Don't wanna be here? Send us removal request.
Text
Đoàn lãnh đạo cấp cao đến tham quan công trường công ty
Đoàn lãnh đạo cấp cao đại diện các Sở; ngành; Nông nghiệp& phát triển NT; Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên& Môi trường; Công thương; Lao động-Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND TP, tỉnh, huyện. Đại diện lãnh đạo các doanh nghiệp; Đài truyền hình, đài phát thanh và các báo, đài…đến tham quan công trường công ty from Công ty Xây Dựng Hồng Long https://ift.tt/DXaQmny
0 notes
Text
Hiệu Quả Của Việc Bơm Cát San Lấp Mặt Bằng Trong Xây Dựng
Bơm cát san lấp mặt bằng đã trở thành một biện pháp thi công hiệu quả và được lựa chọn là biện pháp chủ yếu trong công tác chuẩn bị mặt bằng trong lĩnh vực xây dựng. RedDragonCons sẽ cung cấp đến bạn những thông tin về công tác bơm cát san lấp mặt bằng và lý do nó được nhiều chủ đầu tư lựa chọn cho công trình của mình.
Cát san lấp mặt bằng là gì?
Cát san lấp mặt bằng là loại cát được dùng chủ yếu để san lấp nền móng để chuẩn bị mặt bằng cho quá trình xây dựng. Nó rất hiệu quả đối với những nơi có nền đất không ổn định, yếu, bùn nhão, đất sét pha nhão… Thông thường cát đen được sử dụng cho việc san lấp mặt bằng vì có giá thành phù hợp và đảm bảo các tiêu chí yêu cầu cho công tác san lấp mặt bằng. >>> Tham khảo ngay Dịch vụ chuẩn bị mặt bằng tại công ty Hồng Long
Hiệu quả của bơm cát san lấp mặt bằng
Biện pháp bơm cát san lấp mặt bằng được lựa chọn sử dụng vì quá trình thực hiện khá đơn giản. Không đòi hỏi nhiều thiết bị và quy trình phức tạp. Nó dễ dàng thực hiện ở nhiều điều kiện khác nhau nên rất được ưa chuộng và lựa chọn. Tác dụng chủ yếu của công việc này là tạo mặt bằng ổn định. Thay thế mặt bằng có những tầng lớp đất yếu và không bằng phẳng. Khi lu chặt lớp cát san lấp sẽ đủ khả năng chịu được áp lực cho công tác thi công thay cho lớp đất yếu hiện hữu phải chịu. Khi cát được lu lèn và nén chặt thì mặt bằng sẽ có sự ổn định về cả phương ngang và phương dọc. Lớp cát san lấp sẽ giúp tăng nhanh quá trình cố kết của nền đất. Dẫn đến tăng khả năng chịu tải cho công trình. Sau khi hoàn thiện công trình thì nó trực tiếp chịu một phần tải trọng của công trình. Giảm chi phí cho quá trình gia cố nền móng đồng thời giảm được áp lực của tải lên kết cấu nền móng.
Yếu tố lựa chọn biện pháp bơm cát san lấp mặt bằng
Ngoài việc thuận tiện trong thi công công tác chuẩn bị mặt bằng thì việc bơm cát san lấp mặt bằng được lựa chọn do một số yếu tố sau đây:
Vị trí công trình: Công trình nằm ở vị trí thuận lợi trong việc thi công biện pháp này. Nằm ở những vị trí mà các thiết bị cơ giới khác khó tiếp cận như xe vận chuyển. Lúc này đây biện pháp bơm cát rõ ràng đem lại hiệu quả vượt trội hơn.
Các phương tiện vận chuyển cát tiếp cận được công trình ở khoảng cách hiệu quả và trong khả năng làm việc được của thiết bị. Các yếu tố này sẽ được tính toán cụ thể. Để đưa ra quyết định lựa chọn biện pháp thi công bơm cát san lấp mặt bằng.
>>> Xem thêm:
Hé Lộ Một Vài Điểm Thú Vị Của Công Việc San Lấp Mặt Bằng Trong Xây Dựng
Tìm Hiểu Những Nội Dung Cần Biết Về Chuẩn Bị Mặt Bằng Thi Công
Tiêu chuẩn thi công và giám sát quá trình bơm cát
Để đảm bảo công tác bơm cát san lấp mặt bằng đảm bảo chất lượng. Quá trình thi công và giám sát dựa trên các quy định của pháp luật sau:
Theo nghị định số 209/2004/NĐ-CP: quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Tiêu chuẩn TCVN 4447:87 công tác đất và quy phạm thi công, nghiệm thu.
Tiêu chuẩn TCVN 4453:1995 quy phạm thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông cốt thép.
TCVN 1770:1986 về cát xây dựng ngày nay
Quy trình thi công bơm cát san lấp mặt bằng
Bước 1: Dọn dẹp khu vực cần bơm cát san lấp Khu vực cần bơm cát cần được dọn dẹp sạch sẽ. Dọn dẹp các lớp bùn nhão, đất yếu ra ngoài để xử lý mặt bằng. Bước 2: Lắp đặt đường ống và máy bơm Việc này cần được lắp đặt và chuẩn bị chu đáo trước khi bắt đầu quá trình bơm cát. Bước 3: Tiến hành bơm cát san lấp Vận chuyển và rải ống theo định hướng thi công san lấp Chỉnh sửa và thay thế các đoạn ống khi bị sự cố nhằm đảm bảo phân phối cát san lấp theo mong muốn. Tàu, phà, máy bơm cát được định vị cố định và giữ ổn định. Tiến hành bơm nước và dùng xẻng để hòa tan cát trên xà lang. Để quá trình bơm diễn ra liên tục và thuận tiện. Vận hành máy bơm cát và đầu hút đến vị trí thuận tiện. Để tăng hiệu quả của việc hút và bơm cát. Di chuyển và lắp đặt các ống pvc đến các vị trí yêu cầu. Cho đến khi hoàn thành công tác san lấp mặt bằng. Chú ý: Cần xử lý thoát nước do quá trình bơm cát san lấp mặt bằng gây ra. Tránh để gây ảnh hưởng đến phạm vi bên ngoài công trình. Bước 4: Tiến hành lu lèn Đây là bước cuối cùng trong công tác bơm cát. Nhằm đảm bảo độ chặt và độ bằng phẳng của mặt bằng cho công tác thi công tiếp theo. Quá trình lu lèn sẽ được thực hiện bằng các thiết bị chuyên dụng như các xe lu có tải trọng khác nhau. Bước 5: Nghiệm thu hoàn thành Sau khi lu lèn tiến hành kiểm tra độ chặt của nền cát san lấp. Kiểm tra độ bằng phẳng và cao độ yêu cầu của mặt bằng san lấp. Không được có tình trạng lồi lõm hay bù nhão. Bước 6: Thu dọn và vệ sinh Tháo dỡ và thu gọn các thiết bị của quá trình thi công bơm cát san lấp Hy vọng với bài viết của Reddragoncons trên đây sẽ mang lại những thông tin hữu ích cho quý bạn đọc. from Công ty Xây Dựng Hồng Long https://ift.tt/mtYEvsc
0 notes
Text
Cọc Khoan Nhồi Là Gì? Các Bước Thi Công Cọc Khoan Nhồi
Thi công cọc khoan nhồi bê tông đã trở thành phương án hữu hiệu trong việc chịu tải nền móng đối với các công trình lớn hiện nay. Chính vì vậy mà Hồng Long sẽ chia sẻ đến bạn đọc một số thông tin cơ bản về thi công cọc khoan nhồi, cũng như quy trình và các biện pháp thi công để bạn hiểu rõ hơn về phương pháp này nhé.
Cọc khoan nhồi là gì?
Cọc khoan nhồi là cọc bê tông cốt thép được thi công đổ tại chỗ vào nền đất đã được tạo hình sẵn. Phương án này có thể thực hiện thủ công hoặc bằng các phương tiện máy móc hiện đại. Các cọc bê tông được sử dụng thường có đường kính từ 600mm đến 3000 mm. Nó có khả năng chịu tải lớn ở những móng sâu của các công trình lớn. Biện pháp này được đưa vào thiết kế và sử dụng phổ biến khoảng 10 năm trở lại đây.
Quy trình cơ bản của thi công cọc khoan nhồi
Quá trình thi công cọc khoan nhồi có thể khác nhau ở mỗi phương pháp thực hiện. Nhưng về cơ bản thì sẽ được thực hiện qua các bước sau đây:
Bước 1: Định vị và khoan lỗ tạo hình
Bước 2: Làm sạch hố khoan
Bước 3: Gia công và lắp dựng lồng thép
Bước 4: Thi công đổ bê tông cho cọc nhồi bê tông
Bước 5: Giám sát và kiểm tra chất lượng cọc
Bước 6: Thí nghiệm khả năng chịu tải
>>> Xem thêm: Công Ty San Lấp Mặt Bằng Chất Lượng – Nhanh Chóng – Uy Tín HCM
Các phương pháp thi công cọc khoan nhồi
Hiện nay có 2 phương pháp thi công cọc khoan nhồi, đó chính là: thi công cọc khoan nhồi dùng ống vách, thi công cọc khoan nhồi không dùng ống vách.
Thi công cọc khoan nhồi dùng ống vách
Đối với kỹ thuật thi công cọc khoan nhồi này thì thường được lựa chọn cho những vị trí có kết cấu địa chất đặc biệt, có khả năng sập thành hố khoan lớn, thi công dưới nước, hoặc ở những vị trí sát với công trình khác. Biện pháp này không cần dùng dung dịch bentonite để giữ ổn định cho thành vách.
Phương pháp khoan cọc nhồi này đòi hỏi máy móc thi công hỗ trợ và giới hạn với những cọc có chiều dài hơn 30m.
Thi công cọc nhồi không dùng ống vách
Biện pháp thi công cọc khoan nhồi bê tông không sử dụng ống vách là một trong những phương pháp được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Nó giúp cho việc thi công đạt tiến độ nhanh chóng và mang lại hiệu quả cao. Với phương án thi công không dùng ống vách sẽ có hai hình thức khác để thực hiện:
Khoan thổi rửa hay là khoan phản tuần hoàn. Đây là phương án dùng máy đào có mũi guồng xoắn để tạo lỗ định hình cho cọc bê tông. Sau đó dung dịch bentonite sẽ được bơm xuống để giữ ổn định cho thành vách. Bentonite còn lại sẽ được đưa lên khỏi hố khoan để tách lấy bentonite để tái sử dụng cho những lần khoan tiếp theo.
Khoan gầu là biện pháp dùng một mũi khoan có dạng là thùng xoay và cắt đất. Biện pháp này vẫn dùng dung dịch bentonite để giữ ổn định cho thành vách. Với kích thước đường kính cọc khác nhau thì kích thước gầu khoan sẽ thay đổi tương ứng. Việc thi công sẽ thực hiện trực tiếp trên dung dịch bentonite. Biện pháp này đòi hỏi các máy móc và thiết bị hiện đại. Người thi công đòi hỏi phải có chuyên môn và yêu cầu kỹ thuật cao.
>>> Có thể bạn quan tâm:
Xây Dựng Dân Dụng Là Gì? Tổng Quan Về Xây Dựng Dân Dụng Mà Bạn Nên Biết
Tìm Hiểu Phương Pháp Xử Lý Nền Đất Yếu Bằng Bấc Thấm
Quy trình thi công cọc khoan nhồi cụ thể
Các bước thi công cọc khoan nhồi:
Bước 1: Công tác chuẩn bị mặt bằng và định vị tim mốc
Mặt bằng được chuẩn bị đảm bảo thuận tiện cho việc triển khai máy móc và thiết bị thi công. Sử dụng các thiết bị trắc đạc để tiến hành định vị tim mốc chính xác chuẩn bị cho việc triển khai thi công.
Bước 2: Ép ống vách
Sau khi định vị tim cọc thì tiến hành dùng máy rung để ép ống vách miệng hố khoan. Việc này đảm bảo cho miện hố khoan không bị lệch trong quá trình thi công. Đồng thời giữ ổn định miệng hố không bị sạt lở trong quá trình khoan cọc nhồi. Chiều dài ống vách phụ thuộc vào điều kiện địa chất vị trí hố khoan. Nếu địa chất yếu thì chiều dài hố khoan phải được nâng dài hơn. Các chiều dài phổ biến của ống vách là 6m, 9m, 12m.
Bước 3: Tiến hành khoan
Sau khi ép ống vách sẽ tiến hành nghiệm thu tọa độ, cao độ một lần nữa trước khi tiến hành khoan bằng các thiết bị chuyên dụng. Trong quá trình khoan cọc nhồi bê tông có thể bơm đồng thời dung dịch bentonite để giữ ổn định thành vách và dung dịch polymer để thổi rửa hố khoan. Quá trình này phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm và trình độ kỹ thuật của đội thi công.
Bước 4: Vét lắng đáy hố khoan
Sau khi khoan đến cao độ thiết kế thì tiến hành dùng gầu để vét lắng đáy hố khoan.
Bước 5: Lắp đặt và hạ lồng thép
Lồng thép được gia công sẵn có gắn các ống siêu âm và con kê. Chiều dài từng đoạn lồng thép sẽ phụ thuộc vào thiết kế và năng lực thi công. Thông thường nếu khoan nhồi cọc bê tông có chiều dài lớn người ta sẽ gia công từng đoạn lồng thép có chiều dài 11,7m. Sau đó người ta hạ từng lồng thép xuống hố và nối đoạn tiếp theo vào lồng đã hạ.
Bước 6: Hạ ống đổ bê tông và thổi rửa lắng đáy
Ống đổ bê tông sẽ có chiều dài tính toán phù hợp với từng hố. Nó bao gồm nhiều đoạn và kết nối với nhau bằng ren. Khi thi công đổ bê tông đảm bao ống đổ bê tông luôn ngập trong bê tông để đảm bảo bùn đất không bị lẫn vào trong bê tông cọc.
Sau khi lắp đặt xong ống đổ bê tông thì tiến hành thổi rửa làm sạch lỗ khoan trước khi đổ bê tông
Bước 7: Đổ bê tông và rút ống vách
Biện pháp thi công đổ bê tông tùy thuộc vào điều kiện thực tế của công trình và được tính toán phù hợp nhất.
Sau khi bê tông đạt được cường độ nhất định thì tiến hành rút ống vách và trả lại mặt bằng cho giai đoạn thi công tiếp theo.
Hy vọng với thông tin mà Reddragoncons cung cấp trên đây sẽ phần nào giúp ích được cho quý bạn đọc trong quá trình tìm hiểu về thông tin cọc khoan nhồi nhé.
Bài viết Cọc Khoan Nhồi Là Gì? Các Bước Thi Công Cọc Khoan Nhồi đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Công ty Xây Dựng Hồng Long.
from Công ty Xây Dựng Hồng Long https://ift.tt/3Hs5n4f
0 notes
Text
Hiệu Quả Của Việc Bơm Cát San Lấp Mặt Bằng Trong Xây Dựng
Bơm cát san lấp mặt bằng đã trở thành một biện pháp thi công hiệu quả và được lựa chọn là biện pháp chủ yếu trong công tác chuẩn bị mặt bằng trong lĩnh vực xây dựng. RedDragonCons sẽ cung cấp đến bạn những thông tin về công tác bơm cát san lấp mặt bằng và lý do nó được nhiều chủ đầu tư lựa chọn cho công trình của mình.
Cát san lấp mặt bằng là gì?
Cát san lấp mặt bằng là loại cát được dùng chủ yếu để san lấp nền móng để chuẩn bị mặt bằng cho quá trình xây dựng. Nó rất hiệu quả đối với những nơi có nền đất không ổn định, yếu, bùn nhão, đất sét pha nhão… Thông thường cát đen được sử dụng cho việc san lấp mặt bằng vì có giá thành phù hợp và đảm bảo các tiêu chí yêu cầu cho công tác san lấp mặt bằng.
>>> Tham khảo ngay Dịch vụ chuẩn bị mặt bằng tại công ty Hồng Long
Hiệu quả của bơm cát san lấp mặt bằng
Biện pháp bơm cát san lấp mặt bằng được lựa chọn sử dụng vì quá trình thực hiện khá đơn giản. Không đòi hỏi nhiều thiết bị và quy trình phức tạp. Nó dễ dàng thực hiện ở nhiều điều kiện khác nhau nên rất được ưa chuộng và lựa chọn.
Tác dụng chủ yếu của công việc này là tạo mặt bằng ổn định. Thay thế mặt bằng có những tầng lớp đất yếu và không bằng phẳng.
Khi lu chặt lớp cát san lấp sẽ đủ khả năng chịu được áp lực cho công tác thi công thay cho lớp đất yếu hiện hữu phải chịu. Khi cát được lu lèn và nén chặt thì mặt bằng sẽ có sự ổn định về cả phương ngang và phương dọc.
Lớp cát san lấp sẽ giúp tăng nhanh quá trình cố kết của nền đất. Dẫn đến tăng khả năng chịu tải cho công trình. Sau khi hoàn thiện công trình thì nó trực tiếp chịu một phần tải trọng của công trình. Giảm chi phí cho quá trình gia cố nền móng đồng thời giảm được áp lực của tải lên kết cấu nền móng.
Yếu tố lựa chọn biện pháp bơm cát san lấp mặt bằng
Ngoài việc thuận tiện trong thi công công tác chuẩn bị mặt bằng thì việc bơm cát san lấp mặt bằng được lựa chọn do một số yếu tố sau đây:
Vị trí công trình: Công trình nằm ở vị trí thuận lợi trong việc thi công biện pháp này. Nằm ở những vị trí mà các thiết bị cơ giới khác khó tiếp cận như xe vận chuyển. Lúc này đây biện pháp bơm cát rõ ràng đem lại hiệu quả vượt trội hơn.
Các phương tiện vận chuyển cát tiếp cận được công trình ở khoảng cách hiệu quả và trong khả năng làm việc được của thiết bị. Các yếu tố này sẽ được tính toán cụ thể. Để đưa ra quyết định lựa chọn biện pháp thi công bơm cát san lấp mặt bằng.
>>> Xem thêm:
Hé Lộ Một Vài Điểm Thú Vị Của Công Việc San Lấp Mặt Bằng Trong Xây Dựng
Tìm Hiểu Những Nội Dung Cần Biết Về Chuẩn Bị Mặt Bằng Thi Công
Tiêu chuẩn thi công và giám sát quá trình bơm cát
Để đảm bảo công tác bơm cát san lấp mặt bằng đảm bảo chất lượng. Quá trình thi công và giám sát dựa trên các quy định của pháp luật sau:
Theo nghị định số 209/2004/NĐ-CP: quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Tiêu chuẩn TCVN 4447:87 công tác đất và quy phạm thi công, nghiệm thu.
Tiêu chuẩn TCVN 4453:1995 quy phạm thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông cốt thép.
TCVN 1770:1986 về cát xây dựng ngày nay
Quy trình thi công bơm cát san lấp mặt bằng
Bước 1: Dọn dẹp khu vực cần bơm cát san lấp
Khu vực cần bơm cát cần được dọn dẹp sạch sẽ. Dọn dẹp các lớp bùn nhão, đất yếu ra ngoài để xử lý mặt bằng.
Bước 2: Lắp đặt đường ống và máy bơm
Việc này cần được lắp đặt và chuẩn bị chu đáo trước khi bắt đầu quá trình bơm cát.
Bước 3: Tiến hành bơm cát san lấp
Vận chuyển và rải ống theo định hướng thi công san lấp
Chỉnh sửa và thay thế các đoạn ống khi bị sự cố nhằm đảm bảo phân phối cát san lấp theo mong muốn.
Tàu, phà, máy bơm cát được định vị cố định và giữ ổn định.
Tiến hành bơm nước và dùng xẻng để hòa tan cát trên xà lang. Để quá trình bơm diễn ra liên tục và thuận tiện.
Vận hành máy bơm cát và đầu hút đến vị trí thuận tiện. Để tăng hiệu quả của việc hút và bơm cát.
Di chuyển và lắp đặt các ống pvc đến các vị trí yêu cầu. Cho đến khi hoàn thành công tác san lấp mặt bằng.
Chú ý: Cần xử lý thoát nước do quá trình bơm cát san lấp mặt bằng gây ra. Tránh để gây ảnh hưởng đến phạm vi bên ngoài công trình.
Bước 4: Tiến hành lu lèn
Đây là bước cuối cùng trong công tác bơm cát. Nhằm đảm bảo độ chặt và độ bằng phẳng của mặt bằng cho công tác thi công tiếp theo.
Quá trình lu lèn sẽ được thực hiện bằng các thiết bị chuyên dụng như các xe lu có tải trọng khác nhau.
Bước 5: Nghiệm thu hoàn thành
Sau khi lu lèn tiến hành kiểm tra độ chặt của nền cát san lấp.
Kiểm tra độ bằng phẳng và cao độ yêu cầu của mặt bằng san lấp. Không được có tình trạng lồi lõm hay bù nhão.
Bước 6: Thu dọn và vệ sinh
Tháo dỡ và thu gọn các thiết bị của quá trình thi công bơm cát san lấp
Hy vọng với bài viết của Reddragoncons trên đây sẽ mang lại những thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Bài viết Hiệu Quả Của Việc Bơm Cát San Lấp Mặt Bằng Trong Xây Dựng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Công ty Xây Dựng Hồng Long.
from Công ty Xây Dựng Hồng Long https://ift.tt/3equPuw
0 notes
Text
Máy Móc Xây Dựng Dân Dụng Là Gì? Vai Trò Và Phân Loại Thiết Bị Xây Dựng Dân Dụng
Với sự phát triển của khoa học công nghệ và áp dụng máy móc vào xây dựng để tăng năng suất ngày càng phổ biến và thiết yếu. Máy móc xây dựng đã trở thành một phần quan trọng trong lĩnh vực xây dựng. Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu cho bạn hiểu hơn về lĩnh vực máy móc xây dựng dân dụng.
Máy móc xây dựng dân dụng là gì?
Máy móc xây dựng dân dụng là các thiết bị phục vụ cho ngành xây dựng dân dụng nhằm đem lại hiệu quả và giúp cho quá trình xây dựng được diễn ra một cách nhanh chóng và thuận tiện. Hiện nay Việt Nam ta đang trong quá trình đô thị hóa và phát triển đất nước thì máy móc xây dựng dân dụng được ứng dụng ngày càng nhiều và thay thế cho sức lao động của con người.
>>> Có thể bạn quan tâm: Công Ty San Lấp Mặt Bằng Chất Lượng – Nhanh Chóng – Uy Tín HCM
Vai trò của máy móc xây dựng dân dụng
Máy móc xây dựng dân dụng giúp cho sự phát triển cơ sở sản xuất. Và trang bị đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật cho ngành xây dựng.
Nó giúp tăng năng suất lao động và đem lại hiệu quả kinh tế cho lĩnh vực xây dựng dân dụng. Tiết kiệm tối đa chi phí và hao phí nhân công trong lĩnh vực này.
Hình thức và biện pháp thi công được sắp xếp và bố trí một cách hoàn thiện giúp cho công trình hoàn thiện một cách nhanh chóng và chính xác.
Nó giúp thực hiện các công việc mà sức người khó có thể hoàn thành. Hoặc hoàn thành một cách khó khăn.
Vậy rõ ràng máy móc xây dựng dân dụng đã giúp chất lượng công trình được nâng cao. Đem lại hiệu quả kinh tế một cách rõ rệt.
>>> Xem thêm:
Tìm Hiểu Về Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp
Xây Dựng Dân Dụng Là Gì? Tổng Quan Về Xây Dựng Dân Dụng Mà Bạn Nên Biết
Phân loại máy móc xây dựng dân dụng
Máy móc trong lĩnh vực xây dựng dân dụng rất đa dạng. Bao gồm chủng loại, chức năng, hình thức, tính kỹ thuật khác nhau. Vì thế việc phân loại máy móc xây dựng sẽ giúp bạn hiểu và nắm rõ hơn về máy móc phục vụ cho xây dựng nhé.
Máy động cơ
Đây là những máy móc có tác dụng chuyển đổi năng lượng để cung cấp động lực cho các hoạt động của máy móc. Ví dụ như động cơ điện, động cơ dầu, động cơ thủy lực… Hoặc chúng có thể là một tổ hợp liên kết với nhau để phù hợp với thực tế yêu cầu.
Máy móc vận chuyển
Đây là các thiết bị máy móc dùng để vận chuyển hàng hóa và vật liệu bao gồm:
Máy móc vận chuyển ngang sẽ có hướng vận chuyển song song với mặt đất như ô tô, tàu hỏa, đường sắt….
Máy móc vận chuyển theo phương thẳng đứng như nâng lên hạ xuống. Như kích, tời, pa lăng xích, thang tải, cần trục, cẩu trục tháp…
Máy móc vận chuyển liên tục là các thiết bị tạo ra dòng vận chuyển hàng hóa, vật liệu. Theo một dòng liên tục như băng chuyền, vít tải….
Máy móc phục vụ cho quá trình hoàn thiện
Đây là các máy móc phục vụ trong quá trình hoàn thiện như máy trát vữa, máy xoa nền, máy mài bê tông….
Máy móc gia cố nền móng và làm đất
Đây là các máy móc phục vụ cho quá trình thi công nền móng và các công tác liên quan đến đất như:
Máy đào, máy xới, máy cạp, máy san, máy ủi….
Máy xúc bằng gầu
Máy lu và đầm nén
Các máy móc phục vụ cho việc đóng và hạ cọc
Các loại máy pha trộn tại chỗ, phục vụ công tác ổn định nền móng.
Máy móc sản xuất các cấu kiện xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng
Với loại máy này sẽ có rất nhiều chủng loại khác nhau như:
Máy móc sản xuất gạch
Máy móc sản xuất đá xây dựng, sản xuất các loại gạch ốp, lát.
Máy móc sản xuất các loại vật liệu, hóa chất phục vụ cho quá trình xây dựng.
Máy móc phục vụ công tác thi công bê tông như máy đầm dùi, trạm trộn bê tông.
Máy móc và thiết bị chuyên dùng
Đây là các máy móc phục vụ cho các công tác có tính đặc thù riêng trong lĩnh vực xây dựng dân dụng. Thi công trong các môi trường đặc biệt và độc hại.
Những lưu ý trong quá trình vận hành và sử dụng
Về chất lượng của các loại máy phải được đảm bảo thông qua việc lựa chọn những đơn vị cung cấp máy móc thiết bị xây dựng có uy tín.
Các loại máy móc để phục vụ công trình xây dựng phải được kiểm định, đảm bảo đạt đủ điều kiện để làm việc ổn định và an toàn.
Đảm bảo người vận hành máy được đào tạo và nắm rõ yêu cầu kỹ thuật vận hành. Tuân thủ các quy trình vận hành và bảo dưỡng máy móc xây dựng nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả công việc.
Máy móc được bảo dưỡng và kiểm tra định kỳ trong quá trình sử dụng.
Trước khi bắt đầu một ca làm việc thì phải đảm bảo kiểm tra kỹ tình trạng ổn định của máy móc và thiết bị.
Không ép máy móc làm việc quá tải. Tuân thủ tuyệt đối với những yêu cầu về an toàn.
Qua nội dung bài viết trên của Reddragoncons có thể thấy được vai trò quan trọng của máy móc xây dựng dân dụng. Đồng thời hiểu được sự đa dạng về chủng loại và công năng của nó. Việc lựa chọn đúng loại máy móc xây dựng giúp đem lại hiệu quả cao trong lĩnh vực này.
Bài viết Máy Móc Xây Dựng Dân Dụng Là Gì? Vai Trò Và Phân Loại Thiết Bị Xây Dựng Dân Dụng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Công ty Xây Dựng Hồng Long.
from Công ty Xây Dựng Hồng Long https://ift.tt/3E2SDPy
0 notes
Text
Ống HDPE Là Gì? Những Đặc Tính Nổi Bật Của Ống Nhựa HDPE
Ống nhựa HDPE ngày càng được sử dụng rộng rãi trong khá nhiều lĩnh vực như thi công hệ thống thoát nước, cấp nước, cứu hỏa… Tuy nhiên không phải ai cũng biết ống HDPE là gì cũng như những đặc tính của nó. Chính vì vậy Reddragon sẽ cung cấp thêm một số thông tin về ống HPDE để khách hàng hiểu hơn về loại ống nhựa này nhé.
Ống HDPE là gì?
Ống HDPE được làm từ một loại polyethylene nhựa dẻo là sản phẩm của quá trình chưng cất dầu mỏ. Nó được trùng phân từ loại polyethylene có tỷ trọng cao dưới áp suất thấp cùng với các chất xúc tác như crom, silic… và nhiều chất phụ gia khác giúp gia tăng các đặc tính có lợi của nó. Ống nhựa HDPE còn được sử dụng tái chế.
Tính chất vật lý của ống nhựa HDPE
– Mật độ polyethylene trong ống nhựa HDPE cao. Nó nằm trong khoảng 0.93 – 0.97 g/cm3
– Liên kết phân tử trong nhựa HDPE ít phân nhánh nên độ bền kéo cao hơn ống nhựa PVC và nhựa LDPE
– Việc gia tăng thành phần các chất xúc tác và phụ gia giúp tính chất vật lý của ống nhựa HDPE được tăng cường:
Khả năng chịu được nhiệt độ 110 độ C trong một thời gian dài và 210 độ C trong thời gian ngắn
Có khả năng làm việc tốt trong điều kiện ánh sáng mặt trời chiếu liên tục, chịu được tia UV trong thời gian dài
Có khả năng chống lại ăn mòn hóa học, làm việc tốt trong môi trường chất lỏng, có tính axit trong thời gian dài
Ổn định tính chất vật lý và khả năng chịu lực dưới nhiệt độ âm 40 độ C. Chịu được va đập tốt hơn so với ống nhựa làm từ các vật liệu nhựa khác
Có độ bền và chịu lửa tốt khi nhiệt độ bắt lửa lên đến 327 độ C
Tính dẻo cũng là một yếu tố nổi trội của ống nhựa HDPE nhờ vậy nó thường được sử dụng làm ống dẫn nước trên vùng núi hay có địa hình phức tạp
– Ống nhựa HDPE có tính bền cơ học. Có khả năng chịu được tải trọng lớn mà không bị biến dạng hay đứt gãy, nứt vỡ
– Độ đàn hồi của ống nhựa HDPE nên có khả năng ngăn cản sự phát triển của các vết nứt xảy ra. Quá trình thi công và lắp đặt thuận tiện và dễ dàng
– Ống nhựa HDPE có độ kín nước cao, không bị rò rỉ trong quá trình vận hành và sử dụng
– Hệ số chuyền nhiệt của ống nhựa HDPE thấp không gây ra nguy cơ nước dẫn trong ống bị đông lạnh trong mùa lạnh
– Tuổi thọ của ống HDPE cao lên đến hơn 50 năm trong điều kiện làm việc ổn định và lắp đặt đúng các yêu cầu kỹ thuật
>>> Có thể bạn quan tâm:
Tìm Hiểu Những Nội Dung Cần Biết Về Chuẩn Bị Mặt Bằng Thi Công
Xây Dựng Dân Dụng Là Gì? Tổng Quan Về Xây Dựng Dân Dụng Mà Bạn Nên Biết
Ứng dụng của ống nhựa HDPE
Nhờ những tính chất và đặc tính nổi trội của ống HDPE nên nó được sử dụng rất phổ biến trong rất nhiều lĩnh vực có thể kể sơ qua như sau:
Công nghiệp nhẹ
Ống nhựa HDPE được sử dụng làm ống dẫn nước, ống tưới nước cỡ lớn.
Sử dụng làm ống dẫn nước thải cỡ lớn trong các thành phố và các khu công nghiệp.
Lĩnh vực khai mỏ và năng lượng
Ống nhựa HDPE được dùng làm ống dẫn nước thải, và ống dẫn nước.
Ống nhựa HDPE còn được làm ống dẫn luồn cáp dây điện và dây điện.
Dùng cho đường ống dẫn hơi nóng
Dùng cho hệ thống cấp nước nóng lạnh
Dùng để bọc các đường ống dẫn cáp quang qua khu vực có nhiệt độ lạnh trong lĩnh vực điện tử.
Ưu điểm khi sử dụng ống HDPE
Độ bền và tuổi thọ cao
Ít bị tác động bởi yếu tố môi trường tự nhiên
Trọng lượng nhẹ, dễ dàng vận chuyển và lắp đặt
Ít bị ảnh hưởng do các yếu tố rung lắc, sạt lở địa chất
Biện pháp thi công đơn giản và dễ thao tác như Hàn nhiệt, nối ren, nối Zoăng…
Không có độ chai nên sử dụng được trong ngành thực phẩm và dược phẩm
Dễ dàng thi công trên những đại hình biến động
Mối nối có độ kín và đảm bảo chắc chắn, chống được rò rỉ, không bị phá vỡ, biến dạng
>>> Xem thêm: Công Ty San Lấp Mặt Bằng Chất Lượng – Nhanh Chóng – Uy Tín HCM
Cách lựa chọn ống HDPE tốt
Ống nhựa bình thường sẽ có kích thước chiều dài là 6m hoặc 12m. Nhưng nhờ đặc tính dẻo mà ống nhựa có thể được cuộn lại thành vòng với chiều dài dài hơn.
Đường kính phổ biến của ống HDPE là từ 16mm đến 560mm. Vì vậy để mua được ống HDPE phù hợp cho mục đích và nhu cầu sử dụng khách hàng cần quan tâm đến kích thước chiều dài ống nhựa HDPE và đường kính ngoài và đường kính trong của ống HDPE.
Ngoài ra để lựa chọn kích thước ống nhựa phù hợp khách hàng cần quan tâm đến khả năng chịu lực, tuổi thọ công trình, áp suất của đường ống để lựa chọn kích thước ống HDPE chính xác nhất.
Dựa trên những thông tin cung cấp trong bài viết có thể thấy ống nhựa HDPE có nhiều đặc tính và ưu điểm nổi trội hơn so với những loại ống nhựa còn lại. Nó khắc phục được những khó khăn do hoàn cảnh và môi trường gây ra trong các hệ thống đường ống. Hy vọng qua bài viết trên đây của Reddragoncons khách hàng sẽ hiểu hơn về ống nhựa HDPE và dễ dàng hơn khi cần lựa chọn sử dụng.
Bài viết Ống HDPE Là Gì? Những Đặc Tính Nổi Bật Của Ống Nhựa HDPE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Công ty Xây Dựng Hồng Long.
from Công ty Xây Dựng Hồng Long https://ift.tt/3xSEfYs
0 notes
Text
Hé Lộ Một Vài Điểm Thú Vị Của Công Việc San Lấp Mặt Bằng Trong Xây Dựng
Bất kỳ một công trình thi công xây dựng nào cũng cần có bước chuẩn bị nền thật kỹ lưỡng. Điều này sẽ giúp cho việc xây dựng móng nền vững chắc hơn. Vì vậy, khâu san lấp, cải tạo đất là một việc không thể thiếu. Đây là một bước chuẩn bị quan trọng cho các công trình ở giai đoạn đầu bước vào việc xây dựng. Chính vì vậy mà đây là công việc không còn quá xa lạ với chúng ta. Tuy nhiên, bài viết này sẽ hé lộ cho các bạn một vài điều thú vị không phải ai cũng biết về công việc san lấp mặt bằng.
Báo giá san lấp mặt bằng
Giá san lấp mặt bằng hiện nay trên thị trường thường có sự chênh lệch dao động trong khoảng 90.000 – 100.000/m3. Và đơn giá này cũng chỉ mang tính chất tham khảo vì chi phí còn phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố khác như địa hình san lấp. Do đó để có thể nhận được báo giá chính xác nhất thì đơn vị thi công cần phải trải qua giai đoạn khảo sát mặt bằng.
Để được hỗ trợ nhanh nhất và tư vấn chi tiết nhất thì quý khách hãy liên hệ ngay Hotline: 0913.266.928
San lấp mặt bằng là gì?
San lấp mặt bằng là một công việc trong thi công mục đích để làm bằng phẳng nền đất cho một công trình xây dựng hoặc một mặt bằng nằm trong kế hoạch quy hoạch từ một mảnh đất có địa hình tự nhiên cao thấp khác nhau. Công việc san lấp mặt bằng lúc này chính là dùng đất ở các vùng cao hơn để đắp vào những vùng lũng trũng.
Từ đó làm phẳng bề mặt địa hình của vùng đất đúng theo mong muốn của chủ thầu, chuẩn theo bảng mẫu thiết kế, đồng thời phải có độ dốc thoát nước. Như vậy, thực chất công việc san lấp mặt bằng là bao gồm các công tác đào đất và vận chuyển đất đi lắp lại ở vùng đất trũng khác
>>> Xem thêm: Những Nội Dung Cần Biết Về Chuẩn Bị Mặt Bằng Thi Công
Phân loại công tác san lấp
San lấp mặt bằng tiếng anh là gì? San lấp mặt bằng tiếng anh là: Ground Filling.
Công tác san lấp mặt bằng được chia ra thành 2 dạng như sau:
San lấp theo điều kiện khống chế, chống đối trước cốt cao độ mặt bằng sau san, mà không cần chú ý lắm đến khối lượng đất thừa hay đất thiếu.
San lấp đất theo yêu cầu về khối lượng đất khi san. Gồm có các trường hợp: san cân bằng khối lượng đào với khối lượng đắp, san với điều kiện chủ định chừa ra một khối lượng đất sau san (có nghĩa là đào nhiều hơn đắp) hoặc cố ý bổ xung thêm một lượng đất trước san (đắp đất nhiều hơn đào).
>>> Xem thêm: Tổng Quan Về Xây Dựng Dân Dụng Mà Bạn Nên Biết
Các tiêu chuẩn trong thi công san lấp mặt bằng mới nhất hiện nay
Hiện nay, theo quy định của pháp luật. Quá trình thi công và giám sát các công trình san lấp mặt bằng sẽ được căn cứ theo một số điều lệ sau:
Theo nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16-12-2004 về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Tiêu chuẩn số TCVN 4447:87 về công tác đất và quy phạm trong thi công, nghiệm thu.
Tiêu chuẩn số TCVN 4453:1995 về quy phạm trong thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông cốt thép.
Lập hồ sơ cho các thiết kế công trình thi công.
Một số tiêu chuẩn cần đạt được của một mặt bằng sau khi san lấp
Cao độ được thiết kế trung bình.
Độ dốc mặt bằng khi đã san nền.
Mái dốc phần đất đã đắp.
Mái dốc phần đất đã đào.
Độ bền chặt của nền đã san lấp.
San nền ở đây chủ yếu là nền đắp. Lúc này toàn bộ diện tích đất dư ở vùng cao hơn sẽ được san gạt và đầm nén theo từng lớp dày. Bù đắp qua cho vùng đất thấp đầm nén với độ chặt.
Tiêu chuẩn của cát trong san lấp
Xác định tiêu chuẩn, yêu cầu chung cảu cát trong san lấp sẽ được tính toán hoặc thí nghiệm dựa trên nhiều yếu tố. Hoặc dựa trên tiêu chuẩn chung về cát trong xây dựng. Thông thường, cát sẽ được dùng tùy thuộc vào mỗi công trình san lấp khác nhau. Và tùy thuộc vào mỗi đặc tính của công trình san lấp đó.
Để biết được tiêu chuẩn của cát trong thi công san lấp nền, san lấp mặt bằng. Thì cần phải có những đánh giá, thí nghiệm từ các kỹ sư hoặc chuyên gia. Thông thường, các loại cát dùng để san lấp, sau khi khai thác xong cần phải được thí nghiệm để xem có đạt yêu cầu hay không.
Các bước cụ thể trong quy trình san lấp mặt bằng hiện nay
Bước 1: Dọn dẹp sơ bộ mặt bằng
Đây là công việc đầu tiên và quan trọng nhất trong khâu chuẩn bị thực hiện san lấp mặt bằng. Bạn cần phải thực hiện giải phóng toàn bộ và sạch sẽ mặt bằng công trình của mình. Ví dụ như các cây cối, các chướng ngại vật… Lúc này bạn có thể lựa chọn đốt hay dọn dẹp sao cho gọn gàng hơn.
Bước 2: Loại bỏ các lớp đất ở bên trên
Trong quy trình san lấp mặt bằng thì việc loại bỏ các lớp đất phía trên là điều rất cần thiết. Vì ở đó có chứa các loại sỏi đá, rác, cây cỏ… Sau đó bạn cần phải đảm bảo được các phương pháp cho việc tiêu thoát nước để toàn bộ bề mặt thi công được giải phóng hoàn toàn.
Bước 3: Tiến hành đào đất ở vùng đất cao
Hãy đảm bảo rằng khi bạn tiến hành đào đất thì nó phải đảm bảo được chiều sâu đúng theo bản vẽ. Đồng thời cũng cần phải cân nhắc đến điều kiện kinh tế của gia chủ nữa. Ví dụ như với lớp đá ở bên trên nó có tính chất cứng. Vì vậy nên ta không thể dễ dàng phá bỏ được. Thay vào đó chúng ta nên sử dụng vật liệu chuyên dụng hoặc tiến hành di dời chúng đi vị trí khác. Còn với những loại đất đơn giản còn lại thì chúng ta cứ tiến hành theo cách thông thường.
Bước 4: Tiến hành san lấp mặt bằng như thế nào cho hiệu quả?
Khi tiến hành lắp đất bù vào vùng trũng thấp trong quy trình san lấp mặt bằng. Bạn cần phải đảm bảo thực hiện hoàn thành tất cả các công việc đắp. Bao gồm cả đắp mặt bằng và đắp chân taluy. Bên cạnh đó bạn cũng nên nhớ là không được lấp đất ở bất kỳ vị trí nào khác. Khi mà chưa được sự chấp nhận và kiểm tra của các chủ đầu tư. Nếu như có những khu vực nào mà có đất xốp nhẹ hay dễ bị xói lở. Thì lúc này bạn cần phải tháo dỡ bỏ và đắp lại nếu khi chủ đầu tư yêu cầu.
Bước 5: Công tác đầm đất trong
Để đảm bảo cho toàn bộ quy trình san lấp mặt bằng diễn ra thuận lợi, an toàn hơn. Thì bạn cần phải để ý đến công tác dầm. Trước tiên là phải kiểm tra kỹ sơ đồ lu, công lu cũng như những tính năng hoạt động khác của các thiết bị. Lưu ý là trước khi tiến hành dầm hãy đảm bảo rằng vật liệu được trải ra và khống chế độ ẩm tốt.
Khi tiến hành dầm đất cũng phải thực hiện tuần tự theo tiến trình cụ thể. Đồng thời đảm bảo liên tục chiều dày của các lớp đất, cũng như số lượt dầm nhé. Và trước khi trả dầm thì các lớp dầm đó phải được đánh xờm trên bề mặt bằng các phương pháp chuyên dụng nhất.
Bước 6: Tiến hành thi công rãnh thoát nước cho khu vực san lấp
Rãnh thoát nước khi thi công sẽ được bố trí dọc theo phần mép của khu vực sàn nền. Khoảng cách tốt nhất chính là cách mép sàn khoảng 3m. Toàn bộ hệ thống rãnh thoát nước này chỉ để phục vụ chủ yếu cho công tác nền trong suốt quá trình xây dựng. Việc tận dụng việc làm này có thể để sau này có thể ứng dụng tiếp tục làm cống rãnh thoát nước cho nhà.
Bước 7: Tiến hành kiểm tra và nghiệm thu công việc san lấp mặt bằng
Ở đây bạn cần kiểm tra độ dốc ngang và dọc của nền. Ngoài ra còn kiểm tra đầy đủ về độ cao của mặt nền. Cũng như chất lượng đắp đất và khối lượng thể tích khô. Bạn nên để ý đến những vấn đề này và kiểm tra một cách cẩn thận. Để đảm bảo cho quy trình san lấp mặt bằng được diễn ra an toàn và chất lượng nhất nhé.
San lấp mặt bằng có cần phải xin phép hay không?
Nhu cầu san lấp mặt bằng nhằm phục vụ cho công tác xây dựng ngày càng nhiều. Và cũng đã có nhiều nhà đầu tư, chủ công trình thắc mắc rằng công việc này có cần phải xin phép hay không? Sau đây Công ty Xây dựng Hồng Long sẽ giải đáp thắc mắc này một cách cặn kẽ như sau.
Mọi hoạt động thi công xây dựng, kể cả san lấp đều phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trước khi thực hiện san lấp, cải tạo nền đất thì bạn cần phải lưu ý đến quyết định của UBND cấp tỉnh về việc quản lý, cấp phép cải tạo mặt bằng đất. Vì nếu bạn tự ý cải tạo nền đất mà chưa có sự cho phép của chính quyền địa phương thì có thể sẽ bị xử phạt. Ngoại trừ trường hợp đất của bạn thuộc những trường hợp được miễn xin phép cải tạo đất.
Ngoài ra, việc nắm một số yêu cầu về xây dựng dân dụng là điều cần thiết trong việc san lấp mặt bằng. Tại Reddragon cũng có bài viết tổng quan nhất, giúp mọi người nắm được thông tin về tổng quan cũng như một số yêu cầu về xây dựng dân dụng. Xem thêm về xây dựng dân dụng tại đây: https://reddragoncons.com/tong-quan-ve-xay-dung-dan-dung-ban-nen-biet/
Công Ty Xây Dựng Hồng Long – Đơn vị san lấp mặt bằng uy tín tại TP.HCM
Nếu bạn đang cần tìm một đơn vị thi công công trình san lấp mặt bằng uy tín thì đã có Công ty Xây dựng Hồng Long. Với sự kết hợp hài hòa giữa đội ngũ quản lý có trên 15 năm kinh nghiệm, cùng với các kỹ sư, kỹ thuật viên trẻ và năng động. Công ty Xây dựng Hồng Long đã không ngừng phát triển, và nâng cao vị thế của mình trên thương trường.
Công ty Xây dựng Hồng Long đảm bào thi công đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng công trình theo tiêu chí mà khách hàng đề ra. Với phương châm làm việc “Chất lượng – Uy tín”, chúng tôi đã mang đến cho khách hàng các sản phẩm và dịch vụ với chất lượng cao. Bên cạnh đó, chúng tôi không chỉ dừng lại ở lĩnh vực xây dựng. Mà Hồng long còn cung cấp đến quý khách hàng dịch vụ hàng hải như: cho thuê tàu, đóng tàu, vận tải, khai thác…
>>> Có thể bạn quan tâm: Công Ty San Lấp Mặt Bằng Chất Lượng – Nhanh Chóng – Uy Tín HCM
Bài viết Hé Lộ Một Vài Điểm Thú Vị Của Công Việc San Lấp Mặt Bằng Trong Xây Dựng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Công ty Xây Dựng Hồng Long.
from Công ty Xây Dựng Hồng Long https://ift.tt/2PupbuQ
0 notes
Text
Biện Pháp Thi Công Cầu Cảng
Ngành vận tại biển trên thế giới và cả ở Việt Nam ngày càng phát triển, đóng vai trò qua trọng trong việc lưu thông hàng hóa. Để phát huy được hết tiềm năng mà ngành vận tải biển mang lại thì cần phải phát triển cầu cảng, bến cảng. Vì vậy, các vùng biển càng được chú trọng, xem xét để xây dựng cầu cảng. Hôm nay cùng Reddragon tìm hiểu về biện pháp thi công cầu cảng nhé!
Cầu cảng là gì?
Theo Điều 4 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 thì cầu cảng được định nghĩa như sau: “Cầu cảng là kết cấu cố định hoặc kết cấu nổi thuộc bến cảng, được sử dụng cho tàu thuyền neo đậu, bốc dỡ hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.”
Phân loại cầu cảng
Các bến cảng trên khắp thế giới đều chia làm 2 loại: cảng thông dụng và cảng chuyên dụng.
Cảng thông dụng là cảng có thể dung nạp tất cả các loại hàng hóa.
Cảng chuyên dụng là cảng chuyên dùng cho một loại hoặc một số loại hàng hóa nhất định, như cảng dầu chuyên dụng, cảng container chuyên dụng, v.v.
Quy trình thi công cầu cảng
Nhìn chung, tại Việt Nam những biện pháp thi công cầu cảng đều có quy trình như sau:
Bước 1: Nạo vét khu nước cầu cảng
Đây là bước đầu tiên khi thi công cầu cảng, trước khi tiền hành nạo vét, đơn vị thi công thông báo kế hoạch triển khai gồm thời gian, quy mô công trình nạo vét, tiến độ thi công, chủng loại và số lượng phương tiện tiến hành thi công và hình thức thực hiện đến các cơ quan quản lý chyên ngành, chính quyền địa phương. Tại nơi tiến hành nạo vét khu nước cầu cảng phải có bảng niêm yết thể hiện các nội dung về cơ quan phê duyệt, chủ đầu tư, quy mô công trình,…
Bước 2: Thi công nền cọc bằng hệ sàn đạo kết hợp với các phương tiện nổi.
Bước 3: Thi công hệ dầm ngang dọc của bến bằng hệ sàn đạo kết hợp với các phương tiện nổi
Đầu tiên đơn vị thi công sẽ định vị búa đóng cọc và thiết lập hệ khung dẫn hướng. Tiếp theo sẽ tiến hành lao cọc và thực hiện điều chỉnh. Sau bước này các kỹ thuật viên sẽ tiến hành kiểm tra lại lần nữa vị trí cọc đã đóng xem đã chuẩn xác chưa rồi mới tiến hành đóng cọc lần thứ nhất.
Sau khi đóng cọc lần thứ nhất, các kỹ thuật viên sẽ tiến hành nối cọc đoạn tiếp theo và tiến hành đóng tiếp đoạn mới. Sau khi hoàn tất đóng cọc đoạn thứ 2, đơn vị thi công sẽ tiến hành kiểm tra độ chối. Nếu không có vấn đề gì đơn vị thi công sẽ tiến hành rút búa và hoàn thiện phần thi công hệ dầm ngang dọc.
Bước 4: Thi công kè gầm bến bằng các phương tiện nổi kết hợp thủ công.
Bước 5: Thi công bản mặt cầu.
Bước 6: Thi công lăng tầng lọc ngược sau kè và san gạt lăng thể đá móng tường góc sau kè.
Bước 7: Thi công hệ thống tường góc BTCT sau kè và lấp đất sau kè.
Bước 8: Lắp đặt các thiết bị của bến như: Bích neo; Đệm tàu; Ray cần trục v.v..
Bước 9: Nghiệm thu và bàn giao công trình.
Tham khảo trình tự và biện pháp thi công cầu cảng – Cảng cá Tam Quang
Vị trí cảng cá Tam Quang
Vị trí cảng cá Tam Quang (khu A) nằm bên bờ hữu sông Trường Giang thuộc địa phận thôn An Hải, xã Tam Quang, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
Địa hình khu vực xây dựng được mô tả như sau:
Vị trí tuyến mép ngoài bến có cao trình tự nhiên từ -2,70m đến -4,80m (Hệ cao độ Hòn dấu).
Tuyến kè bên trong cách tuyến mép bến 10m có cao trình tự nhiên từ -2,00m đến -4,00m (Hệ cao độ Hòn dấu).
Bên trong là phạm vi khu đất cảng cá từ vị trí tuyến kè vào đến khu dân cư có cao trình tự nhiên thay đổi từ -2,70m đến +3,69m.
Giải pháp kết cấu cho thi công cảng cá Tam Quang
Bến cập tàu công suất 1000CV
Bến cập tàu công suất 1000CV: Dạng bến liền bờ, kết cấu bằng hệ dầm, bản bê tông cốt thép trên nền cọc khoan nhồi D800. Trên bến có bố trí bích neo 30T, các bộ đệm tàu loại hình máng SX-500.
Bến cập tàu công suất 90CV – Bến nhập và bến xuất
Bến nhập và xuất công suất 90CV: Dạng bến liền bờ,kết cấu bằng hệ dầm, bản bê tông cốt thép trên nền cọc khoan nhồi D800. Trên bến có bố trí bích neo 10T; các bộ đệm tàu loại hình máng SX-300.
Kè gầm bến
Kè gầm bến bằng cọc cừ bê tông dự ứng lực SW740, bên trong đổ đá hộc giảm tải và có hệ cọc neo bằng bê tông cốt thép.
Nạo vét trước bến
Khu nước trước bến được nạo vét đến cao trình -5,00m, phạm vi nạo vét từ chân kè gầm bến ra phía luồng theo cao trình địa hình, vị trí xa nhất cách chân kè khoảng 30m đến 50m.
Hệ thống báo hiệu
Dự án được bố trí 2 phao báo hiệu khu vực bến cập tàu.
Trình tự và biện pháp thi công tại cảng cá Tam Quang
Bước 1: Nạo vét
Bước 2: Đóng cọc kè
Bước 3: Đóng cừ
Bước 4: Đóng cọc khu vực vừa có kè vừa có bến
Bước 5: Thi công đổ đá trước cừ
Bước 6: Trải vải địa kỹ thuật sau tường cừ
Bước 7 và BƯỚC 8: Lắp dựng cốp pha và đổ bê tông
Bước 9: đổ đá, trải vải địa kỹ thuật kè gầm bến, đổ bê tông bản sàn, bản đứng
Bước 10: Sau khi hoàn thành phần tầng lọc thì lắp tấm bê tông.
Bước 11: Đổ cát san lấp sau bến.
Bước 12: Sau khi thi công xong phần bê tông sàn bến thì tiến hành lắp đệm tàu.
Bước 13: Đổ bê tông lớp phủ mặt bến dày 5cm
Bước 14: Dọn dẹp vệ sinh công trường; Bàn giao công trình đưa vào sử dụng.
Xây dựng cầu cảng có tác dụng gì?
Các bến cảng hay còn gọi là cầu cảng có tác dụng làm nơi để các tàu thuyền neo đậu chờ hành khách hay bốc xếp hàng hóa lên xuống. Xây dựng bến cảng sẽ tạo thuận lợi phát triển cho ngành vận tải biển, giúp địa phương có bến cảng phát triển hơn. Tùy thuộc vào quy mô của cảng biển mà có những biện pháp thi công cầu cảng khác nhau và cả vận tải biển mang lại những lợi ích khác nhau.
Hoạt động giao thương hàng hải nói riêng, hệ thống cảng biển đóng vai trò quan trọng, quyết định sự vươn ra toàn cầu của mọi quốc gia có biển. Ở Việt Nam có 3.260km bờ biển, đây là lợi thế lớn để phát triển hệ thống cảng biển.
Những cảng biển lớn tại Việt Nam
Cảng Hải Phòng
Cảng Hải Phòng là một cụm cảng viển tổng hợp cấp quốc gia và lớn thứ 2 ở Việt Nam, lớn nhất miền Bắc, nằm trên ba quận là Hồng Bàng, Ngô Quyền và Hải An. Cảng được xây dựng vào năm 1874 do người Pháp xây dựng. Cầu cảng Hải Phòng dài 2.567 mét và diện tích kho hàng là 52.952 m2 với sức chứa 10 triệu tấn mỗi năm.
Cảng Vũng Tàu
Cảng Vũng Tàu là cảng biển lớn nhất vùng Đông Nam Bộ, là cụm cảng biển tổng hợp mang tầm quốc gia và cũng là đầu mối quốc tế của Việt Nam. Cảng biển gồm 4 khu bến như sau:
Khu bến Cái Mép, Sao Mai Bến Đình: đây là khu bến cảng chính cho tàu công te nơ hiện nay và cho đến năm 2020. Hiện tại, khu bến này có khả năng tiếp nhận tàu trọng tải đến 100 nghìn DWT. Chiều dài bến là 600 m với tổng diện tích lên tới 48 hecta. Cảng Thị Vải cũng có khả năng tiếp nhận tàu hàng tổng hợp có tải trọng lên đến 75.000 DWT. Công suất thông qua cảng đạt 1,6-2 triệu tấn mỗi năm. Tổng diện tích của cảng là 27 hecta.
Khu bến Phú Mỹ, Mỹ Xuân: là một khu bến cảng tổng hợp, cảng công te nơ khác hiện có khả năng tiếp nhận tàu đến 80 nghìn DWT.
Khu bến sông Dinh: hiện có khả năng tiếp nhận tàu đến 30 nghìn DWT.
Khu Bến Đầm, Côn Đảo
Cảng Vân Phong
Cảng Vân Phong thuộc Vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa là cảng biển lớn nhất ở Việt Nam và nó có tiềm năng lớn cho việc xây dựng thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất.
Cảng Vân Phong gồm hai khu bến: Khu bến Mỹ Giang nằm ở phía Nam Vịnh Vân Phong: chuyên dùng cho dầu và các sản phẩm dầu.
Cảng Quy Nhơn
Cảng Quy Nhơn (tỉnh Bình Định) nằm trong khu vực Vịnh Quy Nhơn, được bán đảo Phương Mai che chắn, kín gió nên rất thuận lợi cho tàu neo đậu và xếp dỡ hàng hóa quanh năm. Nằm ở vị trí là cửa ngõ ra Biển Đông của khu vực Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và các nước trong khu vực sông Mê Kông. Cảng Quy Nhơn nằm sát với đường hàng hải quốc tế nên rất thuận tiện cho các tàu hàng nước ngoài lưu thông. Cảng có thể tiếp nhận được các loại tàu đến 30.000 DWT (lưu thông bình thường) và tàu 50.000 DWT (giảm tải).
Cảng Quy Nhơn nằm trong danh mục cảng biển Việt Nam có lưu lượng vận chuyển hàng hóa lớn được nhiều chủ tàu, chủ hàng trong và ngoài nước biết đến. Với năng suất và chất lượng giao nhận hàng hóa cao, đáp ứng được nhu cầu giải phóng tàu nhanh, cơ sở hạ tầng cùng trang thiết bị do đó cảng hoàn toàn đủ điều kiện tiếp nhận, xếp dỡ hàng hóa siêu trường, siêu trọng.
Có thể bạn quan tâm:
Tổng Quan Về Xây Dựng Dân Dụng Bạn Nên Biết
Đặc Điểm Về Quy Trình Xây Dựng Cảng Biển Ở Việt Nam
Công Ty Hồng Long – Đối Tác Tin Cậy Trong Xây Dựng Cầu Cảng
Bài viết Biện Pháp Thi Công Cầu Cảng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Công ty Xây Dựng Hồng Long.
from Công ty Xây Dựng Hồng Long https://ift.tt/3aXph7W
0 notes
Text
Tìm Hiểu Về Cách Thi Công – Sửa Chữa Cầu Cảng Hiện Nay
Cầu cảng là một công trình xây dựng quan trọng hỗ trợ cho hoạt động phát triển kinh tế. Vậy cách thi công cầu cảng như thế nào? Cần phải lưu ý gì khi thi công? Với những công trình cầu cảng đã xuống cấp, hư hỏng thì cách sửa chữa như thế nào? Tất cả những điều này sẽ được Reddragon trình bày trong bài viết sau đây.
Vì sao cần phải thi công cầu cảng?
Trong quá xây dựng và trình phát triển kinh tế của đất nước, chúng ta cần phải xây dựng hạ tầng cơ sở để phục vụ cho các hoạt động phát triển kinh tế. Trong đó có hệ thống đường giao thông bao gồm đường bộ và đường thủy, công trình dân dụng, công nghiệp, công trình ven sông ven biển, hồ chứa là những loại công trình được ưu tiên. Cầu cảng không chỉ có vai trò quan trọng trọng trong phát triển kinh tế. Mà nó còn có lợi ích về quốc phòng, an ninh của một quốc gia.
Tìm hiểu về cách thi công cầu cảng – Các bước thực hiện
Cảng biển/cầu cảng từ lâu đã đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc phát triển kinh tế – xã hội. Đây được xem là cửa ngõ giao thương xuất nhập khẩu hàng hóa hết sức quan trọng. Đồng thời, đây còn là đầu mối chuyển đổi giữa các phương thức vận tải với nhau.
Một số cảng biển lớn của Việt Nam phải kể đến như: cảng Hải Phòng, cảng Vũng Tàu, Vân Phong, Quy Nhơn… Và hầu hết tất cả các cảng biển lớn nhỏ ở nước ta đều được xây dựng theo một quy trình chung tổng thể.
Biện pháp thi công cầu cảng, nguyên tắc đầu tư xây dựng, thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư cảng biển… Tất cả những điều này cần phải được thực hiện theo Nghị định số 58/2017/NĐ-CP và một số nghị định có liên quan khác của Nhà nước ta.
Trình tự thực hiện thi công cảng biển được thực hiện cụ thể như sau:
Thi công đóng cọc PHC trên biển
Thi công đóng cọc thép trên biển
Thi công sàn đạo
Thi công pile cap
Đổ bê tông hệ dầm
Thi công hệ dầm lắp ghép
Thi công đổ bê tông bản mặt cảng biển
Thi công lắp ghép cảng biển
Lắp đặt đệm tựa tàu
Hoàn thiện công trình
>>> Tìm hiểu chi tiết Biện Pháp Và Quy Trình Thi Công Cầu Cảng tại đây!
Những tiêu chí cần có để xây dựng cảng biển đúng chuẩn
Để có được một cảng biển đúng chuẩn thì nhà đầu tư cần phải lưu ý một số tiêu chuẩn sau đây:
Trong lĩnh vực xây dựng nói chung và xây dựng cảng biển nói riêng, việc khảo sát địa chất là rất quan trọng. Khảo sát địa chất trước khi xây dựng nhằm cung cấp các thông tin về địa chất khu vực xây dựng cầu cảng.
Các thông tin mà khảo sát địa chất sẽ cung cấp là: cấu trúc nền đất, tính chất cơ lý của đất… Từ đó nhằm đưa ra những thiết kế, giải pháp cho móng công trình. Đồng thời đưa ra những biện pháp thi công an toàn và hữu hiệu nhất.
Một số tiêu chí cần có trong xây dựng cầu cảng:
Có vùng nước nối thông với bờ biển
Có điều kiện địa lý tự nhiên phù hợp với việc xây dựng bến cảng, khu neo đậu, chuyển tải, luồng hàng hải
Là khu vực có lợi thế về giao thông vận tải
Là đầu mối giao thông phục vụ vận chuyển và trung chuyển hàng hóa trong nước, xuất nhập khẩu
Ngoài ra, để xây dựng cảng biển đúng chuẩn bạn cần phải lưu ý một số điều sau đây:
Cảng biển được xây dựng phải phù hợp với các kế hoạch quy hoạch ở vùng đất biển. Và phải phù hợp với nhiều vấn đề quy hoạch khác đã được Nhà nước phê duyệt từ trước.
Đối với trường hợp gặp vấn đề trong quá trình quy hoạch đất thì chủ đầu tư cần phải báo với Nhà nước để có biện pháp xử lý phù hợp.
>>> Xem thêm: Tìm Hiểu Về Quy Trình Và Một Số Tiêu Chí Cần Có Để Thi Công Cảng Biển
Cách thi công cầu cảng – Kỹ thuật sửa chữa công trình cảng biển xuống cấp
Một số tình trạng hư hỏng cầu cảng thường gặp
Sự xuống cấp, hư hỏng sau nhiều năm đưa công trình vào hoạt động và điều tất yếu. Điều này gây ảnh hưởng đến hoạt động khai thác, gây mất an toàn. Chính vì vậy, việc kiểm tra, lựa chọn phương pháp xây dựng cầu cảng, sửa chữa kết cấu là điều tất yếu phải thực hiện.
Chỉ từ sau khoảng 20 – 30 năm đưa vào hoạt động, các kết cấu bộ phận bê tông, bê tông cốt thép bị nứt, ăn mòn hoặc bị phá hủy trong môi trường nước mặn. Thậm chí có nhiều công trình chỉ sau 7 – 15 năm đã bị hư hỏng nặng nề.
Các hư hỏng trong kết cấu cầu cảng phổ biến nhất là:
Nứt, tróc mảng bê tông
Tách lớp, vỡ bê tông
Hiện tượng rỗ tổ ong
Hư hỏng do tác động ngoại lực, môi trường, thời tiết, khí hậu
Hư hỏng do mòn rỉ cốt thép
…
Các loại hư hỏng kết cấu bê tông trên có thể là do lỗi thi công, hoặc do phát sinh trong lúc khai thác cầu cảng. Tùy vào từng trường hợp, mức độ hư hỏng nặng hay nhẹ mà chúng ta sẽ chọn cách sửa chữa phù hợp.
Phương pháp sửa chữa cầu cảng được chia ra thành 2 loại: phương pháp truyền thống và phương pháp hiện đại.
Phương pháp sửa chữa cầu cảng truyền thống
Với vết nứt, vỡ: Trám lại vết nứt, vỡ bằng vữa epoxy
Với kết cấu bị ăn mòn: Đánh gỉ, đục bê tông, đóng cốp pha đổ vữa cường độ cao hoặc thông thường
Phương pháp sửa chữa cầu cảng hiện đại
Với vết nứt, vỡ: Tiêm epoxy chống ăn mòn vào vết nứt
Với kết cấu bị ăn mòn: Đối với trường hợp này, tùy thuộc vào khả năng tài chính của chủ đầu tư, cũng như mức độ hư hỏng mà chúng ta có 2 phương án để lựa chọn.
Chúng ta có thể thực hiện phun nước áp lực cao, tẩy gỉ. Hoặc phun chất biến đổi gỉ, phun hóa chất ức chế ăn mòn để chống ăn mòn một cách tối đa nhất.
Gia cố dầm, cọc bằng cách dán sợi thủy tinh hoặc sợi carbon có khả năng chịu lực tốt.
>>> Xem thêm: Công Ty Hồng Long – Đối Tác Tin Cậy Trong Xây Dựng Cầu Cảng
Những vấn đề cần lưu ý khi thi công cầu cảng
Thi công cầu cảng với đặc thù thi công xây dựng với nhiều rủi ro và nguy hiểm ở mức độ cao. Do đó, trong quá trình thi công cần phải quan tâm đến những vấn đề về an toàn trong thi công cầu cảng. Ngoài ra, việc đảm bảo an toàn xây dựng còn đảm bảo công trình cầu cảng hoàn thiện đúng tiến độ, đúng tiêu chuẩn từ đó tối ưu được các chi phí xây dựng.
Thi công cầu cảng nếu không được giám sát, kiểm tra độ an toàn có thể xảy ra một vài nguy cơ sau:
Hệ thống kết cấu bị biến dạng
Hệ thống kết cấu cầu cảng trong khi thi công có thể rất dễ bị biến dạng. Đặc biệt là trong giai đoạn xây dựng những cấu kiện đầu tiên. Nguyên nhân là do hệ kết cấu chưa được liên kết chắc chắn nên khi chịu một tác động nào đó ngoài tự nhiên như bão, gió sẽ gây hiện tượng xiêu vẹo, biến dạng. Hoặc có thể hiệu tượng biến dạng này do lái cẩu vô tình va chạm vào hệ kết cấu đang lắp dựng.
Sập đổ công trình
Việc sập đổ công trình do nhiều nguyên nhân có thể là do cách thi công cầu cảng, do quy trình lắp dụng chưa đúng, khi thi công thì thiếu các biện pháp an toàn xây dựng. Hoặc có thể do công nhân thiếu kinh nghiệm, tay nghề chưa vững,…
Tai nạn lao động
Ở một số công trình, tai nạn lao động cũng thường xảy ra do thiếu kiến thức về an toàn lao động, không trang bị hoặc thiếu các thiết bị bảo hộ lao động hoặc do sự thiếu tập trung trong thi công cầu cảng.
Công Ty Xây Dựng Hồng Long – Thiết kế thi công cầu cảng toàn quốc
Thế mạnh của Công Ty Xây Dựng Hồng Long là thiết kế xây dựng cầu cảng. Với nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực này, Công Ty Xây Dựng Hồng Long đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường.
Hồng Long cam kết sẽ cung cấp dịch vụ thiết kế thi công, sửa chữa cầu cảng hiệu quả. Áp dụng các phương pháp thi công cầu cảng tân tiến và chuyên nghiệp nhằm mang đến chất lượng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Dịch vụ Xây dựng Cầu cảng – Công Ty Xây Dựng Hồng Long chính là giải pháp tối ưu cho công trình cầu cảng của bạn. Vui lòng liên hệ với số Hotline: 0913.266.928 để được tư vấn trực tiếp!!!
Bài viết Tìm Hiểu Về Cách Thi Công – Sửa Chữa Cầu Cảng Hiện Nay đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Công ty Xây Dựng Hồng Long.
from Công ty Xây Dựng Hồng Long https://ift.tt/3oy3c7r
0 notes
Text
Quy Trình Sản Xuất Và Khai Thác Đá Xây Dựng
Ngành khai thác đá xây dựng đã trở nên quan trọng trong lĩnh vực công nghiệp xây dựng ở nước ta. Nhờ những mỏ đá được thiên nhiên ban tặng đã góp phần mở ra nhiều cơ hội phát triển hơn cho nền công nghiệp nước nhà. Vậy quy trình khai thác và sản xuất đá xây dựng được diễn ra như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây của RedDragonCùng với tất cả những gì liên quan đến dây chuyền sản xuất đá xây dựng sẽ được chia sẻ ngay dưới đây.
Đá xây dựng được lấy từ đâu?
Đá xây dựng được lấy từ các mỏ đá thiên nhiên. Nguồn tài nguyên phong phú này được ban tặng trên đất nước Việt Nam với nhiều trữ lượng lớn nhỏ khác nhau. Hiện nay nước ta có ba mỏ đá lớn là Mácma, Trầm tích và mỏ đá biến chất.
Mỏ đá Mácma
Mỏ đá Mácma còn được gọi là đá Manga. Nó được tồn tại cùng với hơn 700 loại đá khác nhau trên khắp thế giới trong đó có Việt Nam và chiếm 955 lớp vỏ trái đất. Tại Việt Nam, đá manga tồn tại ở khu vực phía Bắc nơi địa hình vùng cao khó di chuyển và khai thác. Đá Mácma có hai loại là đá xâm nhập và đá phún xuất.
Đá xâm nhập có cấu trúc tinh thể lớp, đặc chắc, ít hút nước. Những đá xâm nhập chủ yếu như granit, điôrit, grabo,… trong xây dựng ốp mặt ngoài nhà, nền móng, làm mặt đường,,…
Đá phún xuất có kích thước tinh thể bế, nhẹ và đa số tồn tại dưới dạng vô định hình. Đá phún xuất bào gồm các loại đá như diaba, bazan, tup dung nham, tro núi lửa,… được ứng dụng làm cốt liệu bê tông, đá rải đường, xây tường, vật liệu sản xuất đá dăm, đá đúc,…
>>> Tìm Hiểu Và Phân Loại Các Hoạt Động Khai Thác Quặng Phổ Biến Hiện Nay
Mỏ đá trầm tích
Ở Việt Nam đá trầm tích được phân bố rộng rãi nhất là ở khu vực miền Bắc. Đá trầm tích rất dễ nhận biết nhờ vào tính phân lớp, chiều dày, màu sắc, thành phần,… Đá trầm tích có kết cấu lỏng hơn đá manga, hút nước cao, cường độ thấp. Loại này được phân thành 3 loại chính:
Đá trầm tích cơ học: bao gồm các loại như cát sỏi, đất sét, sa thạch, cuội kết. Trong đó sa thạch được dùng làm đá dăm cho bê tông và rải mặt đường.
Đá trầm tích hóa hoặc: gồm có thạch cao, túp đá vôi, đôlômit, anhydrit, muối mỏ và manhezit.
Đá trầm tích hữu cơ: là các loại đá cacbonat và silic như đá vôi, đá phấn, trepen,… Trong đó đá vôi là nguyên vật liệu được sử dụng trong xây dựng nhiều
Mỏ đá biến chất
Đá biến chất là đá magma và đá trầm tích bị biến đổi dưới sự tác động của môi trường hoặc tác nhân khác. Loại đá này thường có ở khu vực phía Bắc và Trung nước ta, nơi có địa hình cao hiểm trở nên khó khai thác và xây dựng. Các loại đá biến chất được sử dụng trong xây dựng như đá gơnai, đá hoa, đá quăczit, diệp thạch sét. Được ứng dụng để làm ốp lòng bờ kênh, ốp trang trí, vật liệu xây trụ cầu, làm đá dăm, vật liệu lợp,…
Quy trình khai thác đá xây dựng
Một dây chuyền sản xuất đá xây dựng về cơ bản bao gồm các giai đoạn từ khai thác cho đến sản xuất. Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu quy trình khai thác đá xây dựng được diễn ra như thế nào.
Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị khai thác đá
Trước tiên cần phải xác định vị trí của mỏ đá nơi cần khai thác. Việc này do các chuyên gia và các kỹ sư trong ngành thực hiện.
Chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị máy móc và nhân sự để thực hiện khai phá đất đá nơi mỏ đá hình thành.
Tiến hành xây dựng trạm điện, lán trại, hệ thống giao thông, bãi chứa, mặt bằng, kho chứa thuốc nổ,… nhằm phục vụ cho nhu cầu khai thác đá xây dựng. Việc này được thực hiện sau khi vị trí khác thác và hình thành mỏ đá đã được xác định xong hoàn toàn.
Giai đoạn 2: Khai thác mỏ đá
Khi đã chuẩn bị đầy đủ cho việc sẵn sàng khai thác mỏ đá thì công ty khai thác đá xây dựng tiến hành khai thác. Bằng cách cho nổ đất đá và đào xới đến khi xuất hiện lớp đá tự nhiên nằm trong lòng bề mặt trái đất.
Sau đó dùng các trang thiết bị đào xới như xe cẩu và các phương tiện vận chuyển, phương tiện thông dụng khác tiếp tục đào xới cho ra các mỏ đá lớn.
>>> Tìm Hiểu Về Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp
Quy trình sản xuất đá xây dựng
Sau quy trình khai thác mỏ đá người ta tiếp tục thực hiện công đoạn sản xuất đá để tạo ra thành phẩm. Quy trình sản xuất đá xây dựng được thực hiện như sau:
Bước 1: khoan nổ mìn đá xây dựng
Tiếp nối giai đoạn 2 của quá trình khai thác đá xây dựng là bước loại bỏ lớp đất trên mỏ đá. Bằng cách khoan lỗ và cho mìn vào lỗ đã khoan. Sau đó cho nổ phá mìn bằng thiết bị điều khiển từ xa. Sản phẩm thu được sau khi nổ mìn là những khối đá lớn nhỏ tách rời nhau. Nếu còn các khối đá có kích thước quá lớn thì phải cho nổ thêm mìn để chúng tách nhỏ ra.
Ở bước làm này khá nguy hiểm vì thợ khai thác phải tr��o lên cao và đặt mìn vào lỗ khoan. Như vậy tai nạn có thể bất ngờ xảy ra nên buộc phải hết sức cẩn thận trong quá trình thực hiện.
Bước 2: xây nghiền và phân loại đá
Sau khi cho nổ mìn sẽ thu được đá có kích thước khác nhau cùng với độ văng xa của đất đá nên cần dùng máy xúc và xe ô tô để vận chuyển chúng nhằm phân loại.
Đá được đưa vào giai đoạn sàng tách và phân loại theo kích thước của từng loại. Với loại đá có kích thước nhỏ như mi sàng, mi bụi và đá 1×2 buộc phải sàng lọc lại lần 2.
Ở bước này, người thực hiện đòi hỏi phải có sự tỉ mỉ và độ chính xác cao.
Bước 3: Phân phối thành phẩm
Thành phẩm cuối cùng theo tiêu chuẩn sản xuất của từng loại sẽ được vận chuyển đến nơi công trường hoặc kho bãi bảo quản và phân phối.
Quy trình khai thác và sản xuất đá xây dựng được diễn ra trong thời gian dài. Cùng với đó là những nguy hiểm và khó khăn là chúng ta không thể lường trước được. Nhưng ngành khai thác đá xây dựng lại không thể thiếu để phát triển nền công nghiệp nước nhà.
Và đó chính là quy trình sản xuất và khai thác đá xây dựng cũng như những thông tin liên quan mà Công ty Xây dựng Hồng Long muốn gửi đến bạn đọc. Nếu bạn đang tìm một công ty khai thác đá xây dựng nói riêng và khai thác khoán sản nói chung thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline: 0913.266.928
Bài viết Quy Trình Sản Xuất Và Khai Thác Đá Xây Dựng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Công ty Xây Dựng Hồng Long.
from Công ty Xây Dựng Hồng Long https://ift.tt/3295Hpc
0 notes
Text
So Sánh Giữa Nguồn Điện Từ Năng Lượng Gió Và Năng Lượng Mặt Trời
So sánh điện gió và điện mặt trời luôn là chủ đề nóng hổi được nhiều người quan tâm. Mọi người th���c mắc sử dụng loại năng lượng nào là tốt hơn và ít bị ảnh hưởng bởi thời tiết. Cũng như việc lựa chọn vị trí địa lý như thế nào thì có được nguồn điện từ gió tốt hơn. Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây của Reddragoncons. Để có cái nhìn tổng quan về hai loại năng lượng điện này nhé.
So sánh điện gió và điện mặt trời
5 yếu tố dưới đây sẽ giúp bạn dễ dàng so sánh điện gió và điện mặt trời
Năng lượng được tạo ra như thế nào?
Điện mặt trời
Được tạo ra bằng cách thu các bức xạ mặt trời và chuyển đổi chúng thành điện năng. Mặt trời giải phóng năng lượng dưới dạng photon. Khi các photon này chạm vào các tế bào quang điện (solar cells), chúng sẽ đánh bật các electron. Các tế bào này được làm từ silicon và chứa 2 lớp (một dương và một âm). Những thứ này sẽ tạo ra một mạch điện mà các electron có thể chạy qua để tạo ra điện. Một tấm pin năng lượng mặt trời sẽ chứa nhiều tế bào quang điện (tương ứng với số ô trên tấm pin). Kết hợp nhiều tấm pin lại với nhau để tạo ra dòng điện lớn tùy vào nhu cầu sử dụng. Hệ thống điện mặt trời cần có một inverter (biến tần) để chuyển đổi dòng điện mặt trời (DC) thành dòng dòng điện xoay chiều (AC) tương thích với các thiết bị tải điện ngày nay.
Điện gió
Được tạo ra khi gió thổi vào các cánh quạt làm xoay bộ lá cánh của tuabin quanh một rotor, làm quay máy phát và tạo ra dòng điện. Tương tự như cánh máy bay khí động học hoặc cánh quạt của máy bay trực thăng, khi gió thổi qua lá cánh, áp suất không khí ở một bên của lá cánh giảm xuống làm cho chúng xoay. Trục quay được kết nối với hộp số, giúp tăng tốc độ quay lên gấp 100 lần. Hộp số quay sau đó cấp nguồn cho máy phát, tạo ra điện. Nói chúng, tua-bin gió có khả năng tạo ra năng lượng miễn phí nhờ vào các luồng gió.
Yếu tố tự nhiên nào đáng tin cậy?
Điện mặt trời
Đối với năng lượng mặt trời, mọi người có thể sử dụng nguồn năng lượng tái tạo này vào những ngày nắng hoặc cả khi có mây. Những tấm pin mặt trời được thiết kế để đạt hiệu quả tối ưu. Những tế bào quang điện có thể hấp thụ ánh sáng khả kiến, hồng ngoại và cả tia cực tím.
Điện từ gió
Để lắp đặt được hệ thống này đòi hỏi chủ nhà phải sở hữu vị trí có tốc độ gió trung bình khoảng 12 dặm trên giờ. Bên cạnh tốc độ gió, vẫn còn nhiều vấn đề cần quan tâm như địa hình. Vì chỉ cần có sự thay đổi địa hình thì lưu lượng gió sẽ thay đổi một cách đáng kể.
>> Xem thêm:
Thi Công Điện Gió Tại Việt Nam Và Lợi Ích Mà Năng Lượng Gió Mang Lại
Điện Gió Biển – Nguồn Năng Lượng Xanh
Nguồn năng lượng tái tạo mang lại hiệu quả cao hơn?
Năng lượng mặt trời
Hiện nay các tấm pin quang điện trên thị trường chỉ có hiệu suất từ 15 – 20% mới có thể chuyển đổi ánh nắng mặt trời thành điện năng.
Năng lượng gió
Đối với tuabin gió thì nó chuyển đổi một nửa năng lượng gió thổi vào thành năng lượng điện. Nghe thì có vẻ khá ấn tượng. Nhưng nhược điểm lớn nhất của năng lượng này là gió. Sẽ không thể thổi với cùng một tốc độ ổn định. Do đó việc dự đoán năng lượng gió sinh ra là rất khó khăn.
So sánh chi phí lắp đặt điệngió và điện mặt trời
Điện mặt trời: Để định giá được hệ thống điện mặt trời cần phải xem xét nhiều yếu tố. Trên thị trường có nhiều tấm năng lượng mặt trời để bạn lựa chọn. Mỗi loại sẽ có các điểm mạnh riêng. Cho phép người tiêu dùng đưa ra quyết định lựa chọn phù hợp. Với ngôi nhà cũng như ngân sách đầu tư. Bên cạnh đó, còn tùy thuộc vào nhu cầu tiêu thụ điện của mỗi gia đình mà lắp đặt hệ thống phù hợp.
Điện gió: Chi phí để lắp đặt tuabin gió dân dụng là tùy thuộc vào hệ thống. Cũng như kích thước, chiều cao tháp, vị trí địa lý. Tính khả thi cũng như chi phí kết nối điện lưới.
Nhìn chung, trong phần lớn các trường hợp lắp đặt hệ thống năng lượng gió. Nó sẽ rẻ hơn năng lượng mặt trời. Tuy nhiên, như đã nói ở trên để có thể lắp đặt hệ thống điện từ gió đòi hỏi rất nhiều yếu tố. Và chúng sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều nếu địa hình tại nơi của bạn có sự thay đổi.
>>> Có thể bạn quan tâm: Năng Lượng Gió – Nguồn Năng Lượng Tái Tạo Thân Thiện Với Môi Trường
Mức độ đòi hỏi bảo trì
Hệ thống điện năng lượng mặt trời: Phần lớn các hệ thống PV đều cố định và không chứa các bộ phận hoạt động cơ học, do đó chúng đòi bảo trì rất ít ngoài việc thi thoảng phải vệ sinh các tấm pin năng lượng mặt trời để loại bỏ bụi bẩn bám trên bề mặt nhằm tối ưu sản lượng.
Hệ thống tuabin gió: Tua-bin gió vận hành cơ học với việc sử dụng rotor xoay. Để tạo ra năng lượng và những bộ phận chuyển động này sẽ yêu cầu được thay thế định kỳ do hao mòn vì ma sát. Nhìn chung, hệ thống điện tuabin gió đòi hỏi bảo trì hơn hệ thống điện mặt trời rất nhiều.
Tính phổ biến và ứng dụng
Điện năng lượng mặt trời: Nguồn năng lượng này được tạo ra từ nhiều loại công nghệ với các tế bào quang điện có kích thước nhỏ. Do đó chúng ta hoàn toàn có thể dễ dàng ứng dụng với nhiều cách khác nhau trên nhiều vật dụng và thiết bị. Có thể kể đến những ứng dụng điển hình như đèn năng lượng mặt trời. Cửa sổ tích hợp pin mặt trời, ô tô năng lượng mặt trời. Thùng rác năng lượng mặt trời, balo năng lượng mặt trời… Và còn rất rất nhiều vật dụng có thể tích hợp pin quang điện.
Điện gió: Nguồn năng lượng này rất hạn chế về ứng dụng. Chúng chỉ thường được tạo ra từ các hệ thống tuabin gió lớn. Cũng như phải được đặt ở những khu vực có lượng gió mạnh và ổn định. Chính vì điều này điện từ gió rất khó để ứng dụng vào các thiết bị nhỏ. Giống như những gì mà điện mặt trời có thể làm được.
Kết luận
Có thể nói cả hai nguồn năng lượng tái tạo này đều rất đáng để con người tập trung khai thác. Vì những lợi ích to lớn của nó về môi trường. Nếu xét các dự án sản xuất điện lớn. Các hệ thống điện từ gió có thể nhỉnh hơn về hiệu quả ở một số khu vực nhất định. Tuy nhiên, nếu xét về tính phổ biến và khả năng tiếp cận thì điện năng lượng mặt trời phù hợp hơn.
Hy vọng qua bài viết trên đây của Reddragoncons sẽ giúp bạn có thể so sánh điện gió và điện mặt trời một cách khách quan.
Bài viết So Sánh Giữa Nguồn Điện Từ Năng Lượng Gió Và Năng Lượng Mặt Trời đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Công ty Xây Dựng Hồng Long.
from Công ty Xây Dựng Hồng Long https://ift.tt/2YEYJH7
0 notes
Text
Tìm Hiểu Về Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp
Xã hội ngày nay ngày càng phát triển, cuộc sống con người cũng ngày càng được nâng cao, nhu cầu đi lại và ăn ở yêu cầu khắt khe hơn. Vì thế, nhu cầu phát triển xây dựng, cơ sở hạ tầng và đặc biệt là ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp được chú trọng hơn rất nhiều. Cùng Reddragon tìm hiểu về nó nhé!
Lịch sử phát triển công nghiệp xây dựng dân dụng và công nghiệp
Trước thế kỷ XIX
Nhắc đến lịch sử hình thành và phát triển ngành công nghiệp xây dựng là cả một quá trình lao động lâu dài và sáng tạo của cả nhân loại.
Vào thời tiền sử, quá trình xây dựng chưa phải là nền công nghiệp. Mọi thứ còn mang hướng bản năng. Qua hàng trăm, hàng nghìn năm sự sáng tạo về công cụ lao động kéo theo quá trình nghiên cứu về sáng tạo xây dựng. Công trình xây dựng ở giai đoạn xã hội giai cấp, khi xuất hiện các nền văn minh cổ đại. Đã xuất hiện rất nhiều công trình xây dựng cổ đại cho đến ngày nay vẫn được cả thế giới đánh giá rất cao như Kim Tự Tháp Ai Cập, Vạn Lý Trường Thành, Đấu trường La Mã,…
Nguồn vật liệu xây dựng thời đó chủ yếu đến từ tự nhiên như cây cối, đất, đá,..
Giai đoạn sau này từ sau thế kỷ XIX
Đến đầu thế kỷ XIX, nhân loại phát triển từ văn hóa đời sống lẫn kinh tế và xây dựng.
James Watt phát minh ra máy hơi nước, đưa ra những lý thuyết và nghiên cứu về kết cấu khung. Khung nhà do ông thiết kế năm 1981 ở Manchester (miền Tây nước Anh) đã khởi đầu thời kỳ xây dựng hiện đại.
Vào năm 1824, xi măng ra đời là nguyên liệu xây dựng bậc nhất thời điểm đó. Năm 1867, Monie tự tay làm các chậu hoa trồng cây và chậu cây lõi thép được bao bọc bởi xi măng.
Từ đây, bê tông cốt thép trở thành phát minh vĩ đại trong ngành công nghiệp xây dựng.
Đến bây giờ, xi măng cốt thép vẫn còn là vật liệu ưa chuộng với chất lượng cao và giá thành hợp lý.
Năm 1885, ở Chicago, nước Mỹ đã xây dựng tòa nhà đầu tiên cao đến 10 tầng và năm 1913 tại New York, một công trình kiểu tháp tên là WoolWorth có 60 tầng , chiều cao lên đến 241m.
Thời điểm đó , ngành xây dựng hình thành và chạy đua ở hầu hết các nước.
Cùng với công nghệ bê tông cốt thép ra đời, công nghệ lắp ráp các cấu kiện bê bông được nghiên cứu và ứng dụng xây các tòa nhà , công trình công nghiệp,…
Cấu trúc xây dựng và lắp ráp bê tông cốt thép đã hỗ trợ công nghiệp xây dựng có tốc độ xây dựng nhanh, bền vững hơn các nguyên liệu và quy trình trước đó.
Ngành công nghiệp xây dựng tại Việt Nam thế kỷ XXI
Đến thế kỷ XXI, ngành công nghiệp xây dựng Việt Nam thay đổi, gặt hái nhiều thành tựu vượt trội.
Chỉ trong 60 năm tại Việt Nam, ngành xây dựng đã hoàn thiện thể chế, chính sách pháp luật. Không bao gồm công trình nhà ở, nền công nghiệp xây dựng Việt Nam trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cả nước.
Một số công trình công nghiệp được đầu tư xây dựng như nhà máy thủy điện, cao ốc, trung tâm thương mại, công viên, công trình đường cao tốc, tầng hầm,…
Hiện tại,ngành xây dựng cũng là một trong các ngành học được giới trẻ quan tâm vì cơ hội việc làm và mức thu nhập có chiều hướng tăng dần.
Ngoài ra, Bộ Xây dựng đã hoàn thành việc nghiên cứu, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Đề án về phát triển nhà ở và thị trường bất động sản; Chương trình phát triển vật liệu xây kh
ông nung đến năm 2020; Đề án Tái cơ cấu ngành Xây dựng… tạo nền tảng cho thị trường BĐS, vật liệu xây dựng phát triển.
Xây dựng dân dụng và xây dựng công nghiệp là gì?
Xây dựng dân dụng và xây dựng công nghiệp là ngành chuyên về lĩnh vực tư vấn, thiết kế, tổ chức thi công, giám sát và nghiệm thu những công trình dân dụng (trường học, nhà ở, trung tâm thương mại,…) hay công nghiệp (như phân xưởng, nhà máy,…) để phục vụ nhu cầu sống của con người.
Lĩnh vực của hai ngành xây dựng này hoạt động giống nhau nhưng khác nhau nhiều về quy mô xây dựng, hình thức thi công và đối tượng sử dụng.
Đối với xây dựng công nghiệp thì có quy mô nhà xưởng tương đối lớn và yêu cầu thi công thiết kế cần phải theo một chuẩn mực riêng biệt và rất khắt khe để có thể đảm bảo được chất lượng thiết bị, máy móc cũng như công trình cho nhân công làm việc.
Xây dựng công nghiệp
Công trình xây dựng công nghiệp là gì?
Công trình xây dựng công nghiệp là nơi mà trong đó diễn ra các quá trình sản xuất công nghiệp và phục vụ sản xuất bên trong các xí nghiệp, nhà máy, khu công nghiệp.
Khu công trình xây dựng công nghiệp bao gồm nhà xưởng, nhà điều hành sản xuất, khu phục vụ sản xuất (sinh hoạt, ăn uống, vui chơi, y tế,…) và công trình kỹ điện (điện, nước, phòng cháy chữa cháy, thông gió, xử lý chất thải,…).
Các công trình xây dựng công nghiệp cũng được phân loại theo ngành nghề sản xuất như:
– Sản xuất vật liệu xây dựng
– Công trình công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí
– Khai thác than, quặng kim loại
– Sản xuất công nghiệp nặng – nhẹ
– Chế biến thủy hải sản
– Những công trình công nghiệp khác,…
Những yêu cầu khi thi công công trình xây dựng công nghiệp?
Dù ở bất cứ công trình nào, xây dựng dân dụng hay công trình xây dựng công nghiệp thì yếu tố an toàn và đảm bảo được chất lượng thi công luôn phải là yếu tố đặt lên hàng đầu.
Đối với xây dựng công nghiệp, các xí nghiệp nhà máy thi công có diện tích lớn, sản xuất và chế tạo, vì thế yêu cầu kỹ thuật thi công cũng khắt khe hơn rất nhiều so với xây dựng dân dụng. Lượng nhân viên làm việc trong nhà máy rất nhiều, nên việc đảm bảo an toàn kỹ thuật là vô cùng quan trọng.
Những thông số kỹ thuật của xây dựng công nghiệp cũng cần có sự chính xác nhất để khi đưa vào vận hành không xảy ra sai sót, thiệt hại, gây ảnh hưởng đến quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
Phân loại công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật đô thị
Phân loại nhà ở
Nhà ở được phân loại thành hai loại, đó là nhà chung cư và nhà riêng lẻ.
Tùy theo cơ cấu buồng phòng trong căn hộ thì nhà chung cư được phân thành:
– Nhà tập thể (hay ký túc xá)
– Nhà chung cư căn hộ khép kín, độc lập
Phân loại nhà và công trình công cộng
Tùy vào chức năng và mục đích sử dụng chuyên biệt, nhà và công trình công cộng được phân thành các loại sau:
– Công trình y tế
– Giáo dục
– Thể thao
– Văn hóa
– Thông tin liên lạc, viễn thông
– Thương mại và dịch vụ
– Nhà ga
– Dịch vụ công cộng
– Văn phòng, trụ sở cơ quan
– Các công trình nhà và công cộng khác
Đối với công trình có nhiều mục đích sử dụng (công trình đa năng) thì sẽ được phân loại riêng cho từng hạng mục của công trình đó.
Phân loại công trình công nghiệp
Công trình công nghiệp được phân loại theo ngành sản xuất, gồm có các ngành nghề sau:
– Công trình sản xuất vật liệu xây dựng
– Khai thác than, quặng
– Khai thác và chế biến dầu khí
– Sản xuất công nghiệp nặng – nhẹ
– Chế biến thủy sản
– Những công trình công nghiệp khác
Phân loại công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị
Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị được phân loại như sau:
– Công trình cấp nước đô thị
– Thoát nước đô thị
– Cấp điện đô thị
– Chiếu sáng đô thị
– Công trình cấp xăng dầu và khí đốt đô thị
– Hệ thống các công trình thông tin đô thị
– Thu gom và xử lý chất thải rắn
– Nhà tang lễ và nghĩa trang đô thị
– Giao thông đô thị
Đối với hệ thống các công trình giao thông đô thị, ngoài việc phân theo chức năng sử dụng còn phải tính đến tính chất giao thông của công trình xây dựng.
>>> Xem thêm: Công Ty Xây Dựng Là Gì? Tìm Hiểu Về Công Ty Xây Dựng
Quy trình thi công công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp
Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng thi công
– Vận chuyển thiết bị thi công đến công trình, vệ sinh mặt bằng, dựng lán trại, bao che công trình.
– Kiểm tra lại diện tích đất, định vị chân móng, lấy cao độ, khoảng lùi trước sau so với diện tích đất trong chủ quyền và giấy phép xây dựng
– Lập biên bản bàn giao mặt bằng và điện nước.
Bước 2: Thi công phần móng
– Định vị tim móng, đào móng, hầm cầu, thi công coffa móng, hầm tự hoại.
– Kiểm tra kích thước theo bản vẽ, nghiệm thu chất lượng.
– Gia công sắt thép phần móng, xây hầm tự hoại, hố ga, lắp đặt hệ thống thoát nước, nước mưa san lấp mặt bằng móng, gia công sắt sàn đổ bê tông sàn trệt.
– Kiểm tra và nghiệm thu chất lượng.
Bước 3: Thi công phần thô
– Thi công lắp dựng coffa cột, sắt cột, kiểm tra và đổ bê tông cột, bảo dưỡng bê tông cột
– Thi công xây dựng tường bao, kiểm tra nghiệm thu và bảo dưỡng tường.
– Thi công lắp ghép coffa đà, dầm sàn, coffa cầu thang, kiểm tra nghiệm thu chất lượng.
– Gia công sắt đà, sàn, cầu thang, kiểm tra và nghiệm thu, đổ bê tông sàn, bê tông bản thang, kiểm tra, nghiệm thu và bảo dưỡng bê tông.
Bước 4: Thi công phần hoàn thiện
– Bả matit, sơn nước, sơn dầu
– Lắp và hoàn thiện cửa gỗ, thép, nhôm
– Lắp lan can, tay vịn cầu thang, lan can mặt tiền
– Đóng trần thạch cao
– Ốp lát gạch đá trang trí
– Ốp đá cầu thang, bàn bếp
– Lát nền nhà,WC, sân
– Lắp thiết bị điện, công tắc, ổ cắm…
– Lắp đèn chiếu sáng
– Lắp thiết bị vệ sinh, bồn nước, máy bơm, máy nước nóng, lắp gương, vòi nước, treo khăn…
>>>Có thể bạn quan tâm:
Tổng Quan Về Xây Dựng Dân Dụng Bạn Nên Biết
Hé Lộ Một Vài Điểm Thú Vị Của Công Việc San Lấp Mặt Bằng Trong Xây Dựng
Cơ Hội Nghề Nghiệp Kỹ Thuật Xây Dựng Công Trình Biển
Bài viết Tìm Hiểu Về Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Công ty Xây Dựng Hồng Long.
from Công ty Xây Dựng Hồng Long https://ift.tt/2JmHK4f
0 notes
Text
Những Lưu Ý Cần Biết Trong Vận Tải Đường Biển Hiện Nay
Phương thức vận tải đường biển nắm giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu. Chúng mang lại những giá trị thiết thực từ các hoạt động giao thương mỗi ngày. Để không gặp phải rủi ro trong giao thương bằng đường biển thì chúng ta cần phải lưu ý điều gì? Hãy cùng tìm Reddragon tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé.
Vận tải đường biển là gì?
Nền kinh tế phát triển đã kéo theo sự đòi hỏi cao hơn của con người trong hoạt động chuyên chở. Việc giao nhận hàng hóa với các khách hàng và đối tác của mình cần phải được nhanh chóng và đúng hẹn. Để đáp ứng tốt nhu cầu đó, việc sử dụng kết hợp các phương thức vận tải cùng với nhau là hết sức cần thiết.
Trong đó vận chuyển đường biển là phương thức vận tải được sử dụng nhiều nhất. Đặc biệt là đối với những ai thường xuyên vận tải kiện hàng lớn, đi xa.
Nói đến vận tải đường biển chúng ta có thể hiểu rằng đây là một phương thức vận tải hàng hóa phổ biến, sử dụng phương tiện chuyên chở, cơ sở hạ tầng phù hợp nhằm đáp ứng cho hoạt động vận chuyển hàng hóa trên biển.
Phương tiện được dùng là các tàu chở hàng thuộc nhiều mức tải trọng khác nhau. Kết hợp với các thiết bị phục vụ cho công việc bốc dỡ hàng hóa lên xuống tàu. Còn về cơ sở hạ tầng thì là các bến cảng, cơ sở vật chất xây dựng trong cảng dành cho hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
>> Xem thêm: Dịch Vụ Thuê Tàu Chợ – Phương Thức Vận Chuyển Hàng Hóa Nhanh Chóng
Quy trình vận chuyển và xuất nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển
Cũng giống như các loại hình vận tải khác, vận tải hàng hóa bằng đường biển cũng mang những nét tương đồng cơ bản. Cụ thể mời bạn xem chi tiết dưới đây:
Bước 1: Đầu tiên đơn vị cung cấp dịch vụ đường biển sẽ tiếp nhận yêu cầu của khách hàng. Bao gồm thông tin về địa chỉ và kho lấy hàng cụ thể.
Bước 2: Bắt đầu tiến hành khai báo hải quan và thông quan hàng hóa. Tiến hành các thủ tục kiểm tra chuyên ngành, kiểm tra thực tế hàng hoá theo quy định của hải quan. Thực hiện bộ hồ sơ với đầy đủ giấy tờ cần thiết, xin giấy phép lưu hành tự do.
Bước 3: Hàng hoá sẽ được vận chuyển từ kho lưu trữ đến bến cảng để kiểm tra trước khi đưa lên boong tàu.
Bước 4: Xếp hàng lên tàu và bắt đầu quá trình vận tải.
Bước 5: Sau khi hàng cập cảng đích, hàng sẽ được dỡ và giao đến địa chỉ người nhận như trong hợp đồng đã kí kết.
Những loại hàng hóa chủ yếu được vận tải bằng đường biển là những loại nào?
Đối với những mặt hàng có tên trong danh sách cấm xuất nhập khẩu theo quy định thì không được vận chuyển để xuất nhập khẩu theo bất kỳ hình thức nào. Những mặt hàng còn lại không nằm trong danh sách cấm đều có thể vận chuyển bằng đường biển. Đây được coi là một trong những lợi thế tuyệt đối của vận tải đường biển so với các loại hình vận tải đường bộ, hàng không. Những mặt hàng trên thực tế được kể dưới đây sẽ được ưu tiên vận chuyển bằng đường biển như:
Những loại hàng hóa có tính chất lý hóa. Đặc biệt là hóa chất, những loại dung dịch hóa hàng, các chất hút ẩm. Bên cạnh đó là các mặt hàng dễ bay bụi như bột,..
Những loại hàng hóa dễ bị tác động bởi môi trường và dễ bị ảnh hưởng đến chất lượng bởi độ ẩm và nhiệt độ bên ngoài như thuốc lá, gia vị và chè,…
Các mặt hàng hóa như vật liệu xây dựng, máy móc và các loại vật liệu công nghiệp sản xuất,…
Bên cạnh việc phân loại các loại hàng hóa dựa vào tính chất. Những lô hàng được vận chuyển theo đường biển còn phân loại theo hình thức vận chuyển. Cụ thể có thể kể đến là:
Những loại hàng bách hóa sẽ được vận chuyển bằng những container.
Khoáng sản và cát, đá thì được vận chuyển bằng xà lan.
Những mặt hàng thực phẩm đặc trưng cần phải đông lạnh sẽ được vận chuyển bằng các xe đông lạnh.
Xu thế mới trong vận chuyển hàng hóa của con người
Như hiện nay, đường bộ đã không còn là tuyến đường chủ đạo phục vụ cho hoạt động vận chuyển hàng hóa. Song song đó, các tuyến giao thông khác cũng được triển khai đầu tư thực hiện nhằm mang tới những giải pháp chuyên chở tối ưu nhất. Giúp cho mỗi kiện hàng được giao và nhận an toàn, hiệu quả.
Phù hợp cho từng điều kiện và đòi hỏi thực tế để vận chuyển mỗi lô hàng. Người ta sẽ vận dụng một phương thức vận tải tối ưu nhất. Chính từ thực tế này, các tuyến đường giao thông hiện nay đều nắm giữ một tầm quan trọng riêng, điều đó sẽ đảm bảo mỗi kiện hàng hóa được giao và nhận diễn ra hiệu quả và đem lại sự hài lòng cao nhất, dù đó có là mặt hàng gì, đặc điểm kích thước và tải trọng ra sao.
Đường bộ đã không còn là sự lựa chọn duy nhất của các chủ hàng lẫn đơn vị vận tải. Mà đồng thời đường sắt, đường hàng không và đường biển cũng được tận dụng tối đa. Tùy theo đặc điểm giao nhận của từng lô hàng là gì, đòi hỏi của chủ hàng ra sao mà sẽ thực hiện chuyên chở hàng hóa theo một con đường tốt nhất. Đảm bảo các yếu tố về an toàn, chi phí và thời gian vận chuyển.
Theo thời gian, đường biển đang cho thấy là tuyến vận chuyển tốt nhất. Đặc biệt là di chuyển những lô hàng lớn đi đến các vùng thuộc quốc gia có tiếp giáp biển. Thực tế khi mà các chuyến tàu hàng di chuyển trên biển đã nhiều lên. Tần suất qua lại giữa các vùng biển tăng lên đáng kể. Điều đó cho thấy rằng phương thức vận tải biển đang hỗ trợ giao thương cho các nền kinh tế toàn cầu tốt lên.
>>> Xem thêm: Những Điều Cần Biết Về Phương Thức Thuê Tàu Hiện Nay
Tại sao phải vận chuyển đường biển?
Những trường hợp nào thì ta nên hoặc phải vận chuyển đường biển? Bạn có thể tham khảo một số trường hợp sau:
+ Khi muốn vận chuyển hàng hóa có khối lượng khổng lồ.
+ Khi bạn cần vận chuyển hàng hóa quốc tế với số lượng lớn mà tiết kiệm chi phí.
+ Khi điểm gửi và nhận hàng tiếp giáp biển có cảng để tàu hàng neo đậu.
Ưu nhược điểm của vận chuyển đường biển
Ưu điểm
Phương thức vận chuyển đường biển sở hữu nhiều ưu điểm vượt bậc, trong đó bao gồm:
– Cho phép vận chuyển cùng lúc những kiện hàng có khối lượng và kích thước khổng lồ.
– Dễ dàng kết hợp với các loại phương tiện, thiết bị và công cụ hỗ trợ khác trong quá trình vận tải.
– Tiết kiệm chi phí so với các phương thức chuyên chở khác. Đây là ưu điểm mà nhiều người rất thích khi vận chuyển đường biển.
– Độ an toàn cao với hệ thống giao thông trên biển thông thoáng, ít phương tiện di chuyển. Đảm bảo các tàu hàng luôn được an toàn, hiếm khi xảy ra các sự cố va chạm hay các tai nạn.
– Khả năng di chuyển rộng lớn mà không bị giới hạn: Với việc có nhiều quốc gia trên thế giới tiếp giáp với biển, các tuyến đường di chuyển không bị hạn chế. Nó giúp quá trình di chuyển của các tàu hàng trên biển trở nên thoái mái hơn. Dễ dàng tiếp cận tới nhiều khu vực trên thế giới.
>>> Xem thêm: Hé Lộ Một Vài Điểm Thú Vị Của Công Việc San Lấp Mặt Bằng Trong Xây Dựng
Nhược điểm
Mặc dù vận chuyển đường biển là phương thức vận tải được đánh giá cao về mức độ an toàn. Thế nhưng cũng không thể phủ nhận rằng nó vẫn tiềm ẩn những rủi ro mà con người nên biết tới. Từ đó đưa ra những giải pháp phòng tránh nhằm giảm thiểu tối đa nhất các thiệt hại xảy ra.
– Vận tốc di chuyển của tàu chậm nên thời gian vận chuyển tới nơi khá lâu.
– Rủi ro đến từ thiên tai (tự nhiên): Những thay đổi bất thường của thời tiết trên biển như bão, mưa giông, biển động hay sóng thần. Đều có thể gây ảnh hưởng đến tàu hàng đang di chuyển trên biển.
– Rủi ro đến từ tai nạn trong quá trình di chuyển: Việc các tàu hàng va chạm với nhau. Tàu mắc cạn khi di chuyển trong vùng biển nông. Hay tàu chìm xuống biển là rất hiểm xảy ra. Nhưng đó cũng là những rủi ro mà hàng hóa khi vận chuyển đường biển sẽ phải đối mặt.
Giá cước vận chuyển đường biển
Để vận chuyển một kiện hàng thông qua đường biển. Các chủ hàng sẽ cần ph��i thanh toán cước dịch vụ cho công ty vận tải theo một khung giá cước phù hợp với lô hàng được gửi. Thông thường, giá cước vận chuyển đường biển được quy định phụ thuộc vào các yếu tố như:
– Khoảng cách từ nơi gửi đến nơi nhận.
– Chủng loại, khối lượng của hàng hóa.
– Hàng được vận chuyển khu vực nội địa hay ra ngoài quốc tế.
– Điều kiện bảo quản đặc biệt cho hàng hóa (nếu có).
Giá cước vận chuyển đường biển các loại hàng hóa sẽ bao gồm các loại phí:
– Phí dịch vụ tính cho đơn vị vận tải.
– Phí bảo hiểm hàng hóa theo giá trị lô hàng.
– Phí bốc dỡ hàng hóa lên xuống tàu.
– Phí lưu hàng hóa ở cảng khi chưa kịp thời vận chuyển.
– Và một số loại phụ phí khác theo quy định.
Dịch vụ vận tải biển chuyên nghiệp và uy tín Hồng Long
Những lưu ý cần biết trong vận tải đường biển, Reddragon đã cung cấp một cách khách quan nhất và dễ hiểu nhất cho mọi người. Hi vọng rằng qua bài viết này, mọi người sẽ nắm được cơ bản về vận tải đường biển và các lưu ý khi vận tải đường biển.
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Thương Mại Hồng Long với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành vận tải biển. Chúng tôi đảm bảo sẽ đem đến cho khách hàng sự an tâm về hàng hóa. Kèm theo đó là thái độ làm việc chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm. Họ được đào tạo bài bản và trang bị đầy đủ tất cả các kỹ năng cần thiết.
Ngoài ra, chúng tôi có mối quan hệ rộng với các hãng tàu lớn. Do đó đã hình thành nên hệ thống vận chuyển đường biển ở nhiều nước trên thế giới. Vì thế việc gửi hàng đi Mỹ hay các quốc gia châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc,… sẽ rất dễ dàng và đảm bảo chi phí tốt nhất.
>>> Liên hệ ngay Hotline 0913.266.928 để được tư vấn trực tiếp về dịch vụ vận tải biển và nhận báo giá mới nhất !!!
Bài viết Những Lưu Ý Cần Biết Trong Vận Tải Đường Biển Hiện Nay đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Công ty Xây Dựng Hồng Long.
from Công ty Xây Dựng Hồng Long https://ift.tt/3lQaodh
0 notes
Text
Năng Lượng Gió – Nguồn Năng Lượng Tái Tạo Thân Thiện Với Môi Trường
Những năm trở lại đây các nguồn năng lượng sạch đang được ứng dụng khá nhiều trong cuộc sống. Mọi người dần có ý thức bảo vệ môi trường hơn và nhận thấy vấn đề nghiêm trọng về ô nhiễm môi trường. Do đó mà năng lượng gió đang được ứng dụng nhiều trong cuộc sống. Nó giúp giảm thiểu ô nhiễm xuống mức thấp. Vậy bạn đã biết năng lượng gió là gì chưa? Hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết dưới đây để có thêm nhiều thông tin hơn nhé.
Năng lượng gió là gì?
Năng lượng gió là loại năng lượng đến từ tự nhiên. Nó được sinh ra từ sự di chuyển của không khí trong bầu khí quyển. Và là năng lượng gián tiếp của năng lượng mặt trời. Gió được sinh ra nhờ kết quả của việc mặt trời và trái đất không cùng nằm trên một đường thẳng. Trái đất quay xung quanh mặt trời và bị đốt nóng không đều trong bầu khí quyển.
Ưu nhược điểm của năng lượng gió
Gần đây, mọi người có xu hướng sử dụng các nguồn năng lượng tự nhiên – năng lượng sạch để giảm ô nhiễm môi trường. Để biết năng lượng gió có có điểm gì phù hợp với nhu cầu của con người, mời bạn đọc thông tin về ưu và nhược điểm của nó bên dưới đây.
Ưu điểm của năng lượng gió
Nguồn năng lượng sạch
Nói năng lượng gió là năng lượng sạch tại vì gió được tạo ra do sự chuyển động của luồng không khí. Làm giảm thiểu sự phụ thuộc vào máy móc và nhiên liệu hóa thạch. Vì trên thế giới đến 67% nguồn năng lượng cung cấp cho toàn cầu là năng lượng hóa thạch. Nhưng nguồn năng lượng này đang hủy hoại môi trường một cách trầm trọng bởi chất thải của chúng. Vì vậy sử dụng năng lượng gió là bảo vệ môi trường và giúp ích cho nền kinh tế tiết kiệm một khoản chi phí tiêu thụ năng lượng.
Gió là nguồn năng lượng tái tạo
Khác với các loại tài nguyên khác, gió là tài nguyên vô tận. Gió ở mọi nơi dù bạn đi đến bất cứ nơi nào. Vậy nên con người có thể sử dụng loại năng lượng này trong sản xuất điện. Bên cạnh đó gió góp phần cắt giảm một phần chi phí để tìm nguồn năng lượng và giảm chi phí sản xuất điện tối đa.
Mức tăng trưởng nhanh và rõ rệt
Hiện nay trên thế giới có nhiều quốc gia sử dụng năng lượng gió. Vì vậy sản lượng sinh ra từ loại năng lượng này ngày càng nhiều. Trong đó công suất điện gió được tích lũy có dấu hiệu tăng. Cụ thể là lượng năng lượng gió tích lũy chiếm 2,5% tổng sản lượng điện. Đây là một con số ấn tượng vì có thể thấy thế giới đang dần chuyển mình sản xuất và sử dụng năng lượng sạch. Họ tận dụng các tuabin để sản xuất năng lượng cho họ sử dụng và đồng thời để bán mang lại lợi nhuận.
Dễ dàng lắp đặt một hệ thống tuabin gió trên diện tích trang trại sẵn có
Đặc điểm của tuabin gió là dễ lắp đặt trên các cánh đồng hoặc nông trại có sẵn. Có thể tạo ra nguồn thu nhập cho người nông dân khi cho thuê. Chủ doanh nghiệp sẽ trả tiền cho việc sử dụng đất để xây dựng tuabin phát điện. Người dân vừa có Tuabin gió có thể được lắp trên các cánh đồng hoặc trang trại sẵn có. Người dân có thể kiếm thêm thu nhập từ việc cho thuê đất. Bên cạnh đó vẫn có thể canh tác trên vùng đất đó vì diện tích xây dựng các tuabin này không chiếm nhiều không gian.
>>> Xem thêm: Năng Lượng Điện gió Là Gì? Ưu Và Nhược Điểm Của Năng Lượng Điện Gió
Nhược điểm của năng lượng gió
Bên cạnh ưu điểm thì năng lượng gió vẫn còn một số nhược điểm sau:
Đe dọa động vật hoang dã: Trong quá trình lắp đặt và vận hành sẽ gây nguy hiểm cho các loài chim hoặc sinh vật bay vào khu vực này. Dễ gây tai nạn và ảnh hưởng đến môi trường sống tự nhiên của chúng.
Chi phí lắp đặt cao: Để lắp đặt hệ thống tuabin cần xây dựng trên dây chuyền công nghệ cao. Do đó mức chi phí của nó là khá cao.
Ô nhiễm tiếng ồn: Trên thực tế thì tuabin gió tạo ra âm thanh trong mức 50-60dB là ngưỡng âm thanh con người nghe được. Nhưng không dám chắc về sự êm ái của nó khi hoạt động. Vẫn có thể gây ô nhiễm tiếng ồn cho những hộ dân lân cận sống gần đó.
Mức cảnh báo về an toàn cho người dân: Vì phải đứng ngoài môi trường tự nhiên hoàn toàn. Qua thời gian gặp các điều kiện thời tiết như bão mạnh có thể ảnh hưởng đến lưỡi dao. Gây nguy hiểm đến người dân gần đó.
Hạn chế về vị trí lắp đặt: Tuabin gió chỉ thích hợp tại những nơi có tốc độ gió cao như vùng sâu vùng xa.
Năng lượng gió có thể dùng để làm gì?
Năng lượng gió mang đến cho con người một số lợi ích có thể kể đến sau:
>>> Xem thêm: Điện Gió Biển – Nguồn Năng Lượng Xanh
Nguồn năng lượng thân thiện với môi trường
Đầu tiên phải kể đến là không gây ô nhiễm môi trường. Là nguồn năng lượng tái tạo vè dễ khai thác.
Lợi thế có diện tích khai thác lớn
Khác với năng lượng mặt trời, năng lượng gió có lợi thế về diện tích khai thác. Sử dụng các tuabin, xây dựng trên các nông trại. Đây được xem là lợi thế cho phát triển kinh tế và thúc đẩy các hoạt động nông nghiệp khác.
Tiết kiệm tiền điện
Hiệu quả của việc sử dụng gió là nguồn nguyên liệu sản xuất ra điện. Do áp dụng công nghệ hiện đại nên năng lượng gió rẻ hơn. Hơn nữa, chị phí lắp đặt tuabin cũng thấp hơn so với một nhà máy than. Đặc biệt không gây hại cho môi trường.
Giảm sự phụ thuộc vào thủy điện
Ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam vẫn còn sử dụng điện phụ thuộc vào thủy điện. Nguồn điện thủy điện thì phụ thuộc phần lớn vào lưu lượng nước. Nếu gặp trường hợp thời tiết bị hạn hán sẽ không đảm bảo đủ nước để cung cấp cho việc sản xuất điện. Trong khi gió lại dễ khai thác.
Sử dụng năng lượng gió có thể giảm nhu cầu do thủy điện cung cấp và tạo sự linh hoạt trong việc chuyển đổi nguồn năng lượng.
Tạo nguồn thu nhập cho người dân
Cuối cùng năng lượng gió tạo ra nguồn thu nhập cho nhiều người dân ở vùng xa xôi, hẻo lánh. Đây là nơi thích hợp để lắp đặt các tuabin gió. Bên cạnh đó nó còn mang lại mạng lưới điện rẻ cho người dân. Với nhu cầu sử dụng điện càng cao, chúng tôi tin rằng việc sử dụng năng lượng gió là giải pháp bền vững vào hiệu quả.
> Có thể bạn quan tâm:
Thi Công Điện Gió Tại Việt Nam Và Lợi Ích Mà Năng Lượng Gió Mang Lại
Những Lưu Ý Cần Biết Trong Vận Tải Đường Biển Hiện Nay
Vì vậy có thể nhận định rằng, năng lượng gió là có thể khai thác và sử dụng lâu dài. Hy vọng qua những thông tin mà Reddragonconschia sẻ trên đây sẽ giúp bạn hiểu được năng lượng gió là gì. Nếu bạn đang phân vân tìm hiểu nên lựa chọn nguồn năng lượng nào thì năng lượng gió là một sự lựa chọn không tồi.
Bài viết Năng Lượng Gió – Nguồn Năng Lượng Tái Tạo Thân Thiện Với Môi Trường đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Công ty Xây Dựng Hồng Long.
from Công ty Xây Dựng Hồng Long https://ift.tt/3vtDGmU
0 notes
Text
Tìm Hiểu Về Cấu Tạo Của Tuabin Điện Gió Thông Thường
Những năm gần đây, năng lượng gió được mọi người đón nhận bởi vì đây là nguồn năng lượng sạch và vô hạn. Đây chính là ưu điểm lớn nhất của nguồn năng lượng này so với những nguồn năng lượng hóa thạch vốn có hạn. Để hoạt động được hệ thống điện gió cần phải có tuabin gió. Vậy bạn đã biết cấu tạo tuabin gió là gì hay chưa? Nguyên lý hoạt động của nó ra sao? Mời bạn đọc theo dõi bài viết sau đây để có thêm thông tin nhé.
Động cơ tuabin điện gió là gì?
Tuabin gió là một thiết bị đơn giản giống như cối xay. Nó mượn sức gió để chuyển động cơ thành cơ năng sau đó chuyển đổi tiếp thành điện năng. Điện gió là một loại năng lượng bền vững và vô cùng thân thiện với môi trường. Có thể sản xuất được một lượng lớn điện năng nhưng vẫn bảo vệ môi trường.
Nếu hệ thống điện mặt trời sử dụng những tấm pin mặt trời để chuyển đổi năng lượng. Thì tuabin gió có 3 cánh quạt để đón gió. Ở các nước khác trên thế giới tuabin gió được đặt tại các cánh đồng rộng lớn. Vì các cánh quạt phải được đặt trên những cánh đồng rộng lớn vì cánh quạt gió phải trải rộng để đảm bảo hấp thụ được một lượng gió lớn và các xa khu dân cư. Nếu đặt tuabin gió ở ngoài khơi sức gió sẽ tối ưu hơn nhưng chi phí xây dựng cũng như bảo trì sẽ cao hơn đáng kể.
Độ lớn của cánh quạt càng lớn thì khả năng sinh ra điện cũng như phát huy được tác dụng của tuabin điện gió càng cao. Điện gió khi sản sinh ra điện có thể hòa vào điện lưới quốc gia.
>> Xem thêm:
Thi Công Điện Gió Việt Nam Và Lợi Ích Năng Lượng Gió Mang Lại
Điện Gió Biển – Nguồn Năng Lượng Xanh
Cấu tạo tuabin gió thông thường
Tuabin điện gió được xem là máy phát điện sử dụng sức gió. Phần quan trọng nhất của tuabin gió là chiếc motor điện một chiều.Thiết bị này sẽ dùng cánh quạt cùng với nam châm có độ để đón lấy gió. Cấu tạo tuabin gió bao gồm:
Anemometer: Đây là bộ đo lường tốc độ gió. Nhiệm vụ truyền dữ liệu của tốc độ gió đi tới bộ phận điều khiển.
Blades: Đây là cánh quạt, khi gió thổi sẽ tạo lực vào cánh quạt. Làm quay trục của động cơ tuabin và sau đó là dẫn tới các chuyển động liên hoàn của hệ thống tuabin điện gió.
Brake: Bộ hãm (phanh) dùng để dừng hoạt động motor trong trường hợp khẩn.
Rotor: Gồm cánh quạt và trục
Gearbox: Bộ phận hộp số. Trong bộ phần này, phần bánh răng của hệ thống sẽ được nối với trục tốc độ cao và trục tốc độ thấp. Bánh răng này không thể thiếu và chúng khá đắt tiền.
Generator: Đây là bộ phận phát ra nguồn điện
High – speed shaft: Đây là trục chuyển tốc độ của máy phát
Low – speed shaft: Khác với high – speed shaft thì đây là trục chuyển động tốc độ thấp.
Nacelle: Lớp vỏ của động cơ gồm vỏ bọc và vỏ của rotor. Dùng để làm lớp bảo vệ và che chở cho những chi tiết cấu tạo bên trong của động cơ.
Pitch: Đây là bộ phận giữ cho rotor có thể tạo ra điện khi chúng quay trong gió.
Tower: Trụ đỡ Nacelle. Được làm bằng thép hình trụ hoặc thanh giằng bằng thép. Bởi vì tốc độ gió tăng lên nếu trụ càng cao, trụ đỡ cao hơn để thu được năng lượng gió nhiều hơn và phát ra điện nhiều hơn.
Wind vane: Để xử lý hướng gió và liên lạc với “yaw drive” để định hướng tuabin gió.
Yaw drive: Dùng để giữ cho rotor luôn luôn hướng về hướng gió chính khi có sự thay đổi hướng gió.
Yaw motor: Động cơ cung cấp cho “yaw drive” định được hướng gió.
Nguyên lý hoạt động của tuabin gió
Khi tuabin gió hoạt động, sẽ chuyển năng lượng của gió thành năng lượng cơ học và phát ra điện. Các tuabin gió được đặt trên trụ cao để đón năng lượng gió. Giúp tốc độ quay nhanh hơn và ít bị các luồng gió bất thường.
Tuabin gió hoạt động khi có gió. Sự chuyển động của gió sẽ tác động một lực đẩy cơ học cho cánh quạt quay và dọc theo trục của tuabin.
Từ đó, các bộ phận chuyển động khác của động cơ máy phát điện sẽ quay khi kết nối với trục của tuabin. Đây chính là cơ chế tạo ra năng lượng tái tạo. Nguồn điện từ năng lượng gió này nhằm phục vụ cho con người. Để sử dụng cho các thiết bị trong đời sống sinh hoạt.
Những thuận lợi và khó khăn của việc sử dụng năng lượng gió
Những thuận lợi
Đây là loại nhiên liệu sạch và vô hạn sinh ra bởi gió. Nó không gây ô nhiễm không khí so với các nhà máy nhiệt nhiệt điện dựa vào sự đốt cháy nhiên liệu than hoặc khí ga. Vì gió có ở khắp mọi nơi nên nguồn cung cấp năng lượng là vô cùng phong phú. Năng lượng gió là một dạng năng lượng có thể tái tạo lại được. Giá cả lại thấp do khoa học tiến tiến ngày nay.
Việc xây dựng các tuabin gió trên các nông trại, cánh đồng, vùng sâu vùng xa. Tạo nguồn kinh tế cho các hộ dân. Họ vừa có thêm một khoản thu nhập từ việc cho thuê đất để xây dựng tuabin vừa có thể trồng trọt hoa màu như bình thường. Vì diện tích để lắp đặt chỉ chiếm một phần.
>>> Có thể bạn quan tâm: Hé Lộ Một Vài Điểm Thú Vị Của Công Việc San Lấp Mặt Bằng Trong Xây Dựng
Những khó khăn
Năng lượng gió phải cạnh tranh với các nguồn phát sinh thông thường ở một giá cơ bản. Điều đó còn phụ thuộc vào nơi có gió mạnh như thế nào. Vì thế nó đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu cao hơn các máy phát điện chạy bằng nhiên liệu khác.
Năng lượng gió là một nguồn năng lượng không liên tục. Nó không luôn luôn có khi cần có điện. Năng lượng gió không thể dự trữ được và không phải tất cả năng lượng gió có thể khai thác được tại thời điểm mà có nhu cầu về điện. Những nơi có năng lượng gió tốt thường ở những vị trí xa xôi cách thành phố nhưng những nơi đó lại cần điện.
Hy vọng qua bài viết trên đây của Reddragoncons có thể giúp quý bạn đọc hiểu rõ hơn cấu tạo tua bin gió cũng như nguyên lý hoạt động của nó nhé.
Bài viết Tìm Hiểu Về Cấu Tạo Của Tuabin Điện Gió Thông Thường đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Công ty Xây Dựng Hồng Long.
from Công ty Xây Dựng Hồng Long https://ift.tt/3DUp8Qd
0 notes
Text
Năng Lượng Điện Gió Là Gì? Năng Lượng Điện Gió Có Những Ưu Và Nhược Điểm Gì?
Sử dụng nguồn năng lượng sạch – năng lượng điện gió là biện pháp để giảm lượng khí thải ra môi trường và hạ mức cảnh báo ô nhiễm xuống mức thấp nhất. Hãy cùng Hồng Long tìm hiểu năng lượng điện gió là gì qua bài viết sau.
Năng lượng điện gió là gì?
Năng lượng điện gió là quá trình gió sử dụng hoạt động di chuyển để tạo ra năng lượng cơ học. Tuabin gió là thiết bị chuyển hoá tự động thành cơ năng. Việc sử dụng năng lượng điện gió là cách lấy năng lượng tự nhiên từ thời xa xưa. Người ta đã sử dụng gió để tạo ra điện, vận dụng sự chuyển động của luồng không khí tạo ra trong chuyển động. Điện năng được tạo thành từ tuabin gió mang năng lượng gió.
Năng lượng gió đã tác động lên cánh quạt của tuabin khiến chúng quay để tạo ra điện năng. Khi đó sẽ diễn ra quá trình biến đổi năng lượng. Nhờ vào trục quạt tuabin được kết nối với máy phát điện mà nhờ đó năng lượng điện được tạo ra và truyền tải qua điện từ học.
>>> Xem thêm: Thi Công Điện Gió Tại Việt Nam Và Lợi Ích Mà Năng Lượng Gió Mang Lại
Năng lượng điện gió có những đặc điểm gì?
Nguồn năng lượng sạch
Nguồn năng lượng điện gió là một cách sản xuất ra nguồn điện sạch, không gây ô nhiễm môi trường. Không thải ra chất ô nhiễm không khí hoặc khí nhà kính. Năng lượng điện gió thân thiện với môi trường hơn nhiều so với việc đốt nhiên liệu hóa thạch để lấy điện.
Nguồn năng lượng tái tạo
Gió là tài sản vô tận nên bất cứ môi trường hay khu vực địa chất nào cũg đều có gió. Do vậy, con người có thể sử dụng nguồn năng lượng này trong sản xuất điện. Chi phí sản xuất điện được giảm một cách tối đa và chi phí tìm nguồn năng lượng cũng được giảm nhờ sản xuất điện năng từ gió.
Đưa ra mức chi phí hiệu quả
Một tuabin gió có thể cung cấp điện năng cho nhiều hộ dân cư, biện pháp vừa này mang lại lợi nhuận cho các doanh nghiệp vừa cho lợi cho các hộ dân.
Không gian lắp đặt
Để đáp ứng nhu cầu năng lượng của các quốc gia thì các tuabin gió lớn nhất có khả năng tạo ra đủ điện năng. Có thể đặt các tuabin gió ở gần nhau và phần không gian còn lại vẫn có thể sử dụng có mục đích khác.
Lắp đặt bất kỳ đâu nếu đủ lượng gió
Ở bất cứ nơi nào cần thiết thì có thể lắp đặt tuabin gió. Có thể lắp đặt những tuabin gió ở những nơi mong muốn sau khi nghiên cứu và tìm ra khu vực có đủ gió. Những khu vực lắp đặt tuabin thường là nơi không có dân cư sinh sống.
Năng lượng điện gió – Nguồn năng lượng tiềm năng cao
Có thể tự tạo ra điện năng bằng năng lượng gió theo cách tương tự như mọi người làm với hệ thống pin năng lượng mặt trời. Các nhà đầu tư có thể tự cung về nguồn năng lượng và thu được chi phí khi bán điện từ nguồn năng lượng điện gió.
Giá lắp đặt điện gió đang giảm
Kể từ năm 1980 thì giá đã giảm hơn 80% nhờ những tiến bộ công nghệ và nhu cầu gia tăng. Trong tương lai gần thì giá cả được dự kiến sẽ tiếp tục giảm. Đây là ưu điểm lớn nhất mà mọi người có thể bắt đầu vào kinh doanh và đầu tư từ nguồn năng lượng điện gió.
>>> Xem thêm: Điện Gió Biển – Nguồn Năng Lượng Xanh
Nhược điểm của năng lượng điện gió
Điện gió không ổn định: Gió không thể dự đoán và sự sẵn có của gió là không đổi. Do vậy năng lượng gió không phù hợp làm nguồn năng lượng tải cơ sở. Để đáp ứng nhu cầu năng lượng một cách nhất quán thì tuabin gió phải được sử dụng song song với các nguồn năng lượng điện khác.
Đe dọa động vật hoang dã: Khi lắp đặt tuabin gió, nguy cơ mất an toàn cho các loài động vật được cảnh bảo. Các loài chim hay sinh vật khác có thể bay vào khu vực khi tuabin đang hoạt động. Trường này dễ gây tai nạn và ảnh hưởng đến môi trường sống tự nhiên của chúng.
Chi phí lắp đặt cao: Hệ thống tuabin được xây dựng trên dây chuyền công nghệ cao vì vậy mức chi phí lắp đặt cho toàn bộ hệ thống không hề rẻ.
Ô nhiễm tiếng ồn: Khi tuabin gió vận hành sẽ tạo ra âm thanh ở mức 50 đến 60 decibel là ngưỡng âm thanh mà con người có thể nghe được. Các hộ dân có thể gặp phiền toái bởi tiếng ồn của tuabin gió.
Mức cảnh báo về an toàn cho người dân: Do lắp đặt ngoài trời nên các tuabin rất dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường tự nhiên. Gặp điều kiện thời tiết bất lợi như gió bão mạnh thì các lưỡi dao bị trục trặc có thể gây nguy cơ mất toàn cho người dân gần đó.
Hạn chế về vị trí lắp đặt: Năng lượng điện gió chỉ thích ở những nơi có tốc độ gió cao, thường thì thích hợp ở vùng sâu vùng xa.
>>> Xem thêm: Thi Công Các Công Trình Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp
Các địa điểm điện gió ở Việt Nam
Nhà máy Điện gió Trung Nam là nhà máy điện gió lớn nhất Việt Nam được khánh thành vào ngày 16 tháng 04 năm 2021 tại tỉnh Ninh Thuận. Bên cạnh đó đã có một số nhà máy điện gió đã đưa vào hoạt động từ trước như: Nhà máy điện gió Bạc Liêu, nhà máy điện gió Ninh Thuận, nhà máy điện gió Gia Lai, nhà máy điện gió Quảng Trị.
Hy vọng những thông tin mà Hồng Long vừa chia sẻ về năng lượng điện gió sẽ hữu ích đối với bạn đọc.
Bài viết Năng Lượng Điện Gió Là Gì? Năng Lượng Điện Gió Có Những Ưu Và Nhược Điểm Gì? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Công ty Xây Dựng Hồng Long.
from Công ty Xây Dựng Hồng Long https://ift.tt/3iiJlqu
0 notes
Text
Xây Dựng Dân Dụng Là Gì? Tổng Quan Về Xây Dựng Dân Dụng Mà Bạn Nên Biết
Hiện nay, với tốc độ phát triển kinh tế của nước ta thì các công trình xây dựng dân dụng ngày càng nhiều. Bạn đang băn khoăn không biết về các công trình xây dựng dân dụng là gì? Qua bài viết này, Reddragon sẽ cung cấp đến bạn tổng quan về xây dựng dân dụng. Giúp bạn giải đáp một vài thắc mắc đối với vấn đề này.
Kỹ thuật xây dựng dân dụng
Kỹ thuật xây dựng dân dụng là một ngành kỹ thuật đòi hỏi sự chuyên nghiệp. Nhiệm vụ chính của ngành là thiết kế, thi công, giám sát thực hiện và bảo trì các công trình xây dựng dân dụng. Ngoài ra xây dựng dân dụng còn có nhiệm vụ trực tiếp quản lý giám sát thi công các công trình có chức năng phục vụ đời sống như: nhà ở, bệnh viện, trường học, trung tâm thương mại, khu chung cư,…
Kỹ thuật xây dựng dân dụng được xem là ngành kỹ thuật lâu đời nhất chỉ sau kỹ thuật quân sự. Các công trình dân dụng cụ thể là nhà ở, các công trình tự nhiên như: cầu đường, đường hầm, đập, tòa nhà… Ngành kỹ thuật dân dụng còn được chia thành các ngành nhỏ như: kỹ thuật môi trường, địa kỹ thuật, kỹ thuật kết cấu… Trong đó, kỹ thuật xây dựng dân dụng có mặt ở mọi cấp độ. Từ phạm vi công cộng, nhà nước, tư nhân và kể cả trong khu vực và quốc tế.
>>> Xem thêm: Hé Lộ Một Vài Điểm Thú Vị Của Công Việc San Lấp Mặt Bằng Trong Xây Dựng
Công trình xây dựng dân dụng là gì?
Vậy công trình xây dựng dân dụng là gì? Công trình xây dựng dân dụng là các công trình do bộ xây dựng cấp phép và thi công cũng như giám sát thi công. Việc làm này nhằm đáp ứng nhu cầu dân sinh xã hội và phục vụ đời sống xã hội. Các công trình xây dựng dân dụng là các công trình xây dựng bao gồm các loại nhà ở công trình công cộng. Trong đó:
– Nhà ở gồm nhà chung cư và nhà riêng lẻ.
– Các công trình công cộng bao gồm các công trình văn hóa; công trình giáo dục; y tế; thương nghiệp, dịch vụ; nhà làm việc; khách sạn, nhà khách; những nhà phục vụ giao thông; nhà phục vụ thông tin liên lạc, tháp thu phát sóng phát thanh, phát sóng truyền hình; các nhà ga, bến xe; công trình thể thao các loại…
Vai trò của xây dựng dân dụng đối với sự phát triển kinh tế
Xây dựng dân dụng là một trong những ngành trọng điểm của mỗi quốc gia. Nó có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế. Cụ thể là:
– Biểu hiện cụ thể cho định hướng phát triển và đường lối kinh tế của quốc gia
– Tăng cường cơ sở vật chất hạ tầng cho nền kinh tế
– Tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế
– Tăng cường sự đầu tư nước ngoài và tiềm lực quốc gia
– Tăng giá trị lợi nhuận cho nền kinh tế quốc dân
>>> Xem thêm: Công Ty San Lấp Mặt Bằng Chất Lượng – Nhanh Chóng – Uy Tín HCM
Xác định cấp công trình
Theo Điều 2 của Thông tư số 03/2016/TT-BXD Thông tư về Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. Tại điều 2. Nguyên tắc xác định cấp công trình
1. Cấp công trình quy định tại Thông tư này được xác định theo các tiêu chí sau:
a) Quy mô công suất, tầm quan trọng: áp dụng cho từng công trình hoặc dây chuyền công nghệ, tổ hợp công trình quy định tại Khoản 3 Điều này được xác định theo Phụ lục 1 Thông tư này. Trường hợp công trình không có tên trong Phụ lục 1 Thông tư này thì cấp công trình được xác định theo quy mô kết cấu quy định tại Điểm b Khoản này.
b) Loại và quy mô kết cấu: áp dụng cho từng công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình, được xác định theo Phụ lục 2 Thông tư này.
2. Cấp của một công trình độc lập là cấp cao nhất được xác định trên cơ sở các tiêu chí nêu tại Khoản 1 Điều này.
3. Dự án đầu tư xây dựng có thể có một, một số công trình chính độc lập hoặc dây chuyền công nghệ chính, tổ hợp công trình chính có mối quan hệ tương hỗ với nhau tạo nên quy mô, công năng chung của dự án.
4. Cấp công trình quốc phòng, an ninh được xác định theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp công trình quốc phòng, an ninh có tính chất đặc thù, cấp công trình do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định.
>>> Xem thêm: Tìm Hiểu Phương Pháp Xử Lý Nền Đất Yếu Bằng Bấc Thấm
Quản lý các hoạt động xây dựng
Theo Điều 3. Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động xây dựng của Thông tư số 03/2016/TT-BXD Thông tư về Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
1. Áp dụng cấp công trình để xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình như sau:
a) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng chỉ có một công trình chính độc lập. Áp dụng cấp công trình xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này;
b) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng gồm nhiều công trình chính độc lập với nhau. Áp dụng cấp của công trình chính có cấp cao nhất xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này;
c) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng có dây chuyền công nghệ chính, tổ hợp công trình chính. Áp dụng cấp công trình xác định theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này;
d) Các trường hợp khác được quy định trong văn bản pháp luật liên quan.
2. Ngoài việc xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng nêu tại Khoản 1 Điều này. Cấp công trình còn được áp dụng làm cơ sở để quản lý các hoạt động sau theo quy định tại Khoản 3 Điều này:
a) Phân hạng năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân để cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề và công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng;
b) Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;
c) Xác định công trình phải tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình theo quy định tại Điểm a, Điểm d Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
d) Xác định công trình bắt buộc phải lập chỉ dẫn kỹ thuật;
đ) Xác định công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng;
e) Xác định công trình có yêu cầu bắt buộc bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
g) Xác định công trình phải thực hiện đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử dụng;
h) Phân cấp sự cố công trình xây dựng và thẩm quyền giải quyết sự cố công trình xây dựng;
i) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
k) Xác định thời hạn và mức tiền bảo hành công trình;
l) Xác định công trình phải lập quy trình bảo trì.
Công trình xây dựng dân dụng khi phân cấp được quy định như thế nào?
Dựa vào quy định về phân cấp công trình xây dựng, công trình dân dụng được phân làm các cấp như sau:
Đầu tiên là Công trình dân dụng cấp đặc biệt. Là nhà ở có tổng diện tích sàn lớn hay bằng 15.000m2 ( ≥15.000m2). Hay có chiều cao trên hay bằng 30 tầng (≥30 tầng).
Thứ hai Công trình dân dụng cấp 1: Là nhà ở có tổng diện tích sàn từ 10.000m2 đến dưới 15.000m2 (từ 10.000m2 < 15.000m2) hay có chiều cao từ 20 đến 29 tầng.
Thứ ba Công trình dân dụng cấp 2: Là nhà ở có tổng diện tích sàn từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2 (từ 5.000m2 < 10.000m2) hay có chiều cao từ 9 đến 19 tầng.
Tiếp đến là Công trình dân dụng cấp 3: Là nhà ở có tổng diện tích sàn từ 1.000m2 đến dưới 5.000m2 (từ 1.000m2 < 5.000m2) hay có chiều cao từ 4 đến 8 tầng.
Cuối cùng là Công trình dân dụng cấp 4: Là nhà ở có tổng diện tích sàn dưới 1.000m2 hay có chiều cao nhỏ hơn hay bằng 3 tầng ( ≤ 3 tầng).
>> Có thể bạn quan tâm: Phân Loại Các Hoạt Động Khai Thác Quặng Phổ Biến Hiện Nay
Trình tự xin giấy phép xây dựng công trình dân dụng
Không chỉ cần cấp phép xây dựng đối với các công trình công nghiệp mà các công trình xây dựng dân dụng cũng cần được cấp phép mới được xây dựng. Để công trình được diễn ra đúng thiết kế, đảm bảo đúng quy hoạch, quy định thì bạn nên quan tâm đến giấy phép xây dựng. Vậy ai là người có thẩm quyền cấp phép cho các công trình xây dựng dân dụng? Quy trình cấp phép như thế nào?
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Bản vẽ thiết kế xây dựng;
d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối vớicông trình liền kề.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;
d) Bản vẽ thiết kế xây dựng;
đ) Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình theo tuyến gồm:
a) Các tài liệu quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 2 Điều này;
b) Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến;
c) Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình.
Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật.
Bản vẽ, ảnh chụp hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình, nhà ở riêng lẻ đề nghị được cải tạo.
Đối với công trình di tích lịch sử – văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, công trình hạ tầng kỹ thuật thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
Bước 2: chuẩn bị thủ tục xin cấp phép xây dựng
Bạn cần chuẩn bị 2 bộ hồ sơ để xin cấp phép xây dựng cho công trình. Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ xem xét hồ sơ. Sau đó, họ sẽ thẩm định, yêu cầu bổ sung và đồng ý cấp phép cho bạn.
Nếu hồ sơ của bạn đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 30 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ.
Hồng Long – Đơn vị thiết kế thi công công trình dân dụng hàng đầu Việt Nam
Công ty Xây dựng Hồng Long là đơn vị thiết kế, thi công dân dụng hàng đầu tại Việt Nam. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng dân dụng trọn gói. Hồng Long đã và đang thi công các công trình lớn nhỏ khác nhau như: công trình xây dựng nhà ở, chung cư, khách sạn và resort.
Với đội ngũ kiến trúc sư tài ba, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng. Giúp mang đến cho bạn những thông tin tư vấn vô cùng hữu ích và thiết thực. Kết hợp với đó là đội ngũ xây dựng có tay nghề cao. Đảm bảo mang đến cho bạn những công trình chất lượng nhất. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số Hotline: 0913.266.928 để được tư vấn.
Bài viết Xây Dựng Dân Dụng Là Gì? Tổng Quan Về Xây Dựng Dân Dụng Mà Bạn Nên Biết đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Công ty Xây Dựng Hồng Long.
from Công ty Xây Dựng Hồng Long https://ift.tt/300Wag0
0 notes