. Nên chế độ ăn uống hằng ngày người bệnh cần phải hết sức chú ý tới.
Thoát vị đĩa đệm là một trong những căn bệnh nguy hiểm, nó có thể khiến cho người bệnh cảm thấy đau đớn, khó chịu, làm giảm khả năng vận động. Bệnh nếu không được điều trị sẽ có thể gây ra nhiều những biến chứng nguy hiểm.
Có rất nhiều những nguyên nhân gây nên căn bệnh thoát vị đĩa đệm, trong số đó ăn uống thiếu khoa học cũng là một trong những thủ phạm mà bạn cần phải hết sức chú ý.
Bị thoát vị đĩa đệm nên ăn gì?
Dưới đây là một số loại thực phẩm mà người bệnh nên sử dụng để hỗ trợ cho quá trình điều trị bệnh thoát vị đĩa đệm được tốt nhất.
Người bệnh thoát vị đĩa đệm nên ăn gì?
Rau xanh: Các loại rau củ quả, nhất là rau xanh luôn là một trong những nguồn thực phẩm tốt cho cơ thể. Trong thành phần của rau xanh có chữa rất nhiều các loại vitamin, dưỡng chất, giúp bảo vệ xương khớp, sụn và bao khớp nên rau xanh là thực phẩm rất tốt cho người bệnh thoát vị đĩa đệm. Một số loại rau xanh mà người bệnh có thể tham khảo: rau cải, súp lơ, rau muống, cải thảo, rau bí,…
Những thực phẩm giàu Glucosamine và Chondroitin: Đây là 2 loại dưỡng chất rất cần thiết cho quá trình tái tạo sụn khớp. Người bệnh thoát vị đĩa đệm có thể bổ sung những chất này với các món hầm từ xương ống, xương sườn, sụn bò, sụn bê,…Những món ăn này đều có thể giúp thúc đẩy quá trình tái tạo sụn khớp. Đây là một trong những câu trả lời cho câu hỏi người bị bệnh thoát vị đĩa đệm nên ăn gì.
Các thực phẩm giàu vitamin D và canxi: Để cho xương khớp được chắc khỏe thì trong cơ thể không thể thiếu vitamin D và canxi. Vì Vitamin D có thể giúp xương hấp thụ và tổng hợp canxi, còn canxi để giúp xương chắc khỏe. Thế nên người bệnh nên bổ xung các loại thực phẩm giàu canxi và Vitamin D đó là: sữa, cua, hàu, tôm,… các loại nấm, đậu nành, trứng, ngũ cốc,…
Các loại thịt: Một số loại thịt tốt cho quá trình phục hồi tổn thương cột sống và tăng cường sức khỏe như: thịt lợn, thịt gà, thịt vịt, cá nước ngọt,…
Những loại thực phẩm giàu hàm lượng omega 3: Người bệnh thoát vị đĩa đệm nên ăn gì? Omega 3 là một trong những axit béo có trong thành phần cấu tạo nên đĩa đệm, việc sử dụng những loại thực phẩm chứa hàm lượng omega 3 sẽ giúp cơ thể tăng cường sự dẻo dai của xương khớp và làm giảm quá trình lão hóa tự nhiên của xương khớp. Các loại thực phẩm có nhiều hàm lượng Omega 3 như thịt các loại cá, cá nước ngọt, cá ngừ, cá hồi, cá mòi,….
Các loại trái cây tươi: Các loại trái cây như: dưa hấu, bơ, dâu tây, táo, nho, bưởi, cam,… là một trong những thành phần dinh dưỡng thiết yếu của cuộc sống, là nguồn cung cấp hàm lượng vitamin và chất xơ dồi dào, giúp người bệnh giảm các triệu chứng sưng viêm và giúp ngăn chặn quá trình lão hóa khớp.
Người bệnh thoát vị đĩa đệm không nên ăn gì?
Ngoài những loại thực phẩm mà người bị thoát vị đĩa đệm nên ăn thì những loại thực phẩm mà người bệnh không nên sử dụng hoặc cũng có thể hạn chế sử dụng như.
Người bệnh thoát vị đĩa đệm kiêng ăn gì?
Những đồ chiên xào, chế biến sẵn: Các loại đồ ăn chiên xào nhiều dầu mỡ và các loại thực phẩm chế biến sẵn hầu hết đều có chứa các loại chất béo có hại cho cấu trúc của cột sống.
Các loại thịt đỏ: Việc người bệnh thoát vị đĩa đệm hấp thu quá nhiều thịt đỏ trong bữa ăn hằng ngày sẽ có thể gây suy giảm hàm lượng canxi có trong cơ thể và sẽ khiến cho tình trạng bệnh trở nên nghiêm trọng hơn. Các loại thịt đỏ mà người bệnh thoát vị đĩa đệm không nên ăn như thịt chó, thịt dê, thịt bò, thịt trâu,…
Những loại thực phẩm có chứa hàm lượng Omega 6 cao: Omega 6 là một trong những loại axit béo không no rất tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, nếu có thể hấp thu quá nhiều loại axit này sẽ gây nguy cơ gia tăng sự giữ nước, khiến cho máu bị đông cục trong lòng mạnh và gây tê bì cục bộ.
Hạn chế những thực phẩm quá ngọt hoặc quá mặn: Việc sử dụng các loại thực phẩm có chứa quá nhiều muối hoặc đường sẽ khiến cho cơ thể người bệnh tăng nhanh các triệu chứng viêm, và ngăn chặn sự hấp thụ canxi của cột sống.
Chất kích thích: Người bệnh tuyệt đối không nên sử dụng các loại chất kích thích như rượu, bia, cà phê,… vì những loại thực phẩm này có thể gây hại cho sức khỏe.
Người bệnh thoát vị đĩa đệm nên ăn gì, kiêng ăn gì để tốt cho sức khỏe, câu hỏi đã được chúng tôi giải đáp trong bài viết này. Trong quá trình điều trị bệnh, ngoài việc sử dụng các loại thuốc đặc trị, thì chế độ ăn uống khoa học hằng ngày là một trong những yếu tố quan trọng để giúp người bệnh chữa trị căn bệnh của mình một cách hiệu quả.
The post Người bệnh thoát vị đĩa đệm nên ăn gì, kiêng gì để tốt cho sức khỏe? appeared first on Nhà thuốc YHCT An Dược.
0 notes
Text
Top 5 bài tập thoái hóa cột sống áp dụng mỗi ngày hiệu quả bất ngờ
Bài tập thoái hóa cột sống là một trong những phương pháp hỗ trợ điều trị bệnh hiệu quả, giúp cho xương khớp được linh hoạt và hạn chế các cơn đau nhức do bệnh gây ra. Theo các bác sĩ chuyên khoa thần kinh cột sống cho biết, việc không vận động quá lâu sẽ khiến cho các cơ bị co cứng, suy giảm sức mạnh gây khó khăn trong quá trình hồi phục. Do vậy người bệnh thoái hóa cột sống nên duy trì chế độ tập luyện hằng ngày để giúp cải thiện sức khỏe xương khớp.
Bài tập thoái hóa cột sống hiệu quả
Bệnh thoái hóa cột sống là một trong những căn bệnh mãn tính liên quan tới xương khớp khiến cho người bệnh gặp phải rất nhiều những đau đớn và hạn chế khả năng vận động do các dây thần kinh và một số chức năng khác bị ảnh hưởng.
Mặc dù đây không phải là một căn bệnh nguy hiểm đến tính mạng nhưng những biến chứng mà nó để lại cũng không thể chủ quan. Đa số người bệnh thường rất ngại vận động vì nghĩ cột sống lúc này cần được nghỉ ngơi, vận động nhiều sẽ khiến bệnh trở nên nặng hơn.
Nhưng quan điểm này chỉ đúng một phần, nếu người bệnh không vận động trong thời gian dài thì các khớp xương sẽ mất dần tính linh hoạt, có thể dẫn tới tình trạng cứng khớp, khó vận động.
Ở bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn những bài tập thoái hóa cột sống thắt lưng được các chuyên gia đánh giá rất cao và được nhiều người bệnh áp dụng.
Top 5 bài tập thoái hóa cột sống thắt lưng hiệu quả
Việc tập luyện hằng ngày giúp người bệnh thoái hóa cột sống giảm đau nhức hiệu quả, không những thế còn giúp cột sống linh hoạt và dẻo dai. Dưới đây là một số bài tập đơn giản mà bạn có thể áp dụng tại nhà hiệu quả.
Bài tập 1 – Bài tập cơ lưng
Bài tập cơ lưng
Đối với bài tập vừa: Người thực hiện nằm úp xuống sàn, đặt 2 tay dọc theo thân mình hay có thể đan ra đằng sau gáy. Dần dần nâng cơ thể lên khỏi mặt sàn, đồng thời hít vào. Sau đó hạ người xuống từ từ về tư thế ban đầu đồng thời thở ra. Thực hiện động tác 15 – 20 lần.
Đối với bài tập mạnh: Người thực hiện vẫn ở tư thế nằm úp sàn, đưa thẳng 2 tay về phía trước. Dần dần nâng đầu và ngực lên khỏi mặt sàn đồng thời hít vào. Sau đó hạ người xuống từ từ về tư thế ban đầu, đồng thời thở ra. Thực hiện động tác 15 – 20 lần.
Bài tập thoái hóa cột sống ngày giúp người bệnh giảm đau hiệu quả, đồng thời giúp tăng sự linh hoạt cho các đốt sống lưng.
Bài tập 2 – Động tác vặn mình
Người thực hiện nằm trên mặt sàn phẳng, hai chân duỗi thẳng , tay buông thả lỏng. Sau đó thực hiện co đầu gối về phía ngực sao cho phần đùi vuông góc với mặt sàn. Đồng thời dang hai tay sang ngang hít thở đều.
Từ từ di chuyển đầu gối về bên trái, phần thân trên giữ nguyên, chỉ chuyển động phần thắt lưng và phần dưới cơ thể. Giữ nguyên tư thế trong 30 giây sau đó từ từ đưa cơ thể về tư thế ban đầu và đổi bên.
Bài tập thoái hóa cột sống này có tác dụng giúp cho người bệnh giảm đau nhức, đồng thời giúp kéo giãn các cơ phần bụng và phần thắt lưng làm giảm áp lực của cơ thể tại các vị trí này.
Bài tập 3 – Bài tập Squats
Người thực hiện đứng trên mặt sàn phẳng, hai chân rộng bằng vai, thả lỏng cơ thể, giữ cho cơ thể thoải mái nhất. Tiếp theo, ngồi xuống sàn duỗi thẳng 2 chân tạo tư thế squats thấp.
Bước tiếp theo, 2 tay úp vào nhau ấn mạng lòng bàn tay ở trước ngực rồi từ từ thở ra, người tập giữ nguyên tư thế trong 5 – 10 nhịp thở.
Bài tập 4 – Bài tập gập người
Người thực hiện nằm xuống sàn với tư thế ngửa, sau đó sử dụng cánh tay và phần đỉnh đầu làm trụ nâng nửa phần thân dưới sau cho tư thế đạt lưng cong và cổ ưỡn tối đa.
Duy trì tư thế trong 10 – 15 giây rồi từ từ trở về tư thế nghỉ (tư thế ban đầu) thực hiện động tác 15 – 20 nhịp cho mỗi lần tập.
Bài tập này giúp người bệnh thoái hóa cột sống thắt lưng giảm đau, cũng như giúp các khớp xương duy trì được tính linh hoạt hiệu quả, hỗ trợ rất tốt cho quá trình điều trị bệnh.
Bài tập 5 – Tư thế ngồi dạng chân
Động tác dạng chân
Người thực hiện bài tập, ngồi trên sàn, duỗi thẳng 2 chân. Luôn giữ cho mũi chân và đầu gối ở hướng thẳng lên. Hít vào để duỗi các đốt xương sống, thở ra và từ từ gập người về phía trước, lưng luôn ở tư thế thẳng.
2 ban tay bám vào 2 mũi chân phía trước, từ từ mở rộng 2 chân và hạ ngực từ từ xuống sàn. Giữ nguyên tư thế trong vòng 5 nhịp thở rồi từ từ đưa người về vị trí ban đầu.
Thực hiện bài tập sẽ giúp người bệnh thoái hóa cột sống thắt lưng cải thiện, giảm đau một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Bài tập 6 – Bài tập với bóng
Người thực hiện nằm ngửa dưới sàn, đặt 2 chân trên quả bóng, sau đó nâng cao hông đồng thời nâng chân phải ra khỏi bóng.
Bước tiếp theo, uống cong 1 bên gối và kéo quả bóng về gần bằng gót chân trái. Thực hiện động tác này với chân còn lại.
Bài tập 7 – Bài tập nghiêng người
Người thực hiện đứng trên sàn 2 chân rộng bằng vai, cơ thể thả lỏng. Sau đó duỗi 2 chân qua vai, đan chéo 2 tay về phía sau đồng thời hít vào. Từ từ gập người về phía trước rồi thở ra.
Tiếp tục mở rộng hai chân, để mũi chân xoay ra. 2 gối hơi gập để tăng khả năng duỗi của phần lưng dưới, Giữ nguyên tư thế trong 5 nhịp thở rồi từ từ trở về trạng thái ban đầu.
Các bài tập thoái hóa cột sống này rất tốt cho hệ xương khớp và cột sống. Nếu người bệnh luyện tập thường xuyên sẽ giúp cải thiện và giảm đau hiệu quả.
The post Top 5 bài tập thoái hóa cột sống áp dụng mỗi ngày hiệu quả bất ngờ appeared first on Nhà thuốc YHCT An Dược.
0 notes
Text
Phong thấp là gì, bệnh có nguy hiểm không? Nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa trị
Phong thấp được biết đến là một trong những bệnh lý về xương khớp thường gặp nhiều ở người lớn tuổi. Căn bệnh này khiến cho người bệnh gặp phải những cơn đau nhức khó chịu, ảnh hưởng nhiều tới khả năng vận động, đặc biệt cơn đau do bệnh phong thấp gây ra thường xuất hiện nhiều khi thời tiết thay đổi. Vậy phong thấp là gì và bệnh có thực sự nguy hiểm và cách điều trị bệnh ra sao? Tất cả những câu hỏi sẽ được chúng tôi giải đáp trong bài viết này.
Bệnh phong thấp có nguy hiểm không?
Phong thấp là gì, bệnh có nguy hiểm không?
Bệnh phong thấp hay còn được biết đến là bệnh phong tê thấp là một trong những dạng bệnh lý viêm khớp, gây ra tình trạng tổn thương các khớp dẫn tới đau nhức, sưng nóng đỏ ở các khớp. Bệnh thường gặp nhất ở các đầu ngón tay, chân, khớp gối,…
Bệnh không chỉ đơn thuần là gây tổn thương cho các khớp xương mà nó còn gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến một số bộ phận khác của cơ thể như cột sống, hệ thần kinh, tim mạch,…
Vậy bệnh phong thấp có nguy hiểm không? Đây là một trong những câu hỏi được khá nhiều người bệnh quan tâm.
Theo các bác sĩ cho biết, đây là một trong những căn bệnh nguy hiểm gây ra nhiều những biến chứng khó lường nếu người bệnh không phát hiện và điều trị bệnh kịp thời. Những biến chứng của bệnh phong thấp cần phải kể đến như:
Giảm khả năng vận động, hủy hoại các khớp, bệnh có thể khiến cho người bệnh mất khả năng vận động.
Tăng nguy cơ mắc một số bệnh về tim mạch.
Viêm mạch máu.
Gây những biến chứng liên quan tới thận.
Nếu bệnh phong thấp ở phụ nữ mang thai rất dễ bị sinh non.
Việc điều trị bệnh có thể đạt được hiệu quả tốt nếu người bệnh phát hiện sớm và điều trị bệnh kịp thời. Ngoài việc sử dụng phác đồ điều trị bệnh phong thấp từ bác sĩ, người bệnh cũng cần phải chú ý tới chế độ dinh dưỡng, lối sống sinh hoạt hằng ngày để giúp việc điều trị bệnh đạt hiệu quả tốt nhất.
Nguyên nhân gây bệnh phong thấp cần chú ý
Nguyên nhân gây bệnh phong thấp hiện nay vẫn chưa được khẳng định một cách chính xác. Nhưng theo các chuyên gia thì phần lớn những nguyên nhân gây ra bệnh như:
Những nguyên nhân gây bệnh phong thấp cần chú ý
Yếu tố về gen: Theo như một số nghiên cứu cho biết thì tỷ lệ người mắc bệnh phong thấp có gen HLA – DK4 ở trong khoảng 40 – 70%.
Yếu tố truyền nhiễm: Các nhà khoa học nghi ngờ một số loại virus truyền nhiễm có nguy cơ gây bệnh phong thấp như virus cúm, virus Epstein-Barr, Parvovirus,…
Giới tính: Tỷ lệ nữ giới mắc bệnh phong thấp cao hơn nam giới.
Một số nguyên nhân khác: Chấn thương, một số bệnh liên quan tới xương khớp, hút thuốc lá,… Đây cũng là những yếu tố có thể làm tăng khả năng mắc bệnh phong thấp.
Một số triệu chứng bệnh phong thấp thường gặp
Bệnh phong thấp có rất nhiều những triệu chứng dễ dàng có thể nhận biết, việc nhận biết sớm bệnh sẽ giúp người bệnh điều trị bệnh sớm và tránh được những biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra.
Triệu chứng đầu tiên và điển hình nhất đó là người bệnh sẽ xuất hiện tình trạng đau nhức, sưng nóng đỏ ở các khớp. Bệnh thường xuất hiện nhiều ở các khớp ngón tay, chân, khớp gối.
Xuất hiện tình trạng cứng khớp khi ngồi hoặc đứng quá lâu và xuất hiện nhiều vào buổi sáng sau khi ngủ dậy.
Các khớp xuất hiện những tiếng kêu răng rắc khi cử động sau khoảng thời gian ngồi quá lâu.
Người bệnh có thể xuất hiện tình trạng mệt mỏi, sốt nhẹ.
Theo thời gian cơ bắp ở vùng bị phong thấp sẽ dần yếu đi và các khớp xương sẽ bị biến dạng.
Đây là những biểu hiện phổ biến của bệnh phong thấp, nếu cơ thể bạn gặp phải những biểu hiện trên, bạn cần đến ngay các cơ sở y tế, bệnh viện chuyên khoa để được sự thăm khám và điều trị từ phía bác sĩ.
Các phương pháp điều trị phong thấp tốt nhất
Các phương pháp điều trị bệnh phong thấp hiệu quả
Điều trị phong thấp bằng thuốc Tây
Đối với Tây Y khi người bệnh đã được bác sĩ yêu cầu làm một số xét nghiệm chuyên khoa và đã chẩn đoán chính xác là mắc bệnh phong thấp. Người bệnh sẽ được các bác sĩ lên phác đồ điều trị bệnh phù hợp.
Một số loại thuốc sẽ được sử dụng trong quá trình điều trị bệnh:
Nhóm thuốc kháng viêm Non – steroid: Sodium, Aspirin, Diclofenac,… Sẽ được bác sĩ chỉ định người bệnh sử dụng trong quá trình điều trị để giúp giảm sưng viêm hiệu quả.
Thuốc kiểm soát hệ miễn dịch: Vì đây là một trong những căn bệnh do hệ miễn dịch của cơ thể tấn công các khớp gây nên cần phải sử dụng thuốc giúp ức chế hệ miễn dịch như MTX, AZA, CTX,…
Thuốc giảm đau cấp tính: Prednisone là một trong những loại thuốc được bác sĩ chỉ định sử dụng nhiều nhất với công dụng giúp người bệnh phong thấp giảm đau hiệu quả.
Chữa bệnh phong thấp bằng thuốc nam
Lá lốt chữa bệnh phong thấp: Với bài thuốc này, bạn thức hiện sắc uống. Bạn cần 40gr lá lốt tươi hoặc 10gr lá lốt khô, sắc lá lốt với 3 bát nước và đun với lửa nhỏ đến khi còn 1 bát. Lấy phần nước lá lốt sắc uống sau bữa ăn. Kiên trì sử dụng bài thuốc trong vòng 10 ngày sẽ giúp máu lưu thông tốt và giúp người bệnh phong thấp giảm đau hiệu quả.
Chữa phong tê thấp bằng ngải cứu: Dùng 1 nắm lá ngải cứu trộm cùng với muối hạt, cho lên giấy bạc đốt bên dưới. Khi có khói từ hỗn hợp ngải cứu và muối tỏa ra thì người bệnh dùng đó để hơ lên các khớp chân tay giúp người bệnh thư giãn và giảm đau hiệu quả.
Bài thuốc chữa phong thấp bằng lá chìa vôi: Sử dụng 20gr lá chìa vôi, 10gr bạch chỉ, 10gr quế chi, 15gr cành dâu đem đi sắc uống. Mỗi ngày đều đặn 1 thang sẽ giúp điều trị bệnh hiệu quả.
Chế độ dinh dưỡng cho người bệnh phong thấp
Ngoài việc sử dụng các loại thuốc theo phác đồ điều trị bệnh của bác sĩ, thì người bệnh cũng cần nên chú ý tới chế độ dinh dưỡng hằng ngày của mình. Người bệnh phong thấp nên ăn gì và kiêng ăn gì? Đây cũng là một trong những câu hỏi được rất nhiều người bệnh quan tâm.
Chế độ ăn uống cho người bệnh phong thấp
Những thực phẩm tốt cho người bệnh phong thấp
Để có thể giúp người bệnh giảm nhanh các triệu chứng đau nhức do bệnh phong thấp gây ra, những thực phẩm dưới đây sẽ giúp người bệnh hỗ trợ giảm đau và điều trị bệnh hiệu quả.
Thực phẩm giàu canxi: Bổ sung canxi hằng ngày sẽ giúp cơ thể tái tạo và kích thích sự phát triển của sụn, khớp, tăng cường độ cứng cho xương, giúp giảm nguy cơ thoái hóa hoặc loãng xương. Thực phẩm giàu canxi có trong ngũ cốc, hải sản, xương ống,, sữa,…
Thực phẩm giàu hàm lượng chất xơ: Việc bổ sung lượng chất xơ hằng ngày rất tốt cho cơ thể, một số loại rau, củ, quả rất tốt cho người bệnh thấp khớp như bắp cải, khoai tây, rau mùi, rau má, một số loại rau xanh, đu đủ, cam, táo,… Chất xơ sẽ hỗ trợ tích cực cho quá trình hấp thu chất dinh dưỡng, giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
Thực phẩm giàu Omega – 3: Các loại cá như cá hồi, cá ngừ, cá thu, các loại dầu thực vật như dầu hạnh nhân, dầu Olive,… Đều là những thực phẩm có hàm lượng Omega – 3 cao rất tốt cho người bệnh phong thấp.
Sử dụng nhiều trái cây chứa Vitamin C: Phong thấp có thể dẫn tới tình trạng viêm và khiến cho bệnh trở nên nặng hơn. Việc bổ sung những loại trái cây chứa vitamin C là một trong những loại thuốc kháng viêm tự nhiên mà đạt hiệu quả rất tốt. Một số trái cây như cam, chanh, bưởi, táo,… Đều là những trái cây giàu vitamin C.
Bệnh không thấp kiêng ăn gì?
Ngoài những thực phẩm mà người bệnh phong thấp nên sử dụng trong quá trình điều trị bệnh ra, thì những loại thực phẩm không nên sử dụng cũng cần phải hết sức lưu ý:
Người bệnh phong thấp không nên uống rượu bia, ăn những thực phẩm có chứa nhiều muối vì hàm lượng photpho có trong các loại thực phẩm này rất cao, rất dễ đào thải canxi ra ngoài cơ thể.
Không nên sử dụng cà phê vì đồ uống này sẽ khiến cho bệnh của bạn trở nên trầm trọng hơn.
Hạn chế việc sử dụng các loại thực phẩm như xúc xích, lạp xưởng, dăm bông, nước ngọt có ga,… Vì những thực phẩm này có thể khiến có thể tăng hàm lượng Lipid trong máu gây ra sự kích thích các phản ứng viêm.
Những loại thực phẩm chiên xào, đồ nướng, đồ ăn nhanh. Đây cũng là những loại thực phẩm mà người bệnh phong thấp nên tránh vì trong thành phần của những đồ ăn này có rất nhiều chất béo bão hòa gây ra tình trạng giãn tĩnh mạch, xung huyết và làm hại đến xương khớp.
Trên đây là một số thông tin liên quan tới bệnh phong thấp mà bạn có thể tham khảo. Hy vọng, với những thông trên có thể giúp cho b��n phần nào hiểu hơn về căn bệnh này và giúp ích cho bạn trong quá trình điều trị bệnh.
The post Phong thấp là gì, bệnh có nguy hiểm không? Nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa trị appeared first on Nhà thuốc YHCT An Dược.
0 notes
Text
Tê tay chân: Nguyên nhân và cách chữa tê bì chân tay tốt nhất
Tê tay chân là một trong những tình trạng khá phổ biến ở mọi lứa tuổi, về sinh lý đây là dấu hiệu xảy ra phổ biến của cơ thể, tuy nhiên nếu tình trạng tê bì chân tay xuất hiện trong thời gian dài thì rất có thể đây là tình trạng cảnh báo của những căn bệnh nguy hiểm. Vậy nguyên nhân tê chân tay hình thành do đâu, làm thế nào để chẩn đoán và điều trị được hiệu quả. Hãy cùng với các chuyên gia của chúng tôi đi tìm lời giải đáp cho những câu hỏi này.
Tê tay chân: Nguyên nhân và cách chữa hiệu quả
Tê tay chân là bệnh gì?
Tê tay chân là cảm giác tê buốt hoặc râm ran như kiến bò ở khu vực lòng bàn tay hoặc bàn chân, thâm chí tê nhức đến mức độ không còn cảm giác khi cấu véo vào khu vực bị tê. Tình trạng này, có thể là một trong những biểu hiện sinh lý bình thường của cơ thể, nhưng cũng có thể là dấu hiệu của những bệnh lý nguy hiểm.
Tê bì chân tay xuất hiện rất nhẹ nhàng như tê ở các đầu ngón tay, ngón chân. Những triệu chứng này có thể sẽ nặng hơn và lan dần ra cả bàn tay và bàn chân và có thể dẫn đến tình trạng mất cảm giác tạm thời ở khu vực xuất hiện tê bì.
Tê tay chân khi mang thai và ở người già là tình trạng phổ biến nhất hiện nay. Tình trạng này có thể là tạm thời hoặc cũng là triệu chứng của những bệnh lý nguy hiểm.
Nguyên nhân tê tay chân
Tình trạng tê bì chân tay thường là do rất nhiều những nguyên nhân khác nhau gây nên. Theo các chuyên gia bệnh thường được chia thành 2 nguyên nhân chính đó là do sinh lý và do bệnh lý.
Nguyên nhân gây nên tê bì chân tay
Tê tay chân do sinh lý
Tê tay chân do sinh lý thường gặp ở một số trường hợp như:
Mạch máu và các dây thần kinh của cơ thể bị chèn ép khiến cho máu khó khăn cho quá trình lưu thông: Tình trạng thường xuất hiện khi duy trì quá lâu ở một tư thế, ngồi máy tính liên tục nhiều giờ, chạy xe quá lâu, ngủ sai tư thế,…
Sinh hoạt sai tư thế: Ngủ nghiêng người quá lâu, gối đầu quá cao, đi giày cao gót liên tục,… Đây cũng là những nguyên nhân gây ra tình trạng tê tay chân.
Cơ thể mệt mỏi, stress: Cơ thể căng thẳng, mệt mỏi khiến cho các tế bào thần kinh ở gần bề mặt da bị kích thích dẫn đến ngứa và tê tay chân.
Tê bì chân tay cũng có thể là do tác dụng phụ trong quá trình sử dụng một số loại thuốc.
Tê bì chân tay do bệnh lý
Theo một số nghiên cứu thuốc Viện rối loạn thần kinh và đột quỵ Quốc Gia, tê tay chân kèm theo một số những dấu hiệu khác như đau nhức xương khớp xuất hiện trong thời gian dài mà không thuyên giảm thì đến 75% trường hợp tê bì chân tay do những bệnh lý nguy hiểm gây ra.
Thoát vị đĩa đệm: Đây được coi là một trong những nguyên nhân phổ biến gây tê bì chân tay. Khi đĩa đệm tràn ra khỏi bao xơ sẽ khiến các dây thần kinh xung quanh bị chèn ép gây tê tay chân, khiến cho người bệnh bị hạn chế vận động.
Thoái hóa cột sống: Bệnh khiến cho sụn khớp, các đốt sống bị bào mòn theo thời gian, gây cọ xát với các rễ dây thần kinh. Tê chân tay do thoái hóa cột sống thường xuất hiện về đêm hoặc khi thời tiết thay đổi.
Viêm khớp dạng thấp: Khớp tay, chân xuất hiện tình trạng viêm nhiễm có thể xuất hiện tê bì chân tay. Triệu chứng này thường gặp nhiều ở người bệnh nằm, ngồi quá lâu tại một vị trí và kèm theo tình trạng cứng khớp.
Viêm rễ thần kinh: Bệnh lý xảy ra khi hệ thần kinh ngoại biên bị tổn thương gây tình trạng rối loạn cảm giác và hạn chế khả năng vận động.
Xơ vữa động mạch: Bệnh gây tình trạng hẹp lòng mạch, chèn ép những dây thần kinh chạy qua gây nên tình trạng tê tay chân.
Thoái hóa khớp: Xương khớp dần thoái hóa theo thời gian, các khớp tay, khớp đầu gối, khớp háng dần bị bào mòn do các yếu tố tác động dẫn tới tình trạng tê bì cánh tay, bàn chân.
Bệnh tiểu đường: Bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường nặng sẽ xuất hiện tê bì chân tay. Lúc này, bệnh đã ở giai đoạn nghiêm trọng, người bệnh cần phải được điều trị kịp thời.
Ngoài ra, còn rất nhiều loại bệnh lý khác gây nên tình trạng tê tay chân mà người bệnh cần phải chú ý. Nếu tê bì chân tay diễn ra trong một khoảng thời gian dài mà không có dấu hiệu thuyên giảm, người bệnh cần đến ngay các cơ sở y tế, bệnh viện để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Triệu chứng bệnh tê tay chân
Tê tay chân không chỉ đơn giản là do sinh lý mà nó còn tiềm ẩn nhiều những bệnh lý nguy hiểm mà bạn cần phải hết sức chú ý.
Tê như kiểu kiến bò, nóng bỏng tứ chi kiểu của bệnh lý viêm đa dây thần kinh trong tiểu đường.
Tê tay chân mất cảm giác: Tình trạng tê kéo dài sẽ khiến cho tay chân bị mất cảm giác, tình trạng tê bì thường hay gặp về đêm.
Tê buốt có thể lan dọc cánh tay, cẳng chân gây hạn chế khả năng vận động.
Những bệnh lý của hội chứng ống cổ tay trong hội chứng hạ canxi máu tiềm ẩn.
Chuột rút ở tay chân: Co thắt cơ đột ngột gây đau âm ỉ bắp tay và bắp chân.
Khi người bệnh gặp tình trạng tê tay chân kéo dài liên tục trên khoảng 6 tuần kèm theo một số những triệu chứng khác thì cần đến ngay các cơ sở y tế bệnh viện để được thăm khám và điều trị bệnh kịp thời.
Các phương pháp điều trị tê bì chân tay
Tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh mà bác sĩ sẽ áp dụng phương pháp điều trị cho phù hợp. Người bệnh có thể sẽ được yêu cầu thực hiện một số các xét nghiệm như: Chụp X – Quang, cộng hưởng từ, chụp CT cắt lớp.
Một số lưu ý của những phương pháp điều trị tê tay chân
Khi đã có kết quả xét nghiệm, bác sĩ sẽ chẩn đoán và đưa ra phác đồ điều trị bệnh phù hợp cho từng mức độ và nguyên nhân gây nên tình trạng tê tay chân.
Phần lớn các trường hợp tê tay chân lặp đi lại nhiều lần trong thời gian dài, thường là do bệnh lý gây nên. Cần phải được điều trị kịp thời để tránh những biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra.
Hai phương pháp thường được áp dụng cho quá trình điều trị là điều trị nguyên nhân và điều trị triệu chứng.
Điều trị nguyên nhân
Điều trị tê tay chân do nguyên nhân sinh lý, những phương pháp này bạn có thể áp dụng điều trị tại nhà:
Tránh ngồi hoặc đứng quá lâu với một tư thế.
Khi gặp tình trạng tê bì chân tay nên nghỉ ngơi để tránh chèn ép dây thần kinh.
Có thể áp dụng chườm lạnh vào chân hoặc bàn chân để giúp giảm sưng và giảm tê chân.
Xoa bóp lòng bàn chân, bàn tây để giúp cải thiện khả năng lưu thông máu và giảm các triệu chứng tê tay chân.
Áp dụng các bài tập thể dục: Những bài tập yoga, đi bộ, bơi lội, đạp xe,… Có thể giúp thúc đẩy lưu thông máu, giảm viêm, giảm tê bì chân tay hiệu quả.
Chế độ ăn uống khoa học: Việc ăn uống đủ chất hằng ngày, bổ sung đầy đủ vitamin, các khoáng chất cần thiết giúp cơ thể bạn tăng cường được sức đề kháng. Các loại vitamin cần thiết như vitamin B, C, E, Glucosamin và protein giúp sản sinh Collagen, giúp tăng cường sự đàn hồi cho da, giúp thành mạch vững chắc, phòng ngừa xơ vữa động mạch.
Điều trị bệnh lý
Đối với tình trạng tê bì chân tay do bệnh lý, cần phải có phác đồ điều trị bệnh triệt để những căn nguyên gây ra bệnh. Chẳng hạn như:
Đối với bệnh tiểu đường: Người bệnh sẽ được bác sĩ chỉ định những loại thuốc đặc trị giúp kiểm soát lượng đường huyết trong cơ thể. Ngoài ra, người bệnh cần phải chú ý tới chế độ dinh dưỡng hằng ngày và tập luyện thể dục đều đặn.
Bị thiếu vitamin: Người bệnh cần phải bổ sung các loại thực phẩm chứa nhiều các loại vitamin và khoáng chất tốt cho cơ thể để giúp cơ thể tăng cường được sức đề kháng.
Rối loạn chuyển hóa Lipid máu: Cần luôn phải kiểm soát tốt lượng lipid máu luôn ở ngưỡng an toàn.
Nếu nguyên nhân gây nên tê tay chân do các bệnh lý về xương khớp như thoái hóa cột sống, viêm khớp, thoát vị đĩa đệm,… Cần phải có phác đồ điều trị hiệu quả từ bác sĩ để tránh những biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra.
Biện pháp phòng ngừa tê tay chân
Một số phương pháp có thể giúp phòng ngừa hiệu quả tình trạng tê bì chân tay:
Bạn nên tăng cường khả năng vận động, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao để giúp cho cơ thể luôn khỏe mạnh, dẻo dai.
Chế độ ăn uống hằng ngày cần phải cần bằng về hàm lượng dinh dưỡng, bổ sung đầy đủ các vitamin và khoáng chất mỗi ngày cho cơ thể bằng việc sử dụng nguồn thực phẩm như rau củ quả, các loại thịt,…
Hạn chế việc sử dụng quá nhiều rượu bia, thuốc lá và một số chất kích thích.
Không nên làm việc quá sức với những công việc nặng nhọc, đối với người ngồi trước máy tính quá lâu thì cần vận động đi lại. Sau 1 – 2 giờ làm việc hãy dành ra 5 phút để đi lại giúp máu lưu thông tốt nhất.
Đối với người đã bị tê tay chân, có thể sử dụng ngâm chân hoặc tay vào nước muối ấm pha loãng giúp lưu thông máu hiệu quả.
Tê tay chân là bệnh gì? Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị ra sao? Câu hỏi đã được chúng tôi giải đáp trong bài viết này. Hy vọng, với những thông tin trên có thể giúp ích cho bạn trong việc điều trị và phòng ngừa tê bì tay chân tay.
The post Tê tay chân: Nguyên nhân và cách chữa tê bì chân tay tốt nhất appeared first on Nhà thuốc YHCT An Dược.
0 notes
Text
Viêm cột sống dính khớp: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị toàn diện
Viêm cột sống dính khớp được biết đến là một trong những căn bệnh viêm nhiễm mạn tính gây ra tình trạng đau nhức và gây tổn thương cột sống, khớp cùng chậu và các khớp chi dưới. Bệnh khiến cho một số đốt sống dính lại với nhau, khiến cho cột sống mất đi sự linh hoạt, làm cho người bệnh gù, vẹo, thậm chí là tàn phế.
Viêm cột sống dính khớp: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị toàn diện
Viêm cột sống dính khớp là gì và bệnh có nguy hiểm không?
Viêm cột sống dính khớp được biết đến là một trong những căn bệnh viêm khớp ảnh hưởng trực tiếp tới cột sống, theo thời gian các đốt sống dính lại với nhau, bệnh gây tình trạng hạn chế khả năng vận động, gây đau nhức.
Việc phát hiện và điều trị bệnh kịp thời, có thể giúp người bệnh kiểm soát những cơn đau, cứng khớp và giúp ngăn chặn biến chứng một các hiệu quả.
Viêm cột sống dính khớp có nguy hiểm không? Đây là một trong những câu hỏi được rất nhiều người bệnh quan tâm. Đây là một trong những căn bệnh nguy hiểm và hiện nay chưa có phương pháp điều trị bệnh dứt điểm.
Hiện phương pháp điều trị chỉ áp dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh và giúp người bệnh cải thiện các chức năng vận động của các cơ, khớp.
Bệnh nếu không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời thì người bệnh có thể sẽ gặp phải những biến chứng nguy hiểm. Bên cạnh đó, viêm cột sống dính khớp có thể gây suy giảm thị lực, rối loạn chức năng đường ruột, phù động mạch chủ,…
Nguyên nhân viêm cột sống dính khớp
Hiện tại theo các bác sĩ thì bệnh viêm cột sống dính khớp vẫn chưa tìm ra được nguyên nhân gây bệnh cụ thể là gì. Tuy nhiên, theo nhiều những nghiên cứu cho rằng thì yếu tố di truyền có liên quan tới bệnh.
Đặc biệt, đối với những người có gen HLA – B27 có nguy cơ mắc bệnh viêm cột sống dính khớp rất cao. Tuy nhiên, chỉ có một số trường hợp người có gen trên mắc bệnh mà thôi.
Một số những yếu tố khác cũng được coi là những nguyên nhân gây bệnh cao như:
Giới tính: Nam giới có khả năng mắc bệnh cao hơn nữ giới.
Tuổi tác: Bệnh thường hay xuất hiện ở trước độ tuổi 35 và chỉ có một số trường hợp bệnh xuất hiện sau tuổi 45.
Di truyền: Hầu hết những người mắc viêm cột sống dính khớp đều có gen HLA – B27.
Đây được coi là một trong những căn bệnh nguy hiểm, bệnh nếu không được điều trị sớm và kịp thời sẽ dẫn đến tình trạng người bệnh có thể biến dạng khớp, thậm chí là tàn phế suốt đời.
Triệu chứng của viêm cột sống dính khớp
Các triệu chứng điển hình của bệnh viêm cột sống dính khớp bao gồm:
Một số những triệu chứng ban đầu và điển hình của bệnh như đau và cứng ở phần lưng dưới và hông của bạn. Các cơn đau nhức có dấu hiệu xuất hiện vào buổi tối hoặc sáng sớm.
Các cơn đau bắt đầu xuất hiện từ vùng xương cùng chậu, các cơn đau dần lan sang toàn bộ vùng cột sống và cũng có thể lan sang các khớp chi dưới.
Các bộ phận khác của cơ thể cũng xuất hiện tình trạng đau nhức như xương sườn, vai, xương úc, đầu gối.
Theo thời gian thì các triệu chứng bệnh viêm cột sống dính khớp có thể sẽ trở nên tồi tệ hơn. Tần suất xuất hiện những cơn đau sẽ nhiều hơn nếu người bệnh không được điều trị kịp thời.
Biến chứng của viêm cột sống dính khớp
Trong trường hợp bệnh ở giai đoạn nặng, phần mô xương mới được hình thành để cố gắng chữa lành. Phần xương mới này dần thu hẹp khoảng cách giữa các đốt sống và cuối cùng các phần đốt sống bị dính lại với nhau, trở nên cứng và không có tính linh hoạt, khiến cho cột sống bị biến dạng.
Biến chứng của viêm cột sống dính khớp
Một số những biến chứng khác bao gồm:
Gãy xương cột sống: Các cột sống dần bị suy yếu có thể gây ra tình trạng vỡ vụn, làm tăng mức độ nghiêm trọng của tư thế khom lưng. Gãy xương cột sống có thể gây áp lực và làm tổn thương tủy sống và các dây thần kinh đi qua cột sống.
Một số vấn đề về tim mạch: Bệnh viêm cột sống dính khớp có thể gây ra một số những vấn đề liên quan tới tim mạch và làm suy yếu chức năng hệ tim mạch.
Viêm mắt: Đây là một trong số những biến chứng phổ biến của bệnh gây ra tình trạng đau mắt nhanh, nhạy cảm với ánh sáng và mờ mắt.
Phương pháp chẩn đoán bệnh viêm cột sống dính khớp
Khi có xuất hiện những triệu chứng viêm cột sống dính khớp trên, người bệnh cần đến ngay các cơ sở y tế, bệnh viện chuyên khoa xương khớp để được sự thăm khám từ bác sĩ.
Khi được kiểm tra tổng quan bằng thể chất, bác sĩ có thể yêu cầu người bệnh uốn cong người theo các hướng khác nhau để kiểm tra phạm vi hoạt động của cột sống.
Bác sĩ có thể kiểm tra mức độ đau của bạn bằng cách nhấn vào các bộ phận cụ thể như xương chậu hoặc có thể di chuy��n chân của bạn đến một vài vị trí cụ thể. Ngoài ra, bác sĩ cũng sẽ yêu cầu bạn hít thở sâu để kiểm tra xem bạn có gặp phải khó khăn khi mở lồng ngực không. Những những thông tin trên vẫn chưa thể khẳng định bệnh viêm cột sống dính khớp.
Ngoài quá trình kiểm tra thể chất kết hợp với những biểu hiện lâm sàng. Sau đó, bác sĩ sẽ hướng dẫn người bệnh thực hiện thêm một số xét nghiệm chuyên khoa để cho quá trình chẩn đoán bệnh được chính xác nhất.
Xét nghiệm bằng hình ảnh: Chụp X – Quang, CT cắt lớp hoặc MRI đều có thể giúp bác sĩ kiểm tra được những thay đổi ở khớp xương của người bệnh.
Xét nghiệm máu: Để cho việc chẩn đoán được chắc chắn bác sĩ sẽ chỉ định người bệnh xét nghiệm máu để có thể kiểm tra được các dấu hiệu viêm. Máu cũng có thể giúp bác sĩ kiểm tra gen HLA – B27.
Điều trị viêm cột sống dính khớp
Việc phát hiện sớm và điều trị bệnh kịp thời là yếu tố vô cùng quan trọng, điều trị bệnh cần phải thực hiện theo chỉ định của bác sĩ. Một số những phương pháp điều trị viêm cột sống dính khớp thường được áp dụng đó là:
Phương pháp điều trị viêm cột sống dính khớp
Sử dụng thuốc
Điều trị nội khoa theo chỉ định của bác sĩ bằng việc sử dụng các loại thuốc đặc trị, các loại thuốc này có tác dụng giúp chống viêm, giảm đau, giảm tê cứng khớp hiệu quả.
Những việc sử dụng thuốc lâu dài không phải là giải pháp tối ưu vì thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ gây ảnh hưởng tới sức khỏe người bệnh.
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) như naproxen (Naprosyn) và indomethacin (Indocin) là những loại thuốc bác sĩ thường chỉ định người bệnh trong quá trình điều trị viêm cột sống dính khớp. Chúng có tác dụng giúp giảm viêm, đau và cứng khớp. Nhưng những loại thuốc này có thể gây ra xuất huyết tiêu hóa.
Thuốc chẹn TNF giúp giảm đau, cứng khớp và đau hoặc sưng khớp. Thuốc được tiêm dưới da hoặc được tiêm qua tĩnh mạch
Vật lý trị liệu
Vật lý trị liệu là một trong những phương pháp quan trọng trong quá trình điều trị bệnh, phương pháp này có thể giúp cho người bệnh giảm đau và cải thiện được tính linh hoạt của cột sống.
Các bài tập liên quan tới vận động có thể giúp duy trì tính linh hoạt trong các khớp. Tư thế ngủ, đi đứng đúng cách cũng có thể giúp cho cột sống của bạn duy trì ở tư thế thẳng.
Phẫu thuật
Với phương pháp điều trị nội khoa không đem lại hiệu quả trong quá trình điều trị viêm cột sống dính khớp thì người bệnh sẽ được bác sĩ chỉ định phẫu thuật trong trường hợp bệnh nặng, tổn thương khớp đến mức cần phải được phẫu thuật để thay thế.
Những diễn biến của bệnh có thể thay đổi theo thời gian và cơ thể của bạn có thể xuất hiện những cơn đau tái phát trong suốt cả cuộc đời. Nhưng hầu hết mọi người bệnh đều có thể sống hòa bình với bệnh mặc dù được chẩn đoán là viêm cột sống dính khớp.
Ngoài việc sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, thường xuyên thăm khám định kỳ thì bạn cũng có thể giúp cải thiện được tình trạng bệnh bằng việc:
Tích cực vận động: Tập luyện thể dục có thể giúp giảm tình trạng đau nhức, duy trì sự linh hoạt và cải thiện tốt tư thế vận động.
Tập các tư thế tốt: Thực hành việc đứng thẳng lưng trước gương hằng ngày có thể giúp bạn tránh được những vấn đề liên quan đến bệnh viêm cột sống dính khớp.
Không hút thuốc lá: Việc hút thuốc lá rất có hại cho sức khỏe, nhưng nó cũng tạo nên vấn đề đối với người bệnh viêm cột sống dính khớp.
Chế độ ăn uống hằng ngày: Việc bổ sung đầy đủ các dưỡng chất hằng ngày cho cơ thể cũng là một trong những yếu tố hỗ trợ hiệu quả cho việc điều trị bệnh, người bệnh nên ăn gì và không nên ăn gì cũng cần phải hết sức chú ý tới.
Đây là một số những thông tin liên quan tới bệnh viêm cột sống dính khớp mà bạn có thể tham khảo. Hy vọng, với những thông tin trên có thể giúp ích cho bạn phần nào hiểu hơn về căn bệnh này.
The post Viêm cột sống dính khớp: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị toàn diện appeared first on Nhà thuốc YHCT An Dược.
0 notes
Text
Đau khớp gối: Triệu chứng, nguyên nhân và cách chữa chống viêm
Đau khớp gối được biết đến là một trong những trường hợp bệnh phổ biến, có thể gặp phải ở mọi lứa tuổi. Bệnh có thể là do kết quả của một số những chấn thương như đứt dây chằng, rách sụn hoặc cũng có thể là do bệnh viêm khớp gây ra. Vậy những nguyên nhân phổ biến gây đau khớp gối là gì, triệu chứng và cách điều trị bệnh ra sao? Hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu thông tin trong bài viết này.
Đau khớp gối: Nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa trị bệnh
Nguyên nhân gây đau khớp gối
Đau khớp gối có thể được gây ra từ rất nhiều những nguyên nhân khác nhau và những nguyên nhân điển hình thường do các chấn thương, các vấn đề liên quan tới cơ học, một số bệnh lý viêm khớp và những nguyên nhân khác.
1. Do chấn thương
Chấn thương đầu gối có thể ảnh hưởng đến một số dây chằng, gân, túi chứa chất nhầy bao quanh khớp của bạn. Một số những chấn thương gây nên tình trạng đau khớp gối phổ biến như:
Chấn thương ACL: Đây là chấn thương rách dây chằng chéo trước (ACL) – Một trong 4 dây chằng nối xương ống chân với xương đùi. Chấn thương ACL đặc biệt phổ biến ở những người chơi thể thao như đá bóng, bóng rổ hoặc một số môn thể thao đòi đòi hỏi di chuyển và đổi hướng đột ngột.
Gãy xương: Xương đầu gối bao gồm xương bánh chè, có thể bị gãy trong khi va chạm hoặc tai nạn. Những người mắc bệnh loãng xương đôi khi có thể bị gãy xương đầu gối chỉ bằng một động tác bước sai.
Rách sụn: Các sụn được hình thành và hoạt động giống như một chiếc đệm để có thể hấp thụ lực giữa phần ống chân và xương đùi của bạn. Nó có thể bị rách nếu bạn đột nhiên vặn đầu gối trong khi đang mang một trọng lượng lớn lên nó. Chấn thương này sẽ dẫn đến tình trạng đau khớp gối.
2. Do một số bệnh lý viêm khớp
Theo các bác sĩ cho biết hiện đang có hơn 100 loại bệnh lý viêm khớp khác nhau. Các bệnh lý này đều có khả năng ảnh hưởng đến khớp gối.
Nguyên nhân gây đau khớp gối
Viêm xương khớp: Đây là một trong những loại viêm khớp phổ biến gây ra tình trạng đau khớp gối. Sự hao mòn của sụn khớp theo thời gian sẽ gây nên tình trạng đau khớp gối.
Viêm khớp dạng thấp: Bệnh là tình trạng hệ thống miễn dịch của cơ thể tấn công vào các khớp, bao gồm cả khớp gối của bạn. Đây là một trong những căn bệnh mãn tính và nó có xu hướng thay ảnh hưởng lớn tới sức khỏe.
Bệnh gout: Loại viêm khớp này xảy ra khi các tinh thể axit Uric tích tụ nhiều trong các khớp. Mặc dù bệnh thường xảy ra nhiều ở các ngón chân cái, nhưng bệnh cũng có thể xảy ra ở đầu gối.
Viêm khớp nhiễm khuẩn: Tình trạng đau khớp gối của bạn cũng có thể là do bị nhiễm trùng, dẫn tới tình trạng sưng đau. Viêm khớp nhiễm khuẩn thường gây ra tình trạng sốt và nhanh chóng gây tổn thương sụn đầu gối.
Các nguyên nhân cơ học khác
Một số yếu tố có thể làm tăng nguy cơ bạn mắc phải tình trạng đau khớp gối bao gồm:
Béo phì: Cân nặng quá mức có thể làm tăng áp lực cho khớp gối của bạn, ngay cả trong những lúc hoạt động bình thường như đi bộ, lên cầu thang. Nó khiến cơ thể của bạn làm tăng nguy cơ mắc một số bệnh lý viêm xương khớp bằng cách đẩy nhanh quá trình phá vỡ sụn khớp.
Các chấn thương trước đó: Yếu tố gây ra đau khớp gối có thể là do bạn bị chấn thương đầu gối trước đó.
Cơ thể, cơ bắp thiếu sự linh hoạt: Việc cơ thể ít hoạt động sẽ làm giảm đi sự linh hoạt của các khớp và có thể làm tăng nguy cơ chấn thương đầu gối. Cơ bắp khỏe mạnh sẽ giúp cho cơ thể của bạn ổn định và bảo vệ khớp của bạn.
Một số môn thể thao: Một số môn thể thao có thể gây ra áp lực lên khớp gối. Một số môn thể thao như bóng đá, bóng rổ khiến cho đầu gối của bạn hoạt động liên tục hoặc chạy bộ đều làm tăng nguy cơ chấn thương khớp gối dẫn tới bạn bị đau khớp gối.
Tính chất công việc: Những công việc đòi hỏi đi lại nhiều và liên tục gây áp lực lớn lên các khớp gối cũng có thể làm tăng nguy cơ đau khớp gối.
Cách chẩn đoán phát hiện tình trạng bệnh
Trong quá trình thăm khám, kiểm tra thể chất, bác sĩ sẽ kiểm tra đầu gối của bạn xem có tình trạng sưng, đau, nóng, đỏ hay không.
Ngoài ra bác sĩ có thể yêu cầu bạn đi lại theo nhiều hướng khác nhau, nhấn hoặc kéo khớp để có thể đánh giá được tính toàn vẹn của các cấu trúc trong đầu gối của bạn.
Bác sĩ sẽ hỏi bạn về tình trạng bệnh để có thể chẩn đoán tình trạng đau khớp gối là do chấn thương hay do bệnh gây ra. Một số xét nghiệm bạn sẽ được chỉ định.
Xét nghiệm bằng hình ảnh: Một số xét nghiệm được chỉ định để chẩn đoán thường là chụp X – Quang, chụp cắt lớp CT, siêu âm hoặc cộng hưởng từ.
Xét nghiệm chất lỏng: Nếu bác sĩ nghi ngờ khớp gối của bạn đang có dấu hiệu viêm hoặc nhiễm trùng, bạn có thể được thực hiện xét nghiệm máu và chích dịch ở đầu gối để lấy lượng nhỏ dịch để gửi đến phòng thí nghiệm để phân tích.
Khi đã có những kết quả từ quá trình kiểm tra thể chất và xét nghiệm, bác sĩ sẽ chẩn đoán và đưa ra kết quả, từ đó sẽ có những phác đồ điều trị bệnh phù hợp cho bạn.
Phương pháp điều trị đau khớp gối
Đau khớp gối uống thuốc gì? Đây là một trong những thắc mắc của rất nhiều bệnh nhân. Việc sử dụng thuốc sẽ phải phụ thuộc vào tình trạng bệnh của bạn, uống thuốc gì và điều trị ra sao? Sẽ được bác sĩ chỉ định dựa vào các kết quả của quá trình chẩn đoán.
Phương pháp điều trị đau khớp gối
Sử dụng thuốc
Tùy thuốc vào tình trạng đau khớp gối của bạn mà bác sĩ sẽ có thể kê toa thuốc giúp giảm đau và điều trị những căn bệnh tiềm ẩn, chẳng hạn như viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp hay bệnh gout.
Những loại thuốc thường được sử dụng như thuốc giảm đau Acetaminophen, Tylenol, Paracetamol và một số các loại khác. Nếu xuất hiện tình trạng viêm người bệnh có thể được chỉ định sử dụng các loại thuốc chống viêm không Steroid bao gồm Ibuprofen và Naproxen,… Những loại thuốc này sẽ giúp giảm tình trạng đau khớp gối hiệu quả
Vật lý trị liệu
Việc tăng cường linh hoạt, cũng như sức mạnh của cơ bắp quanh khớp gối của bạn sẽ giúp đầu gối sẽ được ổn định hơn. Bác sĩ có thể đề nghị áp dụng các bài tập vật lý trị liệu hoặc các bài tập tăng cường khác giúp cải thiện tình trạng đau khớp gối của bạn.
Nếu các hoạt động thể chất hoặc một số môn thể thao bạn luyện tập trước đó gây ảnh hưởng tới đầu gối của bạn thì cần phải áp dụng những bài tập nhẹ nhàng giúp bạn có thể cải thiện được tính linh hoạt và sự cân bằng.
Tiêm
Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể đề nghị tiêm thuốc hoặc một số chất trực tiếp vào trong khớp gối của bạn. Những loại thuốc thường được sử dụng để tiêm bao gồm:
Corticosteroid: Sử dụng để tiêm trực tiếp vào khớp gối của người bệnh có thể giúp giảm các triệu chứng viêm khớp và giảm đau hiệu quả.
Axit Hyaluronic: Đây là một loại chất lỏng, tương tự như chất lỏng bôi khớp tự nhiên, axit Hyaluronic có thể được chỉ định tiêm vào đầu gối để giúp người bệnh cải thiện khả năng vận động và giảm đau.
Huyết tương giàu tiểu cầu (PRP): Huyết tương này khi được tiêm trực tiếp vào khớp gối sẽ giúp giảm tình trạng viêm và thúc đẩy chữa bệnh.
Phẫu thuật
Nếu tình trạng đau khớp gối do một chất thương, hoặc một bệnh lý liên quan tới khớp gối mà áp dụng các phương pháp điều trị nội khoa không mang lại hiệu quả, có thể người bệnh phải chỉ định phẫu thuật.
Phẫu thuật nội soi: Tùy thuộc các chấn thương, bác sĩ có thể kiểm tra và sửa chữa những tổn thương khớp bằng phương pháp phẫu thuật nội soi. Nội soi khớp có thể được sử dụng để loại bỏ một số phần lỏng lẻo ra khởi khớp gối, loại bỏ hoặc sửa chữa sụn bị hư hỏng và có thể tái tạo dây chằng bị rách.
Phẫu thuật thay khớp gối một phần: Bác sĩ phẫu thuật chỉ thay thế phần bị tổn thương nhiều nhất ở đầu gối bằng một số khớp hoặc sụn nhân tạo. Phương pháp này thường được thực hiện thông qua các vết mổ nhỏ, do đó thời gian lành vết mổ sẽ nhanh hơn so với việc thay thế toàn bổ khớp gối.
Thay thế toàn bộ khớp gối: Quá trình phẫu thuật này, bác sĩ phẫu thuật sẽ cắt bỏ phần xương và sụn bị hỏng từ các khu vực xương đùi, xương ống chân và xương bánh chè và thay thế vào đó là khớp nhân tạo làm bằng hợp kim, nhựa và Polyme cao cấp.
Ngoài việc điều trị đau khớp gối theo phác đồ điều trị của bác sĩ, chế độ sinh hoạt hằng ngày cũng là một trong những yếu tố quan trọng. Bị đau khớp gối kiêng ăn gì và nên ăn gì?
Cũng là điều mà người bệnh cần hết sức chú ý. Vì việc nghỉ ngơi, ăn uống hợp lý hằng ngày có thể giúp việc điều trị đau khớp gối đạt hiệu quả hơn và khả năng phục hồi sẽ nhanh hơn.
The post Đau khớp gối: Triệu chứng, nguyên nhân và cách chữa chống viêm appeared first on Nhà thuốc YHCT An Dược.
0 notes
Text
Viêm khớp dạng thấp: Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị bệnh hiệu quả
Viêm khớp dạng thấp là một trong những bệnh lý mạn tính gây ra những cơn đau nhức xương khớp gây ảnh hưởng lớn tới sức khỏe, cản trở những hoạt động thường nhật. Vậy nguyên nhân gây bệnh là gì, triệu chứng và cách điều trị ra sao? Các bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin từ những chuyên gia hàng đầu về căn bệnh này.
Viêm khớp dạng thấp: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị hiệu quả
Viêm khớp dạng thấp là gì?
Viêm khớp dạng thấp là một trong những căn bệnh rối loạn viêm mạn tính, bệnh có thể ảnh hưởng một hoặc nhiều khớp trên cơ thể người bệnh. Tình trạng viêm xảy ra khi hệ thống miễn dịch của cơ thể tấn công nhầm vào chính các mô trong cơ thể.
Tình trạng này không giống như những tổn thương hao mòn của những tình trạng bệnh viêm xương khớp khác, viêm khớp dạng thấp ảnh hưởng trực tiếp đến niêm mạc khớp gây ra những cơn đau. Nếu bệnh không được điều trị sớm sẽ có thể dẫn tới tình trạng xói mòn xương và biến dạng khớp.
Theo một số thống kê cho biết, cứ 100 người trưởng thành từ có khoảng từ 1 – 5 người mắc bệnh viêm khớp dạng thấp. Bệnh thường có những dấu hiệu phổ biến ở độ tuổi từ 30 – 50 tuổi. Trong đó, phụ nữ có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn nam giới từ 2 – 3 lần.
Tình trạng bệnh khá phổ biến và ảnh hưởng đến nhiều tới các khớp tay, chân, cổ tay, khuỷu tay, đầu gối và mắt cá chân. Đây là một trong những căn bệnh nguy hiểm nếu bệnh không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời.
Bệnh không thể được điều trị khỏi hoàn toàn, tuy nhiên nếu điều trị một cách tích cực sẽ có thể làm ngừng hoặc làm chậm sự phát triển của bệnh, giảm nguy cơ tàn phế và giúp người bệnh nâng cao chất lượng cuộc sống.
Nguyên nhân bệnh viêm khớp dạng thấp
Viêm khớp dạng thấp xảy ra khi hệ thống miễn dịch của bạn tấn công lớp màng bao quanh các khớp (Synovium) của bạn.
Tình trạng bệnh kéo dài có thể gây phá hủy sụn và xương trong khớp. Các dây chằng giữ các khớp với nhau sẽ yếu dần và bị căng ra. Dần dần khớp bị biến dạng và các dây chằng cũng mất đi khả năng liên kết.
Hiện nay, các bác sĩ vẫn chưa tìm ra được nguyên nhân gây ra sự tấn công của hệ thống miễn dịch tới các khớp, mặc dù cũng có thể một phần là do di truyền. Mặc dù các gen trong cơ thể không thực sự gây ra bệnh viêm khớp dạng thấp, nhưng chúng có thể khiến cho người bệnh dễ bị các yếu tố như môi trường, virus và vi khuẩn gây ra bệnh.
Triệu chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp
Một số các triệu chứng của bệnh có thể bao gồm như:
Đau, sưng, ấm khớp.
Tình trạng cứng khớp thường xuất hiện thường xuyên và các buổi sáng sau khi ngủ dậy hoặc khi các khớp không hoạt động.
Mệt mỏi, sốt, chán ăn.
Viêm khớp dạng thấp thường có xu hướng ảnh hưởng đến các khớp nhỏ hơn trước tiên, đặc biệt ở các khớp như ngón tay, ngón chân.
Khi bệnh có dấu hiệu tiến triển, các triệu chứng thường có dấu hiệu lan sang cổ tay, đầu gối, mắt cá chân, khuỷu tay, hông và vùng vai. Trong hầu hết các trường hợp các triệu chứng thường xảy ra trong cùng một khớp ở cả 2 bên của cơ thể.
Có khoảng 40% những người mắc viêm khớp dạng thấp cũng trải qua các triệu chứng không liên quan đến khớp. Bệnh có thể gây ảnh hưởng tới nhiều các cơ quan khác như: Da, mắt, tim, thận, phổi, mô thần kinh, tủy sống, mạch máu,…
Các triệu chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp có thể khác nhau về mức độ nghiêm trọng, thời gian hoạt động của bệnh, tình trạng sưng đau có thể giảm dần. Nhưng theo thời gian, bệnh có thể khiến cho các khớp bị biến dạng.
Các yếu tố rủi ro dẫn đến viêm khớp dạng thấp
Yếu tố nguy cơ làm tăng viêm khớp dạng thấp
Một số yếu tố có thể tăng nguy cơ gây bệnh bao gồm:
Tuổi tác: Bệnh có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, nhưng phần lớn thường xảy ra ở đối tượng là người ở độ tuổi trung niên.
Phơi nhiễm môi trường: Việc tiếp xúc với các môi trường hóa chất cũng là một trong những nguy cơ cao mắc bệnh viêm khớp dạng thấp. Một số trường hợp phơi nhiễm như Amiang hoặc Silica có thể làm tăng nguy cơ gây bệnh.
Yếu tố di truyền: Thế hệ trước trong gia đình có người mắc bệnh như cha mẹ thì thế hệ sau sẽ có thể tăng nguy cơ mắc bệnh.
Hút thuốc: Việc sử dụng thuốc lá trong thời gian dài có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh viêm khớp dạng thấp, đặt biệt khi cơ thể bạn đã có khuynh hướng di truyền.
Giới tính: Nữ giới có khả năng mắc bệnh cao hơn nam giới.
Béo phì: Những người béo phì sẽ có nguy cơ mắc bệnh cao hơn một chút so với người bình thường.
Biến chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp
Viêm khớp dạng thấp có thể làm tăng nguy cơ phát triển những bệnh như:
Loãng xương: Bản thân bệnh cùng với việc sử dụng một số loại thuốc để điều trị viêm khớp dạng thấp, có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh loãng xương.
Các nốt thấp khớp: Những mô cứng này có hình thành phổ biến nhất xung quanh các khớp bị áp lực chẳng hạn như khuỷu tay. Tuy nhiên, các nốt sần này có thể hình thành ở bất cứ nơi nào trong cơ thể, bao gồm cả phổi.
Nhiễm trùng: Bệnh và việc sử dụng một số loại thuốc có thể làm ảnh hưởng, suy giảm hệ thống miễn dịch dẫn đến tình trạng nhiễm trùng có nguy cơ gia tăng.
Các vấn đề liên quan tới tim mạch: Viêm khớp dạng thấp có thể làm tăng nguy cơ xơ cứng và tắc nghẽn động mạch.
Bệnh phổi: Bệnh có thể gây ra nguy cơ viêm hoặc hình thành các mô sẹo ở phổi.
Ung thư hạch: Viêm khớp dạng thấp có thể làm tăng nguy cơ ung thư hạch và một số nhóm bệnh ung thư máu phát triển trong hệ thống bạch huyết.
Các phương pháp chẩn đoán bệnh
Viêm khớp dạng thấp có thể rất khó chẩn đoán được ở những giai đoạn đầu vì các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh giống với các bệnh viêm khớp khác.
Trong quá trình kiểm tra thể chất của người bệnh, bác sĩ sẽ kiểm tra các khớp xem có xuất hiện tình trạng sưng, đỏ, ấm không. Sau đó người bệnh có thể sẽ được thực hiện một số những xét nghiệm để chẩn đoán bệnh.
Xét nghiệm máu: Những người mắc viêm khớp dạng thấp thường có tốc độ lắng hồng cầu tăng cao hoặc protein phản ứng C, có thể cho thấy được sự hiện diện của quá trình viêm xảy ra bên trong cơ thể.
Xét nghiệm bằng hình ảnh: Bác sĩ có thể đề nghị người bệnh chụp X – Quang để có thể giúp theo dõi sự tiến triển của bệnh viêm khớp dạng thấp trong các khớp của người bệnh theo thời gian. MRI và siêu âm có thể giúp bác sĩ đánh giá được mức độ nghiêm trọng của bệnh trong cơ thể.
Sau khi đã có những kết quả xét nghiệm, bác sĩ sẽ dựa vào đó để chẩn đoán bệnh và đưa ra những phác đồ điều trị bệnh phù hợp cho người bệnh.
Các phương pháp điều trị viêm khớp dạng thấp
Bệnh viêm khớp dạng thấp không thể điều trị dứt điểm. Các phương pháp điều trị chỉ giúp người bệnh giảm nhanh các triệu chứng và ngăn chặn quá trình phát triển của bệnh.
Một số điều chú ý trong điều trị viêm khớp dạng thấp
1. Điều trị nội khoa
Các loại thuốc bác sĩ khuyên dùng sẽ được phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và thời gian mắc bệnh. Các loại thuốc thường được sử dụng như:
NSAID: Thuốc chống viêm không steroid có thể giúp giảm đau và giảm viêm. NSAID không kê đơn bao gồm Ibuprofen và Naproxen natri. Một số loại NSAID mạnh hơn sẽ được kê theo đơn thuốc.
Steroid: các loại thuốc như Prednison giúp giảm viêm và đau, làm chậm những tổn thương khớp.
Thuốc chống thấp khớp (DMARDs): Những loại thuốc này có thể làm chậm lại sự phát triển của bệnh viêm khớp dạng thấp và cứu các khớp, các mô khỏi sự tổn thương vĩnh viễn. DMARDs thường được các bác sĩ chỉ định sử dụng như Methotrexate, leflunomide, Hydroxychloroquine,…
Những loại thuốc này có thể nhắm tới các mục tiêu là các bộ phần của hệ thống miễn dịch kích hoạt viêm gây ra tổn thương các khớp và mô. Những loại thuốc này cũng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.
2. Điều trị ngoại khoa
Nếu việc sử dụng thuốc không thể ngăn ngừa và làm chậm quá trình phát triển tổn thương khớp. Người bệnh sẽ có thể được bác sĩ chỉ định phẫu thuật, phương pháp này sẽ giúp người bệnh phục hồi khả năng vận động các khớp. Nó cũng giúp giảm đau và cải thiện chức năng.
Phẫu thuật điều trị viêm khớp dạng thấp bao gồm:
Phẫu thuật nội soi: Phẫu thuật để loại bỏ lớp lót bị viêm của khớp, phương pháp này có thể được thực hiện trên đầu gối, khuỷu tay, ngón tay.
Sửa chữa dây chằng: Viêm và tổn thương khớp có thể làm cho gân xung quanh khớp của bạn bị lỏng hoặc vỡ. Bác sĩ cần phải thực hiện phẫu thuật để sửa chữa các đường gân xung quanh khớp.
Thay thế toàn bộ khớp: Trong quá trình phẫu thuật thay khớp, bác sĩ phẫu thuật có thể loại bỏ các bộ phận bị tổn thương và thay thế vào đó một bộ phận nhân tạo được làm bằng kim loại và nhựa.
Ngoài 2 phương pháp điều trị viêm khớp dạng thấp trên, người bệnh có thể áp dụng các bài tập trị liệu để có thể giữ cho các khớp được linh hoạt hơn. Các bài tập thể dục nhẹ nhàng có thể giúp cho bạn tăng cường cơ bắp xung quanh khớp.
Chế độ ăn uống hằng ngày cũng là một trong những yếu tố quan trọng trong quá trình điều trị bệnh mà người bệnh cần chú ý.
The post Viêm khớp dạng thấp: Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị bệnh hiệu quả appeared first on Nhà thuốc YHCT An Dược.
0 notes
Text
Viêm khớp: Chẩn đoán nguyên nhân, triệu chứng để có cách chữa hiệu quả
Viêm khớp được biết đến là một trong những thuật ngữ dùng chung cho tất cả các tình trạng rối loạn gây ảnh hưởng đến cấu trúc, cũng như các hoạt động của khớp. Đây là một trong những bệnh lý thường gặp ở nhiều đối tượng và gặp nhiều ở người lớn tuổi. Những cơn đau mà bệnh gây ra sẽ làm ảnh hưởng lớn tới quá trình vận động, sức khỏe và đời sống của bệnh nhân.
Viêm khớp: Chẩn đoán nguyên nhân, triệu chứng để có cách chữa hiệu quả
Các loại viêm khớp thường gặp
Theo thống kê thì có đến khoảng 100 loại viêm khớp, trong đó có các thể bệnh như viêm khớp đơn thuần hoặc viêm khớp ảnh hưởng đến một số các cơ quan khác.
Hai loại viêm khớp điển hình thường gặp nhất đó là viêm xương khớp (Osteoarthritis) và viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid arthritis).
1. Viêm xương khớp
Đây là một trong những loại viêm khớp phổ biến nhất, viêm xương khớp sẽ gây ra cho các khớp sụn, mô cứng, màng trơn bao phủ các các đầu khớp bị phá vỡ.
Phần sụn đệm các đầu xương cho phép việc chuyển động một cách linh hoạt và không có ma sát. Nhưng quá trình hoạt động trong nhiều năm đủ có thể gây ra những tổn thương cho xương khớp dẫn tới viêm khớp. Sự bào mòn này có thể diễn ra trong nhiều năm, hoặc nó cũng có thể sẽ được đẩy nhanh do chấn thương hoặc nhiễm trùng khớp.
Viêm xương khớp cũng có thể gây ảnh hưởng đến toàn bộ khớp. Nó có thể gây ra những thay đổi trong xương và làm suy giảm các mô liên kết gắn với xương và để giữ các khớp với nhau. Viêm khớp cũng có thể gây ra tình trạng viêm niêm mạc khớp.
2. Viêm khớp dạng thấp
Viêm khớp dạng thấp là một trong những căn bệnh mà do chính hệ miễn dịch của cơ thể chúng ta tấn công các khớp, bắt đầu từ niêm mạc khớp. Đây là một màng cứng bao quanh tất cả các bộ phận khớp.
Các tinh thể Acid uric sẽ được hình thành khi có quá nhiều lượng acid uric trong máu và có thể gây ra tình trạng bệnh gout. Lớp màng hoạt dịch có thể bị viêm và sưng. Quá trình cuối cùng sẽ có thể gây phá hủy sụn khớp.
Những phương pháp điều trị bệnh cũng khác nhau tùy thuộc vào các loại viêm khớp. Mục tiêu chính của điều trị viêm khớp là làm giảm các triệu chứng của bệnh và cải thiện chất lượng cuộc sống.
Nguyên nhân bệnh viêm khớp
Những nguyên nhân gây nên bệnh viêm khớp
Bệnh viêm khớp bao gồm nhiều loại khác nhau, mỗi loại sẽ có nguyên nhân gây nên bệnh riêng. Tuy nhiên, bệnh có thể được chia thành 2 nguyên nhân sau:
Các nguyên nhân tại khớp: Thường gặp như thoái hóa, do quá trình bào mòn sụn khớp, chấn thương khớp, viêm sụn,…
Một số nguyên nhân ngoài khớp: Thường gặp phải ở các rối loạn chuyển hóa (Tăng Acid uric dẫn tới bệnh gout), bất thường trong hệ miễn dịch gây tổn thương khớp (viêm khớp dạng thấp). Chính những nguyên nhân này làm ảnh hưởng tới các hoạt động và cấu trúc của các khớp từ đó dẫn tới tình trạng viêm khớp.
Các yếu tố làm gia tăng nguy cơ bị viêm khớp
Một số những yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh viêm khớp bao gồm:
Tuổi tác: Tuổi tác là một trong những nguy cơ của nhiều loại bệnh viêm khớp, trong đó bao gồm viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp. Các bệnh về xương khớp sẽ tăng dần theo tuổi.
Yếu tố di truyền: Một số loại viêm khớp có yếu tố di truyền, gia đình có cha mẹ mắc những căn bệnh liên quan tới rối loạn chuyển hóa thì có nguy cơ sẽ di truyền sang các thể hệ con cái.
Giới tính: Phụ nữ có tỷ lệ mắc bệnh viêm khớp cao hơn nam giới.
Chấn thương khớp: Những người bị chấn thương khớp sẽ có thể có khả năng cao bị mắc viêm khớp ở khớp đó.
Béo phì: Trong lượng cơ thể cao sẽ gây ra những áp lực lên các khớp, đặc biệt là khớp đầu gối, hông và cột sống của bạn. Những người mắc bệnh béo bì có nguy cơ mắc bệnh viêm khớp cao hơn so với người bình thường.
Triệu chứng của bệnh viêm khớp
Những triệu chứng của viêm khớp còn phụ thuộc vào một số những yếu tố như vị trí viêm và các loại viêm khớp. Một số triệu chứng cảnh bảo cho bạn về căn bệnh viêm khớp bao gồm:
Đau khớp, có thể đau khi người bệnh vận động hoặc đau ngay cả khi nghỉ ngơi.
Sưng và cứng khớp: Thường gặp trong một số bệnh lý viêm khớp cấp tính.
Hạn chế khả năng vận động của khớp.
Sưng đỏ vùng da quanh khớp.
Có tiếng lạo xạo khi cử động các khớp.
Một số những triệu chứng có thể kèm theo như: Sốt, ngứa, khó thở, sút cân,…Các triệu chứng này cũng có thể là dấu hiệu của các bệnh khác.
Những phương pháp chẩn đoán bệnh viêm khớp
Trong quá trình kiểm tra tổng quan, bác sĩ sẽ kiểm tra các khớp của bạn xem có dấu hiệu xuất hiện tình trạng đỏ và ấm không. Hoặc cũng có thể bác sĩ muốn xem khả năng vận động của người bệnh như thế nào.
Tùy thuộc vào từng loại viêm khớp mà bạn sẽ đang nghi ngờ, người bệnh sẽ được đề xuất một số xét nghiệm để chẩn đoán bệnh.
Xét nghiệm bằng hình ảnh: Những loại xét nghiệm này có thể phát hiện các vấn đề trong khớp của bạn. Các xét nghiệm hình ảnh sẽ được thực hiện như chụp X – Quang, chụp CT cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng từ, siêu âm.
Một số xét nghiệm phân tích chất lỏng: Việc phân tích các loại chất lỏng khác nhau của cơ thể có thể xác định được các loại viêm khớp. Các loại chất lỏng thường được lấy để phân tích như máu, nước tiểu và dịch khớp. Để lấy được mẫu dịch khớp, bác sĩ sẽ đưa một cây kim vào trong khu vực khớp bị tổn thương rút ra một ít chất lỏng để phân tích.
Một số xét nghiệm khác về miễn dịch trong trường hợp bác sĩ nghi ngờ mắc viêm khớp dạng thấp như: Định lượng yếu tố dạng thấp RH, anti CCP,…
Các biện pháp điều trị bệnh viêm khớp
Ngoại trừ bệnh viêm khớp do nhiễm khuẩn, phần lớn các bệnh viêm khớp đều được coi là bệnh mạn tính nên việc điều trị bệnh dứt điểm là rất khó khăn. Điều trị viêm khớp thường tập trung vào việc làm giảm các triệu chứng của bệnh và cải thiện các chức năng của khớp.
1. Điều trị viêm khớp bằng nội khoa
Phương pháp này thường được áp dụng với hầu hết các trường hợp, các loại thuốc sẽ được bác sĩ chỉ định sử dụng để điều trị viêm khớp sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng loại viêm khớp. Vì vậy việc sử dụng thuốc đều cần phải được chỉ định từ bác sĩ.
Thuốc Tây chữa bệnh viêm khớp
Thuốc giảm đau: Những loại thuốc giảm đau sẽ chắc chắn được bác sĩ sử dụng, nhưng các loại thuốc giảm đau lại không có tác dụng với viêm. Một số loại thuốc không kê đơn như Acetaminophen, Tylenol và một số các loại khác. Đối với một số trường hợp đau nặng một số loại thuốc sẽ được chỉ định như Tramadol, OxyContin, Roxicodone hoặc Hysingla, Zohydro ER,…
Thuốc chống viêm không steroid: Một số loại thuốc chống viêm NSAID không kê đơn bao gồm Ibuprofen và Naproxen.
Nhóm thuốc Corticosteroid: Nhóm thuốc này bao gồm Prednisone Intensol và Cortisone giúp giảm viêm và ức chế hệ thống miễn dịch. Corticosteroid có thể uống hoặc tiêm trực tiếp vào khớp bị đau. Loại thuốc này được các bác sĩ áp dụng nhiều trong việc điều trị viêm khớp
2. Điều trị viêm khớp bằng phương pháp ngoại khoa
Điều trị bệnh viêm khớp bằng ngoại khoa
Nếu việc điều trị nội khoa không đem lại được hiệu quả, các bác sĩ sẽ đề nghề phẫu thuật. Một số phương pháp phẫu thuật như:
Tái tạo khớp: Trong một số trường hợp thì bề mặt khớp sẽ được làm mịn để giúp giảm đau và cải thiện chức năng của khớp. Giúp điều trị viêm khớp hiệu quả.
Thay khớp: Quá trình này được thực hiện để loại bỏ các khớp hỏng và thay vào đó là các khớp nhân tạo. Những khớp thường được áp dụng thay thế là hông và khớp đầu gối.
Phẫu thuật làm cứng khớp: Trường hợp này được áp dụng với các khớp nhỏ như cổ tay, mắt cá chân và ngón tay. Loại bỏ đi phần đầu củ 2 đầu xương trong khớp và sau đó khóa chúng lại với nhau cho đến khi chúng lành lại.
Ngoài những cách điều trị viêm khớp trên thì người bệnh cũng cần phải hết sức chú ý tới quá trình sinh hoạt hằng ngày của mình. Tập luyện thể dụng và ăn kiêng là 2 yếu tố người bệnh cần phải hết sức quan tâm.
The post Viêm khớp: Chẩn đoán nguyên nhân, triệu chứng để có cách chữa hiệu quả appeared first on Nhà thuốc YHCT An Dược.
0 notes
Text
Đau vai gáy: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách ứng phó hiệu quả
Đau vai gáy được biết đến là một trong những căn bệnh phổ biến và thường gặp phải ở mọi lứa tuổi. Nhưng phần lớn tình trạng này thường gặp phải ở những người trưởng thành, nhất là đối tượng là người độ tuổi trung niên và người lớn tuổi. Vậy nguyên nhân gây bệnh là gì? Dấu hiệu của bệnh ra sao và cách ứng phó với bệnh như thế nào? Hãy cùng chuyên gia của của chúng tôi đi tìm hiểu thông tin trong bài viết này.
Đau vai gáy: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách ứng phó hiệu quả
Đau vai gáy là bệnh gì?
Đau vai gáy được biết đến là tình trạng cơ ở vùng vai gáy co cứng gây nên tình trạng đau nhức, kèm theo đó là bạn chế khả năng vận động quanh vùng cổ. Tình trạng đau vai gáy thường xuất hiện vào buổi sáng khi ngủ dậy.
Theo các chuyên gia cho biết, có rất nhiều những nguyên nhân khác nhau gây nên đau vai gáy. Tình trạng này thường xuất hiện một cách đột ngột, ban đầu chỉ có cảm giác đau nhẹ, đau mỏi ở khu vực vai gáy và gây ra tình trạng hạn chế vận động ở vùng cổ.
Tình trạng này có thể xuất hiện một cách tự phát hoặc xuất hiện sau khi lao động nặng, mệt mỏi, căng thẳng trong công việc và học tập hoặc bị nhiễm lạnh.
Nhưng nếu tình trạng đau vai gáy diễn ra trong một thời gian dài thì bạn cần phải hết sức chú ý. Nguyên nhân gây nên tình trạng đau vai gáy là gì? Hãy cùng chúng tôi tiếp tục tìm hiểu nội dung phía dưới.
Nguyên nhân đau vai gáy cần chú ý
Có rất nhiều nguyên nhân gây nên tình trạng đau vai gáy, thường được chia thành 2 nguyên nhân chính là yếu tố cơ học và yếu tố bệnh lý.
Nguyên nhân đau vai gáy do yếu tố cơ học
Sinh hoạt , làm việc hằng ngày: Quá trình làm việc và vận động sai tư thế, ngồi quá lâu trước màn hình máy tính, mang vác vật nặng, nằm gục xuống bàn, ngủ gối đầu quá cao, áp lực công việc trong thời gian dài,… Đây là những tác nhân có thể gây nên tình trạng đau vai gáy mà bạn cần chú ý.
Do chấn thương: Bị chấn thương do tai nạn giao thông, lao động, va đập mạnh hoặc luyện tập thể thao sai tư thế gây chấn thương cùng bả vai, cũng có thể là nguyên nhân gây đau âm ỉ vùng cổ vai gáy.
Nguyên nhân do bệnh lý
Tình trạng đau vai gáy diễn ra trong một thời gian dài mà không có dấu hiệu thuyên giảm thì đây có thể là dấu hiệu của những bệnh lý nguy hiểm:
Những bệnh lý về đốt sống cổ: Nguyên nhân gây nên tình trạng đau vai gáy có thể là do những căn bệnh như thoát vị đĩa đệm cổ, thoái hóa cột sống cổ, gai cột sống cổ,…
Thoái hóa khớp vai, viêm quanh khớp vai: Đây là một trong những bệnh lý khiến vùng khớp vai và vùng xung quanh bị tổn thương gây ra những cơn đau vai gáy âm ỉ.
Rối loạn dây thần kinh: Vì một lý do nào đó mà các dây thần kinh chạy qua vùng vai, cổ bị tổn thương gây ra tình trạng đau vai gáy.
Lao xương: Tình trạng này là do cơ thể bị vi khuẩn lao tấn công tới hệ xương khớp gây nên viêm nhiễm các đốt xương sống, bệnh này hay gặp nhất tại vùng cổ hoặc vùng thắt lưng.
Triệu chứng của bệnh đau vai gáy
Triệu chứng bệnh đau vai gáy cần chú ý
Trong nhiều trường hợp người bệnh có thể gặp phải tình trạng đau mỏi vai gáy và kèm theo đó là một số những triệu chứng sau:
Cứng vùng cổ, khó khăn trong việc xoay ngang: Vùng cổ bị cứng, việc cử động cổ một cách linh hoạt là điều khó khăn. Người bệnh đau vai gáy rất khó khăn trong việc xoay cổ qua bên trái hoặc bên phải.
Tình trạng đau vai gáy thường xuất hiện khi ngủ dậy, những cơn đau có thể xuất hiện vào buổi sáng sớm.
Những cơn đau sẽ tăng lên khi đứng, ngồi quá lâu, khi vận động cùng cổ và chỉ hắt hơi cũng có thể khiến người bệnh có cảm giác đau.
Nhiều trường hợp những cơn đau vai gáy có thể lan xuống vùng bả vai, xuống cả cánh tay và các ngón tay khiến cho toàn bộ cánh tay bị tê mỏi.
Một số triệu chứng khác: Người bệnh có thể kèm theo hoa mắt, chóng mặt, ù tai, đau đầu,… do lương máu lưu thông đến não bị giảm sút.
Việc phát hiện sớm các triệu chứng đau vai gáy ngay ở những giai đoạn đầu sẽ giúp hỗ trợ rất tốt cho quá trình điều trị và việc phát hiện sớm, cũng như tìm ra được nguyên nhân gây bệnh sẽ là điều kiện quyết định đến việc tìm ra được cách ứng phó và có chữa bệnh dứt điểm được hay không.
Cách ứng phó hiệu quả với bệnh đau vai gáy
Khi gặp tình trạng đau vai gáy trong một khoảng thời gian dài mà không có dấu hiệu thuyên giảm thì người bệnh cần đến để gặp các bác sĩ chuyên khoa để giúp tìm ra được nguyên nhân gây bệnh, để bác sĩ có thể đánh giá được mức độ ảnh hưởng của bệnh nặng hay nhẹ, để từ đó có thể đưa ra được phác đồ điều trị bệnh phù hợp.
Các phương pháp chữa trị đau mỏi vai gáy
Nếu tình trạng bệnh ở mức độ nhẹ thì bạn có thể nhờ người xoa bóp nhẹ nhàng vùng vai gáy trong khoảng 5 – 10 phút. Quá trình này sẽ làm cho máu được lưu thông tốt hơn, giúp các cơ được thư giãn và giảm đau hiệu quả.
Chữa đau vai gáy bằng thuốc nam
Đây là một trong những cách chữa được nhiều người áp dụng bởi sự lành tính, cũng như độ hiệu quả trong quá trình điều trị.
Chữa đau vai gáy bằng ngải cứu
Nguyên liệu cần có: Một nắm lá ngải cứu to và 1 bát muối trắng hạt to;
Cách thực hiện: Ngải cứu cần được rửa sạch, để ráo nước. Sau đó cần trộn đều với bát muối trắng rồi mang đi rang trên chảo nóng. Cho hỗn hợp vừa được rang vào túi vải rồi chườm lên vùng vai gáy đau mỏi. Cách này sẽ giúp giảm đau hiệu quả.
Chữa đau vai gáy bằng hạt gấc
Theo các chuyên gia cho biết thì trong thành phần của hạt gấc có chữa các hoạt chất như tannin, xenluloza,… chúng có tác dụng giúp giảm đau nhức xương khớp và làm lành các vết thương hiệu quả.
Bạn cần chuẩn bị khoảng 30 – 40 hạt gấc chín, rửa sạch rồi đem đi nướng cháy vỏ, đập dập để lấy phần nhân bên trong. Thu được phần nhân của hạt gấc, rồi cho vào bình thủy tinh và đổ rượu ngập phân nhân. Sau đó đậy nắp sau 1 tuần là có thể sử dụng.
Người bệnh đau vai gáy có thể sử dụng 1 ít rượu gấc để xoa bóp vùng vai gáy bị đau nhức, xoa bóp với rượu gấc khoảng 5 – 10 phút thì các cơn đau sẽ thuyên giảm. Đây là một trong những cách chữa đau vai gáy bằng thuốc nam khá hiệu quả và được nhiều người bệnh áp dụng.
Chữa đau vai gáy bằng thuốc Tây
Phương pháp này cũng được rất nhiều người bệnh áp dụng và nhiều người bệnh cũng thắc mắc đau vai gáy uống thuốc gì? Với những trường hợp ở mức độ vừa, người bệnh có thể sẽ được bác sĩ chỉ định sử dụng một số loại thuốc điều trị như:
Sử dụng một số loại thuốc giảm đau, chống viêm theo chỉ định của bác sĩ như: Diclofenac, Paracetamol, Ibuprofen,… Các loại thuốc này sẽ giúp người bệnh giảm đau hiệu quả, đồng thời chống lại các phản ứng viêm về sau.
Ngoài việc sử dụng thuốc uống, người bệnh cũng có thể sử dụng miếng dán Salonpas để giúp giảm nhanh các cơn đau.
Vitamin nhóm B như B1, B6, B12 có tác dụng làm tăng dẫn truyền thần kinh, cũng có thể được bác sĩ chỉ định sử dụng cho người bệnh.
Các biện pháp phòng tránh đau vai gáy
Việc phòng tránh tình trạng đau vai gáy rất đơn giản, chỉ cần bạn chú ý hơn trong cuộc sống hằng ngày, từ những hành động nhỏ nhất bạn cũng có thể phòng tránh bệnh một cách hiệu quả.
Cần thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và nên lựa chọn cho mình những bài tập phù hợp.
Cần tạo cho mình một chế độ làm việc, nghỉ ngơi một cách hợp lý. Trong trường hợp dân văn phòng ngồi làm việc quá lâu bạn có thể đứng lên đi lại vận động, nghỉ giải lao.
Chế độ ăn uống hằng ngày cần phải bổ sung đầy đủ nguồn dưỡng chất cần thiết cho cơ thể như canxi, kali và các loại vitamin có trong rau củ quả tươi.
Trên đây là một số những thông tin về căn bệnh đau vai gáy mà bạn có thể tham khảo. Hy vọng, với những thông tin trên có thể giúp ích cho bạn trong việc điều trị và phòng tránh bệnh một cách tốt nhất.
The post Đau vai gáy: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách ứng phó hiệu quả appeared first on Nhà thuốc YHCT An Dược.
0 notes
Text
Gai cột sống: Triệu chứng, nguyên nhân và cách chữa 100% hiệu quả
Gai cột sống được biết đến là một trong những căn bệnh xương khớp thường gặp ở đối tượng trung niên và người cao tuổi. Nguyên nhân được giải thích chủ yếu do sự lão hóa của cột sống cổ hoặc thắt lưng. Chẩn đoán chính xác các triệu chứng điển hình của bệnh để có cách chữa kịp thời là điều kiện tiên quyết đem đến hiệu quả như mong muốn.
Gai cột sống: Nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa trị
Bệnh gai cột sống là gì?
Bệnh gai cột sống thực chất là một trong những hiện tượng lắng đọng của canxi khiến cho cơ thể hình thành gai xương phía bên ngoài và 2 bên của cột sống. Do cơ thể bù đắp những tổn thương ở các sụn khớp vì viêm xương khớp, chấn thương dây chằng hoặc cũng có thể do thoái hóa cột sống.
Bệnh gai cột sống xuất hiện tại nhiều những vị trí xương sống khác nhau trên cơ thể. Thông thương thì bệnh được chia thành 2 loại chính đó là gai cột sống cổ và gai cột sống thắt lưng.
Nếu bệnh không được phát hiện và điều trị sớm thì nó sẽ gây ra nhiều những ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống hằng ngày của người bệnh. Bệnh có thể khiến cho người bệnh đau đớn ở vùng lưng, vai hoặc cổ.
Nhiều trường hợp gai cột sống có thẻ chèn ép vào dây thần kinh, tình trạng đau có thể lan xuống cánh tay, hạn chế việc cử động và có thể gây tê bì chân tay.
Bệnh thường tập trung nhiều nhất trong độ tuổi từ 30 – 60 tuổi chiếm đa phần ở nam giới. Bệnh gây ảnh hưởng rất lớn tới cuộc sống hằng ngày, chính vì vậy khi có dấu hiệu của bệnh gai cột sống thì người bệnh cần nhanh chóng tới các cơ sở y tế để khám, chẩn đoán và điều trị bệnh sớm nhất.
Nguyên nhân bệnh gai cột sống cần chú ý
Theo các chuyên gia cho biết, có khá nhiều những nguyên nhân gây nên bệnh gai cột sống, những bệnh thường là do hậu quả và biến chứng của các bệnh lý xương khớp hay những tổn thương trước đó gây ra.
Nguyên nhân gây nên bệnh gai cột sống
Cụ thể là khi các xương khớp có dấu hiệu bị tổn thương sẽ khiến cho cột sống không còn được vững chắc. Cơ thể lúc này sẽ thích ứng bằng cách mọc ra những nhánh hoặc gai xương nhằm mục đích bảo vệ, chính vì quá trình này đã vô tình tạo nên gai cột sống.
Dưới đây sẽ là những nguyên nhân bệnh gai cột sống thường gặp mà bạn cần chú ý:
Tuổi tác: Tuổi tác cùng với sự lão hóa của cơ thể, dẫn đến cột sống dần bị lão hóa theo thời gian là một trong những nguyên nhân gây nên bệnh gai cột sống và đây cũng là sự lý giải tại sao bệnh lại hay gặp ở người lớn tuổi.
Thói quen sinh hoạt, công việc hằng ngày: Làm việc nặng nhọc, mang vác vật nặng, cùng với các động tác đi đứng, hoạt động hằng ngày, ngồi học, nằm ngủ,… sai tư thế trong một thời gian dài sẽ rất dễ gây nên tình trạng tổn thương cột sống.
Sự lắng đọng Canxi: Tình trạng này cũng là một trong những nguyên nhân chính gây nên bệnh gai cột sống, canxi lắng đọng thường hay gặp ở người lớn tuổi do sự thoái hóa của các cột sống.
Những chấn thương ảnh hưởng tới cột sống: Các chấn thương do tai nạn giao thông, tai nạn lao động,… gây ra nhiều những tổn thương ở sụn khớp.
Không cung cấp đủ dưỡng chất cần thiết: Chế độ ăn uống hằng ngày không cung cấp đủ dưỡng chất trong một thời gian dài cũng sẽ có khả năng mắc bệnh gai cột sống. Một số dưỡng chất thiết yếu cần có trong cơ thể như Kali, canxi, magie.
Bệnh viêm cột sống mãn tính: Đã nói tới mãn tính là thường là quá trình lặp đi lặp lại trong thời gian dài. Quá trình viêm sẽ gây ra những bất thường ở phần sụn cột sống. Chính điều đó đã tạo ra sự tổn thương. Lúc này, cơ thể sẽ bắt đầu điều chỉnh để khắc phục những tổn thương, nhưng chính kết quả của quá trình này có thể hình thành nên gai xương.
Một số nguyên nhân khác: Béo phì, vận động mạnh, sử dụng thuốc lá, rượu bia và các chất kích thích,… có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh gai cột sống.
Triệu chứng bệnh gai cột sống
Những biểu hiện của bệnh gai cột sống thường có những biểu hiện không rõ ràng và rất khó để có thể nhận biết được bệnh. Đa số người bệnh chỉ biết mình mắc bệnh gai cột sống khi bệnh đã tiến triển lâu ngày và gây ra những cơn đau khó chịu và phải đến các cơ sở y tế để thăm khám và chẩn đoán từ bác sĩ thì mới phát hiện bệnh.
Tổng hợp triệu chứng bệnh gai cột sống
Một số những triệu chứng thường gặp là người bệnh có thể gặp phải tình trạng đau vai, đau buốt vùng thắt lưng, tê bì chân tay,… Những triệu chứng điển hình của bệnh gai cột sống phải kể đến như:
Xuất hiện tình trạng đau buốt ở vùng cổ hoặc thắt lưng: Tình trạng bệnh ban đầu sẽ thường chi là cứng và mỏi ở vùng cột sống lưng, cổ. Bệnh càng về sau thì tình trạng đau buốt sẽ xuất hiện nhiều. Đặc biệt, những cơn đau buốt sẽ tăng dần khi người bệnh vận động và sẽ giảm đi khi người bệnh nghỉ ngơi. Đây là một trong những triệu chứng đặc trưng của bệnh gai cột sống.
Đau lan sang các chi: Trường hợp người bệnh mắc gai cột sống cổ nặng thì con đau có thể lan tới vai hoặc thậm chí là có thể lan xuống 2 cánh tay. Còn với trường hợp gai cột sống thắt lưng ngoài việc gây đau ở vùng lưng, các cơn đau có thể lan dọc xuống 2 chân.
Rối loạn, chèn ép các dây thần kinh: Bệnh có thể gây tình trạng chèn ép các dây thần kinh quanh khu vực đốt sống gây ra một số dấu hiệu như tụt huyết áp, tăng tiết mồ hôi, mất cân bằng, khó thở,…
Tê bì, mất cảm giác ở các chi: Khi người bệnh mắc gai cột sống, gai xương có thể chèn ép các dây thần kinh khiến cho cơ bắp dần yếu đi.
Có thể xuất hiện tình trạng mất kiểm soát tiểu tiện và đại tiện: Đây là một trong những biểu hiện của bệnh gai cột sống ở giai đoạn nặng. Nguyên nhân là do đường ống dẫn tủy có thể bị thu hẹp. Lúc này, người bệnh không thể tự mình kiểm soát được việc đại tiểu tiện của mình và đây cũng có thể gọi là một trong những biến chứng của bệnh.
Ngoài những triệu chứng gai cột sống điển hình ở trên thì một số triệu chứng khác mà bạn cũng cần phải chú ý như: Mất cảm giác một phần cột sống có gai, cơ thể có dấu hiệu mệt mỏi, khó vận động, sút cân,…
Các phương pháp điều trị gai cột sống
Bệnh gai cột sống có chữa được không? Đây là một trong nhiều những câu hỏi được rất nhiều người bệnh quan tâm.
Cũng giống như một số bệnh liên quan tới xương khớp và cột sống khác thì bệnh gai cột sống không thể chữa khỏi hoàn toàn. Tất cả những phương pháp điều trị chỉ nhằm vào mục đích giúp người bệnh giảm nhẹ các triệu chứng và hạn chế thấp nhất sự phát triển của các gai xương.
Cách điều trị bệnh gai cột sống hiệu quả
Để có thể điều trị bệnh gai cột sống đạt hiệu quả nhất thì người bệnh cần phải kết hợp sử dụng nhiều phương pháp điều trị bệnh khác nhau: Sử dụng thuốc Tây Y kết hợp với các bài thuốc Đông Y, cùng với đó là các phương pháp vật lý trị liệu, tập luyện các bài tập cho người bệnh gai cột cột sống nhằm giúp điều trị các triệu chứng của bệnh.
Các phương pháp điều trị được áp dụng phổ biến như:
Chữa gai cột sống bằng thuốc Tây
Đây là một trong những phương pháp điều trị nội khoa đối với người bệnh gai cột sống. Với một số triệu chứng đau nhức, khó chịu, tê bì chân tay,… Thì người bệnh sẽ được các bác sĩ chỉ định sử dụng các loại thuốc giảm đau, kháng viêm.
Một số loại thuốc có thể đến đến như: Diclofenac, Ibuprofen, Paracetamol, các loại thuốc chống viêm nhóm Corticoid,… Tuy nhiên việc sử dụng những loại thuốc này cần phải tuân thủ theo đúng các phác đồ điều trị bệnh của bác sĩ để giảm thiểu tối đa các tác dụng phụ của thuốc có thể gây ra.
Điều trị gai cột sống bằng các bài thuốc dân gian
Ngoài việc sử dụng các loại thuốc Tây theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh có thể sử dụng những bài thuốc dân gian lành tính để áp dụng điều trị tại nhà. Ở bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn các chữa gai cột sống bằng lá lốt hiệu quả tại nhà mà bạn có thể tham khảo và áp dụng.
Nguyên liệu cần có: 200gr lá lốt tươi, bạn cũng có thể sử dụng lá lốt khô.
Cách làm: Bạn cần đem lá lốt đi rửa sạch, sau đó đun lá lốt cùng với 3 bát nước, sau đó đem đun với lửa nhỏ cho đến khi còn khoảng 1 bát là có thể sử dụng được.
Áp dụng đều đặn bài thuốc trong 5 – 10 ngày thì triệu chứng đau nhức do gai cột sống có thể thuyên giảm.
Phục hồi chức năng
Việc tập luyện cũng là một trong những biện pháp an toàn, giúp người bệnh kéo giãn cột sống, giảm đau hiệu quả. Phương pháp này có thể giúp cho cơ thể khôi phục tính linh hoạt cho cổ và lưng, giúp giảm đau và tê bì chân tay và cũng có thể làm giảm sự chèn ép lên các dây thần kinh do bệnh gai cột sống gây ra.
Chế độ ăn uống, nghỉ ngơi hợp lý
Chế độ ăn uống, nghỉ ngơi khoa học hợp lý, thực hiện những động tác nhẹ nhàng, không làm việc nặng, sử dụng những thực phẩm tốt cho xương khớp. Ở giai đoạn này, người bệnh cần có nhiều thời gian để nghỉ ngơi.
Phẫu thuật loại bỏ gai cột sống
Trong quá trình áp dụng phương pháp điều trị bảo tồn mà không mang lại hiệu quả, những cơn đau do bệnh vẫn xuất hiện và có chiều hướng tăng. Phẫu thuật lúc này là giải pháp cần phải áp dụng trong trường hợp có sự chèn vào tủy sống, gây tình trạng hẹp ống tủy hoặc chèn ép dây thần kinh gây rối loạn đại tiểu tiện.
Tuy nhiên, việc phẫu thuật loại bỏ gai cột sống chỉ là giải pháp cứu cánh vì có thể sau một thời gian gai xương có thể mọc trở lại ở đúng vị trí đó, bởi sự hình thành gai xương là một trong những quá trình đáp ứng tự nhiên của cơ thể.
Việc khám sức khỏe định kỳ là cách tốt nhất để có thể phát hiện sớm được các mầm bệnh nói chúng và bệnh gai cột sống nói riêng. Việc nhận biết sớm bệnh sẽ giúp người bệnh giảm thiểu tác hại của bệnh nên cơ thể, cùng với đó sẽ là những biện pháp điều trị bệnh kịp thời giúp bạn bảo vệ sức khỏe một cách tốt nhất.
The post Gai cột sống: Triệu chứng, nguyên nhân và cách chữa 100% hiệu quả appeared first on Nhà thuốc YHCT An Dược.
0 notes
Text
Đau dạ dày: Nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa tốt nhất năm 2019
Đau dạ dày được biết đến là một trong những căn bệnh phổ biến hiện nay. Bệnh gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và đời sống của bệnh nhân. Sớm nắm rõ các nguyên nhân, triệu chứng để có cách chữa kịp thời là lời khuyên của các chuyên gia giúp hạn chế tối đa các ảnh hưởng khôn lường.
Đau dạ dày: Nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa trị bệnh
Bệnh đau dạ dày là gì, có nguy hiểm không?
Để hiểu rõ hơn về căn bệnh đau dạ dày, người bệnh cần nên nắm rõ những thành phần cấu tạo của dạ dày. Dạ dày hiểu theo cách đơn giản là một túi đựng thức ăn nối thực quản với tá tràng.
Dạ dày có thể chứa được khoảng 1 – 1,5 lít;
Gồm 2 phần: Phần đứng là thân dạ dày, phần ngang gọi là hang vị;
Cấu tạo của dạ dày gồm 4 lớp theo thứ tự từ ngoài vào trong gồm: Thanh mạc, hạ niêm mạc, niêm mạc.;
Mạch máu của dạ dày: Dạ dày được nuôi dưỡng bởi phần động mạch từ thân tạng;
Thần kinh chi phối dạ dày: Là đám rối Meissner và Auerbach.
Đau dạ dày là tình trạng dạ dày bị tổn thương do một hoặc nhiều những nguyên nhân gây ra, chủ yếu tình trạng đau là do viêm loét. Người bệnh thường sẽ có những tình trạng đau âm ỉ và vô cùng khó chịu.
Những cơn đau có thể xuất hiện khi người bệnh ăn quá no hoặc ngay cả khi đói thì các cơn đau cũng có thể xuất hiện. Đôi khi người bệnh căng thẳng hoặc làm việc quá sức, tâm trạng bất thường thì tình trạng đau dạ dày cũng sẽ có dấu hiệu gia tăng.
Nguyên nhân đau dạ dày phổ biến
Nguyên nhân đau dạ dày là gì?
Theo các chuyên gia cho biết, đau dạ dày có rất nhiều những nguyên nhân gây ra bệnh, bệnh có thể do 1 hoặc nhiều những yếu tố khác nhau cùng gây nên, một số nguyên nhân thường gặp phải là do:
Thói quen ăn uống, sinh hoạt hằng ngày: Sử dụng quá nhiều rượu, bia, ăn uống không đúng giờ, ăn quá no hoặc bỏ bữa,… Đây là những lý do có thể khiến cho bạn đến gần hơn với căn bệnh đau dạ dày.
Nhiễm khuẩn, các loại nấm: Có đến 80% trường hợp người bệnh bị đau, viêm loét dạ dày là do nhiễm khuẩn Helicobacter Pylori (HP). Hoặc có thể là do nhiễm các loại nấm và ký sinh trùng.
Căng thẳng, stress: Nghe có vẻ như không liên quan tới bệnh đau dạ dày, nhưng nếu tình trạng stress trong thời gian dài sẽ khiến cho dạ dày bị áp lực dẫn tới trào ngược dịch mật, tổn thương dạ dày và có thể tạo nên các vết loét.
Đây là những nguyên nhân đau dạ dày phổ biến mà bạn cần hết sức chú ý. Vậy dấu hiệu để nhận biết được căn bệnh này là g��? Hãy cùng chúng tôi tiếp tục tìm hiểu ở nội dung phía dưới.
Triệu chứng đau dạ dày điển hình
Những triệu chứng đau dạ dày thường rất rõ rệt tuy nhiên thì ở một số trường hợp lại không có xuất hiện những dấu hiệu đặc trưng mà chi xuất hiện những cơn đau âm ỉ.
Những dấu hiệu của bệnh đau dạ dày
Dưới đây là 5 dấu hiệu điển hình của bệnh nhân:
1. Xuất hiện tình trạng đau thượng vị
Đây là một trong những dấu hiệu thường gặp ở bệnh nhân đau dạ dày, người bệnh sẽ cảm thấy đau âm ỉ và thường kèm theo tức vùng bụng, đau nóng rát rất khó chịu.
Các cơn đau bụng dữ dội thường không xuất hiện khi bị đau thượng vị. Vị trí đau thường có thể từ vùng bụng sau đó lan lên ngực hoặc lan sang cả vùng lưng, những cơn đau âm ỉ thường xuất hiện trong khoảng 1 – 2 tuần khi bệnh đau dạ dày ở giai đoạn đầu và tái phát lại nhiều lần.
Nếu tình trạng này kéo dài, bệnh nhân sẽ bị đau triền miên và có thể xuất hiện nhiều những biến chứng nguy hiểm.
2. Xuất hiện tình trạng ợ chua, ợ hơi, ợ nóng
Đây là triệu chứng đau dạ dày thường thấy. Tình trạng này gây nên nhiều khó chịu, ảnh hưởng tới cuộc sống hằng ngày.
Nguyên nhân của tình trạng này là hoạt động của dạ dày đang gặp rối loạn nên lượng thức ăn trong dạ dày sẽ khó được tiêu hóa dẫn đến tình trạng lên men. Tình trạng ợ hơi, ợ chua, kèm theo đó là dấu hiệu đau thượng vị thì tỷ lệ lớn là bạn đang mắc căn bệnh đau dạ dày. Người bệnh lúc này sẽ cảm thấy đắng hoặc chua khi hơi ợ lên trên họng.
3. Ăn uống kém hơn
Bệnh nhân đau dạ dày thường có dấu hiệu ăn không ngon, nguyên nhân là do thực ăn trong dạ dày được tiêu hóa chậm sau khi ăn. Cảm giác đầy hơi, chướng bụng kiến việc ăn uống có thể bị ảnh hưởng.
4. Xuất hiện tình trạng buồn nôn, nôn
Đây là một trong những biểu hiện của tình trạng bệnh viêm dạ dày cấp, xuất huyết dạ dày, hoặc cũng có thể là căn bệnh ung thư dạ dày. Đau dạ dày lúc này chỉ là 1 biểu hiện của những biến chứng nguy hiểm.
Khi người bệnh có dấu hiệu nôn nhiều kéo theo đó là một số biến chứng như rách niêm mạc thực quản gây tác động nghiêm trọng tới sức khỏe.
5. Bị chảy máu tiêu hóa
Bệnh đau dạ dày nếu không được điều trị kịp thời sẽ có thể gây ra tình trạng máu chảy ra khỏi thành mạch máu và đi vào lòng của ống tiêu hóa. Đây là một trong những dấu hiệu rất nghiệm trọng.
Chảy máu tiêu hóa có thể đe dọa tính mạng người bệnh trong một khoảng thời gian rất ngắn. Vì vậy khi gia đình thấy người bệnh có những dấu hiệu trên thì nên đưa người bệnh đến ngay bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Đau dạ dày dẫn đến tình trạng người bệnh chảy máu tiêu hóa thì đây được coi là biến chứng nguy hiểm, người bệnh sẽ có một số biểu hiện như: Nôn ra máu tươi hoặc có thể là máu đen, máu tưới cũng có thể lẫn trong phân.
Người bệnh có thể cảm thấy choáng váng, hoa mắt, huyết áp có dấu hiệu tụt giảm khi xuất hiện tình trạng mất máu cấp.
Khi thấy cơ thể xuất hiện bất kỳ những triệu chứng đau dạ dày ở trên, người bệnh cần đến ngay các cơ sở y tế, bệnh viện để được thăm khám, chẩn đoán, cũng như điều trị bệnh kịp thời để tránh những biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra ở những giai đoạn về sau.
Đau dạ dày có chữa được không?
Đau dạ dày không phải là một trong những căn bệnh nan y, nên bệnh có thể được chữa trị khỏi nếu được phát hiện và điều trị bệnh kịp thời. Các bác sĩ khuyến cáo là người bệnh không được tự ý sử dụng bất kỳ những loại thuốc điều trị dạ dày nào khi không có chỉ định từ bác sĩ.
1. Điều trị đau dạ dày bằng thuốc Tây
Chữa trị đau dạ dày dứt điểm bằng thuốc Tây
Việc đầu tiên khi người bệnh thấy có những triệu chứng đau dạ dày bất thường như trên của cơ thể thì bạn cần đến các cơ sở y tế để được các bác sĩ thăm khám, chẩn đoán và xác định tình trạng bệnh, cũng như nguyên nhân gây ra bệnh là gì?
Vậy bệnh đau dạ dày uống thuốc gì? Dựa vào những chẩn đoán bệnh, bác sĩ sẽ lên phác đồ điều trị và kê đơn thuốc điều trị bệnh để bạn sử dụng.
Phần lớn tình trạng đau dạ dày thường là do viêm loét dạ dày gây ra, những loại thuốc thường chỉ định là:
Thuốc giảm tiết lượng acid trong dạ dày;
Thuốc kháng acid giúp trung hòa lượng acid có trong dịch vị dạ dày;
Thuốc diệt vi khuẩn HP;
Thuốc ức chế bơm Proton giúp ngăn chặn bài tiết dịch HCL;
Thuốc tạo màng bọc, giúp tái tạo màng bọc quanh ổ loét để bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Các loại thuốc tây điều trị đau dạ dày này có thể gây ra một số tác dụng phụ. Tuy nhiên, bác sĩ đã tiên lượng và tránh thấp nhất việc thuốc có thể gây ra tác dụng phụ với người bệnh.
2. Kết hợp sử dụng các bài thuốc dân gian
Các loại thảo dược có nguồn gốc từ thiên nhiên, cũng được các bác sĩ đánh giá rất cao trong việc hỗ trợ điều trị bệnh đau dạ dày.
Chữa bệnh dạ dày bằng nghệ vàng và mật ong
Nghệ vàng kết hợp với mật ong: Tinh bột của nghệ vàng có thể kết hợp với mật ong là một trong những bài thuốc dân gian chữa đau dạ dày nổi tiếng có tác dụng giúp chống viêm, đồng thời giảm tiết dịch vị. Mỗi loại 10gr pha cùng với 100ml nước ấm, sử dụng trước bữa ăn 20 phút, ngày 2 – 3 lần.
Nghệ đen: Sử dụng bột nghệ đen, hòa cùng với nước ấm để sử dụng hằng ngày trước bữa ăn giúp kích thích tiêu hóa, ngăn tiết dịch vị.
Gừng: Sử dụng 1 lát gừng nhỏ vào tách trà uống vào mỗi buổi sáng và tối sẽ giúp giảm tình trạng đau dạ dày hiệu quả.
Nham đam: Sử dụng nước ép nha đam có tác dụng giúp giảm tình trạng đầy hơi, nhuận tràng,…
Đau dạ dày nên ăn gì, kiêng gì để nhanh khỏi bệnh?
Theo Hội khoa học Tiêu hóa Việt Nam cho biết thì số lượng người có nguy cơ mắc bệnh về dạ dày đang có nguy cơ tăng cao và đây là điều rất đáng lo ngại. Việc lên thực đơn cho người bệnh đau dạ dày cũng là vấn đề hết sức quan trọng. Bởi nếu chọn thực đơn không tốt sẽ có thể gây ra rất nhiều những khó chịu cho người bệnh và đồng thời cũng khiến cho bệnh trở nên trầm trọng hơn.
Vậy đau dạ dày nên ăn gì, kiêng gì là một trong những câu hỏi được hầu hết các người bệnh đều quan tâm.
Người bệnh đau dạ dày nên ăn gì?
Người bệnh nên sử dụng những loại thực phẩm có tác dụng giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày, những loại thực phẩm có tác dụng chữa lành các vết loét hoặc người bệnh cũng có thể chọn những loại thực phẩm giúp giảm tiết Acid dịch vị.
Người bệnh đau dạ dày nên ăn gì?
Ngoài ra, người bệnh nên bổ sung các loại thực phẩm có chứa nhiều vitamin và khoáng chất tốt cho bệnh nhân đau dạ dày.
Ngũ cốc nguyên hạt: Theo các chuyên gia về dinh dưỡng, việc sử dụng nhiều những loại hạt, ngũ cốc là một trong những giải pháp quan trọng trong chế độ dinh dưỡng của những người rối loạn tiêu hóa hay các chứng bệnh liên quan tới dạ dày. Hơn nữa những loại hạt thô có chữa nhiều các thành phần chống oxy hóa có thể giúp bảo vệ lớp màng thế bào của thành dạ dày. Đây là một trong những thực phẩm giúp bạn trả lời câu hỏi “ Bệnh đau dạ dày nên ăn gì?”.
Nước dừa: Đây là một trong những loại nước từ tự nhiên rất có lợi cho cơ thể, nước dừa là một trong những loại nước đứng thư 2 trong bảng xếp hạng nhóm các chất lỏng tinh khiết. Trong thành phần của nước dừa có chữa nhiều các hoạt chất điện phân như Ca, Ka, Mg,… Và một số các chất khoáng có tác dụng tốt cho cơ thể giúp giảm các vấn đề về đường tiết niệu và giúp tiêu diệt các vi khuẩn có hại trong hệ đường ruột.
Sữa chua: Trong thành phần của sữa chua có rất nhiều Probiotic, loại này vốn chịu trách nhiệm cho rất nhiều những hoạt động của hệ đường ruột. Một trong số đó phải kể đến là sản sinh Lactase hay tiêu diệt những vi khuẩn có hại trong hệ ruột và cải thiện được chức năng tiêu hóa. Đây là thực phẩm giúp hỗ trợ hiệu quả trong việc điều trị bệnh đau dạ dày.
Đậu bắp: Đây là một trong những loại thực phẩm được các chuyên gia đánh giá là thực phẩm vàng trong việc bảo vệ cũng như chăm sóc dạ dày. Trong thành phần của đậu bắp có chứa nhiều chất như carotene, các loại vitamin B, C, E, Pectin và các loại hoạt chất khác, các loại chất này đều có tác dụng rất tốt cho cơ thể. Đặc biệt, chất nhầy trong trái đậu bắp là Protein kết dính, cộng thêm đó là nhiều chất như Polysaccharides, giúp cho việc làm lành các vết loét trong dạ dày nhanh chóng. Đau dạ dày nên ăn gì? Đây là câu trả lời mà người bệnh chắc chắn muốn tìm đến.
Bệnh đau dạ dày không nên ăn gì?
Đau dạ dày không nên ăn gì? Đây cũng là câu hỏi được hầu hết bệnh nhân quan tâm đến. Dưới đây là một số loại thực phẩm mà người bệnh nên tránh hoặc thậm chí là không nên sử dụng để có thể tránh được những cơn đau và giúp hỗ trợ điều trị bệnh hiệu quả.
Đau dạ dày không nên ăn gì?
Người bệnh tuyệt đối không nên sử dụng các loại đồ uống có ga, cà phê, không uống sữa trong quá trình điều trị bệnh mà có thể thay thế bằng các loại trà thảo dược, nước lọc.
Không ăn ăn những loại đồ ăn có tính acid, các loại trái cây có vị chua như cam, bưởi, chanh, me,… các loại thực phẩm như cà muối, giấm, mẹ, các loại gia vị như ớt, tỏi,… Vì các loại thực phẩm này có thể làm tăng lượng Acid có trong dạ dày và sẽ làm cho tình trạng viêm loét trở nên nặng hơn và khiến cho tình trạng đau dạ dày tăng lên.
Các loại thịt đỏ: Khi ăn các loại thịt đỏ vào trong cơ thể, chúng sẽ khiến cho cơ thể khó khăn trong việc tiêu hóa, bởi vì các Protein động vật thường sẽ có hàm lượng acid cao, nhất là trong các loại thịt đỏ như thịt bò, thịt dê, thịt chó, thịt trâu,…Sự gia tăng của axit đương nhiên sẽ không tốt cho dạ dày. Bệnh đau dạ dày nên ăn gì? Đây là một trong những thực phẩm người bệnh nên tránh
Hạn chế ăn những loại thực phẩm chế biến sẵn như chả lụa, lạp xưởng, xúc xích, thịt nguội,… Vì trong những loại thực phẩm này có chứa nhiều chất bảo quản và có chữa nhiều muối sẽ khiến cho cơ thể khó khăn trong việc tiêu hóa.
Tuyệt đối không nên uống rượu bia vì những đồ uống này sẽ không tốt cho dạ dày của bạn một chút nào.
Người bệnh đau dạ dày cũng không nên ăn quá no hoặc cũng không nên để bản thân quá đói rồi mới ăn. Bởi vì, khi ăn quá no sẽ làm cho dạ dày bị phồng căng, sinh ra nhiều axit có hại, dễ khiến cho những cơn đau tái phát.
Chế độ ăn uống hằng ngày cũng là một trong những yếu tố đóng vai trò quan trọng trong quá trình điều trị bệnh. Đau dạ dày nên ăn gì, kiêng ăn gì câu hỏi đã được chúng tôi giải đáp đến bạn.
Trên đây là một số những thông tin liên quan đến căn bệnh đau dạ dày mà mọi người cần hết sức chú ý. Nếu thấy cơ thể có một số những triệu chứng đau dạ dày như trên hãy đến ngay các cơ sở y tế để được thăm khám, chẩn đoán và điều trị bệnh sớm nhất, tránh những biến chứng nguy hiểm có thể x���y ra. Hy vọng, với những thông tin trên có thể giúp ích cho bạn trong quá trình điều trị bệnh.
The post Đau dạ dày: Nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa tốt nhất năm 2019 appeared first on Nhà thuốc YHCT An Dược.
0 notes
Text
Khám chữa thoát vị đĩa đệm ở đâu tốt nhất tại khu vực Hà Nội và Tp.HCM
Khám chữa thoát vị đĩa đệm ở đâu tốt nhất? Đây là một trong những câu hỏi được rất nhiều người bệnh quan tâm. Đây cũng là một trong những căn bệnh nguy hiểm và đang có xu hướng gia tăng trong nhiều năm trở lại đây. Vậy địa chỉ nào khám chữa căn bệnh thoát vị đĩa đệm tốt và uy tín nhất. Hãy cùng chúng tôi đi tìm câu trả lời trong bài viết này.
Mổ thoát vị đĩa đệm ở đâu tốt nhất?
Khám chữa thoát vị đĩa đệm ở đâu tốt nhất?
Hầu hết các bệnh nhân khi mắc phải căn bệnh thoát vị đĩa đệm đều rất lo lắng và không biết mình nên chữa thoát vị đĩa đệm ở đâu tốt nhất. Bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc.
Dưới đây là địa chỉ một số cơ sở khám chữa bệnh uy tín, được các chuyên gia và người bệnh đánh giá rất cao. Những thông tin đánh giá sẽ được chúng tôi dựa vào một số tiêu chí sau đây:
Trình độ chuyên môn của đội ngũ chuyên gia y bác sĩ;
Cơ sở vật chất, trang thiết bị khám chữa bệnh hiện đại;
Thái độ phục vụ bệnh nhân của đội ngũ y bác sĩ của cơ sở khám chữa bệnh;
Chi phí khám chữa bệnh rõ ràng, công khai;
Tỷ lệ chữa khỏi bệnh thoát vị đĩa đệm thành công cao;
Mức độ hài lòng của bệnh nhân sau quá trình khám và điều trị bệnh;
Địa chỉ khám chữa thoát vị đĩa đệm tốt nhất ở khu vực Hà Nội
Bệnh viện Bạch Mai
Khám chữa thoát vị đĩa đệm ở Bệnh viện Bạch Mai
Đây là một trong những bệnh viện tuyến trung ương lớn nhất ở khu vực miền Bắc. Bệnh viện Bạch Mai, với đội ngũ bác sĩ có trình độ chuyên môn, tay nghề cao và có nhiều năm kinh nghiệm trong việc khám và điều trị bệnh thoát vị địa đệm.
Mặt khác, đây cũng là một trong những bệnh viện tuyến trung ương nên được nhà nước đầu tư nhiều về cơ sở vật chất, cũng như trang thiết bị y tế hiện đại để có thể hỗ trợ tốt nhất cho quá trình điều trị bệnh. Chữa thoát vị đĩa đệm ở đâu tốt? Đây là một trong những địa chỉ mà bạn có thể tin tưởng để điều trị căn bệnh của mình.
Địa chỉ: Khoa Cơ Xương Khớp – Bệnh Viện Bạch Mai, Tầng 2 Nhà P, Số 78 Đường Giải Phóng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Bệnh viện Quân Đội Trung Ương 108
Khám chữa thoát vị đĩa đệm ở viện 108
Bệnh viện 108, hiện nay được coi là một trong những bệnh viện hiện đại nhất Việt Nam, từ cách phục vụ bệnh nhân, cho đến trang thiết bị khám chữa bệnh tiên tiến được đầu tư mới để giúp cho việc chẩn đoán và điều trị bệnh đạt hiệu quả tốt nhất.
Khám chữa thoát vị đĩa đệm ở đâu tốt nhất? Người bệnh có thể tìm đến Khoa Chấn thương chỉnh hình cột sống của bệnh viện 108. Ở đây chuyên khám và điều trị ngoại khoa các bệnh liên quan tới cột sống nói chung và căn bệnh thoát vị đĩa đệm nói riêng. Khoa đã áp dụng và điều trị nhiều những kỹ thuật ít xâm lấn trong điều trị bệnh cột sống, mang lại hiệu quả điều trị tích cực cho người bệnh.
Địa chỉ: Khoa chấn thương chỉnh hình cột sống – Bệnh viện Quân Đội 108, Số 1 Trần Hưng Đạo, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Bệnh viện Quân Y 103
Bệnh viện 103 – Chữa thoát vị đĩa đệm hiệu quả
Đây là một trong những địa chỉ được rất nhiều bệnh nhân tin tưởng. Người bệnh thoát vị địa đệm khi đến khám chữa tại bệnh viện sẽ được điều trị ở Khoa Nội Thần Kinh và Ngoại Thần Kinh.
Một số những kỹ thuật mới trong việc khám và điều trị thoát vị đĩa đệm được áp dụng như: Giảm áp đĩa đệm qua da bằng laser, sinh thiết xương cột sống qua da trong chẩn đoán bệnh lý cột sống.
Địa chỉ: Khoa Nội thần kinh và Khoa ngoại thần kinh – Bệnh viện Quân Y 103, Số 261 Phùng Hưng, Hà Đông, Hà Nội.
Ngoài ra, còn rất nhiều những địa chỉ khám chữa bệnh thoát vị đĩa đệm tốt như: Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội, Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức,… mà bạn có thể tham khảo. Đây là những địa chỉ giúp bạn có thể trả lời được câu hỏi khám chữa thoát vị đĩa đệm ở đâu tốt nhất tại khu vực Hà Nội.
Địa chỉ khám chữa thoát vị đĩa đệm tốt nhất ở khu vực Tp. HCM
Bệnh viện Nhân Dân 105
Bệnh viện Nhân Dân 105
Bệnh viện Nhân Dân 105 là một trong những bệnh viện chữa trị những căn bệnh về cột sống hiệu quả, nhất là căn bệnh thoát vị đĩa đệm. Đây là một trong những bệnh viện được được nhiều bệnh nhân thoát vị đĩa đệm ưu tiên lựa chọn ở khu vực Tp.HCM.
Khoa xương khớp của bệnh viện 105 được thành lập vào năm 2009, cho đến nay khoa đã chữa cho rất nhiều những ca bệnh thoát vị đĩa đệm và đã khỏi bệnh. Chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh, cũng như đầu tư trang thiết bị công nghệ hiện đại để giúp cho quá trình chẩn đoán và điều trị bệnh đạt hiệu quả tốt nhất. Cùng với đó là các y bác sĩ chuyên khoa có trình độ chuyên môn, tay nghề cao và có nhiều năm kinh nghiệm nên người bệnh có thể hoàn toàn yên tâm khi đến đây để điều trị căn bệnh thoát vị đĩa đệm của mình. Khám chữa thoát vị đĩa đệm ở đâu tốt nhất? Bệnh viện Nhân Dân 105 là một trong những địa chỉ đáng để lựa chọn.
Địa chỉ: Số 527 Sư Vạn Hạnh, Phường 12, Quận 10, Tp.HCM.
Bệnh viện Chợ Rẫy
Bệnh viện Chợ Rẫy
Khám chữa thoát vị đĩa đệm ở đâu tốt nhất Tp.HCM. Bệnh viện Chợ Rẫy là một trong những địa chỉ đáng tin cậy và cũng là một trong những cơ sở y tế lớn nhất ở khu vực Tp.HCM.
Tại đây, với những trang thiết bị hiện đại, tối tân, cùng với đó là đội ngũ y bác sĩ chuyên khoa có trình độ chuyên môn và tay nghề cao nên việc điều trị bệnh ở đây thì người bệnh có thể hoàn toàn yên tâm.
Tại Bệnh viện Chợ Rẫy thì chế độ chăm sóc bệnh nhân sau mổ thoát vị đĩa đệm rất được chú trọng và thực hiện rất tốt. Nếu bạn có nhu cầu đến thăm khám và điều trị bệnh thoát vị đĩa đệm thì có thể tới bệnh viện Chợ Rẫy.
Địa chỉ: Số 201B Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, TP.HCM.
Trên đây là một số những cơ sở y tế, bệnh viện ở khu vực Hà Nội và Tp.HCM chữa bệnh thoát vị đĩa đệm hiệu quả mà chúng tôi đã tổng hợp được. Những thông tin trên đã có thể giúp bạn trả lời được câu hỏi: “ Khám chữa thoát vị đĩa đệm ở đâu tốt nhất?” Do đó các bạn có thể tham khảo thông tin trên, tìm hiểu rõ và đưa ra lựa chọn phù hợp nhất cho mình.
The post Khám chữa thoát vị đĩa đệm ở đâu tốt nhất tại khu vực Hà Nội và Tp.HCM appeared first on Nhà thuốc YHCT An Dược.
0 notes
Text
Mổ thoát vị đĩa đệm: Những thông tin chia sẻ từ chuyên gia
Mổ thoát vị đĩa đệm chi phí hết bao nhiêu tiền, mổ ở đâu là tốt nhất và khi nào nên mổ, những phương pháp mổ là gì? Đây đều là những thắc mắc của đa số người bệnh. Tất cả những thắc mắc trên sẽ được các chuyên gia của chúng tôi giải đáp trong bài viết này.
Mổ thoát vị đĩa đệm: Những thông tin được chia sẻ từ chuyên gia
Thoát vị đĩa đệm là một trong những căn bệnh về cột sống nguy hiểm và khá phổ biến hiện nay, những cơn đau do bệnh gây ảnh hưởng rất nhiều tới cuộc sống sinh hoạt, cũng như công việc hằng ngày của người bệnh. Căn bệnh này nếu không được cứu chữa kịp thời và đúng cách thì bệnh sẽ có thể gây ra rất nhiều những biến chứng nguy hiểm.
Đa phần bệnh thoát vị đĩa đệm đều được chữa trị bằng bằng phương pháp điều trị nội khoa là sử dụng thuốc, kết hợp với chế độ ăn uống và tập luyện khoa học. Phẫu thuật mổ thoát vị đĩa đệm chỉ là giải pháp cuối cùng khi việc áp dụng phương pháp điều trị bảo tồn không mang lại được kết quả trong quá trình chữa trị. Vậy khi nào người bệnh nên mổ thoát vị đĩa đệm?
Khi nào người bệnh nên mổ thoát vị đĩa đệm?
Trong quá trình điều trị bệnh mà người bệnh đã áp dụng các phương pháp điều trị bảo tồn như sử dụng thuốc kết hợp với chế độ ăn uống sinh hoạt, cùng với các bài tập, những phương pháp điều trị vật lý trị liệu đều không mang lại được hiệu quả mà càng khiến bệnh trở nên nặng hơn.
Lúc này, người bệnh sẽ được các bác sĩ chỉ định phẫu thuật mổ thoát vị đĩa đệm. Nhưng nhiều người bệnh vẫn còn đang thắc mắc về chi phí mổ. Đây là phương pháp bắt buộc người bệnh phải áp dụng trong trường hợp việc điều trị nội khoa không thành công.
Vậy chi phí mổ thoát vị đĩa đệm hết bao nhiêu tiền? Vấn đề này sẽ phụ thuộc vào phương pháp điều trị mà người bệnh lựa chọn, cũng như phụ thuộc tình trạng bệnh hiện tại.
Chi phí mổ thoát vị đĩa đệm hết bao nhiêu tiền?
Chi phí cho một ca mổ thoát vị đĩa đệm thường sẽ không thể xác định được chính xác vì chi phí còn phụ thuộc vào nhiều những yếu tốnhư mức độ, tình trạng bệnh và sử dụng phương pháp phẫu thuật nào.
Mổ thoát vị đĩa đệm hết bao nhiêu tiền?
Nếu đối với những trường hợp thông thường thì chi phí cho một ca phẫu thuật thường dao động trong khoảng từ 15 – 20 triệu VNĐ.
Còn nếu trong trường hợp người bệnh bị thoát vị đĩa đệm đa tầng hoặc bị hẹp ống sống thì việc phẫu thuật sẽ rất phức tạp và chi phí cho quá trình điều trị sẽ có thể phát sinh thêm và sẽ có dao động trong khoảng trên 30 triệu đồng, chưa kể sẽ có những chi phí phát sinh đi kèm.
Còn đối với chi phí mổ nội soi thoát vị đĩa đệm sẽ có thể cao hơn, thông thường chi phí sẽ dao động trong khoảng 30 – 40 triệu đồng. Ngoài ra, các phương pháp mổ thoát vị đĩa đệm cũng được người bệnh quan tâm. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tiếp thông tin ở nội dung phía dưới.
Các phương pháp mổ thoát vị đĩa đệm tốt nhất hiện nay
Hiện nay, với nền y học hiện đại đang trong đà phát triển mạnh mẽ, rất nhiều những phương pháp phẫu thuật mổ nói chung và các phương pháp phẫu thuật mổ thoát vị đĩa đệm nói riêng được phát triển và ứng dụng trong quá trình điều trị bệnh để nhằm tăng tính hiệu quả trong quá trình chữa trị.
Tùy vào mức độ, cũng như thể trạng của người bệnh mà các bác sĩ sẽ chỉ định phương pháp phẫu thuật để phù hợp nhất cho việc chữa trị bệnh.
Dưới đây là một số phương pháp phẫu thuật thường được áp dụng nhiều nhất trong việc điều trị mổ thoát vị đĩa đệm.
Phương pháp phẫu thuật mổ hở: Đây là một trong những phương pháp phẫu thuật kinh điển và được áp dụng rộng rãi cho tới tận ngày này. Chi phí ít tốn kém, có thể xảy ra biến chứng sau hậu phẫu thuật nhưng tỷ lệ xảy ra biến chứng là hi hữu những không phải là không thể xảy ra. Nên việc điều trị vật lý trị liệu hậu phẫu thuật tại bệnh viện là điều cần thiết và cũng là để bác sĩ có thể theo dõi được những biến chứng có thể xảy ra.
Phương pháp phẫu thuật mổ nội soi: Đây là một trong những phương pháp ít gây ra những đau đớn và ít làm tổn thương những mô xung quanh. Độ an toàn của phương pháp này là rất cao, thời gian nằm viện của người bệnh sẽ được rút ngắn. Tỷ lệ thành công mổ thoát vị đĩa đệm cao hơn so với phương pháp mổ hở thông thường.
Tại sao phương pháp phẫu thuật lại được áp dụng cuối cùng, vì ca phẫu thuật nào cũng có những rủi ro nhất định và đây cũng là trường hợp mà bác sĩ không mong muốn. Phẫu thuật là phương án cuối cùng cho nhiều những phương án điều trị bệnh không thành công khác.
Mổ thoát vị đĩa đệm ở đâu tốt nhất?
Dưới đây là địa chỉ một số cơ sở khám chữa bệnh uy tín, được các chuyên gia và người bệnh đánh giá rất cao. Những thông tin đánh giá sẽ được chúng tôi dựa vào một số tiêu chí sau đây:
Trình độ chuyên môn của đội ngũ chuyên gia y bác sĩ;
Cơ sở vật chất, trang thiết bị khám chữa bệnh hiện đại;
Thái độ phục vụ bệnh nhân của đội ngũ y bác sĩ của cơ sở khám chữa bệnh;
Chi phí phẫu thuật;
Tỷ lệ thành công mổ thoát vị đĩa đệm cao;
Mức độ hài lòng của bệnh nhân sau quá trình khám và điều trị bệnh;
1. Mổ thoát vị đĩa đệm ở bệnh viện 108
Mổ thoát vị đĩa đệm ở bệnh viện 108
Bệnh viện Quân Đội Trung Ương 108, hiện nay được coi là một trong những bệnh viện hiện đại nhất Việt Nam, cùng với đó là đội ngũ bác sĩ có trình độ chuyên môn và tay nghề cao được đào tạo trong môi trường Quân Đội, với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, cùng với đó là chất lượng phục vụ được bệnh nhân đánh giá rất cao.
Tại bệnh viện 108, một số những phương pháp phẫu thuật mổ thoát vị đĩa đệm đang được áp dụng như: Mổ hở, mổ nội soi, sử dụng phương pháp mổ laser,… Quy trình cho quá trình khám và chữa bệnh cũng rất đơn giản nên người bệnh có thể hoàn toàn yên tâm khi đến đây khám và điều trị bệnh.
2. Mổ thoát vị đĩa đệm ở bệnh viện Chợ Rẫy
Phẫu thuật chữa thoát vị đĩa đệm ở bệnh viện Chợ Rẫy
Bệnh viện Chợ Rẫy là một trong những địa chỉ đáng tin cậy và cũng là một trong những cơ sở y tế lớn nhất khu vực Tp.HCM.
Tại đây, với những trang thiết bị y tế hiện đại phục vụ cho quá trình mổ thoát vị đĩa đệm, cùng với đó là đội ngũ y bác sĩ chuyên khoa, có trình độ chuyên môn và tay nghề cao nên người bệnh có thể hoàn toàn yên tâm khi tới đây để khám và điều trị bệnh.
Một số phương pháp phẫu thuật thoát vị đĩa đệm đang được áp dụng tại bệnh viện Chợ Rẫy như: mổ hở, mổ nội soi.
Chế độ chăm sóc bệnh nhân sau mổ thoát vị đĩa đệm cũng rất được bệnh viện chú trọng và thực hiện rất tốt.
Ngoài ra, còn rất nhiều những cơ sở y tế điều trị và phẫu thuật thoát vị đĩa đệm hiệu quả ở Hà Nội và Tp.HCM như: Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội, Bệnh viện Nhân Dân 105,…
Trên đây là một số thông tin tham khảo về quá trình mổ thoát vị đĩa đệm được các chuyên gia chia sẻ mà người bệnh có thể tham khảo. Hy vọng, với những thông tin trên có thể giúp ích cho bạn trong quá trình điều trị bệnh.
The post Mổ thoát vị đĩa đệm: Những thông tin chia sẻ từ chuyên gia appeared first on Nhà thuốc YHCT An Dược.
0 notes
Text
Thoát vị đĩa đệm là gì? Chẩn đoán nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa
Điều trị bảo tồn hiệu quả là mong muốn của hầu hết bệnh nhân thoát vị đĩa đệm. Để tránh nguy cơ phẫu thuật, người bệnh cần nắm rõ nguyên nhân, triệu chứng để sớm phát hiện và chữa trị kịp thời.
Hình ảnh thoát vị đĩa đệm ở bệnh nhân
Thoát vị đĩa đệm là gì, có nguy hiểm không?
Cột sống được cấu tạo bởi một chuỗi các đốt xương cứng xen kẽ với đĩa đệm. Đĩa đệm có hình thấu kính lồi hai mặt, gồm nhân nhầy, vòng sợi và mâm sụn. Nhờ khả năng dịch chuyển sinh lý đặc biệt của nhân nhầy và tính chun giãn của vòng sợi mà đĩa đệm có tính thích ứng, đàn hồi cao, giúp cột sống thực hiện tốt các chuyển động thông thường.
Theo cuốn “Đau lưng và thoát vị đĩa đệm” của GS.TS Hồ Đức Lương thì thoát vị đĩa đệm là hiện tượng cấu trúc đĩa đệm bị phá vỡ do vòng sợi rạn rách, nhân nhầy bị chuyển dịch ra khỏi vị trí bình thường và chèn ép vào rễ thần kinh cột sống.
Các giai đoạn của bệnh thoát vị đĩa đệm
Thoát vị đĩa đệm không phải căn bệnh nan y, thế nhưng mức độ nguy hiểm của nó thực sự ám ảnh nhiều người. Ngoài việc ảnh h��ởng đến đời sống sinh hoạt hàng ngày, bệnh còn có thể gây ra những biến chứng vô cùng nguy hiểm như rối loạn đại tiểu tiện, rối loạn cảm giác, teo chân tay, thậm chí là bại liệt hoàn toàn.
Nguyên nhân thoát vị đĩa đệm
Lão hóa: Bước sang tuổi 30, khả năng tổng hợp sợi collagen và mucopolysaccharide của đĩa đệm sẽ ngày càng giảm, mâm sụn cũng bị bào mòn và mất dần khả năng tự tái tạo. Lúc này, đĩa đệm rất dễ bị tổn thương và thoát vị.
Nghề nghiệp: Một số nghề nghiệp như văn phòng, lái xe, công nhân, nông dân… làm việc trong tư thế cúi nhiều, rung xóc, gò bó, ưỡn người, gù lưng khiến cho cột sống phải vận động quá giới hạn sinh lý, từ đó gia tăng nguy cơ mắc thoát vị đĩa đệm.
Chấn thương: Đĩa đệm nguyên vẹn có thể chịu đựng được chấn thương và trọng tải lớn. Tuy nhiên khi xảy ra những tác động quá mạnh như ngã, tai nạn, va chạm… đĩa đệm hoàn toàn có thể bị thoát vị.
Sai tư thế: GS.TS Hồ Đức Lương cho biết, tỷ lệ khởi phát thoát vị đĩa đệm sau khi nâng cúi vật nặng sai cách là 23%, điển hình khi bệnh nhân thấy “khục” hoặc đau nhói ở thắt lưng. Ngoài ra, việc ngồi sai tư thế, ngủ gối quá cao hoặc quá thấp, nghe điện thoại bằng cổ và tai… cũng là những thói quen xấu gây ra căn bệnh thoát vị đĩa đệm.
Nguyên nhân khác: Béo phì, mang thai, chế độ ăn uống không khoa học, hút thuốc lá… chính là những yếu tố thúc đẩy thoát vị đĩa đệm hình thành.
Triệu chứng thoát vị đĩa đệm
Đau tại vị trí thoát vị: Đau vùng cột sống lưng hoặc cổ, phổ biến nhất là các đốt L4-L5, L5-S1 và C5-C6. Cơn đau nặng hơn khi người bệnh hắt hơi, ho, cúi người, đi lại… và giảm khi nghỉ ngơi.
Đau thần kinh tọa: Xảy ra khi khối thoát vị chèn ép rễ thần kinh cột sống. Cơn đau buốt, tê bì sẽ kéo từ thắt lưng xuống một bên hông, sau đó chạy dọc theo dây thần kinh tọa xuống mặt sau đùi và ngón chân cái. Với người bệnh thoát vị đĩa đệm cổ, cơn đau sẽ lan xuống vai gáy, cánh tay và vùng chẩm, gây ra những cơn đau đầu âm ỉ.
Hạn chế vận động: Người bệnh cảm thấy khó khăn khi đi lại, di chuyển, cúi ngửa hoặc gập lưng, nghiêng người. Bệnh nhân thoát vị đĩa đệm lưng cúi xuống tay không thể chạm đất, trong khi đó người bị tổn thương đĩa đệm cổ thì không thể xoay chuyển cổ quá 45 độ.
Tổn thương rễ thần kinh: Rễ thần kinh bị chèn ép quá nặng có thể gây mất phản xạ cánh tay hoặc chân, mất cảm giác nóng lạnh, rối loạn dinh dưỡng da…
Rối loạn đại tiểu tiện: Đây là triệu chứng thể hiện thoát vị đĩa đệm đã bước vào giai đoạn nặng. Lúc này, người bệnh có thể bị bí tiểu, tiểu buốt, tiểu rắt, đại tiểu tiện không tự chủ.
Thoát vị đĩa đệm nên ăn gì, kiêng gì?
Nên ăn:
Canxi: Sữa, hải sản, vừng… giúp tăng mật độ và củng cố sự hình thành, phát triển của xương.
Glucosamine, Chodroitin: Có nhiều trong xương sườn, xương ống, sụn bò bê… Đây là hai hoạt chất có tác dụng thúc đẩy quá trình tái tạo sụn khớp.
Omega 3: Cá hồi, cá thu, óc chó, hạnh nhân… Omega 3 góp phần chống viêm, giảm đau vô cùng hiệu quả.
Vitamin: Các loại rau xanh và trái cây tươi chứa nhiều vitamin C, C, E, K… có tác dụng giảm tải áp lực, cung cấp dưỡng chất giúp chống viêm, giảm đau vô cùng hiệu quả.
Nên kiêng:
Omega 6: Có nhiều trong mỡ động vật, dầu thực vật. Sử dụng quá nhiều Omega 6 là một trong những nguyên nhân làm gia tăng tình trạng viêm đau và sưng khớp.
Đồ chiên xào: Gây tăng cân, tạo áp lực cho cột sống vốn đã tổn thương.
Thịt đỏ: Hàm lượng protein quá dồi dào là lý do kích hoạt cơn đau và khiến hiện tượng thoát vị thêm trầm trọng.
Rượu bia, thuốc lá: Làm giảm mật độ xương, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tái tạo và hồi phục tổn thương.
Một số lưu ý về chế độ dinh dưỡng dành cho người bệnh thoát vị đĩa đệm
Các biện pháp điều trị thoát vị đĩa đệm thường áp dụng
Điều trị bằng Tây Y:
Thuốc Tây: Bệnh nhân sử dụng thuốc giảm đau, kháng viêm và giãn cơ theo chỉ định của bác sĩ.
Liệu pháp hiện đại: Cấy chỉ, diện chẩn, laser, sóng cao tần radio… có tác dụng kiểm soát cơn đau hiệu quả trong vài tuần đến vài tháng.
Phẫu thuật: Áp dụng trong trường hợp thoát vị đĩa đệm nặng, có mảnh rời hoặc chèn ép đuôi ngựa. Hiện nay, phương pháp mổ nội soi hiện đại và ít biến chứng đã ra đời, thay thế cho kỹ thuật mổ hở truyền thống.
Chữa thoát vị đĩa đệm bằng Đông Y:
Bài thuốc nam: YHCT lưu lại rất nhiều bài thuốc chữa thoát vị đĩa đệm như bưởi chanh ngải cứu, xương rồng rang cám, đu đủ nướng rượu gừng… Người bệnh nên kiên trì thực hiện, kết hợp với chế độ ăn uống và tập luyện để đạt được kết quả tốt nhất.
Vật lý trị liệu: Ngoài các bài thuốc uống thì Đông Y cũng rất coi trọng việc giảm đau và giải phóng chèn ép bằng những liệu pháp hỗ trợ như xoa bóp, châm cứu bấm huyệt, xông ngải, kéo giãn cột sống…
Bài tập hỗ trợ:
Bài tập vươn người: Đứng thẳng trên sàn, sau đó đưa chân trái cong ra đằng sau, tay trái vòng ra giữ lấy mũi chân. Chân thẳng đứng thẳng, lưng cong, tư thế như hình cánh cung. Giữ nguyên trong khoảng 10s, hít thở đều rồi đổi bên.
Bài tập con châu chấu: Nằm sấp trên sàn, hít thở đều, nâng phần đầu, ngực và chân lên phía trên, dùng hay bàn tay và hông làm trụ, lưng cong tối đa. Giữ nguyên tư thế trong 10s, thực hiện 5-10 lần/ngày.
Chấm dứt thoát vị đĩa đệm nhờ bài thuốc Đông Y toàn diện
Đĩa đệm mất một thời gian khá dài để chuyển từ thoái hóa, phình, lồi sang thoát vị thực sự. Chính vì thế để điều trị dứt điểm căn bệnh này, người thầy thuốc phải hiểu rõ cấu trúc sinh học cũng như quy luật hồi phục của đĩa đệm.
Trong chương trình “Sống Khỏe Mỗi Ngày” của đài VTV2, Th.Bs Hoàng Khánh Toàn (Trưởng khoa Đông Y Viện 108) cho biết, bài thuốc An Cốt Nam là phương pháp hiếm hoi có thể giải quyết được vấn đề này. Đây cũng là sản phẩm được hàng ngàn bệnh nhân thoát vị đĩa đệm lựa chọn và kiểm chứng, trong đó có cả trường hợp của MC Quyền Linh.
An Cốt Nam – Giải pháp chữa thoát vị đĩa đệm hàng đầu được các chuyên gia và bệnh nhân tin tưởng
Kế thừa trọn vẹn tinh hoa từ 2 bài thuốc cổ phương Độc hoạt tang ký sinh (Tôn Tử Mạo) và Quyên tý thang (Dược điển Việt Nam), An Cốt Nam còn được gia giảm thêm những vị thuốc bổ xương dưỡng cốt cực quý như Bý Kỳ Nam, Sâm Ngọc Linh, Trư Lung Thảo… Nhờ vậy, bài thuốc cho hiệu quả đặc biệt với cơ địa của người Việt hiện đại.
Một đĩa đệm khỏe mạnh có tới 80-85% là nước, trong đó các Mucopolysaccharid lại giữ vai trò hút nước, giúp đĩa đệm căng phồng và đàn hồi. Để tái lập đĩa đệm đã bị xẹp và thoát vị, các chuyên gia đã quyết định bào chế An Cốt Nam ở dạng sắc sẵn, cô cao lỏng đóng túi. Nhờ vậy, bài thuốc An Cốt Nam sở hữu những giá trị vô cùng đặc biệt:
Hiệu quả: Thuốc tan nhanh trong nước, dễ thẩm thấu vào dạ dày và xuyên qua các tổ chức biên giới dày đặc của đĩa đệm. Nhờ vậy, khối thoát vị bị bào mòn, độ nhầy của chất cơ bản tăng, đĩa đệm căng phồng trở lại.
An toàn: Quy trình nấu cao tiêu chuẩn, đun sắc suốt 48 tiếng ở 100 độ C nên không chứa Corticoid (hoạt chất bay hơi ở 80 độ C). Thuốc pha ra hoàn toàn không chứa bã và tạp chất, an toàn tuyệt đối cho dạ dày.
Tiện lợi: Người bệnh chỉ cần pha thuốc với 1 cốc nước ấm là có thể dùng được ngay. Thuốc nhỏ gọn, tiện lợi mang đi làm, đi chơi.
Những ưu điểm nổi bật của liệu trình An Cốt Nam
Nhờ những ưu điểm vượt trội trên mà An Cốt Nam đã được đài truyền hình HTV9 đưa tin trong bản tin trưa ngày 22/05/2019. Năm 2018, An Cốt Nam cũng đóng góp công sức và giúp Phòng chẩn trị YHCT Tâm Minh Đường nhận được cúp vàng giải thưởng danh giá “Thương hiệu an toàn vì sức khỏe cộng đồng.”
Chúng tôi xin cung cấp địa chỉ theo yêu cầu của độc giả:
Miền Bắc: Phòng chẩn trị YHCT Tâm Minh Đường
Giấy phép: 595/SYT-GPHĐ
Địa chỉ: 138 Khương Đình – Thanh Xuân – Hà Nội
Hotline: 0983.34.0246
Miền Nam: Phòng chẩn trị YHCT An Dược
Giấy phép: 03876/SYT-GPHĐ
Địa chỉ: 325/19 đường Bạch Đằng – Phường 15 – Q.Bình Thạnh – TP. Hồ Chí Minh
Hotline: 0903.876.437
The post Thoát vị đĩa đệm là gì? Chẩn đoán nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa appeared first on Nhà thuốc YHCT An Dược.
0 notes
Text
Thoái hóa đốt sống cổ – Nguyên nhân, dấu hiệu và cách chữ bệnh
Thoái hóa đốt sống cổ gây đau nhức, tê bì vùng cổ vai gáy, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt, làm việc của người bệnh. Nếu không phát hiện và điều trị kịp thời, bệnh sẽ dẫn đến biến chứng cực kỳ nguy hiểm.
Thoái hóa đốt sống cổ là gì, nguy hiểm không?
Thoái hóa cột sống cổ là hiện tượng cột sống cổ bị lão hóa theo thời gian. Lúc này, sụn khớp, đĩa đệm bị bào mòn, mất nước và xẹp xuống. Từ đó, chúng chèn ép rễ thần kinh trung ương, gây đau âm ỉ vùng cổ, vai gáy.
Theo GS.TS Hồ Hữu Lương (Nguyên Chủ nhiệm Khoa Thần Kinh BV 103), tỷ lệ bệnh nhân thoái hóa đốt sống cổ điều trị tại Bệnh viện 103 trong vài năm trở lại đây chiếm 23,1%, chỉ đứng thứ 2 sau thoát vị đĩa đệm lưng. Tỷ lệ bệnh nhân nam (54%) cao hơn nữ (46%).
Thoái hóa đốt sống cổ có thể gây ra nhiều biến chứng khôn lường
Thoái hóa cột sống cổ diễn ra theo quy luật tự nhiên, nếu không sớm phát hiện và có phác đồ điều trị phù hợp, bệnh sẽ biến chứng nghiêm trọng. Nhẹ thì rối loạn cảm giác, hạn chế vận động, nặng hơn có thể dẫn đến hẹp ống sống, rối loạn đại tiểu tiện hoặc thậm chí là tàn phế suốt đời.
Nguyên nhân thoái hóa đốt sống cổ
Theo kết quả nghiên cứu của PGS.BS Nguyễn Trọng Nghĩa (GV ĐH Y dược TP.HCM), nguyên nhân thoái hóa cột sống cổ do các nhóm yếu tố:
Yếu tố sinh học: Tuổi tác là nguyên nhân hàng đầu, tuổi càng cao thì cột sống càng bị bào mòn mạnh
Nguyên nhân thoái hóa đốt sống cổ do vi chấn thương: Đặc thù nghề nghiệp như làm thợ lặn, thợ may, nghệ sĩ piano,… hoặc gặp phải các tai nạn, chấn thương trong quá trình lao động, làm việc cũng có thể dẫn tới đốt sống cổ bị thoái hóa.
Yếu tố cơ học: Là do di truyền, bẩm sinh hoặc gặp phải các biến dạng thứ phát như: U cột sống, lệch đĩa đệm,… thậm chí nhiều trường hợp có thể do thừa cân, béo phì.
Các nguyên nhân gây ra thoái hóa đốt sống cổ khác: Ngoài các yếu tố phổ biến kể trên thì cột sống cổ bị thoái hóa cũng có thể do rối loạn chuyến hóa chất của cơ thể, thiếu hụt canxi, Omega 3, khí hậu môi trường,…
Các nguyên nhân gây ra thoái hóa đốt sống cổ
Triệu chứng thoái hóa đốt sống cổ
Tùy thuộc vào vị trí, mức độ thoái hóa cổ mà các triệu chứng bệnh sẽ xuất hiện riêng lẻ hoặc cùng lúc.
Đau cổ cấp tính: Theo cuốn “Thoái hóa đốt sống cổ và thoát vị đĩa đệm”, GS Hồ Hữu Lương cho biết, 85% bệnh nhân thoái hóa cổ thấy đau cổ cấp tính sau vận động mạnh, cơn đau xuất hiện theo từng đợt.
Đau cổ mãn tính: Đau khu trú ở cổ lan lên vùng chẩm hoặc xuống vai, cơn đau âm ỉ, kéo dài. Hạn chế vận động cổ, có tiếng lạo xạo khi quay cổ.
Biểu hiện chèn ép rễ thần kinh : Tê bì vùng rễ thần kinh tổn thương (tê bàn tay, ngón tay), khó gập thẳng, duỗi tay, khó thở, nấc cục. Cơ tay yếu dần thậm chí teo cơ, bại liệt.
Rối loạn cảm giác: Người bị thoái hóa đốt sống cổ thường mất khả năng phản xạ, giảm tiết mồ hôi,… Cùng với đó là rối loạn co thắt, tiểu dầm cách hồi. Xuất hiện dấu hiệu Lhermitte, có cảm giác như điện giật từ cổ xuống lưng khi gập cổ.
Biểu hiện rối loạn thần kinh thực vật: Chóng mặt, ù tai, đau hốc mắt, mờ mắt, đau đầu do thiếu máu thậm chí rối loạn tiền đình.
Các cách điều trị thoái hóa đốt sống cổ
Hiện nay, y học hiện đại tiếp cận chữa trị tình trạng thoái hóa ở các đốt sống cổ với nhiều giải pháp khác như như bằng Đông y, Tây y, bài tập chuyên biệt,… Mỗi phương pháp đều có những ưu và nhược điểm riêng của mình, bệnh nhân cần lựa chọn và áp dụng sao cho phù hợp với tình trạng bệnh cụ thể của mình.
Ưu và nhược điểm của các phương pháp điều trị thoái hóa đốt sống cổ hiện nay
Điều trị bằng Tây y
Thuốc Tây: Sử dụng thuốc giảm đau Paracetamol, thuốc kháng viêm không Steroid Diclofenac, thuốc giãn cơ Myonal hoặc phương pháp phong bế bằng vitamin B12 liều thấp + Novocain 1% giúp giảm đau, ngăn ngừa thoái hóa nặng hơn.
Phẫu thuật: Khi bệnh biến chứng thành thoát vị cổ, việc dùng thuốc không còn tác dụng thì người bệnh sẽ được chỉ định mổ hở hoặc mổ nội soi. Chi phí mỗi ca rơi vào khoảng 20 – 45 triệu đồng.
Phương pháp khác: Kết hợp phương pháp: Diện chẩn, laser, tia hồng ngoại,… để tăng cường lưu thông máu, kích thích sản sinh chất giảm đau, điều trị thoái hóa cổ hiệu quả.
Chữa thoái hóa đốt sống cổ bằng Đông y
Bài thuốc nam: Các vị thảo mộc nước nhà như ngải cứu, chìa vôi, xương rồng, đu đủ,… nếu được chế biến thành bài thuốc uống hoặc đắp sẽ đem đến công dụng điều trị thoái hóa cổ hiệu quả, an toàn.
Vật lý trị liệu: Người bệnh kết hợp biện pháp châm cứu, bấm huyệt, chườm nóng/lạnh,… giúp chống co cứng, giãn mạch, tăng cường chuyển hóa dinh dưỡng phục hồi cột sống.
Bài tập chữa thoái hóa đốt sống cổ chuyên biệt
Một số bài tập như tư thế ngửa cổ lên trời, bài tập cuộn vai, gập cổ, kéo cằm,… giúp kéo giãn cột sống, giải phóng chèn ép và giảm đau. Tuy nhiên nên tập luyện với chuyên gia để nhận kết quả tốt.
Bài thuốc điều trị thoái hóa đốt sống cổ toàn diện hiện nay
Theo bác sĩ Nghĩa: “Người bệnh muốn nhận được kết quả điều trị thoái hóa cột sống cổ tốt nhất và an toàn thì nên áp dụng phương pháp bảo tồn, nghĩa là không có sự can thiệp của biện pháp xâm lấn. Theo khảo sát, bệnh nhân chữa thoái hóa cột sống cổ bằng biện pháp bảo tồn nhận kết quả đạt đến 85%.”
Hiện nay, chỉ có duy nhất bài thuốc An Cốt Nam của nhà thuốc Tâm Minh Đường và An Dược đã xây dựng thành công phương pháp bảo tồn chữa thoái hóa cổ một cách toàn diện, kết hợp tinh hoa YHCT nước nhà với kỹ thuật hiện đại bậc nhất, đem đến con số đáng mừng cho ngành xương khớp nước nhà.
Chữa thoái hóa đốt sống cổ hiệu quả nhờ An Cốt Nam
Bài thuốc An Cốt Nam giải quyết thoái hóa đốt sổng cổ theo lộ trình bài bản: Đầu tiên, cao dán giúp giảm triệu chứng đau tức thì. Sau đó kích thích huyệt đạo, giải phóng chèn ép, đưa dưỡng chất nuôi dưỡng cột sống bằng vật lý trị liệu. Cuối cùng, thảo dược tươi thông qua kỹ thuật đốt thuốc bằng ống tre của Nhật thẩm thấu sâu, hồi phục cột sống, dự phòng tái phát nhiều năm.
Đặc biệt, nhà thuốc luôn chú trọng khâu trồng nguyên liệu đạt chuẩn CO-CQ và chế biến chúng bằng quá trình gắt gao, tỉ mỉ, không trộn lẫn tân dược, tạp chất, đảm bảo sự an toàn, tiện lợi cho người bệnh.
Bác sĩ Hoàng Khánh Toàn đánh giá cao hiệu quả của bài thuốc An Cốt Nam trong chương trình “Sống khỏe mỗi ngày” VTV2
Điều này giúp An Cốt Nam nhận được sự đánh giá cao từ Ths.Bs Hoàng Khánh Toàn (Bệnh viện 108) trong chương trình “Sống khỏe mỗi ngày” – VTV2. Bác sĩ Toàn cũng khẳng định An Cốt Nam sẽ là xu hướng điều trị thoái hóa đốt sống cổ bảo tồn và hiệu quả trong thời gian tới.
Để đáp ứng yêu cầu của độc giả, chúng tôi xin cung cấp địa chỉ:
Miền Bắc
Phòng chẩn trị YHCT Tâm Minh Đường
Giấy phép: 595/SYT-GPHĐ
Địa chỉ: 138 Khương Đình – Thanh Xuân – Hà Nội
Hotline: 0983.34.0246
Miền Nam
Phòng chẩn trị YHCT An Dược
Giấy phép: 03876/SYT-GPHĐ
Địa chỉ: 325/19 đường Bạch Đằng – Phường 15 – Q.Bình Thạnh – TP. Hồ Chí Minh
Hotline: 0903.876.437
The post Thoái hóa đốt sống cổ – Nguyên nhân, dấu hiệu và cách chữ bệnh appeared first on Nhà thuốc YHCT An Dược.
0 notes
Text
Thoái hóa cột sống thắt lưng: Triệu chứng, nguyên nhân và cách chữa bệnh
Thoái hóa cột sống thắt lưng là một trong những bệnh lý phổ biến nhất hiện nay . Hiểu rõ nguyên nhân cũng như các triệu chứng thường gặp sẽ giúp tìm ra phương pháp chữa bệnh hiệu quả và bền vững, đem lại cơ hội dứt điểm bệnh lý hoàn toàn, không tái phát.
Thoái hóa cột sống thắt lưng là gì, chữa được không?
Bệnh thoái hoá cột sống thắt lưng là tình trạng các tế bào sụn ở cột sống thắt lưng bị thoái hóa dẫn tới khả năng sản sinh và tái tạo tế bào giảm dần rồi mất hẳn. Đây là một tiến trình mang tính quy luật, xảy ra đồng thời với sự lão hóa của cơ thể.
Một số biến chứng nguy hiểm do thoái hóa cột sống thắt lưng gây ra
Theo PGS.BS Nguyễn Trọng Nghĩa (nguyên giảng viên ĐH Y dược TPHCM): “Thoái hóa cột sống thắt lưng là chứng bệnh rất khó để điều trị dứt điểm, hầu như chỉ có thể điều trị triệu chứng và phục hồi chức năng bằng cách ngăn ngừa, hạn chế các tác động cơ giới quá mức lên cột sống.”
Nguyên nhân thoái hóa cột sống thắt lưng ít ai ngờ
Bệnh nhân thoái hóa đốt sống sẽ phải đối mặt với nhiều biến chứng nguy hiểm do bệnh gây ra. Vì vậy, cần biết chính xác nguyên nhân dẫn đến thoái hóa cột sống thắt lưng để sớm có biện pháp can thiệp, giúp loại bỏ căn nguyên gây bệnh.
Các nguyên nhân gây thoái hóa cột sống điển hình
Triệu chứng thoái hóa cột sống thắt lưng điển hình
Tùy theo tình trạng tổn thương, hư hại của sụn khớp mà người bệnh có các biểu hiện dưới đây:
Đau vùng lưng dưới, đau lan buốt xuống mông và kéo xuống chi chân.
Cơn đau đột ngột, dữ dội hoặc âm ỉ làm hạn chế vận động, tư thế đứng vẹo một bên.
Đau khi thay đổi thời tiết (mưa, lạnh), khi ho hay trở mình cũng cảm thấy đau.
Xuất hiện chứng co cứng cơ cạnh cột sống khiến người bệnh không thể di chuyển.
Cơn đau có tính chất cơ học (đau tăng khi vận động và giảm khi nghỉ ngơi). Khi thoái hóa ở giai đoạn nặng, có thể gây teo cơ và bại liệt.
Một số cách chữa thoái hóa cột sống phổ biến hiện nay
Điều trị bằng Thuốc tây
Thuốc giảm đau: Paracetamol, tramadol… tác dụng ức chế hệ thần kinh, giảm đau tức thì. Thuốc chống viêm không steroid: Diclofenac, meloxicam… tác dụng ngăn ngừa hiện tượng sưng, viêm ở vùng đốt sống thắt lưng bị thoái hóa.
Tiêm corticoid tại chỗ: thực hiện khi thuốc giảm đau không còn hiệu quả.
Các bài Thuốc nam chữa thoái hóa cột sống
Cây trinh nữ: lấy 20 – 30g rễ cây sắc với 2 chén nước đến khi còn lại 1/2 chén, chia 2 lần uống trong ngày. Cây cỏ xước: 100g cỏ xước tươi đem giã nhuyễn với lá lốt và ngải cứu rồi đắp lên vùng cột sống bị đau nhức trong 30 phút.
Cây chìa vôi: lá chìa vôi rửa sạch, phơi héo rồi sao vàng và cho vào lọ bảo quản. Mỗi ngày dùng 10-30g sắc với nước để uống.
Một số bài tập hỗ trợ ��iều trị thoái hóa cột sống thắt lưng
Bài tập nghiêng xương chậu: nằm thẳng, 2 bàn chân đặt lên mặt sàn, gồng cơ bụng cùng lúc ấn lưng xuống đất và hít vào. Sau đó giãn dần cơ bụng và thở đều.
Bài tập vặn thắt lưng: Nằm thẳng, giữ 2 tay dang ngang, 2 gối đưa về bên trái, hít thở nhẹ nhàng. Giữ tư thế khoảng 1 phút rồi đổi bên.
Bài tập kéo giãn cơ: Nằm thẳng, 2 tay đan với nhau và để sau gáy, nghiêng 2 chân về một bên, hít vào. Trở lại vị trí ban đầu kết hợp thở hơi ra.
Những ưu và nhược điểm của các phương pháp điều trị thoái hóa cột sống hiện nay
Như vậy, những phương pháp trên tuy có hiệu quả nhưng không thể điều trị dứt điểm triệu chứng. Bác sĩ Nguyễn Trọng Nghĩa – người đã dành ra hơn 10 năm để nghiên cứu về bệnh thoái hóa cột sống thắt lưng, cho rằng, cần có một phác đồ điều trị theo hướng bảo tồn. Đó cũng chính là lí do cho sự ra đời của phác đồ An Cốt Nam.
Giải pháp chữa bệnh thoái hóa cột sống hữu hiệu từ gốc tới ngọn
Theo GS.BS Paul D’Alfonso – chuyên gia xương khớp tại Mỹ: “Điều trị bảo tồn là phương pháp điều trị tránh sử dụng các biện pháp xâm lấn nhằm mục đích bảo tồn các chức năng hoặc bộ phận cơ thể.” Theo đó, bài thuốc An Cốt Nam của nhà thuốc Tâm Minh Đường và An Dược là bài thuốc Đông y duy nhất tại Việt Nam ứng dụng thành công phương pháp điều trị bảo tồn. An Cốt Nam đã được Ths. BS Hoàng Khánh Toàn, trên chương trình Sống khỏe mỗi ngày VTV2 khẳng định hiệu quả lâu dài và an toàn đối với bệnh nhân.
Bác sĩ Hoàng Khánh Toàn chia sẻ về hiệu quả của bài thuốc An Cốt Nam
Cụ thể: “An Cốt Nam là sự kế thừa, phát triển có chọn lọc từ bài thuốc Cổ phương Độc hoạt tang ký sinh, Quyên tý thang. Kết hợp kỹ thuật điều trị thoát vị đĩa đệm tiên tiến của nền YHCT nước nhà đem đến hiệu quả chữa bệnh thoát vị đĩa đệm vô cùng tuyệt vời.”
Bài thuốc An Cốt Nam – Giải pháp điều trị thoái hóa cột sống tận gốc
Trong quá trình sử dụng An Cốt Nam bệnh nhân sẽ được MIỄN PHÍ toàn bộ chi phí thực hiện châm cứu, bấm huyệt… Bên cạnh đó, người bệnh còn được cung cấp đĩa VCD với những bài tập chuyên biệt tại nhà dành riêng cho tình trạng thoái hóa cột sống vô cùng tiện lợi.
Để đáp ứng yêu cầu của độc giả, chúng tôi xin cung cấp địa chỉ: Miền Bắc Phòng chẩn trị YHCT Tâm Minh Đường; Giấy phép hoạt động: 595/SYT-GPHĐ; Địa chỉ: 138 Khương Đình – Thanh Xuân – Hà Nội; Điện thoại: 0983.34.0246 Miền Nam Phòng chẩn trị YHCT An Dược; Giấy phép hoạt động: 03876/SYT-GPHĐ; Địa chỉ: 325/19 đường Bạch Đằng – Phường 15 – Q.Bình Thạnh – TP. Hồ Chí Minh; Điện thoại: 0903.876.437;
The post Thoái hóa cột sống thắt lưng: Triệu chứng, nguyên nhân và cách chữa bệnh appeared first on Nhà thuốc YHCT An Dược.
0 notes