itjapanacademy
itjapanacademy
Tuyển kỹ sư đi nhật
290 posts
Don't wanna be here? Send us removal request.
itjapanacademy · 4 years ago
Link
0 notes
itjapanacademy · 4 years ago
Link
0 notes
itjapanacademy · 4 years ago
Link
0 notes
itjapanacademy · 6 years ago
Link
0 notes
itjapanacademy · 6 years ago
Link
0 notes
itjapanacademy · 7 years ago
Link
0 notes
itjapanacademy · 7 years ago
Link
0 notes
itjapanacademy · 7 years ago
Link
0 notes
itjapanacademy · 7 years ago
Link
0 notes
itjapanacademy · 8 years ago
Text
Gari – Món ăn kèm trong bữa ăn của người Nhật
Nếu bạn là một người yêu thích ẩm thực Nhật Bản thì có lẽ bạn sẽ biết được trong các bữa ăn không thể thiếu một món ăn kèm theo đó là Gari. Nó không chỉ làm ngon miệng, Gari còn tốt cho đường tiêu hóa. Nếu bạn đã đi du lịch, đi làm hay đi du học tại Nhật thì bạn không thể bỏ qua món ăn đặc trưng của ẩm thực Nhật Bản này được.
Ảnh: Gari – Món ăn kèm trong bữa ăn của người Nhật
Món dưa chua Gari hay còn gọi là món gừng muối chua – một trong những món ngon Nhật Bản khá quen thuộc đối với những ai đam mê nghệ thuật ẩm thực của đất nước hoa anh đào này. Gari đứng đầu trong số các loại dưa chua ngon nhât của Nhật Bản, được sản xuất và bán đại trà tại nhiều siêu thị và các khu chợ Nhật bản. Để làm Gari, người ta dùng gừng non sắt thành từng lát mỏng và muối chua. Ban đầu có màu cam nhạt pha vàng, sau khi được muối với giấm và đường, gừng chuyển sang sắc hồng nhạt tự nhiên mà không hề có tác động của một  chất tạo màu nào khác. Do Gari đươc làm từ gừng non, nên các lát gừng đó không quá cay và rất mềm. Gari thường được ăn giữa các cuốn sushi có vị khác nhau, giúp làm sạch để thực khách có thể cảm nhận được tốt hơn cho từng loại sushi. Điều này cũng giúp cho hương vị các loại sushi không bị lẫn vào nhau. Đặc biệt, gừng còn giúp làm ấm bụng sau khi thực khách thưởng thức các món sushi tươi sống. Vì vậy biết về vai trò của Gari bạn sẽ không còn ngạc nhiên khi trên hầu hết các bàn ăn của người Nhật đều có những bát nhỏ chứa những lát gừng.
The post Gari – Món ăn kèm trong bữa ăn của người Nhật appeared first on #1 Du Học Nhật Bản IT JAPAN - Tư vấn du học uy tín, miễn phí.
0 notes
itjapanacademy · 8 years ago
Text
Gari – Món ăn kèm trong bữa ăn của người Nhật
Nếu bạn là một người yêu thích ẩm thực Nhật Bản thì có lẽ bạn sẽ biết được trong các bữa ăn không thể thiếu một món ăn kèm theo đó là Gari. Nó không chỉ làm ngon miệng, Gari còn tốt cho đường tiêu hóa. Nếu bạn đã đi du lịch, đi làm hay đi du học tại Nhật thì bạn không thể bỏ qua món ăn đặc trưng của ẩm thực Nhật Bản này được.
Ảnh: Gari – Món ăn kèm trong bữa ăn của người Nhật
Món dưa chua Gari hay còn gọi là món gừng muối chua – một trong những món ngon Nhật Bản khá quen thuộc đối với những ai đam mê nghệ thuật ẩm thực của đất nước hoa anh đào này. Gari đứng đầu trong số các loại dưa chua ngon nhât của Nhật Bản, được sản xuất và bán đại trà tại nhiều siêu thị và các khu chợ Nhật bản. Để làm Gari, người ta dùng gừng non sắt thành từng lát mỏng và muối chua. Ban đầu có màu cam nhạt pha vàng, sau khi được muối với giấm và đường, gừng chuyển sang sắc hồng nhạt tự nhiên mà không hề có tác động của một  chất tạo màu nào khác. Do Gari đươc làm từ gừng non, nên các lát gừng đó không quá cay và rất mềm. Gari thường được ăn giữa các cuốn sushi có vị khác nhau, giúp làm sạch để thực khách có thể cảm nhận được tốt hơn cho từng loại sushi. Điều này cũng giúp cho hương vị các loại sushi không bị lẫn vào nhau. Đặc biệt, gừng còn giúp làm ấm bụng sau khi thực khách thưởng thức các món sushi tươi sống. Vì vậy biết về vai trò của Gari bạn sẽ không còn ngạc nhiên khi trên hầu hết các bàn ăn của người Nhật đều có những bát nhỏ chứa những lát gừng.
The post Gari – Món ăn kèm trong bữa ăn của người Nhật appeared first on #1 Du Học Nhật Bản IT JAPAN - Tư vấn du học uy tín, miễn phí.
0 notes
itjapanacademy · 8 years ago
Text
Gari – Món ăn kèm trong bữa ăn của người Nhật
Nếu bạn là một người yêu thích ẩm thực Nhật Bản thì có lẽ bạn sẽ biết được trong các bữa ăn không thể thiếu một món ăn kèm theo đó là Gari. Nó không chỉ làm ngon miệng, Gari còn tốt cho đường tiêu hóa. Nếu bạn đã đi du lịch, đi làm hay đi du học tại Nhật thì bạn không thể bỏ qua món ăn đặc trưng của ẩm thực Nhật Bản này được.
Ảnh: Gari – Món ăn kèm trong bữa ăn của người Nhật
Món dưa chua Gari hay còn gọi là món gừng muối chua – một trong những món ngon Nhật Bản khá quen thuộc đối với những ai đam mê nghệ thuật ẩm thực của đất nước hoa anh đào này. Gari đứng đầu trong số các loại dưa chua ngon nhât của Nhật Bản, được sản xuất và bán đại trà tại nhiều siêu thị và các khu chợ Nhật bản. Để làm Gari, người ta dùng gừng non sắt thành từng lát mỏng và muối chua. Ban đầu có màu cam nhạt pha vàng, sau khi được muối với giấm và đường, gừng chuyển sang sắc hồng nhạt tự nhiên mà không hề có tác động của một  chất tạo màu nào khác. Do Gari đươc làm từ gừng non, nên các lát gừng đó không quá cay và rất mềm. Gari thường được ăn giữa các cuốn sushi có vị khác nhau, giúp làm sạch để thực khách có thể cảm nhận được tốt hơn cho từng loại sushi. Điều này cũng giúp cho hương vị các loại sushi không bị lẫn vào nhau. Đặc biệt, gừng còn giúp làm ấm bụng sau khi thực khách thưởng thức các món sushi tươi sống. Vì vậy biết về vai trò của Gari bạn sẽ không còn ngạc nhiên khi trên hầu hết các bàn ăn của người Nhật đều có những bát nhỏ chứa những lát gừng.
The post Gari – Món ăn kèm trong bữa ăn của người Nhật appeared first on #1 Du Học Nhật Bản IT JAPAN - Tư vấn du học uy tín, miễn phí.
0 notes
itjapanacademy · 8 years ago
Text
Tìm hiểu du học nghề Nhật Bản
Du học nghề Nhật Bản tại các trường Senmon Cakko
 Senmon Cakko là gì?
Senmon Cakko là tên gọi chung các trường dạy nghề ở Nhật Bản. Với những chương trình đào tạo mang tính thực tiễn và linh hoạt, trường senmon cakko cung cấp cho người học những kỹ năng chuyên môn cao. Các chuyên ngành đào tạo rất đa dạng nên các sinh viên có thể lựa chọn: kiến trúc, thương mại, y tế, mỹ thuật, âm nhạc, thời trang… Hiện có khoảng 2800 trường senmon tại Nhật Bản, với khoảng 590.000 học viên đến từ trong nước và quốc tế.
Các trường senmon Cakko trong nền giáo dục Nhật Bản
Được đánh giá là cơ quan giáo dục bậc cao, đóng vai trò quan trọng và chỉ xếp sau các trường Đại học tại Nhật Bản. Senmon nằm trong hệ thống các trường kỹ thuật chuyên nghiệp nhưng có thêm chương trình đào tạo chuyên môn cao.
Chứng nhận sau khi hoàn thành khóa học tại các trường Senmon Cakko
Sau khi hoàn thành các khóa học tại trường Senmon các sinh viên sẽ nhận được chứng nhận là “chuyên gia” hoặc “chuyên gia cao cấp”. Chứng nhận này tương đương với tốt nghiệp Đại học và có thể học tiếp lên Cao học.
+ Đối với chuyên gia:
Thời gian đào tạo 2 năm
Số giờ học là trên 1.700 giờ (62 tín chỉ)
Thành tích học tập được đánh giá vào các bài kiểm tra. Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học được cấp dựa vào thành tích học tập
+ Đối với chuyên gia cao cấp
Thời gian đào tạo 4 năm trở lên
Số giờ học là trên 3.400 giờ (124 tín chỉ)
Thành tích học tập được đánh giá vào các bài kiểm tra. Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học được cấp dựa vào thành tích học tập
Điều kiện du học tại các trường Senmon
Hoàn thành chương trình giáo dục 12 năm ở nước ngoài
Đủ 18 tuổi và đỗ kỳ thi chứng nhận học lực tương đương với tốt nghiệp THPT
Đủ 18 tuổi đã tốt nghiệp tại trường dành cho người nước ngoài ở Nhật, có chương trình tương đương với trường THPT ở nước ngoài
Đủ 18 tuổi có bằng Tú tài quốc tế (IB), bằng Abitur hoặc bằng tú tài pháp
Đủ 18 tuổi và hoàn thành chương trình giáo dục 12 năm tại các trường dành cho người nước ngoài tại Nhật đã được các tổ chức quốc tế giám định: WASC, CIS, ACSI.
Đủ 18 tuổi được chứng nhận học lực tương đương tốt nghiệp THPT bởi hội đồng thẩm tra tư cách nhập học.
Học phí các trường Senmon Cakko
Ngành
Học phí tính theo JPY
Học phí tính theo VND
Y tế
1.405.000
258.321.000
Vệ sinh
1.411.000
259.424.000
Công nghiệp
1.246.000
229.087.000
Nông nghiệp
1.205.000
221.549.000
Văn hóa – giáo dục
1.183.000
217.504.000
Thương mại
1.056.000
194.154.000
Giáo dục – phúc lợi xã hội
1.055.000
193.970.000
Thời trang – gia chánh
978.000
179.813.000
Danh sách các trường Senmon tham khảo:
1. Trường Senmon kinh doanh thông tin quốc tên
日本医療ビジネス大学校国際情報ビジネス科
Địa chỉ: 〒170-0005 東京都豊島区南大塚1-60-7
Website: http://ift.tt/2DsX8EP
Học phí: 70 Man chia làm 3 đợt 30-10-30 Man
Tiền nộp hồ sơ: 2.0000 ¥
2. Trường Senmon luật trung ương
Tên trường: 学校法人 中央法律専門学校
Địa chỉ: 〒171-0022 東京都豊島区南池袋 2-1-6
Ga gần nhất: Mejiro
Thông tin học bổng: http://ift.tt/2p79Ndo
Web: http://ift.tt/2Dui5iI
Học phí: 73.0000 ¥  – phải đóng hết 1 lần
Tiền nộp hồ sơ: 1.0000 ¥
3. Trường Senmon thiết kế thời trang
Tên Nhật Bản :横浜ファッションデザイン専門学校
Địa chỉ: 神奈川県横浜市鶴見区鶴見中央1-9-5(総合受付)
Ga gần nhất: Yokohama Station
Website: http://yfd-c.com/
Học phí: Năm 1 : 65.0000 ¥  – Năm 2 : 60.0000 ¥
Tiền nộp hồ sơ: 1.0000 ¥
4. Học viện TAIKEN
Tên tiếng Nhật: タイケン学園国際交流部
Địa chỉ: 3-23-22 asahi-cho,nerima-ku,tokyo,japan, T 179 – 0071 東京都練馬区旭町3-23-22
Ga gần nhất: Narimasu , Nakano …..
Website: www.taiken.ac.jp
Các ngành học: văn hóa Nhật , Business , Pet , IT ,Y tế … cùng nhiều chi nhánh đào tạo về tiếng Nhật tại các cơ sở nằm ở tokyo ,ibaraki, hiroshima,và kitakyushu
Học phí: Văn Hóa Nhật (67,5man/1 năm) Quản Trị Kinh Doanh(67,5man/ 1 năm) Công nghệ thông tin (65man/ 1 năm) Các ngành khác 67,5 man / năm
Tiền nộp hồ sơ: 2.0000 ¥
4. Senmon bách khoa Nikken Tokyo
Tên Nhật Bản: Tên Nhật Bản :東京日建工科専門学校
Địa chỉ: 〒171-0014 東京都豊島区池袋2-55-10
Website: http://tokyonikken.com/
Học phí: 75.0000 ¥
Tiền nộp học phí: 2.0000 ¥ -( có người giới thiệu sẽ miễn phí)
5. Trường Senmon thương mại Tokyo
Tên Nhật Bản: 東京スクールオブビジネス
Địa chỉ: 〒151-0053 東京都渋谷区代々木1-56 ( 〒151-0053 Tokyo,Shibuya-ku,Yoyogi 1-56  )
Ga gần nhất: Từ ga Yoyogi Station đi bộ 1 phút, Từ Shinsenshinjuku Station đi bộ 7 phút
Website: http://ift.tt/1kU7Qqg
Tiền nộp hồ sơ: 1.5000 ¥
6. Trường Senmon phúc lợi Tokyo SUNSHINE
Tên tiếng Nhật: 東京福祉保育専門学校
Địa chỉ: 4-23-4 Higashi-Ikebukuro, Toshima-ku, Tokyo 170-8434
〒170-8434 東京都豊島区東池袋4-23-4
Ga gần nhất: Ga 池袋駅 ( Ikebukuro Station ) đi bộ 7-10 phút
Website: http://sunshine.ac.jp/
Học phí: 70 man ¥ ,(  riêng ngành It Quốc tế 71 man ¥ ) nộp 1 lần giảm 3 man ¥ còn 67 man ¥ ( Ngành It 68 man ¥ )
Tiền nộp hồ sơ: 2 man ¥
 Lời kết
Du học nghề tại Nhật Bản là sự lựa chọn rất thiết thực và phù hợp cho nhiều sinh viên Việt Nam đến học tập, làm việc và nghiên cứu.
IT JAPAN đang triển khai nhi��u chương trình du học với chi phí du học Nhật giá rẻ và tiết kiệm, hấp dẫn. Liên hệ ngày với chúng tôi qua Hotline: 0915 38 28 38 – 0166 625 9999 – 0168 355 8888 hoặc để lại bình luận bên dưới.
The post Tìm hiểu du học nghề Nhật Bản appeared first on #1 Du Học Nhật Bản IT JAPAN - Tư vấn du học uy tín, miễn phí.
0 notes
itjapanacademy · 8 years ago
Text
Tìm hiểu du học nghề Nhật Bản
Du học nghề Nhật Bản tại các trường Senmon Cakko
 Senmon Cakko là gì?
Senmon Cakko là tên gọi chung các trường dạy nghề ở Nhật Bản. Với những chương trình đào tạo mang tính thực tiễn và linh hoạt, trường senmon cakko cung cấp cho người học những kỹ năng chuyên môn cao. Các chuyên ngành đào tạo rất đa dạng nên các sinh viên có thể lựa chọn: kiến trúc, thương mại, y tế, mỹ thuật, âm nhạc, thời trang… Hiện có khoảng 2800 trường senmon tại Nhật Bản, với khoảng 590.000 học viên đến từ trong nước và quốc tế.
Các trường senmon Cakko trong nền giáo dục Nhật Bản
Được đánh giá là cơ quan giáo dục bậc cao, đóng vai trò quan trọng và chỉ xếp sau các trường Đại học tại Nhật Bản. Senmon nằm trong hệ thống các trường kỹ thuật chuyên nghiệp nhưng có thêm chương trình đào tạo chuyên môn cao.
Chứng nhận sau khi hoàn thành khóa học tại các trường Senmon Cakko
Sau khi hoàn thành các khóa học tại trường Senmon các sinh viên sẽ nhận được chứng nhận là “chuyên gia” hoặc “chuyên gia cao cấp”. Chứng nhận này tương đương với tốt nghiệp Đại học và có thể học tiếp lên Cao học.
+ Đối với chuyên gia:
Thời gian đào tạo 2 năm
Số giờ học là trên 1.700 giờ (62 tín chỉ)
Thành tích học tập được đánh giá vào các bài kiểm tra. Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học được cấp dựa vào thành tích học tập
+ Đối với chuyên gia cao cấp
Thời gian đào tạo 4 năm trở lên
Số giờ học là trên 3.400 giờ (124 tín chỉ)
Thành tích học tập được đánh giá vào các bài kiểm tra. Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học được cấp dựa vào thành tích học tập
Điều kiện du học tại các trường Senmon
Hoàn thành chương trình giáo dục 12 năm ở nước ngoài
Đủ 18 tuổi và đỗ kỳ thi chứng nhận học lực tương đương với tốt nghiệp THPT
Đủ 18 tuổi đã tốt nghiệp tại trường dành cho người nước ngoài ở Nhật, có chương trình tương đương với trường THPT ở nước ngoài
Đủ 18 tuổi có bằng Tú tài quốc tế (IB), bằng Abitur hoặc bằng tú tài pháp
Đủ 18 tuổi và hoàn thành chương trình giáo dục 12 năm tại các trường dành cho người nước ngoài tại Nhật đã được các tổ chức quốc tế giám định: WASC, CIS, ACSI.
Đủ 18 tuổi được chứng nhận học lực tương đương tốt nghiệp THPT bởi hội đồng thẩm tra tư cách nhập học.
Học phí các trường Senmon Cakko
Ngành
Học phí tính theo JPY
Học phí tính theo VND
Y tế
1.405.000
258.321.000
Vệ sinh
1.411.000
259.424.000
Công nghiệp
1.246.000
229.087.000
Nông nghiệp
1.205.000
221.549.000
Văn hóa – giáo dục
1.183.000
217.504.000
Thương mại
1.056.000
194.154.000
Giáo dục – phúc lợi xã hội
1.055.000
193.970.000
Thời trang – gia chánh
978.000
179.813.000
Danh sách các trường Senmon tham khảo:
1. Trường Senmon kinh doanh thông tin quốc tên
日本医療ビジネス大学校国際情報ビジネス科
Địa chỉ: 〒170-0005 東京都豊島区南大塚1-60-7
Website: http://ift.tt/2DsX8EP
Học phí: 70 Man chia làm 3 đợt 30-10-30 Man
Tiền nộp hồ sơ: 2.0000 ¥
2. Trường Senmon luật trung ương
Tên trường: 学校法人 中央法律専門学校
Địa chỉ: 〒171-0022 東京都豊島区南池袋 2-1-6
Ga gần nhất: Mejiro
Thông tin học bổng: http://ift.tt/2p79Ndo
Web: http://ift.tt/2Dui5iI
Học phí: 73.0000 ¥  – phải đóng hết 1 lần
Tiền nộp hồ sơ: 1.0000 ¥
3. Trường Senmon thiết kế thời trang
Tên Nhật Bản :横浜ファッションデザイン専門学校
Địa chỉ: 神奈川県横浜市鶴見区鶴見中央1-9-5(総合受付)
Ga gần nhất: Yokohama Station
Website: http://yfd-c.com/
Học phí: Năm 1 : 65.0000 ¥  – Năm 2 : 60.0000 ¥
Tiền nộp hồ sơ: 1.0000 ¥
4. Học viện TAIKEN
Tên tiếng Nhật: タイケン学園国際交流部
Địa chỉ: 3-23-22 asahi-cho,nerima-ku,tokyo,japan, T 179 – 0071 東京都練馬区旭町3-23-22
Ga gần nhất: Narimasu , Nakano …..
Website: www.taiken.ac.jp
Các ngành học: văn hóa Nhật , Business , Pet , IT ,Y tế … cùng nhiều chi nhánh đào tạo về tiếng Nhật tại các cơ sở nằm ở tokyo ,ibaraki, hiroshima,và kitakyushu
Học phí: Văn Hóa Nhật (67,5man/1 năm) Quản Trị Kinh Doanh(67,5man/ 1 năm) Công nghệ thông tin (65man/ 1 năm) Các ngành khác 67,5 man / năm
Tiền nộp hồ sơ: 2.0000 ¥
4. Senmon bách khoa Nikken Tokyo
Tên Nhật Bản: Tên Nhật Bản :東京日建工科専門学校
Địa chỉ: 〒171-0014 東京都豊島区池袋2-55-10
Website: http://tokyonikken.com/
Học phí: 75.0000 ¥
Tiền nộp học phí: 2.0000 ¥ -( có người giới thiệu sẽ miễn phí)
5. Trường Senmon thương mại Tokyo
Tên Nhật Bản: 東京スクールオブビジネス
Địa chỉ: 〒151-0053 東京都渋谷区代々木1-56 ( 〒151-0053 Tokyo,Shibuya-ku,Yoyogi 1-56  )
Ga gần nhất: Từ ga Yoyogi Station đi bộ 1 phút, Từ Shinsenshinjuku Station đi bộ 7 phút
Website: http://ift.tt/1kU7Qqg
Tiền nộp hồ sơ: 1.5000 ¥
6. Trường Senmon phúc lợi Tokyo SUNSHINE
Tên tiếng Nhật: 東京福祉保育専門学校
Địa chỉ: 4-23-4 Higashi-Ikebukuro, Toshima-ku, Tokyo 170-8434
〒170-8434 東京都豊島区東池袋4-23-4
Ga gần nhất: Ga 池袋駅 ( Ikebukuro Station ) đi bộ 7-10 phút
Website: http://sunshine.ac.jp/
Học phí: 70 man ¥ ,(  riêng ngành It Quốc tế 71 man ¥ ) nộp 1 lần giảm 3 man ¥ còn 67 man ¥ ( Ngành It 68 man ¥ )
Tiền nộp hồ sơ: 2 man ¥
 Lời kết
Du học nghề tại Nhật Bản là sự lựa chọn rất thiết thực và phù hợp cho nhiều sinh viên Việt Nam đến học tập, làm việc và nghiên cứu.
IT JAPAN đang triển khai nhiều chương trình du học với chi phí du học Nhật giá rẻ và tiết kiệm, hấp dẫn. Liên hệ ngày với chúng tôi qua Hotline: 0915 38 28 38 – 0166 625 9999 – 0168 355 8888 hoặc để lại bình luận bên dưới.
The post Tìm hiểu du học nghề Nhật Bản appeared first on #1 Du Học Nhật Bản IT JAPAN - Tư vấn du học uy tín, miễn phí.
0 notes
itjapanacademy · 8 years ago
Text
Tìm hiểu du học nghề Nhật Bản
Du học nghề Nhật Bản tại các trường Senmon Cakko
 Senmon Cakko là gì?
Senmon Cakko là tên gọi chung các trường dạy nghề ở Nhật Bản. Với những chương trình đào tạo mang tính thực tiễn và linh hoạt, trường senmon cakko cung cấp cho người học những kỹ năng chuyên môn cao. Các chuyên ngành đào tạo rất đa dạng nên các sinh viên có thể lựa chọn: kiến trúc, thương mại, y tế, mỹ thuật, âm nhạc, thời trang… Hiện có khoảng 2800 trường senmon tại Nhật Bản, với khoảng 590.000 học viên đến từ trong nước và quốc tế.
Các trường senmon Cakko trong nền giáo dục Nhật Bản
Được đánh giá là cơ quan giáo dục bậc cao, đóng vai trò quan trọng và chỉ xếp sau các trường Đại học tại Nhật Bản. Senmon nằm trong hệ thống các trường kỹ thuật chuyên nghiệp nhưng có thêm chương trình đào tạo chuyên môn cao.
Chứng nhận sau khi hoàn thành khóa học tại các trường Senmon Cakko
Sau khi hoàn thành các khóa học tại trường Senmon các sinh viên sẽ nhận được chứng nhận là “chuyên gia” hoặc “chuyên gia cao cấp”. Chứng nhận này tương đương với tốt nghiệp Đại học và có thể học tiếp lên Cao học.
+ Đối với chuyên gia:
Thời gian đào tạo 2 năm
Số giờ học là trên 1.700 giờ (62 tín chỉ)
Thành tích học tập được đánh giá vào các bài kiểm tra. Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học được cấp dựa vào thành tích học tập
+ Đối với chuyên gia cao cấp
Thời gian đào tạo 4 năm trở lên
Số giờ học là trên 3.400 giờ (124 tín chỉ)
Thành tích học tập được đánh giá vào các bài kiểm tra. Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học được cấp dựa vào thành tích học tập
Điều kiện du học tại các trường Senmon
Hoàn thành chương trình giáo dục 12 năm ở nước ngoài
Đủ 18 tuổi và đỗ kỳ thi chứng nhận học lực tương đương với tốt nghiệp THPT
Đủ 18 tuổi đã tốt nghiệp tại trường dành cho người nước ngoài ở Nhật, có chương trình tương đương với trường THPT ở nước ngoài
Đủ 18 tuổi có bằng Tú tài quốc tế (IB), bằng Abitur hoặc bằng tú tài pháp
Đủ 18 tuổi và hoàn thành chương trình giáo dục 12 năm tại các trường dành cho người nước ngoài tại Nhật đã được các tổ chức quốc tế giám định: WASC, CIS, ACSI.
Đủ 18 tuổi được chứng nhận học lực tương đương tốt nghiệp THPT bởi hội đồng thẩm tra tư cách nhập học.
Học phí các trường Senmon Cakko
Ngành
Học phí tính theo JPY
Học phí tính theo VND
Y tế
1.405.000
258.321.000
Vệ sinh
1.411.000
259.424.000
Công nghiệp
1.246.000
229.087.000
Nông nghiệp
1.205.000
221.549.000
Văn hóa – giáo dục
1.183.000
217.504.000
Thương mại
1.056.000
194.154.000
Giáo dục – phúc lợi xã hội
1.055.000
193.970.000
Thời trang – gia chánh
978.000
179.813.000
Danh sách các trường Senmon tham khảo:
1. Trường Senmon kinh doanh thông tin quốc tên
日本医療ビジネス大学校国際情報ビジネス科
Địa chỉ: 〒170-0005 東京都豊島区南大塚1-60-7
Website: http://ift.tt/2DsX8EP
Học phí: 70 Man chia làm 3 đợt 30-10-30 Man
Tiền nộp hồ sơ: 2.0000 ¥
2. Trường Senmon luật trung ương
Tên trường: 学校法人 中央法律専門学校
Địa chỉ: 〒171-0022 東京都豊島区南池袋 2-1-6
Ga gần nhất: Mejiro
Thông tin học bổng: http://ift.tt/2p79Ndo
Web: http://ift.tt/2Dui5iI
Học phí: 73.0000 ¥  – phải đóng hết 1 lần
Tiền nộp hồ sơ: 1.0000 ¥
3. Trường Senmon thiết kế thời trang
Tên Nhật Bản :横浜ファッションデザイン専門学校
Địa chỉ: 神奈川県横浜市鶴見区鶴見中央1-9-5(総合受付)
Ga gần nhất: Yokohama Station
Website: http://yfd-c.com/
Học phí: Năm 1 : 65.0000 ¥  – Năm 2 : 60.0000 ¥
Tiền nộp hồ sơ: 1.0000 ¥
4. Học viện TAIKEN
Tên tiếng Nhật: タイケン学園国際交流部
Địa chỉ: 3-23-22 asahi-cho,nerima-ku,tokyo,japan, T 179 – 0071 東京都練馬区旭町3-23-22
Ga gần nhất: Narimasu , Nakano …..
Website: www.taiken.ac.jp
Các ngành học: văn hóa Nhật , Business , Pet , IT ,Y tế … cùng nhiều chi nhánh đào tạo về tiếng Nhật tại các cơ sở nằm ở tokyo ,ibaraki, hiroshima,và kitakyushu
Học phí: Văn Hóa Nhật (67,5man/1 năm) Quản Trị Kinh Doanh(67,5man/ 1 năm) Công nghệ thông tin (65man/ 1 năm) Các ngành khác 67,5 man / năm
Tiền nộp hồ sơ: 2.0000 ¥
4. Senmon bách khoa Nikken Tokyo
Tên Nhật Bản: Tên Nhật Bản :東京日建工科専門学校
Địa chỉ: 〒171-0014 東京都豊島区池袋2-55-10
Website: http://tokyonikken.com/
Học phí: 75.0000 ¥
Tiền nộp học phí: 2.0000 ¥ -( có người giới thiệu sẽ miễn phí)
5. Trường Senmon thương mại Tokyo
Tên Nhật Bản: 東京スクールオブビジネス
Địa chỉ: 〒151-0053 東京都渋谷区代々木1-56 ( 〒151-0053 Tokyo,Shibuya-ku,Yoyogi 1-56  )
Ga gần nhất: Từ ga Yoyogi Station đi bộ 1 phút, Từ Shinsenshinjuku Station đi bộ 7 phút
Website: http://ift.tt/1kU7Qqg
Tiền nộp hồ sơ: 1.5000 ¥
6. Trường Senmon phúc lợi Tokyo SUNSHINE
Tên tiếng Nhật: 東京福祉保育専門学校
Địa chỉ: 4-23-4 Higashi-Ikebukuro, Toshima-ku, Tokyo 170-8434
〒170-8434 東京都豊島区東池袋4-23-4
Ga gần nhất: Ga 池袋駅 ( Ikebukuro Station ) đi bộ 7-10 phút
Website: http://sunshine.ac.jp/
Học phí: 70 man ¥ ,(  riêng ngành It Quốc tế 71 man ¥ ) nộp 1 lần giảm 3 man ¥ còn 67 man ¥ ( Ngành It 68 man ¥ )
Tiền nộp hồ sơ: 2 man ¥
 Lời kết
Du học nghề tại Nhật Bản là sự lựa chọn rất thiết thực và phù hợp cho nhiều sinh viên Việt Nam đến học tập, làm việc và nghiên cứu.
IT JAPAN đang triển khai nhiều chương trình du học với chi phí du học Nhật giá rẻ và tiết kiệm, hấp dẫn. Liên hệ ngày với chúng tôi qua Hotline: 0915 38 28 38 – 0166 625 9999 – 0168 355 8888 hoặc để lại bình luận bên dưới.
The post Tìm hiểu du học nghề Nhật Bản appeared first on #1 Du Học Nhật Bản IT JAPAN - Tư vấn du học uy tín, miễn phí.
0 notes
itjapanacademy · 8 years ago
Text
Tổng quan du học Nhật Bản
Tổng quan du học Nhật Bản 2018
Cho đến bây giờ lượng du học sinh học tập tại Nhật Bản đã vượt con số 100 nghìn. Với con số này cho chúng ta thấy được du học Nhật Bản ngày càng thu hút du học sinh Việt Nam và thế giới.
Hình ảnh: Tổng quan du học Nhật Bản
Hình thức du học
Nhật Bản với khoảng 700 trường Đại học gồm cả công lập và tự túc với nhiều chuyên ngành cho các bạn lựa chọn: Văn hóa Nhật Bản, Công nghệ thông tin, Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Thương mại…
Bạn có thể lựa chọn du học Nhật Bản theo 2 hình thức: Du học bằng học bổng và du học tự túc. Trong trường hợp bạn đi du học bằng học bổng nhà nước thì Bộ giáo dục và Đào tạo Việt Nam sẽ lựa chọn ứng cử sau đó Đại sứ quán Nhật sẽ xét tuyển. Chính phủ Nhật Bản sẽ trang trải sinh hoạt phí, học phí, vé máy bay từ Việt Nam sang Nhật.
 Đối tượng du học Nhật Bản
– Tốt nghiệp THPT, Cao Đẳng, Đại học: là những bạn học sinh – sinh viên muốn sang Nhật học tiếng 2 nam tại các trường Nhật ngữ tại Nhật Bản.
– Nghiên cứu sinh sau ĐH: là những lưu học sinh theo học các khóa sau ĐH tại các trường ĐH Nhật Bản và dưới 35 tuổi. Thông thường thì lưu học sinh khi đến Nhật phải tham gia một khóa tiếng Nhật 6 tháng trước khi nhập học chính thức. Thời gian học theo nguyên tắc là 2 năm. Nếu muốn lấy học vị thì cần phải qua một kỳ kiểm tra, những người đạt yêu cầu có thể kéo dài thời gian học. Học bổng này trị giá khoảng 180.000 yên/tháng.
– Lưu học sinh ĐH: Đây là những du học sinh theo học tại các trường ĐH Nhật Bản. Sau khi đến Nhật Bản thì lưu học sinh sẽ phải học dự bị một khóa tiếng Nhật 1 năm trước khi được nhập học chính thức. Thời gian học là 5 năm, ứng viên là những bạn học sinh tốt nghiệp phổ thông trung học dưới 22 tuổi. Học bổng 1 tháng 140.000 yên/tháng.
–  Lưu học sinh trung học chuyên nghiệp: Các trường này ở Nhật Bản chủ yếu giảng dạy về lĩnh vực ứng dụng trong khoa học cơ bản. Các bạn học sinh Việt Nam hoàn thành chương trình THPT có thể theo học, thời gian học là 4 năm. Các bạn học sinh sẽ phải tham gia khóa học tiếng Nhật 1 năm trước khi nhập học. học bổng nếu đạt được có trị giá 140.000 yên/tháng.
– Lưu học sinh tại các trường dạy nghề: Các du học sinh được học các môn học về nghề nghiệp , kỹ thuật mang tính ứng dụng thực tế: làm phim hoạt hình, nấu ăn, thiết kế trang phục… Thời gian học trong vòng 3 năm và phải học 1 khóa tiếng Nhật 1 năm. Có học bổng trị giá 140.000 yên.
– Thực tập sinh tiếng Nhật, văn hóa Nhật Bản: Là những lưu học sinh học tiếng Nhật hay văn hóa Nhật Bản tại các trường ĐH Nhật Bản và từ 18 đến 35 tuổi. Thời gian học 1 năm.
– Thực tập sinh giáo viên: Nghiên cứu việc giảng dạy trong các trường Nhật Bản.Và bạn phải học một khóa tiếng Nhật 6 tháng trước khi nhập học chính thức.
– Du học tự túc: Du học sinh phải tự trang trải các khoản chi phí trong suốt quá trình du học. Những bạn du học sinh này có khả năng nhận được học bổng khuyến khích do chính phủ Nhật Bản cấp.
Chỗ ở và việc làm thêm
Đa số các trường Đại học Nhật Bản đều có ký túc xá dành cho các sinh viên, nhưng số lượng sẽ không nhiều. Các du học sinh cũng có thể thuê căn hộ tư nhân nhưng gia tiền sẽ cao hơn so với ở kTX.
Ngoài ra, các du học sinh có thể đi làm thêm để trang trải sinh hoạt phí, học phí… trong khoảng thời gian mà Nhật Bản quy đinh và được sự đồng ý của trường mình đang theo học. Và có nhiều trường Nhật ngữ sẽ giới thiệu việc làm cho các bạn.
Chi phí cho du học Nhật Bản
– Phí trả cho các trường Nhật ngữ: Học phí tại các trường học của Nhật Bản khoảng từ 5000 – 7000 USD mỗi năm tương đương khoảng 130 triệu VNĐ.
– Chi phí cho du học sinh sau khi ở Nhật:
+ Tiền học (học phí, sách vở, đồng phục, bảo hiếm, phí thi…) khoảng 700.000 yên/năm.
+ Tiền ăn: Nếu tự nấu khoảng 15.000 yên/tháng.
+ Tiền ở: Nếu bạn ở KTX nhà trường thì rẻ hơn thuê nhà bên ngoài để ở. Chi phí thuê nhà khoảng 30.000 yên/tháng.
+ Tiền sinh hoạt: tiêu vặt, đi lại, điện thoại khoảng 15.000 yên/tháng.
=> Tổng chi phí 1 năm khoảng 1.420.000 Yên.
Tham khảo chi phí du học tại Việt Nam:
– Học tiếng Nhật tại Việt Nam: 2,3 triệu/tháng (gồm tiền học và tiền KTX)
– Tiền giáo trình: 200.000 VNĐ (nếu bạn có rồi thì không cần mua)
– Phí xử lý hồ sơ: 2000$ (dịch thuật, làm hồ sơ nội, chứng minh tài chính, xác nhận công việc, xin visa)
– Thi chứng chỉ: học sinh tự túc (khoảng 500k)
– Vé máy bay: 10 triệu (học sinh có thể tự mua hoặc bên mình sẽ mua giúp)
– Học phí, ký túc, các khoản nhập trường: các bạn có thể tự mình chuyển sang trường nó rơi vào khoảng 160 triệu đến 180 triệu (học phí 1 năm, ký túc xá 6 tháng). Những chi phí này bạn có thể tra chính xác trên mạng.
Điều kiện để đi du học Nhật Bản
– Nam, Nữ đã tốt nghiệp THPT ( hoặc Trung Cấp, Cao đẳng, Đại học). – Tuổi không quá 32 tuổi. – Nếu đã từng đi Tu nghiệp sinh/ Thực tập sinh tại Nhật thì yêu cầu trình độ tiếng Nhật phải đạt từ N3 trở lên.
Hồ sơ du học Nhật Bản
– Giấy tờ photo: phải photo trên giấy A4 và trên 1 mặt
– Tất cả các bản sao công chứng không được quá 3 tháng tính đến thời điểm tham gia du học
– Các thông tin: họ tên, ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, số CMT, ngày cấp, nơi cấp… của tất cả thành viên trong gia đình phải đồng nhất.
1. Ảnh
– Ảnh 3×4 (10 chiếc), 4,5 x 4,5 (2 chiếc), 4×6 (2 chiếc)
Chú ý: Nền trắng, áo trắng mới chụp trong vòng 3 tháng và chưa sử dụng ở hồ sơ nào khác
2. Học bạ cấp 3 ( họ sinh đã tốt nghiệp cấp 3)
– Bảng điểm (sinh viên đang học hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, CĐ, ĐH)
– 3 bản photo công chứng + Bản gốc
chú ý:
+ Nếu bạn học liên thông thì phải nộp cả bằng và bảng điểm của các cấp dưới (3 bản photo công chứng + Bản gốc)
+ Nếu chỉ tốt nghiệp Trung cấp, trường nghề thì nộp cả bằng + Học bạ cấp 3
3. Bằng tốt nghiệp cấp 3 hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
– Giấy xác nhận sinh viên (sinh viên đang học) hoặc bằng tốt nghiệp ( đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học)
– Nộp 3 bản photo công chứng + Bản gốc
4. Giấy khai sinh
– Nộp 2 bản: bản photo công chứng phải có số hiệu, số quyển ở góc phải trên cùng
5. CMTND của học sinh
– Nộp 2 bản: Bản photo công chứng phải nhìn rõ mặt, rõ số và thời hạn cấp không quá 15 năm.
6. CMTND người bảo lãnh
– Nộp 2 bản: Bản photo công chứng phải nhìn rõ mặt, rõ số và thời hạn cấp không quá 15 năm.
7. Hộ khẩu có thông tin học sinh
– Nếu người bảo lãnh không chung hộ khẩu với học sinh thì phải nộp cả hộ khẩu người bảo lãnh
– Số lượng cần: 2 bản photo công chứng
8. Giấy tờ người bảo lãnh
– Đối với hộ kinh doanh riêng: Giấy phép kinh doanh, giấy khai thuế môn bài 3 năm gần nhất.
– Đối với công nhân viên chức: Giấy xác nhận bảng lương (bổ sung: giấy phép kinh doanh, giấy khai thuế môn bài 3 năm gần nhất của công ty, cơ quan làm việc)
– Đối với hộ làm nông nghiệp: sổ đỏ nhà đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Số lượng: mỗi loại 3 bản công chứng
9. Hộ chiếu
– Bản gốc nhưng phải sớm hơn ít nhất 2 tháng trước thời điểm dự đinh xuất cảnh
10. Giấy xác nhận công việc học sinh (Nếu bạn từng đi làm)
– 3 bản
– Bản gốc: do công ty bạn đã làm ký, đóng dấu ghi rõ làm từ tháng/năm nào đến tháng/nưm nào
11. Giấy chứng nhận năng lực tiếng Nhật (JLPT, TOPJ, JTEST, NAT-TEST)
– 2 bản: Bản gốc bằng + bảng điểm chi tiết đi kèm
12. Nếu là Tu nghiệp sinh về nước:
– Chứng minh hoàn thành Tu nghiệp sinh
– Hợp đồng Tu nghiệp
– Bản gốc + 3 bản công chứng
Ngoài ra, Trung tâm du học ITJAPAN sẽ miễn phí tư vấn chọn trường cho các bạn, phiên dịch khi phỏng vân với các trường Nhật ngữ. Giới thiệu nhiều trường Nhật ngữ để các bạn phỏng vấn đến khi đỗ. ITJAPAN sẽ hỗ chợ các bạn về nội dung câu hỏi, câu trả lời khi cục gọi điện về kiểm tra.
Khi đỗ tư cách lưu trú (COE), ITJAPAN sẽ làm hồ sơ xin visa cho các bạn. Và kết hợp với nhà trường để tìm việc làm thêm cho các bạn khi bước chân sang Nhật.
Mọi chi tiết vui lòng để lại bình luận bên duói hoặc liên hệ
✪ Địa chỉ: Biệt thự L15 – L16,KĐT Dương nội, La khê, Hà Đông, Hà Nội. ☎ Tel: 024 8586 1266 – Hotline: 0915 38 28 38 – 0974 500 329 – 01666 25 9999 ✉ Email: [email protected]
Thông tin tham khảo thêm:
– Quy trình du học Nhật Bản
– Visa du học Nhật Bản
– Cách viết lý do du học
– Cách tra học phí các trường Nhật ngữ
The post Tổng quan du học Nhật Bản appeared first on #1 Du Học Nhật Bản IT JAPAN - Tư vấn du học uy tín, miễn phí.
0 notes
itjapanacademy · 8 years ago
Text
Tổng quan du học Nhật Bản
Tổng quan du học Nhật Bản 2018
Cho đến bây giờ lượng du học sinh học tập tại Nhật Bản đã vượt con số 100 nghìn. Với con số này cho chúng ta thấy được du học Nhật Bản ngày càng thu hút du học sinh Việt Nam và thế giới.
Hình ảnh: Tổng quan du học Nhật Bản
Hình thức du học
Nhật Bản với khoảng 700 trường Đại học gồm cả công lập và tự túc với nhiều chuyên ngành cho các bạn lựa chọn: Văn hóa Nhật Bản, Công nghệ thông tin, Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Thương mại…
Bạn có thể lựa chọn du học Nhật Bản theo 2 hình thức: Du học bằng học bổng và du học tự túc. Trong trường hợp bạn đi du học bằng học bổng nhà nước thì Bộ giáo dục và Đào tạo Việt Nam sẽ lựa chọn ứng cử sau đó Đại sứ quán Nhật sẽ xét tuyển. Chính phủ Nhật Bản sẽ trang trải sinh hoạt phí, học phí, vé máy bay từ Việt Nam sang Nhật.
 Đối tượng du học Nhật Bản
– Tốt nghiệp THPT, Cao Đẳng, Đại học: là những bạn học sinh – sinh viên muốn sang Nhật học tiếng 2 nam tại các trường Nhật ngữ tại Nhật Bản.
– Nghiên cứu sinh sau ĐH: là những lưu học sinh theo học các khóa sau ĐH tại các trường ĐH Nhật Bản và dưới 35 tuổi. Thông thường thì lưu học sinh khi đến Nhật phải tham gia một khóa tiếng Nhật 6 tháng trước khi nhập học chính thức. Thời gian học theo nguyên tắc là 2 năm. Nếu muốn lấy học vị thì cần phải qua một kỳ kiểm tra, những người đạt yêu cầu có thể kéo dài thời gian học. Học bổng này trị giá khoảng 180.000 yên/tháng.
– Lưu học sinh ĐH: Đây là những du học sinh theo học tại các trường ĐH Nhật Bản. Sau khi đến Nhật Bản thì lưu học sinh sẽ phải học dự bị một khóa tiếng Nhật 1 năm trước khi được nhập học chính thức. Thời gian học là 5 năm, ứng viên là những bạn học sinh tốt nghiệp phổ thông trung học dưới 22 tuổi. Học bổng 1 tháng 140.000 yên/tháng.
–  Lưu học sinh trung học chuyên nghiệp: Các trường này ở Nhật Bản chủ yếu giảng dạy về lĩnh vực ứng dụng trong khoa học cơ bản. Các bạn học sinh Việt Nam hoàn thành chương trình THPT có thể theo học, thời gian học là 4 năm. Các bạn học sinh sẽ phải tham gia khóa học tiếng Nhật 1 năm trước khi nhập học. học bổng nếu đạt được có trị giá 140.000 yên/tháng.
– Lưu học sinh tại các trường dạy nghề: Các du học sinh được học các môn học về nghề nghiệp , kỹ thuật mang tính ứng dụng thực tế: làm phim hoạt hình, nấu ăn, thiết kế trang phục… Thời gian học trong vòng 3 năm và phải học 1 khóa tiếng Nhật 1 năm. Có học bổng trị giá 140.000 yên.
– Thực tập sinh tiếng Nhật, văn hóa Nhật Bản: Là những lưu học sinh học tiếng Nhật hay văn hóa Nhật Bản tại các trường ĐH Nhật Bản và từ 18 đến 35 tuổi. Thời gian học 1 năm.
– Thực tập sinh giáo viên: Nghiên cứu việc giảng dạy trong các trường Nhật Bản.Và bạn phải học một khóa tiếng Nhật 6 tháng trước khi nhập học chính thức.
– Du học tự túc: Du học sinh phải tự trang trải các khoản chi phí trong suốt quá trình du học. Những bạn du học sinh này có khả năng nhận được học bổng khuyến khích do chính phủ Nhật Bản cấp.
Chỗ ở và việc làm thêm
Đa số các trường Đại học Nhật Bản đều có ký túc xá dành cho các sinh viên, nhưng số lượng sẽ không nhiều. Các du học sinh cũng có thể thuê căn hộ tư nhân nhưng gia tiền sẽ cao hơn so với ở kTX.
Ngoài ra, các du học sinh có thể đi làm thêm để trang trải sinh hoạt phí, học phí… trong khoảng thời gian mà Nhật Bản quy đinh và được sự đồng ý của trường mình đang theo học. Và có nhiều trường Nhật ngữ sẽ giới thiệu việc làm cho các bạn.
Chi phí cho du học Nhật Bản
– Phí trả cho các trường Nhật ngữ: Học phí tại các trường học của Nhật Bản khoảng từ 5000 – 7000 USD mỗi năm tương đương khoảng 130 triệu VNĐ.
– Chi phí cho du học sinh sau khi ở Nhật:
+ Tiền học (học phí, sách vở, đồng phục, bảo hiếm, phí thi…) khoảng 700.000 yên/năm.
+ Tiền ăn: Nếu tự nấu khoảng 15.000 yên/tháng.
+ Tiền ở: Nếu bạn ở KTX nhà trường thì rẻ hơn thuê nhà bên ngoài để ở. Chi phí thuê nhà khoảng 30.000 yên/tháng.
+ Tiền sinh hoạt: tiêu vặt, đi lại, điện thoại khoảng 15.000 yên/tháng.
=> Tổng chi phí 1 năm khoảng 1.420.000 Yên.
Tham khảo chi phí du học tại Việt Nam:
– Học tiếng Nhật tại Việt Nam: 2,3 triệu/tháng (gồm tiền học và tiền KTX)
– Tiền giáo trình: 200.000 VNĐ (nếu bạn có rồi thì không cần mua)
– Phí xử lý hồ sơ: 2000$ (dịch thuật, làm hồ sơ nội, chứng minh tài chính, xác nhận công việc, xin visa)
– Thi chứng chỉ: học sinh tự túc (khoảng 500k)
– Vé máy bay: 10 triệu (học sinh có thể tự mua hoặc bên mình sẽ mua giúp)
– Học phí, ký túc, các khoản nhập trường: các bạn có thể tự mình chuyển sang trường nó rơi vào khoảng 160 triệu đến 180 triệu (học phí 1 năm, ký túc xá 6 tháng). Những chi phí này bạn có thể tra chính xác trên mạng.
Điều kiện để đi du học Nhật Bản
– Nam, Nữ đã tốt nghiệp THPT ( hoặc Trung Cấp, Cao đẳng, Đại học). – Tuổi không quá 32 tuổi. – Nếu đã từng đi Tu nghiệp sinh/ Thực tập sinh tại Nhật thì yêu cầu trình độ tiếng Nhật phải đạt từ N3 trở lên.
Hồ sơ du học Nhật Bản
– Giấy tờ photo: phải photo trên giấy A4 và trên 1 mặt
– Tất cả các bản sao công chứng không được quá 3 tháng tính đến thời điểm tham gia du học
– Các thông tin: họ tên, ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, số CMT, ngày cấp, nơi cấp… của tất cả thành viên trong gia đình phải đồng nhất.
1. Ảnh
– Ảnh 3×4 (10 chiếc), 4,5 x 4,5 (2 chiếc), 4×6 (2 chiếc)
Chú ý: Nền trắng, áo trắng mới chụp trong vòng 3 tháng và chưa sử dụng ở hồ sơ nào khác
2. Học bạ cấp 3 ( họ sinh đã tốt nghiệp cấp 3)
– Bảng điểm (sinh viên đang học hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, CĐ, ĐH)
– 3 bản photo công chứng + Bản gốc
chú ý:
+ Nếu bạn học liên thông thì phải nộp cả bằng và bảng điểm của các cấp dưới (3 bản photo công chứng + Bản gốc)
+ Nếu chỉ tốt nghiệp Trung cấp, trường nghề thì nộp cả bằng + Học bạ cấp 3
3. Bằng tốt nghiệp cấp 3 hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
– Giấy xác nhận sinh viên (sinh viên đang học) hoặc bằng tốt nghiệp ( đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học)
– Nộp 3 bản photo công chứng + Bản gốc
4. Giấy khai sinh
– Nộp 2 bản: bản photo công chứng phải có số hiệu, số quyển ở góc phải tr��n cùng
5. CMTND của học sinh
– Nộp 2 bản: Bản photo công chứng phải nhìn rõ mặt, rõ số và thời hạn cấp không quá 15 năm.
6. CMTND người bảo lãnh
– Nộp 2 bản: Bản photo công chứng phải nhìn rõ mặt, rõ số và thời hạn cấp không quá 15 năm.
7. Hộ khẩu có thông tin học sinh
– Nếu người bảo lãnh không chung hộ khẩu với học sinh thì phải nộp cả hộ khẩu người bảo lãnh
– Số lượng cần: 2 bản photo công chứng
8. Giấy tờ người bảo lãnh
– Đối với hộ kinh doanh riêng: Giấy phép kinh doanh, giấy khai thuế môn bài 3 năm gần nhất.
– Đối với công nhân viên chức: Giấy xác nhận bảng lương (bổ sung: giấy phép kinh doanh, giấy khai thuế môn bài 3 năm gần nhất của công ty, cơ quan làm việc)
– Đối với hộ làm nông nghiệp: sổ đỏ nhà đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Số lượng: mỗi loại 3 bản công chứng
9. Hộ chiếu
– Bản gốc nhưng phải sớm hơn ít nhất 2 tháng trước thời điểm dự đinh xuất cảnh
10. Giấy xác nhận công việc học sinh (Nếu bạn từng đi làm)
– 3 bản
– Bản gốc: do công ty bạn đã làm ký, đóng dấu ghi rõ làm từ tháng/năm nào đến tháng/nưm nào
11. Giấy chứng nhận năng lực tiếng Nhật (JLPT, TOPJ, JTEST, NAT-TEST)
– 2 bản: Bản gốc bằng + bảng điểm chi tiết đi kèm
12. Nếu là Tu nghiệp sinh về nước:
– Chứng minh hoàn thành Tu nghiệp sinh
– Hợp đồng Tu nghiệp
– Bản gốc + 3 bản công chứng
Ngoài ra, Trung tâm du học ITJAPAN sẽ miễn phí tư vấn chọn trường cho các bạn, phiên dịch khi phỏng vân với các trường Nhật ngữ. Giới thiệu nhiều trường Nhật ngữ để các bạn phỏng vấn đến khi đỗ. ITJAPAN sẽ hỗ chợ các bạn về nội dung câu hỏi, câu trả lời khi cục gọi điện về kiểm tra.
Khi đỗ tư cách lưu trú (COE), ITJAPAN sẽ làm hồ sơ xin visa cho các bạn. Và kết hợp với nhà trường để tìm việc làm thêm cho các bạn khi bước chân sang Nhật.
Mọi chi tiết vui lòng để lại bình luận bên duói hoặc liên hệ
✪ Địa chỉ: Biệt thự L15 – L16,KĐT Dương nội, La khê, Hà Đông, Hà Nội. ☎ Tel: 024 8586 1266 – Hotline: 0915 38 28 38 – 0974 500 329 – 01666 25 9999 ✉ Email: [email protected]
Thông tin tham khảo thêm:
– Quy trình du học Nhật Bản
– Visa du học Nhật Bản
– Cách viết lý do du học
– Cách tra học phí các trường Nhật ngữ
The post Tổng quan du học Nhật Bản appeared first on #1 Du Học Nhật Bản IT JAPAN - Tư vấn du học uy tín, miễn phí.
0 notes