nguyenxuatnhat
nguyenxuatnhat
Nguyễn Xuân Nhất
11 posts
Tôi tốt nghiệp chuyên ngành luật tổng hợp và có hơn 5 năm kinh nghiệm tư vấn cho các doanh nghiệp về lĩnh vực luật dân sự, luật lao động, luật kinh tế hiện tại là tác giả của thương hiệu https://amis.misa.vn/ Địa chỉ : 156 Đường Phạm Văn Đồng, khu phố 3, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh 700000 Phone : 0921168957 #nguyenxuatnhat #hopdongdientu #misaamis https://amis.misa.vn/nguyenxuannhat050689/ Một Số bài viết của tôi: https://amis.misa.vn/33644/hop-dong-dien-tu/ https://amis.misa.vn/33982/phan-mem-hop-dong-dien-tu-amis-wesign/
Don't wanna be here? Send us removal request.
nguyenxuatnhat · 2 years ago
Text
Phần mềm hợp đồng điện tử giải pháp tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp
Phần mềm hợp đồng điện tử là một công cụ kỹ thuật số cho phép doanh nghiệp ký kết, quản lý và lưu trữ các hợp đồng một cách an toàn và hiệu quả. Với sự phát triển của công nghệ, việc sử dụng hợp đồng điện tử đã trở thành xu hướng và là giải pháp tối ưu cho các doanh nghiệp trong việc quản lý các giao dịch hợp đồng.
Phần mềm hợp đồng điện tử cho phép doanh nghiệp tạo và quản lý các mẫu hợp đồng điện tử, xác thực người ký, ký kết và lưu trữ các hợp đồng một cách nhanh chóng và dễ dàng. Ngoài ra, phần mềm hợp đồng điện tử cũng tích hợp các tính năng bảo mật cao, bao gồm mã hóa dữ liệu và xác thực chữ ký số, giúp đảm bảo tính toàn vẹn và bảo mật của dữ liệu.
Việc sử dụng phần mềm hợp đồng điện tử giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc ký kết và quản lý hợp đồng, đồng thời tăng tính linh hoạt và hiệu quả trong quá trình làm việc. Ngoài ra, việc sử dụng hợp đồng điện tử cũng giúp giảm thiểu rủi ro liên quan đến việc mất mát hoặc hư hỏng các tài liệu hợp đồng.
Phần mềm hợp đồng điện tử hiện nay có rất nhiều loại, từ các sản phẩm miễn phí đến các sản phẩm cao cấp với đầy đủ tính năng. Một số phần mềm hợp đồng điện tử nổi tiếng như DocuSign, Adobe Sign, SignNow, PandaDoc, và MISA AMIS WESIGN.
Tóm lại, phần mềm hợp đồng điện tử là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp quản lý các hợp đồng một cách hiệu quả và tiện lợi. Việc sử dụng phần mềm hợp đồng điện tử giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, giảm chi phí, tăng tính linh hoạt và tối ưu hóa quy trình làm việc.
0 notes
nguyenxuatnhat · 3 years ago
Text
Chữ ký số vs chữ ký điện tử
Theo quy định hiện hành, chữ ký trên hợp đồng điện tử sẽ đảm bảo giá trị pháp lý khi thỏa mãn các điều kiện:
– Phương pháp tạo ra chữ ký điện tử phải đảm bảo về việc có thể xác minh người ký. Và thông qua chữ ký đó, phải chứng tỏ được rằng người ký đã chấp thuận với tất cả các điều khoản, nội dung trong hợp đồng.
– Phương pháp tạo ra chữ ký điện tử phải đủ tin cậy và phù hợp với mục đích của hợp đồng, không vi phạm các điều cấm của pháp luật.
Nhìn vào 2 định nghĩa trên và quy định của pháp luật hiện hành, có thể thấy rằng chữ ký số có độ bảo mật cao hơn hẳn so với chữ ký điện tử vì chữ ký số đã được mã hóa và không thể giả mạo. Vì vậy, nếu là các giao dịch có giá trị lớn và hợp đồng được sử dụng làm bằng chứng khi có tranh chấp phát sinh, chữ ký số được các doanh nghiệp/tổ chức ưu tiên sử dụng hàng đầu.
Trái lại, nếu là giao dịch nhỏ lẻ giữa các cá nhân thì các bên tham gia có thể sử dụng chữ ký điện tử hình ảnh, âm thanh để tiết kiệm chi phí và thời gian do việc xin cấp và được duyệt chữ ký số phải trải qua rất nhiều bước thẩm định của các cơ quan chứng thực.
Đặc biệt, việc xác thực chứng thư số trên hợp đồng điện tử cũng cực kỳ quan trọng vì chứng thư hết hạn, chứng thư giả có thể khiến các bên tham gia gặp trở ngại khi có tranh chấp phát sinh. Vì vậy, các bên cần kiểm tra cẩn thận chứng thư số để đảm bảo hợp đồng vẫn có giá trị pháp lý.
Tham khảo thêm tại ĐÂY
#hopdongdientu #chukyso #chukydientu
0 notes
nguyenxuatnhat · 3 years ago
Text
Các loại hợp đồng online
1. Chia theo hình thức hợp đồng1.1. Hợp đồng truyền thống được một bên đưa lên website
Đây là loại hợp đồng được soạn sẵn trên giấy, sau đó được chỉnh sửa và đưa lên website để các bên tham gia ký. Các hợp đồng được đưa lên website thường sẽ ở dạng file PDF, có nút tick xác nhận sự đồng ý với các điều khoản của hợp đồng và 2 nút lựa chọn đồng ý hoặc không đồng ý ký hợp đồng.
1.2. Hợp đồng điện tử hình thành qua giao dịch điện tử
Đặc điểm nổi bật của loại hợp đồng này là các nội dung không được soạn sẵn mà được hình thành trong giao dịch tự động. Máy tính tự động tổng hợp nội dung và xử lý trong quá trình giao dịch dựa trên các thông tin được khách hàng nhập vào.
Cuối quá trình giao dịch, hợp đồng điện tử được tổng hợp và hiển thị để khách hàng xác nhận sự đồng ý với các nội dung hợp đồng. Sau đó, bên bán sẽ được thông báo về hợp đồng và gửi xác nhận đổi với hợp đồng đến người mua qua nhiều hình thức như: email, fax, số điện thoại,…
1.3. Hợp đồng điện tử hình thành qua thư điện tử
Đây là hình thức sử dụng thư điện tử để ký kết hợp đồng. Các quy trình đều như hợp đồng truyền thống nhưng có điểm khác biệt: đó là phương tiện để giao kết hợp đồng là máy tính, email,…
Một số lợi ích của loại hợp đồng điện tử này là tốc độ nhanh, thông tin chi tiết, tiết kiệm thời gian chi phí,… Bên cạnh đó, có một số tồn đọng không thể không kể đến như tính bảo mật thấp, dễ dàng bị lộ thông tin cũng như ràng buộc trách nhiệm các bên còn kém.
2. Chia theo mục đích hợp đồng
Căn cứ vào mục đích, chủ thể, nội dung và một số yếu tố khác, pháp luật chia hợp đồng điện tử thành ba loại chủ yếu là: Hợp đồng kinh tế/ hợp đồng thương mại (do Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế và Luật thương mại điều chỉnh), Hợp đồng lao động và hợp đồng dân sự (do Bộ luật dân sự điều chỉnh) nhằm xác định chính xác việc áp dụng văn bản pháp luật có liên quan, cũng như cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
2.1. Hợp đồng kinh tế/hợp đồng thương mại điện tử
Hợp đồng kinh tế/hợp đồng thương mại điện tử là loại hợp đồng có 1 bên chủ thể là thương nhân và 1 bên chủ thể còn lại cần phải có chức năng pháp lý nhằm xác định hợp đồng dưới dạng thông điệp dữ liệu. Các thông tin dữ liệu cần thỏa các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
Những đặc điểm của hợp đồng kinh tế/hợp đồng thương mại điện tử như sau:
Chủ thể bao gồm một bên là chủ thể thương nhân và một bên là chủ thể có tư cách pháp lý.
Mục đích của hợp đồng là lợi nhuận.
Trong hợp đồng này thì đối tượng của hợp đồng là hàng hóa. Hợp đồng thương mại điện tử bao gồm hợp đồng mua bán hàng hóa và hợp đồng dịch vụ.
2.2. Hợp đồng lao động điện tử
Hợp đồng lao động điện tử cũng giống các loại hợp đồng lao động truyền thống khác, đó là giao kết của người lao động và người sử dụng lao động về các điều kiện, tiền lương, trách nhiệm của mỗi bên,… những thông tin này được lưu dưới dạng thông tin điện tử và có giá trị như hợp đồng lao động văn bản.
Đặc điểm của loại hợp đồng này là chủ thể gồm người lao động và người sử dụng lao động. Một số loại hình hợp đồng lao động điện tử có thể kể đến là:
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Hợp đồng lao động xác định thời hạn.
Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định.
2.3. Hợp đồng dân sự điện tử
Hợp đồng dân sự thông qua phương tiện điện tử là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
Theo quy định của luật hiện hành, một số lĩnh vực không áp dụng hình thức hợp đồng điện tử: Không áp dụng với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các bất động sản khác, văn bản về thừa kế, giấy đăng ký kết hôn, quyết định ly hôn, giấy khai sinh, giấy khai tử, hồi phiếu và các giấy tờ khác.
Vì vậy, phải đặt trong các mối quan hệ và các giao dịch cụ thể mới xác định chính xác tính chất và giá trị pháp lý của các dạng hợp đồng thể hiện dưới hình thức điện tử.
Tham khảo thêm tại: ĐÂY
#hopđongientu 
0 notes
nguyenxuatnhat · 3 years ago
Text
Lợi ích của hợp đồng điện tử
Hợp đồng điện tử giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn trong nền kinh tế toàn cầu như hiện nay. Vậy hợp đồng điện tử là gì? Lợi ích hợp đồng điện tử mang lại? Xin mời quý doanh nghiệp theo dõi bài viết dưới đây
Tumblr media
I. Tổng quan
1. Hợp đồng điện tử là gì?
Hợp đồng điện tử là các giao dịch được thực hiện dựa trên các phương tiện thiết bị điện tử, từ tính, công nghệ điện toán đám mây, kỹ thuật số.
2. Đặc điểm cơ bản của hợp đồng điện tử
Một số đặc điểm của hợp đồng điện tử có thể kể đến như sau:
- Thông tin hợp đồng được thể hiện bằng dữ liệu điện tử: Điểm mới của hợp đồng điện tử so với hợp đồng truyền thống là được lưu trữ dưới dạng dữ liệu
- Có sự tham gia của ít nhất 3 chủ thể trong hợp đồng: Ngoài hai chủ thể trong hợp đồng phổ biến là bên bán và bên mua thì còn có sự xuất hiện của bên thứ 3
- Giá trị pháp lý được đảm bảo: Theo 34 Luật giao dịch điện tử thì tính pháp lý của hợp đồng điện tử được công nhận tương dương với hợp đồng truyền thống.
- Căn cứ pháp lý: Hợp đồng điện tử có căn cứ pháp lý dựa trên Luật giao dịch điện tử 2005, Bộ luật Dân sự 2005
- Dễ dàng thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi: Ở bất kì nơi đâu, các bên cũng có thể ký
II. Lợi ích của hợp đồng điện tử
✅Tiện lợi và nhanh chóng:
Hợp đồng có thể được ký kết ở bất kỳ đâu mà không cần hai bên phải gặp mặt trực tiếp.
✅Tiết kiệm thời gian, chi phí
Mọi bước trong quá trình ký hợp đồng đều được thực hiện online. Doanh nghiệp không cần phải in ấn, quản lý hay lưu trữ một lượng hợp đồng khổng lồ, đồng thời có thể giảm thiểu tối đa thời gian khi không cần chuyển phát hợp đồng hay gặp trực tiếp để ký kết.
✅Dễ dàng tra cứu, tìm kiếm
Bạn không cần phải lôi cả “núi” hợp đồng lưu trữ và mò mẫm tìm kiếm. Thay vào đó, chỉ cần tìm kiếm trên kho dữ liệu là có thể biết được hợp đồng đã ký, hợp đồng chờ ký hay hợp đồng trả lại vô cùng nhanh chóng, chính xác.
✅Đảm bảo khi có tranh chấp
Những nhà cung cấp uy tín đều cung cấp tính năng lưu lại lịch sử ký kết (tên, công ty, địa chỉ IP, thời gian ký …) khi ký hợp đồng điện tử. Vậy nên nếu có xảy ra tranh chấp, các bên đều có đủ bằng chứng.
Trên đây là các thông tin về lợi ích của hợp đồng điện tử. Bài viết đầy đủ tại amis.misa.vn
#hopdongdientu
1 note · View note
nguyenxuatnhat · 3 years ago
Text
Hợp đồng điện tử là gì?
Hợp đồng điện tử là gì?
Hợp đồng điện tử là các giao dịch được thực hiện dựa trên các phương tiện thiết bị điện tử, từ tính, công nghệ điện toán đám mây, kỹ thuật số. Các giao dịch này có thể là việc xác lập, thay đổi hay là chấm dứt quyền, nghĩa vụ được gửi đi, nhận lại…
Hợp đồng online có phải là hợp đồng điện tử không?
Bên cạnh “hợp đồng điện tử” thì “hợp đồng online” cũng là một khái niệm được nhiều người nhắc đến khi thực hiện những giao dịch thông qua các phương tiện điện tử. Tuy nhiên, nhiều người đặt ra câu hỏi liệu hợp đồng online có khác biệt gì so với hợp đồng điện tử không. Thực chất, hai khái niệm này là một và có thể được sử dụng thay thế cho nhau. Ngoài ra, “hợp đồng trực tuyến” cũng là thuật ngữ hay được nhắc đến chỉ hợp đồng điện tử.
Những đặc điểm cơ bản của hợp đồng điện tử / hợp đồng online
Một số đặc điểm của hợp đồng điện tử / hợp đồng online mà các doanh nghiệp, tổ chức cần phải biết khi sử dụng có thể kể đến như sau:
Thông tin hợp đồng được thể hiện bằng dữ liệu điện tử: Điểm mới của hợp đồng điện tử so với hợp đồng truyền thống là thông tin được lưu trữ dưới dạng thông điệp dữ liệu.
Có sự tham gia ít nhất 3 chủ thể trong hợp đồng: Ngoài hai chủ thể trong hợp đồng phổ biến là bên bán và bên mua thì còn có sự xuất hiện chủ thể thứ ba là người đứng giữa hai chủ thể kia.
Giá trị pháp lý được đảm bảo: Theo Điều 34 của Luật giao dịch điện tử (trích dẫn từ hệ thống văn bản chính phủ) thì tính pháp lý của hợp đồng điện tử được công nhận tương đương với hợp đồng truyền thống. Tuy nhiên, các hợp đồng về sử dụng đất, giấy đăng ký kết hôn hay các hợp đồng dân sự khác thì hợp đồng điện tử không có giá trị pháp lý.
Căn cứ pháp lý: Hợp đồng điện tử có căn cứ pháp lý dựa trên Luật Giao dịch điện tử 2005, Bộ luật Dân sự 2005; trong khi hợp đồng giấy truyền thống có căn cứ pháp lý dựa trên Bộ luật dân sự 2015.
Dễ dàng thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi: Do thông tin của hợp đồng điện tử được thiết lập dưới dạng dữ liệu điện tử nên không cần hai chủ thể gặp nhau. Ở bất kì nơi đâu các bên cũng có thể ký hợp đồng thỏa thuận một cách nhanh chóng.
Những ưu điểm khi ký hợp đồng điện tử / hợp đồng online
Ký hợp đồng điện tử mang lại nhiều lợi ích trong việc kinh doanh hiện nay, đặc biệt là khi hầu hết các doanh nghiệp đang bước vào giai đoạn chuyển đổi số. Một số ưu điểm nổi bật có thể kể đến là:
✅Ưu điểm
✅Tiện lợi và nhanh chóng⭐Hợp đồng có thể được ký kết ở bất kỳ đâu mà không cần hai bên phải gặp mặt trực tiếp.
✅Tiết kiệm thời gian, chi phí⭐Mọi bước trong quá trình ký hợp đồng đều được thực hiện online. Doanh nghiệp không cần phải in ấn, quản lý hay lưu trữ một lượng hợp đồng khổng lồ, đồng thời có thể giảm thiểu tối đa thời gian khi không cần chuyển phát hợp đồng hay gặp trực tiếp để ký kết.
✅Dễ dàng tra cứu, tìm kiếm⭐Bạn không cần phải lôi cả “núi” hợp đồng lưu trữ và mò mẫm tìm kiếm. Thay vào đó, chỉ cần tìm kiếm trên kho dữ liệu là có thể biết được hợp đồng đã ký, hợp đồng chờ ký hay hợp đồng trả lại vô cùng nhanh chóng, chính xác.
✅Đảm bảo khi có tranh chấp⭐Những nhà cung cấp uy tín đều cung cấp tính năng lưu lại lịch sử ký kết (tên, công ty, địa chỉ IP, thời gian ký …) khi ký hợp đồng điện tử. Vậy nên nếu có xảy ra tranh chấp, các bên đều có đủ bằng chứng.
Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử theo quy định của pháp luật Việt Nam
Hợp đồng điện tử có giá trị như hợp đồng truyền thống. Theo quy định tại Điều 33 và Điều 34, Luật giao dịch điện tử 2005:
“Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu. Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử không thể bị phủ nhận chỉ vì hợp đồng đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu”.
Đồng thời, tại Điều 14 Luật này cũng quy định
“Thông điệp dữ liệu không bị phủ nhận giá trị dùng làm chứng cứ chỉ vì đó là một thông điệp dữ liệu. Giá trị chứng cứ của thông điệp dữ liệu được xác định căn cứ vào độ tin cậy của cách thức khởi tạo, lưu trữ hoặc truyền gửi thông điệp dữ liệu, cách thức bảo đảm và duy trì tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu, cách thức xác định người khởi tạo và các yếu tố phù hợp khác.”
Dù được thể hiện dưới dạng điện tử nhưng tính pháp lý của hợp đồng điện tử vẫn được pháp luật thừa nhận; đồng thời được sử dụng làm chứng cứ khi một trong hai cá nhân không thực hiện đúng như những điều thỏa thuận, hay vi phạm những điều khoản được quy định trên hợp đồng. Bên cạnh đó, hợp đồng điện tử phải thỏa mãn những điều kiện sau đây:
Nội dung của hợp đồng phải được giữ trọn vẹn và không có thông tin thay đổi, chỉ trừ trường hợp thay đổi những hình thức phát sinh trong quá trình gửi, lưu trữ dữ liệu hợp đồng.
Nội dung của hợp đồng có thể mở được, đọc hay xem được bằng phương pháp mã hóa hợp pháp mà hai bên thỏa thuận với nhau.
Nội dung của hợp đồng không được chứa những điều khoản trái với quy định của pháp luật và trái với đạo đức xã hội.
Quy định trên nội dung của hợp đồng điện tử
Thông thường, trên hợp đồng điện tử, hợp đồng online phải đảm bảo có đầy đủ các nội dung sau:
STTNội dung
1✔️Đối tượng của hợp đồng
2✔️Thời hạn, thời điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
3✔️Quyền, nghĩa vụ các bên
4✔️Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
5✔️Phương thức giải quyết tranh chấp.
Các loại hợp đồng điện tử phổ biến nhất hiện nay
1. Chia theo hình thức hợp đồng1.1. Hợp đồng truyền thống được một bên đưa lên website
Đây là loại hợp đồng được soạn sẵn trên giấy, sau đó được chỉnh sửa và đưa lên website để các bên tham gia ký. Các hợp đồng được đưa lên website thường sẽ ở dạng file PDF, có nút tick xác nhận sự đồng ý với các điều khoản của hợp đồng và 2 nút lựa chọn đồng ý hoặc không đồng ý ký hợp đồng.
1.2. Hợp đồng điện tử hình thành qua giao dịch điện tử
Đặc điểm nổi bật của loại hợp đồng này là các nội dung không được soạn sẵn mà được hình thành trong giao dịch tự động. Máy tính tự động tổng hợp nội dung và xử lý trong quá trình giao dịch dựa trên các thông tin được khách hàng nhập vào.
Cuối quá trình giao dịch, hợp đồng điện tử được tổng hợp và hiển thị để khách hàng xác nhận sự đồng ý với các nội dung hợp đồng. Sau đó, bên bán sẽ được thông báo về hợp đồng và gửi xác nhận đổi với hợp đồng đến người mua qua nhiều hình thức như: email, fax, số điện thoại,…
1.3. Hợp đồng điện tử hình thành qua thư điện tử
Đây là hình thức sử dụng thư điện tử để ký kết hợp đồng. Các quy trình đều như hợp đồng truyền thống nhưng có điểm khác biệt: đó là phương tiện để giao kết hợp đồng là máy tính, email,…
Một số lợi ích của loại hợp đồng điện tử này là tốc độ nhanh, thông tin chi tiết, tiết kiệm thời gian chi phí,… Bên cạnh đó, có một số tồn đọng không thể không kể đến như tính bảo mật thấp, dễ dàng bị lộ thông tin cũng như ràng buộc trách nhiệm các bên còn kém. 
Thạm khảo full bài viết tại ĐÂY
0 notes
nguyenxuatnhat · 3 years ago
Text
Hợp đồng liên doanh là gì? Tải mẫu hợp đồng liên doanh mới nhất
Ngày nay, nhu cầu hợp tác giữa nhà đầu tư nước ngoài và các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng tăng cao. Việc thành lập công ty liên doanh với các loại hình doanh nghiệp đa dạng thông qua việc các bên ký kết hợp đồng liên doanh là 1 nhu cầu hết sức cấp bách. Vậy hợp đồng liên doanh là gì? Xin mời quý doanh nghiệp theo dõi các thông tin trong bài viết dưới đây.
Tumblr media
I. Khái quát về hợp đồng liên doanh
1. Hợp đồng liên doanh là gì?
Là hợp đồng mà trong đó các bên tham gia giao kết hợp đồng sẽ thỏa thuận với nhau về việc kinh doanh dưới hình thức là thành lập một công ty mới hoàn toàn, do các bên đồng thời làm chủ sở hữu.
Ngoài yếu tố hợp tác đầu tư thì mục đích chính của hợp đồng liên doanh là thỏa thuận thành lập pháp nhân doanh nghiệp để tiến hành thực hiện các hoạt động đầu tư, kinh doanh.
2. Cơ sở pháp lý của hợp đồng liên doanh
Hợp đồng liên doanh là cơ sở pháp lý để các phía ghi nhận mục tiêu liên doanh, các hoạt động của doanh nghiệp sau khi thành lập, thể hiện qua các mục sau:
– Loại hình pháp nhân đầu tư (công ty cổ phần hoặc công ty TNHH), cơ cấu tổ chức, nhân sự, quy chế hoạt động, các quyết định quan trọng của liên doanh;
– Loại dự án liên doanh;
– Tỷ lệ góp vốn và phân chia lợi nhuận, quyền và nghĩa vụ của các bên đầu tư;
– Vi phạm hợp đồng, biện pháp xử lý, cơ chế giải quyết tranh chấp hoạt động đầu tư;
– Các vấn đề khác.
Trong Luật đầu tư 2005 tồn tại khái niệm “Hợp Đồng Liên Doanh” và đầu tư thành lập “Tổ Chức Kinh Tế Liên Doanh” là một hình thức đầu tư trực tiếp. Tuy vậy, hiện nay theo quy định của Luật đầu tư 2020, khái niệm “liên doanh” hay “doanh nghiệp liên doanh” đã không còn. Do vậy, hiện nay các nhà đầu tư sẽ đầu tư thông qua hình thức thành lập tổ chức kinh tế và không gắn với khái niệm liên doanh như trước.
Việc sử dụng khái niệm “liên doanh”, “hợp đồng liên doanh” không bị cấm, vì nó phản ánh bản chất riêng về một hình thức đầu tư đặc thù mà chỉ khái niệm về quan hệ đầu tư.
3. Tên gọi khác của hợp đồng liên doanh
Hợp đồng thành lập doanh nghiệp liên doanh
Hợp đồng doanh nghiệp liên doanh
Hợp đồng thỏa thuận thành lập doanh nghiệp đầu tư liên doanh
Hợp đồng đầu tư kinh doanh
Hợp đồng hợp tác đầu tư
Hợp đồng liên doanh đầu tư
II. Quy định về hợp đồng liên doanh
1. Đặc điểm cơ bản của hợp đồng liên doanh
Chủ thể liên doanh hợp tác: là các bên cam kết bỏ vốn đầu tư dự án liên doanh, tham gia thành lập công ty liên doanh
Mục tiêu liên doanh và dự án: là mục tiêu mà các bên hướng tới khi thành lập công ty liên doanh
Thành lập pháp nhân liên doanh: tuyên bố, thỏa thuận thành lập pháp nhân liên doanh là doanh nghiệp liên doanh dưới hình thức pháp lý mà các bên lựa chọn (công ty cổ phần, TNHH).
Vốn góp thành lập liên doanh – vốn điều lệ và vốn đầu tư dự án liên doanh: là quy định, thỏa thuận và cam kết góp vốn điều lệ của mỗi bên để thành lập công ty liên doanh. Ngoài vốn điều lệ còn có vốn đầu tư do các bên cam kết góp hoặc huy động để thực hiện dự án đầu tư mục tiêu.
Quyền và nghĩa vụ của các bên: quy định quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của mỗi bên nhằm thực hiện hợp đồng liên doanh, tiến tới thành lập công ty và thực hiện của mỗi bên hoặc có thể căn cứ vào tỷ lệ vốn góp của mỗi bên và do các bên thỏa thuận thực hiện.
Phân chia lợi nhuận: quy định phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp của mỗi bên vào doanh nghiệp liên doanh và thực hiện theo quy định của pháp luật, điều lệ công ty liên doanh
Cơ cấu tổ chức quản trị của công ty liên doanh: quy định cơ cấu tổ chức của công ty liên doanh, chỉ định nhân sự của mỗi bên vào các cơ quan quản lý, điều hành, quản trị công ty phù hợp với quy định của pháp luật
Chế độ tài chính, báo cáo và các vấn đề liên quan: quy định các chế độ tài chính, kế toán, tiền tệ, kiểm toán, bảo hiểm áp dụng cho công ty và dự án đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật
Chấm dứt hợp đồng, hoạt động của công ty: quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng và chấm dứt hoạt động của công ty liên doanh, dự án đầu tư.
Giải quyết tranh chấp và bế tắc: quy định cơ chế tài phán giải quyết các mâu thuẫn, tranh chấp, bế tắc phát sinh giữa các bên trong quá trình hoạt động của công ty liên doanh và dự án đầu tư.
2. Hợp đồng liên doanh được ký kết trong trường hợp nào?
Hợp đồng được ký kết trong trường hợp cá nhân hay tổ chức là nhà đầu tư nước ngoài có nguyện vọng, mong muốn được hợp tác kinh doanh với một số đối tác của Việt Nam để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Điều kiện là nhà đầu tư nước ngoài đó đáp ứng được đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về doanh nghiệp hoặc theo như các thỏa thuận trong một số hiệp định mà Việt Nam có tham gia.
Trường hợp có chủ thể tham gia hợp đồng liên doanh là nhà đầu tư  nước ngoài thì phải cung cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để hợp đồng liên doanh có hiệu lực.
Trường hợp các bên đang tham gia hợp đồng là những pháp nhân của Việt Nam thì công ty sẽ được thành lập theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về doanh nghiệp tại Việt Nam.
Hợp đồng liên doanh có hiệu lực khi được cấp giấy phép đầu tư, sau khi đáp ứng được toàn bộ các điều kiện và cung cấp đầy đủ những giấy tờ, tài liệu cần thiết để hoàn tất thủ tục đăng ký đầu tư tại Việt Nam.
0 notes
nguyenxuatnhat · 3 years ago
Text
Hợp đồng thuê kho là gì? Mẫu hợp đồng thuê kho thông dụng hiện nay
Nhu cầu thuê kho bãi của các doanh nghiệp ngày càng tăng cao trong những năm trở lại đây. Vậy hợp đồng thuê kho là gì, mẫu hợp đồng thuê kho thông dụng nhất hiện nay là mẫu nào? Xin mời các doanh nghiệp theo dõi những thông tin trong bài viết dưới đây.
Tumblr media
I. Khái quát về hợp đồng thuê kho
1. Hợp đồng thuê kho là gì?
Hợp đồng thuê kho là văn bản thể hiện các thỏa thuận giữa bên cho thuê kho và khách hàng thuê kho, tuân thủ theo các quy định của pháp luật. Theo đó, trong mẫu công văn thuê kho sẽ thể hiện chi tiết nội dung thuê, quyền lợi cũng như trách nhiệm của các bên trong quá trình thuê kho. Hợp đồng thuê kho còn hay được gọi là hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi.
2. Tầm quan trọng của hợp đồng thuê kho?
Hợp đồng thuê kho là sự ràng buộc pháp lý về trách nhiệm giữa các bên.
Khi hợp đồng đã được ký kết, hai bên bắt buộc phải tuân thủ đúng theo các thỏa thuận ban đầu. Bên thuê kho bãi, nhà xưởng phải trả tiền thuê đúng hạn và đầy đủ, còn bên cho thuê kho, xưởng phải đảm bảo mọi điều kiện tốt nhất cho bên thuê.
Mặt sau của hợp đồng cho thuê sẽ là hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm bộ luật dân sự và luật thương mại. Quyền lợi của hai bên sẽ được đảm bảo tốt nhất trong trường hợp phía còn lại không làm đúng với hợp đồng đã ký.
Vì tầm quan trọng này, hợp đồng thuê kho xưởng cần có sự thương thảo, đàm phán kỹ lưỡng nhằm tối ưu hóa các điều khoản và đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên.
II. Mẫu hợp đồng thuê kho có những nội dung nào?
Tùy vào loại hình dịch vụ cũng như thỏa thuận giữa hai phía, hợp đồng thuê kho sẽ có các điều khoản phù hợp. Các điều khoản này không được trái quy định của Luật Dân sự 2015 và Luật Kinh doanh Bất động sản 2014. Các mẫu hợp đồng thuê kho hiện nay đều bắt buộc phải có những mục cụ thể sau đây:
Thông tin pháp nhân đầy đủ của bên cho thuê và bên thuê (Tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ; trong trường hợp là doanh nghiệp, cung cấp thêm tên đăng ký doanh nghiệp, mã số thuế, người đại diện cùng chức danh,…)
Thời gian ký hợp đồng
Thời hạn thuê kho và cách thức để gia hạn
Giá thuê và các phí dịch vụ liên quan nếu có (như bốc xếp, vận chuyển, quản lý hàng hóa, bảo hiểm,…)
Hình thức thanh toán
Trách nhiệm và quyền lợi của bên cho thuê
Trách nhiệm và quyền lợi của bên thuê kho
Mục giải quyết khi có tranh chấp giữa hai bên, hoặc một bên vi phạm hợp đồng
Chữ ký và đóng dấu của cả hai bên
Bài viết được tham khảo tại trang amis.misa.vn 
0 notes
nguyenxuatnhat · 3 years ago
Text
Hợp đồng tín dụng là gì? Khái niệm, quy định của hợp đồng tín dụng
I. Khái quát về hợp đồng tín dụng
1. Hợp đồng tín dụng là gì?
Hợp đồng tín dụng là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng (bên cho vay) với các tổ chức, cá nhân (bên vay) để xác lập quyền và nghĩa vụ nhất định giữa hai bên theo quy định của pháp luật. Dựa vào đó, bên cho vay chuyển giao một khoản tiền cho bên vay sử dụng vào mục đích cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Tumblr media
2. Các loại hợp đồng tín dụng
Dựa vào tính chất của hợp đồng, hợp đồng tín dụng được phân loại theo các loại sau:
a. Căn cứ vào thời hạn cho vay, hợp đồng chia thành ba loại:
Hợp đồng tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn dưới một năm và thường được ký kết đối với các trường hợp vay để bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động hoặc cho vay để sửa chữa tài sản cố định của doanh nghiệp. Đây là loại hợp đồng cho vay phổ biến ở các ngân hàng thương mại và trong quan hệ cấp vốn ngắn hạn và trong quan hệ cấp tín dụng của ngân hàng trung ương với các Tổ chức tín dụng và ngân hàng Nhà nước
Hợp đồng tín dụng trung hạn: Có thời hạn từ 01-03 năm. Loại hợp đồng này được áp dụng cho vay để mua sắm tài sản cố định, cải tiến, đổi mới kỹ thuật công nghệ, xây dựng và mở rộng các công trình quy mô nhỏ, thời gian thu hồi vốn nhanh
Hợp đồng tín dụng dài hạn: Có thời hạn trên 03 năm. Loại hợp đồng này chủ yếu được ký kết để đầu tư vào xây dựng những xí nghiệp mới, mở rộng và cải tiến cơ sở sản xuất mới với quy mô lớn hoặc các công trình cơ sở hạ tầng (sân bay, đướng sá, bến cảng,….)
b. Căn cứ vào đối tượng tín dụng cho vay, hợp đồng chia làm 2 loại:
Hợp đồng tín dụng vốn cố định: Là loại hợp đồng được ký kết để hình thành vốn cố định cho các tổ chức kinh tế như mua sắm máy móc, thiết bị xây dựng mới, mở rộng sản xuất,….
Hợp đồng tín dụng vốn lưu động: Là loại hợp đồng được ký kết để hình thành vốn lưu động cho các tổ chức kinh tế như cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay chi phí sản xuất hoặc để thanh toán các khoản nợ.
c. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của các tổ chức tín dụng, hợp đồng chia thành 2 loại:
Hợp đồng tín dụng không cần đảm bảo: Biểu hiện thông qua hình thức đảm bảo bằng tín chấp, được các tổ chức tín dụng áp dụng đối với những khách hàng đáng tin cậy.
Hợp đồng tín dụng có đảm bảo: Áp dụng với những khách hàng có năng lực tài chính thấp, hiệu quả kinh doanh không cao hoặc ít có quan hệ tín dụng với ngân hàng. Tổ chức tín dụng sẽ yêu cầu cần có tài sản tương đương để thế chấp như động sản, bất động sản, những giấy tờ có giá trị hoặc đòi hỏi sự bảo lãnh từ một chủ thể hợp pháp khác.
II. Quy định về hợp đồng tín dụng
1. Đặc điểm của hợp đồng tín dụng
Ngoài những đặc điểm chung của mọi loại hợp đồng, loại hợp đồng này có những điểm khác biệt sau:
Bên cho vay luôn là tổ chức tín dụng có đủ các điều kiện luật định. Còn chủ thể bên kia (bên vay) có thể là tổ chức, cá nhân gia đình, hoặc tổ hợp tác đáp ứng được những điều kiện vay vốn do pháp luật hoặc tổ chức tín dụng quy định.
Đối tượng của hợp đồng là tiền, (bao gồm tiềm mặt và bút tệ). Về mặt pháp lý, đối tượng của tín dụng bao giờ cũng phải là một số tiền xác định và phải được các bên thỏa thuận, ghi rõ trong văn bản.
Hợp đồng tín dụng vốn chứa đựng rủi ro nguy cơ rất cao cho quyền lợi của bên cho vay. Lý do vì bên cho vay chỉ có thể đòi tiền của bên vay sau thời hạn nhất định. Thời gian cho vay càng dài thì lãi suất cho vay càng cao nhằm thu hồi đủ các chi phí bỏ ra cho việc quản lý mức độ rủi ro.
Nghĩa vụ chuyển giao tiền vay của bên cho vay bao giờ cũng phải được thực hiện trước, làm cơ sở cho việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của bên vay. Do đó, chỉ khi nào bên cho vay chứng thực rằng đã chuyển giao tiền vay theo đúng hợp đồng tín dụng cho bên vay thì khi đó họ mới có quyền yêu cầu bên vay phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với mình.
0 notes
nguyenxuatnhat · 3 years ago
Text
Hợp đồng trọn gói là gì? Mẫu hợp đồng trọn gói mới nhất năm 2022
Hợp đồng trọn gói tuy rất quen thuộc, thường xuyên được sử dụng trong pháp luật đấu thầu nhưng các công ty vẫn gặp phải rất nhiều khó khăn, lúng túng trong quá trình soạn thảo và thực hiện loại hợp đồng này. Vậy cụ thể hợp đồng trọn gói là gì? Mẫu hợp đồng trọn gói gồm những nội dung nào. Xin mời các doanh nghiệp tham khảo các thông tin liên quan trong bài viết sau đây.
I. Khái quát về hợp đồng trọn gói
Tumblr media
1. Thế nào là hợp đồng trọn gói?
Theo Khoản 1 Điều 62 Luật Đấu thầu có đưa ra khái niệm về hợp đồng trọn gói như sau:
Hợp đồng trọn gói là hợp đồng có giá cố định trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng
Hợp đồng trọn gói thường được áp dụng cho các gói thầu cung cấp dịch vụ, dịch vụ phi tư vấn đơn giản, gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, xây dựng, hỗn hợp quy mô nhỏ. Việc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói được thực hiện nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Tổng số tiền nhà thầu được thanh toán cho đến khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng
II. Quy định pháp lý về hợp đồng trọn gói
Tại Điều 95 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP có quy định chi tiết như sau:
1. Nguyên tắc thanh toán:
Việc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói được thực hiện nhiều lần sau mỗi lần nghiệm thu với giá trị tương ứng với khối lượng công việc đã thực hiện hoặc một lần sau khi nhà thầu hoàn thành các trách nhiệm theo hợp đồng với giá trị bằng giá hợp đồng trừ đi giá trị tạm ứng (nếu có).
Trường hợp không thể xác định được chi tiết giá trị hoàn thành tương ứng với từng hạng mục công việc hoặc giai đoạn nghiệm thu hoàn thành thì có thể quy định thanh toán theo tỷ lệ phần trăm (%) giá trị hợp đồng.
2. Hồ sơ thanh toán đối với hợp đồng trọn gói bao gồm:
a) Biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu tư và tư vấn giám sát. Biên bản xác nhận khối lượng này là xác nhận hoàn thành công trình, hạng mục công trình, công việc của công trình phù hợp với thiết kế mà không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.
b) Đối với công việc mua sắm hàng hóa: Tùy tính chất của hàng hóa để quy định hồ sơ thanh toán cho phù hợp như hóa đơn của nhà thầu, danh mục hàng hóa đóng gói, chứng từ vận tải, đơn bảo hiểm, giấy chứng nhận chất lượng, biên bản nghiệm thu hàng hóa, giấy chứng nhận xuất xứ và các tài liệu, các loại chứng từ khác liên quan.
3. Hợp đồng trọn gói áp dụng được cho các gói thầu nào?
Các gói thầu áp dụng được hợp đồng trọn gói được quy định cụ thể tại Điểm c Khoản 1 Điều 62 như sau:
Hợp đồng trọn gói là loại hợp đồng cơ bản. Khi quyết định áp dụng loại hợp đồng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, người phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải bảo đảm loại hợp đồng này phù hợp hơn so với hợp đồng trọn gói. Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn đơn giản; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ phải áp dụng hợp đồng trọn gói”.
Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn đơn giản, gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ phải áp dụng hợp đồng trọn gói. Do đó, việc lựa chọn loại hợp đồng để áp dụng cho gói thầu được thực hiện theo quy định nêu trên.
Liên quan đến việc xác định quy mô, tính chất của gói thầu thì việc này thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư.
4. Những lưu ý khi áp dụng hợp đồng trọn gói
Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, chủ đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác của số lượng, khối lượng của công việc.
Trường hợp sử dụng nhà thầu tư vấn để lập hồ sơ thiết kế, hồ sơ mời thầu thì trong hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu tư vấn phải có quy định về trách nhiệm của các bên trong việc xử lý, đền bù đối với việc tính toán sai số lượng, khối lượng công việc theo quy định tại Điểm đ, Khoản 1, Điều 62 Luật Đấu thầu.
Việc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói được thực hiện nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Tổng số tiền mà nhà thầu được thanh toán cho đến khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng.
0 notes
nguyenxuatnhat · 3 years ago
Text
Luat giao dich dien tu quy dinh ra sao ve hop dong dien tu
Hợp đồng điện tử là xu hướng chuyển đổi số mà các tập đoàn, công ty đang hướng đến khi hợp đồng truyền thống ngày càng bộc lộ những điểm yếu chết người, nhất là trong đại dịch covid 19. Vậy hợp đồng điện tử được quy định như thế nào theo luật giao dịch điện tử 2005? Hãy cùng xem trong bài viết dưới đây.
Tumblr media
1. Luật giao dịch điện tử là gì?
Luật giao dịch điện tử là bộ luật được nhà nước Việt Nam xây dựng để có thể hướng dẫn các doanh nghiệp sử dụng hợp đồng, tài liệu điện tử; đồng thời đưa ra những quy định để đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng điện tử.
Việc xây dựng Luật Giao dịch điện tử được thực hiện trên cơ sở quán triệt các quan điểm chỉ đạo sau đây :
1.  Luật phải thể chế hóa được những quan điểm, chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước, tạo môi trường pháp lý thuận lợi để tận dụng các cơ hội mà công nghệ thông tin đưa lại nhằm đẩy mạnh sự phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh và quản lý, điều hành đất nước; coi ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin là một nhiệm vụ ưu tiên trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, thúc đẩy quá trình cải cách hành chính và hội nhập kinh tế quốc tế, đảm bảo an ninh, quốc phòng, góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và bảo vệ Tổ quốc.
2. Luật phải tạo được khung pháp lý cần thiết để điều chỉnh các quan hệ phát sinh từ giao dịch điện tử, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước, tổ chức và cá nhân; đảm bảo sự bình đẳng và an toàn trong giao dịch điện tử.
3. Luật phải đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với các đạo luật có liên quan đã ban hành của nước ta; đồng thời đảm bảo sự tương thích với luật pháp, thông lệ quốc tế về giao dịch điện tử.
2. Luật giao dịch điện tử mới nhất có những quy định gì?
Quy định về thông điệp dữ liệu:
- Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử. Thông điệp dữ liệu được thể hiện dưới hình thức trao đổi dữ liệu điện tử, chứng từ điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức tương tự khác.
- Tinh thần xuyên suốt của chương này là pháp luật công nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu. Chương này có 2 mục: Mục 1 quy định về hình thức thể hiện thông điệp dữ liệu; giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu; thông điệp dữ liệu có giá trị như văn bản; thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc; thông điệp dữ liệu có giá trị làm chứng cứ; lưu trữ thông điệp dữ liệu. Mục 2 gồm quy định về người khởi tạo thông điệp dữ liệu; thời điểm, địa điểm gửi thông điệp dữ liệu; nhận thông điệp dữ liệu; thời điểm, địa điểm nhận thông điệp dữ liệu; gửi, nhận tự động thông điệp dữ liệu.
- Trong trường hợp pháp luật yêu cầu thông tin phải được thể hiện bằng văn bản thì thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng yêu cầu này nếu thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết.
Quy định về hợp đồng điện tử
- Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu theo quy định của luật này. Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử không thể bị phủ nhận chỉ vì hợp đồng đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.
Như vậy, theo quy định pháp luật, hợp đồng điện tử được ghi nhận tính pháp lý và được sử dụng làm chứng cứ trong trường hợp một trong hai bên không thực hiện hợp đồng hoặc vi phạm điều khoản của hợp đồng khi hợp đồng điện tử đảm bảo được các điều kiện dưới đây:  
- Nội dung của hợp đồng điện tử bảo đảm toàn vẹn kể từ khi được khởi tạo lần đầu tiên dưới dạng thông điệp hoàn chỉnh (thông điệp chưa bị thay đổi, trừ những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình gửi, lưu trữ hoặc hiển thị thông điệp dữ liệu).
- Nội dung của thông điệp dữ liệu trong hợp đồng điện tử có thể truy cập và sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết (thông điệp dữ liệu có thể mở được, đọc được, xem được bằng phương pháp mã hoá hợp pháp đảm bảo độ tin cậy mà các bên thoả thuận với nhau).
Bài viết về luật trên được tham khảo từ: https://amis.misa.vn/
0 notes
nguyenxuatnhat · 3 years ago
Text
Nguyễn Xuân Nhất
Tôi tốt nghiệp chuyên ngành luật tổng hợp và có hơn 5 năm kinh nghiệm tư vấn cho các doanh nghiệp về lĩnh vực luật dân sự, luật lao động, luật kinh tế hiện tại là tác giả của thương hiệu https://amis.misa.vn/ Địa chỉ : 156 Đường Phạm Văn Đồng, khu phố 3, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh 700000 Phone : 0921168957 #nguyenxuatnhat https://amis.misa.vn/nguyenxuannhat050689/ https://nguyenxuatnhat.tumblr.com/ https://www.linkedin.com/in/nguyenxuatnhat/ https://www.pinterest.com/nguyenxuatnhat050689/
https://www.youtube.com/channel/UCMug91pdgwf9UlSnxMru0UA/about https://nguyenxuatnhat050689.wordpress.com/ https://en.gravatar.com/nguyenxuatnhat
1 note · View note