luatquochuy Ngõ 84 – Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam 100000 Điện thoại: 0977541089 Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miến phí qua điện thoại trên toàn quốc 24/7. Kênh giải đáp mọi vấn đề pháp lý của bạn. Luật sư tư vấn các lĩnh vực Hôn Nhân, Đất Đai – nhà ở, Doanh Nghiệp, Dân sự, Hình Sự, Bảo Hiểm, Lao Động, Đầu Tư, Giao Thông, Thừa kế, Thương Mại, Sở Hữu Trí Tuệ, Đấu Thầu, Hành Chính, Nghĩa Vụ Quân Sự, Tài chính, Thuế, Xây dựng
Don't wanna be here? Send us removal request.
Link
Dịch vụ làm phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2 trên toàn quốc. luật quốc huy
#luatquochuy#Quốc_Huy#lý_lịch_tư_pháp#ly_lich_tu_phap#lý lịch tư pháp là gì#phiếu lý lịch tư pháp#làm lý lịch tư pháp#lý lịch tư pháp
0 notes
Text
Thông tư số 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
Thông tư số 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 28/6/2016 và chính thức có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/8/2016. Thông tư số 95/2016/TT-BTC thay thế cho Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế. Với nhiều sự điều chỉnh, thay đổi về hồ sơ, trình tự, thủ tục khi cá nhân/ tổ chức thực hiện việc đăng ký thuế hoặc thay đổi thông tin đăng ký thuế, đóng mã số thuế (chấm dứt hiệu lực mã số thuế), mở mã số thuế (khôi phục mã số thuế), các thủ tục khi doanh nghiệp/ chi nhánh trực thuộc đăng ký tạm ngừng kinh doanh,… Một số điểm quy định mới trong Thông tư số 95/2016/TT-BTC về đăng ký thuế được Công ty Luật Quốc Huy tổng hợp như sau mời bạn đọc tham khảo:
Quy định chung về đăng ký thuế: Thông tư số 95/2016/TT-BTC hướng dẫn chi tiết về việc cấp mã số thuế, quản lý, sử dụng mã số thuế cho tổ chức, cá nhân. (Quy định chi tiết tại Điều 5)
Quy định cụ thể về đăng ký thuế: Thông tư số 95/2016/TT-BTC quy định cụ thể việc đăng ký thuế; thay đổi thông tin đăng ký thuế; chấm dứt hiệu lực mã số thuế, khôi phục mã số thuế...
Dưới đây là trích dẫn một số nội dung của Thông tư số 95/2016/TT-BTC. Bạn đọc có thể tải toàn bộ file về máy để thuận tiện cho việc sử dụng, nghiên cứu, áp dụng các quy định về quản lý, sử dụng mã số thuế.
Mời bạn đọc tham khảo thêm các bài viết dưới đây:
Tư vấn pháp luật miễn phí
Tư vấn luật thuế
Tư vấn luật thuế miễn phí | dịch vụ tư vấn pháp luật tiện ích
Luật sư tư vấn về thuế |nhanh chóng, chính xác, hỗ trợ toàn quốc
Tư vấn luật thuế online ngay tại chỗ không cần phải đi đâu xa
Thông tư số 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
BỘ TÀI CHÍNH -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 95/2016/TT-BTC Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2016
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ ĐĂNG KÝ THUẾ
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật số 21/2012/QH12 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật quản lý thuế ngày 20/11/2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ các Luật, Pháp lệnh về thuế, phí, lệ phí, các Khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ quy định về đăng ký doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi Tiết một số Điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về đăng ký thuế.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư này quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thuế; thay đổi thông tin đăng ký thuế; chấm dứt hiệu lực mã số thuế, khôi phục mã số thuế, tạm ngừng kinh doanh; đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức lại, chuyển đổi mô hình hoạt động của tổ chức; trách nhiệm quản lý và sử dụng mã số thuế.
Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp thực hiện đăng ký thuế cùng với việc đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành về đăng ký doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp không thành lập theo Luật doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và những nội dung liên quan đến quản lý thuế, đăng ký thuế của doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp nhưng chưa được quy định tại Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành thì thực hiện đăng ký thuế theo quy định của Luật quản lý thuế và hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Người nộp thuế là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân thực hiện đăng ký doanh nghiệp (đăng ký thuế và đăng ký kinh doanh) tại cơ quan đăng ký kinh doanh (sau đây gọi là Doanh nghiệp).
b) Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác không đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh (sau đây gọi là Tổ chức kinh tế).
c) Đơn vị sự nghiệp; đơn vị vũ trang; tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, chính trị-xã hội, xã hội, xã hội-nghề nghiệp hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh; tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu; hợp tác xã, tổ hợp tác được thành lập và tổ chức hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã (sau đây gọi là Tổ chức kinh tế).
d) Tổ chức được thành lập bởi cơ quan có thẩm quyền không có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Tổ chức khác).
đ) Tổ chức, cá nhân không phát sinh nghĩa vụ thuế nhưng được hoàn thuế, gồm: Tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo; các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao; Chủ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng, Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA (sau đây gọi là Tổ chức khác).
e) Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với pháp luật Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà thầu nước ngoài) hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế tại Việt Nam.
g) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh với cá nhân nộp thay cho cá nhân (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay).
h) Người Điều hành, công ty Điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh, nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng, hiệp định dầu khí, công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng, hiệp định dầu khí và tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn.
i) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh và cung cấp hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu) (sau đây gọi là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh).
k) Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh).
l) Tổ chức và cá nhân khác có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
m) Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công (sau đây gọi là cơ quan chi trả thu nhập).
Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu.
Người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế cho người phụ thuộc theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
Cơ quan thuế gồm: Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế.
Cơ quan hải quan gồm: Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Chi cục Hải quan.
Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trên đây là trích dẫn một số nội dung của Thông tư số 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế. Nếu bạn còn bất cứ vướng mắc hay nội dung chưa rõ, xin vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan.
Chúng tôi hi vọng sẽ nhận được các ý kiến phản hồi, đóng góp của bạn nhiều hơn nữa để chúng tôi được tiếp thu, ghi nhận và ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, tin tưởng của quý khách hàng!
Trân trọng./.
Ban biên tập - Công ty TNHH Luật Quốc Huy
Đọc nguyên bài viết tại : Thông tư số 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
0 notes
Text
Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, VPĐD (Phụ lục II-11)
Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11). Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh do Doanh nghiệp chủ quản thực hiện. Thông báo đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được sử dụng khi doanh nghiệp đăng ký thành lập các chi nhánh trực thuộc. Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, VPĐD, địa điểm kinh doanh được nộp cho Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, VPĐD, địa điểm kinh doanh. Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh trực thuộc được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT thay thế cho Mẫu thông báo kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT về đăng ký kinh doanh.
Kể từ ngày 11/3/2019, đơn vị đăng ký kinh doanh chính thức đổi sang mẫu Thông báo mới, mẫu thông báo cũ không còn được sử dụng. Công ty Luật Quốc Huy xin giới thiệu nội dung chi tiết của mẫu Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, lập địa điểm kinh doanh. Nếu có bất cứ thông tin thắc mắc cần giải đáp, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng và được cung cấp các dịch vụ doanh nghiệp uy tín, nhanh chóng và chính xác nhất.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm một số biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp dưới đây:
Tư vấn luật doanh nghiệp
Mẫu giấy ủy quyền của giám đốc công ty cho giám đốc chi nhánh
Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền mới nhất năm 2019 - Luật Quốc Huy
Mẫu giấy ủy quyền tiếng anh, song ngữ (Letter of authorization)
Mẫu biên bản họp hội đồng quản trị mới nhất - Luật Quốc Huy
TÊN DOANH NGHIỆP -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: ………….. … …, ngày… … tháng… … năm … …
THÔNG BÁO
Về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/ lập địa điểm kinh doanh
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ............................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):.....................................................................................................
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: .......................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ..........................................................
Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................................
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
.............................................................................................................
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có):
.............................................................................................................
Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..........................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................
Điện thoại (nếu có):............................... Fax (nếu có): ..........................
Email (nếu có): ..................................... Website (nếu có): ...................
Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh):
STT Tên ngành Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)
b) Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện): ……………………..
Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Họ tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa):.............. Giới tính:.......
Sinh ngày: …../…../……..Dân tộc: .. Quốc tịch: ..................................
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):..................
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ..........................
Ngày cấp: …../…../……..Nơi cấp: ... Ngày hết hạn (nếu có):…../…../……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..........................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................
Quốc gia: ..............................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..........................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................
Quốc gia: ..............................................................................................
Điện thoại (nếu có):............................... Fax (nếu có): ..........................
Email (nếu có): ..................................... Website (nếu có): ...................
Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):................................................................
Tên chi nhánh: .....................................................................................
Địa chỉ chi nhánh: ................................................................................
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: .........................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): ............................................................................
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: .......................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp đánh dấu X vào một trong 2 ô sau):
□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của tất cả địa điểm kinh doanh
□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của từng địa điểm kinh doanh
Thông tin đăng ký thuế:
STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế 1 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: .....................................
Xã/Phường/Thị trấn: ............................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................
Điện thoại............................................. Fax (nếu có): .........
Email (nếu có): ....................................................................
2 Ngày bắt đầu hoạt động1 (trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì không cần kê khai nội dung này): …../…../…….. 3 Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hạch toán độc lập □
Hạch toán phụ thuộc □
4 Năm tài chính:
Áp dụng từ ngày …..…../……..đến ngày …..…../…….. 2
(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)
5 Tổng số lao động (dự kiến): ............. 6 Hoạt động theo dự án BOT/ BTO/ BT/ BOO, BLT, BTL, O&M:
□ Có □ Không
7 Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)3:
Khấu trừ................................. □
Trực tiếp trên GTGT .............. □
Trực tiếp trên doanh số .......... □
Không phải nộp thuế GTGT.. □
8 Thông tin về Tài khoản ngân hàng:
Tên ngân hàng Số tài khoản ngân hàng .................................................. .................................................. .................................................. ..................................................
Doanh nghiệp cam kết:
- Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH4 (Ký, ghi họ tên)
______________________
1 Trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận.
2 Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý; Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
3 Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.
4 Người ký Thông báo thực hiện theo quy định tại điểm e Khoản 2 Điều 33 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT và ký trực tiếp vào phần này.
Trên đây là Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11) và một số nội dung hướng dẫn của chúng tôi về Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11). Nếu bạn còn bất cứ băn khoăn, vướng mắc hay nội dung chưa rõ, xin vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan.
Chúng tôi hi vọng sẽ nhận được các ý kiến phản hồi, đóng góp của bạn nhiều hơn nữa để chúng tôi được tiếp thu, ghi nhận và ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, tin tưởng của quý khách hàng!
Trân trọng./.
Tham khảo bài nguyên mẫu tại đây : Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, VPĐD (Phụ lục II-11)
0 notes
Text
Thông báo sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp (Phụ lục II-8)
Thông báo sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp (Phụ lục II-8) được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT. Thông báo sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp được sử dụng khi doanh nghiệp mới đăng ký thành lập và đăng ký sử dụng mẫu con dấu với các cơ quan chức năng. Thông báo sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp được áp dụng từ 11/3/2019. Bạn đọc có thể tham khảo các nội dung trong Mẫu thông báo sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp dưới đây. Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo thêm Thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu/số lượng con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện và Thông báo về việc hủy mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện. Nếu có bất cứ thông tin thắc mắc cần giải đáp, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng và được cung cấp các dịch vụ doanh nghiệp uy tín, nhanh chóng và chính xác nhất.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm một số biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp dưới đây:
Tư vấn luật doanh nghiệp
Mẫu giấy ủy quyền của giám đốc công ty cho giám đốc chi nhánh
Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền mới nhất năm 2019 - Luật Quốc Huy
Mẫu giấy ủy quyền tiếng anh, song ngữ (Letter of authorization)
Mẫu biên bản họp hội đồng quản trị mới nhất - Luật Quốc Huy
Thông báo sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp (Phụ lục II-8)
TÊN DOANH NGHIỆP -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: …………..
… …, ngày… … tháng… … năm … …
THÔNG BÁO
Về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………......
Mã số doanh nghiệp: ...............................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): .......................................................................................................
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: .......................................................
Thông tin về chi nhánh/văn phòng đại diện (chỉ kê khai trong trường hợp thông báo về mẫu con dấu của chi nhánh/văn phòng đại diện):
- Tên chi nhánh/văn phòng đại diện: ....................................................
- Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện: .................................................
- Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện: ...............................................
Thông báo về mẫu con dấu như sau:
Mẫu con dấu:
Mẫu con dấu Ghi chú
(Doanh nghiệp đóng dấu trực tiếp vào phần này)
Số lượng con dấu: .......................
Thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu: từ ngày .... tháng ... năm ...
Đề nghị Quý Phòng công bố mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, hợp pháp, phù hợp thuần phong mỹ tục, văn hóa, khả năng gây nhầm lẫn của mẫu con dấu và tranh chấp phát sinh do việc quản lý và sử dụng con dấu.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên)1
______________________
1 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
Thông báo thay đổi mẫu con dấu của doanh nghiệp (Phụ lục II-9)
TÊN DOANH NGHIỆP -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: ………….. … …, ngày… … tháng… … năm … …
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi mẫu con dấu/số lượng con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ............................................
Mã số doanh nghiệp: ............................................................................
Thông tin về chi nhánh/văn phòng đại diện (chỉ kê khai trong trường hợp thông báo về mẫu con dấu của chi nhánh/văn phòng đại diện):
- Tên chi nhánh/văn phòng đại diện: ....................................................
- Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện: .................................................
- Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện: ...............................................
Thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu/số lượng con dấu như sau:
Mẫu con dấu:
Mẫu con dấu cũ1 Mẫu con dấu mới Ghi chú (Doanh nghiệp đóng dấu trực tiếp vào phần này) (Doanh nghiệp đóng dấu trực tiếp vào phần này)
Số lượng con dấu:
- Số lượng con dấu trước khi thay đổi (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thay đổi số lượng con dấu): ...................................................................................
- Số lượng con dấu sau khi thay đổi: .....................................................
Thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu mới (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thay đổi mẫu con dấu): từ ngày .... tháng ... năm .........................................
Đề nghị Quý Phòng công bố mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, hợp pháp, phù hợp thuần phong mỹ tục, văn hóa, khả năng gây nhầm lẫn của mẫu con dấu và tranh chấp phát sinh do việc quản lý và sử dụng con dấu.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên)2
______________________
1 Trường hợp doanh nghiệp bị mất con dấu cũ hoặc đã nộp con dấu cũ cho cơ quan công an hoặc doanh nghiệp thay đổi số lượng con dấu nhưng không thay đổi mẫu con dấu thì doanh nghiệp không cần đóng dấu vào ô này.
2 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
Thông báo hủy bỏ mẫu con dấu của doanh nghiệp (Phụ lục II-10)
TÊN DOANH NGHIỆP --------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: …………..
… …, ngày… … tháng… … năm … …
THÔNG BÁO
Về việc hủy mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ............................................
Mã số doanh nghiệp: ............................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: .......................................................
Thông báo về việc hủy mẫu con dấu như sau:
Thông tin về chi nhánh/văn phòng đại diện (chỉ kê khai trong trường hợp thông báo về mẫu con dấu của chi nhánh/văn phòng đại diện):
- Tên chi nhánh/văn phòng đại diện: ....................................................
- Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện: .................................................
Hình thức mẫu con dấu:
Mẫu con dấu Ghi chú
(Doanh nghiệp đóng dấu trực tiếp vào phần này)
Thời điểm hết hiệu lực của mẫu con dấu: từ ngày .... tháng ... năm ...
Đề nghị Quý Phòng công bố việc hủy mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên)1
______________________
1 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
Trên đây là Thông báo sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp (Phụ lục II-8) và một số nội dung hướng dẫn của chúng tôi về Thông báo sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp (Phụ lục II-8). Nếu bạn còn bất cứ băn khoăn, vướng mắc hay nội dung chưa rõ, xin vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan.
Chúng tôi hi vọng sẽ nhận được các ý kiến phản hồi, đóng góp của bạn nhiều hơn nữa để chúng tôi được tiếp thu, ghi nhận và ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, tin tưởng của quý khách hàng!
Trân trọng./.
Tham khảo bài viết gốc ở : Thông báo sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp (Phụ lục II-8)
0 notes
Text
Mẫu thông báo thay đổi chủ sở hữu Công ty TNHH MTV (Phụ lục II-4)
Mẫu Thông báo thay đổi chủ sở hữu Công ty TNHH MTV (Phụ lục II-4) được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT. Mẫu Thông báo thay đổi chủ sở hữu Công ty TNHH MTV được sử dụng khi doanh nghiệp có thay đổi chủ sở hữu Công ty TNHH MTV. Mẫu Thông báo thay đổi chủ sở hữu Công ty TNHH MTV được áp dụng từ 11/3/2019. Bạn đọc có thể tham khảo các nội dung trong Mẫu thông báo thay đổi chủ sở hữu Công ty TNHH MTV dưới đây. Ngoài ra, nếu có bất cứ thông tin thắc mắc cần giải đáp, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng và được cung cấp các dịch vụ doanh nghiệp uy tín, nhanh chóng và chính xác nhất.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm một số biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp dưới đây:
Mẫu giấy ủy quyền của giám đốc công ty cho giám đốc chi nhánh
Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền mới nhất năm 2019 - Luật Quốc Huy
Mẫu giấy ủy quyền tiếng anh, song ngữ (Letter of authorization)
Mẫu biên bản họp hội đồng quản trị mới nhất - Luật Quốc Huy
Tư vấn luật doanh nghiệp
Mẫu thông báo thay đổi chủ sở hữu Công ty TNHH MTV (Phụ lục II-4)
Phụ lục II-4
TÊN DOANH NGHIỆP -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: ………….. … …, ngày… … tháng… … năm … …
THÔNG BÁO
Thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………..
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ............................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ..........................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: .......................................................
Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, thông tin về chủ sở hữu mới như sau:
Đối với chủ sở hữu là cá nhân
- Thông tin về cá nhân:
Họ và tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): ........................ Giới tính:
Sinh ngày: …../…../……..Dân tộc: .. Quốc tịch: ..................................
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):..................
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ..........................
Ngày cấp: …../…../……..Nơi cấp: ... Ngày hết hạn (nếu có):…../…../……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..........................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................
Quốc gia: ..............................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..........................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................
Quốc gia: ..............................................................................................
Điện thoại (nếu có):............................... Fax (nếu có): ..........................
Email (nếu có): ..................................... Website (nếu có): ...................
Đối với chủ sở hữu là tổ chức
- Thông tin về tổ chức:
Tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): ................................................
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: .....................................
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: .......................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..................................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................
Quốc gia: ..............................................................................................
Điện thoại (nếu có)................................ Fax (nếu có): ..........................
Email (nếu có): ..................................... Website (nếu có): ...................
Mô hình tổ chức công ty (chỉ kê khai đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu, đánh dấu X vào một trong 2 ô):
Hội đồng thành viên □
Chủ tịch công ty □
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
CHỦ SỞ HỮU MỚI/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ SỞ H��U MỚI (Ký, ghi họ tên)1 CHỦ SỞ HỮU CŨ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ SỞ HỮU CŨ (Ký, ghi họ tên)2
______________________
1 Chủ sở hữu mới/Người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký trực tiếp vào phần này.
2 Không có phần nội dung này trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do thừa kế. Trong các trường hợp khác, chủ sở hữu cũ/Người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ ký trực tiếp vào phần này.
Hướng dẫn ghi thông tin trên Mẫu thông báo thay đổi chủ sở hữu Công ty TNHH MTV:
* Đối với chủ sở hữu Công ty TNHH MTV là cá nhân:
Ghi đầy đủ các thông tin của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên mới.
* Đối với chủ sở hữu Công ty TNHH MTV là tổ chức:
Ghi đầy đủ các thông tin về QĐ thành lập tổ chức,
Quyết định của tổ chức về việc thay đổi chủ sở hữu của công ty nếu công ty do 1 tổ chức làm chủ sở hữu
Đối với công ty TNHH một thành viên do tổ chức sở hữu thì ngoài những thông tin về tổ chức thì cần ghi thêm mô hình tổ chức công ty, công ty lựa chọn mô hình mới là mô hình có Hội đồng thành viên hay mô hình có chủ tịch công ty.
Trên đây là Mẫu thông báo thay đổi chủ sở hữu Công ty TNHH MTV và một số nội dung hướng dẫn của chúng tôi về Mẫu thông báo thay đổi chủ sở hữu Công ty TNHH MTV. Nếu bạn còn bất cứ băn khoăn, vướng mắc hay nội dung chưa rõ, xin vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan.
Chúng tôi hi vọng sẽ nhận được các ý kiến phản hồi, đóng góp của bạn nhiều hơn nữa để chúng tôi được tiếp thu, ghi nhận và ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, tin tưởng của quý khách hàng!
Trân trọng./.
Xem nguyên bài viết tại : Mẫu thông báo thay đổi chủ sở hữu Công ty TNHH MTV (Phụ lục II-4)
0 notes
Text
LUẬT CĂN CƯỚC CÔNG DÂN 2014 có những quy định quan trọng nào?
Luật căn cước công dân 2014 đã được Quốc hội ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2014 chính thức có có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 với quy định quan trọng nhất trong luật này là thẻ căn cước sẽ thay thế chứng minh nhân dân. Theo Luật căn cước công dân 2014, Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân. Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi 3 lần, khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.Chứng minh nhân dân đã được cấp trước ngày 01/01/2016 vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo quy định; khi công dân có yêu cầu thì được đổi sang thẻ Căn cước công dân. Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ Chứng minh nhân dân vẫn nguyên hiệu lực pháp luật.
Luật Quốc Huy xin giới thiệu tới bạn đọc toàn bộ nội dung bài viết Luật căn cước công dân 2014 mời bạn đọc cùng theo dõi:
Bạn đọc có thể tham khảo thêm một số một số bài viết:
Mất chứng minh thư nhân dân làm thẻ căn cước công dân như thế nào?
Làm hộ chiếu mất bao lâu | Hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu
Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến
Tư vấn pháp luật miễn phí
Luật căn cước công dân 2014
QUỐC HỘI -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Luật số: 59/2014/QH13 Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2014
LUẬT
CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật căn cước công dân.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; quản lý, sử dụng thẻ Căn cước công dân; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Luật này áp dụng đối với công dân Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này.
Nhân dạng là đặc điểm cá biệt và ổn định bên ngoài của một người để phân biệt người này với người khác.
Tàng thư căn cước công dân là hệ thống hồ sơ, tài liệu về căn cước công dân, được quản lý, phân loại, sắp xếp theo trình tự nhất định để tra cứu và khai thác thông tin.
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là tập hợp thông tin cơ bản của tất cả công dân Việt Nam được chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ, quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin để phục vụ quản lý nhà nước và giao dịch của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Cơ sở dữ liệu căn cước công dân là cơ sở dữ liệu chuyên ngành, tập hợp thông tin về căn cước công dân Việt Nam, được số hóa, lưu trữ, quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin và là bộ phận của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Cơ sở dữ liệu chuyên ngành là tập hợp thông tin về một hoặc một số lĩnh vực quản lý nhất định của bộ, ngành được số hóa, lưu trữ, quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin và được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân là hệ thống trang thiết bị phục vụ cho việc sản xuất, thu thập, xử lý, lưu trữ, truyền đưa và trao đổi thông tin số về dân cư và căn cước công dân, bao gồm mạng viễn thông, mạng internet, mạng máy tính và cơ sở dữ liệu.
Cơ quan quản lý căn cước công dân là cơ quan chuyên trách thuộc Công an nhân dân, làm nhiệm vụ quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân
Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm quyền con người và quyền công dân.
Bảo đảm công khai, minh bạch trong quản lý, thuận tiện cho công dân.
Thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu đầy đủ, chính xác, kịp thời; quản lý tập trung, thống nhất, chặt chẽ, an toàn; duy trì, khai thác, sử dụng hiệu quả và lưu trữ lâu dài.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của công dân về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân
Công dân có quyền sau đây:
a) Được bảo đảm bí mật cá nhân, bí mật gia đình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, trừ trường hợp cung cấp thông tin, tài liệu theo luật định;
b) Yêu cầu cơ quan quản lý căn cước công dân cập nhật, chỉnh sửa thông tin khi thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân ho��c thẻ Căn cước công dân chưa có, chưa chính xác hoặc có sự thay đổi theo quy định của pháp luật;
c) Được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định của Luật này;
d) Sử dụng thẻ Căn cước công dân của mình trong giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của công dân;
đ) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
Công dân có nghĩa vụ sau đây:
a) Chấp hành quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
b) Làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định của Luật này;
c) Cung cấp đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn thông tin, tài liệu của bản thân để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
d) Xuất trình thẻ Căn cước công dân khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra theo quy định của pháp luật;
Trên đây là nội dung trích dẫn của Luật căn cước công dân 2014. bạn đọc có thể tải toàn bộ văn bản về máy để thuận tiện cho việc theo dõi và nghiên cứu. Ngoài ra, nếu bạn còn bất cứ vướng mắc hay nội dung chưa rõ, xin vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan.
Chúng tôi hi vọng sẽ nhận được các ý kiến phản hồi, đóng góp của bạn nhiều hơn nữa để chúng tôi được tiếp thu, ghi nhận và ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, tin tưởng của quý khách hàng!
Trân trọng./.
Coi thêm tại : LUẬT CĂN CƯỚC CÔNG DÂN 2014 có những quy định quan trọng nào?
0 notes
Text
Mẫu thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (Phụ lục II-3)
Công ty Luật Quốc Huy cung cấp tới bạn đọc Mẫu Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (Phụ lục II-3) được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT. Mẫu Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân được sử dụng khi doanh nghiệp có thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân và là một trong những hồ sơ cần chuẩn bị khi làm thủ tục đăng ký thay đổi chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân. Mẫu Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (Phụ lục II-3) được đưa vào áp dụng từ ngày 11/3/2019. Các mẫu trước đây hiện nay không còn sử dụng. Bạn đọc nên chú ý việc áp dụng các biểu mẫu mới nhất, tránh việc sử dụng sai mẫu Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ không chấp nhận sử dụng mẫu cũ, mẫu không còn hợp lệ.
Bạn đọc có thể tham khảo các nội dung trong Mẫu thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân dưới đây. Ngoài ra, nếu có bất cứ thông tin thắc mắc cần giải đáp, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng và được cung cấp các dịch vụ doanh nghiệp trọn gói.
Mời bạn đọc tham khảo thêm một số bài viết dưới đây:
Tư vấn luật doanh nghiệp – dịch vụ chất lượng số 1 toàn quốc
Tư vấn luật doanh nghiệp online | giải đáp kịp thời mọi vấn đề của bạn
Tư vấn luật doanh nghiệp miễn phí, tiết kiệm thời gian
Mẫu thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (Phụ lục II-3)
PHỤ LỤC II-3
TÊN DOANH NGHIỆP -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: ………….. … …, ngày… … tháng… … năm … …
THÔNG BÁO
Thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố………………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ............................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ..........................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: .......................................................
Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân với các nội dung sau:
Trường hợp thay đổi chủ doanh nghiệp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Tặng cho doanh nghiệp tư nhân □
Chủ doanh nghiệp chết, mất tích □
Bán doanh nghiệp tư nhân □
Người tặng cho/Người chết, mất tích/Người bán
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): .... Giới tính: ....................................
Sinh ngày: …../…../……..Dân tộc: .. Quốc tịch: ..................................
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):..................
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ..........................
Ngày cấp: …../…../……..Nơi cấp: ... Ngày hết hạn (nếu có):…../…../……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:...........................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................
Chỗ ở hiện tại (trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết, mất tích không cần kê khai nội dung này):
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..........................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................
Điện thoại (nếu có):............................... Fax (nếu có): ..........................
Email (nếu có): ..................................... Website (nếu có): ...................
Người được tặng cho/Người thừa kế/Người mua
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ..... Giới tính: ....................................
Sinh ngày: …../…../……..Dân tộc: .. Quốc tịch: ..................................
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):..................
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ..........................
Ngày cấp: …../…../……..Nơi cấp: ... Ngày hết hạn (nếu có):…../…../……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..........................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................
Quốc gia: ..............................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..........................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................
Quốc gia: ..............................................................................................
Điện thoại (nếu có):............................... Fax (nếu có): ..........................
Email (nếu có): ..................................... Website (nếu có): ...................
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
NGƯỜI ĐƯỢC TẶNG CHO / NGƯỜI ĐƯỢC THỪA KẾ/NGƯỜI MUA (Ký, ghi họ tên)1 CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN2 (Ký, ghi họ tên)
______________________
1 Người được tặng cho/Người được thừa kế/Người mua ký trực tiếp vào phần này.
2 Không có phần nội dung này trong trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết, mất tích. Trong các trường hợp khác, chủ doanh nghiệp tư nhân ký trực tiếp vào phần này.
Trên đây là Mẫu thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân Phụ lục II-3 được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT. Mẫu thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân được sử dụng trong một số trường hợp như chủ doanh nghiệp tư nhân chết, mất tích, đang bị áp dụng hình phạt tù, không còn đáp ứng đủ các điều kiện của chủ doanh nghiệp tư nhân.
Chủ doanh nghiệp tư nhân mới có nghĩa vụ đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân với cơ quan đăng ký kinh doanh. Trong Mẫu thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân cần ghi đầy đủ các thông tin thay đổi chính xác, rõ ràng. Chủ doanh nghiệp tư nhân mới có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cũng như chịu trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp tư nhân.
Nếu bạn đọc còn bất cứ băn khoăn, vướng mắc hay nội dung chưa rõ, xin vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan.
Chúng tôi hi vọng sẽ nhận được các ý kiến phản hồi, đóng góp của bạn nhiều hơn nữa để chúng tôi được tiếp thu, ghi nhận và ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, tin tưởng của quý khách hàng!
Trân trọng./.
Ban biên tập - Công ty TNHH Luật Quốc Huy
Coi thêm ở : Mẫu thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (Phụ lục II-3)
0 notes
Text
Mẫu thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật (Phụ lục II-2)
Công ty TNHH Luật Quốc Huy cung cấp tới bạn đọc Mẫu Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật (Phụ lục II-2) được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT. Mẫu Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật được sử dụng khi doanh nghiệp có thay đổi người đại diện theo pháp luật và làm thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật. Mẫu Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật Phụ lục II-2 được áp dụng từ ngày 11/3/2019. Các mẫu thông báo trước đây hiện nay không còn sử dụng. Bạn đọc nên chú ý việc áp dụng các biểu mẫu mới nhất, tránh việc sử dụng sai mẫu Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ không chấp nhận sử dụng mẫu cũ, mẫu không còn hợp lệ.
Bạn đọc có thể tham khảo các nội dung trong Mẫu thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật dưới đây. Ngoài ra, nếu có bất cứ thông tin thắc mắc cần giải đáp, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng và được cung cấp các dịch vụ doanh nghiệp trọn gói.
Xem thêm một số biểu mẫu liên quan:
Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Phụ lục I-2)
Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân (Phụ lục I-1)
Mẫu giấy ủy quyền tiếng anh, song ngữ (Letter of authorization)
Mẫu thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật (Phụ lục II-2)
TÊN DOANH NGHIỆP -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: ………….. … …, ngày… … tháng… … năm … …
THÔNG BÁO
Thay đổi người đại diện theo pháp luật
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ...............................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ........................................................................................................
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: .......................................................
Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
Người đại diện theo pháp luật cũ1:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ........................ Giới tính: ......................
Chức danh: ...............................................................................................
Sinh ngày: ............... /..... /........ Dân tộc: ................ Quốc tịch: ...............
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):..................
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ..........................
Ngày cấp: …../…../……..Nơi cấp: ... Ngày hết hạn (nếu có):…../…../……..
Người đại diện theo pháp luật sau khi thay đổi2:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ........................ Giới tính: ......................
Chức danh: ...............................................................................................
Sinh ngày: …../…../……..Dân tộc: .. Quốc tịch: ..................................
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):..................
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ..........................
Ngày cấp: …../…../……..Nơi cấp: ... Ngày hết hạn (nếu có):…../…../……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ...............................
Xã/Phường/Thị trấn: ..................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................
Tỉnh/Thành phố: .......................................................................................
Quốc gia: ..................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ...............................
Xã/Phường/Thị trấn: ..................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................
Tỉnh/Thành phố: .......................................................................................
Quốc gia: ..................................................................................................
Điện thoại (nếu có):............................... Fax (nếu có): ..............................
Email (nếu có): ..................................... Website (nếu có): ........................
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp người đại diện pháp luật giữ một trong các chức danh theo quy định tại Điều 12 Luật Doanh nghiệp thì ghi: Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về người quản lý doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/ CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY/CHỦ TỊCH CÔNG TY/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ (Ký, ghi họ tên)3
______________________
1,2 Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật
3 Chủ tịch Hội đồng thành viên/Chủ sở hữu công ty/Chủ tịch công ty/Chủ tịch Hội đồng quản trị ký trực tiếp vào phần này.
Xem bài nguyên mẫu tại : Mẫu thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật (Phụ lục II-2)
0 notes
Text
Mẫu Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1)
Công ty Luật Quốc Huy xin giới thiệu mẫu Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn áp dụng quy định về đăng ký doanh nghiệp chính thức được áp dụng từ ngày 11/3/2019. Theo đó, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT hiện nay không còn được sử dụng, khi doanh nghiệp có những thông tin thay đổi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cần thực hiện theo trình tự, thủ tục và áp dụng mẫu Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới nhất hiện nay.
Bạn đọc có thể tải về máy Mẫu Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp để thuận tiện cho việc sửa chữa và chỉnh sửa thông tin. Ngoài ra để cung cấp các dịch vụ pháp lý liên quan xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến.
Mời bạn đọc xem thêm:
Mẫu giấy ủy quyền của giám đốc công ty cho giám đốc chi nhánh
Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền mới nhất năm 2019 – Luật Quốc Huy
Mẫu giấy ủy quyền tiếng anh, song ngữ (Letter of authorization)
Mẫu biên bản họp hội đồng quản trị mới nhất – Luật Quốc Huy
Mẫu Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1)
TÊN DOANH NGHIỆP -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: ………….. … …, ngày… … tháng… … năm … …
THÔNG BÁO
Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ............................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ..........................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ....................................................................................................
Ngày cấp: …��/ …… / …….. Nơi cấp: ................................................
Doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp hoặc sáp nhập doanh nghiệp, đánh dấu X vào ô thích hợp):
- Đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp ........... □
- Đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp □
Thông tin về doanh nghiệp bị sáp nhập (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp):
a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ........................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ..........................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):................................................
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: .......................................................
b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ........................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ..........................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: .......................................................
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị sáp nhập và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị sáp nhập.
Doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
(Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký/thông báo thay đổi và gửi kèm)
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt sau khi thay đổi (ghi bằng chữ in hoa):
.............................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài sau khi thay đổi (nếu có):
.............................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt sau khi thay đổi (nếu có):..............................
.............................................................................................................
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
Địa chỉ trụ sở chính sau khi thay đổi:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..........................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................
Tỉnh/Thành phố:...................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax (nếu có): ..........................
Email (nếu có): ..................................... Website (nếu có): ...................
□ Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế tương ứng với địa chỉ trụ sở chính).
□ Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao).
Thông tin về người đại diện pháp luật của doanh nghiệp (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố khác):
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):..................
Số giấy tờ chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp:............. Ngày hết hạn (nếu có): …../…../……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..........................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................
Quốc gia: ..............................................................................................
Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH/ THÀNH VIÊN HỢP DANH CÔNG TY HỢP DANH
Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH, thành viên hợp danh công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh sách thành viên quy định tại Phụ lục I-6, I-9 (Đối với thành viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, TỶ LỆ VỐN GÓP
Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty:
Vốn điều lệ đã đăng ký (bằng số, bằng chữ, VNĐ):..............................
Vốn điều lệ sau khi thay đổi (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ......................
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? □ Có □ Không
Thời điểm thay đổi vốn: .......................................................................
Hình thức tăng, giảm vốn: ....................................................................
Thông tin về cổ phần (chỉ kê khai đối với công ty cổ phần):
Mệnh giá cổ phần: ................................................................................
STT Loại cổ phần Số lượng Giá trị (bằng số, VNĐ) Tỷ lệ so với vốn điều lệ (%) 1 Cổ phần phổ thông 2 Cổ phần ưu đãi biểu quyết 3 Cổ phần ưu đãi cổ tức 4 Cổ phần ưu đãi hoàn lại 5 Các cổ phần ưu đãi khác Tổng số
Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp công ty TNHH, công ty hợp danh
Kê khai tỷ lệ vốn góp mới của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/thành viên hợp danh công ty hợp danh theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục I-6, Phụ lục I-9.
(Đối với thành viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH1
Bổ sung ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo bổ sung ngành, nghề kinh doanh vào danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):
STT Tên ngành, nghề kinh doanh được bổ sung Mã ngành Ghi chú
Bỏ ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo bỏ ngành, nghề kinh doanh khỏi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):
STT Tên ngành, nghề kinh doanh được bỏ khỏi danh sách đã đăng ký Mã ngành Ghi chú
Sửa đổi chi tiết ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo thay đổi nội dung chi tiết của ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):
STT Tên ngành, nghề kinh doanh được sửa đổi chi tiết Mã ngành Ghi chú
Lưu ý:
- Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh từ ngành này sang ngành khác, doanh nghiệp kê khai đồng thời tại mục 1, 2 nêu trên, cụ thể như sau: kê khai ngành, nghề kinh doanh mới tại mục 1; kê khai ngành, nghề kinh doanh cũ tại mục 2.
- Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh chính từ ngành này sang ngành khác nhưng không thay đổi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký, doanh nghiệp thực hiện cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
______________________
1 - Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.
Mẫu Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1)
THÔNG BÁO THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Vốn đầu tư đã đăng ký (bằng số; bằng chữ; VNĐ): ..............................
Vốn đầu tư sau khi thay đổi (bằng số; bằng chữ; VNĐ): ......................
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có): ....................
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? □ Có □ Không
Thời điểm thay đổi vốn: .......................................................................
Hình thức tăng, giảm vốn: ....................................................................
Tài sản góp vốn:....................................................................................
STT Tài sản góp vốn Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn điều lệ (bằng số, VNĐ) Tỷ lệ (%) 1 Đồng Việt Nam 2 Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ) 3 Vàng 4 Giá trị quyền sử dụng đất 5 Giá trị quyền sở hữu trí tuệ 6 Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp) Tổng số
Mẫu Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1)
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN
Người đại diện theo ủy quyền sau khi thay đổi (kê khai theo mẫu Phụ lục I-10): Gửi kèm
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÔNG TY CỔ PHẦN
Trường hợp thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông sáng lập quy định tại Phụ lục I-7 (Đối với cổ đông sáng lập có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông sáng lập không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông sáng lập đó).
Trường hợp thay đổi thông tin về cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Phụ lục I-8 (Đối với cổ đông có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông đó).
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Người quản lý doanh nghiệp sau khi thay đổi:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ..... Giới tính: ....................................
Chức danh: ...........................................................................................
Sinh ngày: …../…../……..Dân tộc: .. Quốc tịch: ..................................
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):..................
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ..........................
Ngày cấp: …../…../……..Nơi cấp: ... Ngày hết hạn (nếu có):…../…../……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..........................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................
Quốc gia: ..............................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..........................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................
Quốc gia: ..............................................................................................
Điện thoại (nếu có):............................... Fax (nếu có): ..........................
Email (nếu có): ..................................... Website (nếu có): ...................
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế 1 Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai trong trường hợp Giám đốc (Tổng giám đốc) không phải người đại diện theo pháp luật):
Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): .................................................
Điện thoại: ...........................................................................................
2 Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có)2:
Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: .........................................
Điện thoại: ...........................................................................................
3 Địa chỉ nhận thông báo thuế:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: .....................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................
Điện thoại: ……………………………………Fax (nếu có): .................
Email (nếu có): .....................................................................................
4 Ngày bắt đầu hoạt động3: …../…../…….. 5 Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hạch toán độc lập □
Hạch toán phụ thuộc □
6 Năm tài chính:
Áp dụng từ ngày .........../.............. đến ngày ............./.............. 4
(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)
7 Tổng số lao động: ............................ 8 Có hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M không?
□ Có □ Không
9 Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)5:
Khấu trừ □
Trực tiếp trên GTGT ........................ □
Trực tiếp trên doanh số .................... □
Không phải nộp thuế GTGT............ □
10 Thông tin về Tài khoản ngân hàng:
Tên ngân hàng Số tài khoản ngân hàng ....................................... ....................................... ....................................... .......................................
□ Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp đối với các thông tin thay đổi nêu trên. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp có nhu cầu được cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp).
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên)6
______________________
2 Trường hợp doanh nghiệp kê khai hình thức hạch toán là Hạch toán độc lập tại chỉ tiêu 5 thì bắt buộc phải kê khai thông tin về Kế toán trưởng/phụ trách kế toán tại chỉ tiêu 2.
3 Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4 TB thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý. TB thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
5 Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.
6 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
Coi bài nguyên văn tại : Mẫu Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1)
0 notes
Text
Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh (Phụ lục I-5)
Công ty Luật Quốc Huy xin giới thiệu mẫu Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh (Phụ lục I-5) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn áp dụng quy định về đăng ký doanh nghiệp chính thức được áp dụng từ ngày 11/3/2019. Theo đó, mẫu Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT hiện nay không còn được sử dụng, khi doanh nghiệp đăng ký thành lập công ty hợp danh cần thực hiện theo trình tự, thủ tục và áp dụng Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh theo mẫu mới nhất hiện nay.
Bạn đọc có thể tải về máy Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh để thuận tiện cho việc sửa chữa và chỉnh sửa thông tin. Ngoài ra để cung cấp các dịch vụ pháp lý liên quan xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến.
Mời bạn đọc xem thêm:
Mẫu giấy ủy quyền của giám đốc công ty cho giám đốc chi nhánh
Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền mới nhất năm 2019 - Luật Quốc Huy
Mẫu giấy ủy quyền tiếng anh, song ngữ (Letter of authorization)
Mẫu biên bản họp hội đồng quản trị mới nhất - Luật Quốc Huy
Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------
… …, ngày … …tháng … … năm … …
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY HỢP DANH
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): Giới tính: ....................................
Sinh ngày: …../…../……..Dân tộc: .. Quốc tịch: ..................................
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):..................
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ..........................
Ngày cấp: …../…../……..Nơi cấp: ... Ngày hết hạn (nếu có): …/…/…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..........................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................
Quốc gia:
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..........................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................
Quốc gia: ………………………………………………………..............
Điện thoại (nếu có):............................... Fax (nếu có): ..........................
Email (nếu có): ..................................... Website (nếu có): ...................
Là Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty
Đăng ký công ty hợp danh (giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh) với các nội dung sau:
Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới □ Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp □ Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh □
Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): .......................
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..................................
Tên công ty viết tắt (nếu có): ............
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..........................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................
Điện thoại (nếu có):............................... Fax (nếu có): ..........................
Email (nếu có): ..................................... Website (nếu có): ...................
□ Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao).
Ngành, nghề kinh doanh1 (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT Tên ngành Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): ................................................................
Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ): .............................................................
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có): ....................
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? □ Có □ Không
Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) Tỷ lệ (%) Vốn ngân sách nhà nước Vốn tư nhân Vốn nước ngoài Vốn khác Tổng cộng
Danh sách thành viên công ty (kê khai theo mẫu): Gửi kèm
Thông tin đăng ký thuế:
STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế 8.1 Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc) (nếu có):
Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): …………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………..
8.2 Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có)2:
Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: ……………………
Điện thoại: …………………………………………………………..
8.3 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………..
Điện thoại:........................................ Fax:.............................................
Email: ..............................................
8.4 Ngày bắt đầu hoạt động3 (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …../…../……. 8.5 Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hạch toán độc lập □ Hạch toán phụ thuộc □
8.6 Năm tài chính:
Áp dụng từ ngày …../…..đến ngày …../…..4
(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)
8.7 Tổng số lao động (dự kiến): .................................................................. 8.8 Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:
□ Có □ Không
8.9 Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)5
Khấu trừ □
Trực tiếp trên GTGT □
Trực tiếp trên doanh số □
Không phải nộp thuế GTGT □
8.10 Thông tin về Tài khoản ngân hàng (nếu có tại thời điểm kê khai):
Tên ngân hàng Số tài khoản ngân hàng ……………….………………………….. ……………….………………………….. ……………….………………………….. ……………….…………………………..
Thông tin về các doanh nghiệp bị hợp nhất (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp):
a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .........................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ..........................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ....................................................................................................
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: .......................................................
b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ........................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ..........................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ....................................................................................................
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: .......................................................
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị hợp nhất và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị hợp nhất.
Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi hộ kinh doanh):
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: .......................................
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: .......................................................
Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số): .......................
Địa điểm kinh doanh: ...........................................................................
Tên người đại diện hộ kinh doanh: .......................................................
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân (kê khai theo giấy tờ chứng thực cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):..................
Số giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện hộ kinh doanh (kê khai theo giấy tờ chứng thực cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):
Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp: ............ Ngày hết hạn (nếu có): …../…../……..
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tôi và các thành viên hợp danh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh
CÁC THÀNH VIÊN HỢP DANH (Ký và ghi họ tên từng thành viên)6 CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY (Ký và ghi họ tên)7
______________________
1 Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh
- Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.
2 Trường hợp doanh nghiệp kê khai hình thức hạch toán là Hạch toán độc lập tại chỉ tiêu 8.5 thì bắt buộc phải kê khai thông tin về Kế toán trưởng/phụ trách kế toán tại chỉ tiêu 8.2.
3 Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4 Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
- Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
5 Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.
6 Các thành viên hợp danh của công ty ký trực tiếp vào phần này.
7 Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty ký trực tiếp vào phần này.
Trên đây là Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh, bạn đ��c tham khảo và dễ dàng chỉnh sửa nội dung khi tải file giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh về máy.
Xem nguyên bài viết tại : Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh (Phụ lục I-5)
0 notes
Text
Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần mới nhất (Phụ lục I-4)
Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần mới nhất hiện nay là mẫu Phụ lục I-4 được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành, chính thức đưa vào áp dụng ngày 11/3/2019. Theo đó, kể từ ngày 11/3/2019, doanh nghiệp muốn đăng ký thành lập công ty cổ phần cần sử dụng Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần Phụ lục I-4 theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT. Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần do người đại diện theo pháp luật của công ty ký ban hành, được sử dụng khi doanh nghiệp tiến hành đăng ký công ty cổ phần tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
Luật Quốc Huy mời bạn đọc theo dõi mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần mới nhất theo quy định của Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT:
Xem thêm một số biểu mẫu liên quan:
Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Phụ lục I-2)
Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân (Phụ lục I-1)
Mẫu giấy ủy quyền tiếng anh, song ngữ (Letter of authorization)
Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần mới nhất (Phụ lục I-4)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------
… …, ngày … …tháng … … năm … …
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):
Đăng ký công ty cổ phần do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới □ Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp □ Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp □ Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp □ Thành lập trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp □ Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh □
Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): .......................
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..................................
Tên công ty viết tắt (nếu có): ................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..........................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................
Điện thoại (nếu có)................................ Fax (nếu có): ..........................
Email (nếu có): ..................................... Website (nếu có): ...................
□ Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao).
Ngành, nghề kinh doanh1 (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT Tên ngành Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): ................................................................
Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ): .............................................................
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có): ....................
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? □ Có □ Không
Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) Tỷ lệ (%) Vốn ngân sách nhà nước Vốn tư nhân Vốn nước ngoài Vốn khác Tổng cộng
Thông tin về cổ phần:
Mệnh giá cổ phần (VNĐ):.....................................................................
STT Loại cổ phần Số lượng Giá trị (bằng số, VNĐ) Tỉ lệ so với vốn điều lệ (%) 1 Cổ phần phổ thông 2 Cổ phần ưu đãi biểu quyết 3 Cổ phần ưu đãi cổ tức 4 Cổ phần ưu đãi hoàn lại 5 Các cổ phần ưu đãi khác Tổng số
Thông tin về cổ phần được quyền chào bán:
STT Loại cổ phần được quyền chào bán Số lượng 1 Cổ phần phổ thông 2 Cổ phần ưu đãi biểu quyết 3 Cổ phần ưu đãi cổ tức 4 Cổ phần ưu đãi hoàn lại 5 Cổ phần ưu đãi khác Tổng số
Danh sách cổ đông sáng lập (kê khai theo mẫu): Gửi kèm
Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (kê khai theo mẫu, nếu có): Gửi kèm
Danh sách người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài (kê khai theo mẫu, nếu có): Gửi kèm
Người đại diện theo pháp luật2:
- Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): .. Giới tính: ....................................
Chức danh: ...........................................................................................
Sinh ngày: …../…../……..Dân tộc: .. Quốc tịch: ..................................
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):..................
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ..........................
Ngày cấp: …../…../……..Nơi cấp: ... Ngày hết hạn (nếu có):…../…../……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..........................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................
Quốc gia: ……………………………………………………………......
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..........................
Xã/Phường/Thị trấn: .............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................
Quốc gia: ..............................................................................................
Điện thoại (nếu có):............................... Fax (nếu có): ..........................
Email (nếu có): ..................................... Website (nếu có): ...................
Thông tin đăng ký thuế:
STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế 12.1 Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc) (nếu có):
Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): …………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………..
12.2 Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có)3:
Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: ……………………
Điện thoại: …………………………………………………………..
12.3 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………..
Điện thoại ........................................ Fax : ...........................................
Email : .................................................................................................
12.4 Ngày bắt đầu hoạt động4 (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …../…../……. 12.5 Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hạch toán độc lập □ Hạch toán phụ thuộc □
12.6 Năm tài chính:
Áp dụng từ ngày …../…..đến ngày …../…..5
(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)
12.7 Tổng số lao động (dự kiến): .................................................................. 12.8 Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:
□ Có □ Không
12.9 Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)6
Khấu trừ □
Trực tiếp trên GTGT □
Trực tiếp trên doanh số □
Không phải nộp thuế GTGT □
12.10 Thông tin về Tài khoản ngân hàng (nếu có tại thời điểm kê khai):
Tên ngân hàng Số tài khoản ngân hàng ……………….………………………….. ……………….………………………….. ……………….………………………….. ……………….…………………………..
Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .........................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ..........................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ....................................................................................................
Ngày cấp : …../…../……..Nơi cấp ........................................................
b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ........................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ..........................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ....................................................................................................
Ngày cấp: …../…../……..Nơi cấp: ........................................................
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất.
Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi hộ kinh doanh):
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: .......................................
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: .......................................................
Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số): .......................
Địa điểm kinh doanh: ...........................................................................
Tên người đại diện hộ kinh doanh: .......................................................
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân (kê khai theo giấy tờ chứng thực cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):..................
Số giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện hộ kinh doanh (kê khai theo giấy tờ chứng thực cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):
Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp: ............ Ngày hết hạn (nếu có): …../…../……..
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tôi cam kết:
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY (Ký và ghi họ tên)7
______________________
1
- Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.
2 Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật.
3 Trường hợp doanh nghiệp kê khai hình thức hạch toán là Hạch toán độc lập tại chỉ tiêu 12.5 thì bắt buộc phải kê khai thông tin về Kế toán trưởng/phụ trách kế toán tại chỉ tiêu 12.2.(Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần )
4 Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
5 Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
- Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
6 Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.
7 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
Trên đây là mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần, bạn đọc có thể tham khảo và tải về máy để thuận tiện cho việc sửa chữa. Nếu bạn đọc có băn khoăn về việc điền thông tin trong Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến để được hỗ trợ sớm nhất.
Trân trọng!
Coi thêm ở : Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần mới nhất (Phụ lục I-4)
0 notes
Text
Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi bổ sung Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành chính thức có hiệu lực từ ngày 11/3/2019. Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT có một điểm mới đáng chú ý là không những sửa đổi một số nội dung hướng dẫn của Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT mà còn ban hành mới 86 biểu mẫu sử dụng trong thủ tục đăng ký kinh doanh. Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi toàn bộ biểu mẫu đính kèm tại phụ lục của Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT, theo đó, kể từ ngày 11/3/2019, khi làm các thủ tục đăng ký kinh doanh, cá nhân, tổ chức bắt đầu áp dụng các mẫu văn bản, quyết định, thông báo theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT.
Ngoài ra, Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT cũng ban hành thêm một số phụ lục khác phục vụ cho doanh nghiệp khi làm thủ tục đăng ký kinh doanh như Danh mục chữ cái và ký hiệu sử dụng trong đặt tên cho doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp đó, bổ sung phụ lục mã số cấp tỉnh, huyện khi sử dụng đăng ký cho hộ kinh doanh…
Công ty Luật Quốc Huy giới thiệu trích dẫn nội dung Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT, bạn đọc cùng tham khảo:
Xem thêm:
Tư vấn luật kinh doanh miễn phí, hỗ trợ tư vấn khách hàng toàn quốc
Công ty tư vấn luật doanh nghiệp – đồng hành cùng thành c��ng của doanh nghiệp
Tư vấn luật doanh nghiệp – dịch vụ chất lượng số 1 toàn quốc
Tư vấn luật doanh nghiệp online | giải đáp kịp thời mọi vấn đề của bạn
Tư vấn luật doanh nghiệp miễn phí, tiết kiệm thời gian
Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 02/2019/TT-BKHĐT Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2019
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 20/2015/TT-BKHĐT NGÀY 01 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ HƯỚNG DẪN VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
Sửa đổi Điều 2 như sau:
“Điều 2. Ban hành và sử dụng các mẫu văn bản về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh
Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc, thay thế cho các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp”.
Sửa đổi Điều 4 như sau:
“Điều 4. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp thông qua quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
Trường hợp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần thông qua các quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Nghị định số 108/2018/NĐ-CP có thể được thay thế bằng Báo cáo kết quả kiểm phiếu của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Biên bản kiểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần”.
Sửa đổi Khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Trường hợp thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần, doanh nghiệp thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính theo quy định tại Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP. Việc thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần chưa niêm yết”.
Sửa đổi Khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 58 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Khoản 18 Điều 1 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP”.
Sửa đổi Khoản 3, 4, 5, 7 Điều 8 như sau:
“3. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, giải thể doanh nghiệp, thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Nghị định số 108/2018/NĐ-CP và các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này”.
Trên đây là văn bẳn trích dẫn Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT. Bạn đọc có thể tải toàn bộ văn bản về máy để thuận tiện cho việc theo dõi. Nếu bạn còn bất cứ vướng mắc hay nội dung chưa rõ, xin vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan.
Chúng tôi hi vọng sẽ nhận được các ý kiến phản hồi, đóng góp của bạn nhiều hơn nữa để chúng tôi được tiếp thu, ghi nhận và ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, tin tưởng của quý khách hàng!
Trân trọng./.
Coi bài nguyên văn tại : Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi bổ sung Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
0 notes
Text
LUẬT TỔ CHỨC TÒA ÁN NHÂN DÂN 2014 có những điểm mới nào
Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014 được Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2014 có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 06 năm 2015 với điểm mới nổi bật nhất là trong hệ thống tổ chức Tòa án nhân dân sẽ có thêm TAND cấp cao. Ngoài ra, ở luật này còn có thêm nhiều điểm mới khác, như: Đưa vào Luật nội dung Thư ký Tòa án gồm các ngạch: thư ký viên, thư ký viên chính, thư ký viên cao cấp; Thẩm tra viên cũng được phân thành ba ngạch: thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp; Nhiệm kỳ đầu của thẩm phán là 05 năm; trường hợp được bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm vào ngạch thẩm phán khác thì nhiệm kỳ tiếp theo là 10 năm; Ngạch thẩm phán gồm: Thẩm phán TAND tối cao, thẩm phán cao cấp, thẩm phán trung cấp, thẩm phán sơ cấp. Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014 ra đời thay thế cho Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2002.
Dưới đây Luật Quốc Huy xin giới thiệu tới bạn đọc toàn bộ nội dung bài Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014 mời bạn đọc cùng theo dõi:
Bạn đọc có thể tham khảo thêm một số bài viết:
Tư vấn pháp luật miễn phí
Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến
ĐƠN XIN XÓA ÁN TÍCH – hướng dẫn của Tòa Án Nhân Dân
Đơn khởi kiện đòi nợ bản mới nhất gửi Tòa án năm 2018
QUỐC HỘI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Luật số: 62/2014/QH13 Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2014
LUẬT
TỔ CHỨC TÒA ÁN NHÂN DÂN
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật tổ chức Tòa án nhân dân.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tòa án nhân dân; về Thẩm phán, Hội thẩm và các chức danh khác trong Tòa án nhân dân; về bảo đảm hoạt động của Tòa án nhân dân.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân
Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.
Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Bằng hoạt động của mình, Tòa án góp phần giáo dục công dân trung thành với Tổ quốc, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, tôn trọng những quy tắc của cuộc sống xã hội, ý thức đấu tranh phòng, chống tội phạm, các vi phạm pháp luật khác.
Tòa án nhân danh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính và giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật; xem xét đầy đủ, khách quan, toàn diện các tài liệu, chứng cứ đã được thu thập trong quá trình tố tụng; căn cứ vào kết quả tranh tụng ra bản án, quyết định việc có tội hoặc không có tội, áp dụng hoặc không áp dụng hình phạt, biện pháp tư pháp, quyết định về quyền và nghĩa vụ về tài sản, quyền nhân thân.
Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân có hiệu lực pháp luật phải được cơ quan, tổ chức, cá nhân tôn trọng; cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan phải nghiêm chỉnh chấp hành.
Khi thực hiện nhiệm vụ xét xử vụ án hình sự, Tòa án có quyền:
a) Xem xét, kết luận về tính hợp pháp của các hành vi, quyết định tố tụng của Điều tra viên, Kiểm sát viên, Luật sư trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử; xem xét việc áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn; đình chỉ, tạm đình chỉ vụ án;
b) Xem xét, kết luận về tính hợp pháp của các chứng cứ, tài liệu do Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Viện kiểm sát, Kiểm sát viên thu thập; do Luật sư, bị can, bị cáo và những người tham gia tố tụng khác cung cấp;
c) Khi xét thấy cần thiết, trả hồ sơ yêu cầu Viện kiểm sát điều tra bổ sung; yêu cầu Viện kiểm sát bổ sung tài liệu, chứng cứ hoặc Tòa án kiểm tra, xác minh, thu thập, bổ sung chứng cứ theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự;
d) Yêu cầu Điều tra viên, Kiểm sát viên và những người khác trình bày về các vấn đề có liên quan đến vụ án tại phiên tòa; khởi tố vụ án hình sự nếu phát hiện có việc bỏ lọt tội phạm;
e) Ra quyết định để thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự.
Tòa án xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ để giải quyết các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính và thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của luật tố tụng.
Xử lý vi phạm hành chính; xem xét đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước và quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính liên quan đến quyền con người, quyền cơ bản của công dân theo quy định của pháp luật.
Ra quyết định thi hành bản án hình sự, hoãn chấp hành hình phạt tù, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù, giảm hoặc miễn chấp hành hình phạt, xóa án tích, miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước; thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật hình sự, Luật thi hành án hình sự, Luật thi hành án dân sự.
Ra quyết định hoãn, miễn, giảm, tạm đình chỉ chấp hành biện pháp xử lý hành chính do Tòa án áp dụng và thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính.
Trong quá trình xét xử vụ án, Tòa án phát hiện và kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ văn bản pháp luật trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức; cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm trả lời Tòa án kết quả xử lý văn bản pháp luật bị kiến nghị theo quy định của pháp luật làm cơ sở để Tòa án giải quyết vụ án.
Bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử.
Thực hiện quyền hạn khác theo quy định của luật.
Điều 3. Tổ chức Tòa án nhân dân
Tòa án nhân dân tối cao.
Tòa án nhân dân cấp cao.
Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương.
Tòa án quân sự.
Điều 4. Thẩm quyền thành lập, giải thể Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân cấp cao và Tòa án quân sự
Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân cấp cao và quy định về phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân cấp cao theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Trên đây là nội dung trích dẫn của Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014. bạn đọc có thể tải toàn bộ văn bản về máy để thuận tiện cho việc theo dõi và nghiên cứu. Ngoài ra, nếu bạn còn bất cứ vướng mắc hay nội dung chưa rõ, xin vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan.
Chúng tôi hi vọng sẽ nhận được các ý kiến phản hồi, đóng góp của bạn nhiều hơn nữa để chúng tôi được tiếp thu, ghi nhận và ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, tin tưởng của quý khách hàng!
Trân trọng./.
Coi thêm ở : LUẬT TỔ CHỨC TÒA ÁN NHÂN DÂN 2014 có những điểm mới nào
0 notes
Text
Luật Kinh doanh bất động sản 2014 số 66/2014/QH13 ban hành 25/11/2014
Luật Kinh doanh bất động sản 2014 số 66/2014/QH13 đã được ban hành ngày 25 tháng 11 năm 2014 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2015. Luật Kinh doanh bất động sản 2014 ra đời thay thế cho Luật kinh doanh bất động sản 2006 ngày 29 tháng 06 năm 2006 với nhiều điểm mới như: Tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp kinh doanh b��t động sản phải có vốn pháp định không thấp hơn 20 tỷ đồng, trước đây mức vốn này là 6 tỷ đồng; Không bắt buộc thành lập doanh nghiệp nếu mua bán, cho thuê, thuê mua bất động sản có qui mô nhỏ, không thường xuyên; tuy nhiên phải kê khai nộp thuế theo qui định pháp luật; Chủ đầu tư phải được tổ chức tín dụng có đủ năng lực (theo danh sách công bố của NHNN) bảo lãnh trước khi bán, cho thuê nhà ở hình thành trong tương lai; Yêu cầu rõ về việc dự án kinh doanh bất động sản phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị, nông thôn đã được phê duyệt.
Luật Quốc Huy xin giới thiệu tới bạn đọc toàn bộ nội dung bài viết Luật Kinh doanh bất động sản 2014 mời bạn đọc cùng theo dõi:
Bạn đọc có thể tham khảo thêm một số bài viết:
Luật Đất đai năm 2013
Tư vấn pháp luật Đất đai – nhà ở
Tư vấn luật đất đai nhà ở – giải quyết vấn đề trọng yếu cuộc sống
Công ty tư vấn luật doanh nghiệp – đồng hành cùng thành công của doanh nghiệp
QUỐC HỘI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Luật số: 66/2014/QH13 Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2014
LUẬT
KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật kinh doanh bất động sản.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về kinh doanh bất động sản, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản và quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản tại Việt Nam.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến kinh doanh bất động sản tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.
Môi giới bất động sản là việc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
Nhà, công trình xây dựng có sẵn là nhà, công trình xây dựng đã hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng.
Nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai là nhà, công trình xây dựng đang trong quá trình xây dựng và chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Quản lý bất động sản là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động về quản lý, khai thác và định đoạt bất động sản theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà, công trình xây dựng hoặc người có quyền sử dụng đất.
Sàn giao dịch bất động sản là nơi diễn ra các giao dịch về mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
Thuê mua nhà, công trình xây dựng là thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên thuê mua thanh toán trước cho bên cho thuê mua một khoản tiền và được sử dụng nhà, công trình xây dựng đó; số tiền còn lại được tính thành tiền thuê; sau khi đã thanh toán đủ số tiền thuê mua thì bên thuê mua trở thành chủ sở hữu đối với nhà, công trình xây dựng đó.
Tư vấn bất động sản là hoạt động trợ giúp về các vấn đề liên quan đến kinh doanh bất động sản theo yêu cầu của các bên.
Điều 4. Nguyên tắc kinh doanh bất động sản
Bình đẳng trước pháp luật; tự do thỏa thuận trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của các bên thông qua hợp đồng, không trái quy định của pháp luật.
Bất động sản đưa vào kinh doanh phải có đủ điều kiện theo quy định của Luật này.
Kinh doanh bất động sản phải trung thực, công khai, minh bạch.
Tổ chức, cá nhân có quyền kinh doanh bất động sản tại khu vực ngoài phạm vi bảo vệ quốc phòng, an ninh theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Các loại bất động sản đưa vào kinh doanh
Các loại bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định của Luật này (sau đây gọi là bất động sản) bao gồm:
Nhà, công trình xây dựng có sẵn của các tổ chức, cá nhân;
Nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai của các tổ chức, cá nhân;
Nhà, công trình xây dựng là tài sản công được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đưa vào kinh doanh;
Các loại đất được phép chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì được phép kinh doanh quyền sử dụng đất.
Điều 6. Công khai thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh
Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có trách nhiệm công khai thông tin về bất động sản theo các hình thức sau đây:
a) Tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản;
Trên đây là nội dung trích dẫn của Luật Kinh doanh bất động sản 2014. bạn đọc có thể tải toàn bộ văn bản về máy để thuận tiện cho việc theo dõi và nghiên cứu. Ngoài ra, nếu bạn còn bất cứ vướng mắc hay nội dung chưa rõ, xin vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan.
Chúng tôi hi vọng sẽ nhận được các ý kiến phản hồi, đóng góp của bạn nhiều hơn nữa để chúng tôi được tiếp thu, ghi nhận và ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, tin tưởng của quý khách hàng!
Trân trọng./.
Coi bài nguyên văn tại : Luật Kinh doanh bất động sản 2014 số 66/2014/QH13 ban hành 25/11/2014
0 notes
Text
LUẬT NHÀ Ở 2014 mới nhất đã có hiệu lực thi hành từ ngày 25/11/2014
Luật Nhà ở 2014 được Quốc hội ban hành ngày 25 tháng 11 năm 2014 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2015. Luật Nhà ở 2014 ra đời thay thế cho Luật Nhà ở 2005 với những quy định như tổ chức, cá nhân nước ngoài được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của luật này. Các đối tượng nước ngoài được sở hữu nhà ở Việt Nam bao gồm: Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam; đối tượng này cần phải có Giấy chứng nhận đầu tư và nhà ở xây dựng trong dự án; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam; đối tượng này cần phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động tại Việt Nam; Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam; cá nhân này phải không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự...
Dưới đây Luật Quốc Huy xin giới thiệu tới bạn đọc toàn bộ nội dung bài Luật Nhà ở 2014 mời bạn đọc cùng theo dõi:
Bạn đọc có thể tham khảo thêm một số bài viết:
Tư vấn pháp luật Đất đai – nhà ở
Luật Đất đai năm 2013
Tư vấn luật đất đai nhà ở – giải quyết vấn đề trọng yếu cuộc sống
Biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà bản mới nhất
Luật nhà ở 2014
QUỐC HỘI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Luật số: 65/2014/QH13 Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2014
LUẬT
NHÀ Ở
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật nhà ở.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về sở hữu, phát triển, quản lý, sử dụng nhà ở; giao dịch về nhà ở; quản lý nhà nước về nhà ở tại Việt Nam. Đối với giao dịch mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại của các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản thì thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Luật này áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến sở hữu, phát triển, quản lý, sử dụng, giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ở tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.
Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
Nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường.
Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ theo quy định của Luật này thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác.
Nhà ở để phục vụ tái định cư là nhà ở để bố trí cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa nhà ở theo quy định của pháp luật.
Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật này.
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở là tổng hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để xây dựng mới nhà ở, các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở hoặc để cải tạo, sửa chữa nhà ở trên một địa điểm nhất định.
Phát triển nhà ở là việc đầu tư xây dựng mới, xây dựng lại hoặc cải tạo làm tăng diện tích nhà ở.
Cải tạo nhà ở là việc nâng cấp chất lượng, mở rộng diện tích hoặc điều chỉnh cơ cấu diện tích của nhà ở hiện có.
Bảo trì nhà ở là việc duy tu, bảo dưỡng nhà ở theo định kỳ và sửa chữa khi có hư hỏng nhằm duy trì chất lượng nhà ở.
Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
Chủ sở hữu nhà chung cư là chủ sở hữu căn hộ chung cư, chủ sở hữu diện tích khác trong nhà chung cư.
Tổ chức trong nước bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức).
Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư là phần diện tích bên trong căn hộ hoặc bên trong phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư và các thiết bị sử dụng riêng trong căn hộ hoặc trong phần diện tích khác của chủ sở hữu nhà chung cư theo quy định của Luật này.
Phần sở hữu chung của nhà chung cư là phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư và các thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư đó theo quy định của Luật này.
Thuê mua nhà ở là việc người thuê mua thanh toán trước cho bên cho thuê mua 20% giá trị của nhà ở thuê mua, trừ trường hợp người thuê mua có điều kiện thanh toán trước thì được thanh toán không quá 50% giá trị nhà ở thuê mua; số tiền còn lại được tính thành tiền thuê nhà để trả hàng tháng cho bên cho thuê mua trong một thời hạn nhất định; sau khi hết hạn thuê mua nhà ở và khi đã trả hết số tiền còn lại thì người thuê mua có quyền sở hữu đối với nhà ở đó.
Nhà ở có sẵn là nhà ở đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng.
Nhà ở hình thành trong tương lai là nhà ở đang trong quá trình đầu tư xây dựng và chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Điều 4. Quyền có chỗ ở và quyền sở hữu nhà ở
Hộ gia đình, cá nhân có quyền có chỗ ở thông qua việc đầu tư xây dựng, mua, thuê, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi, mượn, ở nhờ, quản lý nhà ở theo ủy quyền và các hình thức khác theo quy định của pháp luật. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có quyền sở hữu đối với nhà ở đó theo quy định của Luật này.
Trên đây là nội dung trích dẫn của Luật Nhà ở 2014. Ban đọc có thể tải toàn bộ văn bản về máy để thuận tiện trong việc theo dõi và nghiên cứu các quy định. Ngoài ra, nếu bạn còn bất cứ vướng mắc hay nội dung chưa rõ về các quy định của Luật nhà ở 2014, xin vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan.
Chúng tôi hi vọng sẽ nhận được các ý kiến phản hồi, đóng góp của bạn nhiều hơn nữa để chúng tôi được tiếp thu, ghi nhận và ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, tin tưởng của quý khách hàng!
Trân trọng./.
Đọc nguyên bài viết tại : LUẬT NHÀ Ở 2014 mới nhất đã có hiệu lực thi hành từ ngày 25/11/2014
0 notes
Text
LUẬT KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC 2015 CÓ NHỮNG QUY ĐỊNH MỚI NÀO?
Luật Kiểm toán nhà nước 2015 số 81/2015/QH13 được ban hành ngày 24/06/2015, chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2016. Luật kiểm toán nhà nước 2015 ra đời đã thay cho Luật kiểm toán nhà nước 2005 ngày 14/06/2005 với nhiều quy định mới về chức năng, nhiệm vụ của kiểm toán nhà nước; kiểm toán viên nhà nước và cộng tác viên kiểm toán nhà nước; hoạt động kiểm toán nhà nước; quyền và nghĩa vụ của đơn vị được KTNN,.. Nội dung kiểm toán nhà nước theo Luật Kiểm toán NN 2015, bao gồm: Kiểm toán tài chính, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán hoạt động và một số quy định thời hạn kiểm toán. Luật Kiểm toán nhà nước 2015 còn quy định về kiểm toán viên, cộng tác viên kiểm toán nhà nước; quyền và nghĩa vụ của đơn vị được kiểm toán; đảm bảo hoạt động kiểm toán nhà nước; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân,…
Công ty Luật TNHH Quốc Huy xin giới thiệu tới bạn đọc nội dung trích dẫn Luật kiểm toán nhà nước 2015 mời bạn đọc cùng theo dõi:
Bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thông tin về dịch vụ tư vấn của luật sư chúng tôi:
Tư vấn pháp luật
Tư vấn pháp luật miễn phí
Tư vấn pháp luật miễn phí qua facebook
Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến
Luật kiểm toán nhà nước 2015
QUỐC HỘI -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Luật số: 81/2015/QH13 Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2015
LUẬT
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Kiểm toán nhà nước.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Kiểm toán nhà nước; nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Kiểm toán nhà nước; nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán viên nhà nước; quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đối với hoạt động kiểm toán nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Kiểm toán nhà nước.
Cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đối với hoạt động kiểm toán nhà nước.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước là văn bản do Kiểm toán nhà nước lập và công bố sau mỗi cuộc kiểm toán để đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị về những nội dung đã kiểm toán. Báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước do Tổng Kiểm toán nhà nước hoặc người được Tổng Kiểm toán nhà nước ủy quyền ký tên, đóng dấu.
Bằng chứng kiểm toán là tài liệu, thông tin do Kiểm toán viên nhà nước thu thập liên quan đến cuộc kiểm toán, làm cơ sở cho việc đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị kiểm toán.
Đơn vị được kiểm toán là cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công.
Hồ sơ kiểm toán của cuộc kiểm toán là các tài liệu do Kiểm toán nhà nước thu thập, phân loại, sử dụng, lập, lưu trữ và quản lý theo quy định.
Hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước là việc đánh giá và xác nhận tính đúng đắn, trung thực của các thông tin tài chính công, tài sản công hoặc báo cáo tài chính liên quan đến quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công; việc chấp hành pháp luật và hiệu quả trong việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công.
Kiểm toán nhà nước chuyên ngành là đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, thực hiện kiểm toán đối với đơn vị được kiểm toán ở trung ương và các nhiệm vụ theo sự phân công của Tổng Kiểm toán nhà nước.
Kiểm toán nhà nước khu vực là đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, thực hiện kiểm toán đối với đơn vị được kiểm toán ở địa phương và các nhiệm vụ theo sự phân công của Tổng Kiểm toán nhà nước.
Kiểm toán viên nhà nước là công chức nhà nước được Tổng Kiểm toán nhà nước bổ nhiệm vào các ngạch kiểm toán viên nhà nước để thực hiện nhiệm vụ kiểm toán.
Ngạch Kiểm toán viên nhà nước là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của Kiểm toán viên nhà nước, bao gồm các ngạch: Kiểm toán viên, Kiểm toán viên chính và Kiểm toán viên cao cấp.
Tài chính công bao gồm: ngân sách nhà nước; dự trữ quốc gia; các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; tài chính của các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị cung cấp dịch vụ, hàng hóa công, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng kinh phí, ngân quỹ nhà nước; phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp; các khoản nợ công.
Tài sản công bao gồm: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời; tài nguyên thiên nhiên khác; tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; tài sản công được giao cho các doanh nghiệp quản lý và sử dụng; tài sản dự trữ nhà nước; tài sản thuộc kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng và các tài sản khác do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
Điều 4. Đối tượng kiểm toán của Kiểm toán nhà nước
Đối tượng kiểm toán của Kiểm toán nhà nước là việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công và các hoạt động có liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công của đơn vị được kiểm toán.
Điều 5. Nguyên tắc hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước
Độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
Trung thực, khách quan, công khai, minh bạch.
Điều 6. Chuẩn mực kiểm toán nhà nước
Chuẩn mực kiểm toán nhà nước là những quy định và hướng dẫn về yêu cầu, nguyên tắc, thủ tục kiểm toán và xử lý các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động kiểm toán mà Kiểm toán viên nhà nước phải tuân thủ khi tiến hành hoạt động kiểm toán; là cơ sở để kiểm tra, đánh giá chất lượng kiểm toán và đạo đức nghề nghiệp của Kiểm toán viên nhà nước.
Tổng Kiểm toán nhà nước xây dựng và ban hành hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 7. Giá trị pháp lý của báo cáo kiểm toán
Báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước sau khi phát hành và công khai có giá trị bắt buộc phải thực hiện đối với đơn vị được kiểm toán về sai phạm trong việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công.
Báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước là căn cứ để:
a) Quốc hội sử dụng trong quá trình xem xét, quyết định và giám sát việc thực hiện: mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội dài hạn và hằng năm của đất nước; chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia; chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế; quyết định phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; mức giới hạn an toàn nợ quốc gia, nợ công, nợ chính phủ; dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương; phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước;
b) Chính phủ, cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức, cơ quan khác của Nhà nước sử dụng trong công tác quản lý, điều hành và thực thi nhiệm vụ, quyền hạn của mình;
c) Hội đồng nhân dân sử dụng trong quá trình xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương; giám sát việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công và thực thi nhiệm vụ, quyền hạn của mình;
d) Đơn vị được kiểm toán thực hiện quyền khiếu nại.
Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
Trên đây là nội dung trích dẫn của Luật Kiểm toán nhà nước 2015. Ban đọc có thể tải toàn bộ văn bản về máy để thuận tiện trong việc theo dõi và nghiên cứu các quy định. Ngoài ra, nếu bạn còn bất cứ vướng mắc hay nội dung chưa rõ về Luật Kiểm toán nhà nước 2015, xin vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan.
Xin chân thành cảm ơn!
Coi bài nguyên văn tại : LUẬT KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC 2015 CÓ NHỮNG QUY ĐỊNH MỚI NÀO?
0 notes
Text
Phụ lục I-3 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT – Đăng ký thành lập công ty
Phụ lục I-3 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT là mẫu Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên. Phụ lục I-3 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT được sử dụng khi các thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên đã có ý kiến đồng thuận về việc đăng ký thành lập doanh nghiệp, thống nhất được các nội dung thỏa thuận về quản trị doanh nghiệp, các nội dung về hoạt động kinh doanh/ sản xuất. Phụ lục I-3 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT được soạn thảo gửi kèm hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên, nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp.
Luật Quốc Huy xin giới thiệu tới bạn đọc toàn bộ Mẫu Phụ lục I-3 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT. Bạn đọc có thể tải file (Phụ lục I-3 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT) về máy để chỉnh sửa dễ dàng hơn.
Phụ lục I-3 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
Phụ lục I-3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------
……, ngày ……tháng …… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ................... là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên với nội dung như sau:
Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp Thành lập trên cơ sở chuyển đổi
Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ..................................
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .............................................
Tên công ty viết tắt (nếu có): ...........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................
Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .....................................................
Tỉnh/Thành phố: .............................................................................................
Quốc gia: ........................................................................................................
Điện thoại: .......................................................... Fax: ...................................
Email: ................................................................. Website: .............................
Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất).
Ngành, nghề kinh doanh[1] (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT Tên ngành Mã ngành
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có):
Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn Tỷ lệ (%) Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) Vốn trong nước
+ Vốn nhà nước
+ Vốn tư nhân
Vốn nước ngoài Vốn khác Tổng cộng
Danh sách thành viên công ty: (kê khai theo mẫu): Gửi kèm
Người đại diện theo pháp luật[2]:
- Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ........................................... Giới tính: ......
Chức danh: .....................................................................................................
Sinh ngày: .............. /.... /........ Dân tộc: ................... Quốc tịch: ....................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: .................................................
Ngày cấp: ............... /.... /........ Nơi cấp: ..........................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ....................
Số giấy chứng thực cá nhân: ............................................................................
Ngày cấp: ............... /.... /........ Ngày hết hạn: ...... /..... /..... Nơi cấp: ..............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................
Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .....................................................
Tỉnh/Thành phố: .............................................................................................
Quốc gia: ……………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................
Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .........
Tỉnh/Thành phố: ................................................
Quốc gia: ............................................................
Điện thoại: .......................................................... Fax: ...................................
Email: …………………………….Website: ....................................................
Thông tin đăng ký thuế:
STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế 1 Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):
Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): …………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………..
Họ và tên Kế toán trưởng: ………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………..
2 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………...
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………..
Quốc gia: ……………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………….Fax: …………………………..
Email: …………………………………………………………………
3 Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …../…../……. 4 Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hạch toán độc lập Hạch toán phụ thuộc
5 Năm tài chính:
Áp dụng từ ngày …../…..đến ngày …../…..
(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)
6 Tổng số lao động: .................................................................. 7 Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT (có/không): 8 Đăng ký xuất khẩu (có/không): ……………………………………… 9 Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai):
Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………….
Tài khoản kho bạc: ………………………………………………….
10 Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp): Giá trị gia tăng Tiêu thụ đặc biệt Thuế xuất, nhập khẩu Tài nguyên Thu nhập doanh nghiệp Môn bài Tiền thuê đất Phí, lệ phí Thu nhập cá nhân Khác 11 Ngành, nghề kinh doanh chính[3]: …………………………………….
…………………………………………………………………………
Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ...................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .....................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ..............................................................................................................
b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ...................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .....................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ..............................................................................................................
Kính đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất.
Tôi cam kết:
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
Các giấy tờ gửi kèm: - Danh sách thành viên công ty; -………………….. -………………….. ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Ký và ghi họ tên)[4]
MỜI BẠN ĐỌC XEM THÊM MỘT SỐ BIỂU MẪU DƯỚI ĐÂY
Bản tự kiểm điểm của Đảng viên dự bị (có hướng dẫn chi tiết)
Mẫu giấy đề nghị thanh toán gửi khách hàng
Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân đầy đủ nhất (có hướng dẫn chi tiết)
Mẫu thuyết minh Báo cáo tài chính theo Thông tư 200 (Mẫu số B09 - DN)
Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 133/2016/TT-BTC
[1]
- Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
[2] Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật.
[3] Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.
[4] Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
Tham khảo bài nguyên mẫu tại đây : Phụ lục I-3 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT – Đăng ký thành lập công ty
0 notes