Tumgik
#lamthuoc.net-Nguyên liệu làm thuốc
dinhthang · 10 months
Text
Cây Hoa Chữa Bệnh - CÚC HOA TRẮNG
Tên khác: Cúc hoa, Bạch cúc. Tên khoa học: Chrysanthemum moriflorum Ramat (Chrysanthemum sinense Sabine). Họ Cúc (Asteraceae).
Nguồn gốc: Cúc hoa có nguồn gốc Trung Quốc và Nhật Bản; nhập trồng ở Việt Nam từ lâu đời làm cây cảnh, cây thuốc và điều chế rượu. Cây thảo nhỏ, thân có nhiều đốt giòn, rễ chùm phát triển theo chiều ngang, từ những mấu sát gốc. Lá xẻ thuỷ có răng, mặt dưới có lông. Hoa lưỡng tính hay đơn tính, mọc nhiều trên một cành. Tràng hoa hình ống đính vào bầu. Các cánh phía ngoài có màu sắc đậm, xếp thành hàng với nhiều dạng cánh. Có nhiều giống phổ biến: Cúc vàng (to, nhỏ), Cúc trắng, Cúc đại đoá, Cúc đỏ, Cúc tím, Cúc hoa cà, Cúc móng rồng, Cúc mâm xôi. Cúc ưa khí hậu mát, trung bình không cao quá 32 - 35°C, không thấp dưới 10°C, độ ẩm trên 80%; gây giống bằng hạt, mầm già hay ngọn. …
Kiêng kỵ: Người có chứng dương hư, nhức đầu và sự lạnh nên kiêng dùng. …
NguyênLiệuLàmThuốc #ChữaCảmSốt #ChữaHoHen #ĐauĐầuChóngMặt
2 notes · View notes
dinhthang · 19 hours
Text
THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC - XUYÊN TÂM LIÊN
Dùng bộ phần trên mặt đất của cây xuyên tâm liên Angdrographis paniculata (Burn.f.) Ness. Họ Ô rô - Acanthaceae.
Nên thu hái lá trước khi cây ra hoa Tính vị: vị rất đắng, tính hàn. Quy kinh: vào 3 kinh phế, can, tỳ. Công năng chủ trị: …
Liều dùng: 4 - 16g. Chú ý:
Vị thuốc rất đắng, không nên dùng thời gian dài, ảnh hưởng tới ăn uống.
Đã có các dạng thuốc viên, thuốc tiêm xuyên tâm liên.
NguyênLiệuLàmThuốc #ThuốcThanhNhiệtGiảiĐộc #ChữaBệnhGan #ChữabệnhMắtTaiRăngHọng #ChữaHoHen #ChữaKiếtLỵ #ChữaMụnNhọtMẩnNgứa
0 notes
dinhthang · 19 hours
Text
THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC - THẤT DIỆP NHẤT CHI HOA
Dùng rễ của cây bẩy lá một hoa - Paris polyphylla Sm. Họ Hành Liliaceae. Cây này mọc hoang ở những nơi ẩm thấp ven suối trong rừng ở một số tỉnh như Hà Bắc, Hoàng Liên Sơn.
Tính vị: vị đắng, tính hàn, hơi có độc. Quy kinh: vào 2 kinh can và phế. Công năng chủ trị: …
Liều dùng: 4 - 12g. Chú ý: cây có ít độc khi dùng phải thận trọng.
NguyênLiệuLàmThuốc #ThuốcThanhNhiệtGiảiĐộc #ChữaBệnhGan #ChữaBệnhPhổi #ChữaCảmSốt #ChữaHoHen #ChữaMụnNhọtMẩnNgứa #ChữaSayNắng
0 notes
dinhthang · 19 hours
Text
THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC - MẦN TƯỚI
Dùng bộ phận trên mặt đất của cây mần tưới - Eupatorium staechadosmum Hance. Họ Cúc - Asteraceae.
Tính vị: vị hơi đắng, ngọt, tính bình. Quy kinh: vào kính can, tỳ, phế, thận. Công năng chủ trị: …
Liều dùng: 20 - 40g. Chú ý:
Tác dụng kháng khuẩn: thuốc có tác dụng ức chế trực khuẩn bạch hầu, tụ cầu vàng. Ngoài ra còn có tác dụng trung hoà ngoại độc tố của trực khuẩn bạch hầu.
Vị thuốc phơi khô cònn dùng bảo quản cau khô tránh mắc mọt hoặc trừ bọ mạt ở gà.
NguyênLiệuLàmThuốc #ThuốcThanhNhiệtGiảiĐộc #ChữaCảmSốt #ChữaHoHen #ChữaMụnNhọtMẩnNgứa #ChữaSayNắng #HoạtHuyết #ThôngTiểuTiệnvàThôngMật
0 notes
dinhthang · 19 hours
Text
THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC - RAU SAM
Dùng toàn thân cây rau sam - Portulaco oleracea L. Họ Rau Sam - Portulacaceae. Có thể dùng tươi hoặc khô, dùng tươi thì tốt hơn. Tính vị: vị chua, tính hàn. Quy kinh: vào 3 kinh vị, đại tràng, phế. Công năng chủ trị: …
Liều dùng: 8 - 16g, tươi 50 - 100g. Chú ý:
Tác dụng dược lý: dịch nước sắc có tác dụng hưng phấn tử cung cô lập của chuột lang, chuột cống và thỏ.
Tác dụng kháng khuẩn: rau sam có tác dụng kháng khuẩn rõ rệt, đối với trực khuẩn thương hàn, lỵ và trực khuẩn đại tràng.
NguyênLiệuLàmThuốc #ThuốcThanhNhiệtGiảiĐộc #CầmMáu #ChữaBệnhPhụNữ #ChữaHoHen #ChữaKiếtLỵ #ChữaMụnNhọtMẩnNgứa #ChữaSốtRét
0 notes
dinhthang · 19 hours
Text
THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC - XẠ CAN
Là thân rễ phơi khô của cây xạ can - Belamcanda sinensis Lem. Họ Lay ơn Iridaceae.
Tính vị: vị đắng, cay, tính hàn có độc. Quy kinh: vào 2 kinh phế và can. Công năng chủ trị: …
Liều dùng: 4 - 12g. Kiêng kỵ: những người tỳ vị hư hàn không nên dùng.
NguyênLiệuLàmThuốc #ThuốcThanhNhiệtGiảiĐộc #ChữabệnhMắtTaiRăngHọng #ChữaCảmSốt #ChữaĐiLỏngĐauBụng #ChữaHoHen #ChữaMụnNhọtMẩnNgứa
0 notes
dinhthang · 19 hours
Text
THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC - BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO
Vị thuốc là toàn cây của cây bạch hoa xà thiệt thảo - Oldenlandia difusa (Willd) Roxb. Họ Cà phê Rubiaceae.
Tính vị: vì ngọt, nhạt, tính lương. Công năng chủ trị: …
Chú ý:
Tác dụng kháng khuẩn: vị thuốc có tác dụng ức chế một số nấm ngoài da.
NguyênLiệuLàmThuốc #ThuốcThanhNhiệtGiảiĐộc #ChữaHoHen #ChữaMụnNhọtMẩnNgứa #ChữaViêmRuột #ThôngTiểuTiệnvàThôngMật #TiêuSưng
0 notes
dinhthang · 19 hours
Text
THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC - LIÊN KIỀU
Quả phơi khô bả hạt của cây liên kiều Forsythia suspensa. Vahl. Họ Nhài - Oleaceae.
Tính vị: vị đắng, cay, tính hơi hàn. Quy kinh: vào 2 kinh tâm, phế. Công năng chủ trị: …
Kiêng kỵ:
Không dùng liên kiều khi ung nhọt đã vỡ mủ, loét.
NguyênLiệuLàmThuốc #ThuốcThanhNhiệtGiảiĐộc #ChữaCảmSốt #ChữaMụnNhọtMẩnNgứa #ChữaSốtXuấtHuyết
0 notes
dinhthang · 19 hours
Text
THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC - NGƯ TINH THẢO
Dùng bộ phận trên mặt đất của cây Houttuynia cordata Thunb. Họ lá giấp Saururaceae.
Tính vị: vị cay chua, tính hàn. Quy kinh: vào 3 kinh phế, đại tràng, bàng quang. Công năng chủ trị: …
Liều dùng: 12 - 20g, tươi 50 - 100g.
NguyênLiệuLàmThuốc #ThuốcThanhNhiệtGiảiĐộc #ChữabệnhMắtTaiRăngHọng #ChữaBệnhPhổi #ChữaBệnhPhụNữ #ChữaMụnNhọtMẩnNgứa #ChữaPhùThũng
0 notes
dinhthang · 20 hours
Text
THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC - THANH ĐẠI
Bột chàm - Indigo pulverata levis chế từ tây chàm - Indigofera tinctorta L. Họ Đậu - Fabaceae. Hoặc cây nghể chàm - Polygonum tinctorium Lour. Họ Rau răm - Polygonaceae. Tính vị: vị đắng, tính hàn. Quy kinh: vào kinh can. Công năng chủ trị: …
Kiêng kỵ: những người âm hư không có nhiệt thì không dùng. Chú ý:
Không nên nhầm với cây đại thanh (bọ mẩy) Họ Cỏ roi ngựa Clerodendron cyrtophyllum Turez. Verbenaceae.
NguyênLiệuLàmThuốc #ThuốcThanhNhiệtGiảiĐộc #ChữaBệnhTrẻEm #ChữaHoHen #ChữaMụnNhọtMẩnNgứa #ĐắpVếtThươngRắnRếtcắn #GiảiĐộc #GiảiNhiệt
0 notes
dinhthang · 20 hours
Text
THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC - BỒ CÔNG ANH
Dùng bộ phận trên mặt đất của cây bồ công anh Lactuca indica L., hoặc cây Taraxacum officinale Wigg. (còn gọi là bồ công anh Trung Quốc). Họ Cúc Asteraceae. Cả hai cây này đều mọc hoang hoặc được trồng ở hầu hết các địa phương. Riêng cây bồ công anh Trung Quốc mọc nhiều ở vùng núi nước ta như Sa Pa (Lào Cai). Tính vị: vị đắng, ngọt, tính hàn. Quy kinh: vào hai kinh can và tỳ. Công năng chủ trị: …
Kiêng kỵ: những người có ung nhọt thuộc thể hư hàn thì không nên dùng.
NguyênLiệuLàmThuốc #ThuốcThanhNhiệtGiảiĐộc #ChữaBệnhPhụNữ #ChữaMụnNhọtMẩnNgứa #ChữaNônMửa-PhiênVị #ChữaViêmRuột #GiảiĐộc
0 notes
dinhthang · 20 hours
Text
THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC - MẬT GẤU (Hùng đởm - Fel. Ursi)
Dùng mật phơi khô của gấu ngựa hoặc gấu chó… Ursus sp. Họ Gấu Ursidae. Tính vị: vị đắng, tính hàn. Quy kinh: vào 3 kinh can, tâm, đởm. Công năng chủ trị: …
Kiêng kỵ: những người bị đau do hoả bị uất, trạng thái thực nhiệt thì không dùng. Không nên dùng liều cao hoặc kéo dài, dễ ảnh hưởng đến trạng thái thần kinh. Chú ý:
Dùng dạng cồn để xoa bóp chỗ sưng đau.
Hiện nay việc nuôi gấu lấy mật đang phát triển. Tuy vậy cần chú ý phân biệt giả mạo với các loại mật khác (bò, lợn, …).
NguyênLiệuLàmThuốc #ThuốcThanhNhiệtGiảiĐộc #ChữaBệnhGan #ChữabệnhMắtTaiRăngHọng #ChữaCảmSốt #ChữaĐiLỏngĐauBụng #ChữaMụnNhọtMẩnNgứa #HoạtHuyết
0 notes
dinhthang · 8 days
Text
THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC - KIM NGÂN HOA (Nhẫn đông hoa - Elos Lonicerae)
Dùng hoa phơi khô của cây kim ngân Lonicera japonica Thunb. Họ Kim ngân Caprifoliaceae. Hoặc một số loài Lonicera khác. Ngoài ra còn dùng dây cành, lá kim ngân (kim ngân đằng) để làm thuốc. Tính vị: vị ngọt, đắng, tính hàn. Quy kinh: vào 4 kinh phế, vị, tâm tỳ. Công năng chủ trị: …
Liều dùng: 12 - 20g (hoa). Kiêng kỵ: những người ở thể hư hàn, hoặc những trường hợp mụn nhọt đã có mủ vỡ loét, không nên dùng.
NguyênLiệuLàmThuốc #ThuốcThanhNhiệtGiảiĐộc #CầmMáu #ChữabệnhMắtTaiRăngHọng #ChữaCảmSốt #ChữaKiếtLỵ #ChữaMụnNhọtMẩnNgứa #GiảiĐộc
0 notes
dinhthang · 8 days
Text
THUỐC THANH NHIỆT GIẢI THỬ - DƯA HẤU (Tây qua - Endocarpium Citrulli - Pericarpium Citrulli)
Dùng ruột quả và vỏ quả cây dưa hấu Citrullus vulgaris Schrad. C.lanatus (thunb) Matsum et Nakai. Họ Bí Cucurbitaceae. Tính vị: vị ngọt nhạt, tính hàn. Quy kinh: tâm, vị. Công năng chủ trị: …
Liều dùng: 40 - 100g. Kiêng kỵ: không dùng cho thể tỷ vị hư hàn và bệnh hàn thấp. Chú ý: do thành phần chứa nhiều vitamin C, A, caroten, lycopin, mannitol đường và acid hữu cơ, giúp cho việc bổ sung lượng tân dịch bị hao tổn.
NguyênLiệuLàmThuốc #ThuốcThanhNhiệtGiảiThử #ChữaCảmSốt #ThôngTiểuTiệnvàThôngMật
0 notes
dinhthang · 25 days
Text
THUỐC THANH NHIỆT GIẢI THỬ - HÀ DIỆP (Lá sen - Folium Nelumbilis)
Là lá sen thường dùng ở dạng tươi của cây sen Nelumibo nucifera Gaertn. Họ sen Nelumbonaceae.
Tính vị: vị đắng, tính bình. Quy kinh: can, tỳ, vị. Công năng chủ trị:
Thanh nhiệt giải thứ, dùng khi cảm thụ bởi thứ nhiệt gây ra đau đầu, đau răng, miệng khô, họng khát, tiểu tiện ngắn đỏ. Có thế dùng phối hợp với lô căn tươi mỗi thứ 40g, hoa đậu ván trắng 8g. Sắc uống. Cũng có thể dùng 20g lá sen tươi, giã nát, thêm nước sôi để nguội, vắt lấy nước cho uống, trong trường hợp trúng thử mà có triệu chứng vừa nôn vừa ỉa chảy.
Khứ ứ chỉ huyết: dùng cho các chứng xuất huyết. Lá sen tươi 80g, trắc bách diệp 16g, ngải diệp (sao đen) 12g, sinh địa 40g. Sắc uống. Liều dùng: 4 - 12g (lá khô); tươi 40 - 80g. Chú ý: khi dùng để chỉ huyết lá sen cần sao cháy.
NguyênLiệuLàmThuốc #ThuốcThanhNhiệtGiảiThử #CầmMáu #GiảiNhiệt
0 notes
dinhthang · 25 days
Text
THUỐC THANH NHIỆT GIẢI THỬ - ĐẬU QUYỂN (Semen praeparatus Vignae)
Là hạt cây đậu đen Vigna cylindrica Sheels. Họ Đậu - Fabaceae, sau khi nẩy mầm đem phơi khô. Tính vị: vị ngọt, tính bình. Quy kinh: quy kinh vị. Công năng chủ trị:
Thanh nhiệt giải thử: dùng với chứng ôn thử hoặc thấp thử hoặc cảm mạo… biểu hiện bệnh sốt cao. Có thể phối hợp với hoắc hương, uất kim, ý dĩ, hạnh nhân, bán hạ, trúc diệp, hoạt thạch. Liều dùng: 12 - 20g. Kiêng kỵ: nếu không thấp nhiệt thì không dùng. Chú ý:
Có thể dùng khi đại tràng thực nhiệt gây táo bón.
NguyênLiệuLàmThuốc #ThuốcThanhNhiệtGiảiThử #ChữaCảmSốt #ChữaTáoBón #ThôngTiểuTiệnvàThôngMật
0 notes