Tumgik
luatsudian · 28 days
Text
Thành lập công ty cổ phần cần những gì?
Đặc điểm của công ty cổ phần:
Số lượng cổ đông: Theo quy định tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông.
Khả năng huy động vốn: So với các loại hình công ty khác, công ty cổ phần có khả năng huy động vốn linh hoạt hơn nhờ được phép phát hành các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu…
Chuyển nhượng phần vốn: Cổ đông được tự do chuyển nhượng phần vốn của mình, trừ một số trường hợp hạn chế như:
Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần cho người khác không phải là cổ đông sáng lập phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.
Chi trả lợi nhuận: Lợi nhuận của công ty có thể được chi trả bằng cổ tức.
Tumblr media
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần:
Theo Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021, hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu.
Dự thảo điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức).
Danh sách cổ đông sáng lập:
Danh sách cổ đông sáng lập lập theo mẫu.
Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu.
Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (đối với doanh nghiệp xã hội).
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội.
Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp tổ chức là cơ quan nhà nước) và văn bản uỷ quyền kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trường hợp không phải chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Kèm theo văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
Cách thức thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần:
Căn cứ Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021, người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền có thể thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo một trong ba phương thức sau:
Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính.
Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần:
Cũng theo Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021, thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện theo 3 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.
Lưu ý: Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, hồ sơ bắt buộc phải nộp qua mạng.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết
Bước 3: Nhận kết quả
Lệ phí giải quyết:
50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở K��� hoạch và Đầu tư.
Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.
Nguồn: https://luatsudian.com/thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-co-phan.html Tags: #luatsudian #tuetamphap #thanhlapcongtycophan
0 notes
luatsudian · 4 months
Text
Thủ Tục Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân Tại Việt Nam
Tumblr media
Việc thành lập doanh nghiệp tư nhân là một quá trình cần thực hiện theo đúng quy định pháp luật. Dưới đây là các bước thủ tục cụ thể mà bạn cần thực hiện để thành lập doanh nghiệp tư nhân:
1. Chuẩn Bị Hồ Sơ Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Lập theo mẫu quy định.
Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu: CMND, CCCD hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
Văn bản xác nhận vốn pháp định (nếu có): Đối với các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.
Chứng chỉ hành nghề (nếu có): Đối với các ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề.
Giấy ủy quyền (nếu có): Trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là chủ sở hữu.
2. Nộp Hồ Sơ Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp
Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp hoặc qua cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
3. Tiếp Nhận Và Xét Duyệt Hồ Sơ
Sau khi nộp hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trong vòng 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
4. Công Bố Thông Tin Doanh Nghiệp
Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải tiến hành công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Thời hạn công bố là 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
5. Khắc Dấu Và Thông Báo Mẫu Dấu
Doanh nghiệp tư nhân cần tiến hành khắc dấu.
Sau khi có mẫu dấu, doanh nghiệp phải thông báo mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để được đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
6. Mở Tài Khoản Ngân Hàng Và Thông Báo Số Tài Khoản
Doanh nghiệp mở tài khoản ngân hàng tại ngân hàng thương mại.
Sau đó, thông báo số tài khoản ngân hàng với Sở Kế hoạch và Đầu tư.
7. Đăng Ký Thuế
Thực hiện thủ tục đăng ký thuế tại Cục Thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Nhận mã số thuế và đăng ký các loại thuế phù hợp với ngành nghề kinh doanh.
8. Treo Biển Hiệu Công Ty
Doanh nghiệp cần treo biển hiệu tại trụ sở chính. Biển hiệu phải có đầy đủ các thông tin: Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính.
Việc tuân thủ đúng và đầy đủ các bước trên sẽ giúp quá trình thành lập doanh nghiệp tư nhân của bạn diễn ra suôn sẻ và nhanh chóng.
0 notes
luatsudian · 4 months
Text
Chồng đứng tên tài sản, khi ly hôn sẽ được chia như thế nào?
Tumblr media
Căn nhà được mua trong thời kỳ hôn nhân nhưng do chồng bà Lan ở HCM đứng tên. Khi ly hôn, chồng bà cho rằng đó là tài sản riêng và có giấy xác nhận của người thân về nguồn gốc số tiền mua nhà. bà Lan thắc mắc về việc tòa án sẽ căn cứ vào những giấy tờ đó để xác định tài sản chung hay riêng, và việc chia tài sản sẽ diễn ra thế nào?
Luật sư giải đáp:
Tài sản chung của vợ chồng
Theo Điều 27 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000, tài sản chung gồm:
Tài sản do vợ, chồng tạo ra.
Thu nhập từ lao động, sản xuất, kinh doanh và các thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân.
Tài sản được thừa kế hoặc tặng cho chung, và những tài sản khác mà vợ chồng thoả thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất có được sau khi kết hôn là tài sản chung, trừ khi được thừa kế hoặc tặng cho riêng, hoặc có thỏa thuận khác. Nếu không có chứng cứ chứng minh tài sản tranh chấp là tài sản riêng, thì tài sản đó được coi là tài sản chung.
Tài sản riêng của vợ, chồng
Theo khoản 1, Điều 32 Luật Hôn nhân và Gia đình:
Vợ, chồng có quyền có tài sản riêng.
Tài sản riêng gồm tài sản có trước khi kết hôn, tài sản thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân, và tài sản chia riêng theo quy định.
Trong trường hợp của bà Lan, tòa án sẽ xem xét các giấy tờ mà chồng bà đưa ra để xác định nguồn gốc số tiền mua nhà. Nếu không có bằng chứng thuyết phục rằng số tiền đó là tài sản riêng, ngôi nhà sẽ được coi là tài sản chung và chia theo quy định.
Giải quyết tranh chấp tài sản
Theo điểm b, Mục 3 Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP ngày 23/12/2000 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao:
Nếu không có tranh chấp: Tài sản đứng tên một người trong giấy chứng nhận quyền sở hữu, nhưng được mua trong thời kỳ hôn nhân, được coi là tài sản chung.
Nếu có tranh chấp: Người đứng tên trên giấy chứng nhận phải chứng minh tài sản này là tài sản riêng (thừa kế riêng, tặng cho riêng, hoặc có từ nguồn tài sản riêng). Nếu không chứng minh được, tài sản đó được coi là tài sản chung.
Trường hợp của bà Lan
Ngôi nhà mua trong thời kỳ hôn nhân, nhưng chỉ đứng tên chồng bà Lan. Khi có tranh chấp, chồng bà phải chứng minh ngôi nhà là tài sản riêng. Theo Điều 79 Bộ Luật Tố tụng Dân sự, đương sự có yêu cầu phải đưa ra chứng cứ để chứng minh yêu cầu đó. Nếu không chứng minh được, tài sản đó sẽ được coi là tài sản chung.
Chia tài sản khi ly hôn
Tòa án sẽ đánh giá chứng cứ một cách khách quan, toàn diện (giấy tờ, tài liệu, lời khai, kết luận giám định…) để xác định ngôi nhà là tài sản riêng hay chung. Việc chia tài sản khi ly hôn sẽ áp dụng theo nguyên tắc tại Điều 95 Luật Hôn nhân và Gia đình:
Tài sản riêng: Thuộc quyền sở hữu của bên đó.
Tài sản chung: Được chia đôi, nhưng có xem xét hoàn cảnh của mỗi bên, tình trạng tài sản, và công sức đóng góp vào việc tạo lập, duy trì, phát triển tài sản này.
Nguồn: Tuệ Tâm Pháp
0 notes
luatsudian · 10 months
Text
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp TPHCM nhanh và rẻ, uy tín
Tumblr media
Trong những năm vừa qua, mặc dù kinh tế có nhiều biến động theo chiều hướng chưa được tích cực, nhưng từ khóa dịch vụ thành lập doanh nghiệp TPHCM vẫn luôn HOT và được sự quan tâm của nhiều người. Sử dụng dịch vụ này giúp doanh nghiệp dự định thành lập tối ưu tối đa nguồn chi phí, tiết kiệm thời gian mà vẫn đảm bảo tính chuyên nghiệp. Tuy nhiên, đơn vị nào cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp TPHCM uy tín, làm nhanh và giá rẻ?
Hãy dừng lại một chút. Nếu như bạn chưa biết dịch vụ thành lập doanh nghiệp là gì? Thì hiểu một cách đơn giản và ngắn gọn, dịch vụ này giúp cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký lấy giấy phép kinh doanh được nhanh chóng nhất. Đơn vị cung cấp dịch vụ có đội ngũ với chuyên môn nghiệp vụ tốt, hiểu và nắm rõ quy trình cũng như luật doanh nghiệp 2020.
Tuệ Tâm Pháp cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp TPHCM nhanh, rẻ, uy tín
Riêng ở thị trường HCM, các đơn vị cung cấp dịch vụ hỗ trợ mọi người đăng ký thành lập công ty có rất nhiều. Nhưng để là đơn vị uy tín, làm nhanh và giá rẻ thì bạn nên tham khảo công ty luật Tuệ Tâm Pháp.
Lợi ích của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại Tuệ Tâm Pháp:
Có đội ngũ luật sư, chuyên viên hiểu luật và thông thạo sử dụng luật.
Tư vấn cho khách hàng loại hình doanh nghiệp và số vốn điều lệ phù hợp.
Tư vấn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ chuẩn bị thành lập công ty.
Đại diện cho khách hàng làm việc trực tiếp với đơn vị có thẩm quyền để hoàn thiện quá trình thành lập công ty.
Tư vấn pháp lý liên quan đến quản trị rủi ro pháp lý, quyền sở hữu trí tuệ.
Thay vì phải mất nhiều thời gian đi tìm hiểu, chuẩn bị và biên soạn giấy tờ hồ sơ, hãy để Tuệ Tâm Pháp đồng hành cùng bạn ở những nấc thang đầu tiên khi thành lập doanh nghiệp. Chỉ từ 1tr2 là bạn đã có thể sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp TPHCM trọn gói và được cam kết về chất lượng. Chắc chắn bạn sẽ hài lòng.
Nguồn: https://luatsudian.com/dich-vu-thanh-lap-cong-ty.html
0 notes
luatsudian · 10 months
Text
Khi nào được ủy quyền cho luật sư giải quyết ly hôn?
Tumblr media
Quy định của pháp luật, việc giải quyết ly hôn là của vợ chồng, không thể ủy quyền cho người khác làm thay, kể cả luật sư, trừ một vài trường hợp đặc biệt thì người thân có thể thay mặt để tham gia tố tụng.
– Một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
– Đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Mặc dù không thể ủy quyền cho luật sư giải quyết ly hôn, nhưng có thể ủy quyền để luật sư cùng tham gia tố tụng để bảo vệ quyền lợi của thân chủ. Trong trường hợp này, vợ hoặc chồng vẫn phải lên Tòa.
Trong tố tụng, Luật sư được làm người đại diện theo ủy quyền trong vụ án ly hôn khi:
Nộp đơn ly hôn giúp đương sự, nộp tạm ứng án phí, nhận thông báo thụ lý, thông báo sửa đổi bổ sung đơn xin ly hôn.
Luật sư được uỷ quyền giải quyết ly hôn với vai trò người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
Tham gia các phiên họp hoà giải, công khai chứng cứ cùng đương sự để hỗ trợ đương sự đưa ra quyết định đúng đắn nhất.
Hỗ trợ, tư vấn cho đương sự trong các phiên họp hoà giải, công khai chứng cứ để đạt được thỏa thuận tối ưu nhất.
Tham gia phiên tòa tranh chấp bảo vệ quyền và lợi ích hp của đương sự.
Nguồn: https://luatsudian.com/uy-quyen-cho-luat-su-giai-quyet-ly-hon.html
0 notes
luatsudian · 1 year
Text
Quy định nghĩa vụ chu cấp cho con sau ly hôn như thế nào?
Khi hai vợ chồng không thể hàn gắn, buộc phải ly hôn dù đã có con, thì con sẽ ở với một trong hai người, người còn lại có nghĩa vụ chu cấp cho con sau ly hôn. Dưới đây là những quy định của pháp luật về vấn đề này.
- Pháp luật chưa ưu tiên việc hai người, vợ và chồng tự thỏa thuận để đưa ra mức chu cấp cho con sau khi ly hôn.
- Nếu không thể tự thỏa thuận được, thì Tòa án sẽ dựa vào điều kiện thực tế, khả năng thu nhập của mỗi bên để đưa ra quyết định.
- Ít nhất bằng 2/3 mức lương cơ sở (nếu mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng, thì mức cấp dưỡng thấp nhất phải bằng 993.000 đồng/tháng)
- Không được thấp hơn 30% mức thu nhập bình quân của vợ/chồng (người có nghĩa vụ cấp dưỡng) trong 06 tháng liền kề.
Trong trường hợp, người trực tiếp nuôi dưỡng đủ khả năng nuôi con và không yêu cầu người còn lại thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho con sau ly hôn, thì vẫn được Tòa án chấp thuận. Lúc này, người còn lại không cần chu cấp nuôi con hàng tháng nữa.
Trong trường hợp phải chu cấp cho con sau khi ly hôn, mà không thực hiện đúng theo quy định, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe của con thì mức phạt có thể lên tới 02 năm tù.
Dù con ở với bố hay với mẹ, người còn lại buộc phải cấp dưỡng cho con theo luật định, trừ trường hợp người trực tiếp nuôi dưỡng con cái có yêu cầu không cần chu cấp cho con sau ly hôn.
Nguồn: https://luatsudian.com/chu-cap-cho-con-sau-ly-hon.html
0 notes
luatsudian · 1 year
Text
Các chi phí thành lập công ty và những khoản thuế cần đóng
Xét riêng trường hợp bạn tự thực hiện thủ tục, không tính tới trường hợp bạn nhờ dịch vụ tư vấn hoặc sử dụng dịch vụ, thì các khoản phí sẽ như sau:
Lệ phí đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đ.
Lệ phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đ.
Chi phí khắc dấu tròn doanh nghiệp: 500.000 đ.
Chi phí mua chữ ký số khai thuế thời hạn 1 năm là 1.600.000 đ, thời hạn 3 năm là 2.700.000 đ.
Chi phí mở tài khoản ngân hàng: Miễn phí. Ký quỹ tài khoản: 1.000.000 đ.
Chi phí mua hóa đơn điện tử và phát hành hóa đơn: 935.000 đ.
Lệ phí môn bài cần đóng của doanh nghiệp hàng năm: 2.000.000 đ hoặc 3.000.000 đ phụ thuộc vào mức vốn điều lệ công ty đăng ký.
Các loại chi phí khác khi thành lập doanh nghiệp
Tumblr media
Các loại thuế cần đóng: -Lệ phí môn bài -Thuế giá trị gia tăng -Thuế thu nhập doanh nghiệp -Thuế môi trường (nếu có) -Thuế xuất nhập khẩu -Thuế sử dụng đất(nếu có) Bạn xem chi tiết tại: https://luatsudian.com/chi-phi-thanh-lap-cong-ty.html
0 notes
luatsudian · 1 year
Text
Vì sao doanh nghiệp cần đăng bố cáo?
Việc đăng bố cáo doanh nghiệp là bắt buộc phải thực hiện. Đây là việc làm nhằm ghi nhận pháp lý về sự hình thành của một pháp nhân kinh doanh. Đồng thời đảm bảo sự ghi nhận xã hội về việc tồn tại của doanh nghiệp hoạt động trên thị trường. Từ đó doanh nghiệp tham gia vào thị trường với đầy đủ sự giám sát của cả cơ quan quản lý, của xã hội và cộng đồng doanh nghiệp.
Tumblr media
Nội dung của đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp; Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện; Ngành, nghề kinh doanh; Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; Số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp và số cổ phần được quyền phát hành đối với công ty cổ phần; Vốn đầu tư ban đầu đối với doanh nghiệp tư nhân; Vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định; Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của chủ sở hữu, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập; Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Nơi đăng ký kinh doanh. Nguồn: https://luatsudian.com/bo-cao-thanh-lap-cong-ty.html
0 notes
luatsudian · 1 year
Text
Nên thành lập công ty TNHH hay Cổ phần?
Tumblr media
Ưu điểm công ty cổ phần
- Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;
- Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề;
- Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty;
- Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần;
- Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.
Ưu điểm công ty tnhh
- Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;
- Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp;
- Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.
Dựa vào sự phân tích điểm giống và khác nhau giữa hai loại hình doanh nghiệp. Sẽ có nhiều yếu tố để quyết định trước khi lựa chọn. Vì vậy còn tùy vào quy mô hoạt động, định hướng phát triển, khả năng tài chính cũng như số lượng cổ đông/thành viên góp vốn của doanh nghiệp mà có thể lựa chọn loại hình thành lập doanh nghiêp, công ty sao cho phù hợp. Cụ thể:
Nếu doanh nghiệp có quy mô lớn và muốn đưa công ty lên sàn chứng khoán thì công ty cổ phần là lựa chọn thành lập phù hợp.
Nếu doanh nghiệp có quy mô hoạt động nhỏ, ít cổ đông, ít vốn, ít khách hàng… thì thành lập công ty TNHH để đơn giản hóa thủ tục pháp lý, thủ tục thuế… trong quá trình thành lập và hoạt động của doanh nghiệp sẽ là lựa chọn tối ưu.
Nguồn: https://luatsudian.com/thanh-lap-cong-ty-tnhh-hay-co-phan.html
0 notes
luatsudian · 1 year
Text
Trình tự Thủ tục thành lập công ty cổ phần [Mới Cập Nhật]
Hồ sơ cần chuẩn bị
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-2);
Danh sách cổ đông sáng lập (mẫu quy định) và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu quy định);
Danh sách người đại diện theo uỷ quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức (mẫu quy định);
Điều lệ công ty;
Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
Thẻ căn cước công dân. Hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực với trường hợp người thành lập là cá nhân.
Quyết định thành lập;
Hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hoặc tài liệu khác tương đương với trường hợp người thành lập là tổ chức.
Thẻ căn cước công dân. Hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành; Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên, cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong hai phương thức sau: Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư (Phòng ĐKKD) tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính; Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia Nguồn: Tuệ Tâm Pháp - https://luatsudian.com/thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-co-phan.html
Tumblr media
0 notes
luatsudian · 1 year
Text
Điều kiện để thành lập công ty cổ phần theo luật doanh nghiệp 2020
Tumblr media
Để thành lập công ty cổ phần, phía doanh nghiệp cần đạt đủ các điều kiện so với quy định của cơ quan thẩm quyền, như vốn, người thành lập, bằng cấp,…
– Phải có ít nhất 03 cổ đông cùng sáng lập ra công ty. – Luật không quy định số lượng tối đa cổ đông. – Trong suốt thời gian công ty hoạt động, công ty phải có ít nhất 03 cổ đông. – Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân.
Tên tiếng Việt của công ty phải bao gồm hai phần:
Loại hình doanh nghiệp: được viết là công ty cổ phần hoặc công ty CP.
Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Công ty cổ phần phải có vốn góp từ ít nhất 3 thành viên đồng sáng lập (gọi là cổ đông), có đủ tư cách pháp nhân và không hạn chế số lượng tối đa.
Theo quy định trong Luật Đầu tư 2020, ngành, nghề kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết.
Nguồn: Tuệ Tâm Pháp - https://luatsudian.com/dieu-kien-thanh-lap-cong-ty-co-phan.html
0 notes
luatsudian · 1 year
Text
Lưu ý khi thành lập công ty cổ phần nên biết [Quan Trọng]
Trước khi thành lập công ty cổ phần, người thực hiện cần tìm hiểu kỹ các thông tin liên quan. Có như vậy sẽ tránh được những vướng mắc không cần thiết. Bên cạnh đó, những lưu ý khi thành lập công ty cổ phần dưới đây cũng cần được quan tâm bởi người thực hiện thủ tục.
Các lưu ý khi thành lập công ty cổ phần [giai đoạn đầu]
-Xác định ngành nghề kinh doanh
- Đặt tên cho công ty
- Xác định nguồn vốn điều lệ
- Nên có hợp đồng hoặc thỏa thuận thành lập công ty cổ phần
- Lựa chọn người đại diện
- Xác định địa điểm kinh doanh của công ty
- Ủy quyền thành lập công ty cổ phần (nếu có)
Những lưu ý khi thành lập công ty cổ phần [giai đoạn sau]
- Cần công bố nội dung đăng ký kinh doanh sau thành lập
- Đăng ký chữ ký số
- Nộp hồ sơ kê khai thuế ban đầu
- Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp
- Gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính
- Tạo mẫu dấu công ty
- Đăng ký giấy phép con (nếu cần)
- Thực hiện nghĩa vụ góp vốn theo cam kết
- Lập sổ đăng ký thành viên và cổ đông
- Doanh nghiệp cần có kế toán viên
- Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử
- Tham gia bảo hiểm cho người lao động
- Đăng ký mã số xuất nhập khẩu (nếu có)
- Thông báo thời gian mở cửa
- Thành lập Ban kiểm soát (nếu có)
Nguồn: Tuệ Tâm Pháp
Tumblr media
0 notes
luatsudian · 1 year
Text
Quy trình thủ tục thành lập công ty đầy đủ A-Z
Thành lập công ty là một trong những thủ tục pháp lý khá phức tạp. Để có thể đưa công ty đi vào hoạt động được, đúng quy định pháp luật, về cơ bản, người thực hiện thủ tục cần thực hiện những bước cơ bản sau:
Tumblr media
Giai đoạn 1: Chuẩn bị thông tin
Các thành viên trong tổ chức cần thảo luận với nhau, sau đó đưa ra quyết định về những nội dung sau:
Lựa chọn ngành nghề kinh doanh: Cần đảm bảo rằng ngành nghề kinh doanh không bị pháp luật cấm.
Lựa chọn loại hình doanh nghiệp: Bao gồm doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH (2 thành viên trở lên), Công ty cổ phần.
Đặt tên công ty: Đây là đặc điểm nhận diện, nhận dạng và mang cả thương hiệu của doanh nghiệp sau này. Việc đặt tên sao cho đúng cũng cần tuân theo quy định. Bạn tham khảo chi tiết tại chuyên mục: Cách Đặt Tên Doanh Nghiệp.
Xác định địa chỉ công ty: Phải là một địa chỉ cụ thể. Tuy nhiên, căn hộ chung cư (dùng để ở) không thể dùng làm địa chỉ trụ sở công ty để đăng ký kinh doanh.
Xác định thành viên, cổ đông góp vốn: 
Xác định mức vốn điều lệ:
Xác định người đại diện pháp luật: đây là người đại diện cho công ty thực hiện các giao dịch như ký hợp đồng, ký các văn bản hồ sơ thuế…. Thông thường, chức danh của người đại diện theo pháp luật trong công ty có thể là giám đốc, tổng giám đốc, phó giám đốc, phó tổng giám đốc.
Giai đoạn 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty
Việc chuẩn bị giấy tờ pháp lý để nộp tại cơ quan thẩm quyền là bắt buộc trong thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp. Tùy theo loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh mà hồ sơ cần chuẩn bị có phần khác nhau. Dưới đây là những loại giấy tờ cơ bản cần chuẩn bị khi thành lập một công ty mới:
Giấy đề nghị đăng ký công ty.
Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên hoặc cổ đông góp vốn.
Bản sao giấy tờ tùy thân của thành viên/cổ đông.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty có yếu tố vốn góp nước ngoài.
Giấy tờ bổ sung trong trường hợp thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức.
Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh (nếu người làm thủ tục không phải Đại diện pháp luật)
Các loại hồ sơ khác đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Người thực hiện cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ trên, kèm theo những giấy tờ khác nếu có và nộp hồ sơ tại cơ quan thẩm quyền.
Giai đoạn 3: Đăng bố cáo
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ của bạn hợp lệ bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thay mặt bạn đăng bố cáo trong trường hợp bạn đã nộp lệ phí đăng bố cáo ở bước 2 thuộc giai đoạn này.
Bạn có thể liên hệ về văn phòng luật sư thuộc công ty Tuệ Tâm Pháp để được hướng dẫn chi tiết. Hoặc nhờ luật sư thay mặt bạn thực hiện mọi thủ tục thành lập công ty. Cam kết giá rẻ, hoàn thành thủ tục nhanh chóng.
Giai đoạn 4: Làm con dấu pháp nhân
Có thể tự thiết kế mẫu hoặc nhờ đơn vị thứ ba để thiết kế.
Người thực hiện cần mang một bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bản thiết kế mẫu dấu (nếu có) đến cơ sở có chức năng khắc dấu để làm con dấu pháp nhân cho công ty.
Tumblr media
Giai đoạn 5: Sau thành lập công ty
Sau khi có giấy phép Đăng ký kinh doanh thì Doanh nghiệp cần thực hiện các công việc khác.
Nguồn: https://luatsudian.com/thu-tuc-thanh-lap-cong-ty.html
0 notes
luatsudian · 1 year
Text
Công Ty Luật Sư Tuệ Tâm Pháp Cung Cấp Dịch Vụ Pháp Lý Hiệu Quả
Tumblr media
Khi gặp khó khăn về vấn đề pháp lý ở mảng hôn nhân, ly hôn, đất đai, thừa kế,... và cần được luật sư tư vấn chi tiết cho tình huống của mình, khách hàng có thể liên hệ về công ty luật sư Tuệ Tâm Pháp. Với hơn 10 năm kinh nghiệm từ luật sư Tán Lê Thảo Duyên, người thành lập và điều hành công ty Tuệ Tâm Pháp, mọi thắc mắc của bạn đều sẽ được giải đáp nhanh chóng, bám sát quy định pháp luật. Hotline: 0908 693 464. Hoặc truy cập website: https://luatsudian.com
Các loại hình dịch vụ tại công ty:
- Luật sư riêng gia đình: Tư vấn cho cá nhân trong nước, Việt Kiều, cá nhân nước ngoài.
- Luật sư tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp: trong và ngoài nước.
- Luật sư chuyên tư vấn các lĩnh vực: liên quan đến bất động sản, hôn nhân gia đình, soạn thảo Hợp đồng, di chúc, đơn khởi kiện,…
- Lĩnh vự đầu tư: Tư vấn, thực hiện việc xin cấp mới giấy chứng nhận đầu tư, gia hạn thời hạn đầu tư, điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư...; Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp... cho Nhà đầu tư nước ngoài. Đặc biệt là các Dự án tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Lĩnh vực doanh nghiệp: Tư vấn, thực hiện việc đăng ký thành lập doanh nghiệp, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, giải thể doanh nghiệp…
- Lĩnh vực đất đai: Tư vấn, thực hiện các thủ tục liên quan đến giao dịch nhà đất (mua bán, tặng cho, thừa kế, uỷ quyền...).
- Lĩnh vực tố tụng: Tư vấn quy định pháp luật, trình tự thủ tục liên quan đến việc các tranh chấp giải quyết tại Tòa án.
- Các lĩnh vực khác theo yêu cầu của khách hàng.
Dịch vụ tư vấn tại văn phòng luật sư Tuệ Tâm Pháp là Miễn Phí. Các dịch vụ khác có phí, phí sẽ được thu sau cùng, khi khách hàng nhận được kết quả hoàn tất trên tay. Trân trọng!
0 notes
luatsudian · 1 year
Text
Tumblr media
Ly Hôn Nhưng Vẫn Sống Chung Nhà Có Hợp Pháp Không?
Sau khi ly hôn nếu một hoặc cả 2 chưa đăng kí kết hôn với người khác thì hoàn toàn có thể sống chung mà không vi phạm pháp luật. Nguồn: https://luatsudian.com/ly-hon-nhung-van-song-chung-nha.html
0 notes
luatsudian · 1 year
Text
Tumblr media
Không Có Giấy Kết Hôn Có Ly Hôn Được Không?
Không có giấy kết hôn nhưng thuộc vào một trong hai trường hợp được công nhận hôn nhân thì vẫn có thể thực hiện thủ tục ly hôn. Nguồn: https://luatsudian.com/khong-co-giay-ket-hon-co-ly-hon-duoc-khong.html
0 notes
luatsudian · 1 year
Text
Tumblr media
Trường Hợp Nào Tòa Bác Đơn Ly Hôn?
Tòa án bác đơn ly hôn, không thụ lý giải quyết cho ly hôn khi xét thấy vụ việc ly hôn này không đáp ứng được các căn cứ; điều kiện để được ly hôn; hoặc vụ việc ly hôn vi phạm những trường hợp không được phép ly hôn do pháp luật quy định. Nguồn: https://luatsudian.com/bac-don-ly-hon.html
0 notes