laurievn
laurievn
Như Nguyễn
569 posts
Don't wanna be here? Send us removal request.
laurievn · 6 years ago
Text
Trẻ bị ho nôn trớ nhiều về đêm khi ngủ phải làm sao?
Trẻ bị ho nôn trớ nhiều về đêm khi ngủ là hiện tượng hay gặp ở trẻ, đặc biệt là trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi. Đa số các bậc phu huynh đều cho rằng đây là triệu chứng bình thường của trẻ. Tuy nhiên, đây có thể là dấu hiệu cho biết trẻ đang mắc phải một số bệnh lý như rối loạn tiêu hóa, viêm đường hô hấp, cảm cúm… Vậy nguyên nhân nào khiến bé bị ho và nôn khi ngủ, làm thế nào để phòng tránh được? Cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!
Trẻ bị ho và nôn nhiều về đêm khi ngủ
Ho là phản xạ tự nhiên giúp loại bỏ dị vật cản trở đường thở ra khỏi cơ thể. Nhưng nếu như bé bị ho nhiều kèm theo những biểu hiện như thở nhanh, thở khò khè, khó thở, sốt… thì cha mẹ cần đưa trẻ đến bệnh viện để được thăm khám và điều trị.
Nôn trớ là hiện tượng rất dễ xảy ra ở trẻ nhỏ, đẩy ngược chất trong dạ dày lên miệng. Có nhiều nguyên nhân gây ra như do ăn quá no, thay đổi tư thế đột ngột… Hoặc cũng có thể là dấu hiệu triệu chứng của bệnh lý tiêu hóa, thần kinh, hô hấp nào đó.
Nguyên nhân trẻ bị ho và nôn trớ nhiều
Bé bị ho và nôn là hai triệu chứng thường gặp khi trẻ bị ốm bệnh. Tuy nhiên, ho và nôn thường xuất hiện riêng lẻ chứ rất ít khi xuất hiện cùng lúc.
Ho xuất hiện kèm với nghẹt mũi, đau họng, trong khi nôn xuất hiện cùng với đau bụng.
Nếu ho và nôn xảy ra vào ban đêm khi ngủ thì việc chẩn đoán bệnh khó khăn hơn nhiều.
Trường hợp trẻ nuốt nhiều dịch nhầy từ phổi, xoang mũi vào dạ dày thì ho có thể kích hoạt nôn. Hầu hết trong các trường hợp ho giảm dần thì tình trạng nôn trớ cũng sẽ khỏi.
Nếu trẻ nôn mửa, nôn trớ nhiều thì cũng có thể kích hoạt hiện tượng ho. Bởi lẽ chất nhầy, dịch vị, thức ăn… trào ngược lên thực quản, miệng kích thích đường thở. Kết quả là xuất hiện phản xạ ho.
Bé bị ho và nôn về đêm khi ngủ do đâu?
Thông thường nôn rất ít khi xảy ra vào ban đêm khi ngủ. Ngược lại ho lại trở nên nghiêm trọng hơn. Bởi lẽ, vào ban đêm khi ngủ, lưu lượng máu đến đường thở bị thay đổi.
Bên cạnh đó, khi nằm ngủ thì cũng khó hỉ mũi nên mũi bị nghẹt và khó thở hơn. Không khí vào ban đêm lại khô hơn nên khiến trẻ bị ho trầm trọng hơn.
Bé bị nôn nhiều vào ban đêm có thể do thức ăn trong bữa tối có vấn đề. Hoặc cũng có thể do bị căng thẳng kéo dài hoặc có thể do những giấc mơ (đối với trẻ lớn).
Nguyên nhân phổ biến
Trẻ bị ho và nôn khi ngủ hoặc bất cứ thời điểm nào trong ngày nguyên nhân phổ biến nhất là do cảm cúm, cảm lạnh.
Do nhiễm trùng đường hô hấp. Phản xạ ho có thể kéo dài trong nhiều ngày liên tục.
Nôn mửa thường do những bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa như rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng, viêm loét dạ dày… Triệu chứng này xuất hiện lẻ tẻ, mỗi ngày 1 – 2 lần và sẽ khỏi ngay sau đó.
Ho có đờm thường kích hoạt sự nôn, trong khi đó ho khan lại rất hiếm khi kèm theo.
Nguyên nhân ít phổ biến
Những cơn ho kéo dài kèm theo nôn mửa có thể là do bệnh ho gà gây ra.
Viêm phế quản, viêm phổi, viêm tiểu phế quản khiến bé ho và nôn mửa nặng. Những bệnh lý này nếu không được chăm sóc, chữa trị đúng cách có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm.
Cách chăm sóc trẻ bị ho và nôn trớ nhiều
Để khắc phục bé bị ho và nôn trớ nhiều, các bậc làm cha mẹ cần chú ý:
Giữ đủ ấm cho trẻ
Mặc quần áo đủ ấm, không để nhiệt độ điều hòa phòng bé quá lạnh, nhất vào ban đêm và gần sáng khi ngủ. Vào mùa đông thì cần quàng khăn cổ cho trẻ, ra ngoài thì cần mặc đủ ấm và đeo khẩu trang.
Cho bé ăn đầy đủ chất dinh dưỡng
Trẻ được ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng sẽ giúp tăng cường sức khỏe và hệ miễn dịch. Nhờ đó, cơ thể khỏe mạnh sẽ chống lại được những tác nhân có hại gây bệnh.
Nên khuyến khích bé uống nhiều nước, nhất là nước trái cây.
Chia nhỏ bữa ăn
Bé bị ho và nôn trớ thường là cho ăn qua nhiều, dạ dày bé còn nhỏ, cơ thắt tâm vị còn yếu. Do đó, tốt nhất chia nhỏ bữa ăn trong ngày cho bé sẽ giúp bé tiêu hóa nhanh hơn và không bị ho nôn trớ ra ngoài.
Nên cho trẻ ăn đồ ăn lỏng, dễ tiêu hóa, dễ nuốt.
Thay đổi chế độ ăn
Cha mẹ không nên ép bé ăn quá no, không ăn đồ quá đặc khi bé còn nhỏ. Độ loãng đặc của đồ ăn cho bé thay đổi theo độ tuổi.
Không nên đặt bé nằm ngay sau khi vừa ăn xong.
Nếu cha mẹ ép bé ăn nhiều thì có thể khiến trẻ sợ đồ ăn, ho và nôn trớ nhiều.
Những điều cần chú ý khi bé đang bị ho và nôn trớ
Cần phải tránh làm rơi đồ ăn vào khí quản, cho bé nằm nghiêng hoặc ngồi nghiêng đầu ra phía trước nếu như bé bị nôn trớ.
Không được bế xốc bé khi đang nôn bởi dịch nôn tràn vào đường hô hấp gây khó thở, thậm chí suy hô hấp, đe dọa tính mạng của trẻ.
Cho bé uống nhiều nước để bù lại lượng nước đã mất do ho, nôn trớ. Có thể uống nước hoa quả, oresol. Cho bé uống từ từ, một ít một không uống quá nhanh.
Nên cho bé đến bệnh viện để được bác sĩ thăm khám khi trẻ có triệu chứng dấu hiệu ho và nôn bất thường.
Phòng tránh trẻ bị ho và nôn trớ nhiều về đêm khi ngủ
Để hạn chế và phòng tránh bé bị ho và nôn về đêm khi ngủ thì cha mẹ cần phải:
Giữ ấm cho bé, không được để nhiệt độ phòng quá thấp, dưới 25 độ C khi ngủ. Đối với trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi thì luôn đi tất chân giữ ấm gan bàn chân.
Không cho bé đến nơi đón gió, đi chơi xa tránh trường hợp bé bị trúng gió gây ho, nôn về đêm khi ngủ.
Mặc quần áo dài khi cho bé đi chơi.
Cần phải quan tâm đến sức khỏe của bé nhiều hơn bởi ho và nôn trớ khi ngủ hoặc về đêm một phần do dị ứng.
Tránh không cho bé tiếp xúc với những thực phẩm, thức ăn gây dị ứng.
Sử dụng nước xả vải nhẹ, ít mùi để giúp lưu mùi thơm và làm sạch quần áo của trẻ.
Như vậy, trẻ bị ho và nôn trớ nhiều về đêm khi ngủ kéo dài không dứt thì có thể bé đã bị mắc phải một số bệnh lý hô hấp, tiêu hóa. Khi đó, cha mẹ nên sớm đưa trẻ đến bệnh viện để bác sĩ thăm khám và điều trị. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc cho bé bị ho và nôn uống tránh xảy ra những hậu quả khôn lường.
Nguồn: https://viemphequan.net/
The post Trẻ bị ho nôn trớ nhiều về đêm khi ngủ phải làm sao? appeared first on Viêm phế quản.
from Trẻ bị ho nôn trớ nhiều về đêm khi ngủ phải làm sao?
0 notes
laurievn · 6 years ago
Text
Review Cao Bổ phế Tâm Minh Đường có tốt không?
Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường là sản phẩm được các mẹ truyền tai nhau về công dụng trị ho, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi… Để làm rõ sản phẩm này có “thần thánh” như vậy không, bài viết sau đây xin tổng hợp, đánh giá, review về Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường cùng tham khảo nhé!
Hình ảnh Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường
Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường có tốt không?
Thành phần
Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường có thành phần 100% từ thảo dược thiên nhiên. Được bào chế từ 8 loại thảo dược:
Kim ngân hoa, kinh giới: Chống viêm, thanh nhiệt, tán ứ, loại bỏ vi khuẩn gây bệnh.
Cát cánh, tang bạch bì: Làm loãng đờm, trị ho suyễn do phế nhiệt.
Bách bộ, trần bì: Kháng viêm, chống loét, sát trùng, ức chế phản xạ ho, nhuận phế.
Cải trời, la bạc tử: Trừ đờm, trừ chướng, giải nhiệt, tiêu viêm.
Thành phần của Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường
Toàn bộ nguyên liệu dùng để điều chế Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường được trồng riêng biệt ở Vườn dược liệu thuộc Bộ Y tế.
Vì thế, nguyên liệu đảm bảo chất lượng không chứa diêm sinh, an toàn tuyệt đối cho sức khỏe người dùng.
Điều chế
Các vị thuốc trên được kết hợp điều chế theo tỷ lệ vàng với nhiệt độ nấu phù hợp để bài thuốc có thể phát huy tối đa hiệu quả.
Cao Bổ Phế Tâm Minh đường được các lương y hàng đầu điều chế theo quy trình nghiêm ngặt:
Nguyên liệu điều chế được lựa chọn chuẩn 100% tự nhiên, không có hóa chất được chứng nhận CO – CQ
Gia giảm tỷ lệ, nung ở 55 độ C trong vòng 48 giờ.
Từ 2kg dược liệu sau khi bào chế cô đọng còn 200g tinh hoa nhất.
Nhờ vậy mà mang đến hiệu quả trị bệnh tuyệt vời.
Ưu điểm
Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường có những điểm nổi bật sau:
Được điều chế từ những thảo dược thiên nhiên, không pha lẫn với các chất phụ gia khác.
Các lương y của nhà thuốc có nhiều năm kinh nghiệm gia giảm các thảo dược theo tỷ lệ vàng giúp tăng hiệu quả trị bệnh của Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường ở mức tối đa nhất.
Công nghệ nấu cao gia truyền ở nhiệt độ 55 độ C và quá trình nấu được kiểm soát hết sức nghiêm ngặt.
Phục hồi tối đa chức năng hoạt động của phổi, bảo vệ phổi khỏi những tác nhân gây hại.
Hiệu quả trị bệnh tận gốc nên mang tính bền vững, lâu dài.
Nguyên liệu dùng nấu cao đạt tiêu chuẩn CO-CQ do Bộ Y tế chứng nhận.
Đối tượng sử dụng
Cao Bổ Phế được sử dụng trong các trường hợp sau:
Bệnh viêm phế quản, viêm phổi
Khàn giọng, mất tiếng, viêm thanh quản, viêm họng
Ho khan, ho gió, ho có đờm, ho lâu ngày, ho ra máu
Hen phế quản
….
Công dụng của Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường
Công dụng
Sự kết hợp theo tỷ lệ vàng 8 loại thảo dược theo công thức gia truyền đã tạo ra sản phẩm Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường với nhiều công dụng tuyệt vời, được nhiều người ưa chuộng:
Tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể.
Ngăn ngừa sự phát triển của những loại vi khuẩn gây bệnh.
Chữa trị các bệnh lý: Viêm thanh quả cấp và mãn tính, ho gió, ho khan, ho có đờm, viêm họng, viêm phổi, hen phế quản… tận gốc, không gây tác dụng phụ.
Tăng cường dưỡng chất bồi bổ cho cơ thể.
Cách dùng
Cách dùng Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường rất đơn giản.
Chỉ cần pha một thìa cà phê cao với 150ml nước ấm. Khuấy đều lên, uống sau khi ăn.
Các bạn có thể theo dõi video hướng dẫn cụ thể dưới đây:
youtube
Hiệu quả của thuốc
Đa số, khi dùng thuốc Đông y, người bệnh phải kiên trì sử dụng trong thời gian dài, khoảng 3 – 6 tháng mới có kết quả.
Tuy nhiên, sử dụng Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường, người bệnh sẽ cảm nhận được triệu chứng ho, thở khò khè, tức ngực, đau rát họng… thuyên giảm đến trên 60% chỉ sau 8 – 10 ngày dùng cao.
Sau 2 – 3 tháng thì sẽ đạt được hiệu quả 90% và nhiều năm không thấy bệnh tái phát trở lại.
Đánh giá Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường của người dùng
Theo khảo sát từ hàng nghìn bệnh nhân đã sử dụng Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường trị bệnh thành công, lý do mà họ lựa chọn là:
Chị Hồng, Hoàng Mai, Hà Nội cho biết: “Thuốc ở dạng cao, có mùi thơm của thảo dược, rất tiện lợi khi dùng. Đặc biệt đối với những người bận rộn không có nhiều thời gian để sắc thuốc như mình. Sau 3 ngày sử dụng tình trạng ho khan, đau rát cổ họng của mình thuyên giảm hẳn. Uống hết lọ cao sau 8 ngày thì tình trạng ho, đau họng khỏi hẳn.“
Theo chị Tâm, Nam Định: “Tình cờ mình được chị đồng nghiệp giới thiệu sử dụng Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường để chữa chứng ho kéo dài. Bất ngờ sau 10 ngày sử dụng ho thuyên giảm hẳn. Hiện giờ mình vẫn đang sử dụng, mong rằng cao bổ phế sẽ giúp mình đẩy lùi được chứng ho lâu ngày dai dẳng này.“
Chị Minh, Cầu Giấy chia sẻ: “Mình bị viêm phế quản mãn tính mấy năm nay, uống nhiều loại thuốc nhưng vẫn không có tiến triển gì nhiều. Vô tình biết đến Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường liền mua về uống. Khá bất ngờ, mình thấy triệu chứng ho, khó thở, tức ngực… giảm rõ rệt. Sau khi uống 3 tháng bệnh của mình đã khỏi hẳn.“
Trong năm 2018, Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường đã dành được giải thưởng Cúp và thương hiệu an toàn vì sức khỏe cộng đồng. Đây là sự khẳng định về chất lượng của sản phẩm.
Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường giá bao nhiêu?
Sản phẩm Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường có giá 350.000 đồng. 
Mỗi liệu trình điều trị kéo dài từ 8 – 10 ngày.
Với chi phí 350.000 đồng so với chi phí bỏ ra để đến bệnh viện nằm điều trị và dùng thuốc tây là quá rẻ.
Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường bán ở đâu?
Hiện nay, Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường chỉ bán duy nhất tại hai địa chỉ, bao gồm:
Tại Hà Nội: Phòng chẩn trị YHCT Tâm Minh Đường
Địa chỉ: Số 138 đường Khương Đình – Phường Hạ Đình – Quận Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại: 02462.9779.23 – Mobile: 098.6806.095 (Lương y Bình)
Tại TPHCM: Phòng chẩn trị YHCT An Dược
Địa chỉ:  Số 325/19 đường Bạch Đằng – P.15 – Quận Bình Thạnh –  TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.6683.1025  –  Mobile: 091.2742.216 (Lương y Nga)
Nếu bạn ở xa không qua nhà thuốc mua trực tiếp thì có thể đặt mua sản phẩm trên website:
https://tamminhduong.vn/cao-bo-phe-tam-minh-duong-p128.html
Trên đây là những đánh giá, review về sản phẩm Cao Bổ Phế Tâm Minh Đường. Mong rằng những đánh giá này giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn loại thuốc chữa trị bệnh hô hấp an toàn, hiệu quả. Chúc bạn luôn khỏe mạnh!
The post Review Cao Bổ phế Tâm Minh Đường có tốt không? appeared first on Viêm phế quản.
from Review Cao Bổ phế Tâm Minh Đường có tốt không?
0 notes
laurievn · 6 years ago
Text
Tăng bạch cầu ái toan là gì?
Bạch cầu ái toan là một phần của hệ miễn dịch và thành phần quan trọng của máu. Nó đ��ng một vai trò quan trọng cho sự sống của cơ thể con người. Vậy tăng bạch cầu ái toan có nguy hiểm không, có liên quan đến bệnh lý nào? Cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!
Đặc điểm, vai trò của bạch cầu ái toan
Đặc điểm
Bạch cầu ái toan cũng như những loại bạch cầu khác và có các đặc điểm sau:
Xuyên mạch: Thay đổi hình dạng để xuyên qua vách giữa những tế bào để đến được nơi cần thiết.
Chuyển động: Chuyển động bằng chân giả với tốc độ khoảng 40mm/phút.
Hóa ứng động và nhiệt ứng động.
Thực bào, ẩm bào.
Vai trò
Bạch cầu ái toan có vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch của cơ thể con người bao gồm:
Phá hủy những chất lạ: Tiêu thụ những chất lạ, như ký sinh trùng xâm nhập vào cơ thể. Sự phá hủy này nhờ vào những thành phần của hệ thống miễn dịch.
Điều hòa phản ứng viêm: Bạch cầu ái toan tăng sẽ làm quá trình viêm được thúc đẩy. Chính vì thế sẽ giúp ly tách, kiểm soát một vị trí bệnh nào đó đang diễn ra. Tuy nhiên, trong một số trường hợp phản ứng viêm diễn ra mạnh hơn mức cần thiết dẫn đến triệu chứng phức tạp, thậm chí khiến mô bị tổn thương. Ví dụ như, bạch cầu ái toan đóng vai trò chính trong những dấu hiệu biểu hiện bệnh hen suyễn và dị ứng, sốt mùa hè.
Tăng bạch cầu ái toan là gì?
Tăng bạch cầu ái toan là sự tăng số lượng bạch cầu ái toan trong máu ngoại vi. Bình thường giới hạn khoảng 0.6 × 10⁹/L (600/microlit), thấp hơn (khoảng 0.4 × 10⁹/L [400/microlit]) trừ trường hợp người bị dị ứng nhẹ.
Nguyên nhân gây bệnh
Nguyên nhân gây tăng bạch cầu ái toan thường phụ thuộc vào kinh tế xã hội và địa lý.
Những nước đang phát triển: Nhiễm ký sinh trùng.
Nước phát triển: Dị ứng
Một số nguyên nhân ít gặp, hiếm gặp khác gây tăng bạch cầu ái toan. Tuy nhiên, đây lại là những nguyên nhân đóng vai trò quan trọng do có thể là những bệnh lý nặng gây ra.
Số lượng bạch cầu ái toan càng tăng cao thì lại càng cần phải xác định được nguyên nhân gây bệnh. Bởi lẽ, có thể là:
Bệnh tiềm ẩn nào đó gây ra cần phải điều trị đặc hiệu.
Gây tổn thương mô khi tăng bạch cầu ái toan quá mức cần thiết.
Đe dọa tính mạng của người bệnh.
Các bệnh lý gây tăng bạch cầu ái toan
Có nhiều bệnh lý tiềm ẩn gây tăng bạch cầu ái toan, bao gồm:
Những bệnh dị ứng: Đặc ứng, những bệnh liên quan và tăng bạch cầu ái toan do thuốc.
Những bệnh nhiễm trùng: Ký sinh trùng (giun sán), nấm, nhiễm trùng khác.
Rối loạn tân sản, huyết học chẳng hạn như: Hội chứng cường bạch cầu ái toan, lymphoma, leukemia (M4), mastocytosis, các khối u như ung thư phổi, ung thư biểu mô tuyến…
Bệnh nội tiết như suy thượng thận
Các loại phản ứng miễn dịch như hội chứng Omenn, hội chứng cường IgE.
Bệnh lý khác: Kích thích thanh mạc, bệnh huyết khối động mạch, di truyền.
Phân loại tăng bạch cầu ái toan
Theo đặc tính nguyên nhân: Tăng tự phát, nguyên phát và thứ phát.
Theo bệnh lý: 
Tăng eosinophil liên quan với bệnh dị ứng
Tăng eosinophil với tổn thương thâm nhiễm phổi
Nhiễm HIV và bệnh lý suy giảm miễn dịch
Tăng bạch cầu ái toan trong nhiễm ký sinh trùng
Tăng bạch cầu ái toan liên quan đến bệnh lý da
U dưỡng bào
Ung thư bạch cầu ái toan cấp
Tăng bạch cầu ái toan kèm tổn thương nhiều cơ quan
Hội chứng tăng eosinophil tự phát (Hypereosinophilic syndrome_HES)
Bệnh tắc nghẽn động mạch
U lympho
Suy giảm miễn dịch
Theo bệnh nguyên và số lượng bạch cầu ái toan trong máu
500 – 2.000 tế bào/ µl 2.000 – 5.000 tế bào/ µl > 5.000 tế bào/ µl Viêm mũi dị ứng
Hen dị ứng
Dị ứng thức ăn
Bệnh Addison
Mề đay
Thâm nhiễm phổi với hội chứng tăng BCAT
Ung thư
Đa polyp mũi
Hen nội sinh
Nhiễm nấm Aspergillus phế quản phổi dị ứng
Hội chứng Churg- Strauss
Tân sinh mạch máu
Nhiễm HIV/AIDS
Viêm cân mạc tăng BCAT
Phản ứng thuốc
Hội chứng đau cơ tăng BCAT
Hội chứng tăng BCAT tự phát
Phù niêm từng giai đoạn
Bệnh bạch cầu ác tính
  Xét nghiệm xác định căn nguyên tăng bạch cầu ái toan
Hỏi về bệnh sử, khám lâm sàng
Các kết quả cận lâm sàng
Xét nghiệm thăm dò khác theo chỉ định của bác sĩ
Một số bệnh lý liên quan đến tăng bạch cầu ái toan
Viêm phổi tăng bạch cầu ái toan
Viêm phổi tăng bạch cầu ái toan là một trong những dạng viêm phổi thường gặp. Triệu chứng gồm:
Thâm nhiễm phổi
Tăng bạch cầu ái toan trong nhu mô phổi và dịch rửa phế quản.
Tăng bạch cầu ái toan trong máu ngoại vi (thỉnh thoảng mới có).
Bệnh viêm phổi tăng bạch cầu ái toan gồm:
Bệnh cấp tính và mãn tính: Ho, sốt, khó thở.
Hội chứng Loffler: Thâm nhiễm phổi thoáng qua, tăng bạch cầu ái toan máu.
Viêm phổi tăng bạch cầu ái toan nhiệt đối: Tăng sự nhạy cảm đáp ứng phổi đối với loại giun chỉ trong mạch bạch huyết.
Bệnh viêm phổi tăng bạch cầu ái toan có thể diễn tiến từ nhẹ đến nặng với những triệu chứng biểu hiện ra bên ngoài. Chẳng hạn: Ho, sốt, khó thở, thở khò khè, sụt cân không rõ nguyên nhân, suy hô hấp…
Nguyên nhân gây viêm phổi bạch cầu ái toan: Nhiễm ký sinh trùng, nhất là Ascaris lumbricoides hoặc do thuốc. Tuy nhiên, có đến 1/3 người bệnh không xác định được nguyên nhân gây viêm phổi tăng bạch cầu ái toan.
Việc điều trị bệnh không khó khi xác định được chính xác nguyên nhân gây bệnh. Ví dụ:
Tẩy giun nếu nguyên nhân gây bệnh là do giun sán.
Ngưng sử dụng thuốc nếu do thuốc gây viêm phổi tăng bạch cầu ái toan.
Nếu chưa xác định được nguyên nhân thì có thể được chữa trị bằng corticosteroid và erythromycin.
Viêm thực quản bạch cầu ái toan
Viêm thực quản tăng bạch cầu ái toan là tình trạng nhiều tế bào ái toan xâm nhập vào lớp biểu mô của niêm mạc thực quản. Đây là bệnh lý biểu hiện chủ yếu trên lâm sàng và giải phẫu. Quá trình niêm mạc thực quản bị viêm sẽ dẫn đến nhu động và lòng thực quản bị thay đổi gây ra triệu chứng bệnh.
Sinh bệnh học của viêm thực quản tăng bạch cầu ái toan liên quan đến những phản ứng tự miễn và dị ứng thức ăn.
Hiện nay, vẫn chưa có bất kỳ một phương pháp điều trị bệnh nào được chính thức công nhận. Tuy nhiên, có một vài phương pháp chữa trị viêm thực quản tăng bạch cầu ái toan dựa trên sự kiểm soát và tiếp xúc với những chất gây dị ứng bằng những loại thuốc kháng dị ứng. Nhất là thuốc corticoid tại chỗ đã chứng tỏ được hiệu quả trị bệnh rất tốt.
Bên cạnh đó, phương pháp nong thực quản qua nội soi cũng có hiệu quả khi thực quản bị hẹp. Nhưng khi áp dụng phương pháp này cần phải hết sức chú ý đến biến chứng nguy hiểm là vỡ thực quản.
Trên đây là một vài thông tin cần thiết về tình trạng tăng bạch cầu ái toan và bệnh lý liên quan đến tăng bạch cầu ái toan. Mong rằng những chia sẻ này giúp ích cho bạn đọc trong việc chữa trị bệnh và bảo vệ sức khỏe của bản thân và gia đình.
The post Tăng bạch cầu ái toan là gì? appeared first on Viêm phế quản.
from Tăng bạch cầu ái toan là gì?
0 notes
laurievn · 6 years ago
Text
Thuốc ventolin thuốc trị hen suyễn, tắc nghẽn hô hấp hiệu quả
Ventolin là thuốc được dùng trong điều trị bệnh hen phế quản, co thắt phế quản, tắc nghẽn hô hấp. Mặc dù là loại thuốc phổ biến nhưng không phải ai cũng biết cách sử dụng như thế nào. Tham khảo bài viết này để biết được công dụng, cách sử dụng thuốc Ventolin an toàn và hiệu quả nhé!
Tác dụng thuốc Ventolin
Thuốc Ventolin có tác dụng điều trị co thắt phế quản, đẩy lùi những cơn hen suyễn và phòng ngừa cơ thắt phế quản do tập thể dục thể thao.
Làm giãn cơ đường thở từ đó tăng lưu lượng không khí đến phổi.
Một vài tác dụng khác của thuốc Ventolin không được liệt kê trên nhãn thuốc nhưng được dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ điều trị.
Chỉ định
Dùng thuốc Ventolin trong các trường hợp dưới đây:
Hen phế quản.
Viêm phế quản mãn tính kèm theo co thắt phế quản, khí phế thũng.
Sinh khó hoặc sinh non.
Phòng ngừa các cơn co thắt tử cung khi phẫu thuật ở tử cung của phụ nữ đang mang thai.
Chống chỉ định
Trong những trường hợp sau thì cần phải tránh tuyệt đối không được sử dụng Ventolin:
Người bệnh bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Phụ nữ mang thai bị động thai trong 6 tháng đầu thai kỳ
Người bệnh đang sử dụng nhóm thuốc IMAO chữa trị
Cần chú ý gì khi sử dụng thuốc Ventolin
Khi sử dụng thuốc Ventolin điều trị, người bệnh cần chú ý những điều sau để đạt được tác dụng trị bệnh tốt nhất:
Nếu thuốc không có tác dụng sau khi sử dụng 3 giờ thì cần phải báo lại cho bác sĩ điều trị.
Không thể dùng thuốc Ventolin dạng hít để kiểm soát việc phụ nữ mang thai sinh non.
Bệnh nhân bị nhiễm độc tuyến giáp khi sử dụng Ventolin cần hết sức cẩn thận
Không sử dụng thuốc Ventolin cùng với những loại thuốc chẹn beta.
Đối với thuốc Ventolin dạng dung dịch hô hấp không được dùng uống hoặc tiêm trực tiếp vào cơ thể mà chỉ dùng với máy khí dung hoặc máy xông.
Tác dụng phụ của thuốc Ventolin
Sử dụng thuốc Ventolin có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:
Đau cơ
Viêm họng, ho
Tức ngực
Chóng mặt, run
Lo lắng
Nhiễm trùng đường hô hấp trên
Phát ban
Sưng mặt, miệng, lưỡi
Gặp một số vấn đề về đường hô hấp, tim mạch như tim đập nhanh, cao huyết áp
Dùng quá liều thuốc Ventolin sẽ gây bệnh hen phế quản
Thay đổi những chỉ số quan trọng trong máu
Cần gặp bác sĩ khi nào?
Nếu có bất cứ triệu chứng nào dưới đây của phản ứng dị ứng nghiêm trọng khi sử dụng thuốc Ventolin thì cần ngay lập tức đi cấp cứu:
Phát ban
Gặp vấn đề về hô hấp như khó thở, ho…
Sưng miệng, lưỡi và mặt
Thay đổi nững chỉ số quan trọng trong máu như lượng kali, đường…
Liều lượng và cách sử dụng thuốc Ventolin
Mỗi loại thuốc Ventolin sẽ có liều lượng và cách sử dụng khác nhau. Cụ thể như sau:
Thuốc Rotacaps chỉ sử dụng bằng ống hít Ventolin rotahaler
Người lớn: Dùng duy nhất 1 liều 200mg hoặc 400mg nếu muốn kiểm soát cơn hen hoặc chữa trị co thắt phế quản cấp.
Bệnh nhân mãn tính hoặc sử dụng liều dự phòng dùng 400mg/ngày và chi thành 3 – 4 lần/ngày.
Người bệnh cần ngăn ngừa các cơn co thắt phế quản do vận động nhiều gây ra thì trước khi vận động dùng 400mg thuốc.
Trẻ em: Dùng liều 200mg trước khi vận động hoặc kiểm soát cơn hen phế quản, co phế quản cấp tính.
Nếu muốn dùng thuốc Ventolin để duy trì, dự phòng thì dùng 200mg/ngày và chia nhỏ thành 3 – 4 lần/ngày.
Để kết quả tốt nhất thì nên sử dụng thuốc Ventolin rotacaps đều đặn và thường xuyên. Thuốc có tác dụng giãn phế quản kéo dài tối thiểu 4 tiếng, trường hợp ngoại lệ khi bệnh nhân có chứng hen suyễn nặng. Khi đó, cần chú ý không được tăng liều sử dụng thuốc dạng rotacaps. Nếu được chỉ định glucocorticoide dạng hít, đường toàn thân cần phải hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Aérosol
Người lớn
Dùng liều duy nhất 1 lần hoặc 2 lần hít để kiểm soát những cơn hen không liên tục hoặc giảm sự co thắt phế quản cấp.
Nếu dùng để duy trì bệnh mãn tính hoặc dự phòng thì dùng 2 lần hít vào và sử dụng 3 – 4 lần/ngày.
Dùng 2 lần hít trước khi vận động phòng ngừa những cơn co thắt phế quản do gắng sức.
Trẻ em
Để giảm các cơn co thắt phế quản cấp, dùng trước khi vận động và kiểm soát những cơn hen thì cần sử dụng liều lượng 1 lần hít.
Liều dùng để duy trì hàng ngày hoặc dự phòng: 1 lần hít, dùng 3 – 4 lần/ngày. Nếu cần thiết thì có thể tăng lên 2 lần hít.
Để có thể đạt được kết quả trị bệnh tốt nhất thì nên dùng thuốc ống hít Ventolin thường xuyên, đều đặn. Tác dụng giãn phế quản của thuốc ống hít Ventolin kéo dài ít nhất 4 tiếng, ngoại trừ bệnh nhân bị hen suyễn nặng.
Siro
Người lớn: Dùng 10ml/ngày và chia thành 3 – 4 lần.
Trẻ nhỏ từ 6 – 12 tuổi: Sử dụng 5ml/ngày và chia nhỏ thành 3 – 4 lần.
Trẻ nhỏ từ 2 – 6 tuổi: Sử dụng 2,5 – 5ml/ngày và chi nhỏ thuốc thành 3 – 4 lần uống.
Nebuler
Đối với người lớn và trẻ nhỏ khi bắt đầu dùng thuốc để hít salbutamol là 2,5mg . Trong một số trường hợp đặc biệt thì có thể tăng liều lương lên 5ng/ngày và sử dụng thành 4 lần/ngày.
Thuốc Ventolin nebules được dùng dưới dạng đặc. Một số trường hợp đặc biệt thì có thể pha thuốc loãng hơn để kéo dài thời gian sử dụng. Có thể pha loãng Ventolin nebules bằng dung dịch muối đẳng trương. Thuốc Ventolin nebules không dùng để tiêm trực tiếp mà cần phải sử dụng máy khí dung theo chỉ định của bác sĩ chữa trị.
Bảo quản thuốc Ventolin
Mỗi dạng thuốc Ventolin sẽ có cách bảo quản khác nhau. Chẳng hạn:
Thuốc dạng siro: Tránh không để ở nơi nhiệt độ nóng hơn 30 độ C và tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời.
Rotacap: Cần được bảo quản ở nơi khô thoáng và nhiệt độ bình thường không quá nóng hoặc quá lạnh.
Khí dung/dung dịch hô hấp: Cần bảo quản ở nhiệt đố dưới 25 độ C. Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trực tiếp, tránh sương. Khi đã mở lọ thuốc thì không sử dụng sau khi mở 1 tháng. Ống dùng bơm thuốc không bị thủng, vỡ hoặc đốt cháy.
Bài viết trên cung cấp tác dụng, cách sử dụng của thuốc Ventolin để đạt được hiệu quả trị bệnh tốt nhất. Đồng thời cung cấp những tác dụng phụ của thuốc có thể xảy ra, cách bảo quản thuốc như thế nào. Mong rằng các thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn đọc. Chúc bạn đọc luôn khỏe mạnh!
The post Thuốc ventolin thuốc trị hen suyễn, tắc nghẽn hô hấp hiệu quả appeared first on Viêm phế quản.
from Thuốc ventolin thuốc trị hen suyễn, tắc nghẽn hô hấp hiệu quả
0 notes
laurievn · 6 years ago
Text
Viêm mũi cấp và mãn tính: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị
Viêm mũi là tình trạng viêm niêm mạc mũi do rất nhiều nguyên nhân gây ra. Bao gồm viêm mũi cấp tính (viêm kéo dài dưới 4 tuần) và viêm mũi mãn tính (kéo dài trên 12 tuần). Nếu bệnh không được điều trị sớm, đúng cách sẽ diễn tiến nặng gây nhiều biến chứng nguy hại.
Cấu tạo chức năng của mũi
Mũi là cửa ngõ đầu tiên của đường thở, không khí qua mũi đi vào phổi. Mũi có cấu tạo gồm: Tháp mũi và hốc mũi.
Tháp mũi có khung xương chính mũi, sụn uốn quanh lỗ mũi, ngành lên xương hàm trên và sụn cánh mũi.
Hốc mũi có vách ngăn chia thành hốc mũi trái và phải, phía trước có 2 lỗ mũi và phía sau có 2 cửa mũi sau.
Mũi có 3 chức năng: Hô hấp, ngửi và phát âm.
Hô hấp là chức năng chính của mũi. Không khí từ bên ngoài vào sẽ được làm ẩm, sưởi ấm và lọc sạch trước khi đi vào phổi.
Niêm mạc ngửi nằm ở tầng trên của hốc mũi, có các tế bào thần kinh cảm giác và khứu giác. Diện tích vùng ngửi này khoảng 2 – 3cm2.
Mũi còn tác động đến giọng nói, cộng hưởng và phân tiết âm D, B, P. Vì thế khi bị ngạt mũi người bệnh sẽ khó phát âm những âm này.
Viêm mũi là gì?
Viêm mũi là tình trạng niêm mạc mũi bị viêm kích thích và viêm nhiễm. Triệu chứng phổ biến thường gặp là hắt hơi, chảy nước mũi, nghẹt mũi, có đờm trong cổ họng.
Phân loại:
Theo nguyên nhân: Được chia thành ba loại gồm viêm mũi nhiễm trùng (nhiễm khuẩn cấp tính và mãn tính), viêm mũi dị ứng và viêm mũi không dị ứng không hoạt động (viêm mũi tự phát, lao động nghề nghiệp, hormone).
Theo mức độ bệnh: Viêm mũi cấp tính và viêm mũi mãn tính.
Biến chứng:
Viêm mũi thường không quá nguy hiểm. Tuy nhiên nếu nguyên nhân gây bệnh là do virus cúm Reocorona-, Parainfluenza-, Myxovirus, Adeno- … thì có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm.
Ho, khó thở
Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, ỉa chảy
Viêm màng não, viêm thận, viêm cơ, viêm nội tâm mạc…
Viêm mũi cấp
Bệnh viêm mũi cấp là tình trạng niêm mạc mũi bị viêm dưới 4 tuần. Bệnh thường gặp ở mùa lạnh, song hành cùng với bệnh viêm họng. Đây là bệnh dễ bị lây nhiễm thành dịch khi tiếp xúc với dịch mũi hoặc nước bọt.
Triệu chứng viêm mũi cấp
Sốt cao 38 – 40 độ C
Nghẹt mũi, chảy nước mũi. Nước mũi trong sau chuyển xanh vàng
Hắt hơi
Đau mỏi người, nhức đầu, chán ăn
Giảm hoặc mất khả năng khứu giác
Niêm mạc mũi đỏ, cuốn dưới quá phát và dịch mũi dọc theo sàn mũi, có khi cả khe giữa
Ù tai, ho (nếu dịch mũi nhiều)
Các triệu chứng này giảm dần và bệnh khỏi sau khoảng 1 tuần.
Nguyên nhân viêm mũi cấp
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến viêm mũi cấp tính, trong đó:
Virus: Chiếm 60 – 80%.
Vi khuẩn: Một số loại vi khuẩn thường gặp gây viêm mũi gồm Hemophilus Influenzae, liên cầu ß tan huyết nhóm A, tụ cầu, phế cầu.
Nấm: Rất hiếm gặp.
Yếu tố thuận lợi gây viêm mũi:
Cơ địa dị ứng
Làm việc trong môi trường ô nhiễm, bụi bẩn
Tiếp xúc với những yếu tố vật lý hóa học độc hại
Viêm mũi mãn tính
Viêm mũi cấp nếu không được chữa trị diễn tiến nặng chuyển sang viêm mũi mạn tính. Hoặc tình trạng niêm mạc mũi bị viêm kéo dài hàng tháng (trên 12 tuần) được gọi là viêm mũi mãn tính. Bệnh xảy ra quanh năm, đặc biệt ở hai đối tượng sau:
Người có cơ địa dị ứng.
Người bị viêm mũi cấp những tế bào biểu mô của niêm mạc mũi biến đổi thành ba hình thái teo, quá phát và xuất tiết.
Triệu chứng viêm mũi mãn tính
Giai đoạn xung huyết:
Nghẹt mũi kéo dài, liên tục
Xuất tiết ít
Niêm mạc mũi đỏ hoặc tím bầm, cuốn mũi to
Nhức đầu, mất ngủ
Giai đoạn xuất tiết:
Chảy nước mũi, dịch nhầy hoặc mủ trắng đục, xanh, vàng, gỉ sắt kéo dài hàng tháng
Hay tằng hắng, ho có đờm giống với dịch mũi
Chảy nước mắt, có thể bị viêm túi lệ
Nghẹt mũi
Giảm hoặc mất khả năng ngửi
Niêm mạc mũi nhợt màu, phù nề
Cuốn mũi sưng phù nề
Sàn mũi và khe mũi có nhiều dịch xuất tiết
Giai đoạn quá phát
Ngạt mũi liên tục, ngày càng tăng
Khó thở, thở bằng miệng
Giảm hoặc mất khả năng ngửi
Xuất tiết ít
Viêm họng mãn tính
Niêm mạc mũi nhợt màu hoặc thoái hóa, khe giữa có thể bị thoái hóa thành gờ Kauffman.
Đuôi cuốn dưới bị thoái hóa như quả dâu
Viêm mũi mãn tính có thể đặc biệt được gọi là trĩ mũi. Người bệnh cảm thấy có mùi thối trong hốc mũi, tắc nghẹt mũi. Đôi khi xì ra mủ có màu vàng mùi hôi thối khó chịu. Khi khám mũi thấy niêm mạc bị teo đét, hốc mũi rộng nhiều vẩy, dễ bóc và có mùi thối.
Để chẩn đoán viêm mũi các bác sĩ thường dựa vào triệu chứng lâm sàng và thăm khám dựa vào những biến đổi của niêm mạc mũi, cấu trúc nằm trong hốc mũi.
Cách điều trị viêm mũi
Bệnh viêm mũi nếu không được điều trị sớm và đúng phương pháp sẽ dễ chuyển thành viêm xoang, rất khó chữa trị.
Cách chữa viêm mũi cấp tính
Điều trị toàn thân:
Dùng kháng sinh nếu nguyên nhân gây bệnh do vi khuẩn
Thuốc chống viêm, giảm đau, hạ sốt
Dùng thuốc chống phù nề
Điều trị tại chỗ:
Dùng thuốc co mạch, thuốc chống xung huyết
Thuốc làm khô và săn niêm mạc
Kháng sinh
Cách chữa viêm mũi mãn tính
Khi bệnh chuyển sang giai đoạn mãn tính, cách chữa tốt nhất là điều trị nội khoa. Các bác sĩ sẽ sử dụng các loại thuốc gồm:
Thuốc chống viêm steroid ở dạng xịt
Thuốc chống co mạch
Trường hợp trĩ mũi, sử dụng thêm:
Vitamin D trong 3 – 4 tuần
Thuốc mỡ chống viêm niêm mạc mũi
Trong một số trường hợp điều trị ngoại khoa hỗ trợ như:
Chỉnh hình vách ngăn nếu vách ngăn bị dị hình
Viêm mũi quá phát cuốn
Món ăn chữa viêm mũi
Bên cạnh việc sử dụng thuốc, người bệnh cũng có thể sử dụng một số món ăn để cải thiện tình trạng bệnh.
Nếu bị hắt hơi nhiều, chảy nước mũi trong, ngạt mũi thì có thể dùng món cháo thịt bò sẽ giúp giảm xuất tiết, thông mũi giúp dễ thở hơn.
Cách chế biến: Sử dụng 100g thịt bò tươi, 60g gạo tẻ, 60 tỏi, 15g rau thơm. Rửa sạch thịt bò thái miếng, tỏi bóc sạch vỏ trắng rồi đập dập, rau thơm rửa sạch thái nhỏ. Gạo tẻ đem nấu thành cháo, khi chín thêm thịt bò, tỏi vào đun sôi, rồi cho gia vị, rau thơm vào là dùng được. Ăn nóng trong ngày.
Nếu hắt hơi, nghẹt mũi, sổ mũi, đau đầu và đau cổ gáy thì sử dụng món canh cá chép.
Cách chế biến: Dùng 2 đầu cá chép, 15g gừng tươi, 12g bạch chỉ, 12g tân di, 3g tế tân. Đầu cá chép bỏ mang, rửa sạch. Tân di cho vào túi vải, gừng tươi thái thành sợi chỉ, bạch chỉ và tế tân rửa sạch. Cho tất cả nguyên liệu vào nồi ninh với nước trong 2 tiếng. Sau đó thêm gia vị vào, dùng như một món canh, sử dụng trong ngày.
Trên đây là thông tin bổ ích về bệnh viêm mũi cấp và mãn tính. Mong rằng những kiến thức sức khỏe được chia sẻ này hữu ích cho bạn đọc. Hãy chia sẻ để mọi người cùng biết đến, giúp bảo vệ sức khỏe của mình và gia đình tốt hơn nhé!
https://viemphequan.net/
The post Viêm mũi cấp và mãn tính: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị appeared first on Viêm phế quản.
from Viêm mũi cấp và mãn tính: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị
0 notes
laurievn · 6 years ago
Text
Bị ho lâu ngày nên đi khám ở đâu tốt?
Bị ho lâu ngày nên đi khám ở đâu tốt? Nhiều người bị ho kéo dài nhiều ngày đi khám nhưng hiện nay có quá nhiều phòng khám, bệnh viện nên hoang mang không biết nên khám ở đâu. Bài viết này chia sẻ một số địa chỉ uy tín nên khám khi bị ho lâu ngày. Cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!
Ho bao lâu thì nên đi khám?
Nếu chẳng may bị ho hoặc cảm lạnh thì tất cả đều sẽ trải qua giai đoạn ho dai dẳng. Đây là phản ứng tự nhiên của cơ thể giúp phổi làm sạch những tác nhân, vi khuẩn, virus gây hại.
Tuy nhiên, những cơn ho nếu kéo dài lâu ngày hàng tuần, hàng tháng ở một thời điểm nào đó thì có thể là biểu hiện, triệu chứng của một bệnh lý nào đó. Thông thường ho là dấu hiệu của các bệnh hô hấp như:
Viêm họng, viêm amidan cấp
Bạch hầu thanh quản, viêm thanh quản
Viêm khí quản, viêm phế quản cấp, phế quản mạn
Viêm phổi, lao phổi
Áp-xe phổi, bệnh bụi phổi
Ung thư phổi
Những cơn ho nếu kéo dài lâu ngày hoặc ho kèm theo những triệu chứng như đau ngực, khó thở, ho ra máu thì cần đến gặp bác sĩ để được thăm khám và chẩn đoán chính xác bệnh. Từ đó, bác sĩ sẽ đưa ra ph��c đồ điều trị phù hợp nhất.
Bị ho lâu ngày nên đi khám ở đâu?
Ho là một trong những dấu hiệu của bệnh hô hấp thường gặp. Để mọi người có thông tin tham khảo không phải lo lắng nên khám ở đâu khi cần thì dưới đây là một số địa chỉ uy tín có thể tham khảo:
Bị ho khám ở bệnh viện nào Hà Nội?
Tại Hà Nội có rất nhiều cơ sở y tế, bệnh viện khám chữa bệnh. Tuy nhiên, mọi người có thể tham khảo một số bệnh viện chuyên về hô hấp hoặc có khoa hô hấp uy tín, chất lượng sau:
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Địa chỉ: Số 1 Tôn Thất Tùng – Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại: 024.3574.3456
Chuyên khoa hô hấp bệnh viện Đại học Y Hà Nội có đội ngũ y bác sĩ có chuyên môn cao và nhiều năm kinh nghiệm khám và chữa các bệnh về hô hấp. Đồng thời có hệ thống trang thiết bị hiện đại như máy cộng hưởng từ MRI 1.5Tesla, máy Chụp cắt lớp Vi tính CT-Scan 128 dãy… Vì vậy bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi khám chữa bệnh tại đây.
Khoa Hô hấp – Bệnh viện nhi trung ương
Địa chỉ: 18/879 Đê La Thành – Láng Thượng – Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại: 024.6273.8532
Lịch làm việc: Thứ 2 – Chủ nhật 24/24.
Trung tâm Hô Hấp – Bệnh viện Bạch Mai
Địa chỉ: Tầng 6 nhà P, Số 78 Giải Phóng – Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại: 024.3868.6986, số máy lẻ: 3631. Hoặc 024.3629.1207
Lịch làm việc: Thứ 2 – Thứ 6: Sáng từ 7h30 – 11h30, chiều từ 13h30 – 16h30. Bên cạnh đó vào thứ 4 hàng tuần, trung tâm hô hấp của bệnh viện Bạch Mai tổ chức hội thảo chẩn đoán những ca bệnh khó.
Khoa Hô hấp – Bệnh viện Phổi Trung ương
Đây là một trong những địa chỉ thăm khám ho lâu ngày nói riêng, các bệnh về đường hô hấp nói chung uy tín, chất lượng ở Hà Nội được nhiều người lựa chọn.
Địa chỉ: Số 463 Hoàng Hoa Thám – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0243.832.6249
Lịch khám chữa bệnh: 8:00 – 17:00 từ thứ 2 – thứ 6. Ngoài giờ trên những ca cấp cứu vẫn được hoạt động 24/24.
Khoa Hô hấp Dị ứng – Bệnh viện Hữu nghị
Địa chỉ: Số 1 Trần Khánh Dư, Bạch Đằng, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 024.3972.2231, 024.3972.2232
Lịch làm việc: Tất cả các ngày trong tuần 24/24
Khoa Hô hấp & Dị ứng – Bệnh viện Việt Pháp
Địa chỉ: Số 01 –  Phương Mai – Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại: 024.3577.1100
Chuyên khoa hô hấp và dị ứng bệnh viện Việt Pháp thăm khám điều trị các bệnh từ cấp tính đến mãn tính của đường hô hấp. Ví dụ bệnh viêm phổi, xơ phổi, viêm phế quản, viêm thanh quản, viêm họng…
Bị ho khám ở bệnh viện nào TPHCM?
Cũng như ở Hà Nội, tại TPHCM các cơ sở y tế mọc lên như nấm khiến cho mọi người hoang mang, khó khăn lựa chọn nên đi khám ho lâu ngày ở đâu. Dưới đây là một số gợi ý:
Bệnh viện Tai Mũi Họng TP HCM
Đây là một trong những bệnh viện chuyên khoa đầu ngày trong khám và chữa trị các bệnh đường hô hấp ở khu vực phía Nam.
Địa chỉ: Số 155B Trần Quốc Thảo – Phường 9 – Quận 3 – TP HCM.
Lịch làm việc: Từ thứ 2 – Thứ 6: Sáng 07h – 11h30 và chiều từ 13h – 16h30. Nghỉ thứ 7 và chủ nhật.
Tuy nhiên bệnh viện Tai Mũi Họng TP HCM còn có dịch vụ khám ngoài giờ nên những người trong giờ hành chính không sắp xếp được thời gian hoàn toàn có thể đến thăm khám được.
Lịch khám ngoài giờ:
Thứ 2 – Thứ 6: Sáng 06h – 07h và chiều từ 16h30 – 19h.
Thứ 7: Sáng từ 7h30 – 11h, chiều từ 14h – 17h.
Chủ nhật: Từ 7h30 – 17h.
Bệnh viện Chợ Rẫy
Địa chỉ: Số 201B Nguyễn Chí Thanh – Phường 12 – Quận 5 – TP HCM.
Lịch làm việc của bệnh viện
Thứ Hai – Thứ Sáu: 07h00 – 16h00
Thứ Bảy: 07h – 11h.
Chủ nhật: Nghỉ
Bệnh viện Chợ Rẫy có đội ngũ bác sĩ chuyên khoa Tai – Mũi – Họng có trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm dày dày và trang thiết bị được chuẩn đoán hiện đại. Vì thế đây là một trong những địa chỉ tin cậy nhiều người lựa chọn khi bị ho lâu ngày không khỏi.
Khoa Tai Mũi Họng bệnh viện Y dược TP HCM
Bệnh viện Y dược TPHCM có cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại, đội ngũ y bác sĩ giỏi chuyên môn, kinh nghiệm. Đây được coi là một trong những địa chỉ thăm khám bệnh về hô hấp uy tín mọi người có thể tìm đến khám chữa.
Địa chỉ: Số 215 Hồng Bàng – Phường 11 – Quận 5 – TP HCM
Điện thoại: 028.3931.7381
Thời gian khám chữa bệnh: Thứ 2 – Thứ 6: Từ 06h30 đến 16h30. Thứ 7 từ 06h30 – 12h00. Chủ nhật và ngày lễ, tết nghỉ.
Bệnh viện Nhân Dân 115
Đây là một trong những bệnh viện có chuyên khoa mũi nhọn về bệnh hô hấp trên địa bàn TPHCM nói riêng, các tỉnh phía Nam nói chung. Bệnh viện có đội ngũ y bác sĩ trình độ chuyên môn cao, tay nghề giỏi, trang thiết bị khám chữa bệnh hiện đại tiên tiến…
Địa chỉ:
Cổng 1: Số 88 Thành Thái (Số 520 Nguyễn Tri Phương cũ) – Phường 12 – Quận 10 – TPHCM
Cổng 2: Số 527 Sư Vạn Hạnh – Phường 12 – Quận 10 – TP HCM
Lịch làm việc:
Thứ 2 – Thứ 6: Sáng từ 07h00 – 12h00 và chiều từ 13h00 – 16h00.
Thứ 7: Từ 07h30 – 16h30.
Chủ nhật: Từ 07h30 – 11h30.
Trên đây là giải đáp bị ho bao lâu thì đi khám, bị ho lâu ngày nên đi khám ở đâu tốt. Mong rằng chia sẻ này hữu ích giúp mọi người tham khảo khi cần tìm địa chỉ uy tín đi khám bệnh hô hấp. Chúc các bạn luôn khỏe mạnh!
The post Bị ho lâu ngày nên đi khám ở đâu tốt? appeared first on Viêm phế quản.
from Bị ho lâu ngày nên đi khám ở đâu tốt?
0 notes
laurievn · 6 years ago
Text
Thuốc azithromycin và tất cả những điều cần biết
Thuốc azithromycin là loại thuốc kháng sinh nhóm macrolide, có tác dụng diệt khuẩn hiệu quả. Trong bài viết này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kỹ hơn về thuốc azithromycin nhé.
Thuốc azithromycin có tác dụng gì?
Thuốc azithromycin là một trong những loại kháng sinh ngăn ngừa tác động của vi khuẩn. Loại thuốc này được sử dụng để điều trị những chứng bệnh liên quan đến nhiễm khuẩn. Chẳng hạn như viêm đường hô hấp, nhiễm trùng hoặc những căn bệnh liên quan đến tình dục. Azithromycin không có tác dụng với những bệnh do virus gây ra. Vì thế việc sử dụng không đúng cách hoặc lạm dụng kháng sinh có thể gây ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.
Thuốc azithromycin là loại thuốc kê toa, nó có sẵn ở các dạng sau:
Viên uống
Dung dịch uống
Thuốc nhỏ mắt
Thuốc tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch
Bạn nên sử dụng thuốc azithromycin như thế nào?
Theo hướng dẫn của bác sĩ, bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn, một lần mỗi ngày. Nếu bạn thường bị khó chịu ở dạ dày thì nên ăn no rồi mới uống thuốc.
Liều lượng sử dụng dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn.
Thuốc kháng sinh hoạt động tốt nhất khi nồng độ thuốc ở mức không đổi trong cơ thể. Thế nên hãy uống thuốc vào một thời điểm nhất định trong ngày.
Sử dụng thuốc đầy đủ cho đến khi hoàn tất liệu trình với liều lượng như chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không ngưng thuốc giữa chừng ngay khi triệu chứng biến mất. Việc ngưng thuốc như thế sẽ tạo điều kiện để vi khuẩn phát triển mạnh hơn và có thể gây ra hiện tượng lờn thuốc.
Nếu bạn dùng thuốc axit chứa nhôm hoặc magie thì hãy uống cách thuốc azithromycin khoảng 2 tiếng đồng hồ để thuốc đạt hiệu quả tối ưu.
Liều dùng thuốc azithromycin
Đây là một số hướng dẫn về liều lượng sử dụng thuốc azithromycin. Tuy nhiên, bạn cần tuân theo chỉ định của bác sĩ để có hiệu quả tốt nhất.
Liều dùng thuốc azithromycin cho người lớn
Thuốc dạng uống
Với người bệnh nhiễm khuẩn da và mô mềm thì sử dụng 500mg một lần một ngày. Dùng liên tục trong 3 ngày. Hoặc bạn có thể dùng 500mg vào ngày thứ nhất và 250mg cho mỗi ngày tiếp theo trong 4 ngày liên tiếp.
Người bệnh nhiễm trùng đường hô hấp: Sử dụng 500mg một lần mỗi ngày. Dùng trong 3 ngày liên tục.
Với người bệnh nhiễm trùng đường sinh dục không có biến chứng do Chlamydia trachomatis thì sử dụng 1g 1 lần duy nhất.
Trường hợp người bệnh lậu không biến chứng thì dùng 2g một lần duy nhất.
Với những người dự phòng nhiễm trùng MAC thì dùng 1,2g một lần một tuần. Nếu điều trị dự phòng thức cấp thì sử dụng 500mg một lần một ngày và kết hợp với các loại thuốc khác.
Những bệnh nhân có u hạt ở bẹn thì dùng liều 1g trong ngày đầu tiên. Sau đó là 500mg mỗi ngày.
Thuốc tiêm tĩnh mạch
Sử dụng 500mg một lần một ngày, trong 7 ngày liên tục. Dùng để trị sốt thương hàn do Salmonella typhi.
Liều dùng thuốc azithromycin cho trẻ em trên 6 tháng tuổi
Trẻ em nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm trùng đường hô hấp uống một lần một ngày. Sử dụng trong 3 ngày liên tục, 10mg/kg, 200mg/15-25kg, 300mg/26-35kg, 400mg/36-45kg.
Trẻ em dự phòng nhiễm trùng MAC uống 10mg/kg một lần một ngày. Uống trong 3 ngày.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc vào thời điểm nhất định thì hãy sử dụng nó càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, thời điểm nhớ ra quá gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều dùng mà bạn đã quên và dùng liều kế tiếp theo như kế hoạch. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của thuốc azithromycin
Sau khi sử dụng thuốc azithromycin, nếu có những biểu hiện sau thì bạn nên ngưng thuốc và đến trung tâm y tế gần nhất để có hướng xử lý phù hợp.
Tiêu chảy với phân lỏng hoặc có máu, phân màu đất sét
Đau đầu kèm đau ngực, chóng mặt, ngất xỉu, tim đập nhanh bất thường
Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, vàng da, nước tiểu đậm màu
Có các phản ứng nghiêm trọng như sốt, đau họng, sưng mặt, nóng bừng trong mắt, phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng, gây bong tróc
Ù tai hoặc một số triệu chứng liên quan đến thính giác
Giảm cảm giác với hương vị hoặc mùi
Thận trọng khi dùng thuốc azithromycin
Khi sử dụng những loại thuốc kháng sinh có nguy cơ bội nhiễm vi khuẩn không nhạy cảm và viêm đại tràng giả mạc thì cần thận trọng khi dùng thuốc azithromycin. Nếu tình trạng nghiêm trọng thì có thể gây ra hiện tượng ngộ độc ergotin.
Người bệnh suy thận nhẹ thì không cần thiết điều chỉnh liều lượng dùng. Tuy nhiên, những bệnh nhân có mức độ suy thận nặng thì cần cẩn trọng trong việc dùng thuốc. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Với phụ nữ mang thai hoặc cho con bú thì cũng nên cẩn trọng khi dùng thuốc. Vì theo các nghiên cứu thì thuốc azithromycin đi qua nhau thai. Do đó, xác suất gây ra biến chứng cho thai nhi rất cao. Hơn nữa, thuốc cũng có thể tiết vào sữa và khi trẻ bú thì cũng có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Tốt nhất, phụ nữ mang thai và cho con bú cần cân nhắc kỹ khi dùng loại thuốc này.
Nếu bạn đã mắc bệnh gan thì việc sử dụng thuốc azithromycin có thể khiến tình trạng trầm trọng hơn. Vì thế, bạn cần thông báo cho bác sĩ biết. Bác sĩ sẽ thực hiện các xét nghiệm kiểm tra mức độ hoạt động của gan và đưa ra phác đồ điều trị phù hợp.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay đến số khẩn cấp hoặc đưa người bệnh đến trung tâm y tế gần nhất để có hướng điều trị kịp thời.
Cách bảo quản thuốc azithromycin
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp. Không bảo quản ở phòng tắm hoặc những nơi ẩm ướt. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi. Tuyệt đối không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống nước, tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải để được hướng dẫn cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Trên đây là một số thông tin cần biết về thuốc azithromycin. Cũng như những điều cần biết trong thời gian sử dụng để việc sử dụng thuốc đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên, đây chỉ là thông tin tham khảo. Mọi người nên tuân theo phác đồ điều trị của bác sĩ để hạn chế mức thấp nhất những rủi ro không đáng có.
The post Thuốc azithromycin và tất cả những điều cần biết appeared first on Viêm phế quản.
from Thuốc azithromycin và tất cả những điều cần biết
0 notes
laurievn · 6 years ago
Text
Cách trị đờm trong mũi cho bé tại nhà an toàn, hiệu quả
Mũi có nhiều đờm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự hô hấp của người bệnh, đặc biệt là ở trẻ nhỏ. Vậy nguyên nhân nào gây ra tình trạng này? Cách trị đờm trong mũi cho bé như thế nào? Cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!
Mũi có nhiều đờm dấu hiệu cảnh báo bệnh gì?
Các bác sĩ chuyên khoa tại mũi họng cho biết có nhiều nguyên nhân gây ra hiện tượng mũi có nhiều đờm. Có thể do nhiễm trùng, dị ứng khói bụi, phấn hoa, khói thuốc lá, hóa chất độc hại… Tuy nhiên, mũi có nhiều đờm cũng có thể là biểu hiện của một số bệnh lý sau:
Viêm mũi dị ứng
Trong mũi có nhiều đờm là một trong những biểu hiện của viêm mũi dị ứng. Bên cạnh đó, bệnh còn kèm theo các triệu chứng khác như:
Đau họng
Khạc đờm kéo dài, nhất là buổi sáng khi ngủ dậy. Đờm có màu vàng
Mí mắt bị quầng thâm, phù nề
Nếu không được chữa trị kịp thời, bệnh ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, chất lượng cuộc sống của người bệnh.
Viêm mũi cấp tính
Triệu chứng điển hình của bệnh gồm:
Chảy nước mũi. Ban đầu dịch trong, sau một thời gian chuyển thành dịch nhầy.
Trong mũi có nhiều đờm đặc, thậm chí có thể là mủ.
Hắt xì mạnh sẽ có lẫn máu tươi.
Viêm mũi cấp tính cần được chữa trị kịp thời, nếu không để lâu sẽ diễn tiến nặng hơn, gây biến chứng viêm xoang, viêm phế quản, viêm tai giữa…
Viêm mũi mãn tính
Bệnh xảy ra khi niêm mạc hoặc tổ chức dưới niêm mạc mũi bị viêm nhiễm.
Dấu hiệu nhận biết bệnh:
Mũi có nhiều đờm đặc màu vàng.
Khang mũi có chứa rất nhiều dịch nhầy.
Ho do đờm, dịch nhầy chảy xuống họng.
Nếu viêm mũi mãn tính không được chữa trị kịp thời, đúng cách sẽ khiến hô hấp gặp khó khăn, teo dây thần kinh khứu giác, suy giảm trí nhớ. Nguy hiểm hơn, bệnh biến chứng thành phù nề phổi, viêm phổi, thậm chí đe dọa tính mạng của người bệnh.
Viêm xoang
Nếu không may mắc phải bệnh viêm xoang, người bệnh luôn có cảm giác khó chịu do các triệu chứng bệnh hành hạ. Các triệu chứng gồm:
Nghẹt mũi
Nhức mũi, điếc mũi
Mũi có nhiều đờm. Có thể là đờm màu trắng, trắng đục, xanh, vàng, có mùi hôi thối khó chịu tùy thuộc vào nguyên nhân, mức độ bệnh.
Bệnh viêm xoang rất nguy hiểm, nó có thể gây ra nhiều biến chứng đe dọa đến tính mạng người bệnh như: Áp xe não, viêm màng não…
Trẻ sơ sinh có nhiều đờm trong mũi có sao không?
Đối với trẻ sơ sinh tình trạng trong mũi có nhiều đờm khá phổ biến. Bởi trong thời gian một năm tuổi khả năng loại bỏ chất đờm nhầy của trẻ còn non yếu nên đờm có nhiều ở mũi và họng.
Hầu hết những trường hợp này không gây ra vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Theo thống kê, 80% trường hợp trẻ so sinh 1 – 2 tháng tuổi trong mũi có nhiều đờm không liên quan đến cảm lạnh, cúm. Tuy nhiên, cũng có thể xuất phát từ nguyên nhân các bệnh lý trên.
Như vậy, mũi có nhiều đờm là biểu hiện, dấu hiệu cho biết nhiều bệnh lý về mũi họng khá nguy hiểm. Do đó, khi có triệu chứng bệnh, bạn hãy đến gặp bác sĩ thăm khám. Bác sĩ sẽ chẩn đoán chính xác mắc bệnh gì, nguyên nhân nào gây bệnh. Từ đó có biện pháp điều trị và phòng ngừa hiệu quả.
Cách trị đờm trong mũi cho bé nhanh, an toàn
Có nhiều cách trị đờm trong mũi cho bé tại nhà nhanh và an toàn nên các bậc phụ huynh hoàn toàn có thể yên tâm áp dụng. Cụ thể gồm:
Nhỏ nước muối sinh lý
Hàng ngày, các ông bố bà mẹ nên nhỏ nước muối sinh lý cho bé từ 2 – 3 lần. Sau khoảng 7 ngày tình trạng đờm trong mũi sẽ được cải thiện rõ rệt.
Hút dịch mũi cho bé
Người lớn có thể tự chủ động loại bỏ đờm trong mũi ra ngoài bằng cách hỉ mũi. Đối với trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ thì cần có sự hỗ trợ của cha mẹ và dụng cụ hút dịch nhầy ở mũi.
Hút dịch đờm nhầy ở mũi là việc mà trẻ cảm thấy không dễ chịu. Vì thế, các mẹ không nên quát nạt, la mắng nếu bé không chịu hút dịch mũi. Cách tốt nhất là nên nói chuyện nhẹ nhàng với bé và thực hiện theo các bước hút mũi sau để mang lại hiệu quả cao nhất.
Sử dụng nước muối sinh lý cho trẻ em 0,9% mua ở hiệu thuốc nhỏ vào mũi cho bé. Bước này với mục đích làm ẩm, loãng đờm nhầy trong mũi. Nhờ vậy mà việc hút chất nhầy ra ngoài sẽ dễ dàng hơn, bé cũng đỡ đau hơn rất nhiều.
Có thể cho bé nằm trên gối hoặc nằm nghiêng hẳn sang một bên. Bóp nhẹ bóng dụng cụ hút mũi, rồi đưa đầu hút vào bên mũi trái. Để tránh làm tổn thương niêm mạc mũi thì các mẹ phải làm thật nhẹ nhàng.
Dùng ngón tay đè nhẹ cánh mũi của bên phải. Sau đó từ từ thả bóng ra. Lau sạch đầu hút rồi thực hiện với bên mũi phải.
Nếu sau 5 – 10 phút bé vẫn còn thấy khó chịu, thở khò khè, các mẹ có thể hút dịch đờm nhầy trong mũi cho bé thêm lần nữa.
Mỗi ngày không thực hiện hút quả 4 lần. Hút nhiều sẽ có thể khiến niêm mạc mũi bị kích ứng, tình trạng ứ đọng dịch đờm nhầy nghiêm trong hơn rất nhiều.
Các mẹ cần hết sức lưu ý chỉ dùng dụng cụ hút mũi cho trẻ. Tuyệt đối không dùng miệng hút rất mất vệ sinh. Bên cạnh đó có thể bị lây nhiễm mầm bệnh trong miệng người lớn cho bé.
Cách trị đờm trong mũi cho bé bằng tinh dầu tràm
Tinh dầu tràm được biết đến là thần dược chữa trị nhiều loại bệnh, đặc biệt là những bệnh đường hô hấp. Mùi thơm của tinh dầu tràm còn giúp cho bầu không khí trong phòng sạch sẽ, thoáng đãng hơn. Khi đi vào hệ hô hấp, tinh dầu tràm sẽ giúp đờm nhầy loãng, tan chảy trong khí quản. Nhờ vậy mà tình trạng đờm nhiều trong mũi trẻ cũng sẽ được cải thiện, bé sẽ hít thở dễ dàng hơn.
Các mẹ có thể dùng đèn xông tinh dầu đặt trong phòng bé để khuếch tan mùi hương.
Hoặc trước khi tắm, nhỏ một vài giọt tinh dầu tràm vào nước tắm của trẻ.
Cũng có thể nhỏ vài giọt tinh dầu vào yếm, khăn của trẻ.
Các mẹ cần hết sức lưu ý, tránh không để tinh dầu tràm chạm trực tiếp vào làn da của bé nhé, đặc biệt là tinh dầu tràm cô đặc.
Trên đây là giải đáp trong mũi có nhiều đờm là dấu hiệu bệnh gì; cách trị đờm trong mũi cho bé như thế nào để đạt hiệu quả và an toàn. Cha mẹ có thể tham khảo và lựa chọn cách phù hợp nhất giúp bé nhanh chóng thoát khỏi tình trạng khó chịu này. Chúc bé luôn khỏe mạnh!
The post Cách trị đờm trong mũi cho bé tại nhà an toàn, hiệu quả appeared first on Viêm phế quản.
from Cách trị đờm trong mũi cho bé tại nhà an toàn, hiệu quả
0 notes
laurievn · 6 years ago
Text
Bệnh phổi là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị hiệu quả
Bệnh phổi ngày càng trở nên phổi biến và xảy ra ở bất cứ đối tượng nào, trong mọi lứa tuổi. Các loại bệnh phổi có thể gồm: Viêm phế quản, hen phế quản, viêm phổi, xơ phổi, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, ung thư phổi… Để tìm hiểu rõ hơn bệnh phổi là gì? Nguyên nhân, triệu chứng, cách điều trị và phòng ngừa như thế nào, cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!
Bệnh phổi là gì?
Những rối loạn, tổn thương ảnh hưởng đến phổi, cơ quan hô hấp giúp con người thở được gọi là bệnh phổi. Các rối loạn này có thể gây ra tình trạng phổi không cung cấp đủ oxt đi nuôi dưỡng cơ thể.
Bệnh phổi bao gồm:
Viêm phế quản, hen phế quản, khí phế thũng
Những bệnh nhiễm trùng đường hô hấp như cảm cúm, viêm phổi
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, bệnh phổi trắng, bệnh phổi có nước
U hạt, xơ hóa phổi
Ung thư phổi
Phổi đóng vai trò trao đổi khí giữa môi trường bên ngoài và cơ thể. Hàng ngày phổi nở rộng, xẹp lại liên tục để hấp thu O2 và thải khí CO2. Khi bất cứ phần nào trong hệ hô hấp có vấn đề thì bệnh phổi có thể xảy ra.
Các rối loạn liên quan đến phổi hình thành nên bệnh phổi
Triệu chứng bệnh phổi
Tùy thuộc vào chứng loại bệnh phổi mắc phải mà sẽ có triệu chứng dấu hiệu khác nhau. Tuy nhiên, có thể phát hiện bệnh nhờ những triệu chứng chung thường gặp sau:
Ho có đờm, ho ra máu
Khó thở, thở ngắn
Khi hít vào, thở ra cảm thấy khó chịu hoặc đau
Suy giảm khả năng vận động
Triệu chứng phổ biến bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD):
Khó thở, tăng mạnh khi luyện tập thể dục thể thao
Tức ngực, thể khò khè
Ho kéo dài, liên tục kèm theo đờm nhầy
Dấu hiệu hen phế quản thường gặp:
Khó thở, thờ khò khè
Tức ngực
Ho
Triệu chứng bệnh ung thư phổi:
Ho ra máu
Đau tức ngực, khó thở, thở ngắn
Ho kéo dài
Thở khò khè, khản tiếng
Chán ăn, giảm cân
Viêm phổi liên tục hoặc không thuyên giảm
Để biết chính xác mình mắc loại bệnh phổi nào, tốt nhất khi có triệu chứng bệnh bạn hãy đến gặp bác sĩ thăm khám càng sớm càng tốt.
Nguyên nhân gây bệnh phổi
Mỗi loại bệnh phổi sẽ có nguyên nhân gây bệnh riêng. Trong đó:
Nguyên nhân gây hen suyễn chỉ yếu là do các dị nguyên như khói bụi, phấn hoa, nấm mốc, lông chó mèo… và yếu tố di truyền.
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính lại do khói thuốc lá, các chất kích thích khác như rượu bia và thiếu alpha-1-antitrypsin.
Hầu hết người bị ung thư phổi là do hít phải khói thuốc lá (cả trực tiếp hút thuốc lá hoặc tiếp xúc với khói thuốc lá).
Khói thuốc lá gây ra nhiều bệnh về phổi như viêm phổi, ung thư phổi…
Nguy cơ mắc phải bệnh phổi
Hiện nay, bệnh phổi rất phổ biến, xảy ra ở tất cả mọi người ở mọi lứa tuổi. Tuy nhiên, những đối tượng dưới đây có nguy cơ mắc bệnh cao hơn người khác:
Gia đình có tiền sử hoặc có người đang mắc bệnh
Hút thuốc, tiếp xúc với khói thuốc lá
Tiếp xúc với khí thải, hóa chất độc hại như khí radon, amiăng, khói đốt nhiên liệu…
Có cơ địa dị ứng như viêm da dị ứng, sốt cỏ khô (viêm mũi dị ứng)…
Chẩn đoán bệnh phổi
Để chẩn đoán bệnh phổi thì cần áp dụng những kỹ thuật sau:
Bác sĩ thăm khám, hỏi về triệu chứng, bệnh sử, tiền căn tiếp xúc với những chất gây kích thích nào, nghe phổi.
Thực hiện các xét nghiệm nếu cần thiết:
Hen phế quản: Đo phế dung, kích thích phế quản, chụp X – quang nực, điện tâm đồ, các xét nghiệm khác.
COPD: Đo phế dung, chụp X – quang ngực, CT scan ngực, xét nghiệm khí động mạch máu
Ung thư phổi: Chụp X – quang ngực, CT scan ngực, xét nghiệm đờm, nội soi phế quản, mở ngực, chọc hút bằng kim.
Điều trị bệnh phổi an toàn và hiệu quả
Đối với bệnh hen suyễn, các loại thuốc được sử dụng để kiểm soát bệnh và áp dụng các biện pháp phòng tránh.
Thuốc phòng ngừa sử dụng hàng ngày, trong thời gian dài: Đồng vận beta2 tác dụng dài, corticosteroid dạng hít (ICS), leukotrienemodifiers, cromolyn và nedocromil, theophylline.
Thuốc cắt cơn nhanh: Thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn và các đồng vậ n beta 2 tác dụng ngắn dạng hít. Chẳng hạn như pirbuteral, albuterol…
Tránh xa các yếu tố như khói thuốc lá, phấn hoa, nấm mốc, bụi bẩn, không khí ô nhiễm, lông đột vật nuôi…
Một số loại thuốc trị bệnh phổi
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính điều trị giảm triệu chứng:
Sử dụng các loại thuốc sau: Kháng sinh, thuốc giãn phế quản, steroid dạng hít.
Ngừng hút thuốc đối với người hút thuốc
Hạn chế tiếp xúc với khói, bụi…
Có thể thực hiện: Chích ngừa phế cầu, cúm, liệu pháp oxy, phục hồi chức năng phổi và phẫu thuật.
Riêng bệnh ung thư phổi thường điều trị một phương pháp hoặc kết hợp các phương pháp với nhau, tùy thuộc vào loại ung thư, tình trạng bệnh. Bao gồm:
Phẫu thuật
Xạ trị
Hóa trị
Sử dụng thuốc
Thói quen sinh hoạt hỗ trợ điều trị và phòng ngừa bệnh phổi
Để kiểm soát và phòng ngừa bệnh phổi, bạn có thể áp dụng những biện pháp sau đây:
Tránh khói thuốc lá
Từ bỏ thói quen hút thuốc lá
Có chế độ ăn uống lành mạnh, đầy đủ chất dinh dưỡng. Ăn nhiều rau xanh, hoa quả, hạn chế ăn đồ ăn cay nóng…
Người bệnh phổi nên ăn: Tỏi, súp lơ, gừng, các loại hạt, ngũ cốc nguyên hạt, các loại hoa quả có màu cam, bơ, táo, cá hồi, cá mòi, cá ngừ…
Kiểm tra nồng độ khí radon trong không khí ở nơi làm việc và trong nhà.
Tránh tiếp xúc với hóa chất độc hại như amiăng. Đây là chất có thể gây xơ phổi, sẹo phổi, ung thư phổi và những bệnh phổi nguy hiểm khác.
Mang đồ bảo hộ khi phải làm việc ở môi trường khói bụi, hóa chất độc hại. Chẳng hạn như mặt nạ chuyên dụng, quần áo, giày dép bảo hộ…
Tiêm phòng ngừa cảm cúm, chích ngừa viêm phổi
Khi bị ho kéo dài lâu ngày không khỏi, đau tức ngực, khó thở… thì cần đến găp bác sĩ để được thăm khám, điều trị kịp thời.
Đối với người hay hút thuốc lá, tiếp xúc với hóa chất độc hại, khói bụi hoặc người trên 45 tuổi có thể phải thực hiện hô hấp ký.
Trên đây là tất cả giải đáp về bệnh phổi. Hi vọng rằng qua những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong việc bảo vệ sức khỏe của bản thân và gia đình tốt hơn. Chúc bạn luôn khỏe mạnh!
The post Bệnh phổi là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị hiệu quả appeared first on Viêm phế quản.
from Bệnh phổi là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị hiệu quả
0 notes
laurievn · 6 years ago
Text
Nhiễm trùng đường hô hấp trên là gì? Phòng ngừa và điều trị bệnh khi giao mùa
Nhiễm trùng đường hô hấp trên là bệnh dễ gặp khi thời tiết giao mùa từ nóng sang lạnh hoặc lạnh sang nóng. Nếu không may nhiễm bệnh thì cần phải đến gặp bác sĩ để được thăm khám và điều trị. Bên cạnh đó cũng cần áp dụng những cách điều trị và phòng ngừa tại nhà.
Nhiễm trùng đường hô hấp trên là gì?
Nhiễm trùng đường hô hấp trên được viết tắt là URIs. Đây là những bệnh truyền nhiễm có liên quan đến hầu họng, mũi, xoang, họng và thanh quản. Bệnh xảy ra ở mọi đối tượng và tại mọi thời điểm. Tuy nhiên mùa đông không khí lạnh thì nguy cơ mắc bệnh cao hơn rất nhiều, đặc biệt ở trẻ nhỏ.
Các bệnh đường hô hấp trên thường gặp:
Cảm lạnh
Đau họng, viêm họng
Viêm amidan, viêm thanh quản, viêm xoang
Viêm tai giữa
Nghẹt mũi
Viêm thượng vị
Nguyên nhân
Nguyên nhân chính gây bệnh là do virus. Vì thế, nhiễm trùng đường hô hấp trên dễ lây lan từ người sang người. Một số ít trường hợp bệnh do vi khuẩn và nấm gây ra.
Triệu chứng
Triệu chứng dấu hiệu điển hình của nhiễm trùng đường hô hấp trên gồm:
Nghẹt mũi, sổ mũi, chảy nước mũi, hắt hơi
Chảy nước mắt, ho
Đau họng, đau cơ và đau đầu
Sốt nhẹ, người hơi mệt mỏi
Khó thở
Mỗi bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên cụ thể sẽ có các triệu chứng biểu hiện khác nhau.
Nhiễm trùng đường hô hấp trên có lây không?
Câu trả lời là có. Bởi virus là nguyên nhân chính gây bệnh. Khi người bệnh hắt hơi, ho mầm bệnh sẽ lây từ người sang người qua những giọt không khí, nước bọt. Hoặc có thể bị lây nhiễm trực tiếp khi tiếp xúc với tay với tay.
Đối tượng dễ bị lây nhiễm là người có hệ miễn dịch suy yếu hoặc sinh sống ở những nơi ẩm thấp.
Phòng ngừa và khắc phục nhiễm trùng đường hô hấp trên tại nhà
Các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của người bệnh, nhất là trẻ em và người già. Do đó, việc phòng ngừa là rất quan trọng. Tuy nhiên nếu chẳng may bị mắc bệnh thì bạn cần phải gặp bác sĩ chuyên khoa hô hấp để được kiểm tra và chẩn đoán chính xác. Từ đó có cách điều trị kịp thời.
Ngoài ra, người bệnh có thể áp dụng những cách khắc phục nhiễm trùng đường hô hấp trên đơn giản và hiệu quả tại nhà dưới đây:
Xông hơi
Những chứng bệnh như sổ mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, cảm lạnh… sử dụng biện pháp xông hơi vừa đơn giản lại vừa hiệu quả.
Thực hiện xông hơi sẽ giúp đờm nhầy bị tắc nghẽn ở đường hô hấp loãng hơn. Nhờ vậy sẽ dễ dàng tống chúng ra ngoài để đường thở thông thoáng, dễ chịu. Hơi nước cũng sẽ giúp đường hô hấp khi bị kích thích được bôi trơn.
Cách thực hiện đơn giản nhất là đóng kín cửa phòng tắm, rồi mở vòi nước nóng. Sau đó hít thở hơi nóng trong vòng 5 – 10 phút. Thực hiện 1 – 2 lần/ngày. Đối với trẻ nhỏ, bệnh nhân bị cao huyết áp và phụ nữ mang thai không nên xông hơi nước.
Tỏi
Tỏi nổi tiếng có chứa chất kháng sinh tự nhiên mạnh allicin. Ngoài ra thành phần hóa học còn có các dược liệu khác như sulfhydryl, hợp chất có chứa lưu huỳnh. Chính vì thế tỏi có khả năng kháng khuẩn, chống viêm và chữa trị bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên vô cùng hiệu quả. Có thể ăn sống một vài tép tỏi hoặc bổ sung tỏi vào trong các món ăn hàng ngày.
Gừng
Theo Đông y, gừng còn được gọi là khương hoạt có tính ấm, vị cay và tác động vào 3 kinh tỳ, phế, vị.
Y học hiện đại chứng minh, gừng chứa nhiều hợp chất có khả năng kháng khuẩn, virus như gingerols, beta-carotene… Vì vậy, sử dụng gừng sẽ giúp loại bỏ những nguyên nhân gây nhiễm trùng đường hô hấp trên, tiêu đờm. Bên cạnh đó còn giúp tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể hiệu quả.
Có nhiều cách dùng gừng chữa bệnh nhưng phổ biến nhất là trà gừng. Chỉ cần sử dụng vài lát gừng tươi đun sôi với nước hoặc hãm với nước nóng. Để tăng hiệu quả và có vị ngon hơn có thể cho thêm một vài giọt mật ong và vài lát chanh.
Mật ong
Mật ong vừa giàu chất dinh dưỡng lại có khả năng chữa trị nhiễm trùng đường hô hấp trên rất tốt. Chất dinh dưỡng, enzym trong mật ong giúp cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể, loại bỏ và ngăn ngừa virus, vi khuẩn gây bệnh sinh sôi.
Ngoài ra, mật ong còn có tác dụng chống oxy hóa mạnh và tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể. Có thể sử dụng trực tiếp mật ong hoặc kết hợp với chanh, gừng…
Chú ý: Trẻ em dưới 1 tuổi không được dùng mật ong do hệ tiêu hóa vẫn còn non yếu.
Súp gà
Súp gà giàu chất dinh dưỡng, vitamin rất tốt cho cơ thể. Đồng thời, súp gà chứa cysteine chuyển thành glutathione.  Glutathione là chất chống oxy hóa cực mạnh. Nó có tác dụng giảm thời gian nhiễm trùng và đẩy nhanh tốc độ cho quá trình chữa nhiễm trùng đường hô hấp trên.
Người bệnh ăn súp gà sẽ giúp điều trị những triệu chứng như nghẹt mũi, chảy nước mũi, đau rát họng… Ngoài ra, súp gà chứa nhiều vitamin và chất dinh dưỡng giúp tăng cường hệ miễn dịch, phục hồi sức khỏe nhanh hơn.
Vệ sinh mũi bằng nước muối sinh lý
Nước muối có khả năng sát khuẩn, chống viêm, làm loãng đờm nhầy. Người bị mắc bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên dùng nước muối sinh lý vệ sinh mũi họng sẽ giúp giảm sự kích ứng ở mũi, họng và làm sạch đường dẫn trong mũi. Thực hiện 2 – 3 lần/ngày. Kết hợp với súc miệng bằng nước muối pha loãng ấm 2 – 3 lần/ngày.
Một số điều cần chú ý khác
Có chế độ nghỉ ngơi đầy đủ. Nghỉ ngơi là thời gian mà cơ thể cần để có thể chữa lành các triệu chứng dấu hiệu nhiễm trùng. Vì thế, nghỉ ngơi đầy đủ, đúng cách sẽ giúp cơ thể của người bệnh được phục hồi nhanh hơn.
Phơi nắng vào buổi sáng. Ánh nắng mặt trời vào buổi sáng sớm giúp cơ thể có thể t��ng hợp được vitamin D. Đây là loại vitamin có vai trò quan trọng trong việc duy trì hệ miễn dịch khỏe mạnh. Ngược lại nếu cơ thể thiếu vitamin D hoặc hàm lượng vitamin D thấp sẽ làm giảm khả năng miễn dịch. Khi đó, cơ thể sẽ dễ bị nhiễm trùng đường hô hấp trên hơn. Hàng ngày nên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sớm mai khoảng 15 phút.
Bổ sung thêm các thực phẩm, hoa quả giàu vitamin C. Trong cơ thể, vitamin C giúp tăng cường khả năng miễn dịch. Từ đó phòng ngừa và giúp phục hồi bệnh nhanh hơn.
Uống nhiều nước mỗi ngày để giúp đẩy độc tố ra khỏi cơ thể. Nhờ vậy sẽ giúp làm giảm kích ứng cổ họng và chất nhầy loãng hơn, dễ loại bỏ ra ngoài hơn.
Tránh uống rượu bia, đồ uống có chứa cồn, cafein sẽ khiến cho triệu chứng nhiễm trùng đường hô hấp trên nặng hơn.
Nguồn: http://bit.ly/2rLmDv0
The post Nhiễm trùng đường hô hấp trên là gì? Phòng ngừa và điều trị bệnh khi giao mùa appeared first on Viêm phế quản.
from Nhiễm trùng đường hô hấp trên là gì? Phòng ngừa và điều trị bệnh khi giao mùa
0 notes
laurievn · 6 years ago
Text
Nuốt đờm có sao không? Cách hút đờm trong cổ họng
Đờm trong cổ họng sẽ khiến bạn thấy khó chịu, vướng víu, mất vệ sinh và muốn loại bỏ chúng. Nếu tùy tiện nhổ đờm sẽ ảnh hưởng đến công chúng, nuốt đờm lại lo sợ không biết có gây nguy hại gì không? Vậy nuốt đờm có sao không và cách hút đờm trong cổ họng như thế nào?
Nuốt đờm có sao không?
Đờm là chất tiết được tế bào biểu mô đường hô hấp bài tiết. Thông thường đờm được sản sinh ra lượng ít để làm ẩm và loại bỏ những tác nhân có hại ra khỏi đường hô hấp. Tuy nhiên nếu đờm được bài tiết nhiều thì có thể gây ra một vài vấn đề ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh.
Thành phần của đờm chủ yếu là nước, muối, xác vi khuẩn, bạch cầu, hồng cầu, chất tiết biểu mô đường tiêu hóa và những kháng thể khác được gọi là đờm. Nó được tạo ra để giữ và tiêu diệt vi khuẩn, vi sinh trùng trong cổ họng và mũi.
Vậy nuốt đờm có sao không?
Theo các chuyên gia, người bệnh không nên nuốt đờm. Bởi lẽ, đờm có chứa rất nhiều vi trùng nếu nuốt vào trong dạ dày một phần vi trùng được tiêu diệt, còn phần lớn lượng vi trùng vẫn còn sống đi vào đường ruột gây bệnh đường ruột.
Ví dụ như nuốt đờm khi bị bệnh lao, trong đờm có lượng vi trùng lao vô cùng lớn sẽ có thể gây lao ruột. Nếu qua đường máu có thể ảnh hưởng đến thận, gan, não mô… gây ra lao gan, lao thận hoặc viêm não mô có tính lao. Do đó, không nên nuốt đờm hoặc tùy tiện khạc nhổ. Cách tốt nhất là khác nhổ đờm vào bô hoặc thùng.
Cách loại bỏ đờm trong cổ họng
Để loại bỏ đờm, người lớn hoặc trẻ lớn tuổi đã biết thì có thể tự khạc đờm để tống đờm nhầy ra ngoài. Đối với trẻ nhỏ thì cha mẹ cần phải tiến hành hút đờm trong cổ họng cho bé dễ thở hơn.
Khạc đờm ra ngoài
Cần phải khạc đờm đúng giúp tống đờm ra ngoài hiệu quả mà không ảnh hưởng đến cổ họng. Sau đây là hướng dẫn cách khạc đờm ra ngoài đúng và tốt nhất:
Đầu tiên bạn nên ngậm miệng lại rồi hít không khí vào mũi. Hai động tác này được sử dụng nhằm kéo đờm thừa từ mũi xuống cổ họng để cơ cổ họng và lưỡi tống ra ngoài. Trường hợp đờm lâu ngày ở cổ họng thì không cần thực hiện động tác này.
Sau đó bạn cần uốn cong lưỡi thành hình chữ U. Đưa không khí và nước bọt ra phía trước bằng việc sử dụng các cơ mặt sau cổ họng.
Khi đờm đã xuống đến miệng thì nhổ bỏ đờm vào bồn rửa mặt.
Bạn cần hết sức chú ý khi cố gắng khạc đờm thì bạn không được nhai bất cứ thứ gì trong miệng. Nếu bạn đang nhai đồ ăn thì có thể thức ăn sẽ bị hút xuống khí quản. Lúc này bắt buộc phải thực hiện phẫu thuật để lấy thức ăn ra
Hút đờm trong cổ họng
Thủ thuật này giúp làm sạch đờm rãi, thường được thực hiện ở bệnh viện. Khi hút đờm trong cổ họng thì cần phải thực hiện vô khuẩn để ngăn ngừa sự nhiễm khuẩn bệnh viện.
Các kỹ thuật hút đờm:
Hút đờm miệng họng áp dụng khi đờm rãi bị ứ đọng, không khạc, không nuốt được.
Hút đờm khí phế quản được áp dụng nếu như người bệnh đã được mở khi quản hoặc được đặt nội khí quản.
Cách thực hiện:
Rửa sạch tay, đeo khẩu trang, đội mũi và mang găng tay vô khuẩn trước khi thực hiện hút đờm.
Loại ống được dùng để hút là ống dùng một lần hoặc vô khuẩn. Lời khuyên nên dùng loại ống hút đờm có lỗ phụ ở bên cạnh. Ống thông hút đờm này sẽ được nối với dây dẫn với nguồn hút áp lực tâm hoặc  với máy.
Áp lực phù hợp:
Người lớn: Âm 100 – 120mmHg.
Thanh thiếu niên (trẻ lớn): Âm 80 – 100mmHg.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: Âm 60 – 80 mmHg.
Các dụng cụ khác cần chuẩn bị: Khăn, khay vô khuẩn, gạc, khay đựng đồ bẩn.
Trong quá trình hút đờm, ống hút được cần bằng tay thuận. Ống hút được đưa vào miệng hoặc mũi nhẹ nhàng. Khi đưa ống hút đến vị trí cần hút đờm thì bịt lỗ phụ bên cạnh ống lại rồi hút ống thông ra từ từ.
Nếu ống hút không có lỗ phụ bên cạnh thì khi đưa ống hút vào không được gập ống sẽ gây áp lực lớn hơn. Lúc này khi mở hút sẽ dễ gây tổn thương niêm mạc.
Sau khi thực hiện xong lau sạch đầu ống hút rồi tiếp tục lặp lại việc hút đờm rãi.
Cuối cùng vệ sinh sạch sẽ mũi miệng rồi sửa lại tư thế cho người bệnh.
Thực hiện hút đờm có thể để lại biến chứng như:
Niêm mạch mũi, miệng bị tổn thương
Chảy máu
Nhiễm khuẩn
Thiếu oxy
Tăng hoặc giảm huyết áp
Nếu thực hiện hút đờm tại nhà còn có thể gây biến chứng:
Viêm não
Tai biến mạch máu não
Chấn thương sọ não
Cách làm loãng và dẫn lưu đờm
Đờm có tính chất đặc quánh, dính. Chính vì thế làm loãng đờm sẽ giúp cho việc loại bỏ ra ngoài dễ dàng hơn. Một số biện pháp làm loãng đờm hiệu quả:
Uống nhiều nước mỗi ngày hoặc có thể truyền dịch cho người bệnh.
Thực hiện khí dung cho người bệnh với natriclorua 0,9% hoặc  5 – 10ml nước muối bão hoà.
Sử dụng thuốc loãng đờm: Carbocystein, ambrosol, N. acetylcystein, bromhexin.
Các bệnh lý sản sinh ra nhiều đờm như áp xe phổi, giãn phế quản dùng những biện pháp trên sẽ không đem lại nhiều hiệu quả. Lúc này để mang lại hiệu quả thì cần phải kết hợp với kỹ thuật vỗ rung đờm và dẫn lưu đờm theo tư thế.
Cần thực hiện khám lâm sàng, chụp X – quang phổi, chụp cắt lớp vi tính trước khi thực hiện dẫn lưu tư thế và vỗ rung.
Nguyên tắc: Vùng được dẫn lưu phải ở vị trí trên cao. Nếu bị áp xe phổi, giãn phế quản thì cần nầm xấp, đầu thấp.
Tiến hành vỗ rung:
Cho người bệnh nằm ở tư thế dẫn lưu.
Khum bàn tay lại vỗ đều trên thành ngực sao cho những cạnh bàn tay tiếp xúc với thành ngực. Thực hiện vỗ liên tục để áp lực dương dội đều được vào lồng ngực, từ đó giúp long đờm.
Thực hiện vỗ rung từ 15 – 30 phút. Nếu người bệnh có sức chịu đựng kém, thể trạng yếu thì thời gian vỗ rung ban đầu ngắn sau đó tăng dần lên. Thực hiện 3 lần/ngày vào buổi sáng, chiều, tối.
Kết thúc quá trình vỗ rung, người bệnh sẽ ho sâu rồi khạc đờm vào chậu.
Qua những thông tin trên, chắc hẳn bạn đã biết được nuốt đờm có sao không, cách loại bỏ đờm trong cổ họng hiệu quả. Hi vọng những thông tin này giúp ích cho bạn trong bảo vệ sức khỏe của mình và người thân hiệu quả.
The post Nuốt đờm có sao không? Cách hút đờm trong cổ họng appeared first on Viêm phế quản.
from Nuốt đờm có sao không? Cách hút đờm trong cổ họng
0 notes
laurievn · 6 years ago
Text
Ho sốt kéo dài nguyên nhân do đâu? Cách chữa trị
“Chào bác sĩ! Chồng tôi bị ho sốt kéo dài nhiều ngày. Ho và sốt về chiều, có khi lại biệt sốt cao vào sáng sớm. Đã đi đi bệnh viện khám và uống theo đơn thuốc của bác sĩ gồm thuốc kháng sinh liều cao, thuốc giảm sốt. Chồng tôi có có thói quen hút thuốc. Mặc dù đã uống thuốc theo đơn thuốc của bác sĩ nhưng vẫn bị ho sốt. Đặc biệt mỗi khi sốt cao thì sẽ ho nhiều kéo dài. Vậy xin hỏi bác sĩ, chồng tôi bị mắc bệnh gì? Nên đi khám ho sốt kéo dài ở đâu? Xin cảm ơn bác sĩ!” – (Hồng Xuân, 35 tuổi, Nam Định)
Trả lời:
Cảm ơn Hồng Xuân tin tưởng gửi thắc mắc về cho chúng tôi. Sau đây bác sĩ chuyên khoa hô hấp sẽ giải đáp những thắc mắc của bạn.
Nguyên nhân gây ho sốt kéo dài
Ho được biết đến là phản xạ tự nhiên của cơ thể chống lại tác nhân có hại xâm nhập vào cơ thể. Hoặc có thể là biểu hiện của bệnh đường hô hấp nào đó.
Viêm họng cấp
Viêm thanh quản
Bạch hầu thanh quản
Viêm phế quản, viêm khí quản cấp
Viêm phế quản mãn tính
Bệnh viêm phổi
Giãn phế quản
Hen suyễn
Bệnh màng phổi
Lao phổi
Bệnh bụi phổi
Áp xe phổi
Ung thư phế quản, phổi
Để phân biệt, nhận biết chính xác nguyên nhân nào gây ho sốt kéo dài thì cần biết được những triệu chứng khác của từng loại bệnh. Cụ thể:
Viêm họng cấp gây ho và sốt
Có triệu chứng ho khan hoặc ho có đờm, sốt cao hoặc có thể không bị sốt. Kèm theo là cảm giác đau rát họng, vướng víu khó nuốt, cổ họng đỏ, có hạt trắng hoặc mủ và amidan có thể bị sưng đau.
Viêm thanh quản gây ho
Người bệnh có các triệu chứng ho, khản tiếng, mất tiếng.
Bạch hầu thanh quản
Ho nghe tiếng ho ông ổng, cổ họng có màng trắng. Thể trạng bị nhiễm trùng, nhiễm độc nặng, khó thở, có khi phải mở khí quản.
Viêm phế quản và viêm khí quản cấp
Ban đầu ho khan sau chuyển sang ho có đờm. Đờm đặc, loãng có màu trắng, vàng. Kèm theo đó là dấu hiệu sốt cao. Nếu được phát hiện và điều trị sớm bệnh sẽ khỏi nhanh chóng.
Bệnh viêm phế quản mãn tính gây ho
Bệnh thường xảy ra ở những người có thói quen hút thuốc lá, chiếm 75%. Ho có đờm, lượng đờm nhiều. Ho khạc 3 tháng/năm, liên tục trong 2 năm liền. Bệnh rất dễ tái phát do tiếp xúc với những yếu tố gây viêm như độ ẩm cao, không khí lạnh, hít phải bụi bẩn, khí độc. Hoặc tái phát do các đợt bội nhiễm.
Viêm phổi gây ho và sốt
Ho có đờm đặc quánh, dính và có màu rỉ sắt. Kèm theo các dấu hiệu đau ngực, sốt cao, rét run. Hình ảnh X – quang phổi có hình ảnh viêm phổi. Kết quả xét nghiệm hàm lượng bạch cầu trong máu tăng cao đột biến.
Giãn phế quản
Ho nhiều đờm vào buổi sáng. Nếu để đờm vào cốc sẽ thấy lắng thành 3 lớp rõ rệt. Lớp trên cùng là bọt lẫn dịch, lớp giữa là chất nhầy và lớp dưới cùng là mủ. Đôi khi đờm kèm theo máu. Bệnh thường tái phát do đợt bội nhiễm.
Hen suyễn
Bệnh hen phế quản thường gặp ở trẻ nhỏ và người trung niên. Triệu chứng bệnh khó thở thành từng cơn, xảy ra về đêm, khó thở có tiếng rít cò cử. Ho khạc đờm loãng có màu trắng. Bệnh rất dễ bị tái phát lại nhiều lần do bội nhiễm và ho có đờm vàng.
Bệnh màng phổi
Người bệnh bị ho do màng phổi bị kích thích, mỗi khi thay đổi tư thế sẽ bị ho, màng phổi bị viêm có dịch.
Lao phổi gây ho sốt kéo dài
Ho có đờm đặc kéo dài, có khi lẫn máu hoặc ho ộc ra máu tươi. Ngoài ra, người bệnh bị sốt hâm hấp về chiều, giảm cân không rõ nguyên nhân, chán ăn. Soi đờm sẽ thấy vi khuẩn lao.
Bệnh bụi phổi
Những người dễ mắc bệnh này thường làm ở hầm mỏ, công trường, nhà máy xi măng, may, dệt… Người bệnh có biểu hiện ho có đờm đen hoặc đục kéo dài. Ho nặng hơn vào những đợt bội nhiễm, ảnh hưởng đến toàn thân.
Áp-xe phổi
Dấu hiệu bệnh ho khan hoặc ho có đờm. Kèm theo là sốt cao, đau tức ngực. Nếu ổ áp xe bị vỡ và tràn vào phế quản thì ho sẽ ra nhiều đờm như mủ có mùi thối, hôi tanh khó chịu.
Ung thư phế quản, ung thư phổi
Bệnh dễ gặp ở người nghiện thuốc lá, người già. Bệnh nhân sẽ sút cân nhanh chóng, chán ăn, ho ra máu, đau ngực. Khối u chèn ép khiến người bệnh bị khó thở và xẹp phổi. Để xác định được thì cần phải chụp cắt lớp vi tính lồng ngực, chụp X – quang.
Cách chữa trị ho sốt kéo dài
Để chữa trị ho sốt kéo dài hiệu quả triệt để thì cần trị nguyên nhân. Tuy nhiên đẩy lùi tình trạng ho sốt và làm đờm thoát ra ngoài lại vô cùng cần thiết.
Có nhiều loại thuốc ho được dùng trị ho sốt kéo dài như:
Thuốc trung ương có tác dụng ở trung tâm hô hấp: Dextromethorphan, codein, morphin.
Các loại thuốc tiêu đờm, long đờm: Tecpin
Khi sử dụng những thuốc này thì cần phải hết sức lưu ý đế tác dụng phụ có thể xảy ra.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc trị ho sốt kéo dài
Không dùng các thuốc trung ương cho người cao tuổi, trẻ nhỏ, người bị viêm phế quản mãn tính, suy hô hấp và mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
Người bị táo bón không dùng thuốc codein và bệnh nhân hen suyễn thì cần thận khi sử dụng.  Trong mỗi trường hợp ho cụ thể bác sĩ sẽ có quyết định điều trị khác nhau.
Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ điều trị, uống đúng, đủ theo liều lượng. Đối với người già và trẻ em cần phải dùng đúng liều.
Không tự ý mua thuốc về điều trị hoặc dùng thuốc tùy tiện mà không tham khảo bác sĩ điều trị.
Như vậy, theo bạn chia sẻ có thể chồng bạn bị mắc bệnh lao phổi. Khi đó, cách tốt nhất bạn hãy đưa chồng đến đến thăm khám tại bệnh viện chuyên khoa về phổi như Bệnh viện lao phổi Trung ương. Các bác sĩ sẽ tiến hành hỏi triệu chứng bệnh, khám lâm sàng và thực hiện một số xét nghiệm chẩn đoán khác. Chẳng hạn như chụp c���ng hưởng từ, chụp CT, siêu âm…
Hi vọng rằng những thông tin trên đây sẽ giúp ích cho bạn biết thêm được những kiến thức sức khỏe cần thiết. Từ đó bạn sẽ chăm sóc sức khỏe gia đình ình tốt hơn. Chúc chồng bạn sớm khỏe và gia đình bạn luôn khỏe mạnh!
Nguồn: http://bit.ly/2rLmDv0
The post Ho sốt kéo dài nguyên nhân do đâu? Cách chữa trị appeared first on Viêm phế quản.
from Ho sốt kéo dài nguyên nhân do đâu? Cách chữa trị
0 notes
laurievn · 6 years ago
Text
Amoxicillin là thuốc gì? Thuốc amoxicillin 500mg, 250mg
Amoxicillin là thuốc kháng  sinh thuộc nhóm aminopenicillin. Đây là loại thuốc kháng khuẩn rộng. Hiện nay có loại viên nang amoxicillin 500mg và amoxicillin 250mg là phổ biến nhất. Để tìm hiểu rõ hơn cùng tham khảo bài viết sau đây.
Thuốc amoxicillin là thuốc gì?
Amoxicillin là một lại thuốc kháng  sinh thuộc nhóm aminopenicillin và có phổ kháng khuẩn rộng.
Thuốc amoxicillin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Chính vì thế loại thuốc này không hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa như ampicillin.
Tác dụng của amoxicillin
Thuốc amoxicillin được bác sĩ chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do những vị khuẩn nhạy cảm với thuốc ở các vị trí sau:
Đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang.
Đường hô hấp dưới: Đợt cấp của bệnh viêm phế quản mãn tính, viêm phổi phế quản, viêm phổi thùy.
Tại đường tiêu hóa: Sốt thương hàn.
Đường niệu dục: Viêm thận, bệnh lậu, nhiễm khuẩn sản khoa, sảy thai nhiễm khuẩn.
Dự phòng viêm nội tâm mạc.
Liều dùng của Amoxicillin
Liều dùng sẽ tùy thuộc vào tuổi tác, tình trạng chứa năng thận, thể trạng, tình trạng nhiễm khuẩn, tính nạy cảm của vi khuẩn gây bệnh và đường sử dụng. Nên sử dụng amoxicillin trước hoặc sau khi ăn đều phát huy được tác dụng của thuốc.
Người lớn và trẻ nhỏ trên 40kg: 750mg – 3g/ngày và chia thành nhiều lần uống.
Trẻ nhỏ dưới 40kg: Dùng 20 – 50mg/kg/ngày, chia thuốc thành nhiều lần uống.
Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi nên dùng thuốc amoxicillin hôn dịch nhỏ giọt trẻ em.
Lưu ý, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng amoxicillin. Tuyệt đối không tự ý mua thuốc về sử dụng bởi có thể gây tác dụng và biến chứng về sau.
Amoxicillin gồm những loại nào?
Hiện nay, thuốc amoxicillin có những loại và hàm lượng sau:
Viên nang và thuốc uống: Amoxicillin 250mg, 500mg.
Viên nén phóng thích tức thời và uống: Amoxicillin 875mg.
Dạng viên nén phóng thích kéo dài và uống: Amoxicillin 775mg.
Dung dịch uống amoxicillin.
Tác dụng phụ của thuốc amoxicillin
Sử dụng thuốc amoxicillin ít xảy ra tác dụng ngoài ý muốn, nếu xảy ra thường hiếm, nhẹ và tạm thời. Bao gồm:
Quá mẫn cảm: Nổi mẩn ngứa, phát ban, mề đây mẩn đỏ, viêm da bóng nước, hoại tử da nhiễm độc, viêm mủ ngoài da toàn thân cấp tính… Khi đi cần ngừng sử dụng amoxicillin.
Ảnh hưởng đến gan thận: Viêm gan, tinh thể niệu, vàng da ứ mật.
Phản ứng trên đường tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, nấm candida ruột, viêm kết tràng.
Ảnh hưởng về huyết học: Giảm tiểu cầu và bạch cầu thoáng quá, thiếu máu huyết tán…
Ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, tăng động, co giật.
Thuốc amoxicillin 500mg
Dạng bào chế: Viên ngậm và đóng giói hộp 10 vỉ x 10 viên, chai 100 viên ngậm.
Thuốc amoxicillin 500mg chữa bệnh gì?
Được chỉ định trong chữa trị:
Bệnh về răng miệng, tai – mũi – họng
Nhiễm trùng đường hô hấp
Bệnh về gan mật, tiêu hóa
Một số bệnh sinh dục
Cách dùng, liều lượng amoxicillin 500mg
Người lớn, trẻ em > 40kg: Dùng 750mg – 3g/ngày và chia thành 3 – 4 lần uống.
Trẻ < 40kg: Dùng 25 – 50mg/kg thể trọng/ngày.
Bệnh nhân suy thận sẽ giảm kiểu theo hệ số thanh thải creatinin:
Nếu Cl creatinin dười 10 ml/phút: Dùng 500 mg/ngày.
Nếu Cl creatinin > 10 ml/phút: 500mg/12 giờ.
Amoxicillin 500mg được chống chỉ định dùng trong trường hợp:
Dị ứng với penicillin.
Nhiễm virus thuộc nhóm Herpes, đặc biệt là bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn
Amoxicillin 500mg có thể tương tác với một số loại thuốc như:
Allopurinol: Tăng phát ban của amoxicillin.
Nifedipin: Tăng hấp thu của amoxicillin.
Các chất kìm khuẩn tetracyclin, chloramphenicol: Gây đối kháng với amoxicillin.
Tác dụng phụ của thuốc amoxicillin 500mg
Khó thở
Tăng bạch cầu ưa acid
Nổi mẩn ngứa mề đay
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn
Nhiễm nấm Candida đường ruột
Phù Quincke
Sốc phản vệ (hiếm gặp)
Cần hết sức lưu ý những điều sau khi dùng thuốc amoxicillin 500mg:
Không sử dụng thuốc nếu nghi ngờ hoặc đang bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Phụ nữ mang thai và cho con bú cần thận trọng khi sử dụng. Chỉ dùng khi thật sự cần thiết và được sự đồng ý của bác sĩ chuyên khóa.
Bệnh nhân suy thận cần được điều chỉnh liều lượng phù hợp.
Khi sử dụng thuốc dài ngày thì cần phải kiểm tra chức năng gan, thận định kỳ.
Giá thuốc amoxicillin 500mg
Mỗi hộp thuốc amoxicillin 500mg hộp vỉ 10 x 10 viên có giá bán 100.000 đồng/hộp.
Thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Thuốc amoxicillin 250mg
Dạng bào chế:
Viên ngậm và đóng giói hộp 10 vỉ x 10 viên, chai 100 viên.
Dạng gói và dạng bột.
Thuốc amoxicillin 250mg có tác dụng gì?
Thuốc thường được chỉ định trong điều trị những loại nhiễm khuẩn sau:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, đường tiết niệu nhưng không biến chứng.
Nhiễm khuẩn da co vi khuẩn tụ cầu E.coli, liên cầu khuẩn nhạy cảm với amoxicillin.
Bệnh nhiễm khuẩn đường mật.
Bệnh lậu.
Cách dùng, liều lượng moxicillin 250mg
Liều thường dùng: 250 – 500mg, chia đều và mỗi lần uống cách nhau 8 giờ.
Trẻ em từ 10 tuổi trở xuống: 125 – 250mg, uống cách nhau 8 giờ/lần.
Trẻ em < 20kg: 20 – 40mg/kg thể trọng/ngày.
Áp xe quanh răng: Liều 3g và uống lại sau 8 giờ.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Liều 3g và nhắc lại sau 10 – 12 giờ.
Chống chỉ định dùng thuốc amoxicillin cho người bệnh có tiền sử dị ứng với penicillin.
Tác dụng phụ của amoxicillin 250mg
Phát ban là tác dụng thường gặp, xuấy hiện chậm sau 7 ngày dùng thuốc.
Ít gặp hơn là hiện tượng nổi mẩn đỏ, mề đay, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và hội chứng Stevens – Johnson.
Một số tác dụng phụ hiếm gặp như mất ngủ, lo lắng, kích động, lú lẫn, thiếu mái, giảm bạch cầu…
Khi sử dụng thuốc amoxicillin 250mg cần chú ý đề phòng:
Xảy ra phản ứng quá mẫn cảm trầm trọng đối với người bị dị ứng với penicillin, cephalosporin…
Nếu xảy ra tác dụng phụ như phát ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson, phù Quincke và sốc phản vệ thì phải dừng sử dụng amoxicillin và điều trị cấp cứu bằng những biện pháp như thở oxy, adrenalin, thông khí, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch…
Cần kiểm trang chức năng gan và thận theo định kỳ nếu sử dụng thuốc amoxicillin dài ngày.
Giá thuốc amoxicillin 250mg
Mỗi hộp thuốc amoxicillin 250mg hộp vỉ 10 x 10 viên có giá bán 70.000 đồng/hộp.
Thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Trên đây là những thông tin về thuốc amoxicillin 500mg, 250mg là gì, cách sử dụng, tác dụng phụ… Mong rằng chia sẻ này giúp bạn đọc biết được thêm thông tin cần thiết. Từ đó sử dụng thuốc đúng, an toàn và cho hiệu quả tốt nhất. Chúc bạn luôn khỏe mạnh.
Nguồn: https://viemphequan.net/
The post Amoxicillin là thuốc gì? Thuốc amoxicillin 500mg, 250mg appeared first on Viêm phế quản.
from Amoxicillin là thuốc gì? Thuốc amoxicillin 500mg, 250mg
0 notes
laurievn · 6 years ago
Text
Thuốc kháng histamin H1, H2 cần cẩn trọng khi sử dụng
Bệnh dị ứng thường phát triển khi thời tiết chuyển mùa, thay đổi thất thường từ nóng sang lạnh hoặc ngược lại. Khi đó, loại thuốc thường được chỉ định dùng là kháng histamin. Để đạt được hiệu quả trị bệnh và phòng ngừa những tác dụng phụ có thể xảy ra thì cần biết được những lưu ý gì khi sử dụng thuốc kháng histamin.
Kháng histamin là gì?
Histamin là chất trung gian rất quan trọng của phản ứng viêm và phản ���ng dị ứng tức thì. Đây là chất đóng vai trò quan trọng trong tiết acid gastric. Đồng thời, histamin còn có chức dẫn truyền thần kinh, có thể ảnh hưởng đến:
Đường hô hấp như co thắt phế quản, sưng niêm mạc mũi.
Hệ tim mạch: Rối loạn nhịp tim, giãn rộng của các mao mạch máu, hạ huyết áp, tăng tính thấm thành mạch.
Đường tiêu hóa: Kích thích sự tiết dịch vị, đau bụng.
Gây ngứa da và phản ứng xung huyết phồng rộp.
Thuốc kháng histamin là một trong những loại dược phẩm có tác dụng đối kháng lại hoạt động của những thụ thể histamin trong cơ thể con người. Hiện nay loại thuốc này đang được sử dụng phổ biến trong chữa trị dị ứng. Bên cạnh đó kháng histamin còn có khả năng làm giảm các dấu hiệu cảm lạnh thông thường.
Công dụng thuốc kháng histamin
Histamin tồn tại ở phổi, dạ dày, mô của da và niêm mạc miệng. Khi bị dị ứng, những dị nguyên gây dị ứng sẽ tác động lên phức hợp protein, giải phóng ra histamin. Chính vì vậy sẽ làm tăng tính thành mạch, chất lỏng từ mao mạch bị thoát ra xâm nhập vào các mô. Lúc này biểu hiện ra bên ngoài là các triệu chứng:
Phát ban, nổi mẩn đỏ và ngứa, phù nề
Sổ mũi, khó thở
Ho, buồn nôn
Chảy nước mắt
Sốc phản vệ
Thuốc kháng histamin sẽ ức chế những phản ứng này bằng biện pháp:
Ngăn chặn sự liên kết của histamin với những thụ thể của nó.
Giảm hoạt tính của thụ thể histamin trên tế bào nội mô, tế bào tuyến, tế bào mast, cơ trơn mạch máu và dây thần kinh.
Thuốc kháng histamin có công dụng chữa trị:
Nổi mề đay, phát ban da
Phản ứng dị ứng ở mũi: Hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa
Viêm kết mạc dị ứng, viêm da dị ứng
Côn trùng cắn
Chống say tàu xe, buồn nôn, chóng mặt, mất ngủ
Viêm loét dạ dày tá tràng (thuốc kháng histamin H2)
Phân loại thuốc kháng histamin
Được phân loại theo nhóm receptor của histamin, bao gồm thuốc kháng histamin H1, H2, H3 và H4. Tuy nhiên, đóng vai trò quan trọng trong điều trị bệnh chỉ có thuốc kháng histamin H1, và H2.
Thuốc kháng histamin H1
Công dụng
Chữa trị những biểu hiện dị ứng như nổi mẩn ngứa, phát ban da, ngứa ngáy, côn trùng cắn…
Phòng tránh say tàu xe
Chống nôn và dị ứng nên có thể sử dụng chữa trị ốm nghén (thuốc kháng H1 Doxylamin)
Bao gồm: Thuốc kháng histamin thế hệ 1 và thuốc thế hệ 2.
Thuốc thế hệ 1: Clorpheniramin maleat, diphenhydramin hydroclorid, promethazin hydroclorid, hydroxyzin hydroclorid, brompheniramin maleat… Các thuốc kháng histamin thế hệ 1 gây buồn ngủ, đặc biệt là promethazin và alimemazin. Cyclizin và clorphenamin ít gây buồn ngủ hơn.
Thuốc thế hệ 2: cetirizin hydroclorid, acrivastin, fexofenadin, loratadin. Có tác dụng kéo dài lên đến 12 giờ. Trong khi đó, kháng histamin cũ có thời gian tác dụng khá ngắn, trừ promethazin.
Tác dụng phụ của thuốc kháng histamin H1
Tác dụng phụ thường gặp:
An thần, mất ngủ
Ù tai, chóng mặt, hoa mắt
Hưng phấn, lo lắng, mất phối hợp
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, khô miệng
Ho, thèn ăn dẫn đến tăng cân
Ít gặp hơn gồm:
Nhịp tim nhanh
Giảm huyết áp
Bí tiểu
Nhức đầu, rối loạn tâm thần
Ảo giác
Thuốc kháng histamin H2
Có khi được gọi là thuốc H2RA và chẹn H2, thuốc ức chế tác động của histamin tại thụ thể histamin H2 ở tế bào thành dạ dày. Vì vậy, nó ức chế dịch acid do kích thích và dịch acid cơ bản (khi đói). Bao  gồm một số thuốc như: Famotidine, cimetidin, nizatidin và ranitidin.
Công dụng của thuốc kháng histamin H2
Làm liền vết loét dạ dày – tá tràng
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Khó tiêu, đầy bụng, ợ nóng, ợ chua
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ không mong muốn:
Giảm huyết áp
Mệt mỏi, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt
Nổi ban đỏ
Táo bón, tiêu chảy
Mất ham muốn tình dục, bất lực ở nam giới (thuốc cimetidin)
Thuốc kháng histamin H3
Có tác dụng ngăn chặn những ảnh hưởng của histamin tại thụ thể histamin H3. Loại thuốc hiện nay thường được sử dụng là betahistin. Thuốc được sử dụng chữa trị chóng mặt, hội chứng ngủ rũ, bệnh ADHD và Alzheimer.
Cipralisant là thuốc kháng histamin H3 đang được thử nghiệm.
Thuốc kháng histamin H4
H4R là nhóm thuốc đang được thử nghiệm. Loại thuốc này đóng vai trò quan trọng trong giải phóng những chất trung gian hóa học ở một vài dạng tế bào đáp ứng miễn dịch. Có tác dụng chữa viêm đại tràng mãn tính và chống viêm trong hen suyễn.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc kháng histamin
Thuốc có tác dụng tốt trong những phản ứng dị ứng cấp tính với viêm da, phát ban đỏ, sổ mũi… Nhưng thuốc kháng histamin chỉ chữa trị triệu chứng chứ không trị nguyên nhân nên không có tác dụng trị bệnh tận gốc. Cần phải xác định được nguyên nhân để điều trị triệt để.
Sử dụng thuốc trị dị ứng phải kiên trì, dùng nhiều đợt để phòng ngừa tái phát.
Dị ứng nặng thì ngoài dùng thuốc kháng histamin còn cần kết hợp với những biện pháp hồi sức cấp cứu, thở oxy, thuốc trợ tim…
Một số thuốc kháng histamin có tác dụng ức chế thần kinh trung ương như clorpheniramin maleat gây buồn ngủ nên tuyệt đối không dùng khi lái xe, làm việc trên cao…
Thuốc histamin đều có thể gây ra nhiều tác dụng phụ nên khi dùng cần phải đúng, đủ theo chỉ định của bác sĩ.
Tránh xa rượu khi đang sử dụng thuốc.
Chỉ dùng thuốc kháng histamin trong thời gian ngắn, khi những triệu chứng thuyên giảm cần ngưng sử dụng. Tránh lạm dụng gây nhờn thuốc.
Trẻ em tuyệt đối không được sử dụng lâu dài thuốc kháng histamin do có thể gây mệt mỏi và sự phát triển trí tuệ của bé bị ảnh hưởng.
Phụ nữ mang thai khi sử dụng thuốc cần tuân thủ tuyệt đối theo hướng dẫn của bác sĩ. Chỉ dùng khi đã tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Theo dõi cẩn thận phản ứng của thuốc khi phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em và người già sử dụng.
Không tự ý mua thuốc về sử dụng hoặc tự ý dùng thuốc khi không thật sự cần thiết.
The post Thuốc kháng histamin H1, H2 cần cẩn trọng khi sử dụng appeared first on Viêm phế quản.
from Thuốc kháng histamin H1, H2 cần cẩn trọng khi sử dụng
0 notes
laurievn · 6 years ago
Text
Thảo dược trị viêm họng an toàn, hiệu quả
Để đẩy lùi bệnh viêm họng có nhiều cách khác nhau, trong đó có sử dụng thảo dược tự nhiên. Nhưng không phải ai cũng biết đến những loại thảo dược này. Bài viết dưới đây giới thiệu những thảo dược trị viêm họng an toàn và hiệu quả, cùng tham khảo nhé!
Viêm họng nguyên nhân thường do nhiệt độc tích tụ ở cổ họng gây tổn thương khiến người bệnh đau họng, sưng đau, ngứa rát, khản tiếng, ho khan… Bệnh ảnh hưởng nghiêm trọng đến công việc, sinh hoạt và sức khỏe của người bệnh. Do đó, chữa trị viêm họng nhanh, an toàn và hiệu quả triệt để là rất cần thiết.
Các loại thảo dược chữa viêm họng an toàn, hiệu quả
Sau đây là một số loại thảo dược chữa viêm họng an toàn, cho hiệu quả được nhiều người sử dụng:
Rẻ quạt (Xạ can)
Rẻ quạt hay còn gọi là xạ can, biển trúc… có tên khoa học là Belamcanda sinensis (L) DC, họ lay ơn (Iridaceae). Đây là loại thảo dược có tác dụng thanh nhiệt, giải độc cho cơ thể rất tốt.
Theo Đông y, rẻ quạt có vị đắng, tính hàn, tác động vào kinh phế. Nó có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu đờm lợi yết nên được dùng để chữa trị viêm họng, ho do hen suyễn…
Y học hiện đại đã chỉ ra trong rẻ quạt có chứa shekanin, magiferin và các glucozit bao gồm: C24H24O12 – belacandin, C24H28O4 – iridin, C22H22O11 – tectoridin. Những hoạt chất này có tác dụng ngăn ngừa virus và chống nấm gâu bệnh đường hô hấp hiệu quả.
Cách sử dụng rẻ quạt chữa viêm họng:
Dùng 1 lá rẻ quạt và 2g muối hạt.
Lá rẻ quạt đem rửa sạch, để ráo nước.
Nhai dập rẻ quạt, thêm một vài hạt muối vào đến khi thấy nóng họng thì nhổ bỏ. Có thể nuốt nước.
Mỗi ngày ngậm 1 – 2 lần.
Cách khác: Lấy 1 lá rẻ quạt và 1 lát gừng tươi. Nhai ngậm rồi nuốt nước từ từ, rồi bỏ bã. Thực hiện 4 – 5 lần/ngày.
Kim ngân hoa
Kim ngân hoa còn được gọi là ngân hoa, nhẫn đông, có tên khoa học là Lonicera spp, họ cơm cháy (caprifoliaceae).
Trong Đông y, kim ngân hoa có tác dụng thanh nhiệt, tán phong nhiệt và giải độc nên thường được dùng để chữa trị viêm họng, mẩn ngứa, mụn nhọt.
Y học hiện đại chỉ ra kim ngân hoa có chứa chất flavonoid, saponin… Những hợp chất này có khả năng chống viêm, kháng khuẩn, ức chế sự sinh sôi và phát triển của rất nhiều loại vi khuẩn. Ví dụ như liên cầu khuẩn dung huyết, tụ cầu vàng, trực khuẩn lao, trực khuẩn ho gà, phế cầu khuẩn, trực khuẩn lỵ, nấm ngoài da…
Cách sử dụng kim ngân hoa chữa viêm họng
Bài thuốc 1: Vị thuốc: 20g kim ngân hoa, 12g kinh giới, 12g liên kiều, 12g ngưu bàng tử, 12g huyền sâm, 12g sinh địa, 4g cam thảo, 4g cát cánh, 8g cương tàm và 6g bạc hà. Cho các vị thuốc trên (trừ bạc hà) vào ấm sắc lấy nước uống. Trước khi chắt nước uống khoảng 10 phút thì cho bạc hà vào.
Bài thuốc 2: Vị thuốc: 12g kim ngân hoa, 12g tía tô, 12g huyền sâm, 12g kinh giới, 8g cỏ nhọ nồi, 8g tang bạch bì, 4g rẻ quạt và 8g bạc hà. Sắc các vị thuốc trên (trừ bạc hà). Trước khi rót nước thuốc ra khoảng 10phuts thì cho bạc hà vào.
Bồ công anh
Còn được gọi là diếp dại, rau bồ cóc, cây mũi mác.
Có tên khoa học: Lactuca indica, họ Cúc (asteraceae).
Trong Đông y, bồ công anh có vị ngọt, đắng và tính hàn. Đây là thảo dược được biết đến công dụng tiêu viêm kết tán, thanh nhiệt giải độc, được dùng để chữa viêm họng, đau sưng viêm, lở lóet và nhọt độc.
Các nghiên cứu trong y học hiện đại đã chỉ ra bồ công anh có thành phần chính là flavonoid, chất nhựa… Hoạt chất này có tác dụng ức chế, ngăn chặn sự phát triển của các loại vi khuẩn như staphylococcus aureus, bacillus subtilis, nấm Candida… gây bệnh viêm họng. Đồng thời bồ công anh còn có tác dụng chống viêm, tiêu sưng rất hiệu quả.
Cách sử dụng bồ công anh chữa viêm họng: Dùng 8 – 30g bồ công anh khô, sắc lấy nước uống hàng ngày.
Tần dày lá (Húng chanh)
Còn được gọi là rau tần, rau thơm lông, rau thơm lùn hoặc dương tử tô.
Tên khoa học là Plectranthus amboinicus, họ hoa môi (lamiaceae).
Húng chanh chứa hợp chất màu đỏ colein và tinh dầu carvacrola. Hai chất này có tính kháng sinh rất mạnh đối với các loại vi trùng, đặc biệt ở vi trùng ở mũi, họng.
Còn trong Đông y, húng chanh được biết đến với tác dụng thanh nhiệt, giải độc, bổ phế, giải cảm, trừ đờm, phát hãn. Có thể sử dụng húng chanh riêng hoặc kết hợp với các vị thuốc khác để trị bệnh hiệu quả.
Cách dùng lá húng chanh chữa viêm họng
Lấy một vài lá húng chanh nhai sống với một vài hạt muối. Hoặc giã lá húng chanh lấy nước uống, hãm với nước sôi uống như trà.
Chưng cách thủy húng chanh với quất, gừng, vỏ quýt, đường phèn vừa chữa viêm họng vừa chữa ho, khản tiếng, sổ mũi, cảm cúm.
Hoặc dùng 3 lá húng chanh và 3 miếng sơn đậu căn, nhai rồi nuốt nước từ từ, bỏ bã. Thực hiện 5 – 6 lần/ngày.
Bảy lá một hoa
Bảy lá một hoa có tên khoa học Paris poluphylla Sm., họ hành tỏi (Liliaceae), còn được gọi là độc cước liên, thất diệp nhất chi hoa…
Trong Đông y, bảy một lá có tính hàn, vị đắng và tác động vào quy kinh phế. Được sử dụng để giảm ho,thanh nhiệt giải độc, chữa sưng viêm họng, đau rát cổ họng, sốt cao co giật, hen suyễn…
Y học hiện đại đã chứng minh thảo dược trị viêm họng này có tác dụng ức chế và ngăn chặn sự phát triển của nhiều loại vi khuẩn có hại như liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, virus cúm… Đồng thời giảm ho, tiêu đờm, chống viêm, giãm phế quản, chống viêm và co thắt hiệu quả.
Huyền sâm
Còn được gọi là nguyên sâm, hắc sâm, có tên khoa học Scrophularia spp., họ hoa mõm chó (scrophulariaceae). Huyền sâm có tính hàn, vị ngọt và hơi đắng, có tác dụng chỉ khát, tả hỏa giải độc, tán kết, giảm sưng viêm, giảm ho, phục hồi niêm mạc họng… hiệu quả.
Các nghiên cứu y học đã chỉ huyền sâm có chứa scrophularin (huyền sâm tố), asparagin, alcaloid, các chất đường, acid béo, tinh dầu. Các hoạt chất này có tác dụng chống viêm, hạ sốt, ngăn ngừa, ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Vì thế huyền sâm được sử dụng để chữa trị viêm họng mãn tính, viêm họng hạt, sốt, viêm amidan, viêm phế quản mãn tính…
Cách dùng huyền sâm chữa viêm họng, viêm amidan:
Nguyên liệu: 10g huyền sâm, 8g mạch môn đông, 5g cát cánh, 3g thăng ma, 3g cam thảo.
Cách dùng: Sắc các vị thuốc trên cùng với 600ml nước đến khi còn 200ml là được. Chia nước thuốc thành nhiều phần nhỏ uống trong ngày. Hoặc có thể sử dụng nước thuốc để súc miệng.
Cây xô thơm
Cây xô thơm có tác dụng chống viêm, kháng khuẩn nên giúp giảm viêm đau do viêm họng, trị cảm cúm, cảm lạnh hiệu quả.
Cách dùng: Sử dụng lá xô thơm đun sôi với nước, uống như trà. Tuy nhiên, vị nước xô thơm hơi đắng nên có thể cho mật mật ong để trà ngon hơn và tăng hiệu quả trị viêm họng.
Lưu ý: Trẻ em dưới 2 tuổi không sử dụng thảo dược này chữa viêm họng này.
Cây khuynh diệp
Khuynh diệp có tên gọi khác là bạch đàn, tên khoa học Eucalyptus, họ đào kim nương (myrtaceae). Đây là thảo dược chứa  tannin, tinh dầu dễ bay hơi, hương thơm, có tác dụng chống oxy hóa và kháng viêm rất tốt.
Cách sử dụng khuynh diệp chữa viêm họng: Lấy lá bạch đàn lượng vừa đủ, đun sôi với nước. Dùng nước này súc miệng, vệ sinh hầy họng sẽ giúp giảm viêm, đau do bệnh viêm họng, viêm xoang và viêm phế quản gây ra.
Trên đây là những thảo dược trị viêm họng an toàn và hiệu quả. Bạn đọc có thể tham khảo và lựa chọn thảo dược phù hợp nhất để đẩy lùi bệnh viêm họng khó chịu này nhé!
The post Thảo dược trị viêm họng an toàn, hiệu quả appeared first on Viêm phế quản.
from Thảo dược trị viêm họng an toàn, hiệu quả
0 notes
laurievn · 6 years ago
Text
Đau họng nên ngậm gì nhanh khỏi?
Đau họng nên ngậm gì nhanh khỏi là thắc mắc của nhiều người bệnh. Bởi lẽ, tình trạng đau rát họng, vướng víu ở cổ họng gây khó chịu, ảnh hưởng lớn đến công việc, sinh hoạt và sức khỏe của người bệnh. Cùng tìm hiểu bài viết này để có câu trả lời cho mình nhé!
Đau họng nên ngậm gì?
Đau rát họng nếu không được chữa trị có thể dẫn đến viêm họng mãn tính. Khi đó việc điều trị gặp khó khăn hơn và bệnh rất dễ tái phát. Chính vì thế, khi có dấu hiệu đau rát họng, vướng víu ở cổ họng hoặc đau khi nuốt thì cần đến gặp bác sĩ thăm khám, kiểm tra càng sớm càng tốt.
Bên cạnh việc dùng những mẹo chữa bệnh dân gian, bài thuốc nam từ thảo dược tự nhiên thì nên ngậm gì để đẩy lùi được tình trạng đau rát họng? Sau đây là một số biện pháp an toàn và hiệu quả cao bạn hoàn toàn có thể áp dụng:
Ngậm và súc miệng bằng nước muối
Nước muối có tính sát trùng, kháng viêm cực mạnh. Nhờ vậy mà có thể tiêu diệt vi khuẩn, virus gây viêm nhiễm ở cổ họng và làm sạch khoang miệng vô cùng hiệu quả.
Chỉ cần sử dụng nước muối ấm súc miệng hàng ngày sau đánh răng hoặc sau khi ăn xong. Tình trạng đau ở cổ họng sẽ giảm rõ rệt và phòng ngừa được bệnh viêm họng.
Đau họng nên ngậm gì? – Ngậm và súc họng bằng nước muối giúp chống viêm nhiễm, giảm đau họng
Ngậm cam thảo chữa đau họng
Theo đông y, cam thảo tính bình, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, kháng khuẩn và làm dịu những cơn đau rát họng rất hiệu quả. Đặc biệt, cam thảo rất an toàn cho cơ thể người bệnh. Ngậm cam thảo giúp dịu những đau đớn ở cổ họng. Khi bị đau họng, khó nuốt, hãy ngậm và nhai vài miếng cam thảo để nước trôi từ từ xuống cổ họng sẽ làm giảm cơn đau họng.
Ngậm hoặc nhai lá húng quế
Để xoa dịu cổ họng, giảm viêm nhiễm, đau rát họng bạn hãy ngậm hoặc nhai lá húng quế vào buổi sáng hoặc tối đều đặn thường xuyên. Sau một thời gian tình trạng đau họng được cải thiện hẳn. Đây cũng là cách chữa đau họng an toàn, dễ thực hiện và hiệu quả cao được nhiều người ưa chuộng.
Ngậm gừng và mật ong
Gừng có tính chống viêm rất mạnh. Mật ong vừa chống viêm, kháng khuẩn vừa xoa dịu cơn đau ngứa rát cổ họng và làm lành tổn thương hiệu quả. Kết hợp ngậm mật ong và gừng tình trạng đau họng cũng như các triệu chứng khác của viêm họng được đẩy lùi.
Cách thực hiện rất đơn giản. Lấy một củ gừng nhỏ, rửa sạch rồi xay nhuyễn hoặc đập dập. Tiếp theo thêm mật ong vào trộn đều hỗn hợp. Ngậm hỗn hợp này trong miệng rồi nuốt từ từ. Sau một vài lần ngậm gừng và mật ong tình trạng đau họng sẽ biến mất.
Ngậm gừng kết hợp với mật ong sẽ giúp giảm đau họng và dịu nhẹ cổ họng tức thì
Ngậm chanh tươi
Chanh tươi chứa nhiều axit citric và vitamin C nên có tác dụng sát khuẩn, làm sạch cổ họng, tiêu diệt vi khuẩn, virus có hại trong cổ họng. Do đó, ngậm chanh tươi sẽ giúp chữa trị đau họng rất hiệu quả.
Chanh tươi đem rửa sạch, thái thành từng lát mỏng, trộn với một ít muối hạt. Ngậm trong miệng, nhai và nuốt từ từ. Sau vài lần ngậm chứng đau họng giảm dần rồi khỏi hẳn.
Nếu không muốn ngậm chanh tươi, bạn có thể thay thế bằng cách uống nước chanh cũng có tác dụng tương tự.
Ngậm tỏi hoặc ăn tỏi
Chất kháng sinh tự nhiên allicilin có trong tỏi có khả năng tiêu diệt, ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn, virus rất tốt. Những người bị đau họng, ngậm tỏi sẽ làm dịu cổ họng, giảm đau họng tức thì.
Cách thực hiện: Tỏi bóc sạch vỏ trắng, thái thành từng lát mỏng. Ngậm trong cổ họng 5 – 10 phút.
Ngậm kẹo
Hiện nay có nhiều loại kẹo ngậm có tác dụng chữa trị đau họng, ho, viêm họng rất tốt. Để có hiệu quả giảm đau và làm dịu mát cổ họng nhanh chóng bạn nên chọn kẹo có tinh chất bạc hà, bạch đàn.
Các loại kẹo ngậm có thể tìm mua ở các hiệu thuốc có vị tinh dầu, bạch đàn, bạc hà. Chẳng hạn như viên ngậm strepsils hoặc eugica…
Ngậm kẹo ngậm strepsils giúp giảm đau họng ngứa rát, vướng víu ở vùng cổ họng nhanh chóng, hiệu quả
Tuy nhiên khi sử dụng kẹo ngậm chữa đau họng cần hết sức chú ý:
Sử dụng đúng đủ liều lượng theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Không tự ý thay đổi tăng giảm liều lượng theo ý mình.
Trẻ nhỏ bị đau họng không nên sử dụng kẹo ngậm tránh nguy cơ bé bị sặc.
Vệ sinh răng miệng sạch sẽ. Nên đánh giá mỗi ngày 3 lần vào sáng khi ngủ dậy, tối trước khi đi ngủ và sau ăn.
Ngậm kẽm
Ion kẽm có khả năng kháng khuẩn, chống lại nhiễm trùng, chữa trị cảm lạnh, đau họng hiệu quả. Bên cạnh đó, viên ngậm kẽm và vitamin C còn giúp tăng cường hệ miễn dịch chống lại nhiều bệnh tật. Do đó, ngậm kẽm là một trong những câu trả lời bị đau họng nên ngậm gì.
Các phương pháp giảm đau họng trên chỉ giảm bớt khó chịu, đau đớn. Để điều trị dứt điểm, bạn hãy đến bệnh viện, cơ sở y tế chuyên khoa uy tín khám, kiểm tra và có phương pháp điều trị phù hợp nhất.
Cần chú ý gì để đẩy lùi và ngăn ngừa đau họng?
Bên cạnh đó, bạn cần chú ý:
Giữ gìn về sinh tăng miệng sạch sẽ bằng nước muối sinh lý hàng ngày.
Mỗi khi đi ra ngoài cần đeo khẩu trang để hạn chế, tránh tiếp xúc với bụi bẩn.
Lau khô người mỗi khi tắm xong.
Không để điều hòa chênh lệch với bên ngoài quá lớn. Bởi khi đi ra ngoài thay đổi môi trường đột ngột dễ khiến bệnh nặng hơn.
Vệ sinh nhà cửa phòng ốc sạch sẽ hàng ngày.
Uống nhiều nước và nghỉ ngơi nhiều mỗi ngày.
Hạn chế ăn đồ lạnh và uống nước đá.
Tránh ăn đồ ăn chiên xào, nhiều dầu mỡ, quá cay, nóng, uống bia rượu, chất kích thích…
Trên đây là giải đáp đau họng ngậm gì nhanh khỏi. Hi vọng rằng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích. Bạn đọc có thể tham khảo những loại thuốc ngậm trị đau họng đơn giản, dễ kiếm và hiệu quả để bảo vệ sức khỏe tốt hơn. Đặc biệt trong giai đoạn thời tiết thay đổi thất thường, chuyển lạnh sang nóng hoặc nóng sang lạnh.
The post Đau họng nên ngậm gì nhanh khỏi? appeared first on Viêm phế quản.
from Đau họng nên ngậm gì nhanh khỏi?
0 notes
laurievn · 6 years ago
Text
TOP 8 loại nước uống giúp giảm đau họng nhanh nhất
Đau họng nên uống nước gì? Nước uống phù hợp sẽ giúp người bệnh cải thiện tình trạng đau họng tốt hơn. Đó có thể là nước chanh, trà quế, trà chanh mật ong, trà gừng… Cùng tìm hiểu những loại nước uống giúp giảm đau họng nhanh trong bài viết sau đây.
8 loại nước uống giúp giảm đau họng nhanh nhất
Khi bị đau họng lựa chọn các loại nước uống khá quan trọng. Loại thức uống phù hợp sẽ giúp đẩy lùi được những cơn đau rát khó chịu ở cổ họng. Ngược lại có thể khiến tình trạng bệnh nặng và lâu khỏi hơn. Dưới đây là một số loại nước uống giúp giảm đau họng người bệnh có thể tham khảo:
Nước lọc
Hàng ngày bạn chỉ cần uống nhiều nước lọc, cổ họng được làm ẩm, đờm nhầy loãng hơn đào thải ra ngoài dễ và nhanh hơn. Vì thế nước lọc có tác dụng rất tốt cho những người bị đau họng.
Bạn nên uống từ 2 – 2,5 lít nước/ngày kể cả không bị đau họng. Uống đều đặn ngay cả khi không khát. Tuy nhiên cần uống đủ, không uống quá nhiều một lúc. Như thế không tốt dễ ảnh hưởng đến sức khỏe.
Nước chanh
Nước chanh có nhiều acid tự nhiên rất tốt cho cổ họng. Còn mật ong được coi là chất chống viêm, làm dịu cổ họng. Kết hợp chanh và mật ong sẽ tăng hiệu quả chữa trị đau họng lên nhiều lần.
Lấy một cốc nước ấm, thêm nước cốt chanh và mật ong vào, khuấy đều là có thể tạo thành một đồ uống chữa đau họng hiệu quả. Để tăng công hiệu và thơm hơn có thể thêm 1 2 lát gừng vào. Uống nước chanh mật ong hàng ngày tình trạng đau rát, vướng víu khó chịu ở cổ họng sẽ nhanh chóng được cải thiện và khỏi hẳn.
Bên cạnh khả năng chống viêm, chanh còn chứa hàm lượng vitamin C dồi dào rất tốt cho sức khỏe người bệnh.
Tuy nhiên, có cách đơn giản hơn đó là cắt chanh tươi thành từng lát mỏng, thêm muối hạt sạch rồi nhậm nuốt từ từ.
Lưu ý: Bạn không nên uống quá nhiều nước chanh do nước chanh có tính axit dễ gây hại cho dạ dày.
Nước ép cà rốt
Nước ép cà rốt thường được biết đến với công dụng làm đẹp và giàu chất dinh dưỡng. Tuy nhiên nước ép cà rốt cũng có khả năng làm dịu nhẹ cổ họng, chữa đau họng khá hiệu quả. Bạn mỗi ngày chỉ cần uống một ly nước ép cà rốt trước khi đi ngủ. Bạn sẽ ngủ ngon hơn, sáng dậy sẽ thấy cổ họng êm dịu hơn. Chú ý không nên lạm dụng sẽ dễ bị bệnh vàng da.
Trà quế
Trà quế cũng là một trong những loại nước uống giúp giảm đau họng nhanh. Cho một ít quế vào cốc nước ấm, thêm gừng thái sợi nhỏ hoặc lát mỏng và sữa vào. Khuấy đều lên rồi nhâm nhi uống từ từ. Trà quế có tác dụng làm sạch hòng, giảm sưng viêm từ đó đau họng cũng được đẩy lùi. Uống 3 – 4 lần/ngày.
Trà xanh
Nước trà xanh có tác dụng kháng viêm giúp giảm viêm nhiễm, đau rát cổ họng nhanh chóng. Trà xanh còn chứa nhiều vitamin tốt cho cơ thể. Ngoài ra, hơi nước bốc lên từ trà nóng sẽ giúp mũi được thông thoáng, giảm nhanh chứng nghẹt mũi.
Mỗi ngày bạn chỉ cần nhâm nhi cốc trà xanh nóng, hít hà hơi nước bốc lên những phiền phức khó chịu do đau họng gây ra sẽ giảm dần rồi biến mất. Bạn có thể ngậm trà xanh nóng với một chút muối sẽ tăng hiệu quả kháng khuẩn, chống viêm và chữa trị đau họng nhanh khỏi hơn.
Nước lá tía tô
Theo y học cổ truyền, tía tô có tính ấm, có tác dụng chữa trị các bệnh cảm, bệnh ho. Do đó, người bị đau họng có thể dùng để đẩy lùi đau rát, khó chịu ở cổ họng. Đây là một mẹo chữa đau họng nhanh từ nước uống mà bạn không nên bỏ qua.
Bạn lấy lá tía tô, rửa sạch để ráo nước. Sau đó giã nát hoặc xay nhuyễn rồi vắt lấy nước uống. Sau vài lần sẽ thấy hiệu quả rõ rệt.
Hoặc có thể nấu nước lá tía tô uống, sau khoảng 3 ngày tình trạng đau rát, sưng tấy cổ họng sẽ thuyên giảm hẳn.
Súp gà
Súp gà có chứa sodium có tác dụng kháng viêm đẩy lùi chứng đau họng hiệu quả. Bên cạnh đó, súp gà còn rất giàu chất dinh dưỡng giúp cơ thể tăng sức đề kháng nhờ vậy mà bệnh nhanh khỏi hơn.
Nước gừng
Gừng có khả năng chống viêm rất tốt. Vì thế nước gừng sẽ giúp giảm đau họng nhanh chóng và hiệu quả.
Bạn hãy pha cốc trà nóng thêm chút gừng đã được giã dập hoặc băm nhuyễn vào. Sau đó khấy đều lên rồi nhâm nhi thưởng thức. Có thể thêm một chút đường, sữa vào. Uống 2 – 3 lần/ngày, tình trạng đau họng sẽ thuyên giảm rõ rệt rồi khỏi hẳn.
Hoặc có thể pha trà gừng và mật ong dùng vào mỗi buổi sáng. Đây là cách đẩy lùi đau họng nhanh, hiệu quả và khá đơn giản nhưng rất nhiều người vẫn chưa biết đến. Thức uống trà gừng mật ong có tác dụng làm ấm cổ họng, giảm ngứa, ho và đau rát họng nhanh chóng, tức thì.
Bạn chỉ cần cho một chút gừng tươi đã giã nhuyễn hoặc vài lát gừng thái mỏng vào cốc nước nóng. Tiếp theo cho một thìa cà phê mật ong nguyên chất vào. Để tăng hiệu quả và mùi thơm hơn thì có thể thêm một vài lát chanh tươi vào. Khuấy đều lên là có thể uống được. Uống từ từ cổ họng dịu dần.
Chú ý: Nước trà gừng mật ong không nên uống quá nhiều. Khi cổ họng hết đau rát thì ngưng sử dụng nếu không sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe. Đồng thời, trẻ em dưới 1 tuối không sử dụng cách này do hệ tiêu hóa của trẻ con non yếu.
Những điều cần lưu ý cho người bị đau họng
Khi bị đau họng, bạn cần chú ý những điều sau để cải thiện đau rát họng, khó chịu nhanh chóng:
Tránh xa các loại đồ uống có ga, chứa cồn, bia rượu và thức uống có chứa chất kích thích khiến cổ họng tổn thương lâu lành hơn.
Súc miệng, họng bằng nước muối sinh lý đều đặn mỗi ngày.
Có chế độ ăn uống, nghỉ ngơi hợp lý. Nên ăn đồ ăn mềm, lỏng, rau xanh, trái cây, không ăn đồ ăn quá cay, nóng hoặc quá lạnh…
Đến bệnh viện, cơ sở y tế chuyên khoa uy tín thăm khám càng sớm càng tốt, tránh xảy ra biến chứng nguy hại.
Trên đây là 6 loại nước uống giúp giảm đau họng nhanh chóng, hiệu quả triệt để. Bạn đọc có thể tham khảo và lựa chọn loại nước uống phù hợp cho mình. Từ đó đẩy lùi tình trạng đau họng, khó chịu an toàn và hiệu quả nhất. Chúc bạn sớm khỏi bệnh!
The post TOP 8 loại nước uống giúp giảm đau họng nhanh nhất appeared first on Viêm phế quản.
from TOP 8 loại nước uống giúp giảm đau họng nhanh nhất
0 notes