Text
행복이란 ?
행복이란 어디 먼 곳이 아닙니다.
일생을 살아가면서 누구나 힘들고 고통스러운 생활에 증명하게 됩니다. 하지만 그런 상황이 중요한 것이 아니라, 상황을 받아들이면 태도가 중요합니다. 각자의 저한 상황에 어떻게 받아들이냐 따라서 그것은 고마운 것이 될 수도 있고 불망스러운 일이 될 수도 있습니다.
* 받아들이다 (v) : Chấp nhận, tiếp nhận, tiếp thu, tiếp nhận, tiếp thu, đón nhận, thừa nhận
0 notes
Text
꿈을 이루게 하는 8가지 법칙
1.”나도 할수 있다”는 생각으로 새롭게 시작하라 당신에게 무궁무진한 잠재력이 있다는 것을 기억하십시요. 하느님께서 주신 잠재력의 5%만 사용해도 천재가 됩니다.
2. 당신의 목표를 마음의 소원과 일치시켜라 막연한 욕망은 소원이 아닙니다. 소원을 분명하게 확인하고 총력 투구하십시오
3. 부정적인 생각을 버려라. “나는 안돼” “할수 없어” “나 같은게”라는 소리가 들려오거든 “이전의 나는 무능했다. 그러나 이제는 달라져 새사람이 되었다” 응답하십시오.
4. 긍정적인 말을 매일 반복하라. “나는 성장하고 있다” “나도 성공할수 있다”, “해낼수 있고 말고” 라고 다짐하십시오. 말은 힘과 용기를 더하는 영양소입니다.
5. 대가를 지불하라. 진정한 성공은 땀과 수고를 통해서만 완성됩니다. 심는 대로 거두는 법입니다.
6. 어려움이 닥쳐도 낙심하거나 포기하지 말라. 일곱 번 넘어져도, 여덟번 일어선다는 용기와 신념을 가지십시오.
7. 모든 일에 감사하라. 실패는 실패가 아니라 성공의 밑거름이라고 생각하십시오
8. 큰 꿈을 가져라. 꿈꾸는 데는 수고도 돈도 필요치 않습니다.
(Lifequotes)
-----
8 NGUYÊN TẮC ĐỂ ƯỚC MƠ THÀNH HIỆN THỰC
1. Hãy bắt đầu lại bằng suy nghĩ “Tôi cũng có thể làm được”. Bạn hãy luôn nhớ rằng trong bạn luôn có một tiềm năng vô hạn. Chỉ cần dùng 5% tiềm năng mà ông trời ban cho bạn thôi thì cũng có thể trở thành thiên tài.
2. Hãy biến mục tiêu và ước vọng của bạn trở thành một thể. Một khát khao mơ hồ không thể trở thành một nguyện ước. Vì thế bạn hãy xác định ước vọng một cách rõ ràng và dốc hết sức mình để thực hiện nó.
3. Hãy bỏ đi những suy nghĩ tiêu cực. “Tôi không được rồi”, “Tôi không thể làm được”, “Cái thứ mà giống như tôi”, v.v... khi những tiếng nói này vang lên đâu đó trong bạn, hãy sẵn sàng đáp trả rằng : “Đúng, tôi của trước kia vốn chẳng ra làm sao, nhưng kể từ bây giờ tôi đã khác và trở thành một con người hoàn toàn mới”.
4. Hãy lập đi lập lại những lời nói tích cực mỗi ngày. Hãy quyết chí rằng : “Tôi đang trưởng thành”, “Tôi có thể thành công”, “Tôi có thể làm ra trò”, v.v... Những lời nói này chính là những dưỡng chất tiếp thêm sức mạnh và dũng khí cho bạn.
5. Hãy sẵn sàng để đánh đổi. Sự thành công chân chính chỉ có thể hoàn thành bởi mồ hôi và công sức. Đây cũng chính là cách bạn gặt hái những gì bạn đang gieo trồng.
6. Cho dù khó khăn cận kề cũng đừng nản chí và đừng bỏ cuộc. Cho dù có vấp ngã 7 lần thì hãy luôn giữ lấy lòng tin và dũng khí để đứng dậy 8 lần.
7. Hãy cảm ơn tất cả mọi việc. Bạn hãy nghĩ rằng : Thất bại không phải chỉ đơn thuần là thất bại, mà thất bại chính là nền tảng để gây dựng nên thành công.
8. Hãy ôm ấp hoài bão to lớn. Vì bạn không cần phải chi tiền hay phải vất vả khi mơ ước đến một điều gì đó.
*-*-*-*-*-*-*-
어휘 :
- 무궁무진(하다) (형용사) : Vô cùng vô tận, vô biên. (Iinfinite, endless, countless)
- 막연하다 (형용사) : Mập mờ, mơ hồ. (Vague)
- 욕망 (명사) : Khao khát, tham vọng. (Desire (for / to do), appetite (for), craving (for), (야망) ambition )
- 전력투구(하다) (동사) : Gắng sức, dốc sức. (Do one's best, do one's utmost)
- 무능(하다) (형용사) : Vô năng, không có năng lực, bất tài, bất lực. ((n) incompetence, (formal) incapacity / (adj) : incompetent, incapable (of))
- 다짐하다 : Quyết, quyết chí, hứa chắc chắn. (promise, assure, pledge, determine, resolve)
- 대가 (명사) : Sự trả giá, cái giá. (Cost, price)
- 지불하다 (동사) : Trả tiền, thanh toán. (Payment, (formal) discharge, pay (out), make a payment)
- 거주다 (동사) : Thu hoạch, thu, thu gom, gặt hái. (Harvest, gather, collect, achieve, gain)
- 닥치다 (동사) : Đến gần, cận kề / ngậm miệng, im miệng. (Approach, draw[come] near / (impolite) shut up, keep one's mouth shut)
- 낙심(하다) (형용사) : Chán nản, nhụt chí. (Disappointment, despair, be discouraged, be disappointed, be downhearted, be dejected, be disheartened, be dispirited, lose heart)
- 신념 (명사) : Lòng tin, niềm tin, đức tin. (Belief, creed, principle, conviction)
- 일어서다 (동사) : Đứng dậy, vùng lên, vượt qua, đứng lên, phản kháng. ((Stand up, rise to one's feet, bestir oneself, brace oneself up, rise (against, up))
- 밑거름 (명사) : Nền tảng, bệ đỡ. (Foundation)
0 notes
Text
#02 - 멈춰라, 내려놓아라, 붙잡지 마라
"계속 쫓아다닐 수 없다면 멈춰라
계속 들 수 없다면 내려놓아라
눈에 거슬리는게 있다면 계속 보지 마라
너에게(자신에게) 더 이상 속하지 않은 게 있다면 붙잡지 마라"
* 계속하면 큰 손내를 입을 것이다.
그러나 멈추거나, 내려놓거나, 붙잡지 않으면 괴로워질 것이다.
하지만 얼마나 괴롭더라도 시간이 지나가면 괜찮아질 것이다.
모든 일은 생각으로부터 시작하기 때문이다.
---
Đuổi theo không được, thì dừng lại.
Gánh không nổi, thì đặt xuống.
Nhìn chướng mắt, thì đừng tiếp tục nhìn nữa.
Không thuộc về mình nữa, thì buông tay.
* Nếu tiếp tục sẽ hy sinh, nhưng nếu dừng lại sẽ đau đớn.
Đau đớn rồi cũng sẽ thôi, tất cả chỉ trong 1 niệm.
(C.Thiên)
2 notes
·
View notes
Text
#01 - 번뇌를 내려놓다
세상에는 번뇌가 너무 많다. 어느 날 약속없이 수많은 사람들이 우연히 모여서, 부처님께 “어떻게 해야 제 번뇌가 없어질 수 있을까요?" 같은 문제를 여쭈었다. 부처님은 “너희들이 내려놓을 수 있으면 자신의 번뇌를 없앨 수 있을 것이다” 라며 그들 모두에게 똑같은 대답을 하셨다. 그러나 그 중에 자기가 똑똑한 사람이라고 생각한 한 사람은 부처님의 답에 동의하지 않고 도발적인 말로 물었다. “세상에 수천 수만명의 사람이 있으니까 번뇌도 그만큼 수천 수만개가 있어요. 하지만 부처님이 그들에게 딱 한 가지 해결법만 알려주신 것은 웃긴 게 아닐까요?” 부처님은 그의 말을 듣고는, 화를 내지 않고 그에게 물으셨다. “밤에 잘 때 꿈을 꾸었느냐?” “당연하지요” 라고 그는 대답했다. “그러면 밤마다 똑같은 꿈을 꾸었느냐?” 라고 부처님은 물으셨다. “물론 다르지요” 라고 그는 대답했다. “그렇다면 네가 수천 수만번의 잠을 자더라도 꾼 꿈들은 다 다르다. 그런데 수천 수만개의 꿈이라도 꿈들의 끝은 다 똑같지 않느냐. 그 끝은 바로 꿈에서 깨어나는 것이다.” 라고 말씀하시며 미소를 지으셨다. 그는 그 말씀을 듣고 조용해졌다. 번뇌는 “몽 (꿈/蒙)”이다. 내려놓을 수 있다면 번뇌의 꿈에서 깰 수 있을 것이다. 번뇌가 무엇이든 번뇌를 끝낼 수 있는 방법은 바로 내려놓는 것이다.
*번뇌 : Phiền não
* 내려놓다 : Buông xuống
* 여쭈다 : Hỏi (kính ngữ)
* 없애다 : Làm cho không còn, xóa bỏ, loại bỏ, xóa bỏ, làm mất hết
* 도발적이다 / 도발하다 : Tính khiêu khích / khiêu khích
* 수천 수만 : Hàng ngàn & hàng vạn
* 깨어나다 : Tỉnh dậy, sực tỉnh, bừng tỉnh khỏi, thoát khỏi
--------
Thế gian này có quá nhiều phiền não. Vì vậy rất nhiều người không hẹn mà cùng nhau hỏi Phật tổ một vấn đề giống nhau : “Con phải làm sao mới hết phiền não ?”
Phật tổ cho họ cùng một đáp án : “Chỉ cần buông xuống thì con sẽ không còn phiền não nữa.”
Một người kia cho rằng mình rất thông minh, cảm thấy không phục, bèn hỏi Phật tổ một cách khiêu khích : “Trân đời có ngàn vạn người, thì có ngàn vạn thứ phiền não, nhưng ngài cho họ một phương thức giải quyết hoàn toàn giống nhau, chẳng phải quá buồn cười hay sao?”
Phật tổ không hề giận, mà hỏi anh ta rằng : “Tối ngủ anh có nằm mơ không ?”
“Đương nhiên có!” Anh ta trả lời.
“Vậy đêm nào nằm mơ cũng cùng một giấc mơ ư ?” Phật tổ hỏi.
“Đương nhiên khác nhau chứ” Anh ta đáp.
“Anh ngủ ngàn vạn lần, nằm mơ ngàn vạn giấc mơ, nhưng cách kết thúc giấc mơ đều như nhau, đều là tỉnh giấc !” Phật tổ mỉm cười nói.
Phiền não chính là “mộng”
Chỉ cần chịu buông xuống, thì sẽ có thể từ trong giấc mộng tỉnh lại. Bất luận phiền não là gì, thì cách chấm dứt phiền não đều là buông xuống mà thôi.
(C.Thiên)
0 notes
Text
#01 어휘 & 문장
- 시대 차이 : Generation difference
* 처희 나이가 10년 차이다 : Our age is 10 years apart
* 근데 어느 순간부터 핸드폰으로 음악을 들었기 때문에 바로 스마트폰으로 갈아탔어요 (switch to smart phone)
- 갈아타다 : Chuyển đổi phương tiện, chuyển. (타고 가던 것에서 내려 다른 것으로 바꾸어 타다.)
* 한 면 전체가 한 트랙이란 개념이었지 (Toàn bộ một mặt - Khái niệm)
* 다음 노래를 듣고 싶어 ? 빨리 감기해야 다음 트랙으로 넘길 수 있었어요
- (을/를-{물건}) / (에게 -{사람}) / (으로) 넘기다 : Pass, vượt qua, vượt quá, qua, chuyền cho sb.
* 그래서, 만약에 노래가 1번에서 6번까지 있는데 3번 곡을 듣고 싶다고 하면 말 그대로 앞으로 감아서 들어야 돼. (Bấm “xả” về phía trước)
- 감다 : Gội, nhắm, ôm, quấn, bộc lấy. -> 감기다 : (ai đó làm cho) (thường sử dụng quá khứ)
예 : 나는 머리를 감았다 미용사가 내 머리를 감겨줘서 미용사는 내 머리를 감기다 (하지만 과거니 감겨줬다/감겼다)
* 되게 비쌌어요
- 되게 (부사) : 아주 몹시 (hết sức, rất - 더할 수 없이 심하게. [유의어 : 굉장히, 끔찍이, 대단히])
* 우리 어릴 때 스마트폰 씨지 않았어요. 핸드폰이 있는 사람들이 있었지만 많지 않았어요. 다들 유선 전화기를 썼죠 (Điện thoại vô tuyến, điện thoại bàn). 전화 올 때 상대방이 누군지 알 수 없었어요. 또 유선이라서 전화할 때 프라이버시 (privacy) 없었어요.
* 나중에 핸드폰이 드디어 대중화되었는데 (become popular / đại chúng hóa), 그래도 문자랑 전화 밖에 못했죠 (only call and text).
* 휴대폰에 카메라 있으면 겁나 멋있는 거였어. (If your phone had a camera, you were awesome)
* 옛날에는 유선 전화기로 통화하면서 갈 수 있는 거리 한 여기까지였어요
* 가끔 엄마 앞에서 통화했어요. 친구랑 통화하고 싶은데 엄마 바로 앞에 있으면 좀 부끄럽잖아
* 투박한 핸드폰
- 투박 (하다) (형용사) / 투박스럽다 : thô kệch, thô, thô lỗ, thô thiển, thô ráp / vô duyên, lỗ mãng, thô thiển, thô, clunky
-- 생김새 (diện mạo, tướng mạo, bề ngoài, hình thức, dung mạo)가 볼품없이 (형용사] tồi tàn, tiều tụy / 있다 : có phong cách, hình thức đẹp, bề ngoài dễ coi, v.v..) 둔하 (đần, ngốc nghếch, lề mề, lù đù, kém nhạy bén, tối dạ, chậm hiểu) 고 튼튼하기만 하다 (rắn chắc, vững chắc, khỏe mạnh, rắn rỏi, tráng kiện, vững chãi, kiên cố, chắc chắn, bền vững, cứng rắn) / 말이나 행동 따위 (như, thứ như, kiểu như / 이따위 : thứ này, loại này / 저따위 : kiểu đó, kiểu như thế, cái đồ đó, cái loại đó, cái giống đó)가 거칠 (sần sùi, thô kệch, thô ráp / 귀거칠다 : nói khó nghe / 눈거칠다 : khó coi, gai mắt)고 세련되 (bóng bẩy, trau chuốt, tao nhã, lịch thiệt, thanh tao, hoàn hảo, tinh tế, mạch lạc, sang trọng, lịch thiệp)지 못하다 / 북한어 다루기에 불편하게 크고 무겁다
*그래서 옛날에는 씨디가 되게 고급스러운 거였어요
- 쓰여 있다 / 적혀 있다 : được viết, được ghi lại, được chép lại, được ghi chép lại
* 좋은 화질 (chất lượng hình ảnh) 사진 다운 받으려면 5분정도 결렸어요
* 옛날 인터넷은 연결하는 게, 전화선으로 연결했어요. 그래서 옛날에는 인터넷 쓰면 전화를 못했어요
* 흥미롭다 : hứng thú, hứng khởi , phấn khích / ~에 흥미없다 : không màng / 흥미를 잃다 : mất hứng
1 note
·
View note