Don't wanna be here? Send us removal request.
Text
6 loại nước ép dành cho người bệnh ung thư dạ dày
Vậy bạn đã biết công dụng của nước ép đối với người bệnh ung thư dạ dày, nhưng có phải tất cả các loại nước ép đều tốt cho người bệnh? Người bệnh ung thư dạ dày nên uống loại nước ép nào?
Sau đây là 6 loại nước ép dành cho người bệnh ung thư dạ dày:
Nước ép củ dền (củ cải ngọt).
Nước ép bông cải xanh.
Nước ép cà rốt.
Nước ép rau diếp.
Nước ép cà chua.
Nước ép nho.
0 notes
Text
6 loại nước ép dành cho người bệnh ung thư dạ dày
Vậy bạn đã biết công dụng của nước ép đối với người bệnh ung thư dạ dày, nhưng có phải tất cả các loại nước ép đều tốt cho người bệnh? Người bệnh ung thư dạ dày nên uống loại nước ép nào?
Sau đây là 6 loại nước ép dành cho người bệnh ung thư dạ dày:
Nước ép củ dền (củ cải ngọt): Nước ép củ dền được biết đến với các thành phần có tác dụng trong điều trị bệnh máu trắng. Đây là một nguồn carotenoid dồi dào, có lợi trong việc điều trị mọi loại ung thư. Nước ép củ dền có tính cô đặc, vì vậy bạn nên pha loãng với các loại nước ép dịu hơn như nước ép cà rốt hay nước ép táo.
Nước ép bông cải xanh: Bông cải xanh chứa indole-3-carbinol, một chất chống oxy hóa làm phân rã estrogen và thúc đẩy miễn dịch chống lại ung thư vú, ung thư cổ tử cung và ung thư buồng trứng.
Nước ép cà rốt: Nước ép cà rốt được xem là loại nước thần trong việc điều trị nhiều loại bệnh. Chất beta-carotene có trong vỏ cà rốt là một chất bảo vệ tự nhiên khỏi các bệnh ung thư da và các khối u ác tính. Hãy chọn những củ cà rốt cứng cáp, vỏ mịn, không nứt gãy và không còn rễ.
Nước ép rau diếp: Rau diếp giàu chlorophyll, là một vũ khí khác giúp chống lại ung thư. Đây là một nguồn dồi dào các chất lưu huỳnh, clo, silic và B complex,...
Nước ép cà chua: Cà chua là một nguồn dồi dào vitamin C và các chất natri, phốt pho, canxi, kali, magie và lưu huỳnh. Cà chua được khuyên dùng như một phương pháp tuyệt vời trong trị liệu ung thư tuyến tiền liệt. Glutathione có trong cà chua giúp tăng cường hệ miễn dịch.
Nước ép nho: Theo các nghiên cứu, nước ép nho giúp giảm đáng kể các tổn thương do ung thư dạ dày gây ra. Nước ép nho chứa limonene, một loại hóa chất thực vật giúp phân rã các chất gây ung thư, nhờ đó ngăn ngừa ung thư; đồng thời chứa monoterpene, một chất giúp đào thải các nhân tố gây ung thư ra khỏi cơ thể.
0 notes
Text
Dấu hiệu ung thư dạ dày khi mang thai là gì?
Mang thai không phải là nguyên nhân gây bệnh ung thư dạ dày, bệnh chỉ phát triển vào giai đoạn này do các yếu tố gây bệnh hoặc trong cơ thể của người mẹ đã từng có biểu hiện mắc bệnh trước đó nhưng chưa được phát hiện.
Thông thường một số dấu hiệu ung thư dạ dày khi mang thai bao gồm:
Đau dạ dày: đau dạ dày là dấu hiệu cảnh báo ung thư dạ dày khi mang thai đầu tiên, nhưng trường bị mọi người bỏ qua. Thông thường các cơn đau dạ dày dữ dội sẽ xuất hiện thường xuyên, gây khó chịu cho mẹ bầu.
Chán ăn, ăn không ngon: Người bệnh có cảm giác đói nhưng khi ăn lại không cảm thấy ngon miệng. Điều này cho thấy hoạt động của dạ dày gặp phải vấn đề.
Buồn nôn, nôn ói: Nhiều mẹ bầu hay nhầm biểu hiện này với bệnh ốm nghén nhưng thật sự đây có thể là dấu hiệu ung thư dạ dày khi mang thai.
Sụt cân không rõ nguyên nhân: Đây là biểu hiện dễ nhận biết vì giai đoạn mang thai cơ thể mẹ thường tăng cân cùng với sự phát triển của thai nhi. Triệu chứng này cho thấy hậu quả của việc ăn uống bị ảnh hưởng khi các triệu chứng bệnh xuất hiện.
Trào ngược dạ dày thực quản: Do hoạt động tiêu hóa kém nên thức ăn bị tồn lại trong dạ dày và dẫn đến các biểu hiện trào ngược dạ dày. Bạn đừng chủ quan vì đây cũng là một trong những dấu hiệu ung thư dạ dày khi mang thai phổ biến.
0 notes
Text
Bệnh ung thư dạ dày có thể gặp phải ở bất kì ai kể cả phụ nữ đang mang thai. Điều này làm cho nhiều mẹ bầu hoang mang vì các liệu pháp điều trị ít nhiều sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như sự phát triển của bé.
Vậy những dấu hiệu ung thư dạ dày khi mang thai là gì? Có những phương pháp nào giúp chẩn đoán ung thư trong giai đoạn sớm? Mời bạn xem chi tiết trong bài viết sau đây.
Dấu hiệu ung thư dạ dày khi mang thai là gì?
Mang thai không phải là nguyên nhân gây bệnh ung thư dạ dày, bệnh chỉ phát triển vào giai đoạn này do các yếu tố gây bệnh hoặc trong cơ thể của người mẹ đã từng có biểu hiện mắc bệnh trước đó nhưng chưa được phát hiện.
Thông thường một số dấu hiệu ung thư dạ dày khi mang thai bao gồm:
Đau dạ dày: đau dạ dày là dấu hiệu cảnh báo ung thư dạ dày khi mang thai đầu tiên, nhưng trường bị mọi người bỏ qua. Thông thường các cơn đau dạ dày dữ dội sẽ xuất hiện thường xuyên, gây khó chịu cho mẹ bầu.
Chán ăn, ăn không ngon: Người bệnh có cảm giác đói nhưng khi ăn lại không cảm thấy ngon miệng. Điều này cho thấy hoạt động của dạ dày gặp phải vấn đề.
Buồn nôn, nôn ói: Nhiều mẹ bầu hay nhầm biểu hiện này với bệnh ốm nghén nhưng thật sự đây có thể là dấu hiệu ung thư dạ dày khi mang thai.
Sụt cân không rõ nguyên nhân: Đây là biểu hiện dễ nhận biết vì giai đoạn mang thai cơ thể mẹ thường tăng cân cùng với sự phát triển của thai nhi. Triệu chứng này cho thấy hậu quả của việc ăn uống bị ảnh hưởng khi các triệu chứng bệnh xuất hiện.
Trào ngược dạ dày thực quản: Do hoạt động tiêu hóa kém nên thức ăn bị tồn lại trong dạ dày và dẫn đến các biểu hiện trào ngược dạ dày. Bạn đừng chủ quan vì đây cũng là một trong những dấu hiệu ung thư dạ dày khi mang thai phổ biến.
Nôn ra máu: Triệu chứng này xảy ra do tắc nghẽn trong dạ dày làm ngăn cản quá trình tiêu hóa. Người bệnh có thể nôn ra máu hoặc nôn ra bã có màu nâu do máu tích tụ trong dạ dày. Đây là triệu chứng cảnh báo bệnh tiến triển nặng, cần đưa mẹ bầu đến ngay các phòng khám nội soi để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Mệt mỏi: Tình trạng này xảy ra do mất máu, triệu chứng này cũng cho thấy bệnh đã ở mức độ nặng.
Đi ngoài phân đen: Tình trạng ung thư sẽ khiến một lượng máu đọng lại ở ống tiêu hóa dẫn đến đi ngoài ra phân đen.
Khi có các triệu chứng trên, người bệnh không được chủ quan mà phải đến bệnh viện, các cơ sở y tế, trung tâm nội soi để được tiến hành các biện pháp chẩn đoán và điều trị bệnh.
0 notes
Text
Cách đọc kết quả xét nghiệm chỉ số CA 72-4 như thế nào?
Tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe, chế độ ăn uống, lối sống,… có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm CA 72-4. Tuy nhiên, sau đây là cách đọc kết quả xét nghiệm chỉ số CA 72-4 bạn có thể tham khảo:
Chỉ số CA 72-4 bình thường khi chỉ số CA 72-4 trong xét nghiệm đạt giá trị < 6.9 U/mL. Nếu người bệnh có các triệu chứng lâm sàng nghi ngờ có khối u như đau bao tử, đau tức vùng thượng vị, ợ nóng, biểu hiện trào ngược dạ dày,… thường xuyên, kéo dài và không thuyên giảm, bác sĩ có thể chỉ định kết hợp các phương tiện khác để chẩn đoán chính xác tình trạng sức khỏe.
Kết quả chỉ số CA 72-4 có giá trị thấp hoặc tăng nhẹ khi bệnh nhân thường xuyên sử dụng các chất kích thích, chứa biotin như: rượu, bia, thuốc lá,… hoặc có thể bệnh nhân mắc ung thư nhưng đang ở giai đoạn đầu, sẽ có những biện pháp điều trị ngăn chặn sự phát triển của ung thư.
Kết quả chỉ số ung thư dạ dày CA 72-4 có giá trị cao: cần loại trừ nguyên nhân tăng CA 72-4 do các bệnh lành tính và kết hợp với các phương tiện khác để xác định bệnh nhân đã mắc ung thư dạ dày từ đó đưa ra phác đồ điều trị cụ thể, nâng cao tỷ lệ sống, cơ hội điều trị thành công cho bệnh nhân.
0 notes
Text
Dấu hiệu ung thư dạ dày ở trẻ em là gì?
Ung thư dạ dày là tình trạng xuất hiện các tế bào ung thư hoặc khối u bên trong dạ dày của trẻ. Với chức năng là một cơ quan của hệ thống tiêu hóa, trẻ em bị mắc bệnh ung thư dạ dày thường gặp rất nhiều vấn đề về việc hấp thụ dinh dưỡng, phát triển thể chất và tăng cường sức khỏe.
Hầu như bệnh ung thư dạ dày ở trẻ em rất hiếm gặp. Thế nhưng hiếm gặp không đồng nghĩa với việc không hề có trường hợp trẻ bị ung thư dạ dày. Nói cách khác, nhận biết các dấu hiệu của ung thư dạ dày ở trẻ là một việc làm hết sức cần thiết. Đôi khi các triệu chứng này sẽ gây ra sự nhầm lẫn vì có sự tương tự với các bệnh lý khác như đau bao tử, trào ngược dạ dày thực quản, viêm,…
0 notes
Text
Xét nghiệm CA 72-4 là một trong những chỉ số giúp chẩn đoán, theo dõi đáp ứng điều trị và tái phát ung thư dạ dày. Xét nghiệm CA 72-4 một xét nghiệm quan trọng nhưng không phải ai cũng biết và hiểu về những chỉ số này.
Tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe, chế độ ăn uống, lối sống,... có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm CA 72-4. Tuy nhiên, sau đây là cách đọc kết quả xét nghiệm chỉ số CA 72-4 bạn có thể tham khảo:
Chỉ số CA 72-4 bình thường khi chỉ số CA 72-4 trong xét nghiệm đạt giá trị < 6.9 U/mL. Nếu người bệnh có các triệu chứng lâm sàng nghi ngờ có khối u như đau bao tử, đau tức vùng thượng vị, ợ nóng, biểu hiện trào ngược dạ dày,... thường xuyên, kéo dài và không thuyên giảm, bác sĩ có thể chỉ định kết hợp các phương tiện khác để chẩn đoán chính xác tình trạng sức khỏe.
Kết quả chỉ số CA 72-4 có giá trị thấp hoặc tăng nhẹ khi bệnh nhân thường xuyên sử dụng các chất kích thích, chứa biotin như: rượu, bia, thuốc lá,... hoặc có thể bệnh nhân mắc ung thư nhưng đang ở giai đoạn đầu, sẽ có những biện pháp điều trị ngăn chặn sự phát triển của ung thư.
Kết quả chỉ số ung thư dạ dày CA 72-4 có giá trị cao: cần loại trừ nguyên nhân tăng CA 72-4 do các bệnh lành tính và kết hợp với các phương tiện khác để xác định bệnh nhân đã mắc ung thư dạ dày từ đó đưa ra phác đồ điều trị cụ thể, nâng cao tỷ lệ sống, cơ hội điều trị thành công cho bệnh nhân.
Ngoài nội soi dạ dày giúp chẩn đoán ung thư, ngày nay bác sĩ còn kết hợp xét nghiệm CA 72-4 giúp kết quả chính xác hơn. Chỉ số ung thư dạ dày cao chứng tỏ tình trạng bệnh đang tiến triển, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng, người bệnh cần điều trị sớm.
0 notes
Text
Hệ thống TNM ung thư dạ dày là gì?
Theo các Tổ chức y tế và Hiệp hội ung thư trên thế giới, giai đoạn của ung thư dạ dày được phân loại bởi hệ thống TNM, viết tắt của Tumour (T), Nodes (N) và Metastasis (M).
Tumour (T) nghĩa là khối u: mô tả kích thước của khối u và mức độ lan rộng của ung thư vào mô phổi. Khối u có thể được phân loại từ T1a (mô tả khối u dưới 1cm) đến T4 (mô tả khối u lớn hơn 7cm).
Nodes (N) mô tả mức độ lan rộng của khối u đến các hạch bạch huyết gần đó. Các nodes có thể được phân loại từ N0 tức là nơi không có sự lây lan, đến N3 là nơi ung thư đã lan sang các vùng khác của cơ thể, chẳng hạn như bên kia của ngực hoặc xương đòn.
Metastasis (M) nghĩa là di căn: trả lời câu hỏi liệu ung thư đã lan sang các vùng khác của cơ thể bên ngoài dạ dày hay chưa. Sự di căn có thể được phân loại từ M0, tức là nơi không có sự lây lan đến M1c tức là nơi ung thư đã di căn đến các cơ quan khác của cơ thể và tạo ra các khối u bổ sung.
0 notes
Text
Ung thư dạ dày là sự phát triển không kiểm soát của các tế bào bất thường trong mô niêm mạc dạ dày, các khối u dạ dày hay còn gọi là polyp dạ dày cũng có thể do ung thư di căn từ các bộ phận khác của cơ thể nhưng chúng không được coi là ung thư dạ dày.
Hệ thống TNM ung thư dạ dày là gì?
Theo các Tổ chức y tế và Hiệp hội ung thư trên thế giới, giai đoạn của ung thư dạ dày được phân loại bởi hệ thống TNM, viết tắt của Tumour (T), Nodes (N) và Metastasis (M).
Tumour (T) nghĩa là khối u: mô tả kích thước của khối u và mức độ lan rộng của ung thư vào mô phổi. Khối u có thể được phân loại từ T1a (mô tả khối u dưới 1cm) đến T4 (mô tả khối u lớn hơn 7cm).
Nodes (N) mô tả mức độ lan rộng của khối u đến các hạch bạch huyết gần đó. Các nodes có thể được phân loại từ N0 tức là nơi không có sự lây lan, đến N3 là nơi ung thư đã lan sang các vùng khác của cơ thể, chẳng hạn như bên kia của ngực hoặc xương đòn.
Metastasis (M) nghĩa là di căn: trả lời câu hỏi liệu ung thư đã lan sang các vùng khác của cơ thể bên ngoài dạ dày hay chưa. Sự di căn có thể được phân loại từ M0, tức là nơi không có sự lây lan đến M1c tức là nơi ung thư đã di căn đến các cơ quan khác của cơ thể và tạo ra các khối u bổ sung.
0 notes
Text
Ung thư dạ dày di căn sẽ được phân loại dựa vào tên cơ quan tế bào ung thư xâm lấn, bao gồm:
Ung thư dạ dày di căn gan.
Ung thư dạ dày di căn hạch.
Ung thư dạ dày di căn phúc mạc.
Ung thư dạ dày dày di căn phổi.
Ung thư dạ dày di căn xương.
Bên cạnh các cơ quan trên, những có qua còn lại cũng có thể bị ảnh hưởng bởi ung thư dạ dày, tuy nhiên tỷ lệ di căn chiếm thấp hơn.
Phân loại ung thư dạ dày di căn
Ung thư dạ dày giai đoạn di căn là tình trạng các tế bào đột biến bắt đầu xâm lấn đến các cơ quan khác bên trong cơ thể. Bệnh ung thư dạ dày giai đoạn này có thể lan rộng ra ngoài dạ dày, đến các hạch bạch huyết lân cận hoặc cũng có thể di căn đến một hoặc nhiều bộ phận xa trong cơ thể.
0 notes
Text
Ung thư dạ dày giai đoạn 4 còn được gọi là ung thư dạ dày giai đoạn cuối hay ung thư dạ dày di căn, khi các tế bào ung thư đã lan sang các hạch bạch huyết, mô và xâm lấn sang các cơ quan xa dạ dày hơn. Khi người bệnh được chẩn đoán ung thư dạ dày giai đoạn cuối, cơ hội sống sót là rất thấp. Tiên lượng sống sau 5 năm đối với ung thư dạ dày giai đoạn di căn là 6%.
Ung thư dạ dày di căn sẽ được phân loại dựa vào tên cơ quan tế bào ung thư xâm lấn, bao gồm:
Ung thư dạ dày di căn gan.
Ung thư dạ dày di căn hạch.
Ung thư dạ dày di căn phúc mạc.
Ung thư dạ dày di căn phổi.
Ung thư dạ dày di căn xương.
0 notes
Text
Các phương pháp điều trị ung thư dạ dày di căn
Bệnh ung thư dạ dày khi đã tiến triển đến giai đoạn này thường không thể chữa khỏi. Việc điều trị ung thư dạ dày di căn thường tập trung vào điều trị giảm nhẹ các triệu chứng, giúp kiểm soát bệnh và cải thiện chất lượng cuộc sống, cũng như kéo dài tuổi thọ cho bệnh nhân.
Một số phương pháp điều trị ung thư dạ dày giai đoạn di căn bao gồm hóa trị, xạ trị, phẫu thuật, đặt stent,…
0 notes
Text
Theo số liệu thống kê từ GLOBOCAN năm 2020, ung thư dạ dày là loại ung thư phổ biến thứ năm và là loại ung thư gây tử vong đứng hàng thứ tư trên toàn thế giới. Trong hai thập kỷ gần đây, tỷ lệ bệnh nhân bị ung thư dạ dày có di căn đã tăng lên hơn 40%. Những số liệu trên phần nào chứng minh được sự nguy hiểm của căn bệnh này, cùng như tỷ lệ người phát hiện bệnh trong giai đoạn muộn cũng tăng cao.
Vậy ung thư dạ dày di căn là gì? Ung thư dạ dày di căn sống được bao lâu và cách điều trị ung thư dạ dày trong giai đoạn di căn là gì?
Ung thư dạ dày di căn là gì?
Ung thư dạ dày di căn hay còn gọi là ung thư dạ dày giai đoạn cuối, đây là giai đoạn các khối u ác tính hình thành tại dạ dày đã lan rộng và di căn sang ít nhất một bộ phận khác trong cơ thể. Thông thường, ung thư dạ dày giai đoạn cuối có thể lan rộng ra ngoài dạ dày, đến các hạch bạch huyết lân cận hoặc cũng có thể di căn đến một hoặc nhiều vùng xa trên cơ thể như gan, phúc mạc, phổi hoặc xương.
Các tế bào ung thư được tìm thấy trong những khu vực này giống hệt với những tế bào ung thư phát triển trong dạ dày, do đó nó vẫn được xem là ung thư dạ dày thay vì một bệnh ung thư riêng biệt tại bộ phận mà chúng phát triển đến.
0 notes
Text
Tầm soát ung thư dạ dày bao gồm những gì?
Tầm soát ung thư dạ dày là một quy trình sàng lọc gồm nhiều bước giúp bác sĩ thực hiện các phương pháp chẩn đoán, xét nghiệm, xác định các yếu tố gây ung thư và đưa ra phương pháp điều trị phù hợp.
Sau đây là quy trình 4 bước tầm soát ung thư dạ dày cơ bản:
Bước 1: Khám lâm sàng
Bước 2: Nội soi dạ dày.
Bước 3: Chụp cắt lớp vi tính.
Bước 4: Sinh thiết và giải ph��u bệnh.
0 notes
Text
Theo khuyến cáo của các Hiệp hội Ung thư trên toàn thế giới, người khỏe mạnh nên thực hiện tầm soát ung thư dạ dày định kỳ mỗi 2 - 3 năm một lần, đối với người có tiền sử mắc các bệnh về dạ dày như trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét dạ dày, thủng dạ dày, polyp dạ dày,... nên thực hiện tầm soát với thời gian ngắn hơn, theo chỉ định của bác sĩ.
Tầm soát ung thư dạ dày bao gồm những gì?
Tầm soát ung thư dạ dày là một quy trình sàng lọc gồm nhiều bước giúp bác sĩ thực hiện các phương pháp chẩn đoán, xét nghiệm, xác định các yếu tố gây ung thư và đưa ra phương pháp điều trị phù hợp.
Sau đây là quy trình 4 bước tầm soát ung thư dạ dày cơ bản:
Bước 1: Khám lâm sàng
Bước 2: Nội soi dạ dày.
Bước 3: Chụp cắt lớp vi tính.
Bước 4: Sinh thiết và giải phẫu bệnh.
0 notes
Text
8 nguyên nhân gây ung thư dạ dày cao nhất:
Chế độ ăn uống không khoa học.
Lạm dụng rượu bia, thức uống chứa cồn, chất kích thích.
Nhiễm vi khuẩn Hp.
Không có thói quen khám sức khỏe định kỳ.
Yếu tố di truyền.
Đau dạ dày mạn tính.
Tuổi tác và giới tính.
Tiền sử thực hiện phẫu thuật dạ dày.
0 notes
Text
Bệnh ung thư dạ dày là một trong những bệnh lý nguy hiểm, khó phát hiện, các dấu hiệu, triệu chứng của ung thư dạ dày ban đầu biểu hiện rất mơ hồ, khiến người bệnh thường nhầm lẫn với các bệnh lý tiêu hóa khác. Từ đó dẫn đến tâm lý chủ quan, không đến điều trị sớm khiến bệnh tiến triển nặng.
Tình trạng bệnh nhân mắc ung thư dạ dày ngày càng trẻ hóa. Vậy đâu là nguyên nhân ung thư dạ dày. Hãy cùng tìm hiểu 8 nguyên nhân, yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư dạ dày được các chuyên gia cảnh báo qua bài viết sau đây.
8 nguyên nhân gây ung thư dạ dày cao nhất:
Chế độ ăn uống không khoa học.
Lạm dụng rượu bia, thức uống chứa cồn, chất kích thích.
Nhiễm vi khuẩn Hp.
Không có thói quen khám sức khỏe định kỳ.
Yếu tố di truyền.
Đau dạ dày mạn tính.
Tuổi tác và giới tính.
Tiền sử thực hiện phẫu thuật dạ dày.
0 notes