Don't wanna be here? Send us removal request.
Video
youtube
DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ VỊNH AN HÒA NÚI THÀNH, QUẢNG NAM ( hình ảnh dự án )
💥 Khu đô thị vịnh An Hòa tiềm năng phát triển và đầu tư 💥
👉 Vị trí dự án: https://goo.gl/maps/iRVWvS6ZoGoeypKW6
👉 Thông tin về dự án: https://nhadatvip.org/vinh-an-hoa/
✅ Quy mô khu đô thị sinh thái vịnh An Hòa Quảng Nam ✅
Nền đất xây dựng khu đô thị An Hòa có tổng diện tích 99,6ha, được chia làm 2 phân khu là An Hòa 1 có diện tích 45,64ha và An Hòa 2 rộng khoảng 53,96ha. Trong đó, diện tích đất thương mại – dịch vụ chiếm 111.955,25m2, đất ở 446.551,92m2, đất công cộng rộng khoảng 17.020,53m2, đất cây xanh và giao thông, hạ tầng – kỹ thuật khoảng 350.000m2, dự kiến khu đô thị sinh thái cung cấp khoảng 2.685 (An Hòa 1 là 986 lô còn An Hòa 2 là 1.699 lô) lô đất xây dựng nhà phố và căn hộ ra thị trường. Được quy hoạch là khu đô thị phát triển dịch vụ và nhà ở cao cấp, dự án sinh thái vịnh An Hòa còn đầu tư xây dựng các khu trường học, nhà sinh hoạt khối phố và các khu công viên cây xanh phục vụ hoạt động vui chơi giải trí cho cư dân tại đây.
Hotline hỗ trợ: ☎0933 249 921 (Mr. Sang) hoặc Email: 📧[email protected]
#đất nền Quảng Nam#khu đô thị vịnh An Hòa#khu đô thị An Hoa Núi Thành Quảng Nam#Vịnh An Hòa Núi Thành Quảng Nam
1 note
·
View note
Video
youtube
KHU ĐÔ THỊ SINH THÁI VỊNH AN HÒA - NÚI THÀNH - QUẢNG NAM ( Review Vị trí dự án )
[ HOT ] chỉ từ 8tr/m2 + siêu khuyến mãi bạn Sẽ sở hữu ngay một vị trí truyệt vời trịa KĐT Cao Cấp Vịnh An Hòa.
✅ Vị trí dự án: https://goo.gl/maps/RdoJ7F7CWHTKmJ3x7
✅ Thông tin về dự án: https://nhadatvip.org/vinh-an-hoa/
Khu đô thị sinh thái Vịnh An Hòa toạ lạc tại địa phận xã Tam Hiệp và thị trấn Núi Thành, thuộc huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam. Dự án sở hữu vị trí đắc địa ngay cạnh vịnh An Hòa và nhiều trục đường chính như tỉnh lộ 617, vành đai 129, đường Quang Trung, quốc lộ 1A xuyên Bắc Nam… nên rất thuận lợi cho kết nối giao thông.
Hotline hỗ trợ: ☎0933 249 921 (Mr. Sang) hoặc Email: 📧[email protected]
#đất nền Quảng Nam#khu đô thị vịnh An Hòa#khu đô thị An Hoa Núi Thành Quảng Nam#Vịnh An Hòa Núi Thành Quảng Nam
1 note
·
View note
Video
youtube
TỔNG QUAN DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ VỊNH AN HÒA, NÚI THÀNH, QUẢNG NAM
🔸 Khu Đô Thị Sinh Thái Cao Cấp Vịnh An Hòa - Tiềm năng vượt trội🔸
👉 Xem vị trí MAP: https://goo.gl/maps/whSi398EUzRmdqHZ6
👉 Thông tin về dự án: https://nhadatvip.org/vinh-an-hoa/
Nền đất xây dựng khu đô thị An Hòa có tổng diện tích 99,6ha, được chia làm 2 phân khu là An Hòa 1 có diện tích 45,64ha và An Hòa 2 rộng khoảng 53,96ha. Trong đó, diện tích đất thương mại – dịch vụ chiếm 111.955,25m2, đất ở 446.551,92m2, đất công cộng rộng khoảng 17.020,53m2, đất cây xanh và giao thông, hạ tầng – kỹ thuật khoảng 350.000m2, dự kiến khu đô thị sinh thái cung cấp khoảng 2.685 (An Hòa 1 là 986 lô còn An Hòa 2 là 1.699 lô) lô đất xây dựng nhà phố và căn hộ ra thị trường.
Hotline hỗ trợ: ☎0933 249 921 (Mr. Sang) hoặc Email: 📧[email protected]
#đất nền Quảng Nam#khu đô thị vịnh An Hòa#khu đô thị An Hoa Núi Thành Quảng Nam#Vịnh An Hòa Núi Thành Quảng Nam
1 note
·
View note
Text
Những tác dụng không ngờ đến của chuối tiêu đối với sức khỏe và sắc đẹp
Trên thế giới và ngay tại Việt Nam có nhiều giống chuối. Mỗi vùng miền có một loại chuối đặc sản như chuối ngự, chuối sứ, chuối sáp, chuối hột, chuối tây…Trong đó nổi tiếng và phổ biến có giống chuối tiêu.
Trong bài viết hôm nay, hãy cùng Canets tìm hiểu về giống chuối tiêu này để không bỏ qua những tác dụng tuyệt vời của chuối tiêu với sức khỏe nhé!
Tìm hiểu một số thông tin về cây chuối tiêu
Đặc điểm của chuối tiêu
Chuối tiêu là loại cây thân thảo. Cây cao trung bình khoảng 5 – 6m, sống lâu năm. Thân cây giống các loài chuối khác thẳng, nhẵn bóng và tròn mềm. Trên thân có nhiều bẹ lá, cuống lá hình tròn khuyết rãnh, mặt cắt hình trăng khuyết. Lá của cây chuối tiêu rất to và dài, mặt dưới có bụi phấn mỏng.
Cây chuối tiêu sau khi ra hoa sẽ kết quả. Buồng quả to và đẹp, khoảng 6 – 8 nải một buồng. Quả chuối tiêu cong cong như lưỡi liềm. Khi quả còn non có màu xanh đậm, quả sẽ chuyển sang màu vàng ươm, hương thơm tươi mát, ngọt ngào. Vỏ chuối mỏng nhưng ruột vàng nõn, vị ngọt và thơm.
Theo Đông Y, chuối tiêu có vị ngọt, tính hàn, không có độc. Thành phần chủ yếu của chuối tiêu là protein, chất béo, tinh bột, các loại đường, chất gôm. Ngoài ra còn có các loại vitamin A, C, E, B11 và một số khoáng chất như kẽm, photpho, calci…Trong đó hàm lượng Pectin – 1 Glucid dồi dào giúp cải thiện hệ tiêu hóa, ngăn ngừa nhiễm trùng đường ruột.
Thành phần của chuối tiêu có nhiều bột đường. Chính vì vậy nó là nguồn cung cấp năng lượng rất dồi dào. Theo kết quả nghiên cứu, trong 100g nạc chuối chín tươi có tới 100 calori.
Đặc điểm của chuối tiêu (2)
Thành phần dinh dưỡng có trong chuối tiêu
Theo kết quả phân tích về giá trị dinh dưỡng, trong 100g chuối tiêu chín có chứa:
74g nước
1,5g protid
0,4g axit hữu cơ
22,4g glucid
0,8g xenluloza
100 calo
Với hàm lượng dinh dưỡng này, so với 100g cam cung cấp 43 calo, đu đủ chín cung cấp 36 calo, nhãn cung cấp 49 calo, vú sữa cung cấp 43 calo thì chuối tiêu hơn hẳn.
Bên cạnh đó, hàm lượng glucid trong chuối rất dồi dào, 20% ở dạng glucose, 1,5 % ở dạng fructose, 65% ở dạng saccharose. Đây đều là những loại đường tự nhiên trong quả chín rất tốt cho sức khỏe, không gây tác dụng phụ, giúp thức ăn dễ tiêu hóa, cơ thể hấp thụ dưỡng chất nhanh chóng và cung cấp nhiều năng lượng.
Chuối tiêu có công dụng gì?
Lợi ích của chuối tiêu (3)
Giảm nguy cơ mắc các bệnh ung thư
Chuối có chất có tác dụng tiêu diệt các tế bào khác thường sinh ra bệnh ung thư. Chuối càng chín thì tác dụng chống ung thư càng rõ nét. Chuối tiêu có tác dụng kích thích hệ miễn dịch, tạo ra chất có tác dụng tiêu diệt các tế bào khác thường sinh ra bệnh ung thư.
Hiện nay các nhà nghiên cứu đang nghiên cứu các loại thuốc làm từ chuối có tác dụng chống ung thư. Mỗi ngày các bạn nên ăn từ 1 – 2 quả chuối để giảm nguy cơ mắc các bệnh ung thư.
Làm đẹp da
Chuối có thể khiến da mặt tươi tắn, mềm mại, đồng thời có thể loại bỏ các tổn thương trên mặt, làm mờ tàn nhang.
Bạn cũng có thể dùng vỏ chuối để trị mụn cóc bằng cách đắp mặt trong vỏ chuối vào mụn cóc, rồi dùng băng keo dán lại, sau một thời gian mụn cóc sẽ mất.
Giảm cân
Trong chuối tiêu có hàm lượng tinh bột rất cao, cho nên rất dễ no bụng, cộng thêm tinh bột cần một thời gian để chuyển hóa thành đường trong cơ thể, vì thế không thể tích tụ năng lượng quá nhiều.
Chuối tiêu quả thực là thực phẩm giảm béo có lợi cho cơ thể. Các bạn gái đang muốn có một thân hình thon gọn như mong muốn thì nên ăn nhiều chuối tiêu. Mỗi ngày nên ăn từ 2 – 3 quả chuối tiêu chín.
Giải rượu
Trong chuối tiêu có chứa vitamin B1 hoặc vitamin E có chức năng giải độc cho gan rất tốt. Chính vì vậy rất nhiều người sử dụng chuối tiêu để thanh nhiệt giải độc, đặc biệt dùng cho người uống nhiều rượu.
Trị ngứa
Không chỉ để ăn mà ngay cả vỏ chuối cũng có tác dụng. Vỏ của quả chuối tiêu có một hợp chất khống chế được vi khuẩn và nấm gây ngứa da.
Vì vậy, khi bị ngứa da do vi khuẩn hoặc nấm, bạn có thể lấy vỏ chuối tươi sát trực tiếp lên da hoặc hấp cách thủy. Người bị bệnh có thể dùng vỏ chuối tiêu tươi rửa sạch chà đi chà lại lên những vùng da bị ngứa, hoặc giã nhuyễn dùng trong nhiều ngày sẽ đạt hiệu quả.
Giảm bệnh cao huyết áp
Bệnh cao huyết áp là một căn bệnh rất nguy hiểm đối với mỗi chúng ta. Những người này trong cơ thể nhiều Natri mà thiếu Kali. Mà Kali lại là chất có rất nhiều trong chuối tiêu.
Ăn chuối tiêu có thể duy trì cân bằng Natri, Kali trong cơ thể và acid kiềm, khiến cho cơ bắp và thần kinh duy trì bình thường, cơ tim hoạt động hài hòa. Nên ăn từ 3 – 5 quả một ngày đối với những người bị cao huyết áp. Còn những người khỏe mạnh nên ăn 2 quả chuối mỗi ngày để có thể giảm được 10% chỉ số huyết áp.
Giúp bảo vệ gan
Chuối là một loại quả rất giàu glucid. Do vậy với những bệnh nhân thiếu hụt glucid, đặc biệt là loại glucid dễ hấp thu để tăng cường dự trữ glycogen trong gan rất nên ăn.
Chuối tiêu có tác dụng ngăn ngừa các yếu tố gây nhiễm độc gan, chống lại quá trình thâm nhiễm mỡ ở gan, bảo vệ gan luôn khỏe mạnh.
Bảo vệ sức khỏe tim mạch
Chuối là một trong những loại thực phẩm được khuyên dùng thường xuyên với những bệnh nhân mắc bệnh tim mạch. Nguyên nhân là bởi trong chuối rất giàu kali có tác dụng kiểm soát huyết áp, cân bằng chất lỏng ở tế bào.
Nhờ vậy làm giảm nguy cơ xuất hiện các cơ đau tim và đột quỵ. Thường xuyên ăn chuối có thể giảm đến 40% nguy mắc mắc đột quỵ theo một nghiên cứu khoa học.
Thiếu kali khiến cho nhịp tim bị rối loạn, thở hấp, huyết áp hạ thấp. Trong 100g chuối chín có chứa tới 400mg kali, cao hơn rất nhiều các loại trái cây khác.
Kali giúp cho hoạt động của cơ tim được bình thường, ổn định sự hưng phấn của các cơ bắp thần kinh, điều hòa chức năng cơ tim. Nhờ đó huyết áp của bạn luôn trong trạng thái ổn định và ngăn ngừa hiệu quả bệnh tim mạch.
Tốt cho mắt
Thiếu muối rất nguy hiểm nhưng nếu thừa muối sẽ khiến cho các tế bào bị tích nước, không chỉ gây áp lực cho tim mà còn phiến cho mắt bị sưng trũng, phù đỏ. Kali giúp đào thải lượng muối dư thừa trong cơ thể, ngăn chặn các tình huống xấu xảy ra do thừa natri.
Bên cạnh đó hàm lượng carotein trong chuối còn có tác dụng giảm đau nhức mắt, ngăn chặn những dấu hiệu lão hóa mắt.
Trị bệnh loét dạ dày
Chuối là loại quả mềm lại chứa nhiều chất xơ. Do vậy nó có tác dụng chống rối loạn tiêu hóa, trung hòa lượng axit có trong dạ dày, giảm tình trạng đau và viêm loét dạ dày.
Hạ thấp mức cholesterol trong cơ thể
Hàm lượng cholesterol cao trong máu là nguyên nhân chủ yếu gây ra các bệnh về tim mạch. Chuối có tác dụng hạ thấp cholesterol, bảo vệ sức khỏe của bạn.
Giúp tiêu hóa tốt
Trong chuối có nhiều vitamin, chất xơ và khoáng chất. Do vậy, chuối rất tốt cho hệ tiêu hóa, giúp cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng tốt hơn, giảm nhanh tình trạng táo bón.
Cách dùng chuối tiêu
Đối với trẻ nhỏ gầy ốm, suy dinh dưỡng
Dùng 12g chuối thật chín, 10g thịt cóc (cóc lột da, rửa sạch, bỏ hết nội tạng, chỉ lấy thịt – nhất là ở 2 đùi, sấy khô xong tán bột. Luộc chín 2g trứng đà, chỉ giữ lại lòng đỏ.
Trộn chung hỗn hợp trên, giã nhuyễn, làm thành viên xong sấy khô (6g/viên). Ngày uống 2 lần, kết hợp ăn uống đầy đủ.
Làm thuốc bổ cho người mới khỏi bệnh, sút cân, mất ngủ
Bóc vỏ 15 quả chuối tiêu, luộc 15 lòng đỏ trứng gà, dùng 1kg gạo nếp và 10 thìa men rượu.
Nấu cơm gạo nếp xong để nguội. Tiếp theo, nghiền nhỏ chuối tiêu và lòng đỏ trứng gà, tán bộ men rượu. Trộn đều các thứ, ủ thành rượu trong hũ sành. Có thể dùng được sau 20 ngày, ăn nửa chén vào lúc đói.
Trị hắc lào
Dùng chuối còn xanh, thát thành nhiều lát mỏng. Người bệnh dùng lát chuối xát liên tục lên vùng da bị tổn thương. Duy trì đến khi hiệu quả.
Cách chữa hắc lào bằng chuối xanh (4)
Trị bạch đới
Dùng 250g chuối tươi, 120g thịt heo. Rửa sạch rồi đem đi hầm nhừ. Sau khi xong, lấy nước đã hầm để uống.
Trị bỏng
Lấy lá chuối sấy khô rồi tán nhuyễn. Sử dụng trứng gà để trộn chung, sau đó dùng hỗn hợp đắp lên vùng da bị bỏng.
Trị ho, lao phổi
Sử dụng 60g hoa chuối tươi, 250 phổi heo. Rửa sạch bằng nước rồi mang đi hầm. Sau khi sôi, lấy ra ăn ngay, sử dụng được cả nước lẫn cái.
Trị đau thắt ngực
Chuẩn bị 250g hoa chuối tươi, 1 cái tim heo. Rửa sạch sẽ xong cho vào nồi, thêm đủ nước để hầm. Sau khi đã chín, múc ra bát rồi ăn luôn.
Trị tai giữa viêm
Sử dụng một khúc nõn chuối, ép ra để lấy nước cốt. Người bệnh dùng nước cốt để nhỏ vào vùng tai bị viêm. Một ngày nhỏ từ 2 – 3 lần.
Trị chứng họng khô, phiền nóng
Lấy 1kg rễ chuối tươi, ép lấy nước. Mỗi ngày uống 2 – 3 lần, mỗi lần 20 – 30ml nước.
Trị huyết áp cao, xung huyết não
Chuẩn bị 30 – 60g chuối hoặc vỏ cây. Đem tất cả đi sắc thành nước để uống. Duy trì đến khi hiệu quả.
Trị bàng quang viêm, tiểu gắt
Lấy 30g rễ cây chuối, hạt liên thảo. Đem hỗn hợp đi sắc thành nước để uống. Một ngày chia ra ba lần uống.
Trị thai động không yên
Sử dụng 60g rễ cây chuối tươi, 120g thịt lợn nạc. Rửa sạch, cho vào nồi rồi thêm đủ nước. Hầm nhừ chuối với thịt, ăn ngay sau khi chín.
Trị băng lậu
Chuẩn bị 250g chuối, 200g thịt lợn nạc. Nấu nhừ chuối với thịt rồi sử dụng. Món ăn này dùng được cả nước lẫn cái.
Chữa viêm khí phế quản, đờm ít dính, táo bón
Lấy 3 quả chuối chín, 100g đường phèn. Chuối bóc vỏ, đem cắt thành nhiều đoạn dài khoảng 2cm. Sau đó, hấp cách thủy cùng với đường phèn. Mỗi ngày ăn 1 – 2 lần cho đến khi hết bệnh.
Đối với bệnh nhân cao huyết áp
Mỗi ngày ăn chuối 3 lần, mỗi lần ăn 1 – 2 quả. Trong hai tháng, tình trạng bệnh sẽ giảm.
Chữa viêm loét dạ dày
Đem sấy khô chuối xanh, tán thành bột, ngày uống 3 lần, mỗi lần 6g.
Những người không nên ăn chuối tiêu?
Chuối có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, nhuận tràng, kích thích tiêu hóa rất tốt. Ngoài ra, chuối còn là thực phẩm cấp dinh dưỡng, giúp da mịn, mắt sang và còn hỗ trợ điều trị một số bệnh như thận, cao huyết áp, táo bón, trị mụn cơm, mẩn ngứa,..
Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể ăn chuối một cách thoải mái. Sau đây là những người không nên ăn chuối:
Người bị đau dạ dày
Với những người có tiền sử đau dạ dày thì cần hạn chế ăn chuối tiêu.
Còn các loại chuối khác, với những người bị đau dạ dày muốn ăn thì phải ăn chuối đã chín và sau khi ăn cơm no, lúc này chuối sẽ có tác dụng bảo vệ và trung hòa axit dạ dày.
Với những người có tiền sử đau dạ dày thì cần hạn chế ăn chuối tiêu (5)
Những người bị viêm thận mãn tính, suy giảm chức năng thận
Những người này không nên ăn chuối tiêu, bởi vì hàm lượng đường trong chuối cao, lại có thể khiến cho tuần hoàn máu giảm chậm xuống, việc trao đổi chất kém khiến cho bệnh tình nặng thêm.
Người bị suy thận, viêm cầu thận
Nếu xét nghiệm có kali trong máu cao thì không nên ăn chuối tiêu và các loại rau quả nhiều kali như: Đậu nành, đậu xanh, sầu riêng, rau khoai lang, cá ngừ, cá thu, cá chép, gan lợn, thịt bò…
Người đang cần sự tỉnh táo
Bạn có thể ăn chuối trước giờ đi ngủ để có thể nhanh buồn ngủ, nhưng nên tránh ăn chuối khi đang lái xe đường dài hoặc trong những lúc bạn cần được tỉnh táo.
Vì trong chuối có chứa tryptophan, một axit amin mà cơ thể không tự tổng hợp được.
Carbohydrate trong chuối có thể ngăn chặn các axit amin khác do cơ thể chúng ta tiết ra để cho phép tryptophan vào não, từ đó tạo ra seratonin. Seratonin sẽ khiến bạn có cảm giác buồn ngủ.
Người bị tiểu đường, tim mạch
Nếu bạn đang gặp vấn đề với bệnh tiểu đường loại 2 thì tuyệt đối không nên ăn chuối chín vì nó sẽ làm tăng lượng đường trong máu của bạn.
Còn đối với bệnh nhân tim mạch, thường phải sử dụng một loại thuốc chẹn bê ta làm cho hàm lượng kali trong máu tăng. Nếu bổ sung thêm các loại thực phẩm kali cao như chuối chín sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe.
Người bị táo bón, tiêu chảy không nên ăn chuối
Rất nhiều người cho rằng ăn chuối có thể giúp nhuận tràng thông tiện, nên có một số người bị táo bón thường xuyên ăn chuối. Tuy nhiên, chuối không những không giải quyết được chứng táo bón mà ngược lại còn khiến táo bón nặng hơn. Bên cạnh đó, người đang bị tiêu chảy cũng không nên ăn chuối chín bởi lượng xơ mềm, oligosaccarid giúp nhuận tràng, chất này sẽ làm cho bệnh tiêu chảy nặng hơn.
Người bị sâu răng
Chuối là trái cây chứa nhiều đường vì thế sẽ tăng nguy cơ sâu răng, hỏng men răng nếu ăn nhiều.
Người thừa cân, béo phì
Chuối chứa nhiều đường, giàu calo. Tiêu thụ hơn 2 quả chuối thì có nghĩa bạn nạp hơn 300 calo/lần. Do đó tốt hơn là chỉ nên ăn 2 quả chuối, nếu bạn không ăn trái cây nào khác trong ngày.nên người muốn giảm cân, người thừa cân, béo phì không nên ăn quá nhiều.
Người đang bị đau đầu
Chuối chuối chứa tyramine, phenyethyamine và axit amin có thể làm giãn mạch máu nhất là những trái chuối quá chín sẽ có hàm lượng các chất này cao hơn.
Khi bạn đang chịu cơn đau đầu thì tốt nhất không nên ăn vì nếu ăn chúng sẽ khiến cơn đau của bạn kéo dài.
Nguồn uy tín: https://canets.com/
Nguồn tham khảo
Chuối tiêu cập nhật ngày 30/05/2020:
https://vi.wikipedia.org/wiki/Chu%E1%BB%91i_Cavendish
Chuối tiêu cập nhật ngày 30/05/2020:
https://vtv.vn/suc-khoe/chuoi-tieu-than-duoc-day-lui-cac-loai-benh-thuong-gap-20181004141626494.htm
The post Những tác dụng không ngờ đến của chuối tiêu đối với sức khỏe và sắc đẹp appeared first on CaNets.
from CaNets Canets là trang tin tức tổng hợp về sức khỏe, sắc đẹp, ẩm thực…với mục đích chia sẻ những kiến thức bổ ích cho đọc giả mang lại những kiến thức hỗ trợ sức khỏe và sức khỏe tốt đó là những gì Canets hướng đến. website: https://canets.com/ SĐT: 0933249921 Địa chỉ: 81 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh
0 notes
Text
Những tác dụng thần kỳ của củ tam thất với sức khỏe
Lâu nay, nhân dân ta vẫn truyền nhau dùng củ tam thất để chữa bệnh, nhưng phần lớn chưa hiểu hết công dụng của nó. Hãy cùng Canets tìm hiểu qua bài viết dưới này nhé để hiểu rõ hơn về công dụng của tam thất.
Mô tả về tam thất
Đặc điểm của tam thất
Tam thất thuộc loại cây thân thảo, sống nhiều năm, cao khoảng 30 – 50cm. Lá kép hình mác dài, mép khía răng cưa, có lông cứng và gân ở 2 mặt lá. Lá tam thất mọc theo cụm 3 – 4 lá, có cuống chung dài khoảng 3 – 5 cm, cuống lá chét dài khoảng 1cm.
Hoa mọc thành cụm, tán đơn ở phần ngọn, thân cây; hoa màu vàng lục nhạt, 5 cánh.
Quả hình cầu dẹt, mọng, khi chín có màu đỏ. Hạt có màu trắng, hình cầu. Hoa tam thất nở rộ vào tháng 5 – tháng 7, quả chín vào khoảng tháng 8 – tháng 10.
Tác dụng của hoa tam thất đó là hạ huyết áp, thanh nhiệt cơ thể, phòng ngừa tai biến, giảm cân, ổn định nhịp tim, lợi sữa,… Nhưng mặt khác, tác hại của hoa tam thất cũng không hề nhỏ. Nó có nguy cơ gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng khi không sử dụng đúng cách.
Đặc điểm của cây tam thất (2)
Thành phần hóa học
Trong củ tam thất có một số thành phần hóa học như là:
Saponin triterpen:
Saponin A, B, C, D
Acid oleanolic
Đường khử
16 acid amin khác như:
Phenylalanin
Leucin
Isoleucin
Valin
Prolin
Histidin
Lysin
Cystein
Các chất vô cơ như fe, ca.
Đặc điểm dược liệu
Củ tam thất được chia thành 2 loại:
Tam thất nam có vỏ màu trắng vàng, hình dáng như quả trứng được chia thành nhiều nhánh xung quanh. Khi dùng dao để cắt vào bên trong, củ có màu trắng ngà, vị cay nóng, mùi như gừng.
Tam thất bắc có hình dạng giống con ốc hoặc hình trụ, màu xám xanh hoặc hơi đen, bóng sáng.
Khu vực phân bố
Tam thất phân bố chủ yếu ở phía Bắc Việt Nam và phía Nam Trung Quốc.
Tại Việt Nam, tam thất thường trồng ở vùng núi cao, khí hậu lạnh như Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai.
Bộ phận dùng làm dược liệu
Hầu hết các bộ phận của tam thất đều được sử dụng để làm thuốc. Nhưng trong đó phần rễ củ tam thất là bộ phận thường được sử dụng làm dược liệu nhất.
Củ tam thất chữa bệnh gì?
Công dụng củ tam thất (3)
Bảo vệ tim chống lại những tác nhân gây loạn nhịp
Chất noto ginsenosid trong tam thất có tác dụng giãn mạch, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, tăng khả năng chịu đựng của cơ thể khi bị thiếu ôxy (tránh choáng khi mất nhiều máu). Nó cũng ức chế khả năng thẩm thấu của mao mạch, hạn chế các tổn thương ở vỏ não do thiếu máu gây ra.
Cầm máu, tiêu máu, tiêu sưng
Chữa các trường hợp chảy máu do chấn thương (kể cả nội tạng), tiêu máu ứ (do phẫu thuật, va dập gây bầm tím phần mềm).
Tác dụng với thần kinh
Dịch chiết rễ tam thất có tác dụng gây hưng phấn thần kinh. Nhưng dịch chất chiết lá tam thất lại có tác dụng ngược lại: kéo dài tác dụng của thuốc an thần.
Giảm đau
Dịch chiết của rễ, thân lá, tam thất đều có tác dụng giảm đau rõ rệt.
Tác dụng của tam thất đối với phụ nữ và phụ nữ sau sinh
Phụ nữ sau sinh thường ở trạng thái hàn và thường xuyên mắc các bệnh liên quan, nhất là về tâm lý. Điều này đồng nghĩa với việc phải tìm ra được một liều thuốc có thể giải quyết được vấn đề này. Và tam thất chính là chọn lựa tốt nhất với phụ nữ sau sinh.
Các chất chứa trong củ tam thất, đặc biệt là chất Saponin Rg có tác dụng trong việc làm hưng phấn trung khu thần kinh, xua tan những căng thẳng và mệt mỏi, từ đó giúp bạn có được một làn da căng mịn, một vóc dáng cân đối hơn.
Đồng thời, việc sử dụng tam thất sau sinh sẽ giúp hỗ trợ điều trị chứng loãng xương thường gặp. Vì vậy, phụ nữ sau sinh có thể yên tâm hơn về việc chăm sóc sức khỏe của bản thân cũng như lấy lại vóc dáng ban đầu.
Tam thất hầm gà ác giúp bồi bổ sức khỏe (4)
Cách dùng tam thất
Nếu dùng tam thất sống dưới dạng bột hoặc mài với nước uống hoặc dạng lát cắt thì nên ngậm nhai rồi nuốt để chữa thổ huyết, băng huyết, rong kinh, chảy máu cam, máu hôi sau khi sinh, kiết lỵ ra máu, khối u (ung thư).
Củ tam thất hấp cho mềm, thái mỏng hoặc sao khô, tán bột rồi hầm với thịt gà, thịt chim, ăn hằng ngày trong vài tuần. Có thể ngâm rượu uống. Đơn giản thì hãm tam thất với nước sôi như pha trà, uống làm nhiều lần vừa dễ làm, tiện lợi, vừa giữ được hương vị, hoạt chất. Nước hãm tam thất pha với sữa dùng cho trẻ em cũng rất tốt.
Có thể phối hợp với nhân sâm trong trường hợp uống riêng tam thất thấy có cảm giác nóng, nhất là đối với những người mà khí huyết đều suy kiệt. Tuy nhiên, nên uống hỗn hợp sâm – tam thất vào ban ngày và uống riêng tam thất vào buổi tối vì nhân sâm sẽ làm cho tỉnh táo, khó ngủ.
Tam thất còn có thể phối hợp với kỷ tử, cúc hoa chữa các chứng bệnh về mắt, với hoa hòe hoặc rutin trong những trường hợp chảy máu, với linh chi lại tăng cường miễn dịch, chống stress, cải thiện trí nhớ.
Một số bài thuốc trị bệnh từ tam thất
Chữa thống kinh (đau bụng trước kỳ kinh): Ngày uống 5 g bột tam thất, uống 1 lần, chiêu với cháo loãng hoặc nước ấm.
Phòng và chữa đau thắt ngực: Ngày uống 3-6 g bột tam thất (1 lần), chiêu với nước ấm.
Chữa thấp tim: Ngày uống 3 g bột tam thất, chia 3 lần (cách nhau 6-8 giờ), chiêu với nước ấm. Dùng trong 30 ngày.
Chữa các vết bầm tím do ứ máu (kể cả ứ máu trong mắt): Ngày uống 3 lần bột tam thất, mỗi lần từ 2-3 g, cách nhau 6-8 giờ, chiêu với nước ấm.
Tam thất giúp chữa các vết bầm tím do ứ máu (5)
Chữa đau thắt lưng: Bột tam thất và bột hồng nhân sâm lượng bằng nhau trộn đều, ngày uống 4 g, chia 2 lần (cách nhau 12 giờ), chiêu với nước ấm. Thuốc cũng có tác dụng bồi bổ sức khỏe cho người suy nhược thần kinh, phụ nữ sau sinh, người mới ốm dậy.
Chữa bạch cầu cấp và mạn tính: Đương quy 15-30 g, xuyên khung 15-30 g, xích thược 15-20 g, hồng hoa 8-10 g, tam thất 6 g, sắc uống.
Trong dân gian có bài Thập bổn thang gia giảm có dùng tam thất chữa bệnh băng huyết: tam thất 1g, gia cỏ mực 5g, nhỏ chảo gang 1g, muồng 1g. Thuốc sắc hoặc chế thành bột uống.
Đau thắt ngực do bệnh mạch vành: Tam thất 20g, đan sâm 20g sắc uống hoặc lấy nước nấu cháo. Ăn liên tục trong vài tháng.
Những trường hợp chảy máu bầm tím do chấn thương, ho ra máu, rong kinh rong huyết, chảy máu cam: Dùng bột hòa nước ấm uống hàng ngày, mỗi ngày 20g.
Tam thất còn phối hợp với kỷ tử, cúc hoa chữa các chứng bệnh về mắt.
Có nên sử dụng tam thất hàng ngày hay không?
Tam thất bắc có vị đắng, ngọt và tính hơi ôn: Đối với những người bình thường và sử dụng để chữa u nếu cơ địa hoàn toàn bình thường không quá nóng và không quá lạnh thì có thể dùng tam thất thường xuyên.
Đối với những người quá nóng thì có tác dụng bất lợi là nếu uống trong thời gian dài có thể gây ra phản ứng mẫn cảm gây ngứa, mụn nhọt hoặc dị ứng… trong trường này dùng tam thất tùy theo cơ địa.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng tam thất
Tuy tam thất là thảo dược thiên nhiên khá lành tính. Nhưng các bác sĩ đông y cũng khuyến nghị bệnh nhân cần lưu ý đến các vấn đề sau:
Tuyệt đối không sử dụng tam thất để điều trị bệnh trong thời kỳ cơ thể bị lạnh. Bởi bản chất của tam thất là lạnh, nên nó sẽ khiến cho tình trạng bệnh trở nên trầm trọng hơn.
Người bị rong kinh không nên sử dụng tam thất vì nó có thể kích thích dòng chảy kinh nguyệt lâu hơn.
Kh��ng sử dụng tam thất với các loại trà, đặc biệt là trà có hương mạnh để không làm giảm tác dụng của tam thất. Các chuyên gia khuyến khích nên sử dụng riêng 1 mình tam thất để tối ưu hóa tác dụng của nó.
Không nên sử dụng quá 9g tam thất mỗi ngày.
Tam thất có nguy cơ gây ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi, nên tốt nhất không sử dụng tam thất khi đang mang thai.
Mỗi loại tam thất đều có những đặc tính chữa bệnh riêng. Tam thất nguyên có tác dụng tốt trong việc phân tám máu ứ, trong khi đó tam thất nấu chín lại có tác dụng vượt trội trong việc cải thiện chất lượng máu.
Người bị rong kinh không nên sử dụng tam thất (6)
Cách phân biệt tam thất bắc và tam thất nam
Đặc điểm của tam thất bắc và tam thất nam
Tam thất bắc
Tam thất bắc Lào Cai là cây thảo sống nhiều năm dưới tán rừng cao 1200m trở lên.
Có thân cao 30 cm – 50 cm. Có 3 – 4 cái lá mọc vòng, mỗi lá mang 3 – 7 lá chét hình mác dài. Cụm hoa tán đơn ở ngọn, hoa màu lục vàng nhạt. Quả hình cầu khi chín màu đỏ, thu hoạch từ 3 đến 5 năm.
Tam thất nam
Cây thảo không có thân mọc hoang ở chỗ ẩm mát, ven sông hay bờ suối có thân rễ dày bao bởi lá rụng.
Phần nhánh như riềng mang nhiều củ nhỏ bằng quả trứng chim. Lá mọc rời giống lá dong màu lục pha nâu hay nâu tím. Tràng hoa màu trắng, thu hoạch là 12 tháng.
Nhận dạng tam thất bắc và tam thất nam
Tam thất bắc củ khô
Rất rắn có hình con quay, trụ hoặc giống con ốc đá, xung quanh củ nổi nhiều sần sùi màu chì, vàng nhạt, vị đắng hơi ngọt.
Màu lõi củ tam thất bắc
Lõi củ tam thất bắc khô thường có màu xám vàng hoặc xám đen. Phân tách rõ 2 phần là phần vỏ bên ngoài và phân bên lõi trong.
Còn trong củ tam thất nam thì không có.
Tam thất nam
Củ nhỏ bằng chứng chim, mặt ngoài củ nhẵn có màu vằn ngang màu đen, bột màu trắng, vị đắng gắt.
Nguồn uy tín: https://canets.com/
Nguồn tham khảo
Tam thất cập nhật ngày 30/05/2020:
https://vi.wikipedia.org/wiki/T%C3%A2m_th%E1%BA%A5t
Tam thất cập nhật ngày 30/05/2020:
https://vietnamnet.vn/vn/suc-khoe/cac-loai-benh/nam-khoa/tam-that-gay-yeu-sinh-ly-co-dung-604554.html
The post Những tác dụng thần kỳ của củ tam thất với sức khỏe appeared first on CaNets.
from CaNets Canets là trang tin tức tổng hợp về sức khỏe, sắc đẹp, ẩm thực…với mục đích chia sẻ những kiến thức bổ ích cho đọc giả mang lại những kiến thức hỗ trợ sức khỏe và sức khỏe tốt đó là những gì Canets hướng đến. website: https://canets.com/ SĐT: 0933249921 Địa chỉ: 81 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh
0 notes
Text
Thành phần dinh dưỡng và lợi ích sức khỏe của quả dâu tây
Quả dâu tây không chỉ là một loại quả có vị rất ngon mà tác dụng của dâu tây còn giúp hỗ trợ đắc lực cho sức khỏe. Hãy cùng Canets tìm hiểu qua bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về công dụng của loại quả này nhé!
Dâu tây là gì?
Dâu tây hay còn gọi là dâu đất là một chi thực vật hạt kín và loài thực vật có hoa thuộc họ hoa hồng cho quả được nhiều người ưa chuộng. Dâu tây xuất xứ từ châu Mỹ và được các nhà làm vườn châu Âu cho lai tạo vào thế kỷ 18 để tạo nên giống dâu tây được trồng rộng rãi hiện nay.
Thành phần dinh dưỡng của dâu tây
Dâu tây là trái cây có giá trị dinh dưỡng cao, được coi là nữ hoàng của các loài trái cây. Dâu tây chứa nhiều loại đường, protein, axít hữu cơ, pectic và giàu vitamin, chất khoáng cũng như nguyên tố vi lượng.
Axít hữu cơ
Axít hữu cơ trong dâu tây giúp cơ thể phân giải lipit trong thực phẩm, có tác dụng kích thích ăn uống, hỗ trợ tiêu hóa.
Vitamin
Dâu tây được coi là vitamin tươi. Trong 100g dâu tây tươi chứa 60mg vitamin C, hàm lượng vitamin C ở dâu tây cao gấp 7 đến 10 lần ở táo, nho.
Vitamin C còn có tác dụng thúc đẩy sự hợp thành collagen xương, làm mau lành vết thương, tăng cường khả năng trao đổi chất của tyrosine trong axít amin và tiyptophan, kéo dài tuổi thọ, tăng khả năng hấp thụ chất sắt, canxi và axít folic, cải thiện tình trạng tích tụ mỡ, đặc biệt là điều hòa lượng cholesterol, phòng bệnh tim mạch.
Ngoài ra, dâu tây còn chứa vitamin C và vitamin E có công dụng bảo vệ màng tế bào, chống oxy hóa, đào thải rác trong cơ thể.
Thành phần Vitamin C có trong dâu tây rất có lợi cho sức khỏe con người (2)
Về các vitamin khác
Ngoài vitamin C, trong dâu tây còn chứa nhiều loại vitamin khác như vitamin A, B1, B2, B6, E, caroten…
Axít amin
Loại axít này có tác dụng phòng và chữa bệnh thiếu máu, mẩn ngứa da, phòng bệnh ung thư máu và các bệnh về huyết dịch do thiếu máu.
Chất khoáng
Trong dâu tây có chứa nhiều chất khoáng như canxi, sắt, phốtpho, kali, natri, đồng, magiê, thiếc, kẽm…
Các chất dinh dưỡng khác
Trong 100g dâu tây chứa 800mg protein, 100mg lipit, 5,2g cacbon hyđrat, 1,6g cellulose.
Tác dụng của dâu tây
Giúp tăng cường hệ miễn dịch
Dâu tây là nguồn cung cấp vitamin C dồi dào, 100g dâu tây chứa khoảng 80mg vitamin C, đáp ứng khoảng ½ nhu cầu hàng ngày của cơ thể.
Vitamin C là chất có khả năng tăng cường miễn dịch và còn là một chất chống oxy hóa mạnh mẽ.
Bảo vệ mắt
Đặc tính giàu vitamin C và chống oxy hóa trong dâu tây có thể giúp ngăn ngừa bệnh đục thủy tinh.
Mắt cần vitamin C để bảo vệ chúng không tiếp xúc với các gốc tự do từ những tia UV, tia bức xạ, phóng xạ… vốn có thể gây tổn hại cho các protein trong tủy tinh thể. Vitamin C còn đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường sự khỏe mạnh cho giác mạc và võng mạc của mắt.
Phòng ngừa ung thư
Dâu tây rất giàu các chất chống oxy hóa lutein, zeathacins, polyphenol, vitamin C… Đây đều là các chất có khả năng chống oxy hóa cực mạnh, có khả năng tiêu diệt các gốc tự do tấn công vào cơ thể, xây dựng một hệ miễn dịch vững chắc khỏe mạnh giúp cơ thể chống chọi lại với nhiều loại bệnh, đặc biệt là ung thư.
Gốc tự do tấn công vào cơ thể gây tổn thương tế bào là nguy cơ hàng đầu dẫn đến ung thư. Ngoài ra chất axit ellagic có trong dâu tây cũng có khả năng ngăn ngừa ung thư. Axit ellagic đã được chứng minh là có công dụng chống ung thư bằng cách ức chế sự phát triển các tế bào ung thư.
Đây là một loại quả rất tốt cho sức khỏe mà bạn không nên bỏ qua (3)
Chống lão hóa da
Vitamin C trong dâu tây có vai trò chủ yếu trong việc hỗ trợ cơ thể sản sinh ra collagen, giúp cải thiện độ đàn hồi và co giãn của da. Lượng collagen sẽ mất dần khi chúng ta lớn tuổi, do vậy, tiêu thụ những thực phẩm giàu vitamin C có thể giúp làn da khỏe mạnh và tươi trẻ hơn.
Axit ellagic trong dâu tây có khả năng ngăn ngừa tình trạng phá hủy collagen và phòng chống viêm nhiễm rất rõ ràng. Như vậy, bộ đôi vitamin C và axit ellagic trong dâu tây góp phần bảo vệ da, chống lão hóa gấp 2 lần.
Tiêu diệt cholesterol có hại
Trong quả dâu tây có chứa những chất hỗ trợ mạnh mẽ cho sức khỏe của tim mạch.
Axit ellagic và các flavonoid hay các chất hóa học từ thực vật trong dâu tây có khả năng chống oxy hóa rất có ích trong việc chống lại những ảnh hưởng của các cholesterol có hại LDL trong máu, vốn là nguyên nhân gây ra sự tích tụ các mảng bám trong động mạch.
Ổn định huyết áp
Kali là loại khoáng chất có ích cho tim. Trong một chén dâu tây lại chứa đến 134mg kali.
Kali trong dâu tây có thể giúp điều hòa huyết áp, hỗ trợ hạ thấp huyết áp cao bằng cách hoạt động như một vật đệm để chống lại những ảnh hưởng tiêu cực từ natri.
Hỗ trợ sức khỏe tiền sinh sản
Thai phụ rất cần bổ sung folate – một vitamin nhóm B. Dâu tây lại là một nguồn cung cấp folate khá tốt với khoảng 21mcg cho mỗi khẩu phần (khoảng 1 chén).
Chất dinh dưỡng này đặc biệt quan trọng trong thời kỳ đầu thai kỳ, vì chúng giúp ích cho sự phát triển não bộ, sọ và cột sống của thai nhi. Axit folic (folate) trong dâu tây còn giúp ngăn ngừa một số khuyết tật của thai nhi như tật nứt đốt sống.
Tăng cường chất xơ cho cơ thể
Dâu tây là nguồn cung cấp chất xơ dồi dào cho cơ thể. Nếu thiếu chất xơ có thể gây ra tình trạng táo bón và bệnh viêm túi thừa.
Ngoài ra, chất xơ còn hỗ trợ việc phòng chống bệnh tiểu đường loại 2 vì chúng làm chậm việc hấp thu các loại đường như đường glucose… trong máu.
Dâu tây chính là một nguồn cung cấp folate khá tốt với khoảng 21mcg cho mỗi khẩu phần (4)
Chữa táo bón, tăng cường chức năng tiêu hóa
Dâu tây có công hiệu điều trị khá rõ rệt đối với bệnh táo bón, bệnh trĩ, cao huyết áp, cholesterol cao, ung thư đường ruột.
Thường xuyên ăn dâu tây sẽ có thể loại trừ được các triệu chứng đầy trướng bụng, kém ăn, suy dinh dưỡng…
Làm cho răng chắc khỏe
Vitamin C trong dâu tây có tác dụng thúc đẩy sinh trưởng đối với răng, xương, phòng bệnh chảy máu chân răng, chống dị ứng, tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể.
Khi thiếu vitamin C, người ta thường có triệu chứng sưng lợi, xuất huyết chân răng, răng lung lay. Khi chân răng đã bị vết thương thì rất khó lành, lại có thể dẫn đến bệnh hoại huyết, thiếu máu, yếu tim…
Cách sử dụng dâu tây như thế nào?
Dâu tây không những là loại trái cây có giá trị dinh dưỡng mà còn rất sẵn. Để giữ cho dâu tây tươi ngon, không bị mất chất dinh dưỡng thì ăn tươi là tốt nhất. Tuy nhiên, để trở thành món ăn ngon thì ngoài ăn tươi ra, còn có nhiều cách ăn độc đáo khác.
Cách lựa chọn và bảo quản dâu tây
Thông thường, dâu tây ngon là những quả tươi, to, có mùi thơm đậm. Trước khi ăn cần phải rửa sạch, tiêu độc: ngâm dâu tây 5-10 phút trong dung dịch nước muối pha loảng, sau đó ngâm nước đun sôi để nguội 1 đến 2 phút rồi vớt ra để ráo là được.
Nước dâu tây ép
Ngắt bỏ cuống, rửa sạch, để ráo nước, trộn đều với đường kính vài giờ, nước dâu tây sẽ chảy ra, cho dâu tây vào dụng cụ ép hoa quả, ép lấy nước, chờ đến khi cặn lắng, nước trong là có thể uống được.
Nếu trộn lẫn nước dâu tây với nước uống có gas hoặc kem thì hương vị càng ngon, uống liên tục nước dâu tây vài ngày có thể trị viêm họng, khản tiếng. Xay nhuyễn dâu tây thành nước sinh tố uống cũng rất tốt, có thể điều trị các chứng bệnh như đái buốt, nước tiểu vàng…
Mứt dâu tây
Mứt dâu tây là loại chế phẩm sử dụng tiện lợi, giàu chất dinh dưỡng. Mứt dâu tây có thể dùng ăn sáng cùng bánh mì.
Làm mứt dâu tây rất dễ, cụ thể như sau: Sau khi ngắt bỏ cuống, rửa sạch, cho dâu tây vào máy xay sinh tố xay nhuyễn, cho ra trộn đều với đường, để tủ lạnh, sau 1 ngày sẽ thành mứt dâu tây.
Mứt dâu tây (5)
Kem dâu tây
Vào mùa hè, có thể lựa chọn cách ăn dâu tây lạnh. Trước hết đem dâu tây rửa sạch, để ráo, ép lấy nước rồi trộn đều với sữa bò, bột ngô chín, sau đó đổ vào khuôn đặt trong tủ đá sẽ thành kem.
Đối với người già, cách ăn này chỉ phù hợp trong mùa hè nóng nực, ngoài ra cần lưu ý không nên dùng khi răng và đường ruột không được tốt.
Món ăn chế biến từ dâu tây
Vói màu sắc, hương vị và giá trị dinh dưỡng của dâu tây, người ta có thể chế biến loại trái cây này thành các món ăn cao cấp, lịch sự. Sau đây là các cách làm món dâu tây mà nguyên liệu chủ yếu là dâu tây tươi.
Bánh nướng dâu tây
Nguyên liệu:
Dâu tây: 2 quả
Đường: 53g
Muối, bột vani một ít vừa đủ.
Đào mật chín: 1/2 quả
Nước quả ép: 150ml
Bột mì: 150g
Bơ (không muối): 75g
Bột nở: 1 thìa cà phê.
Kiwi: 1/2 quả
Bột rau câu: 1/2 thìa
Cách làm:
Trộn đều bột mì, đường, bơ, muối, bột nở, bột vani, ít nước lã vào nhào kỹ, nặn thành khối tròn, bọc giấy bóng kính, cho vào ngăn đá tủ lạnh khoảng 2 giờ (qua đêm càng tốt), sau đó lấy ra, để rã đông tự nhiên.
Phết bơ lên mặt viên bột, rồi rắc một lớp bột mì lên, nặn theo hình dáng tùy thích, đem nướng ở nhiệt độ 170°c trong khoảng 20-25 phút, đến khi chín vàng thì lấy bánh ra.
Rửa sạch dâu tây, đào, kiwi, thái miếng mỏng, đặt lên trên bánh đã nướng chín.
Hòa bột rau câu vào nước hoa quả, đun chín, đổ lên trên chiếc bánh, để nguội là được.
Sôđa dâu tây
Nguyên liệu:
Dâu tây: 6 quả
Kem hương vani: 1 que
Nước sôđa: 100ml
Đá viên sạch đủ dùng.
Cách làm:
Dâu tây rửa sạch, để ráo nước, thái lát.
Cho các miếng dâu tây đã thái vào máy xay sinh tố cùng kem hương vani, xay nhuyễn đều khoảng 30 giây, cho tiếp nước sôđa vào trộn đều, cho ra ly là được.
Sôđa dâu tây (6)
Sinh tố dâu tây và chuối
Nguyên liệu: 1 chén dâu tây tươi; 180ml sữa, một ít sữa chua, 1 quả chuối 15g đường, đá viên.
Cách làm:
Bước 1: Dâu tây rửa sạch, bỏ cuống, chuối bóc vỏ, cả hai đều cắt miếng nhỏ cho dễ xay.
Bước 2: Cho cả các nguyên liệu đã chuẩn bị ở trên vào trong máy xay, xay đến khi nhuyễn.
Bước 3: Rót sinh tố chuối dâu ra ly và thưởng thức vị ngon của loại thức uống bổ dưỡng này.
Sinh tố dâu tây, chuối và kiwi
Nguyên liệu: 6 quả dâu tây, 1 quả kiwi, 1 quả chuối, ¾ cốc nước cam và nước thơm ép, ½ cốc sữa chua vị vani, đá viên
Cách làm:
Bước 1: Dâu tây, kiwi, chuối bỏ cuống, bỏ vỏ, cắt nhỏ.
Bước 2: cho tất cả các nguyên liệu kể trên vào máy xay sinh tố rồi bắt đầu xay nhuyễn.
Bước 3: Rót sinh tố ra cốc, cắt thêm vài lát kiwi, dâu tây để trang trí theo ý thích của bạn.
Cách phân biệt dâu tây Trung Quốc và dâu tây Đà Lạt
Dựa vào đặc điểm hình dạng, kích thước dâu tây
Bởi vì được sử dụng công nghệ tắm hóa chất và tưới thuốc trừ sâu nên dâu tây Trung Quốc thường có kích thước rất to và đồng đều. Nếu bạn không cân nhắc khi lựa chọn dâu tây, bạn có thể chọn phải hàng Trung Quốc, thật sự chúng có hình thức rất bắt mắt.
Những quả dâu tây Trung Quốc thường có màu đỏ bắt mắt và nhìn thu hút. Còn dâu tây Đà Lạt có màu đỏ không đều, xen lẫn là màu cam và thường sậm màu ở thân, hơi trắng ở phần cuống.
Cách phân biệt dâu tây Trung Quốc và dâu tây Đà Lạt (7)
Độ cứng, màu sắc và mùi vị dâu tây
Những quả dâu tây từ Trung Quốc thường sẽ mịn hơn, cứng và nhẵn nhụi hơn dâu tây Đà Lạt. Bất kể loại dâu tây nào đều không có màu đỏ đậm như dâu tây Trung Quốc. Dâu tây Trung Quốc có màu đỏ đậm ngay cả khi quan sát phần thịt bên trong, còn dâu tây Đà Lạt lại có phần thịt quả màu đỏ nhạt xen lẫn màu trắng.
Phần lá phủ trên mặt dâu tây Đà Lạt thường rất mỏng, ngắn và có màu xanh nhạt trong khi những trái dâu tây không có nguồn gốc rõ ràng lại có phần lá phủ rất bé và nhọn.
Bạn cũng có thể ăn thử để phân biệt được dâu tây của Trung Quốc và dâu tây Đà Lạt. Nếu thấy có cảm giác bở, không có vị chua ngọt hay mùi thơm nhẹ thì đó là dâu đã ngậm hóa chất trước khi đưa ra thị trường. Bạn không nên lựa chọn loại dâu tây như thế.
Nguồn uy tín: https://canets.com/
Nguồn uy tín
Dâu tây cập nhật ngày 30/05/2020:
https://vi.wikipedia.org/wiki/D%C3%A2u_t%C3%A2y
Dâu tây cập nhật ngày 30/05/2020:
https://vnexpress.net/10-ly-do-ban-nen-an-dau-tay-2431044.html
The post Thành phần dinh dưỡng và lợi ích sức khỏe của quả dâu tây appeared first on CaNets.
from CaNets Canets là trang tin tức tổng hợp về sức khỏe, sắc đẹp, ẩm thực…với mục đích chia sẻ những kiến thức bổ ích cho đọc giả mang lại những kiến thức hỗ trợ sức khỏe và sức khỏe tốt đó là những gì Canets hướng đến. website: https://canets.com/ SĐT: 0933249921 Địa chỉ: 81 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh
0 notes
Text
Cách chế biến tôm hùm đơn giản dễ làm tại nhà
Tôm hùm là loại hải sản giàu dinh dưỡng, nhiều protein, ít chất béo và carbohydrate. Dưới đây là các cách chế biến tôm hùm ngon, dễ làm bạn có thể tham khảo bài viết dưới này nhé!
Hàm lượng dinh dưỡng trong tôm hùm
Một chén tôm hùm nấu chín có trọng lượng khoảng 145 gram (g) chứa: 129 calo, 1,25 g chất béo, 0 g carbohydrate, 27,55 g protein.
Tôm hùm còn chứa một lượng đồng, selen, cũng chứa kẽm, phốt pho, vitamin b12, magiê, vitamin e và một lượng nhỏ axit béo omega-3. Mặc dù hàm lượng chất béo tổng thể của tôm hùm cao, tuy nhiên tôm hùm không phải là một nguồn chất béo bão hòa đáng kể.
Ăn tôm hùm có tác dụng gì?
Cung cấp nhiều năng lượng protein
Hỗ trợ kiểm soát nhận thức
Giúp xương chắc khoẻ
Tốt cho tim mạch
Giảm viêm
Hướng dẫn cách làm thịt tôm hùm
Cách làm này bạn có thể áp dụng được với cả tôm hùm đông lạnh hoặc tôm hùm sống. Tôm hùm sống làm sẽ khó hơn vì nó còn giẫy nên bạn có thể ngâm nó với nước ngọt hoặc dùng đá ủ cho tôm nó ngất đi thì sẽ dễ làm hơn. Còn với tôm hùm đông lạnh bạn cần rã đông. Sau đó dùng bàn chải đánh sạch vỏ rồi dùng nước rửa sạch trước khi thực hiện các bước sơ chế như sau:
Với phần đầu tôm
Đặt nó lên thớt và chuẩn bị dao, kéo, dụng cụ đầy đủ để tiến hành làm rồi tiến hành cắt hết phần râu tôm hùm.
Để làm thịt tôm hùm, bạn dùng 1 tay nắm phần đuôi và 1 tay nắm phần đầu rồi dùng lực tách cả 2 phần ra với nhau.
Với phần đầu sau khi tách bạn dùng dao mổ đôi phần đầu tôm hùm ra và thái thành các miếng vuông vừa tầm 2cm, tương tự dùng kéo cắt phần râu tôm
Đun một nồi nước sôi có thể dùng nước lã bình thường hoặc nước dừa sẽ ngon hơn, rồi thả hết phần đầu và râu tôm đã cắt nhỏ vào, đun sôi trong vài phút. Bạn có thể nêm nếm gia vị để làm món canh ăn sẽ rất ngọt hoặc có thể dùng phần nước này đem nấu cháo cũng rất tuyệt vời.
Hướng dẫn cách làm thịt tôm hùm (2)
Với phần thân tôm
Bạn tách phần đuôi tôm là 2 nửa rồi dùng chế biến được rất nhiều các món ăn ngon như nướng phô mai, nướng bơ tỏi…..
Tổng hợp các cách chế biến tôm hùm đơn giản dễ làm
Tôm hùm nướng phô mai
Bước 1: Rửa sạch tôm, sau đó cắt dọc theo chiều sống lưng, chừa phần đầu và đuôi. Cắt phần thịt tôm thành miếng vuông nhỏ. Để riêng vỏ và gạch tôm.
Bước 2: Đun nóng chảo, cho bơ, hành tỏi vào phi thơm. Sau đó cho vỏ tôm vào xào.
Bước 3: Cho nấm rơm đã rửa sạch, cắt lát vào đảo cùng vỏ tôm khoảng 10 phút. Sau đó cho thêm chút rượu vang trắng và nêm gia vị (muối, tiêu).
Bước 4: Gạch tôm này đánh tan cùng kem sữa tươi, sau đó cho vào cùng hỗn hợp đang đun.
Bước 5: Cho thịt tôm này vào đĩa, rồi rưới hỗn hợp vừa xào ở trên lên, sau đó rắc phô mai lên trên cùng.
Bước 6: Bật lò nướng 300 độ C, nướng tôm trong khoảng 15 phút là chín.
Tôm hùm hấp bia
Bước 1: Cho bia vào chậu pha chút muối, sau đó cho tôm này đã rửa sạch vào. Chú ý bia phải ngập tôm, sau đó ngâm từ nửa tiếng đến 1 tiếng.
Bước 2: Vớt tôm hùm ra cho vào hấp cách thủy với nước bia ngâm tôm trong khoảng 20 – 30 phút.
Lưu ý: Nếu muốn có hương vị mới cho món ăn, chúng ta có thể thay thế bia bằng nước dừa tươi.
Tôm hùm hấp bia (3)
Tôm hùm nướng bơ tỏi
Bước 1: Rửa sạch tôm hùng, lấy đường chỉ đen bằng cách dùng dao sắc chẻ đôi con tôm.
Bước 2: Tỏi xay nhuyễn, nước cốt chanh (2 quả), ngò tây băm nhuyễn. Xà lách, cải mầm rửa sạch, để ráo.
Bước 3: Cho bơ vào chảo nóng cho tan chảy rồi cho tỏi băm vào phi thơm. Cho nước cốt chanh vào, nêm muối tiêu, ngò tây vừa ăn.
Bước 4: Cho tôm hùm vào bát lớn, rưới xốt vào.
Bước 5: Mở lò nướng ở nhiệt độ 200 độ C, cho tôm hùm vào nướng khoảng 15 phút.
Tôm hùm nướng mọi
Bước 1: Tôm hùm cho vào nước ngâm khoảng 10 phút cho tôm nhả bớt mặn.
Bước 2: Đặt tôm hùm lên lò than hồng để nướng. Lưu ý, quạt đều tay để lửa đều, nướng phần đầu của tôm hùm trước và thường xuyên trở mặt để tránh bị cháy.
Tôm hùm rang muối
Bước 1: Tôm hùm rửa sạch, dùng kéo cắt lưng để lấy chỉ đen.
Bước 2: Chờ tôm ráo nước, lăn qua bột năng, sau đó cho vào chảo dầu nóng chiên vàng.
Bước 3: Cho 1 muỗng cà phê muối, 3 muỗng cà phê hạt nêm, 1 muỗng cà phê đường, 1/2 muỗng cà phê ớt bột, 1/2 muỗng cà phê ngũ vị hương, 1/2 muỗng cà phê tiêu xay vào bát trộn đều.
Bước 4: Đầu hành, tỏi và ớt sừng cắt hạt lựu. Cho chảo lên bếp, cho chút dầu ăn vào sau cho các gia vị này vào phi thơm.
Bước 5: Cho tôm và gia vị vào xào với lửa lớn để tôm thấm đều gia vị thấm.
Bước 6: Cho tôm ra đĩa đã xếp xà lách, cà chua cắt lát. Tôm hùm rang muối ăn chấm muối tiêu chanh.
Cháo tôm hùm
Bước 1: Rửa sạch tôm hùm.
Bước 2: Gạo sau khi rang sơ qua, cho vào vo lại với nước. Cho gạo vào nước ngâm 2 tiếng cho hạt gạo mềm ra. Sau đó, cho gạo, nước vào nồi và đun lên trong khoảng 2 giờ.
Bước 3: Lấy một nồi khác đun nước sôi, cho tôm hùm vào và luộc lên khoảng 15 phút, sau đó vớt tôm hùm chín ra, gỡ lấy thịt, cho vỏ tôm và nước luộc tôm vào nồi cháo đang nấu.
Bước 4: Khi cháo chín mềm, nếm gia vị (nước mắm, nước tương, dầu mè) vừa ăn rồi bắc xuống, vớt vỏ tôm ra.
Bước 5: Thịt tôm đã gỡ cho vào xào với hành tím phi thơm. Khi xào cho một chút rượu mạnh cho đốt cháy nhanh, gi�� được vị ngọt của tôm.
Bước 6: Cho nồi cháo lên đun nóng lại, cho thịt tôm xào vào cùng một ít lá tái tô, hành hoa thái nhỏ và ít hạt tiêu.
Cháo tôm hùm (4)
Tôm hùm hấp xả
Bước 1: Tôm hùm sau khi mua về, bạn đem vệ sinh sạch sẽ. Tốt nhất nên rửa tôm bằng nước muối pha loãng để tôm ra hết bẩn.
Bước 2: Rửa sạch 5 nhánh sả, chọn lấy 2 nhánh đem đập dập.
Bước 3: Lấy một chiếc nồi hấp đủ lớn để có thể chứa 1kg tôm. Bỏ ít sả vừa đập dập lót dưới đáy nồi, sau đó cho tôm vào. Đổ bia ngập tôm và cho ít muối vào hòa tan. Để nguyên như vậy tầm 15 – 20 phút để tôm ngấm bia.
Bước 4: Khi tôm đã ngấm bia, chúng ta sẽ vớt tôm ra đĩa. Số bia còn lại trong nồi, đem đun sôi lên. Khi bia sôi, bỏ tôm và sả vào nồi tiếp tục hấp.
Bước 5: Tùy vào trọng lượng của tôm mà chúng ta sẽ hấp từ 10 – 25 phút. Nếu tôm nhỏ khoảng 450 – 500 gram thì hấp khoảng 10 phút. Nếu tôm to tầm trên 1kg, hấp trong khoảng 25 phút là đạt yêu cầu.
Lẩu tôm hùm
Bước 1: Làm sạch tôm và tách riêng phần đầu và phần thân. Lấy 1 chiếc dao mũi nhọn tách hết phần thịt trong thân tôm rồi thái miếng vừa ăn, ướp 1 chút gia vị, hạt nêm.
Bước 2: Hành tím bào mỏng, phi vàng rồi cho nước dùng vào, nêm đường, me, ớt, bột nêm. Rồi cho tất cả phần đầu tôm, vỏ tôm và râu tôm cho nước dùng vào ninh kỹ trên bếp
Bước 3: Nước sôi cho hành, ớt sừng xắt lát vào
Bước 5: Khi ăn cho phần thịt tôm hùm vào kèm nấm và rau
Bước 6: Ăn kèm bún tươi hoặc mì tôm
Tôm hùm sốt me
Bước 1: Tôm hùm sống mình cắt làm đôi, rồi cắt làm 3 khúc (chủ yếu cho dễ ăn, chứ mọi người cắt phân ra đầu với thân cũng được). Mình chiên qua tôm hùm với rượu nấu ăn trước rồi đổ lại ra bát để riêng. Không nên chiên tôm quá chín vì mình còn đảo sốt me nữa.
Bước 2: Lấy 1 thìa bơ mình đun chảy rồi phi thơm toàn bộ chỗ tỏi băm và ớt tươi. Đến khi tỏi vàng giòn thì mình đổ hỗn hợp sốt me đã khuấy đều vào đun khoảng 1-2p cho đến khi sốt me hoà cùng với tỏi và bơ.
Bước 3: Sau đó, mới đổ tôm này vào xóc đều với sốt me cho ngấm. Quá trình này hơi cân não xíu, vì tôm hùm có độ chín riêng của nó. Nếu sốt ruột quá thì tôm không chín tới, mà nếu để lâu quá thì tôm lại quá lửa, dẫn đến dai và khô, không còn mọng nước.
Bước 4: Sau khi tôm này đã ngấm, sốt cũng hơi cạn thì mình cho tôm ra bát, rưới phần sốt còn lại lên tôm rồi rắc hành, mùi thơm cắt nhỏ lên là hoàn thành rồi.
Tôm hùm sốt bơ cà chua
Bước 1: Đun sôi một nồi nước lớn, sau đó tắt lửa, cho tôm hùm vào, đậy nắp, ngâm trong 3 phút.
Bước 2: Sử dụng kìm hoặc kéo lột vỏ tôm hùm.
Bước 3: Bơ thái thành miếng con chì. Sau đó, bắc nồi lên bếp, đun một chút nước với lửa vừa, từ từ cho bơ vào, khuấy đều. Giữ lửa vừa phải để hỗn hợp bị sôi, nếu không bơ sẽ tách ra khỏi nước.
Bước 4: Để lửa nhỏ, cho tôm hùn vào đun trong dung dịch bơ khoảng 5 phút. Chú ý canh sao cho hỗn hợp bơ không bị sôi. Sau đó nhấc tôm ra đĩa trước.
Bước 5: Đổ cà chua và tỏi bằm vào hỗn hợp bơ trong một phút, nêm nếm gia vị rồi sau đó đổ nước sốt lên trên thịt cua, cho thêm lá húng quế tươi lên, bạn đã có món tôm hùm sốt kem bơ ngon mắt.
Tôm hùm sashimi
Bước 1: Tôm tươi rửa sạch. Dùng con dao ngắn lưỡi rộng, mũi nhọn. Giữ tôm tôm vững trong một tay, chích mũi dao sâu vào cổ tôm.
Bước 2: Nhẹ nhàng lấy phần thịt tôm tươi ra khỏi đầu, để đầu tôm qua một bên.
Bước 3: Lật ngửa thân tôm lên, cắt tại phần nối giữa lớp vỏ bên trên và phần bụng bên dưới. Cắt cả 2 bên.
Bước 4: Kéo vỏ tôm bên dưới ra, có thể dùng cái muỗng để cạy vào giữa vỏ và thịt. Bỏ phần vỏ màu nâu dính vào thịt.
Bước 5: Cắt phần thịt dọc theo thân ở chính giữa. Bỏ chỉ lưng tôm, cắt ngang thành từng miếng vừa ăn.
Bước 6: Cho phần thịt tôm tươi vào tô nước có thêm đá viên, ngâm khoảng 1 phút, rửa lại với nước. Vớt thịt tôm tươi ra đĩa có lót sẵn 1 lớp khăn giấy để thấm khô.
Bước 7: Lau sạch vỏ tôm, để khô, cho phần sashimi tôm vào bên trong và thưởng thức.
Tôm hùm sashimi (5)
Những người không nên ăn tôm hùm
Người bị dị ứng hải sản
Người bị ho không nên ăn tôm hùm
Người bị đau mắt không nên ăn tôm hùm
Người mắc bệnh gút, tăng acid uric máu và viêm khớp
Người bị cường giáp, có vấn đề về tuyến giáp
Người có hàm lượng cholesterol cao
Người đang bị hen suyễn
Người yếu bụng
Những lưu ý khi ăn tôm hùm
Không ăn cùng lúc qúa nhiều
Người không nên ăn tôm hùm
Không nên uống vitamin C sau khi ăn tôm hùm
Không ăn tái
Không nên ăn tôm hùm với ớt
Không nên ăn tôm hùm khi bị ho
Nguồn uy tín: https://canets.com/
Nguồn uy tín
Tôm hùm cập nhật ngày 29/05/2020:
https://vi.wikipedia.org/wiki/T%C3%B4m_h%C3%B9m
Tôm hùm cập nhật ngày 29/05/2020:
https://cafef.vn/tom-hum.html
The post Cách chế biến tôm hùm đơn giản dễ làm tại nhà appeared first on CaNets.
from CaNets Canets là trang tin tức tổng hợp về sức khỏe, sắc đẹp, ẩm thực…với mục đích chia sẻ những kiến thức bổ ích cho đọc giả mang lại những kiến thức hỗ trợ sức khỏe và sức khỏe tốt đó là những gì Canets hướng đến. website: https://canets.com/ SĐT: 0933249921 Địa chỉ: 81 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh
0 notes
Text
Đường ăn bao nhiêu một ngày là đủ
Đường là tên gọi chung của những hợp chất hóa học thuộc nhóm phân tử cacbohydrat, đóng vai trò chuyển hóa và cung cấp năng lượng cho cơ thể. Tuy nhiên nếu hấp thụ quá nhiều đường sẽ gây ra các vấn đề sức khỏe như: béo phì, tiểu đường, tim mạch, suy giảm hệ thống miễn dịch… Vậy đường nên ăn bao nhiêu một ngày là đủ hãy cùng Canets tìm hiểu qua bài viết dưới này nhé !
Nên ăn bao nhiêu đường mỗi ngày là đủ?
Đường có khả năng cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động trong suốt cả ngày, tuy nhiên, nó được khuyến cáo tiêu thụ ở mức độ vừa phải và điều độ.
Đối với nam giới nên tiêu thụ lượng đường mỗi ngày khoảng 37,5 g hoặc 9 muỗng cà phê đường.
Đối với phụ nữ, lượng tiêu thụ đường nên ở mức độ 25g hoặc 6 muỗng cà phê đường mỗi ngày.
Đường được khuyến cáo tiêu thụ ở mức độ vừa phải và điều độ (2)
Đường có mấy dạng?
Đường là nguyên liệu chính để tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động, có thể nạp vào qua thực đơn ăn uống hàng ngày, có 3 dạng đường là:
Đường đơn (đường tinh): ít gặp trong tự nhiên, chủ yếu là fructose từ trái cây.
Đường đôi: là loại đường thường sử dụng trong ăn uống, lactose là đường từ sữa và maltose có trong mạch nha lúa mì và lúa mạch.
Đường đa phân tử: có trong gạo, ngũ cốc, khoai củ…
Ảnh hưởng của đường đối với sức khỏe
Trong tổng năng lượng từ bữa ăn, chất bột đường thường chiếm đến 55-65%, phần còn lại là chất đạm và chất béo. Trong đó, dạng đường đa phân tử (có từ cơm, bánh mì, xôi, khoai, bắp…) nên chiếm 70% tổng lượng đường đưa vào cơ thể, dạng đường đôi và đơn thì chỉ nên nạp dưới 5% tổng năng lượng.
Việc nạp lượng đường ít hơn hay nhiều hơn lượng cơ thể cần được khuyến cáo mỗi ngày đều gây nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe.
Khi chế độ ăn thiếu đường thì sẽ dẫn đến hạ đường huyết. Dấu hiệu sớm nhất của tình trạng này là cảm giác đói lả, giảm khả năng tập trung, lạnh tay chân, vã mồ hôi, run tay, run chân.
Khi đó, nên uống ngay nước đường sẽ giảm tình trạng hạ đường huyết. Sau đó cần duy trì chế độ ăn uống đều đặn, tuyệt đối không bỏ bữa. Khi ăn thiếu chất đường kéo dài gây giảm năng lượng tiêu thụ dẫn đến sụt cân, mệt mỏi.
Khi ăn nhiều chất đường, nhất là loại đường hấp thu nhanh, vượt quá khả năng chuyển hóa của cơ thể sẽ dẫn đến tình trạng tăng đường trong máu (tiền đái tháo đường và đái tháo đường).
Đồng thời, việc ăn đường nhiều hơn nhiều so với nhu cầu (ăn nhiều cơm, nước ngọt, bánh kẹo, trái cây ngọt…) thì lượng đường dư thừa sẽ được tích lũy dưới dạng mỡ dự trữ trong cơ thể. Vì thế, chế độ ăn đường nhiều kéo dài thì sẽ dẫn đến thừa cân, béo phì.
Nếu ăn quá nhiều chất đường sẽ dẫn đến tình trạng tăng đường máu (3)
Nên nạp đường từ những thực phẩm nào?
Hiện nay, thực trạng thừa cân béo phì và các bệnh lý không lây liên quan đến dinh dưỡng như tăng huyết áp, đái tháo đường, ung thư… ngày càng gia tăng và trẻ hóa. Do đó, người tiêu dùng cần lưu ý chọn lựa những thực phẩm tốt cho sức khỏe để ăn uống hàng ngày.
Theo đó, thực phẩm hàng ngày có thể tính toán quy ước tương đương lượng đường như sau:
1 chén cơm chứa khoảng 45-50g chất bột đường (chứa đường phức), cung cấp 180-200 Kcal.
1 củ khoai lang khoảng 160g chứa 45g chất bột đường.
1 muỗng cà phê đường cát chứa 4g đường (muỗng vun sẽ chứa 8g).
1 muỗng canh đường cát (loại muỗng 8ml dùng để ăn phở) chứa 6g đường (với muỗng vun là 14g).
Các loại nước ngọt đều chứa từ 10-14g đường/100g sản phẩm. Nước tăng lực nhiều hơn, có đến 19g đường/100g sản phẩm. Như vậy, chỉ với một lon nước ngọt 330ml (chứa khoảng 34g đường) thì cơ thể bạn đã tiêu thụ một lượng đường quá cao so với mức được phép trong một ngày.
Đặc biệt, các loại sữa có đường có chứa khoảng 6-10g đường/100g sản phẩm (lượng đường cao nhất ở sữa có vị chocolate). Sữa chua cũng chứa khoảng 10g/100g sản phẩm. Do đó, mặc dù sữa là thực phẩm được khuyến khích nên dùng nhưng nếu thường xuyên sử dụng, cơ thể bạn sẽ tiêu thụ một lượng đường khá cao.
Lưu ý khi sử dụng đường hàng ngày
Đối với những người ăn kiêng, cần giảm cân thì nên duy trì lượng bột đường tối thiểu nạp cho cơ thể hoạt động. Nếu bỏ bữa chính hoặc ăn không đầy đủ, ăn kiêng hoàn toàn mà không có chất bột đường thì cơ thể sẽ bị thiếu đường.
Nếu ăn đầy đủ các nhóm thực phẩm (gồm nhóm bột đường, nhóm béo, đạm, rau và trái cây) thì không cần phải sử dụng đường tinh (đường cát, bánh kẹo, nước ngọt…).
Khi ăn lượng đường nhiều hơn so với nhu cầu (ăn nhiều cơm, nước ngọt, bánh kẹo, trái cây ngọt…) thì sẽ bị dư đường.
Người có rối loạn chuyển hóa đường gần như không có biểu hiện lâm sàng nào nên rất khó phát hiện. Chỉ có xét nghiệm đường huyết hoặc thực hiện các nghiệm pháp dung nạp đường mới có thể phát hiện được.
Do đó, việc khám sức khỏe định kỳ, thực hiện xét nghiệm máu kiểm tra đường huyết là rất quan trọng để phát hiện sớm tiền đái tháo đường và đái tháo đường. Việc này được khuyến cáo cần phải thực hiện với nhóm người có nguy cơ cao.
Mặc dù những thực phẩm ngọt, chứa nhiều đường rất được nhiều người yêu thích song cũng cần ăn vừa phải, để cung cấp lượng đường vừa đủ cho cơ thể.
Đường cần ăn vừa phải để cung cấp lượng đường vừa đủ cho cơ thể (4)
Điều gì xảy ra khi bạn ăn quá nhiều đường?
Đường dư thừa có thể dẫn tới bệnh tim mạch kẻ giết người số 1 của cả nam và nữ.
Những người tiêu thụ từ 17 đến 21% lượng calo từ đường có nguy cơ tử vong vì bệnh tim mạch cao hơn 38% so với những người chỉ tiêu thụ 8% lượng calo từ đường.
Thừa đường cũng có thể dẫn đến bệnh tiểu đường loại 2.
Dư thừa đường cũng có thể gây ra một số bệnh ung thư vì đường có liên quan đến tăng cân, viêm và kháng insulin liên quan đến nguy cơ ung thư.
Những người thường xuyên tiêu thụ thêm đường có nguy cơ bị mụn trứng cá cao hơn 30%. Đối với người lớn tuổi, ăn quá nhiều đường có thể bị lão hóa.
Hơn nữa, quá nhiều đường cũng làm tăng nguy cơ mắc bệnh viêm khớp, ngay cả ở những người trẻ tuổi.
Cách để giảm lượng đường
Một trong những cách tốt nhất là loại bỏ đồ uống có đường như soda, trà ngọt, trà chanh.
Ngoài ra hạn chế các thực phẩm có đường rõ ràng như đồ nướng, kem và bánh ngọt.
Giữa đường trắng và đường nâu, sử dụng loại đường nào để nấu ăn tốt cho sức khỏe hơn?
Đường là một loại gia vị quen thuộc trong việc chế biến các thực phẩm hằng ngày. Cho dù bạn đang nấu những món mặn hay món ngọt, bạn sẽ đều cần đến đường. Hiện nay, trên thị trường, có hai loại đường phổ biến nhất là đường nâu và đường trắng.
Đường trắng và đường nâu khác nhau như thế nào?
Đường nâu đơn giản là đường có mật, đó là thứ mà làm cho đường có màu nâu và mùi thơm. Nó chứa nhiều nước, vì thế nó được kết hợp tốt nhất trong các món bánh nướng và bánh quy socola mềm.
Có hai loại đường nâu là đường nâu đen và đường nâu nhạt. Đường nâu nhạt chứa khoảng 3.5% mật mía tính theo cân, trong khi đó, đường nâu đen chứa tới khoảng 6,5% mật mía.
Đường nâu nhạt thường được sử dụng trong hầu hết các công thức nấu ăn, trong khi đó, đường nâu đen lại được sử dụng chủ yếu chỉ trong các đồ nướng có hương vị mật đường.
Trong khi đó, đường trắng được tinh chế từ củ cải đường hoặc trúc đường. Đường trắng là loại đường tốt nhất được thêm vào các món nướng, nó mang lại hương vị trung tính hơn, vì vậy, đây là một lựa chọn hoàn hảo cho các loại bánh ngọt trái cây.
Đường trắng và đường nâu (5)
Loại nào tốt cho sự khỏe hơn?
Đường nâu có lợi cho sức khỏe tương đương với đường trắng. Tuy nhiên, đối với bệnh nhân tiểu đường hoặc người đang giảm cân.
Tiêu thụ nhiều đường có làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường không?
Một số lượng lớn các nghiên cứu đã chỉ ra rằng những người thường xuyên uống đồ uống có đường có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2 cao hơn khoảng 25%.
Theo báo cáo, các quốc gia có mức tiêu thụ đường cao nhất có tỉ lệ mắc bệnh tiểu đường loại 2 cao nhất, những nước có mức tiêu thụ đường thấp nhất có tỉ lệ người mắc bệnh tiểu đường thấp nhất.
Nhiều nhà nghiên cứu tin rằng đường làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường cả trực tiếp và gián tiếp. Nó có thể trực tiếp làm tăng nguy cơ vì fructose tác động trên gan của chúng ta, bao gồm việc thúc đẩy gan nhiễm mỡ, viêm và kháng insulin cục bộ.
Những tác động này có thể kích thích sản xuất insulin bất thường trong tuyến tụy của chúng ta và tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2. Ăn nhiều đường cũng có thể gián tiếp làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường bằng cách góp phần tăng cân và tăng mỡ cơ thể đó là những yếu tố nguy cơ riêng biệt cho bệnh tiểu đường đang phát triển.
Hơn nữa, các nghiên cứu trên động vật cho thấy ăn nhiều đường có thể phá vỡ tín hiệu leptin, một loại hormone kích thích cảm giác no, dẫn đến ăn quá nhiều và tăng cân.
Để giảm tác động tiêu cực của việc tiêu thụ đường cao, WHO khuyến nghị không nên quá 10% lượng calo hằng ngày của bạn từ các loại đường bổ sung không được tìm thấy trong thực phẩm.
Nguồn uy tín : https://canets.com/
Nguồn tham khảo
Đường cập nhật ngày 29/05/2020:
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%C6%B0%E1%BB%9Dng_(th%E1%BB%B1c_ph%E1%BA%A9m)
Đường cập nhật ngày 29/05/2020:
https://cafef.vn/khong-phai-cu-an-nhieu-do-ngot-la-bi-tieu-duong-4-loai-thuc-pham-ngon-mat-sau-cang-an-nhieu-luong-duong-trong-mau-cang-tang-dot-bien-20200131080730996.chn
The post Đường ăn bao nhiêu một ngày là đủ appeared first on CaNets.
from CaNets Canets là trang tin tức tổng hợp về sức khỏe, sắc đẹp, ẩm thực…với mục đích chia sẻ những kiến thức bổ ích cho đọc giả mang lại những kiến thức hỗ trợ sức khỏe và sức khỏe tốt đó là những gì Canets hướng đến. website: https://canets.com/ SĐT: 0933249921 Địa chỉ: 81 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh
0 notes
Text
Tác dụng của cây nha đam đối với sức khỏe
Nha Đam hay còn gọi là cây Lô Hội có rất nhiều công dụng khác nhau mà được nhiều chị em biết đến như một phương pháp dưỡng da, hoặc có thể chế biến thành nhiều món ăn bổ dưỡng. Tuy nhiều công dụng là vậy nhưng nha đam có tác dụng gì trong việc trị bệnh. Do đó hãy cùng Canets theo dõi bài viết dưới đây để biết rõ cây nha đam có tác dụng gì nhé!
Tìm hiểu đôi nét về cây nha đam
Đặc điểm:
Nha Đam hay còn gọi là cây Lô Hội là cây sống dai, có khi không có thân, có khi thân cao lên hóa thành gỗ, ngắn, to, thô.
Lá mọng nước, tiết diện 3 cạnh, có gai ở mép lá, mặt lá có đốm trắng, lá không cuống, đầu nhọn sắc, dài 20-30cm, rộng 3-5cm, dày 1-1,5cm. Lá mọc thành cụm như hoa thị ở gốc.
Hoa có cán dài đến 1m, màu vàng đỏ, hợp thành chùm dài.
Quả nang hình trứng thuôn, lúc đầu màu xanh sau nâu và dai, có 3 ô, mỗi ô đựng nhiều hạt. Nha Đam ở miền Bắc Việt Nam được trồng làm cảnh là Aloe maculata Forsk. Cây ra hoa vào mùa Thu.
Nguồn gốc:
Cây nha đam có nguồn gốc từ Bắc Phi sau đó phát hiện có nhiều tác dụng hữu ích và giúp cơ thể giải nhiệt nên nước ta có rất nhiều vùng trồng nha đam nhằm mục đích buôn bán, kinh doanh.
Hiện nay nha đam được trồng nhiều tại các khu vực Bình Thuận, Phan Thiết, Ninh Thuận,…
Sử dụng:
Dùng dao lọc bỏ lớp vỏ bên ngoài rồi làm sạch lớp nhựa bên trong, lấy phần thịt bên trong lá nha đam để sử dụng.
Cây nha đam được trồng nhiều ở Nam Trung Bộ – Việt Nam (2)
Thành phần dinh dưỡng trong cây nha đam
Theo những nghiên cứu, chất nhựa trong suốt trong cây nha đam có chứa các chất sau đây:
Các axit amin (gồm tối thiểu 23 loại)
Các vitamin (B1, B2, B5, B6, B12, axit folic, C, A, E)
Các khoáng tố vi lượng (Na, Kali, Canxi, Photpho, Sắt, Kẽm, Magie, Crom, Đồng).
Các monosaccharid, polysaccharid như Cellulose, Glucose, Aldopentose,…các chất này có tác dụng kháng virus và giúp tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể.
Prostaglandin và các axit béo chưa bão hòa, có tác dụng tiêu sưng, giải dị ứng, làm lành vết thương,…
Cây nha đam có tác dụng gì trong việc trị bệnh?
Một số công dụng điển hình của cây nha đam phải kể đến như:
Nha đam có nhiều công dụng hữu ích đối với sức khỏe (3)
Chữa bệnh đau dạ dày
Dùng 5 lá nha đam loại bỏ vỏ bên ngoài làm sạch nhựa, đem say nhuyễn và trộn với 500ml mật ong cho hỗn hợp vào lọ thủy tinh.
Sau đó bỏ vào tủ lạnh để sử dụng hằng ngày bằng cách uống 2 thìa cafe, sử dụng 2 – 3 lần trong ngày dùng liên tục 1 tuần sẽ thấy rõ hiệu quả.
Trị bệnh xơ gan cổ trướng
Do nha đam được chiết xuất bằng alcohol nên nó có tác dụng ức chế sự phát triển. Do đó bạn có thể làm giống hệt như bài thuốc chữa bệnh đau dạ dày bên trên và uống trước bữa ăn 15 phút.
Sử dụng liên tục và đều đặn trong vòng 1 tháng sẽ thấy rõ hiệu quả.
Lô hội có tác dụng kháng khuẩn
Nhựa trong nha đam giúp gây tê, sát khuẩn, thanh nhiệt. Nên hiện nay được nhiều người sử dụng cho các trường hợp bị côn trùng chích, phỏng nhẹ, rám nắng,… giúp làm dịu vết thương và tăng cường lưu thông máu.
Chữa bỏng làm lành vết thương
Đối với bỏng nhẹ người bệnh có thể sử dụng gel nha đam thoa 3 lần mỗi ngày cũng có thể làm giảm đau và giúp da nhanh hồi phục vết thương.
Điều trị chứng táo bón
Uống nước ép nha đam mỗi ngày giúp cung cấp nước cho cơ thể và tăng cường chức năng của hệ bài tiết. Từ đó giúp tình trạng táo bón của mọi người được cải thiện một cách đáng kể nhất.
Chống viêm
Trong nha đam có chứa một số chất như axit salysylic và chromone C-glucosyl. Vì vậy nha đam có khả năng ức chế quá trình sản xuất axit của cơ thể và ngăn ngừa chứng viêm.
Phòng chống mỏi mắt hiệu quả
Nhờ dịch trong lá của nha đam mà mắt của mọi người trở nên dịu mát hơn. Đồng thời, nếu kiên trì sử dụng thì vùng thâm quầng mắt cũng sẽ giảm hẳn.
Trị bệnh tiểu đường
Cách làm là bạn đem nha đam đã làm sạch nhựa, bỏ vỏ và gai đem nấu rồi để nguội. Sau đó uống nước và ăn nha đam đã uống chín. Mỗi lần một muỗng canh, ngày uống 3 lần.
Tác dụng của cây nha đam với phụ nữ
Như bạn biết đến nha đam rất giàu vitamin và hoạt chất chống oxy hóa, nên hiện nay có rất nhiều phụ nữ dùng cây nha đam để làm đẹp.
Nha đam có nhiều công dụng hữu ích đối với làm đẹp (4)
Cây nha đam giúp giảm cân
Với những phụ nữ béo phì việc giảm cân rất có lợi cho sức khỏe vừa giúp giảm lượng cholesteron trong máu và hạn chế bệnh tiểu đường có thể bổ sung nha đam để cân bằng ổn định tỷ lệ trao đổi chất, làm giảm lượng lipid và giúp đốt cháy các chất béo nhanh chóng.
Làm trắng da
Để làm trắng da bạn có thể gọt vỏ, bỏ gai, rửa sạch nhựa sau đó lấy gel nha đam để làm mặt nạ và đắp trước khi ngủ khoảng 15 – 20 phút (trước khi đắp nên rửa sạch da) thực hiện liên tục sau 3 tuần sẽ thấy hiệu quả.
Chăm sóc da
Như bạn biết nha đam có rất nhiều trong mỹ phẩm chăm sóc da. Vì trong thịt của nha đam có tác dụng tạo độ ẩm cho da, qua đó tăng sự đàn hồi và giảm nếp nhăn hiệu quả.
Ngoài ra gel của nha đam còn giúp kích thích sự tổng hợp các sợi elastin và collagen ngăn ngừa sự hủy hoại da trong quá trình lão hóa.
Chống lão hóa
Thành phần của nha đam rất giàu các khoáng chất tự nhiên như vitamin C, E có khả năng cung cấp độ ẩm rất tốt, đồng thời giúp kháng khuẩn và chống viêm hiệu quả.
Các nghiên cứu về nha đam cho thấy loại cây này giúp tăng sản xuất collagen và cải thiện độ đàn hồi cho da chỉ sau 90 ngày sử dụng.
Giảm mụn trứng cá
Nha đam có đặc tính khử trùng, chống viêm và kháng khuẩn, do đó nó giúp bảo vệ da khỏi các mầm bệnh và vi khuẩn gây hại dẫn tới viêm nhiễm.
Ngoài ra chất polysaccharides và gibberellin có trong nha đam giúp kích thích phát triển tế bào mới, làm lành vết thương nhanh chóng.
Giảm sự phát triển của các sắc tố
Nha Đam làm giảm các sắc tố không có lợi với làn da, cực kỳ hiệu quả trong việc làm giảm các vết tàn nhang, da đồi mồi do khô lâu ngày.
Giúp thúc đẩy tóc mọc
Gel nha đam cung cấp những khoáng chất, vitamin thiết yếu quan trọng cho da đầu và các enzyme trong nha đam còn giúp phân giải protein để sửa chữa tế bào chết cho da dầu. Qua đó có thể giúp tóc mọc nhanh hơn, tăng độ đàn hồi cho tóc.
Ngoài ra trong nha đam còn có nhiều chất chống viêm, cung cấp độ ẩm, cân bằng quá trình hydrat hóa của da đầu. Do đó khi bạn sử dụng nha đam sẽ giúp trị gàu hiệu quả.
Nuôi dưỡng tóc chắc khỏe
Trong nha đam có tác dụng làm mềm tóc, chống chẻ ngọn và gãy rụng.
Một tính năng đặc biệt đó là nha đam không để lại chất dư thừa trên đầu cũng như không tạo nên lớp nhờn cho da đầu, nhờ đó việc sử dụng nha đam để dưỡng tóc là rất an toàn và hiệu quả.
Tác hại của nha đam nếu dùng sai cách
Nha đam (lô hội) được biết đến và sử dụng rộng rãi với nhiều lợi ích cho sức khỏe và sắc đẹp. Tuy nhiên, nó cũng ẩn chứa những tác hại không ngờ nếu sử dụng sai cách.
Dùng nhiều gây ngộ độc
Thành phần chủ yếu trong cây lô hội là chất aloin (chiếm tới 16 – 20%) có tác dụng tẩy vị đắng.
Nếu sử dụng ở liều cao, chất aloin này có thể làm co bóp, chống táo bón giống như thuốc sổ nên sẽ khiến cơ thể mệt mỏi, suy nhược, rối loạn chức năng gan, thận.
Đặc biệt, với phụ nữ mang thai, aloin sẽ làm cổ tử cung sản phụ co bóp mạnh gây sảy thai, sinh non hoặc sinh con dị dạng.
Đối với trẻ nhỏ, chất aloin này có thể gây hậu quả như: rối loạn tiêu hóa, làm tim đập nhanh, hồi hộp lâu ngày có thể gây hoang tưởng hoặc mặc bệnh hay lo sợ, nhút nhát.
Với người bình thường nếu dùng từ 8g nha đam trở lên có thể gây chết người vì tiêu chảy, mất nước, suy nhược cơ thể, rối loạn tiêu hóa, suy gan thận, loạn tim, mạch đập chậm…
Ngoài ra, khi sử dụng lô hội chế biến thức ăn cần làm sạch lớp nhựa (mủ) màu vàng, nằm giữa lớp vỏ xanh và phần gel trắng bên trong để tránh ngộ độc.
Bị ngộ độc khi sử dụng nha đam không đúng cách (5)
Dị ứng
Dùng nhiều nha đam có thể gây ra những phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, đau ngực…
Hạ đường huyết
Nha đam còn liên quan đến hạ đường huyết, do đó bệnh nhân tiểu đường nên thận trọng khi sử dụng.
Độc với gan
Trong nha đam có chứa các hợp chất hoạt tính sinh học như: C-glycosides, anthraquinon, anthone, lectins, polymannans và acetylated mannans có thể ảnh hưởng đến quá trình giải độc của gan và dẫn đến tổn thương gan.
Suy thận
Nha đam có thể tương tác với một số loại thuốc như: Digoxin, thuốc trị đái tháo đường, Sevoflurane, thuốc lợi tiểu và có thể dẫn đến bệnh thận nếu dùng trong thời gian dài.
Nhựa nha đam cũng liên quan đến suy thận nên người có vấn đề về thận nên tránh uống nha đam.
Mất cân bằng điện giải
Tiêu thụ một lượng lớn nước ép nha đam có thể gây ra yếu vận động, tiêu chảy và đau bụng dẫn đến mất nước và mất cân bằng điện giải.
Khó chịu dạ dày
Nhựa nha đam có thể gây co thắt quá mức, đầy bụng và đau bụng. Tránh uống nước ép nha đam, đặc biệt là nếu bạn đang gặp phải vấn đề về dạ dày.
Các bệnh đường ruột
Nếu bạn có bất kì bệnh đường ruột nào như bệnh Crohn và viêm loét đại tràng thì nên tránh uống nước ép nha đam vì nhựa nha đam sẽ gây kích ứng ruột.
Bệnh trĩ
Nếu bị trĩ, nước ép nha đam có nguy cơ khiến tình trạng bệnh tồi tệ hơn.
Ngoài ra, nha đam còn ảnh hưởng đến người sắp làm phẫu thuật. Trong và sau phẫu thuật, nha đam có thể ảnh hưởng đến đường huyết và cản trở kiểm soát đường huyết.
Có thể khiến vết thương lâu lành
Các nghiên cứu trước đây cho rằng gel lô hội giúp vết thương và vết phẫu thuật lành nhanh hơn. Nhưng thời gian gần đây, nghiên cứu của các nhà khoa học Pháp đã chứng minh điều ngược lại. Một số hóa chất trong gel lô hội làm tăng sự lưu thông trong mạch máu nhỏ và làm vết thương phát triển nhanh hơn, chậm lành vết thương.
Những người bị ngã gãy xương đang bó bột hoặc những người mắc các bệnh về xương khớp như loãng xương, thoái hóa đốt sống, viêm khớp cũng không được dùng cây lô hội trong quá trình điều trị, bởi trong thân cây lô hội có chứa chất gây ngứa và phản ứng lại với một loại thuốc kháng viêm, chống sưng như: asprin, ipurofen, paracetamol, acetaminophen… làm quá trình điều trị kéo dài.
Nguồn uy tín: https://canets.com/
Nguồn tham khảo
Nha đam cập nhật ngày 29/05/2020:
https://vi.wikipedia.org/wiki/L%C3%B4_h%E1%BB%99i
Nha đam cập nhật ngày 29/05/2020:
https://vietnamnet.vn/vn/suc-khoe/khoe-dep/7-cong-dung-tuyet-voi-cua-nha-dam-trong-lam-dep-373061.html
The post Tác dụng của cây nha đam đối với sức khỏe appeared first on CaNets.
from CaNets Canets là trang tin tức tổng hợp về sức khỏe, sắc đẹp, ẩm thực…với mục đích chia sẻ những kiến thức bổ ích cho đọc giả mang lại những kiến thức hỗ trợ sức khỏe và sức khỏe tốt đó là những gì Canets hướng đến. website: https://canets.com/ SĐT: 0933249921 Địa chỉ: 81 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh
0 notes
Text
Lợi ích sức khỏe của sữa đậu nành
Sữa đậu nành là thức uống rất bổ dưỡng. Đậu nành tự nhiên chứa axit béo, protein, chất xơ, vitamin và khoáng chất cung cấp năng lượng và tăng cường khả năng hoạt động của cơ thể. Dưới đây là những lợi ích sức khỏe quan trọng nhất của sữa đậu nành.
Trong sữa đậu nành có chứa những loại chất gì?
Khi uống cốc sữa đậu nành tươi mát là bạn đã bổ sung vào cơ thể mình những loại chất chính sau:
Gluxit
Chất béo
Chất đạm
Protein
Muối khoáng
Chất sắt
Canxi
Chất xơ
Các vitamin b1, b2, pp, a, d, e
Omega3
Omega6
Các loại men tiêu hóa như amylase, lipase và proteas, chất chống men trypsine, chất chống đông máu, chất sinh bướu giáp và chất phytoestrogen còn gọi là estrogen thực vật.
Sữa đậu nành có tác dụng gì?
Tác dụng của sữa đậu nành (2)
Cải thiện chuyển hóa lipid
Một trong những thuộc tính quan trọng nhất của sữa đậu nành là khả năng cải thiện chuyển hóa lipid máu. Không giống như sữa bò có chứa chất béo bão hòa và cholesterol, sữa đậu nành không chứa cholesterol. Các axit béo không bão hòa đơn và không bão hòa đa trong đậu nành có thể ức chế sự vận chuyển cholesterol vào máu.
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, thường xuyên uống sữa đậu nành có thể làm giảm đáng kể nồng độ triglyceride và các lipoprotein mật độ thấp (LDL) trong máu và nâng cao lipoprotein mật độ cao (HDL). Hiệu quả này giúp sữa đậu nành là một thức uống lý tưởng nếu bạn có cholesterol cao hoặc có tiền sử gia đình mắc bệnh mạch vành.
Tăng cường hoạt động mạch máu
Các axit béo omega 3 và omega 6 cũng như các phyto chất chống oxy hóa mạnh mẽ trong đậu nành có hiệu quả bảo vệ các mạch máu khỏi tổn thương và xuất huyết.
Các hợp chất này bám vào niêm mạc mạch máu và bảo vệ các tế bào trước sự tấn công của gốc tự do, sự tích tụ cholesterol cũng cải thiện tính linh hoạt, tăng sự đàn hồi của mạch máu.
Thúc đẩy giảm cân
Sữa đậu nành có chứa ít đường hơn sữa. Sữa bò có khoảng 12 gram đường mỗi cốc, trong khi đó lượng đường trong sữa đậu nành chỉ 7 gram. Đây là lý do tại sao một ly sữa đậu nành chỉ có 80 calo, tương đương với sữa tách kem.
Ngoài ra, các axit béo không bão hòa đơn có trong sữa đậu nành có thể ức chế sự hấp thu chất béo vào đường ruột, đó là một lợi thế lớn cho việc giảm cân. Uống sữa đậu nành cũng cung cấp nhiều chất xơ, giúp bạn có cảm giác no lâu hơn.
Ngăn ngừa ung thư tuyến tiền liệt
Sữa đậu nành là một nguồn giàu phytoestrogen, một hormone thực vật ức chế sự sản xuất testosterone ở nam giới. Nồng độ testosterone thấp có thể giảm đáng kể nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt.
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, những người đàn ông thường xuyên ăn đậu nành ít có khả năng phát triển phì đại tuyến tiền liệt hoặc ung thư tuyến tiền liệt.
Giảm bớt triệu chứng mãn kinh
Trong thời kỳ mãn kinh, sản xuất estrogen tự nhiên của người phụ nữ giảm xuống mức tối thiểu. Việc estrogen giảm đột ngột gây ra một số vấn đề về sức khỏe cho phụ nữ sau mãn kinh.
Phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ cao mắc bệnh tim, tiểu đường và béo phì. Họ cũng dễ bị trầm cảm, thay đổi tâm trạng, mất ngủ và các rối loạn tâm lý khác. Phytoestrogen trong đậu nành thay thế estrogen hiệu quả, ngăn ngừa và làm giảm bớt các triệu chứng mãn kinh.
Ngăn ngừa loãng xương
Loãng xương và tuổi tác có liên quan đến bệnh nội tiết tố. Phytoestrogen trong đậu nành giúp thúc đẩy sự hấp thụ canxi của cơ thể và ngăn chặn sự mất khối lượng xương. Vì vậy, để ngăn ngừa tình trạng này, bạn hãy uống sữa đậu nành hàng ngày để bổ sung thêm canxi và vitamin D.
Cải thiện vòng 3
Vitamin E là chất có thể cải thiện vòng 3 rất hiệu quả giúp vòng 3 của bạn săn chắc hơn. Trong đậu nành có khá nhiều Vitamin E nên nếu muốn cải thiện vòng 3 thì các bạn nên bổ xung ngay đậu nành vào thành phần ăn hàng ngày.
Ngoài ra thì bạn cũng cần kết hợp với những bài luyện tập để đạt hiệu quả tốt nhất.
Bảo vệ tóc
Đối với phụ nữ trung tóc mỏng và thưa vì rụng do suy giảm nội tiết tố, dùng sữa này đúng cách sẽ giúp mái tóc trở nên dày và mượt hơn, nuôi dưỡng tóc chắc khỏe. Nguyên nhân bởi trong sữa giàu protein, một chất rất cần thiết có trong tóc.
Những ai không nên uống sữa đậu nành?
Những người có bệnh sau đây tuyệt đối không được uống sữa đậu nành:
Người bị ung thư vú
Nguyên nhân có thể do đậu nành có phytoestrogen tác động như kích thích tố estrogen gây ra tương tác và có thể làm các tế bào ung thư phát triển nhanh hơn.
Những người có tiền sử bệnh lý ung thư vú, buồng trứng và tử cung không nên uống sữa này.
Người bị loét dạ dày và viêm thận
Những người bị loét dạ dày tốt nhất không nên uống sữa này bởi một chút đường trong sữa cũng đủ khiến cho những ai bị căn bệnh này đầy bụng, ợ hơi và các triệu chứng khác.
Những người bị viêm dạ dày và suy chức năng thận nên cần một chế độ ăn protein thấp trong khi sữa đậu nành và các sản phẩm từ đậu lại rất giàu protein, các chất chuyển hóa của nó sẽ làm tăng gánh nặng cho thận.
Những người bị loét dạ dày tốt nhất không nên uống sữa đậu nành (3)
Người bị sỏi thận
Oxalat có trong sữa đậu nành rất dễ kết hợp với canxi trong thận để tạo ra sỏi thận. Vì vậy, những bệnh nhân mắc sỏi thận cũng không nên uống sữa này.
Người bị bệnh Gout
Những người mắc bệnh Gout cũng không nên sử dụng sữa này. Gout là bệnh do rối loạn chuyển hóa Purine gây ra trong khi hàm lượng Purine có trong sữa đậu nành tương đối cao.
Phụ nữ có thai
Trong thời kỳ mang thai và đang cho con bú, chỉ nên sử dụng ít và dùng khi thấy cần thiết. Nếu dùng nhiều đậu nành khi mang thai có thể nguy hiểm đến sự phát triển của thai nhi.
Người thiếu kẽm không thích hợp uống sữa đậu nành
Trong sữa này có chất ức chế, đó là saponin hormone và lectin, những chất này đều là chất không tốt cho cơ thể.
Cách tốt nhất để đối phó với những chất này là đun nóng nấu sôi sữa đậu nành lên, những người uống sữa này trong thời gian dài cần nhớ bổ sung nguyên tố vi lượng kẽm.
Người bệnh đang hồi phục sau khi phẫu thuật hoặc sau khi bị bệnh
Phẫu thuật hoặc người bị bệnh xong đều là nhóm người có sức đề kháng cơ thể rất yếu, chức năng dạ dày đường ruột không tốt, vì vậy trong thời gian khôi phục tốt nhất không nên uống sữa này tính hàn lạnh, như vậy dễ sinh ra buồn nôn, đau bụng đi ngoài và một số triệu chứng khác…
Khi uống sữa đậu nành cần lưu ý những gì?
Sữa đậu nành nhất định phải được đun sôi kỹ trước khi uống
Trong sữa đậu nành sống có chứa chất ức chế men Trypsin, saponin và một số chất không có lợi khác nên nếu uống sữa đậu nành sống hoặc không được đun sôi kỹ sẽ gây ra buồn nôn, nôn, đau bụng đi ngoài,…thậm chí ngộ độc.
Không nên đánh trứng cùng với sữa đậu nành
Lòng trắng trứng bị kết hợp với men tripsin trong sữa này tạo thành một hợp chất kết tủa làm cơ thể khó hấp thu, hơn nữa chất này còn làm mất đi những chất dinh dưỡng của trứng và sữa đậu nành.
Không nên cho thêm đường đỏ khi uống sữa đậu nành
Trong đường đỏ có chứa nhiều các axit hữu cơ như axit lactic, axit acetic…có tác dụng kết hợp các chất protit, canxi tạo thành các hợp chất biến tính làm mất đi các chất dinh dưỡng của sữa này, đồng thời ảnh hưởng tới sự hấp thu và tiêu hóa của cơ thể.
Không nên chỉ uống sữa đậu nành không
Nếu chỉ uống sữa này không các chất dinh dưỡng trong đậu nành khi vào cơ thể đều bị chuyển hóa thành nhiệt lượng mà tiêu thụ mất do đó không còn tác dụng bổ nữa. Vì vậy, khi uống sữa này nên ăn thêm một chút điểm tâm như: bánh ngọt, bánh mì, bánh bao,…hay các sản phẩm chế phẩm của tinh bột. Tinh bột có tác dụng làm cho dịch vị được tiết ra khiến các chất dinh dưỡng trong sữa đậu nành được tiêu hóa, hấp thu hoàn toàn.
Không nên uống quá nhiều sữa đậu nành trong một lúc
Đối với người lớn, một lần không nên uống quá 500ml, nếu không dễ dẫn đến đau bụng, đi ngoài do các chất dinh dưỡng trong sữa này không đựợc hấp thu hết ảnh hưởng không tốt đến tiêu hóa.
Không nên uống thuốc cùng với s��a đậu nành
Một số loại thuốc đặc biệt các thuốc kháng sinh như tetracycline, erythromycine có tác dụng phân hủy chất dinh dưỡng trong sữa này.
Không nên uống thuốc cùng với sữa đậu nành (4)
Không nên đựng sữa đậu nành trong bình giữ nhiệt
Vi khuẩn rất dễ sinh trưởng, phát triển trong sữa này ở nhiệt độ ấm, sau 3 đến 4 giờ nó sẽ bị biến chất và không thể sử dụng được nữa.
Không phải ai cũng có thể hấp thu tốt sữa đậu nành
Đậu nành có tính thiên hàn, hoạt lợi vì vậy những người tỳ vị hư hàn, sau ăn hay đày bụng, chướng hơi, ợ hơi, ợ chua, dễ bị đi ngoài, người có triệu chứng thận hư, di tinh, tiểu đêm nhiều,…đều không hợp dùng, dễ làm cho các triệu chứng trên nặng lên.
Không nên dùng sữa đậu nành thay thế sữa cho trẻ bú
Mặc dù hàm lượng chất dinh dưỡng trong loại sữa này cao nhưng không vẫn đủ cho nhu cầu phát triển của trẻ.
Uống sữa đậu nành lúc nào thì tốt nhất?
Sữa này có thể dùng mọi lúc trong ngày vì nó ít khi có tác dụng phụ, nhưng nếu muốn các thành phần dinh dưỡng phát huy tối ưu thì bạn nên lập thực đơn uống sữa đậu nành vào 2 thời điểm này trong ngày.
Thứ nhất chính là uống sau buổi sáng thức dậy, tức là dùng cùng lúc với bữa ăn sáng. Lúc này cơ thể con người càng dễ dàng hấp thu các dưỡng chất trong sữa này và còn giúp bạn thuận lợi hơn cho việc tiểu tiện, đại tiện vào sáng sớm.
Thời điểm thứ hai chính là buổi tối trước khi ngủ khoảng 1 đến 2 tiếng đồng hồ. Bởi vì thời gian này cơ thể dễ hấp thu Isoflavones trong sữa này, ngoài ra nó còn kiểm soát tốt sự tái tạo mỡ vào ban đêm, hỗ trợ cho người muốn giảm cân.
Sữa đậu nành nên uống sau buổi sáng thức dậy hoặc buổi tối trước khi ngủ khoảng 1 đến 2 giờ (5)
Đậu nành có tốt cho nam không?
Cũng giống như các chị em phụ nữ, cánh đàn ông uống sữa này sẽ giúp xương chắc khỏe, tránh loãng xương.
Hạ thấp lượng cholesterol trong máu.
Ngăn ngừa bệnh tiểu đường.
Tập thể hình, tập thể dục thường xuyên kết hợp với protein có trong sữa đậu nành là điều kiện rất tốt cho những bạn nam nào muốn sở hữu cơ bắp 6 múi
Ngăn chặn nguy cơ bệnh tuyến tiền liệt.
Thức uống này cánh đàn ông lưu ý không được phép uống quá nhiều nếu không sẽ bị phản tác dụng dẫn tới tình trạng sau:
Giảm số lượng tinh trùng.
Gây rối loạn cương dương và tình trạng yếu sinh lý ở nam giới.
Tính khí dễ bị nổi nóng.
Nguồn uy tín: https://canets.com/
Nguồn tham khảo
Sữa đậu nành cập nhật ngày 28/05/2020:
https://vi.wikipedia.org/wiki/S%E1%BB%AFa_%C4%91%E1%BA%ADu_n%C3%A0nh
Sữa đậu nành cập nhật ngày 28/05/2020:
https://zingnews.vn/nhung-dieu-can-luu-y-khi-uong-sua-dau-nanh-post493703.html
The post Lợi ích sức khỏe của sữa đậu nành appeared first on CaNets.
from CaNets Canets là trang tin tức tổng hợp về sức khỏe, sắc đẹp, ẩm thực…với mục đích chia sẻ những kiến thức bổ ích cho đọc giả mang lại những kiến thức hỗ trợ sức khỏe và sức khỏe tốt đó là những gì Canets hướng đến. website: https://canets.com/ SĐT: 0933249921 Địa chỉ: 81 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh
0 notes
Text
Tác dụng tuyệt vời của quả trứng gà đối với sức khỏe
Không chỉ là một phần trong mâm ngũ quả của nhiều gia đình, quả trứng gà còn có tác dụng tuyệt giúp ngừa bệnh tim mạch, chống oxy hóa cho cơ thể. Hãy cùng Canets tìm hiểu qua bài viết dưới này nhé để hiểu rõ hơn về công dụng của loại trứng này.
Thành phần dinh dưỡng trong trứng gà?
Trong cuộc sống hằng ngày, chắc hẳn trứng gà là một món ăn vô cùng quen thuộc của mọi gia đình. Các món ăn được chế biến từ trứng không chỉ vừa ngon, vừa túi tiền mà còn chứa một hàm lượng lớn chất dinh dưỡng cần thiết cho sức khỏe.
Chất đạm thành phần dinh dưỡng của trứng gà mang lại nhiều lợi ích nhất
Khi nhắc đến chất đạm, ngoài thịt và cá thì trứng chính là lựa chọn đúng đắn nhất. Có thể nói, trứng gà chính là ông vua chất đạm. Trong 60% lòng trắng của mỗi quả trứng có đến 4 gam chất đạm, gấp rưỡi lượng chất đạm có trong lòng đỏ. Và đặc biệt, trong 4 gam chất đạm đó, lại chia ra làm 40 loại khác nhau và đều có ích cho sức khỏe.
Ngoài ra, chất đạm trong lòng đỏ cũng rất tốt. Chúng có các acid amin hoàn hảo và hoàn thiện nhất. Chất đạm có vai trò chủ đạo cho sự phát triển cả về chiều cao và cân nặng của trẻ nhỏ.
Chất đạm thành phần dinh dưỡng của trứng gà mang lại nhiều lợi ích nhất (2)
Lượng chất béo dồi dào
Trong lòng đỏ trứng, lecithin là thành phần không thể bỏ qua. Nó là chất béo được dẫn xuất của acid phosphatydic mà nhóm thế là Choline – một dạng dinh dưỡng giúp chuyển hóa chất béo thành một loại dinh dưỡng cho cơ thể.
Ngoài ra, chất này còn đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa chất béo, quá trình xơ vữa động mạch và cholesterol tích tụ trong gan. Chính vì vậy, việc bổ sung trứng gà vào thực đơn một cách hợp lý là vô cùng cần thiết.
Vitamin
Trứng chứa rất nhiều vitamin – chất thiết yếu cho cơ thể. Trong lòng đỏ của trứng tập trung rất nhiều vitamin tan trong nước như B1, B6 và vitamin tan trong dầu như A, D, K.
Ngoài ra, lòng trắng còn chứa chất Biotin. Biotin là vitamin B8, tham gia vào quá trình sản xuất năng lượng cho cơ thể. Tuy nhiên, trứng sống lại chứa dạng hợp chất Biotin-Avidin nên công dụng của Biotin không thể phát huy. Do đó, cần nấu chín để tách Avidin ra khỏi Biotin.
Khoáng chất
Ngoài lượng vitamin dồi dào, trứng gà còn là nơi tích tụ hầu hết các khoáng chất như sắt, kẽm, đồng… Tuy lòng trắng chỉ chứa một lượng rất nhỏ, lòng đỏ có tới 1,6% là khoáng chất. Nguyên tố vi lượng selen có trong trứng gà có công dụng chống ung thư vô cùng ấn tượng.
Các chất khác
Ngoài 10,3% là chất đạm, béo và lượng nhỏ khoáng chất, thành phần chủ yếu trong lòng trắng trứng gà vẫn là nước.
Ngoài ra, lòng trắng trứng còn chứa men antitryspsin. Men này sẽ ức chế với men tiêu hóa của ruột và tụy, gây ra tình trạng khó tiêu. Chính vì thế, trứng cần được nấu ít nhất là 80 độ C để phá hủy men này.
Những lưu ý để hấp thụ tốt các thành phần dinh dưỡng của trứng gà
Lâu nay, mọi người chỉ tập trung vào việc chế biến trứng sao cho thật ngon, thật đa dạng nhưng vô tình quên mất một điều rằng ăn trứng cũng phải có một số lưu ý nhất định:
Không được cho mì chính vào trứng trong khi nấu (kể cả rán hay luộc): Nếu cho mì chính, hàm lượng dinh dưỡng và độ ngon của trứng sẽ bị mất đi.
Không uống trà sau khi ăn trứng: Axit tannic trong lá trà kết hợp với protein trong trứng gây nên triệu chứng khó tiêu do nhu động ruột giảm.
Không nên ăn trứng đã qua đêm dù luộc chín hay chưa: Khi để qua đêm nhiệt độ trên 10 độ C sẽ khiến vi khuẩn sinh sôi và phát triển.
Thời tiết tốt nhất để ăn trứng luộc (3)
Không nên ăn trứng quá nhiều: Trứng có thể thay thế thịt khi muốn tăng lượng cheresterol nhưng, việc dựa dẫm quá nhiều vào trứng là không nên. Để an toàn, người bình thường có thể ăn 4 quả/ tuần, còn đối với người tập thể hình thì có thể ăn 7 quả/ tuần.
Trứng gà có tác dụng gì?
Chống oxy hóa
Trong quả trứng gà có chứa hàm lượng cao polyphenol và carotenoids – hai nhóm chất chống oxy hóa được biết đến với đặc tính chống viêm, chống ung thư và tăng cường sức khỏe tim mạch.
Tốt cho mắt
Màu vàng của quả trứng gà là biểu trưng của việc chứa hàm lượng xanthophyll và vitamin C cao, được cho là giúp tăng cường sức khỏe của mắt và giúp thị lực tốt hơn.
Kiểm soát lượng đường trong máu
Quả trứng gà rất giàu cacbohydrat và chất xơ có thể làm giảm khả năng hấp thụ đường đơn giản của cơ thể, ngăn ngừa lượng đường trong máu tăng đột biến.
Tăng cường sức khỏe tim mạch
Hàm lượng polyphenol có trong quả trứng gà giúp bảo vệ chống lại bệnh tim.
Hỗ trợ điều trị tiểu đường
Chất xơ hòa tan trong quả trứng gà có thể bảo vệ chống lại bệnh tiểu đường bằng cách cải thiện độ nhạy insulin và ngăn ngừa sự tăng đột biến lượng đường trong máu.
Tốt cho tiêu hóa
Quả trứng gà chứa hàm lượng chất xơ hòa tan và chất xơ không hòa tan giúp ngăn ngừa táo bón.
Chống ung thư
Quả trứng gà có chứa hàm lượng chất chống oxy hóa cao là polyphenol và carotenoids. Hai nhóm chất chống oxy hóa này giúp tăng cường sức khỏe, chống lại ung thư.
Làm đẹp da
Hàm lượng niacin, beta- carotene, sắt và nhiều chất xơ cũng như những thành phần chống oxy hóa có trong quả trứng gà sẽ giúp tái tạo tế bào để da săn chắc, khỏe mạnh.
Trứng gà giúp làm đẹp da hiệu quả (4)
Cách chọn trứng gà tươi và mới
Vỏ trứng
Bạn để ý kỹ sẽ thấy, trứng mới, tốt thì thường vỏ ngoài có lớp phấn mỏng màu trắng. Còn nếu vỏ quá nhẵn bóng, sáng, hoặc có cảm giác là có vết rạn nứt là trứng gà để lâu trong ổ, kém chất lượng.
Bạn cũng có thể sờ vào vỏ trứng, trứng tươi thường có cảm giác hơi ram ráp và nặng tay. Ngược lại là trứng kém.
Soi
Cầm quả trứng gà soi qua bóng đèn, hoặc dùng một quyển vở hay tờ báo cuộn lại, soi trứng dưới ánh sáng mặt trời, nếu thấy buồng khí của trứng còn nhỏ, lòng đỏ không di động, lòng trắng trong suốt có màu cam đỏ và hồng nhạt, lòng đỏ tròn và nằm ở giữa hoàn chỉnh là trứng tươi, còn mới. Bạn có thể hoàn toàn yên tâm về những quả trứng như thế này.
Còn trứng cũ để lâu ngày khi soi, thường thấy có màu đỏ với nhiều đường vân, đường bao quanh di động và khoảng trống của buồng khi lớn. Tuy hơi cầu kỳ một chút nhưng bạn cần soi và so sánh để chọn mua được những quả trứng ngon.
Lắc nhẹ
Cầm quả trứng để lên tai và khẽ lắc nhẹ, nếu có tiếng động là trứng kém, để lâu ngày.
Nếu không cần nghe mà lắc thấy trứng chuyển động mạnh là trứng hỏng, trứng gà đang ấp dở…
Kiểm tra
Nếu có điều kiện, bạn có thể thả trứng xuống chậu nước và quan sát, nếu thấy đầu nhọn của trứng chúc xuống là trứng tốt, ngược lại là trứng cũ. Bạn còn có thể kiểm tra trứng với nước muối. Pha nước muối (100g/lit)sau đó thả trứng vào nếu trứng nổi là trứng cũ, chìm xuống là trứng tốt.
Tuy nhiên cách này rất khó nếu bạn định thử ở chợ hay ở các cửa hàng, vì chắc chắn người bán hàng không cho phép. Vì thế, khi mua trứng bạn có thể phân biệt dựa vào các cách ở bên trên.
Phân biệt trứng giả
Đập trứng ra ngửi thấy mùi tanh tự nhiên là trứng thật còn nếu thấy mùi lạ (chua, hôi, hóa chất) thì đó là trứng giả, cũ…
Phân biệt trứng gà bị tẩy trắng
Để bán trứng với giá cao hơn, nhiều người bán hàng đã dùng axít acetic (có trong chanh, giấm) để tấy màu trứng gà công nghiệp cho giống với trứng gà ta. Nhưng chỉ cần để ý và quan sát một chút bạn sẽ dễ dàng nhận ra:
Trứng gà công nghiệp to hơn, có trọng lượng từ 55 – 60g, trong khi trứng gà ta bé hơn, chỉ nặng trên dưới 45g.
Trứng gà tẩy trắng có màu trắng hơi phớt hồng, vỏ xù xì trông như có lớp bụi trắng phủ lên, không bóng và quá sạch sẽ. Trong khi trứng gà ta thật có màu trắng tự nhiên và có thể có vết bẩn dính trên vỏ.
Phân biệt trứng gà bị tẩy trắng (5)
Các mẹo nấu trứng siêu khỏe mạnh
Trứng có chất dinh dưỡng, nhưng bạn có thể làm cho trứng của bạn được khỏe mạnh hơn. Dưới đây là năm mẹo để nấu trứng siêu lành mạnh:
Chọn phương pháp nấu có lượng calo thấp nhất
Nếu bạn đang cố gắng giảm lượng calo, hãy chọn những quả trứng luộc hoặc hấp. Những phương pháp nấu ăn không thêm bất kỳ chất béo calo, do đó bữa ăn với trứng luộc hoặc hấp sẽ ít calo hơn so với trứng chiên hoặc trứng rán.
Kết hợp món trứng với rau củ
Ăn trứng cùng với rau thực sự tốt. Điều này là một cơ hội tuyệt vời bổ sung thêm chất xơ và vitamin vào bữa ăn của bạn.
Ăn trứng cùng với rau thực sự tốt (6)
Sử dụng dầu ổn định với nhiệt độ cao khi chế biến trứng
Các loại dầu tốt nhất để nấu ở nhiệt độ cao và không oxy hoá dễ dàng để tạo thành các gốc tự do có hại.
Ví dụ về các lựa chọn tốt bao gồm dầu ôliu nguyên chất và bơ. Dầu dừa cũng là một lựa chọn tốt cho nấu ăn nhiệt cao, nhưng một số người có thể không thích hương vị trứng.
Chọn trứng dinh dưỡng nhiều nhất bạn có thể
Chất lượng dinh dưỡng của trứng có thể bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố, bao gồm phương pháp nuôi và khẩu phần ăn của gà. Nhìn chung, những quả trứng sinh ra từ những con gà nuôi tự nhiên được cho là có chất lượng tốt hơn so với trứng được nuôi trong lồng và được sản xuất thông thường.
Đừng nấu trứng quá lâu
Bạn càng nấu trứng lâu và càng nóng, càng có nhiều chất dinh dưỡng bạn có thể bị mất. Sử dụng nhiệt cao và chế biến lâu cũng có thể làm tăng lượng cholesterol bị oxy hóa mà chúng chứa. Điều này đặc biệt đúng với chảo rán.
Ăn trứng luộc hay trứng rán tốt hơn?
Trứng luộc tốt hơn trứng rán
Các nhà nghiên cứu đã xác nhận tỷ lệ hấp thụ và tiêu hóa của cơ thể đối với trứng sống chỉ chiếm 40%, 100% đối với trứng luộc, 98,5% đối với trứng rán. Điều này chứng tỏ rằng ăn trứng luộc tốt hơn ăn trứng rán, đảm bảo các chất dinh dưỡng như protein, lipid, khoáng chất và ít vitamin bị mất đi.
Ngoài ra, chiên trứng với dầu mỡ sẽ làm tăng lượng chất béo bão hòa không tốt cho người béo phì, bệnh tim mạch. Vì vậy, trứng luộc là phương pháp chế biến trứng tốt nhất.
Ăn trứng luộc tốt cho sức khoẻ nhất (7)
Ăn trứng hàng ngày có tốt không?
Nhiều người cho rằng ăn trứng hàng ngày không tốt cho cơ thể vì trứng chứa lượng cholesterol cao. Tuy nhiên, có nhiều nghiên cứu chứng minh rằng nếu bạn kiên trì ăn một quả trứng mỗi ngày, bạn sẽ nhận được kết quả đáng ngạc nhiên.
Một quả trứng sẽ cung cấp 186mg cholesterol, khoảng 62% nhu cầu hàng ngày cho cơ thể. Những người có tiền sử huyết áp và cholesterol cao không nên ăn nhiều trứng.
Tuy nhiên, đối với những người bình thường không mắc bệnh, trứng cực kỳ cần thiết để cơ thể bạn duy trì các hoạt động. Trứng có nhiều công dụng như bảo vệ não và giảm nguy cơ ung thư, hỗ trợ giảm cân, bảo vệ thị lực và ngăn ngừa lão hóa da và tóc. Ngoài ra, nếu bạn ăn trứng hàng ngày, nó sẽ giúp cơ thể bạn giảm nguy cơ tim mạch, bảo vệ xương chắc khỏe hơn.
Nguồn uy tín: https://canets.com/
Nguồn tham khảo
Trứng cập nhật ngày 28/05/2020:
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tr%E1%BB%A9ng_(th%E1%BB%B1c_ph%E1%BA%A9m)
Trứng cập nhật ngày 28/05/2020:
https://vietnamnet.vn/vn/doi-song/am-thuc/7-mon-ngon-de-lam-tu-trung-ga-631792.html
The post Tác dụng tuyệt vời của quả trứng gà đối với sức khỏe appeared first on CaNets.
from CaNets Canets là trang tin tức tổng hợp về sức khỏe, sắc đẹp, ẩm thực…với mục đích chia sẻ những kiến thức bổ ích cho đọc giả mang lại những kiến thức hỗ trợ sức khỏe và sức khỏe tốt đó là những gì Canets hướng đến. website: https://canets.com/ SĐT: 0933249921 Địa chỉ: 81 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh
0 notes
Text
Những lợi ích bất ngờ của rau muống
Rau muống là món ăn quá quen thuộc trong bữa ăn hàng ngày của người dân Việt Nam. Thế nhưng ít ai biết rằng loại rau này cũng là một vị thuốc, hỗ trợ phòng và chữa được khá nhiều bệnh nguy hiểm. Hãy cùng Canets tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé để hiểu rõ hơn về công dụng của loại rau này.
Rau muống là gì?
Rau muống là loại thực vật nhiệt đới bán thủy sinh. Cây có tên khoa học là Ipomoea aquatica, thuộc họ Bìm bìm (Convolvulaceae).
Đây là một loại rau ăn lá được trồng nhiều ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Tại Việt Nam, nó là m��t loại rau quen thuộc và rất được ưa chuộng.
Đặc điểm của cây rau muống
Rau muống là cây thân thảo, mọc bò trên mặt nước hoặc trên cạn. Thân cây rỗng, khá dày, có rễ mọc từ các đốt trên thân. Lá rau hình ba cạnh, đầu nhọn hoặc thuôn dài, hẹp.
Hoa của cây khá to, có màu trắng hoặc hồng phớt tím, ống hoa màu tím nhạt, nhị màu trắng. Hoa mọc đơn lẻ hoặc theo cụm 2 bông trên cùng 1 cuống. Quả nang hình tròn, đường kính 7 – 9mm. Quả chứa 4 hạt có lông màu hung nhạt, đường kính khoảng 4mm.
Loại cây này sử dụng phần thân, lá non làm thực phẩm và thuốc chữa bệnh rất hiệu quả.
Rau muống là cây thân thảo, mọc bò trên mặt nước hoặc trên cạn (2)
Thành phần dược chất của rau muống
Thành phần dinh dưỡng của rau muống được nghiên cứu như sau:
92% nước
3,2% protit
2,5%gluxit
1,3% tro
1% xenluloza
Hàm lượng muối khoáng khá cao bao gồm: Canxi, phốt pho, sắt
Vitamin C, B1, B2, PP
Tác dụng của rau muống
Tác dụng của rau muống đã được nghiên cứu và chứng minh mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe. Loại rau này vừa giàu dinh dưỡng lại có giá trị dược tính cao nên được sử dụng để chữa trị một số loại bệnh như tiểu đường, thiếu máu, gan,… rất tốt.
Giúp loại bỏ độc tố trong cơ thể
Ăn rau này thường xuyên giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể, thúc đẩy xương phát triển, góp phần tăng cường sức khỏe bằng cách trung hòa và loại bỏ độc tố.
Tăng cường miễn dịch
Trong rau này có chứa nhiều Carotene và vitamin C với hàm lượng vượt xa nhiều loại rau khác.
Nếu thường xuyên ăn loại rau này sẽ nâng cao chức năng miễn dịch của cơ thể, từ đó tăng cường sức đề kháng.
Chức năng miễn dịch ở người già và trẻ nhỏ kém nên tích cực dùng rau này trong bữa ăn hàng ngày giúp cải thiện sức đề kháng.
Giảm huyết áp
Rau muống có thể giúp giảm huyết áp. Đối với những người cao huyết áp nên ăn nhiều loại rau này.
Ngoài ra, nó cũng có tác dụng nhất định đối với tim mạch. Người mắc bệnh tim mạch nên ăn nhiều rau này. Nên chọn mua rau còn tươi thì hàm lượng nước và giá trị dinh dưỡng mới cao.
Giảm nhẹ chứng táo bón
Trong rau này có chứa lượng lớn khoáng chất Kali và Clo. Những chất này giúp điều tiết cân bằng lượng nước trong cơ thể, giúp bổ sung nước cho ruột, làm giảm thực phẩm bị ứ đọng trong ruột, từ đó giảm nhẹ chứng táo bón.
Khi chế biến, nên chỉnh lửa to giúp rau giữ được độ tươi giòn và không làm mất đi chất dinh dưỡng.
Giảm Cholesterol
Do chứa nhiều chất dinh dưỡng như vitamin PP, vitamin C có tác dụng làm giảm hàm lượng Cholesterol trong máu nên nếu thường xuyên ăn rau này sẽ có tác dụng giảm mỡ máu.
Đối với những người mỡ máu cao khi ăn rau này nên giảm bớt hấp thụ các thực phẩm thịt để tránh không đạt hiệu quả mong muốn.
Thanh nhiệt, bảo vệ da
Theo Đông y, rau muống có tính mát giúp thanh nhiệt, hạ hỏa.
Rau này có thể loại bỏ độc tố trong cơ thể, giảm sự ngưng đọng của sắc tố từ đó giúp da trắng sáng. Rau muống xào đặc biệt có công dụng thanh nhiệt, hạ hỏa.
Bảo vệ mắt
Rau này giàu vitamin A, một dưỡng chất cần thiết giúp cho đôi mắt khỏe mạnh. Muốn có một đôi mắt sáng khỏe bạn không nên bỏ qua loại rau này. Rau muống có thể giúp bảo vệ mắt.
Đối với những người thị lực kém nên thường xuyên ăn.
Bảo vệ hệ thần kinh
Trong rau này có chứa nhiều Kali. Khoáng chất này thúc đẩy protein phục hồi những tổ chức bị phá vỡ một cách hiệu quả. Ngoài ra, Kali còn giúp bảo vệ trung khu thần kinh không bị tổn thương. Vì vậy thường xuyên ăn rau muống có thể bảo vệ hệ thống thần kinh.
Với những người có tâm trạng bất ổn nên thường xuyên ăn rau muống giúp giảm sự xáo trộn của hệ thần kinh, kiểm soát được tâm trạng.
Hạ đường máu
Rau muống tía là một loại của rau muống. Trong rau muống tía có chừa một lượng lớn Insulin có tác dụng giảm đường huyết hiệu quả.
Ngoài ra, rau này còn được xem là thần dược đối với người bị đường huyết cao. Do đó, những người mắc bệnh này nếu thường xuyên ăn rau muống có thể giúp làm giảm lượng đường trong máu.
Tác dụng của rau muống chữa bệnh rất hiệu quả (3)
Hạ huyết áp dùng rau muống với trứng gà
Nhặt rửa sạch rau muống, cắt khúc vừa ăn. Trứng đập ra bát, đánh nhuyễn cùng chút gia vị. Làm nóng chảo với chút dầu mỡ, xào trứng vừa vón thành khuôn (chưa chín hẳn) thì cho rau muống vào xào. Rau chín thì thêm chút gia vị và ăn khi nóng ấm.
Giảm hấp thụ cholesterol
Rau muống kết hợp với thịt gà có tác dụng cho người mắc bệnh mỡ máu cao, tỉ lệ cholesterol trong cơ thể cao hoặc thể trạng dễ hấp thụ cholesterol là đối tượng được khuyến cáo nên ăn nhiều hơn món này.
Lấy rau muống rửa sạch cắt khúc vừa ăn, thịt gà thái mỏng. Cho dầu vào chảo nóng vừa, thêm ít tỏi băm phi thơm, xào thịt gà nhanh tay trên lửa to vừa, khi thịt gà gần chín thì cho chút gia vị đảo đều. Tiếp tục thêm rau muống vào xào. Rau chín, thêm chút gia vị rồi ăn nóng ấm.
Giảm lượng đường trong máu dùng rau muống với râu ngô
Người có thói quen ăn đồ ngọt nhiều, người có thể trạng hấp thụ nhiều đường rất dễ sinh ra bệnh đường huyết. Món ăn này có thể giúp cải thiện lượng đường trong máu một cách an toàn, đơn giản.
Chọn rau muống tươi, nhặt lấy phần thân khoảng 60g, râu ngô 30g, thêm nước vừa đủ nấu thành món canh. Chắt nước canh để uống, 2-3 lần một ngày. Món ăn này có thể tăng tiết insulin, có vai trò hỗ trợ điều trị bệnh đường máu hiệu quả.
Kiết lỵ
Một ít cọng rau muống tươi, một ít vỏ quýt khô lâu năm, đem hai thứ nấu với lửa nhỏ lấy nước uống trong ngày.
Bệnh trĩ
100g rau muống đem rửa sạch, nấu cho thật nhừ để lấy nước, sau đó cho thêm đường vào nấu tiếp cho đến khi sánh lại giống mạch nha thì dùng. Mỗi ngày dùng hỗn hợp 2 lần.
Giải nhiệt
Khi làm việc trong thời tiết nắng nóng, đổ mồ hôi nhiều, hoặc tập thể dục thể thao với cường độ cao, bạn lấy rau muống luộc lẫn với sấu, sau đó lấy nước rau muống vắt thêm chanh để bổ sung khoáng chất và vitamin C cho cơ thể.
Đơn giản hơn có thể sử dụng nước luộc rau muống vắt tý chanh, thêm chút muối cũng có tác dụng giải nhiệt rất tốt.
Thanh nhiệt, chữa ù tai, chóng mặt, chữa chảy máu mũi
200g rau muống, 12g cúc hoa, đem nấu sôi với một ít nước, sau đó gạn lấy nước uống trong ngày, có thể cho thêm đường tùy ý.
Trẻ nóng nhiệt, ra mồ hôi mùa hè: Rau muống 100g, mã thầy 500g, đem sắc lấy nước cho trẻ uống trong ngày.
Rôm sảy, mẩn ngứa do nóng
Rau muống rửa sạch đem nấu nước tắm.
Đau dạ dày, nóng ruột, ợ chua, miệng khô đắng
Rau muống 20g, rau má 20g, rau sam 16g, cỏ mực 20g, vỏ quýt khô 12g. Tất cả đem sao qua, đổ nửa lít nước vào đun đến khi còn một nửa thì bỏ ra uống 2 lần lúc đói.
Tiểu đường
Rau muống tía 60g, râu ngô 30g, đem nấu nước uống.
Quai bị
200 – 400g rau muống đem luộc kỹ, ăn cả cái lẫn nước, có thể cho thêm đường vào nước rau.
Lở ngứa ngoài da, zona
Ngọn rau muống, lá vòi voi rửa sạch, đem giã nhuyễn, cho thêm ít muối đắp lên.
Sốt, khó thở
Rau muống, mướp đắng, hai thứ có liều lượng bằng nhau, đem rửa sạch, giã nát rồi đắp lên ngực, trán.
Những sai lầm hay mắc khi ăn rau muống
Rau muống là món ăn quen thuộc có chứa nhiều vitamin, kẽm, khoáng chất… tốt cho cơ thể con người, nhưng ăn rau này không đúng cách sẽ rước họa vào thân, gây hại sức khỏe. Dưới đây là những sai lầm mọi người hay mắc khi ăn rau muống:
Rửa rau bằng nước lã
Rau muống thường được nuôi trồng ở những khu vực ao hồ nên có nguy cơ nhiễm nhiều loại ký sinh trùng. Nếu đem về rửa không kỹ rồi nhanh chóng chế biến, nấu nướng và ăn loại rau này, người ăn có nguy cơ bị ngộ độc thực phẩm, cơ thể mệt mỏi, suy giảm miễn dịch.
Nhiều bà nội trợ thường chỉ rửa rau bằng nước thông thường, việc làm này chỉ làm rau sạch được bụi bẩn mà thôi không diệt được hết ký sinh trùng trong rau, hãy ngâm rau muống vào nước muối loãng trước khi nấu.
Tốt nhất là rửa sạch rau muống sau đó để ráo nước cho vào túi bảo quản trong tủ lạnh vài ngày thì ăn sẽ đảm bảo an toàn sức khỏe cho các thành viên trong gia đình.
Rửa rau bằng nước lã (4)
Ăn rau muống sống, tái
Rất nhiều người thích món rau muống chẻ ăn sống, nộm rau muống. Tuy nhiên, theo chuyên gia, đây là loại rau được trồng thủy sinh nên có nguy cơ cao nhiễm các loại ký sinh trùng. Đặc biệt loại ký sinh trùng sán lá ruột lớn tên Fasciolopsis buski, dễ dàng xâm nhập vào cơ thể khi ăn rau muống sống hoặc nấu chưa chín kỹ. Ký sinh trùng này vào thành ruột và gây ra các chứng khó tiêu, dị ứng, đau bụng.
Ngoài ra, rau này đứng đầu trong nhóm rau ăn lá có nguy cơ cao ngộ độc thực phẩm do thói quen nhiều người sử dụng hóa chất trong quá trình trồng trọt. Do đó khi ăn rau này cần rửa sạch, nấu chín kỹ, nên lựa chọn mua rau muống có nguồn gốc rõ ràng để đảm bảo rau an toàn cho gia đình.
Ngoài ra, nếu ăn rau này dạng tái như ăn lẩu thì vẫn có nguy cơ giun sán làm tổ trong người nên cần h��t sức cẩn trọng ở khâu lựa chọn rau đảm bảo, chế biến và bảo quản rau muống đúng cách.
Ăn rau muống trái mùa
Hiện nay rau này được đánh giá là loại rau dẫn đầu trong nhóm rau ăn lá có nguy cơ gây ngộ độc cao, chứa rất nhiều thuốc kích thích, thuốc trừ sâu…
Rau muống là loại rau thời vụ, trước đây rau này chỉ có vào mùa hè nhưng hiện nay rau muống có mặt quanh năm do những can thiệp của người trồng như sử dụng các loại thuốc kích thích, thuốc trừ sâu để giúp rau muống phát triển được quanh năm.
Khi ăn phải rau muống có chứa hóa chất độc hại có thể khiến người ăn bị ngộ độc cấp tính, ngộ độc mãn tính, giãn thể miễn dịch, ảnh hưởng đến hệ thần kinh…
Ăn tùy tiện khi mắc một số bệnh
Người bị viêm đau, nhức khớp, bệnh gout (thống phong) và các viêm nhiễm đường tiết niệu thận do sỏi, huyết áp cao không nên ăn nhiều rau này hoặc khi đang điều trị bệnh nội khoa, ngoại khoa nào đó cũng không nên ăn rau muống.
Nguyên nhân là ăn rau muống sẽ khiến tình trạng bệnh thêm nặng hơn, các cơn đau dai dẳng, khó chịu hơn nên tốt nhất kiêng ăn để chữa trị hiệu quả những chứng bệnh này. Những người mắc bệnh trên cần cẩn trọng trước lưu ý khi ăn rau muống không thể bỏ qua này.
Đậy vung khi luộc rau
Khi luộc rau muống hay bất kỳ loại rau nào bạn cũng không nên đậy vung bởi điều này sẽ làm cho các hóa chất có trong rau không thoát được ra ngoài mà vẫn giữ nguyên ở trong rau khiến ra đình bạn dễ dàng ngộ độc, nhiễm bệnh.
Vì vậy, cách chế biến rau này đúng cách nhất là bạn hãy mở vung khi luộc rau để món rau xanh hơn và đảm bảo an toàn cho sức khỏe.
Đậy vung khi luộc rau (5)
Ăn rau muống khi có vết thương
Quá trình lành sẹo nhanh hay chậm tùy thuộc vào nhiều yếu tố như kích thước và độ sâu của vết thương, vết thương có bị bầm dập mô nhiều hay ít, sạch hay bẩn… Dinh dưỡng cũng góp một phần trong quá trình lành sẹo.
Rau này có chất madecassol (chất này cũng được tìm thấy nhiều trong rau má) thúc đẩy quá trình phát triển xơ. Đối với những người có cơ địa sẹo lồi, ăn rau muống sẽ khiến cho sẹo lồi hơn. Những người cơ địa bình thường, chất này lại tăng cường quá trình liền sẹo.
Cùng với rau muống, thịt bò cũng là thực phẩm có thể để lại vết sẹo lồi cho người đang có vết thương mềm, bởi chúng kích thích tăng sinh tế bào gây sẹo lồi trên da. Vì vậy nếu chưa biết cơ địa mình thế nào, tốt nhất không ăn rau muống khi bị vết thương hở. Những người đang điều trị nội khoa, ngoại khoa cũng không được khuyến khích ăn rau muống.
Ăn rau muống với sữa
Bản chất của rau này là loại rau kháng canxi, nó làm giảm khả năng hấp thụ canxi từ các loại sữa vào cơ thể khi bạn kết hợp 2 thực phẩm này cùng lúc. Do đó, bạn nên chú ý không nên kết hợp ăn rau muống với uống sữa cùng lúc.
Ai không nên ăn rau muống?
Những nhóm người nên hạn chế ăn rau muống:
Người bị viêm khớp
Một số chất trong rau có thể khiến đau nhức khớp hơn. Tuy nhiên người bị loãng xương, huyết áp 90/60 mmHg, ăn rau này vẫn tốt do hàm lượng canxi cao.
Người bị viêm khớp không nên ăn rau muống (6)
Người bị gout
Rau này giàu đạm, không tốt cho người bệnh gout.
Người bị sỏi thận
Rau này chứa hàm lượng oxalate cao, khi được hấp thụ vào cơ thể dễ kết tủa ở thận tạo sỏi. Những người bị sỏi thận, viêm nhiễm đường tiết niệu do suy thận, không nên ăn bởi thành phần trong loại rau này có nhiều muối khoáng, canxi, kali.
Người đang uống thuốc Đông y
Ăn rau này sẽ gây giã thuốc, mất tác dụng của thuốc Đông y.
Người dễ dị ứng, tiêu chảy
Ký sinh trùng Fasciolopsis buski có thể xâm nhập vào cơ thể khi ăn rau sống hoặc nấu chưa chín, gây khó tiêu, dị ứng, đau bụng.
Nguồn uy tín: https://canets.com/
Nguồn tham khảo
Rau muống cập nhật ngày 27/05/2020:
https://vi.wikipedia.org/wiki/Rau_mu%E1%BB%91ng
Rau muống cập nhật ngày 27/05/2020:
https://vnexpress.net/loi-ich-suc-khoe-tu-rau-muong-3921691.html
The post Những lợi ích bất ngờ của rau muống appeared first on CaNets.
from CaNets Canets là trang tin tức tổng hợp về sức khỏe, sắc đẹp, ẩm thực…với mục đích chia sẻ những kiến thức bổ ích cho đọc giả mang lại những kiến thức hỗ trợ sức khỏe và sức khỏe tốt đó là những gì Canets hướng đến. website: https://canets.com/ SĐT: 0933249921 Địa chỉ: 81 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh
0 notes
Text
Công dụng của mầm đậu nành không phải ai cũng biết
Mầm đậu nành được biết đến như một thực phẩm từ thiên nhiên hỗ trợ tăng cường sức khỏe và sắc đẹp cho phái nữ. Hãy cùng Canets tìm hiểu chi tiết các công dụng của loại này nhé.
Mầm đậu nành là gì?
Mầm đậu nành là sản phẩm được phát triển ra từ các hạt đậu nành được nảy mầm ( trung bình từ 3 đến 4 ngày ), khi đó mục đích chính của nó là gia tăng chất lượng của sản phẩm.
Ở trong công đoạn mà mầm đậu nành này mầm sẽ sản sinh ra các hoạt chất có tên là isoflavones có tác dụng giữ lượng nước có trong cơ thể và lượng mỡ ở mức quy định được. Hoạt chất này còn có tác dụng giúp cân bằng các estrogen giúp cho thân thể bảo vệ các lớp da collagen.
Ngoài ra, trong sản phẩm này còn giúp sinh sản ra các hoạt tố Genistein, giúp tạo ra một làn da đẹp, có khả năng chống oxi hoá cao, giảm các nếp nhăn.
Mầm đậu nành là chiết xuất của đậu nành (2)
Tác dụng của mầm đậu nành
Cải thiện tình trạng da, tăng sự tự tin
Đối với phụ nữ ngoài 35 thường gặp một vài vấn đề về tóc, da, móng cũng như đời sống tình dục. Sử dụng các sản phẩm từ nó thường xuyên, bạn sẽ có một làn da mịn màng, ít mụn, tóc và móng cũng chắc khỏe hơn.
Đặc biệt là kinh nguyệt đều đặn cũng như ngăn cản được tình trạng bị khô âm đạo, suy giảm ham muốn. Chị em sẽ thấy cơ thể thoải mái, khỏe mạnh và hạnh phúc hơn.
Chống lão hóa da hiệu quả
Sản phẩm này rất giàu vitamin E và vitamin C có thể hỗ trợ chống lão hóa, ngăn cản dấu hiệu tuổi tác hiệu quả cho người sử dụng.
Hầu hết những người thường xuyên sử dụng các sản phẩm từ nó thường khỏe khoắn, đẹp da và trẻ trung hơn tuổi thực của họ.
Cân bằng nội tiết tố nữ
Nó có chứa isoflavone có tác dụng hỗ trợ cân bằng nội tiết tố, bảo vệ sức khỏe cũng như ngăn chặn dấu hiệu tuổi tác hiệu quả.
Isoflavone còn có tác dụng bảo vệ cơ thể, chống lại các gốc tự do cũng như các vi khuẩn có hại gây bệnh như mỡ máu, ung thư, huyết áp… đối với phụ nữ tiền mãn kinh. Nếu bạn đang gặp tình trạng rối loạn nội tiết tố thì nên thường xuyên sử dụng sản phẩm này để cải thiện tình trạng này.
Cân bằng nội tiết tố nữ (3)
Phòng ngừa và điều trị ung thư vú
Những người thường xuyên sử dụng đậu nành và các sản phẩm từ đậu nành từ còn nhỏ thì nguy cơ bị ung thư vú giảm hẳn.
Isoflavone cạnh tranh liên kết với các thụ thể estrogen trong mô vú và ngăn chặn chúng phát triển, từ đó hạn chế tối đa việc mắc bệnh ung thư vú.
Cải thiện tình trạng da và mái tóc
Mái tóc và làn da của chị em sẽ được cải thiện rõ rệt nếu thường xuyên sử dụng các loại thực phẩm có chiết xuất từ mầm đậu nành.
Các protein có trong mầm đậu nành khi kết hợp với một số chất khác trong cơ thể rất tốt cho sức khỏe, đặc biệt là làn da và mái tóc.
Bột mầm đậu nành giúp điều chỉnh cân bằng cân nặng
Hiếm khi nào trong một sản phẩm lại có thể đáp ứng được cùng lúc hai nhu cầu giảm cân và tăng cân của khách hàng như bột mầm đậu nành.
Các nhà khoa học đã đưa ra kết luận dựa trên nghiên cứu về mầm đậu nành, bên cạnh những giá trị dinh dưỡng và cải thiện làn da thì tinh chất Isoflavones, vốn có cấu tạo gần giống với Estrogen trong cơ thể, có tác dụng rất hiệu quả trong việc kiểm soát trọng lượng và cân nặng một cách tốt nhất mà vẫn duy trì được sức khỏe ổn định.
Chính vì lẽ đó, chỉ cần điều chỉnh lượng bột mầm đậu nành uống hàng ngày là chị em có thể tăng, giảm cân dễ dàng hơn theo ý muốn của mình, đặc biệt là trong việc giảm mỡ bụng, cuộc chiến trường kì và khó khăn của nhiều người.
Cải thiện vòng 1
Mầm đậu nành cùng với những sản phẩm từ mầm đậu nành sẽ nhanh chóng đem đến cho bạn một vòng ngực đầy đặn như mong ước.
Hormone estrogen trên cơ thể được kích thích sản sinh nhiều hơn, khi kết hợp với hàm lượng phytoestrogen có tác dụng cải thiện nội tiết tố nữ, phát triển mô ngực, chống oxy hóa đồng thời ngăn cản quá trình chảy xệ ngực do tuổi tác.
Cải thiện vòng 1 (4)
Những ai nên sử dụng mầm đậu nành
Mầm đậu nành được khuyên dùng cho những người là nữ đã trên 18 tuổi. Có nghĩa là đã qua giai đoạn dậy thì. Đồng thời họ phải mắc các bệnh sau thì mới dùng.
Chu kỳ kinh nguyệt bị rối loạn. Cơ thể bị nóng trong dẫn đến mụn nhọt, mẩn ngứa. Mầm đậu nành lúc này sẽ giúp cơ thể điều hòa chu kỳ kinh và làm mát gan, giải độc gan. Từ đó các tình trạng trên không còn.
Nếu cơ thể nữ giới đang trong giai đoạn mới nhú ngực thôi thì có thể dùng để ngực phát triển tốt hơn.
Ở giai đoạn tiền mãn kinh thì da bắt đầu khô nhăn. Các vết nám, tàn nhang cũng bắt đầu xuất hiện nhiều hơn. Cơ thể đổ mồ hôi, bốc hỏa,… Nói chung là đều do thiếu hụt nội tiết tố nữ. Vì thế giai đoạn này bạn nên dùng mầm đậu nành để bổ sung nội tiết tố cho cơ thể.
Những ai gặp vấn đề về da như mụn trứng cá hay tàn nhang thì đều có thể dùng được.
Không chỉ giúp cung cấp nội tiết tố mà mầm đậu nành còn tốt cho cả người bị đa nang buồng trứng nữa.
Những ai không nên sử dụng mầm đậu nành?
Các bác sĩ cho rằng những người bị u xơ tử cung, u nang tuyến vú,… thì không được dùng mầm đậu nành. Kể cả phụ nữ có thai và cho con bú cũng tránh luôn mầm đậu nành và các chế phẩm từ mầm đậu nành.
Mặc dù trong mầm đậu nành có 1 chất tên là isoflavon. Chất này được đánh giá là rất tốt và an toàn cho người sử dụng. Nhưng đối với phụ nữ mang thai và cho con bú thì không nên dùng thực phẩm có chứa chất này.
Phụ nữ có thai và cho con bú không được dùng mầm đậu nành và các chế phẩm từ mầm đậu nành (5)
Những lầm tưởng tai hại khi uống mầm đậu nành
Lầm tưởng cứ uống mầm đậu nành là tốt
Hiện nay, sản phẩm này thường được bào chế và sử dụng dưới 3 dạng chính đó là: mầm đậu nành tươi, bột mầm đậu nành và tinh chất mầm đậu nành. Hầu hết chị em đều nghĩ sản phẩm nào cũng như nhau, cứ dùng mầm đậu nành là tốt.
Nhưng thực tế, mầm đậu nành tươi và bột mầm đậu nành vẫn là những dạng chế phẩm được bào chế thô sơ, chứa nhiều protein, chất xơ và tạp chất nên chỉ có giá trị về dinh dưỡng, ít có giá trị hỗ trợ điều trị hoặc cải thiện các vấn đề của chị em phụ nữ.
Chỉ có duy nhất tinh chất mầm đậu nành là dạng bào chế tinh khiết nhất của nó, đã được trải qua quá trình chiết xuất, cô đặc và làm giàu hoạt chất một cách công phu, hiện đại mới mang lại hiệu quả làm đẹp và cải thiện sức khỏe.
Nhầm lẫn tai hại khi nghĩ mầm dậu nành thực phẩm cũng có tác dụng trị liệu
Hiện nay, phần lớn người tiêu dùng đều đang bị nhầm lẫn giữa đậu nành thực phẩm và đậu nành dược liệu. Trong khi đậu nành thực phẩm chủ yếu có giá trị dinh dưỡng và hàm lượng protein cao, thì đậu nành dược liệu được sử dụng trong chăm sóc sức khỏe và làm đẹp, cần có hàm lượng isoflavone cao, cùng các hoạt chất omega 3,6,8, và vitamin E dồi dào.
Đặc biệt, đậu nành dược liệu cần phải sử dụng giống đậu nành thuần chủng để đảm bảo sự ổn định và an toàn của các hoạt chất bên trong, chứ không phải giống đậu nành biến đổi gen đang được bán tràn lan hiện nay vì năng suất cao và giá thành rẻ.
Sai lầm khi nghĩ uống mầm đậu nành càng nhiều càng tốt
Vì quá kỳ vọng vào tác dụng của nó, nên nhiều chị em cố gắng sử dụng càng nhiều càng tốt, thậm chí dùng cùng lúc nhiều dạng chế phẩm đậu nành khác nhau, như vừa uống, vừa uống bột, vừa sử dụng viên uống tinh chất mầm đậu nành hoặc chế biến sản phẩm này thành các món ăn hàng ngày…
Thực tế nếu sử dụng quá nhiều đậu nành có thể gây hại cho hệ tiêu hóa, bởi trong nó có chứa chất oxalat, khi sử dụng quá nhiều sẽ gây dư thừa acid trong dạ dày, gây đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, đi ngoài, và làm nghiêm trọng hơn các bệnh lý viêm loét dạ dày hoặc trào ngược dạ dày, thực quản…
Sử dụng mầm đậu nành đúng cách phát huy tác dụng
Sử dụng mầm đậu nành đúng cách phát huy tác dụng (6)
Để phát huy tác dụng của sản phẩm này phải biết sử dụng đúng cách, nhưng không phải người sử dụng nào cũng nắm rõ được điều này. Tùy theo nhu cầu sử dụng mà cách uống bột tinh chất này sẽ khác nhau.
Cách sử dụng mầm đậu nành trước khi ăn
Trước khi ăn 20 phút, chị em sử dụng bột sản phẩm này sẽ giúp giảm cân. Một lần uống chỉ cần 2-3 thìa cafe nhỏ, hòa tan cùng 200ml nước ấm, có thể thêm đá cho mát.
Cách sử dụng mầm đậu nành sau khi ăn
Trái ngược với bên trên, sử dụng sản phẩm này sau khi ăn 20 phút sẽ giúp người uống tăng cân, đặc biệt cần sử dụng thường xuyên và đều đặn để đạt được hiệu quả tốt.
Cách dùng mầm đậu nành cho nam giới hiệu quả
Dòng tinh chất tuyệt vời này không chỉ có lợi cho chị em mà còn giúp cân bằng cơ thể và sức khỏe của đàn ông nếu sử dụng đúng liều lượng. Nó giúp nam giới giảm thiểu các bệnh tim mạch, xơ vữa động mạnh, xương khớp cũng như lão hóa. Một tuần mỗi người dùng nên sử dụng khoảng 3-4 lần.
Cách dùng mầm đậu nành cho phụ nữ phát huy hiệu quả tối đa
Ngoài việc cần phải sử dụng thường xuyên, các chị em cũng cần phải lưu ý uống đủ ba bữa sáng, trưa, chiều, đặc biệt là trước khi đi ngủ 30 phút để giúp cải thiện được giấc ngủ của bản thân. Cùng với đó, chị em có thể thêm 2 thìa sữa chua không đường vào bột, làm mặt nạ cũng vô cùng tốt cho da mặt cũng như sắc đẹp.
Có nên sử dụng mầm đậu nành cho bà bầu và sau sinh
Tinh chất của nó là sản phẩm từ thiên nhiên và được chiết xuất từ Isoflavones nên vô cùng an toàn. Tuy nhiên, mẹ bầu và mẹ bỉm sữa sau sinh cũng nên lưu ý có hướng dẫn cụ thể của bác sĩ tư vấn trước khi sử dụng bất kì sản phẩm gì. Với những cơ địa cùng sức khỏe khác nhau, đôi khi sản phẩm sẽ không thể bao quát hết được độ an toàn với những mẹ bầu và đang cho con bú.
Mua mầm đậu nành ở đâu?
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều nơi bán sản phẩm này uy tín, bạn có thể dạo trên facebook hay google là có thể tìm ra rất nhiều địa chỉ bán sản phẩm này, hay bạn cũng có thể ra các cửa hàng tạp hoá và trên các trang thương mại điện tử như sendo hay lazada cũng có bán các sản phẩm này.
Còn nếu như bạn sợ các địa chỉ đó không an toàn thì dưới đây, Canets sẽ bật mí giúp bạn 6 sản phẩm đậu nành tốt nhất và địa chỉ bán được nhiều bạn đọc sử dụng:
Bột mầm đậu nành Fami – Công Ty Thảo Mộc Vàng
Địa chỉ: 7 Đỗ Quang, Trung Hoà, Hà Nội
VPHCM:: 64 Nguyễn Đình Chiều, Quận 1, TpHCM
Hotline: 02422682929
Website: thaomocvang.vn
Bột mầm đậu nành Nano Meta Herb
Địa chỉ: Số 1 ngách 69B/33 Hoàng Văn Thái, P. Khương Trung, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline: 0944441586
Website: daunanh.metaherbpharma.com
Mầm đậu nành Collagen Linh Spa
Địa chỉ: 09 Khu đấu giá Man Bồi Gốc Găng, phường Phú Lãm, Quận Hà Đông, Hà Nội.
Hotline: 0989307329
Website: myphamtunhienlinhspa.com/
Mầm đậu nành Lady
Địa chỉ: Số 99 Ngô Thì Sỹ, Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Nội
Hotline: 1900.29.29.25
Website: tanphucan.com
Mầm đậu nành isoflavon Nguyên Thảo
Địa chỉ: SN 64, ngách 165/97 Ngõ chợ Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0986746154
Website: lamdepphunu.vn
Mầm đậu nành Đô Đô
Địa chỉ: Số 60 ngõ 92 Nguyễn Khánh Toàn, Hà Nội
Hotline: 097 381 26 55
Nguồn uy tín: https://canets.com/
Nguồn tham khảo
Mầm đậu nành cập nhật ngày 27/05/2020:
https://en.wikipedia.org/wiki/Soybean
Mầm đậu nành cập nhật ngày 27/05/2020:
https://www.feedipedia.org/node/42
The post Công dụng của mầm đậu nành không phải ai cũng biết appeared first on CaNets.
from CaNets Canets là trang tin tức tổng hợp về sức khỏe, sắc đẹp, ẩm thực…với mục đích chia sẻ những kiến thức bổ ích cho đọc giả mang lại những kiến thức hỗ trợ sức khỏe và sức khỏe tốt đó là những gì Canets hướng đến. website: https://canets.com/ SĐT: 0933249921 Địa chỉ: 81 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh
0 notes
Text
Dinh dưỡng và lợi ích sức khỏe của quả xoài
Quả xoài là một loại trái cây rất phổ biến và được ưa thích tại Việt Nam, nó được dùng để chế biến rất nhiền món ngon như làm nước ép, sinh tố, làm bánh, làm mứt hay ăn không cũng ngon. Mặc dù được yêu thích và sử dụng nhiều nhưng không phải ai cũng biết được những tác dụng tuyệt vời mà nó mang lại cho sức khoẻ. Vậy thực sự quả xoài có tác dụng gì? Nên ăn bao nhiêu trái xoài 1 ngày? Ăn nhiều có tốt không? Hãy cùng Canets tham khảo ngay bài viết này để hiểu hơn về công dụng của quả xoài nhé!
Quả xoài có tác dụng gì?
Giảm nguy cơ ung thư
Phenol có trong xoài cũng như tính chất chống oxy hóa của xoài ngăn ngừa, làm giảm nguy cơ ung thư, trong đó bao gồm ung thư tuyến tiền liệt.
Ngoài ra, chất xơ pectin của xoài cũng giúp ngăn ngừa ung thư.
Cải thiện sức khỏe cho mắt
Xoài là nguồn cung cấp vitamin A, chất chống oxy hóa tự nhiên. Vitamin A còn được biết đến bởi tác dụng tăng cường thị lực. Bệnh quáng gà, khô mắt, mềm hóa giác mạc, tật khúc xạ, ngứa, rát mắt có thể được ngăn chặn bằng cách ăn xoài thường xuyên.
Xoài giúp cải thiện sức khỏe cho mắt, tăng cường thị lực (2)
Giúp tăng cân
Xoài chứa tinh bột và khi chín, tinh bột chuyển hóa thành đường. Cứ 100gam xoài chứa 75 đơn vị calo.
Những người bị táo bón, tiêu chảy, thường xuyên rối loạn tiêu hóa và mắc bệnh kiết lỵ có thể tìm đến xoài vì đây là phương thuốc tốt cho những bệnh trên.
Thuốc tốt cho người mắc tiểu đường
Xoài giúp ổn định nồng độ insulin trong máu, đặc biệt tốt với người mắc bệnh tiểu đường.
Thực tế, ngâm lá xoài trong nước lọc và để qua đêm, bạn có thể uống nước này sau khi bỏ lá. Sử dụng cách làm này thường xuyên, sức khỏe của bệnh nhân tiểu đường sẽ tốt lên trông thấy.
Trị mụn
Mụn trứng cá không những có thể được điều trị bằng cách ăn xoài mà bạn còn có thể áp thịt cùi xoài trên các mụn trứng cá và 10’ sau rửa mặt. Xoài làm thông thoáng các lỗ chân lông bị tắc và ngăn ngừa sự phát triển của mụn.
Ngăn ngừa lão hóa
Xoài là thực phẩm tự nhiên có chứa rất nhiều vitamin A, C giúp sản xuất collagen tự nhiên.
Collagen chính là một loại protein xây dựng sự liên kết giữa các mô và hỗ trợ hệ thống mạch máu trong cơ thể.
Tăng cường sức mạnh não bộ
Xoài chứa vitamin B6, giúp củng cố hỗn hợp dẫn truyền thần kinh có tác dụng xác định tâm trạng và tạo lập giấc ngủ.
Tốt cho người thiếu máu
Xoài có chứa nhiều chất sắt, tốt cho người mắc bệnh thiếu máu. Chất sắt có trong xoài giúp sản sinh thêm lượng máu cần thiết cho cơ thể.
Hỗ trợ tiêu hóa
Các enzym tiêu hóa có trong xoài giúp phá vỡ các protein, làm dịu dạ dày, giảm nồng độ axit và hỗ trợ tiêu hóa.
Những người bị táo bón, tiêu chảy, thường xuyên rối loạn tiêu hóa và mắc bệnh kiết lỵ có thể tìm đến xoài (3)
Bảo vệ khỏi đột quỵ do nóng
Xoài có khả năng làm mát cơ thể đáng kinh ngạc nếu bạn cảm thấy cơn đột quỵ do nóng đang đến. Loại quả này giúp ích bởi vì để tránh đột quỵ do nóng, bạn cần phải duy trì lượng nước trong cơ thể. Hàm lượng kali trong xoài sẽ cân bằng hợp chất natri và hoạt động theo hướng điều chỉnh mức thể dịch.
Xoài cũng được biết là kiểm soát mức homocysteine trong máu, một chất có thể gây hại cho mạch máu và làm tăng nguy cơ bị đột quỵ do nóng.
Thêm gia vị cho cuộc sống vợ chồng
Xoài là loại quả khá lãng mạn và ngọt ngào. Xoài chứa khá nhiều vitamin E, không chỉ hỗ trợ sức khỏe của da mà còn điều hòa các hoóc-môn sinh dục và làm tăng ham muốn tình dục.
Đối với nam giới, vitamin E cũng có thể giúp tăng số lượng tinh trùng và tăng cường khả năng bơi của tinh trùng. Nếu bạn đang cố gắng mang thai hoặc chỉ đơn giản là lên kế hoạch cho một bữa ăn lãng mạn, đừng quên xoài.
Chỉ số cholesterol khỏe mạnh
Xoài chứa hàm lượng cao vitamin C, chất xơ và pectin, những chất này khi đi cùng nhau có thể làm giảm nồng độ cholesterol trong máu.
Xoài cũng chứa nhiều kali, là một phần quan trọng của cân bằng kali-natri điều chỉnh cách cơ thể sử dụng nước. Và, tất nhiên, xoài cũng chứa nhiều nước. Điều đó có nghĩa là ăn xoài thường xuyên có thể giúp ngăn ngừa tình trạng mất nước, một trong những yếu tố chi phối nồng độ cholesterol cao.
Tốt cho gan
Lượng chất sắt dồi dào có trong quả xoài sẽ tốt cho gan của bạn, giúp gan duy trì sự khỏe mạnh, góp phần ngăn cản rối loạn gan vì nó tăng tốc tiết acid mật và làm sạch nhiễm khuẩn ruột.
Làm giảm huyết áp
Ăn xoài thường xuyên có thể giúp bạn hạ huyết áp vì trong quả xoài có hàm lượng kali cao giúp điều chỉnh huyết áp hiệu quả.
Bổ sung chất sắt
Nếu bạn đang thiếu sắt và cần bổ sung sắt thì ăn xoài là một trong những cách rất hiệu quả.
Quả xoài chứa lượng chất sắt gấp 3 lần so với những hoa quả khác cho nên nó là giải pháp tự nhiên cho những người bị thiếu máu, đặc biệt là thiếu máu do thiếu sắt.
Ngoài ra trong xoài còn có Vitamin C giúp tăng cường hấp thụ sắt. Chính vì thế những phụ nữ đang mang thai và người thiếu máu cần phải ăn xoài thường xuyên để giúp tăng hemoglobin trong máu, đây là chất giúp giữ sắt trong máu.
Ngoài ra phụ nữ mãn kinh ăn quả xoài sẽ giúp tăng lượng chất sắt và canxi cùng một lúc.
Xoài có chứa nhiều chất sắt, tốt cho người mắc bệnh thiếu máu (4)
Tăng khả năng miễn dịch của cơ thể
Xoài có chứa beta-caroten, chất có nhiều trong cà rốt, giúp tăng cường hệ thống miễn dịch của cơ thể.
Beta-caroten được chuyển hóa thành vitamin A giúp bảo vệ cơ thể khỏi bệnh tật và các gốc phân tử tự do.
Nên ăn bao nhiêu trái xoài một ngày là đủ?
Quả xoài là thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao và đem lại lợi ích cho sức khoẻ. Chính vì thế các chuyên gia rất khuyến khích bạn ăn xoài, tuy nhiên cần ăn đúng cách và đúng lượng phù hợp thì mới đạt được hiệu quả dinh dưỡng tốt nhất.
Theo chuyên gia dinh dưỡng, một ngày bạn nên ăn một quả xoài là đủ, nếu ăn nhiều quá lượng cho phép bạn có thể gặp phải những tác dụng phụ không mong muốn như tiêu chảy, tăng đường huyết, bị dị ứng hoặc là vị viêm da tiếp xúc vì trong quả xoài có chứa một hóa chất gọi là urushiol, gây viêm da tiếp xúc đối với một số người nhạy cảm với chất này. Khi đó, da của họ dễ bị ngứa, viêm, bong tróc và phồng rộp.
Những người không nên ăn xoài
Người mắc bệnh ngoài da
Người có mụn nhọt không nên ăn xoài. Ngoài ra bệnh mẩn ngứa, vết thương lở loét, mưng mủ cũng không thể ăn xoài, bởi vì ăn vào sẽ làm cho bệnh tình nặng thêm.
Cơ địa dị ứng
Những người có cơ địa mẫn cảm, hay bị dị ứng với chất urushiol khi ăn xoài rất dễ gây dị ứng. Biểu hiện nhẹ có thể gây ngứa xung quanh miệng và trên môi, rát lưỡi, mắt khô, nổi mề đay.
Người mắc bệnh hen suyễn
Xoài có tính bình và chứa thành phần gây dị ứng. Người mắc bệnh hen suyễn không nên ăn xoài vì nó có thể gây dị ứng, khiến cho bệnh tình tái phát, thậm chí gây nguy hiểm cho người bệnh.
Người mắc bệnh hen suyễn không nên ăn xoài (5)
Người bị tiểu đường, thừa cân
Xoài thường được ăn trực tiếp, không qua nấu nướng nên giữ được hàm lượng vitamin và khoáng chất cao. Vì vậy, ăn quá nhiều xoài sẽ không tốt cho sức khỏe, nhất là những người phải áp dụng chế độ ăn kiêng như người thừa cân, béo phì, đái tháo đường v.v…
Người bị bệnh thận
Ăn nhiều xoài có hại cho thận, do đó, người bị viêm thận cấp và mãn tính không được ăn. Ăn xoài nhiều sẽ gây dị ứng. Lá xoài và nước xoài gây viêm da cho người cơ địa mẫn cảm. Cách tốt nhất là cắt xoài thành miếng nhỏ rồi ăn trực tiếp, ăn xong súc miệng rửa miệng, tránh nước xoài đọng lại.
Những món không nên ăn cùng xoài
Khi uống rượu không ăn xoài
Nhiều người thích nhậu nhẹt thường có thể thấy xoài xanh là một trong những đồ nhấm khai vị được các cánh mày râu thích thú khi bắt đầu cuộc nhậu bởi vì hương vị của xoài xanh thơm ngon, có vị chua dễ bắt mồi. Nhưng không ai biết rằng trong quả xoài xanh lại chứa độc tố khi kết hợp với cồn sẽ tạo ra chất độc khiến bạn dễ bị ngộ độc và hủy hoại niêm mạc dạ dày của bạn.
Xoài và các loại thực phẩm nóng
Trong thành phần dinh dưỡng của xoài chứa các axit, axit amin, protein v.v. Những chất này đều có tính kích thích, sau khi bài tiết đến vỏ thận sẽ gây dị ứng, nếu nặng sẽ gây mẩn đỏ, đau đớn… Xoài cũng không được ăn với đồ cay nóng, ăn nhiều sẽ hại thận. Thức ăn cay nóng ngoài tỏi còn có hành, hẹ, gừng, rượu, ớt, hạt tiêu, quế, hồi, thì là…
Xoài và hải sản không ăn chung
Xoài và hải sản đều là thực phẩm dễ gây dị ứng, ăn cả hai cùng lúc sẽ khó tiêu, và dễ gây dị ứng. Nếu bạn ăn chung hai thực phẩm này sẽ có thể gây khó tiêu cho người dùng. Hải sản giàu dinh dưỡng nếu ăn cùng với xoài có nhiều vitamin sẽ khiến cho bạn dễ bị tiêu chảy, chướng bụng, khó tiêu…
Xoài và hải sản không ăn chung (6)
Xoài và dứa không ăn chung
Trong thành phần dinh dưỡng của dứa có tác dụng phụ đối với da và mạch máu. Hai loại trái cây này ăn cùng sẽ dễ gây dị ứng vì xoài và dứa đều chứa thành phần hóa học gây dị ứng da.
Không ăn khi đói bụng
Dù là xoài chín hay xoài xanh, cũng tuyệt đói tránh sử dụng khi đói bụng. Kể cả xoài chín vẫn có vị chua.
Trong thành phần của xoài chứa vị chua của loại quả này sẽ gây kích thích dạ dày làm tăng dịch vị và nguy cơ mắc bệnh đường ruột. Hơn thế nữa, nó dễ dẫn đến nguy cơ bị say, ngộ độc tạm thời khi ăn xoài lúc đói.
Top 12 loại xoài ngon phổ biến nhất Việt Nam
Xoài cát Hòa Lộc
Xoài Cát Chu
Xoài keo
Xoài tượng
Xoài tứ quý
Xoài hạt lép
Xoài Thái
Xoài Úc
Xoài đỏ Đài Loan
Xoài bao t��
Xoài tây (xoài canh nông)
Xoài ghép (Xoài bưởi)
Nguồn uy tín: https://canets.com/
Nguồn tham khảo
Xoài cập nhật ngày 27/05/2020:
https://en.wikipedia.org/wiki/Mango
Xoài cập nhật ngày 27/05/2020:
https://www.medicalnewstoday.com/articles/275921
The post Dinh dưỡng và lợi ích sức khỏe của quả xoài appeared first on CaNets.
from CaNets Canets là trang tin tức tổng hợp về sức khỏe, sắc đẹp, ẩm thực…với mục đích chia sẻ những kiến thức bổ ích cho đọc giả mang lại những kiến thức hỗ trợ sức khỏe và sức khỏe tốt đó là những gì Canets hướng đến. website: https://canets.com/ SĐT: 0933249921 Địa chỉ: 81 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh
0 notes
Text
Giá trị dinh dưỡng và lợi ích sức khỏe của cà rốt
Cà rốt là một trong những thực phẩm giàu chất dinh dưỡng và rất đỗi thân thuộc đối với đời sống hàng ngày của người dân Việt Nam.
Ngoài công dụng làm món ăn, trang trí mâm cơm người Việt thêm đẹp mắt, cà rốt còn là một vị thuốc gian gian chữa bệnh một cách an toàn và đạt hiệu quả cao. Các bạn hãy cùng Canets tìm hiểu rõ hơn về tác dụng của cà rốt trong bài viết này nhé!
Tìm hiểu về đặc điểm của cây cà rốt
Nguồn gốc và đặc điểm hình thái
Củ cải đỏ là tên gọi khác của cà rốt, tên tiếng anh là Carrot, thuộc họ Apiaceae (họ Hoa Tán). Cà rốt là loài cây thân cỏ, các chất dự trữ của cà rốt chứa trong rễ trụ, rễ sẽ phình to lên thành củ, tùy từng giống sẽ có kích thước và hình dạng khác nhau.
Lá cà rốt là dạng lá kép, không có lá kèm mà mọc so le, phát triển ở phần bẹ lá, phiến lá xẻ hình lông chim, hẹp dần về phía đầu lá. Mỗi cây cà rốt sẽ sống khoảng từ một đến hai năm.
Hạt cà rốt có lớp lông cứng che phủ và là dạng vỏ gỗ, hoa cà rốt hợp thành tán kép với kích thước nhỏ, mang hoa thường có màu tím hoặc hồng, đế hoa dạng khum lõm, lá bắc của tiểu bao đơn hoặc xẻ ba, lá bắc xẻ của tổng bao xẻ chim. Quả của cây cà rốt là dạng quả bế, gồm hai nửa mỗi đôi, mỗi nửa có độ dài từ 2mm đến 3mm và có hình trứng.
Củ cải đỏ là tên gọi khác của cà rốt, tên tiếng anh là Carrot thuộc họ Apiaceae (2)
Phân bổ
Người nông dân thường trồng cà rốt theo thời vụ là khoảng tháng 9 sau đó bắt đầu thu hoạch từ tháng 11, củ sẽ được đào lên sau đó cắt rời lá và chú ý không thu hoạch quá muộn sau tháng 11 bởi khi đó củ sẽ bị xốp và có nhiều xơ.
Cà rốt thực chất có nguồn gốc từ châu Á, châu Âu và Bắc Phi, sau đó cà rốt được trồng nhiều ở nước ta vào khoảng cuối thế kỷ 19 tại các vùng núi cao phía bắc như Lai Châu, Hà Giang, Lào. Vùng núi cao Lâm Đồng, Đà Lạt có độ cao thích hợp nên có thể trồng cà rốt quanh năm.
Thành phần dinh dưỡng của cà rốt
Trong 1 của cà rốt sống cỡ lớn sẽ bao gồm các thành phần dinh dưỡng dưới đây
30 calo
7g carbohydrate
68g protein
<1g tổng chất béo
0g chất béo bão hòa
2g chất xơ (8% DV)
3,41g đường
50 mg natri
230mg kali (7% DV)
9mg magiê (2% DV)
2mg vitamin C (7% DV)
14 folate
12028 IU vitamin A (241% DV)
48 mg vitamin E (2% DV)
9,5 ug vitamin K (12% DV)
Tác dụng của cà rốt đối với sức khỏe
Tốt cho mắt
Cà rốt có chứa nhiều chất beta carotene và lutein. Đây là những chất chống oxy hóa có thể giúp ngăn ngừa tổn thương mắt do các gốc tự do gây ra. Các gốc tự do là các hợp chất có thể dẫn đến tổn thương tế bào, lão hóa và các bệnh mãn tính, bao gồm cả các bệnh về mắt, khi số lượng của chúng trở nên quá nhiều
Vitamin A cần thiết để hình thành rhodopsin, đó là sắc tố màu đỏ tím, nhạy cảm với ánh sáng trong các tế bào mắt giúp bạn nhìn thấy vào ban đêm. Cơ thể bạn hấp thụ và sử dụng beta carotene hiệu quả hơn khi bạn ăn cà rốt luộc thay vì ăn sống. Hơn nữa, vitamin A và tiền chất của nó là hòa tan trong chất béo, do đó, ăn cà rốt với nguồn chất béo sẽ cải thiện sự hấp thụ
Cà rốt màu vàng chứa nhiều lutein nhất, có thể giúp ngăn ngừa thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi tác (AMD), một tình trạng mà thị lực của bạn dần bị mờ hoặc mất.
Cà rốt giúp ngăn ngừa tổn thương mắt do các gốc tự do gây ra (3)
Hạ cholesterol máu
Cholesterol máu cao là một yếu tố nguy cơ nổi tiếng đối với bệnh tim .
Lượng cà rốt ăn vào có liên quan đến việc giảm mức cholesterol.
Làm sạch răng và nướu
Tác dụng của cà rốt hoạt động như một chất mài mòn tự nhiên giúp loại bỏ mảng bám và các hạt thức ăn còn sót lại. Vì vết bẩn có thể tự bám vào mảng bám, nhai nó vào cuối bữa ăn có thể làm giảm sự đổi màu và làm sạch miệng trong thời gian bạn không thể đánh răng trực tiếp sau khi ăn.
Ăn cà rốt cũng kích thích sản xuất nước bọt, một chất giúp ngăn ngừa mảng bám hình thành.
Ngăn ngừa bệnh tim mạch
Cà rốt có tác dụng tốt giúp ngăn ngừa bệnh tim mạch.
Ngăn ngừa ung thư
Phòng chống ung thư có thể là một trong những tác dụng của nó cho phụ nữ và nam giới.
Ngoài việc chứa chất chống oxy hóa, đã được chứng minh là làm giảm nguy cơ mắc một số bệnh ung thư.
Đào thải độc tố
Một tác dụng khác của thực phẩm này là chúng có thể thanh lọc cơ thể, đào thải độc tố. Người ta tin rằng nó có chứa các đặc tính giúp giảm mỡ và mật trong gan. Việc loại bỏ các chất này dẫn đến gan hoạt động tốt hơn và cải thiện sức khỏe tổng thể.
Kết hợp nó với các loại rau lá xanh có thể có những bước tiến lớn để cải thiện chức năng gan.
Làm sáng da
Một trong số tác dụng của cà rốt với da là làm sáng da. Nếu làn da của bạn trông xỉn màu hoặc có dấu hiệu lão hóa, bạn có thể sử dụng cà rốt để làm cho nó sáng trở lại. Các vitamin A và chất chống oxy hóa có trong thực phẩm này giúp bảo vệ da khỏi tác hại của ánh nắng mặt trời và tác hại của các gốc tự do đôi khi được giải phóng trong quá trình trao đổi chất.
Cà rốt chứa một chất gọi là axit retinoic, xuất hiện để hỗ trợ cơ thể duy trì làn da khỏe mạnh. Ngoài ăn sống hoặc luộc thì bạn có thể uống nước ép cà rốt hoặc tán nhỏ bôi trực tiếp lên da mặt để điều trị các vấn đề như mụn nhọt, khô da.
Cà rốt giúp làm sáng da (4)
Giàu chất xơ
Một củ cà rốt cỡ trung bình chứa khoảng 1,7g chất xơ. Chất xơ giúp giảm huyết áp bằng cách giảm lượng cholesterol lipoprotein mật độ thấp từ máu và nó giúp làm sạch được tiêu hóa bằng cách cuốn đi các mảnh vụn trên đường ra khỏi cơ thể.
Chất xơ làm chậm quá trình tiêu hóa thức ăn, giúp bạn cảm thấy no lâu hơn và ngăn ngừa đột ngột lượng đường trong máu. Cách tốt nhất để bổ sung chất xơ từ cà rốt là bạn ăn sống hoặc chần sơ qua. Nước ép cà rốt loại bỏ các chất xơ có lợi.
Giảm nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt
Tác dụng của thực phẩm này đối với nam giới bao gồm giảm nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt.
Phòng chống đột quỵ
Những phụ nữ ăn cà rốt năm lần mỗi tuần sẽ giảm nguy cơ bị đột quỵ xuống 2/3 so với những phụ nữ chỉ ăn một lần hoặc ít hơn mỗi tháng.
Hỗ trợ hệ miễn dịch
Các vitamin trong thực phẩm này cung cấp cho hệ thống miễn dịch của bạn một sự tăng cường rất cần thiết.
Một hệ thống miễn dịch hoạt động tốt có thể ngăn ngừa sự tấn công của các bệnh truyền nhiễm phổ biến như cảm lạnh, cúm và giúp cơ thể bạn mau lành hơn nếu bạn bị bệnh.
Có tác dụng chống vi khuẩn
Sử dụng thực phẩm này thường xuyên cùng với các loại rau khác sẽ giúp cơ thể chống lại bệnh tật giúp bạn có được một cơ thể khỏe mạnh hơn. Bởi trong cà rốt có chứa những vi chất giúp chống lại virus, chống lại ký sinh trùng trong cơ thể cực kì hiệu quả.
Bổ sung năng lượng cho cơ thể
Khi tuổi tác tăng lên đồng nghĩa với năng lượng trong cơ thể chúng ta sẽ bắt đầu suy giảm, lúc này thay vì sử dụng những đồ uống có đường ta hãy chọn lựa nước ép cà rốt để thay thế.
Giảm cân
Là một loại thực phẩm ít calo, cà rốt có thể làm tăng sự no và giảm lượng calo trong các bữa ăn tiếp theo.
Vì lý do này, chúng có thể là một bổ sung hữu ích cho chế độ ăn kiêng giảm cân hiệu quả.
Cà rốt giúp giảm cân hiệu quả (5)
Những tác dụng phụ cần lưu ý khi sử dụng cà rốt
Cà rốt mang đến rất nhiều lợi ích cho cơ thể của chúng ta, tuy nhiên sử dụng không đúng cách hoặc quá nhiều sẽ khiến cơ thể chúng ta gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.
Có thể gây táo bón
Khi ăn quá nhiều cà rốt nhưng không uống đủ nước sẽ khiến cho chất xơ trong nó vốn ở dạng không hòa tan sẽ bị tắc nghẽn ở ruột, khiến cơ thể gặp phải tình trạng táo bón.
Gây ra tình trạng rối loạn kinh nguyệt
Đối với các bạn nữ, khi sử dụng quá nhiều sản phẩm từ cà rốt sẽ khiến cơ thể rơi vào tình trạng rối loạn kinh nguyệt, vô kinh một thời gian.
Khuyến cáo các bạn mỗi ngày không nên sử dụng vượt quá 0.5 lít nước ép cà rốt hoặc ăn hơn 300g, nên sử dụng với số lượng vừa đủ, từ 2-3 lần một tuần.
Dị ứng
Theo một nghiên cứu, cà rốt có thể gây ra phản ứng dị ứng liên quan đến phấn hoa ở 25% người bị dị ứng thực phẩm.
Dị ứng cà rốt là một ví dụ về phản ứng chéo trong đó các protein trong một số loại trái cây hoặc rau quả gây ra phản ứng dị ứng vì sự giống nhau của chúng với các protein được tìm thấy trong một số loại phấn hoa.
Nếu bạn nhạy cảm với phấn hoa bạch dương hoặc phấn hoa Mugwort, bạn có thể phản ứng với cà rốt.
Điều này có thể khiến miệng bạn ngứa ran hoặc ngứa. Ở một số người, nó có thể kích hoạt sưng cổ họng hoặc sốc dị ứng nghiêm trọng (sốc phản vệ).
Ô nhiễm
Cà rốt được trồng trong đất bị ô nhiễm hoặc tiếp xúc với nước bị ô nhiễm có thể chứa một lượng lớn kim loại nặng, có thể ảnh hưởng đến an toàn và chất lượng của chúng.
Có thể mắc bệnh vàng da
Khi cơ thể dung nạp quá nhiều Carotene ( chất tạo màu tự nhiên có trong cà rốt) sẽ khiến cho da biến thành màu vàng, do gan lúc này bị nhiễm độc.
Cà rốt có thể mắc bệnh vàng da (6)
Nên uống bao nhiêu nước cà rốt mỗi ngày là đủ?
Các chuyên gia dinh dưỡng cho rằng sử dụng khoảng 100ml nước ép cà rốt hàng ngày (không sử dụng nhiều hơn 500ml) là vừa đủ cho sức khỏe. Đặc biệt với những người có vấn đề về dạ dày thì chỉ nên uống nước trong khoảng từ 2 đến 3 giờ sau khi ăn và tuyệt đối không uống khi bụng đói.
Trong cà rốt có chứa rất nhiều dưỡng chất cần thiết cho cơ thể nên khi uống nước mỗi ngày sẽ mang đến những công dụng thần kỳ không ngờ đến cho sức khỏe.
Tuy nhiên thuốc bổ uống nào khi dùng nhiều quá đều sẽ phản tác dụng, nước cà rốt cũng vậy, chúng ta chỉ nên uống một lượng vừa đủ để tránh gặp phải tác dụng phụ.
Cho trẻ ăn nhiều cà rốt có tốt không?
Trong cà rốt có chứa nhiều glucoza, lecithin, caroten, kali, ma-giê, sắt, can-xi…. Nó chứa rất nhiều caroten. Khi vào cơ thể, chất này chuyển hóa thành Vitamin A, cần cho sự tăng trưởng, giúp sáng mắt, tăng sức đề kháng cho trẻ và giữ cho da mịn màng.
Tuy nhiên, nếu ăn liên tục, lượng caroten cao sẽ không được cơ thể chuyển hóa hết, sẽ gây tích lũy và ứ đọng ở gan gây chứng vàng da, ăn không tiêu, mệt mỏi. Do vậy, mỗi tuần chỉ nên cho trẻ ăn tối đa 2 đến 3 lần cà rốt. Mỗi lần một nửa củ (khoảng 0.5 lạng)
Nguồn uy tín: https://canets.com/
Nguồn tham khảo
Cà rốt cập nhật ngày 27/05/2020:
https://en.wikipedia.org/wiki/Carrot
Cà rốt cập nhật ngày 27/05/2020:
https://www.healthline.com/nutrition/foods/carrots#downsides
The post Giá trị dinh dưỡng và lợi ích sức khỏe của cà rốt appeared first on CaNets.
from CaNets Canets là trang tin tức tổng hợp về sức khỏe, sắc đẹp, ẩm thực…với mục đích chia sẻ những kiến thức bổ ích cho đọc giả mang lại những kiến thức hỗ trợ sức khỏe và sức khỏe tốt đó là những gì Canets hướng đến. website: https://canets.com/ SĐT: 0933249921 Địa chỉ: 81 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh
0 notes
Text
Những công dụng của quả bưởi với sức khỏe
Bưởi là loại quả đã khá quen thuộc trong cuộc sống. Ngoài cung cấp vitamin C cho cơ thể, quả bưởi còn có những công dụng về sức khỏe mà bạn chưa biết. Hãy cùng Canets tìm hiểu qua bài viết dưới này nhé để hiểu rõ hơn về công dụng của bưởi với sức khỏe con người!
Giới thiệu về bưởi
Bưởi là loài cây to, cao trung bình khoảng 3–4m ở tuổi trưởng thành.Vỏ thân có màu vàng nhạt, quả hình cầu to, vỏ dày, màu sắc tùy theo giống. Cây bưởi có rất nhiều công dụng và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Từ xa xưa, người ta đã dùng lá bưởi nấu với các lá thơm khác để xông chữa cảm cúm, nhức đầu. Vỏ quả bưởi chữa ăn uống không tiêu, đau bụng, hoặc để nấu chè bưởi. Vỏ hạt bưởi có thể trích lấy pectin làm thuốc cầm máu. Dịch ép múi bưởi làm thuốc chữa tiêu khát, thiếu vitamin C. Bột than hạt bưởi có thể dùng chữa chốc đầu ở trẻ em…Quả bưởi dễ ăn và tiêu thụ nhiều nhờ những lợi ích sức khoẻ của nó. Dưới đây là những thông tin bạn nên biết về loại trái cây này.
Công dụng từ quả bưởi
Bưởi cung cấp vitamin C, giúp tăng cường hệ thống miễn dịch
Bưởi có hàm lượng vitamin C và A dồi dào, giúp phòng ngừa hoặc chống lại những cơn cảm lạnh thông thường. Vitamin C cũng có thể bảo vệ cơ thể chống lại bệnh ung thư miệng, hen suyễn, viêm khớp và dạ dày.
Bưởi cung cấp vitamin C, giúp tăng cường hệ thống miễn dịch (2)
Tăng cường hệ miễn dịch
Nếu bạn cảm thấy mệt mỏi do thời tiết, hãy thử ăn một quả bưởi, cảm giác được bù nước v�� sảng khoái là điều mà bạn nhận được sau đó mà không cần phải lo dư thừa hay quá tải calo. Thêm vào đó, vitamin C mà bạn hấp thu được từ bưởi giúp duy trì hệ miễn dịch cơ thể bạn khoẻ mạnh.
Tốt cho tiêu hóa
Với hàm lượng chất xơ cao, bưởi rất tuyệt vời đối với nhu động ruột. Nếu bạn thường xuyên gặp các vấn đề về tiêu hóa như táo bón, ăn bưởi sẽ giúp bạn khắc phục điều này.
Điều hòa huyết áp
Bưởi có chứa một lượng kali cao giúp thư giãn các mạch máu và thúc đẩy sự lưu thông máu dễ dàng. Kali là một tác nhân tuyệt vời để giảm căng thẳng trong hệ tuần hoàn của bạn giúpmáu và tim hoạt động tối ưu, giảm nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ.
Ngăn ngừa sỏi thận
Uống khoảng 1 lít nước ép bưởi mỗi ngày là ngăn ngừa sỏi thận.
Củng cố xương cốt
Một điều khác nên biết về kali đó là nó giúp xương chắc khoẻ. Vì vậy, nếu bạn muốn tránh loãng xương trong tương lai, ăn nhiều bưởi để làm giàu kali sẽ giúp ích cho bạn.
Làm trẻ hoá làn da
Như đã đề cập, hàm lượng vitamin C của quả bưởi rất đáng kinh ngạc. Vitamin C là một chất chống oxy hoá mạnh giúp tiêu diệt các gốc tự do. Ngoài việc làm tổn hại các tế bào trong cơ thể, các gốc tự do có thể khiến da bạn lão hoá nhanh hơn.
Vitamin P trong trái bưởi có thể tăng cường chức năng của các lỗ chân lông trong da, giúp mau lành những viết thương ở ngoài da, có tác dụng làm đẹp da, rất phù hợp với nguyên tắc đẹp tự nhiên của chị em và là loại hoa quả thích hợp nhất cho sự chọn lựa của các bạn gái trong mùa thu đông.
Giúp giảm cân
Bưởi có chứa một loại enzyme – carnitine palmitoyltransferase, giúploại bỏ chất béo. Nếu bạn đang giảm cân, hãy kết hợp bưởi vào thực đơn bữa ăn để có kết quả nhanh hơn.
Bưởi giúp giảm cân hiệu quả (3)
Sảy thai và đau bụng sau khi sinh
Với phụ nữ bị sảy thai hoặc đau bụng sau khi sinh, cách tốt nhất là nấu nước vỏ bưởi uống. Nếu kinh nguyệt không đều sau khi sinh thì có thể đập nát hạt bưởi hoà với nước uống.
Mượt tóc
Từ lâu vỏ bưởi đã được biết đến với công dụng làm mượt và chữa rụng tóc. Để có được mái tóc mềm mượt chắc khỏe, bạn nên dùng vỏ bưởi đun nước gội đầu, hoặc bóp tinh dầu vỏ bưởi trực tiếp lên tóc.
Táo bón
Táo bón là một hiện tượng phổ biến thường gặp ở các bà bầu mà thủ phạm là hormon thai kỳ progesterone gây dãn và làm giảm hoạt động của nhu động ruột. Ăn bưởi mỗi ngày sẽ giúp trị táo bón hiểu quả.
Giải cảm
Lá bưởi đun sôi với nước dùng để xông hơi giải cảm rất tốt.
Đốt cháy chất béo tự nhiên
Bưởi có thể đốt cháy chất béo tự nhiên là sự thật. Đơn giản là hãy thưởng thức một ly nước ép bưởi hoặc ăn nửa trái bưởi trước bữa ăn để có thể đạt được hiệu quả tốt nhất.
Bưởi giúp phòng chống lại căn bệnh ung thư tuyến tiền liệt
Lợi ích khác cũng rất quan trọng của bưởi là chống lại căn bệnh ung thư. Giàu chất chống ôxy hoá như vitamin C có thể làm giảm stress, nguyên nhân có thể dẫn đến ung thư. Hợp chất naringenin trong bưởi có thể ngăn ngừa ung thư tuyến tiền liệt vì nó có thể sửa chữa lại những hư hỏng ADN đối với những tế bào hư hại.
Không chỉ là chống ung thư tuyến tiền liệt, bưởi còn có thể ngăn ngừa một số loại ung thư như ung thư miệng, dạ dày, ung thư vú. Hãy sử dụng bưởi thường xuyên kết hợp chế độ ăn uống khoa học để đẩy lùi các loại bệnh tật.
Giải độc gan
Giúp gan làm sạch những độc tố ra khỏi cơ thể. Uống hay ăn bưởi đều giúp bạn cảm thấy khoẻ khoắn hơn.
Bưởi giúp gan làm sạch những độc tố ra khỏi cơ thể (4)
Giảm cholesterol
Nếu thêm bưởi vào trong chế độ dinh dưỡng sẽ làm giảm lượng cholesterol xấu trong máu, giảm xuống 15% so với những người không ăn bưởi thường xuyên. Lượng chất béo cũng giảm đáng kể chỉ sau 1 tháng. Nếu bạn thường xuyên ăn bưởi thì hãy giữ nguyên thói quen có lợi này.
Hạn chế các bệnh về nướu
Các bệnh về nướu sẽ giảm dần đi nếu thêm hai quả bưởi vào chế độ ăn hàng ngày. Bệnh nướu có thể dẫn đến ung thư vùng miệng nếu không được điều trị kịp thời.
Những trường hợp không nên ăn bưởi
Bưởi là trái cây quen thuộc, giàu vitamin và rất tốt cho sức khỏe. Thế nhưng không phải ai ăn bưởi cũng tốt và nên lưu ý những đại kỵ này khi ăn bưởi để khỏi gây hại cho cơ thể.
Người rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy
Bưởi chứa hàm lượng lớn chất xơ và vitamin C vì vậy người bị rối loạn tiêu hóa không nên ăn nhiều. Người bị rối loạn tiêu hóa ăn bưởi sẽ khiến cho bệnh ngày càng trầm trọng hơn.
Người bị suy thận
Do bưởi chứa nhiều kali, nên người suy thận ăn vào sẽ bài tiết rất khó.
Người bị suy tim
Vì ăn bưởi chứa nhiều Kali, sức lọc của thận giảm nên ảnh hưởng đến người bị suy tim.
Người hay bị chân tay lạnh
Bưởi có tính hàn nên không tốt cho người chân tay lạnh.
Người bị dạ dày, tá tràng
Trong bưởi chứa hàm lượng lớn chất xơ và vitamin C, người bị viêm loét dạ dày, tá tràng hay viêm tuyến tụy không nên ăn bưởi bởi trong bưởi chứa axit, các chất hữu cơ làm tăng axit trong dạ dày, gây chứng ợ nóng và khiến tình trạng viêm loét thêm trầm trọng, nhất là bưởi chua.
Người bị dạ dày, tá tràng không nên ăn bưởi (5)
Người đói không nên ăn bưởi
Bưởi chứa một lượng axit rất lớn. Nếu ăn khi đói nó sẽ làm hại dạ dày của bạn, đặc biệt với những người đang áp dụng kiểu giảm cân với bưởi.
Do đó, bạn chỉ nên ăn bưởi khi đã ăn cơm hay một chút gì đó lót dạ. Như vậy bưởi sẽ phát huy tác dụng cải thiện tiêu hóa cho bạn. Đồng thời hạn chế việc tăng cholesterol trong máu.
Không ăn bưởi cùng cà rốt, dưa chuột
Cà rốt, dưa chuột không được ăn cùng bưởi. Nếu ăn cùng sẽ làm mất giá trị dinh dưỡng của vitamin C trong bưởi.
Không ăn bưởi cùng gan lợn
Gan lợn không được ăn cùng bưởi. Trong gan lợn có chứa đồng, sắt, kẽm… nếu như kết hợp với vitamin C trong bưởi, sẽ làm tăng tốc độ ôxy hóa kim loại, và làm mất giá trị dinh dưỡng vốn có.
Không ăn ngay sau uống rượu, hút thuốc
Thông thường phải sau 48 giờ , không hút thuốc lá, uống rượu nữa mới nên ăn bưởi hoặc uống nước bưởi. Bởi trong nước bưởi có chứa chất Pyranocoumarin làm tăng cường chuyển hoá cytochromes P450 (men ruột) gây nên những tác dụng như: Làm tăng độc tính của thuốc lá, nicotin và ethanol, gây hại cho sức khoẻ. Vì vậy không nên ăn bưởi sau khi dùng những chất kích thích trên.
Không ăn khi tiêu hóa kém
Bưởi có tính lạnh, khiến cho người bị tiêu chảy ăn vào sẽ càng nghiêm trọng. Do vậy, nếu trong người yếu thì không nên ăn nhiều bưởi. Thông thường người ta chỉ dùng bưởi để hạ nhiệt, hạ quá mức cũng sẽ gây ra triệu chứng đau bụng…
Không ăn khi đang dùng thuốc
Các chuyên gia sức khỏe khuyên rằng, bệnh nhân đang sử dụng thuốc, đặc biệt là thuốc cho người già, tốt nhất là không nên ăn bưởi và uống nước ép từ bưởi.
Đối với người có lượng mỡ trong máu cao, nếu dùng một cốc nước ép bưởi để uống một viên thuốc giảm béo thì có thể dẫn đến hiện tượng đau cơ, thậm chí là dẫn đến bệnh về thận.
Một số bệnh nhân trong thời kỳ sử dụng thuốc chống dị ứng nhất định, nếu ăn bưởi hoặc là uống nước ép bưởi, nhẹ thì có thể gây ra đau đầu, tim đập mạnh, loạn nhịp tim…, nghiêm trọng có thể dẫn đến đột tử.
Cách chọn bưởi da xanh, năm roi, bưởi đào ngon
Để chọn được bưởi ngon ngọt, mọng nước, bạn cần chú ý tới phần vỏ bên ngoài: da bóng, gai nở, trái tròn và khi cầm lên phải nặng tay.
Cách chọn bưởi da xanh
Để khắc phục việc mua phải quả bưởi da xanh không ngon, khi chọn bưởi, bạn nên chọn quả có cân nặng từ 1kg trở lên, cầm nặng tay (kích thước có thể không cần quá to), da căng láng, vỏ bưởi có màu xanh hơi ánh vàng, gai vỏ bưởi to (trái bưởi già thường có gai to).
Cách chọn bưởi Năm Roi
Tương tự như bưởi da xanh, khi chọn bưởi Năm Roi, bạn nên chọn những quả có trên 1kg (bưởi Năm Roi nếu được chăm sóc kỹ khi chín có thể đạt trọng lượng gần 2kg), cầm nặng tay. Giống bưởi Năm Roi ăn ngon nhất là sau khi hái từ 1-2 tuần.
Chọn những quả vàng, hơi héo mới là quả ngọt, lại vừa được lợi về cân nặng.Vì thế theo kinh nghiệm của nhiều bà nội trợ, nếu chọn bưởi Năm Roi để ăn, nên chọn những quả vàng, hơi héo mới là quả ngọt, lại vừa được lợi về cân nặng.
Cách phân biệt bưởi da xanh và bưởi năm roi (6)
Cách chọn bưởi đào miền Bắc
Khi chọn bưởi đào Bắc, bạn nên chọn loại quả vàng, da căng mịn và láng, gai bưởi to. Đây sẽ là loại bưởi già. Quả bưởi già còn tươi sẽ nhiều nước nhưng không quá mọng.
Sản phẩm làm từ bưởi có thể bạn chưa biết
Bưởi không chỉ là một loại trái cây thông thường mà người ta còn sử dụng bưởi với rất nhiều công dụng khác nhau:
Người ta nấu chè bưởi rất ngon bằng vỏ hạt bưởi.
Rất nhiều sản phẩm được chiết xuất từ bưởi như sữa tắm hoa bưởi, kem dưỡng da…
Thực phẩm và đồ uống: Nước ép bưởi, rượu bưởi, trà bưởi, mứt bưởi, chè bưởi, chế biến món ăn khác từ bưởi…
Trong các dịp lễ Tết người ta thường mua bưởi về để trang trí trong nhà hoặc bày trên mâm ngũ quả rất đẹp. Vào các dịp này bưởi được các nghệ nhân tạo hình như bưởi hồ lô, bưởi in bản đồ Việt Nam… rất lạ mắt.
Nguồn uy tín : https://canets.com/
Nguồn tham khảo
Bưởi cập nhật ngày 26/05/2020:
https://en.wikipedia.org/wiki/Grapefruit
Bưởi cập nhật ngày 26/05/2020:
https://www.healthline.com/nutrition/10-benefits-of-grapefruit
The post Những công dụng của quả bưởi với sức khỏe appeared first on CaNets.
from CaNets Canets là trang tin tức tổng hợp về sức khỏe, sắc đẹp, ẩm thực…với mục đích chia sẻ những kiến thức bổ ích cho đọc giả mang lại những kiến thức hỗ trợ sức khỏe và sức khỏe tốt đó là những gì Canets hướng đến. website: https://canets.com/ SĐT: 0933249921 Địa chỉ: 81 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh
0 notes
Text
Công dụng của quả nho với sức khỏe con người như thế nào
Nho là loại quả thơm ngon được nhiều người ưa thích. Vậy công dụng của quả nho với sức khỏe con người như thế nào là câu hỏi của nhiều người quan tâm. Hãy cùng Canets tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới này để xem công dụng của quả nho với sức khỏe con người như thế nào nhé!
Tổng quan về quả nho
Nho là một loại quả mọng lấy từ các loài cây thân leo thuộc chi Nho (Vitis). Quả nho mọc thành chùm từ 6 đến 300 quả, chúng có màu đen, lam, vàng, lục, đỏ-tía hay trắng. Khi chín, quả nho có thể ăn tươi hoặc được sấy khô để làm nho khô, cũng như được dùng để sản xuất các loại rượu vang, thạch nho, nước quả, mật nho, dầu hạt nho.
Trong tiếng Trung, nó được gọi là bồ đào và khi người ta nói đến rượu bồ đào tức là rượu sản xuất từ quả nho.
Tuy nhiên, các loài nho dại lại bị coi là một loại cỏ dại gây nhiều phiền toái, do chúng che phủ các loài thực vật khác với tốc độ tăng trưởng rất nhanh của mình. Nho mọc thành từng chùm có khoảng 15 đến 300 quả và có nhiều màu sắc khác nhau như đen, xanh thẫm, vàng, lục, cam và tím.
Nho trắng thực chất là có màu lục và có nguồn gốc tiến hóa từ nho tía. Đột biến ở hai gen quy định của nho trắng làm mất sự sản xuất anthocyanin, một chất tạo màu tía của nho. Anthocyanin và các chất tạo màu khác trong họ polyphenol tạo màu tía giúp tạo ra sắc tía trong rượu vang đỏ.
Các thành phần trong nho tươi
100g trái nho tươi cung cấp khoảng 210kcal. Trong trái nho chứa 75 – 85% nước, 18 – 33% đường glucose và fructose và nhiều chất cần thiết cho con người như: phlobaphene, acid galic, acid silicic, acid phosphoric, acid chanh, acid oxalic, acid folic, kali, magiê, canxi, mangan, coban, sắt và các vitamin B1, B2, B6, B12, A, C, P, K và PP cùng các enzyme.
Nho là một loại trái cây cực kỳ bổ dưỡng và phổ biến trong đời sống thường ngày (2)
Công dụng của quả nho với sức khỏe con người như thế nào?
Chống viêm
Nho hoạt động như một chất chống viêm. Đó là một trong những lý do tại sao loại trái cây này tốt cho bệnh nhân tim.
Làm trắng răng
Bạn không cần tẩy trắng răng bởi vì lượng axit malic được tìm thấy trong trái nho có tác dụng hạn chế quá trình đổi màu của răng và giảm các vết ố.
Cải thiện tình trạng bệnh tiểu đường
Những người có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường cao nhờ nho mà giảm được 10% lượng đường trong máu. Đây là kết quả nghiên cứu của một trường đại học y dược.
Bảo vệ cơ thể khỏi bức xạ
Nho vừa là nguồn dinh dưỡng mạnh mẽ, vừa có thể bảo vệ cơ thể chống lại các bức xạ trị liệu. Các bác sĩ khuyên bệnh nhân nên ăn nho như một liều thuốc tự nhiên hỗ trợ điều trị bức xạ ung thư.
Hỗ trợ phục hồi cơ bắp
Như một chất chống oxy hóa mạnh, nho hỗ trợ tế bào và các cơ quan trong việc loại bỏ axit uric và một số chất độc khác của cơ thể. Loại trái cây này nổi tiếng về khả năng hỗ trợ phục hồi cơ bắp cho các vận động viên.
Phòng ngừa thiếu máu
Nho có tác dụng phòng ngừa bệnh thiếu máu bởi chứa nhiều dưỡng chất thiết yếu cho việc tái tạo và lưu thông máu như đường glucose, canxi, phospho, sắt, vitamin, amino axit. Nhất là người già, phụ nữ mang thai và những người thường xuyên mệt mỏi do thiếu máu nên ăn nho hằng ngày sẽ giúp cải thiện sức khỏe rất nhiều.
Nho có tác dụng phòng ngừa bệnh thiếu máu (3)
Xóa nếp nhăn
Nho giàu chất chống oxy hóa và các axit béo thiết yếu giúp duy trì một làn da luôn tươi trẻ. Thoa dầu từ hạt nho bán tại cửa hàng thực phẩm vào các vùng da dễ bị nhăn trước khi đi ngủ cũng phát huy tác dụng xóa nếp nhăn.
Thu dọn những mảng có hại trong não
Nghiên cứu đã chứng thực khả năng bảo vệ não của nho. Các nhà khoa học nhận thấy rằng nho có khả năng làm sạch các mảng gây hại và gốc tự do trong não, là nguyên nhân sản sinh nhiều mầm bệnh.
Cho bạn bàn tay đẹp
Nho có thể cải thiện tình trạng xước móng tay, bảo vệ lớp biểu bì mềm khi cắt sửa móng. Bạn có thể dùng 10 trái nho đỏ nghiền nát và trộn với hai muỗng canh đường cát, chà hợp chất giàu chất chống oxy hóa này và massage quanh móng tay, sau đó làm sạch với khăn ướt.
Phòng chống cảm lạnh
Nho chứa hàm lượng cao chất xơ. Nước nho ép chứa hàng chục chất dinh dưỡng có tác dụng chống ung thư và bệnh tim. Loại trái cây này giúp tăng cường hệ thống miễn dịch bằng cách làm tăng số lượng tế bào gama và delta T trong cơ thể. Hãy thử sử dụng nước ép nho để thoát khỏi bệnh cảm lạnh.
Giảm cân
Hấp thụ các sản phẩm từ nho kết hợp với chế độ ăn uống khỏe mạnh sẽ giúp bạn cải thiện hàm lượng chất dinh dưỡng. Nghiên cứu mới đây cho thấy kết hợp nho với sữa đậu nành có tác dụng giảm cân đáng kể, theo 2 cơ chế: đầu tiên nó làm giảm khoảng 150% khả năng hoạt động của tế bào chất béo, sau đó gây ra các phản ứng làm tan rã tế bào mỡ với tốc độ nhanh hơn bình thường đến 245%.
Ăn nho giúp giảm cân hiệu quả (4)
Bảo vệ tim
Một nghiên cứu đã chứng minh nho có khả năng làm giãn nở mạch máu, hỗ trợ máu lưu thông dễ dàng. Nó cũng có tác dụng làm thư giãn các mạch máu của bạn, làm cho đường kính của chúng lớn hơn. Đồng thời làm giảm huyết áp, cho phép một khối lượng máu cao hơn chảy qua tất cả cơ quan của cơ thể, cung cấp chất dinh dưỡng và tăng lượng oxy cho tế bào. Các nghiên cứu khác cho thấy chỉ 10 mg nho cũng có tác dụng đáng kể trong việc giảm nguy cơ đau tim.
Thải độc cho cơ thể
Nho là một thực phẩm vàng để thải độc cho cơ thể. Nho chứa nhiều nước, kali và chất xơ giúp tiêu hóa tốt, đồng thời hỗ trợ cho quá trình tạo máu, phối hợp với gan để đào thải độc tố ra khỏi cơ thể.
Chữa mất ngủ
Nho cũng là thần dược dành cho những người bị mất ngủ hay ngủ không ngon giấc. Bởi nho chứa dồi dào hàm lượng melatonin, chất giúp điều hòa các chu kỳ ngủ và nhịp sinh học của cơ thể.
Bởi vậy, những người mất ngủ nên uống một cốc ép nước nho hoặc ăn 1 chùm nho trước giờ đi ngủ khoảng nửa tiếng sẽ đi vào giấc ngủ nhanh hơn và ngủ sâu hơn đến sáng hôm sau. Kết quả này cũng xảy ra khi bạn uống một lượng rượu nho vừa đủ.
Chống ung thư
Nho có tác dụng chống ung thư nhờ vỏ, vì thế đừng dại mà bỏ vỏ nho khi ăn. Trong vỏ nho có chứa 50-100 micrograms resveratrol – một tác nhân chống ung thư có khả năng tìm và tiêu diệt các tế bào ung thư.
Ăn nho thường xuyên sẽ làm giảm cholesterol trong máu, giúp bảo vệ các thành mạch máu bền vững và phòng chống mầm mống các bệnh ung thư hiệu quả.
Nho có tác dụng chống ung thư nhờ vỏ, vì thế đừng bỏ vỏ nho khi ăn (5)
Những nhóm thuốc tương tác với nho
Đến nay, ước tính có khoảng 83 thuốc bị tương tác bởi nho và trong số đó có khoảng 43 thuốc gây ra tương tác cực kỳ hệ trọng. Điển hình là các nhóm thuốc sau:
Nhóm thuốc trị tăng huyết áp
Bao gồm các thuốc chẹn kênh calci như nifedipin, verapamin trị tăng huyết áp và làm chậm nhịp tim ở những người nhịp tim nhanh. Nhưng khi dùng chung với nho, sẽ tăng liều thuốc dẫn đến khó kiểm soát được huyết áp. Nó có thể làm tăng nồng độ thuốc từ 40-100% so với khi uống bằng nước thường.
Nhóm thuốc hạ mỡ máu
Đây là các thuốc dành cho người béo phì, tăng huyết áp, gan nhiễm mỡ. Hai trong số các thuốc bị ảnh hưởng mạnh đó là simvastatin, lovastatin. Nho làm tăng tích trữ thuốc trong cơ thể lên đến 1200-1500%. Điều đó có nghĩa chúng gây ra nguy cơ nhiễm độc rất cao.
Nhóm thuốc an thần
Đó là các thuốc buspiron, carbamazepin, diazepam có tác dụng giải lo, dễ ngủ. Nho có thể làm tăng nồng độ của thuốc lên đến 200% gây ra ngu gật suốt ngày hôm sau, dễ gây ra tai nạn khi điều khiển phương tiện giao thông, tai nạn xây dựng nếu làm việc trên cao và tai nạn lao động nếu làm việc dây chuyền.
Nhóm thuốc chống hen
Thuốc trị hen loại theo phillin bị giảm hấp thu khi dùng với nước nho. Điều này là hết sức nguy hiểm vì không đủ liều nên người bệnh không dứt được cơn khó thở và triệu chứng của bệnh có thể trở nên trầm trọng.
Điều cần tránh khi ăn nho là gì?
Ăn nho mỗi ngày không những tăng lượng vitamin cho cơ thể mà còn có nhiều tác dụng phòng các bệnh tật khác. Tuy nhiên, khi ăn cần lưu ý tránh những điều sau đây:
Người bị viêm loét dạ dày, tiểu đường và béo phì… tốt nhất không dùng nho, nước nho hay các sản phẩm liên quan đến nho vì sẽ khiến bệnh càng trầm trọng hơn.
Người bị tăng huyết, bệnh nhân ghép tim, thận và giác mạc… không nên dùng nho và nước nho đỏ.
Người đang mắc bệnh về răng miệng, đặc biệt là đang đau răng, nếu ăn nhiều nho tươi hay uống nhiều nước nho sẽ khiến bệnh bị nặng hơn,
Không dùng nho cùng các thực phẩm khác như: sữa, cá, bia, nước khoáng, dưa …. vì chúng sẽ dễ gây đau bụng.
Người uống thuốc trị bệnh mà không hiệu quả, hãy kiểm tra xem bạn có ăn nho cùng thuốc không. Nếu có, hãy lập tức bỏ nho ra khỏi chế độ ăn.
Người béo phì tốt nhất không dùng nho (6)
Cách sử dụng nho và các chế phẩm từ nho
Rượu vang nho: Phụ nữ mỗi ngày dùng 1 ly (100ml), nam giới mỗi ngày dùng 1 – 2 ly (100 – 200ml).
Nước ép nho: 50g nho tươi, rửa sạch, để cả vỏ, ép lấy nước uống hàng ngày. Có thể pha loãng ra hoặc kết hợp với các loại trái cây khác (dưa hấu, táo, kiwi…) tùy khẩu vị của mỗi người. Có tác dụng thanh lọc cơ thể, trị viêm họng, suy nhược cơ thể…
Món sinh tố nho: 200g nho tím, 100ml sữa tươi tách béo (hoặc sữa đậu nành), và 1 hộp sữa chua không đường, ½ cốc đá, tất cả cho vào máy xay sinh tố, xay đến khi mịn. Đổ hỗn hợp ra cốc, có thể trang trí bằng nho tươi. Đây là món ăn tốt cho sức khỏe và tim mạch!
Chữa đau lưng mỏi gối, đái buốt, đái rắt: Lấy 20 – 40g lá, dây, rễ nho sắc uống.
Chữa động thai hay nôn oẹ: Nho chín 40g, ăn tươi hoặc sắc uống.
Nho khô: Có tác dụng nhuận tràng, nhuận phế, long đờm, mỗi ngày dùng từ 10 – 20g.
Chiết xuất hạt nho: Dùng để chống lão hóa, bảo vệ tim mạch, chống rối loạn chuyển hóa lipid, phòng ngừa xơ vữa mạch máu, bôi đắp vết thương hở ngoài da.
Lưu ý: Rượu vang nho tuy có lợi cho sức khỏe nhưng chỉ nên dùng vừa đủ, không nên lạm dụng uống quá nhiều. Phụ nữ có thai không nên sử dụng rượu vang đỏ. Bệnh nhân đái tháo đường không nên ăn quá 50g/ngày trái nho chín, và không ăn nhiều cùng 1 lúc.
Bà bầu, trẻ em ăn nhiều nho có tốt không?
Đối với bà bầu
Nho là một trong những loại quả chứa nhiều chất dinh dưỡng thiết yếu cho sức khỏe của bà bầu. Chống lại một số bệnh như: ngăn ngừa thiếu máu, tăng cường hệ miễn dịch, phòng chống các vấn đề tiêu hóa, giảm phù nề, giải độc cơ thể,..
Bên cạnh đó, trái nho có đầy đủ dưỡng chất giúp bé phát triển toàn diện cả thể chất và thần kinh.
Tuy nhiên, để đảm bảo việc ăn nho mang lại những hiệu qua tốt nhất, bà bầu cần chú ý khi ăn nên bỏ vỏ và ăn với số lượng vừa đủ. Những mẹ nào đang mắc tiểu đường thai kỳ thì không nên ăn hay uống các loại nước ép nho.
Nho là một trong những loại quả chứa nhiều chất dinh dưỡng thiết yếu cho sức khỏe của bà bầu (7)
Đối với trẻ em
Đối với trẻ em chỉ nên ăn nho khi được 8 tháng tuổi trở lên, tốt nhất là ăn nho đã được nghiền nhỏ lẫn cả vỏ.
Bên cạnh những công dụng tốt cho sức đề kháng, hệ tim mạch, trí não, thể chất của bé, nếu ăn nhiều quả nho cũng sẽ bị phản tác dụng mắc một số bệnh đường ruột, mất cân bằng dinh dưỡng,…
Vì vậy, các mẹ hãy chú ý chỉ nên cho bé ăn 3 – 4 trái nho trong một ngày và tách nhỏ bỏ hạt trước khi cho bé ăn để tránh tình trạng trẻ bị hóc hạt nho.
Nguồn uy tín: https://canets.com/
Nguồn tham khảo
Nho cập nhật ngày 26/05/2020:
https://en.wikipedia.org/wiki/Grape
Nho cập nhật ngày 26/05/2020:
https://www.healthline.com/nutrition/benefits-of-grapes#section2
The post Công dụng của quả nho với sức khỏe con người như thế nào appeared first on CaNets.
from CaNets Canets là trang tin tức tổng hợp về sức khỏe, sắc đẹp, ẩm thực…với mục đích chia sẻ những kiến thức bổ ích cho đọc giả mang lại những kiến thức hỗ trợ sức khỏe và sức khỏe tốt đó là những gì Canets hướng đến. website: https://canets.com/ SĐT: 0933249921 Địa chỉ: 81 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh
0 notes