Tumgik
nhakhoaworld · 4 years
Text
Niềng Răng Mắc Cài
Bài viết Niềng Răng Mắc Cài được chia sẻ bởi website Nha Khoa World #nhakhoaworld #nhakhoa
Niềng răng là một trong những phương pháp ngày càng được ưa chuộng và phổ biến bởi những lợi ích mà nó đem lại không chỉ về mặt thẩm mỹ, đảm bảo chức năng răng mà còn giúp mọi người cảm thấy tự tin, hạnh phúc hơn khi sở hữu hàm răng đều đẹp như ý. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về phương pháp niềng răng, đặc biệt là niềng răng mắc cài thông qua bài viết dưới dây.
1. Tại sao nên thực hiện niềng răng? Niềng răng thích hợp ở độ tuổi nào?
Theo ý kiến từ các chuyên gia nha khoa, độ tuổi và thời gian tốt nhất để có niềng răng nói chung là trẻ nhỏ trong độ tuổi thiếu nhi. Tuy nhiên, người lớn cũng có thể điều trị chỉnh nha - và ngày càng có nhiều người làm điều này. Độ tuổi chỉ là một yếu tố, quan trọng là bạn có thể  nhận ra và đưa ra quyết định niềng răng để có thể cải thiện và giúp răng lợi khỏe mạnh cũng như đều và đẹp hơn. Trẻ em khi muốn thực hiện niềng răng, các bậc phụ huynh cần chú ý để trẻ phát triển, đồng thời mọc đủ răng hoàn thiện trước khi bắt đầu điều trị.
[caption id="attachment_476" align="aligncenter" width="800"] Niềng răng giúp điều chỉnh những nhược điểm ban đầu và sở hữu hàm răng đều đẹp hơn[/caption]
Không phải trường hợp nào cũng có để điều trị chỉnh nha hay thực hiện niềng răng, các bác sĩ sẽ phải kiểm tra tổng quan về sức khỏe răng miệng của bệnh nhân, một số đối tượng nha sĩ có thể từ chối việc điều trị chỉnh nha hay niềng răng, ví dụ nếu họ bị bệnh nướu hay các bệnh về miệng khác đang tiến triển. Chỉ có bác sĩ chỉnh nha mới có thể quyết định liệu bạn có thể chỉnh nha hay không.
Có nhiều lý do khiến bạn có thể muốn, hoặc là những lí do mà các nha sĩ và bác sĩ có chuyên môn khuyên bạn thực hiện niềng răng ở thời điểm hiện tại. Một số lý do phổ biến nhất là:
Răng mọc quá chật hoặc chen chúc nhau khiến các răng nhấp nhô không được thẳng hàng, khoảng cách răng hẹp.
Răng cửa nhô ra phía trước (răng hô)
Khớp cắn các răng sai lệch và không khớp theo tiêu chuẩn
Khoảng cách răng quá thưa.
Các nhược điểm khác của răng.
2. Niềng răng mắc cài là gì?
Hầu hết các phương pháp niềng răng mắc cài được làm bằng các nguyên liệu từ kim loại, nhưng một số được làm bằng sứ hoặc nhựa. Chúng được thiết kế để đeo cố định trên răng, tuy nhiên cũng có sự chú ý sao cho người dùng cảm thấy thoải mái, nhưng chúng có thể chà miệng của bạn hoặc làm cho khu vực đeo cảm thấy đau (trong thời gian đầu). Ngoài ra, răng của bạn có thể cảm thấy mềm hoặc đau khi chúng bắt đầu di chuyển. Những vấn đề này thường không kéo dài (nhiều nhất là vài ngày). Chúng có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị hoặc khi niềng răng của bạn đã được điều chỉnh.
[caption id="attachment_477" align="aligncenter" width="800"] Niềng răng mắc cài là một trong những phương pháp niềng răng truyền thống được nhiều người sử dụng nhất[/caption]
Niềng răng là quá trình dần dần và cần thời gian để cải thiện, những bộ phận như khay niềng, các dải dây và mắc cài cố định trên răng có thể khiến bạn cảm thấy có sự thay đổi và lạ lẫm ở khoang miệng trong thời gian đầu, nhưng điều quan trọng cần nhớ là miệng của bạn sẽ thích nghi và làm quen với chúng. Chúng là những công cụ hỗ trợ đắc lực giúp hướng dẫn răng của bạn vào một vị trí mới và phù hợp, từ đó cải thiện và khắc phục về mặt khoảng cách các răng, vị trí và hình dạng của răng một cách tốt nhất.
3. Lợi ích đáng kể của phương pháp niềng răng mắc cài
Nhiều người thường thắc mắc với câu hỏi: “có phải răng thẳng là lợi ích duy nhất của việc niềng răng?” Câu trả lời chính xác là “Không”, có rất nhiều lợi ích đi kèm với điều trị chỉnh nha niềng răng.
Điều trị chỉnh nha sẽ làm thẳng răng của bạn hoặc di chuyển chúng vào vị trí tốt hơn. Điều này không chỉ cải thiện vẻ ngoài thẩm mỹ của răng và cách răng cắn với nhau mà còn có thể giúp chúng dễ dàng vệ sinh hơn.
Một số người có răng mọc khấp khểnh ở nhiều bộ phận. Những chiếc răng này sau khi niềng răng có thể được di chuyển trở lại thành hàng và điều này có thể bảo vệ chúng và giúp giữ sạch chúng. Răng hô và chật có thể khó giữ sạch. Làm cho chúng thẳng có thể có nghĩa là chúng dễ dàng để làm sạch.
Răng không đáp ứng đúng cách có thể bị mòn theo thời gian. Điều này có thể thay đổi nhờ sự cải thiện từ phương pháp niềng răng. Không những thế, sau khi niềng, răng thẳng hơn và khoảng cách giữa các răng được đảm bảo, thậm chí sẽ cho phép bạn nhai thức ăn thoải mái hơn. Nếu bạn cảm thấy mình bị đau quai hàm, hãy nhờ chuyên gia nha khoa tư vấn. Có thể có những vấn đề khác cần được đặt đúng. Chỉ có nha sĩ hoặc bác sĩ chỉnh nha mới có thể cho bạn lời khuyên về điều này.
Điều trị chỉnh nha có thể là cách tốt nhất để cải thiện răng của bạn. Nhưng điều quan trọng là bạn phải thảo luận về tất cả các khía cạnh của việc điều trị nha khoa và kết quả thực tế có thể đạt được trước khi bắt đầu.
Liệu niềng răng chỉnh nha có làm ảnh hưởng đến kết cấu và gây hư hại răng? Răng của bạn chỉ có thể bị hư hại nếu bạn không chăm sóc chúng đúng cách trong quá trình điều trị. Bản thân niềng răng mắc cài sẽ không gây ra bất kỳ thiệt hại nào đến sức khỏe răng miệng. Nhưng nếu việc làm sạch và vệ sinh răng miệng không đúng cách hay lạm dụng quá nhiều thực phẩm và đồ uống có đường có thể gây tổn hại vĩnh viễn cho răng của bạn. Bạn cần làm sạch răng và niềng răng rất cẩn thận và chắc chắn bởi trong quá trình niềng răng và chân răng của bạn dần di chuyển qua xương, điều này có thể gây ra một sự rút ngắn của chân răng. Thay đổi này không gây hại cho răng hay ảnh hưởng đến việc chỉnh nha. Trước khi điều trị chỉnh nha, điều quan trọng là mọi rủi ro có thể được giải thích cho bạn.
Nếu điều trị chỉnh nha được thực hiện không chính xác, có thể để lại những tổn thương vĩnh viễn cho xương hàm, nướu và chân răng. Một bác sĩ chỉnh nha được đào tạo đầy đủ sẽ đảm bảo điều này không xảy ra.
4. Các loại mắc cài răng thường được sử dụng phổ biến khi niềng
Niềng răng mắc cài sứ
Niềng răng bằng sứ tương tự như niềng răng kim loại, nhưng chúng sử dụng màu sắc mắc cài rõ ràng hoặc có màu giống như màu răng thay vì dấu ngoặc và dây màu xám hoặc kim loại bạc, do đó tính thẩm mỹ được đánh giá cao hơn.
Nhiều người lựa chọn niềng răng bằng sứ vì màu sắc mắc cài bằng sứ giúp người đối diện ít chú ý đến răng của bạn hơn so với niềng răng kim loại. Đây có thể là một lợi thế rất lớn nếu bạn có thể xem xét niềng răng và không muốn cảm thấy tự ti về việc đeo chúng.
Niềng răng mắc cài sứ mất khoảng 18 đến 36 tháng để hoàn chỉnh các khuyết điểm của bạn. Các phương pháp căn chỉnh rõ ràng phổ biến, chẳng hạn như Invisalign, có thể mất một năm hoặc lâu hơn để hoạt động, ngay cả khi răng của bạn không cần chỉnh sửa nhiều. Ngoài ra, các phương pháp căn chỉnh rõ ràng có thể làm cho việc cho các trường hợp nghiêm trọng của sai lệch về khớp cắn.
Bạn có thể chọn màu sắc mắc cài của bạn. Niềng răng kim loại chỉ có một màu: xám (hoặc bạc kim loại sáng bóng, nếu nó có sẵn). Niềng răng mắc cài sứ bạn có thể lựa chọn có sẵn dựa vào màu răng tự nhiên để mang lại vẻ thẩm mỹ tối ưu.
Tuy nhiên, phương pháp niềng răng mắc cài sứ cũng có một số nhược điểm mà người dùng nên cân nhắc khi lựa chọn. Chi phí niềng răng mắc cài sứ thường đắt hơn các vật liệu mắc cài khác lên đến 1000$.
Niềng răng mắc cài kim loại
Niềng răng mắc cài kim loại là một trong những phương pháp niềng răng mắc cài phổ biến và được nhiều người lựa chọn nhất từ nhiều năm trước. Phương pháp này, nha sĩ sẽ cung cấp các vật liệu chỉnh nha bao gồm dải băng và các mắc cài kim loại giúp tối ưu việc chỉnh nha của bạn và đảm bảo sự kiểm soát phương pháp cũng như nha sĩ cần để di chuyển răng theo từng bước nhỏ. Nhược điểm chính của niềng răng truyền thống là bề ngoài miệng với các mắc cài được làm bằng kim loại, đôi khi khiến mọi người đối diện và xung quanh chú ý hơn về nụ cười của bạn. Mặc dù chỉnh nha ít chú ý hơn như Invisalign có vẻ như là một lựa chọn tốt hơn cho những người có ý thức về ngoại hình của họ, nhưng niềng răng truyền thống với các mắc cài bằng kim loại ngày nay hấp dẫn hơn so với những năm trước, với một loạt các tùy chọn màu sắc cho mắc cài ngoặc và dây thun. Đeo các loại niềng răng này cũng có nghĩa là bạn không phải lo lắng về việc đặt sai vị trí của mình.
[caption id="attachment_479" align="aligncenter" width="800"] Các hình thức niềng răng mắc cài phổ biến[/caption]
5. Chăm sóc răng miệng sau khi niềng răng mắc cài
Nếu bạn và nha sĩ quyết định rằng niềng răng mắc cài là lựa chọn phù hợp cho nhu cầu chỉnh nha của bạn, một số điều cần lưu ý trong quá trình chăm sóc răng sau khi niềng bao gồm:
- Tránh những thực phẩm không thân thiện với răng trong quá trình niềng. Tránh các thực phẩm dai, như caramel hoặc kẹo mềm khác, cũng như các thực phẩm rất cứng hoặc giòn có thể làm hỏng niềng răng của bạn. Một số loại trái cây và rau quả có thể bị mắc kẹt trong niềng răng, những thực phẩm như vậy nên được cắt nhỏ hoặc xay nhuyễn để đảm bảo hiệu quả của quá trình niềng. Các nha sĩ tham gia chỉnh nha cho bạn có thể sẽ cung cấp cho bạn một danh sách các loại thực phẩm cần tránh để giữ cho niềng răng của bạn ở trạng thái tốt và giảm nguy cơ sâu răng.
[caption id="attachment_480" align="aligncenter" width="800"] Trong quá trình niềng răng, cần chú ý các loại thức ăn dính & cứng để tránh ảnh hưởng đến chất lượng niềng[/caption]
Chải và dùng chỉ nha khoa một cách thích hợp. Chăm sóc răng miệng đúng cách luôn quan trọng, nhưng nó đặc biệt đúng khi bạn niềng răng. Đánh răng và dùng chỉ nha khoa thường xuyên sẽ giữ cho niềng răng của bạn trông đẹp và giúp bạn tránh bị ố cho răng. Nha sĩ của bạn có thể khuyên bạn nên sử dụng một bàn chải đặc biệt được thiết kế để đi vào các kẽ hở và các bề mặt khác nhau trong niềng răng kim loại. Có thể cần một số thực hành để tìm hiểu cách chải và xỉa xung quanh niềng răng của bạn, nhưng nó sẽ trở nên dễ dàng hơn với thời gian.
Thăm khám và kiểm tra răng định kỳ theo thời gian. Việc gặp nha sĩ và bác sĩ chỉnh nha thường xuyên cho phép mọi điều chỉnh về niềng răng được thực hiện và cho bạn cơ hội để có bất kỳ câu hỏi hoặc mối quan tâm nào được giải quyết khi phát sinh vấn đề một cách hiệu quả.
Bạn sẽ đeo niềng răng trong một thời gian khá dài, vì vậy điều quan trọng là phải làm theo hướng dẫn của bác sĩ chỉnh nha và chăm sóc chúng đúng cách. Mặc dù niềng răng có vẻ như là một sự bất tiện, nhưng khi điều trị kết thúc, nụ cười mới của bạn sẽ là tất cả phần thưởng bạn cần.
6. Chi phí thực hiện niềng răng mắc cài
Chi phí thực hiện niềng răng mắc cài truyền thống thường dao động từ 2000$ - 4000$, chi phí này cũng có sự thay đổi và khác nhau đối với từng đối tượng, số lượng hàm răng cần niềng, cơ sở phòng khám điều trị hay tình trạng răng ban đầu của từng người. Mọi người nên tham khảo thật kỹ, đến các trung tâm để thăm khám và nhận được lời khuyên về cách thức, phương pháp điều trị sao cho đạt hiệu quả cao nhất.
Bài viết này nhằm thúc đẩy sự hiểu biết và kiến thức về các chủ đề sức khỏe răng miệng nói chung, các kiến thức được tổng hợp trong bài viết không có ý định thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị chuyên nghiệp. Luôn luôn tìm kiếm lời khuyên của nha sĩ hoặc nhà cung cấp chăm sóc sức khỏe đủ điều kiện để thực hiện quá trình chăm sóc và hoàn thiện niềng răng một cách hiệu quả nhất.
0 notes
nhakhoaworld · 4 years
Text
Niềng Răng Clear Aligners
Bài viết Niềng Răng Clear Aligners được chia sẻ bởi website Nha Khoa World #nhakhoaworld #nhakhoa
Niềng răng trong suốt Clear aligners, hay còn được gọi là aligners vô hình, là một trong những phương pháp điều trị chỉnh nha giúp chỉnh răng sai lệch hoặc có sự không đồng đều về khoảng cách. Chúng là một sự thay thế gần như vô hình và có thể tháo rời để niềng răng được thiết kế xung quanh sự tiện lợi và linh hoạt. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về phương pháp niềng răng trong suốt Clear aligners thông qua bài viết dưới đây nhé.
1. Các trường hợp nên sử dụng phương pháp niềng răng Clear Aligners
Clear Aligners là phương pháp hỗ trợ điều trị chỉnh nha đơn giản, có hiệu quả và phù hợp hết với mọi đối tượng. Với hầu hết người ở trong độ tuổi trưởng thành có vấn đề với sự liên kết của răng hoặc khớp cắn đều có thể sử dụng các phương pháp chỉnh nha, niềng răng nói chung và Clear Aligners nói riêng.
Nhắc đến phương pháp niềng răng vô hình hay niềng răng trong suốt không mắc cài, cả Invisalign và Clear Aligners chính xác có thể khắc phục các vấn đề tương tự với khớp cắn hoặc căn chỉnh của răng. Một số vấn đề cụ thể mà niềng răng vô hình có thể giúp khắc phục bao gồm:
- Overbite: Khi một người có răng cửa có khoảng cách thưa quá mức, răng cửa trên cùng chồng lên răng cửa dưới. Tất cả các vấn đề liên quan đến răng cửa đều dễ dàng khiến mọi người cảm thấy tự ti vì khi cười hay nói chuyện đều dễ dàng bị lộ khuyết điểm đối với người đối diện, và nó không phải là một vấn đề. Quá mức có thể trở thành một vấn đề khi nó nghiêm trọng, và răng trên quá xa về phía trước so với răng dưới. Trường hợp này có thể dẫn đến hiện tượng mọi người có thể gặp khó chịu trong hàm. Răng cũng có thể bị mòn vì mô hình cắn không đều. Niềng răng vô hình giúp di chuyển các răng trên cùng trở lại, sửa chữa các khoảng cách hay sai lệch quá mức.
[caption id="attachment_469" align="aligncenter" width="800"] Khoảng cách, hình dạng răng và chật khớp cắn là những nguyên nhân khiến mọi người lựa chọn Clear Aligners[/caption]
- Sự chật chội giữa các răng: Đôi khi, một người sở hữu hàm răng có thể quá nhỏ để tất cả các răng vĩnh viễn khớp đúng. Răng chật có thể chồng lên nhau, xoắn sang bên này hay bên kia hoặc bị đẩy về phía trước miệng hoặc phía sau. Duy trì vệ sinh răng miệng đúng cách có thể khó khăn khi răng bị xoắn hoặc quá gần nhau. Đánh răng và dùng chỉ nha khoa có thể không đủ để loại bỏ vi khuẩn giữa răng làm tăng nguy cơ sâu răng hoặc bệnh nướu răng. Rõ ràng căn chỉnh có thể giúp điều chỉnh sự đông đúc bằng cách sắp xếp lại răng: khoảng trống quá thưa hoặc sự chen chúc giữa các răng quá nhiều. Trong một số trường hợp, khi mọi người có khoảng trống giữa răng thưa hơn ở mức bình thường, tạo ra một khoảng cách nhỏ giữa chúng. Thực phẩm có thể bị mắc kẹt trong các khoảng trống. Một số người cũng cảm thấy tự ti về việc có khoảng trống giữa răng. Niềng răng vô hình giúp chỉnh sửa khoảng trống và khoảng trống trong răng bằng cách nhẹ nhàng đẩy răng lại gần nhau hơn.
Tóm lại, các khay niềng răng vô hình Aligner được thiết kế tùy chỉnh cho mọi bệnh nhân, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của sai lệch. Rõ ràng khi niềng răng sắp xếp có thể điều trị một loạt các trường hợp khác nhau, bao gồm: Răng chật - khi răng chồng lên nhau; Overbites - khi răng cửa trên trùng với răng cửa dưới; Underbites - khi răng cửa dưới trùng với răng cửa trên; Diastema - khi có những khoảng trống nhỏ hoặc lớn giữa các răng; Khớp cắn không khớp nhau:  khi răng cửa trên và dưới nghiêng ra ngoài và không chạm vào khi ngậm miệng; Răng mọc lệch (thường xuất hiện ở trẻ nhỏ) có thể được sử dụng trong điều trị chỉnh nha giai đoạn I để nhường chỗ cho răng sữa hiện có và phát triển răng vĩnh viễn. Trẻ em từ 6 đến 10 tuổi là đối tượng phù hợp nhất cho phương pháp điều trị này.
2. Quy trình niềng răng Clear Aligners
Thăm khám và lên kế hoạch điều trị
Đầu tiên, bệnh nhân đến gặp bác sĩ chỉnh nha để được tư vấn. Trong quá trình tư vấn, mọi người được thăm khám, kiểm tra răng và chụp quét kỹ thuật số chính xác của miệng. Sau đó, một kế hoạch điều trị tùy chỉnh được thực hiện sau khi kiểm tra quét 3D.
Bệnh nhân có thể thấy một bản xem trước kỹ thuật số về dấu răng trước khi các căn chỉnh được tạo ra. Các phương pháp niềng răng Invisalign, Aligners hay niềng răng mắc cài truyền thống có thể được cân nhắc và lựa chọn điều trị trong thời gian sau này.
Chuẩn bị sắp xếp quy trình niềng
Sau khi ấn tượng răng được lấy và thực hiện, kế hoạch điều trị tùy chỉnh được gửi đến một cơ sở điều trị kỹ thuật số. Đầu tiên, các kỹ thuật viên phân chia từng chiếc răng và làm sạch mọi tạp chất rõ ràng. Các vòm răng của bệnh nhân được kiểm tra để đảm bảo phù hợp. Nướu cũng được thêm vào và trình tự sắp xếp được dàn dựng dựa trên hướng dẫn của bác sĩ.
Sau đó, kế hoạch kỹ thuật số được đặt trực tuyến để bác sĩ xem xét và phê duyệt. Sau khi được phê duyệt, các mô hình kỹ thuật số được chuyển đến bộ phận sản xuất và các bộ chỉnh được chế tạo. Các căn chỉnh rõ ràng được gửi trực tiếp đến bác sĩ và sau đó giao cho bệnh nhân.
Lắp đặt khay niềng và bảo trì hàng ngày
Bệnh nhân nhận được một bộ sắp xếp mới cứ sau 1 đến 2 tuần. Ngoài ra, họ phải đeo chúng trong khoảng 22 giờ mỗi ngày để điều chỉnh ngay cả sai lệch nhẹ. Mỗi bộ sắp xếp sẽ từ từ di chuyển răng vào đúng vị trí, theo kế hoạch điều trị riêng. Tùy thuộc vào bệnh nhân, việc điều trị có thể mất từ 10 đến 24 tháng, đôi khi lâu hơn.
Sau khi điều trị hoàn tất, một hàm duy trì rõ ràng tùy chỉnh được làm từ khuôn của răng vừa thẳng. Người giữ lại nên được đeo mỗi tối trong khi ngủ để đảm bảo các sai lệch không tái phát theo thời gian.
Hoàn thành quy trình điều trị chỉnh nha.
Mẹo bảo quản và vệ sinh khay niềng Aligners hiệu quả nhất
Luôn rửa chúng bằng nước lạnh hoặc nước ấm sau khi lấy ra. Không làm sạch chúng bằng nước nóng vì nhiệt có thể làm hỏng và cong vênh nhựa.
Nên thực hiện chải và xỉa răng trước khi đeo.
Ngâm chúng trong dụng cụ giữ răng hoặc làm sạch răng giả.
Làm sạch các sắp xếp trên khay với xà phòng nhẹ hàng ngày. Không nên thực hiện làm sạch chúng bằng kem đánh răng.
[caption id="attachment_470" align="aligncenter" width="800"] Vệ sinh răng miệng và dụng cụ niềng đúng cách giúp đảm bảo sức khỏe răng miệng tốt hơn[/caption]
3. So sánh niềng răng Clear Aligner và Invisalign
Điều trị chỉnh nha đã chứng kiến nhiều phát triển tích cực trong thập kỷ gần đây. Nhằm thay thế phương pháp niềng răng mắc cài truyền thống thì các phương pháp niềng răng trong suốt không mắc cài đang là lựa chọn thay thế ấn tượng hơn cả. Ngày nay, nhiều thương hiệu như Invisalign, Clear Aligners đã và đang sản xuất các bộ chỉnh nhựa trong suốt để điều chỉnh răng một cách thuận tiện và mang lại vẻ thẩm mỹ cao hơn. Vậy nên lựa chọn phương pháp niềng răng trong suốt không mắc cài Clear Aligners hay Invisalign, nên lựa chọn phương pháp nào với các điện kiện tiêu chí ra sao?
Một thay đổi khác trong điều trị chỉnh nha trong những năm gần đây là số lượng người trưởng thành tìm kiếm nó. Những ngày này khoảng một phần tư của tất cả các bệnh nhân chỉnh nha là bệnh nhân trưởng thành. Sự phát triển và hiệu quả từ phương pháp niềng răng mang lại về mặt thẩm mỹ cũng như các chức năng răng có thể là một lý do cho sự gia tăng số lượng người trưởng thành được điều trị chỉnh nha. Một lý do khác cho sự gia tăng là việc nhiều người trưởng thành bắt đầu nhận ra tầm quan trọng của nụ cười khỏe mạnh khi nói đến mức độ tự tin chung của họ.
[caption id="attachment_471" align="aligncenter" width="800"] Clear Aligners và Invisalign là hai lựa chọn phổ biến nhất về niềng răng vô hình[/caption]
Gần 80 % người từng tham gia niềng răng nói rằng đó là một trong những biến đổi có giá trị nhất họ từng làm. Hơn 90 phần trăm một hàm răng đều và đẹp ảnh hưởng tích cực đến sự tự tin của họ trong khi khoảng 75 % cho thấy việc sở hữu một nụ cười tự tin và tỏa sáng giúp họ có những chuyển biến tốt trong công việc, thăng cấp cũng như việc phát triển các mối quan hệ và tệp khách hàng tiềm năng.
Nếu bạn đang cân nhắc việc căn chỉnh rõ ràng để khắc phục vấn đề với vết cắn hoặc sự liên kết của răng, bạn có nhiều lựa chọn để cân như chỉnh nha bằng việc đeo khay niềng, bọc răng sứ, niềng răng mắc cài truyền thống hay sử dụng khay niềng trong suốt. Hãy xem hai trong số các tùy chọn sắp xếp rõ ràng phổ biến hơn có sẵn, Invisalign và Clear Aligners, và xem cái nào phù hợp với bạn.
- Clear Aligners là phương pháp niềng có rất nhiều điểm tương đồng với Invisalign. Đó là một phương pháp làm thẳng răng liên quan đến việc đeo một miếng nhựa trong suốt trong một khoảng thời gian định sẵn. Thông thường, một người sẽ cần phải đeo bộ chỉnh Clear Aligners chính xác trong ít nhất 22 giờ mỗi ngày. Các khay cũng trong suốt và không mắc cài giúp bạn dễ dàng tháo lắp, vệ sinh và đảm bảo về mặt thẩm mỹ hơn dù đang trong quá trình điều trị.
- Niềng răng vô hình Clear Aligners chính xác đòi hỏi một sự thay đổi định kỳ của các liên kết rõ ràng. Tần suất một người cần thay thế căn chỉnh và bao nhiêu căn chỉnh mà họ cần trong quá trình điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của vấn đề và loại điều trị mà một người chọn.
- Các thiết lập điều trị với Clear Aligners tương tự như Invisalign; các khay niềng Clear Aligner có thể sản xuất ngay tại Việt Nam trong khi Invisalign được sản xuất tại nước ngoài. Do vậy mức chi phí thực hiện Clear Aligners cũng mềm hơn đáng kể so với phương pháp niềng răng vô hình khác.
4. Niềng răng trong suốt clear aligner bao nhiêu tiền?
Thương hiệu của các căn chỉnh được chọn, thời gian điều trị cần thiết và số lượng căn chỉnh là cần thiết quyết định chi phí điều trị. Nhiều công ty cung cấp tùy chọn thanh toán trực tuyến, cho phép bệnh nhân trả tiền đặt cọc trước với các khoản thanh toán hàng tháng nhỏ hơn.
[caption id="attachment_472" align="aligncenter" width="800"] Cân nhắc tài chính bản thân để lựa chọn phương pháp niềng phù hợp nhất[/caption]
Giá dưới đây phản ánh chi phí của việc sắp xếp rõ ràng phổ biến, tùy thuộc vào thời gian điều trị, mức giá dao động thường từ 30 triệu đồng – 72 triệu đồng khi thực hiện niềng răng Clear Aligners cho cả hai hàm.
Hi vọng rằng bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn có được cái nhìn rõ hơn về phương pháp Clear Aligners nói riêng và điều trị chỉnh nha niềng răng nói chung, đồng thời lựa chọn cho mình một phương pháp mang lại hiệu quả và phù hợp với mức tài chính tốt nhất.
0 notes
nhakhoaworld · 4 years
Text
Niềng Răng Invigalign
Bài viết Niềng Răng Invigalign được chia sẻ bởi website Nha Khoa World #nhakhoaworld #nhakhoa
Như chúng ta đã biết, ngoại hình và nụ cười có ảnh hưởng tích cực đến sự tự tin và hạnh phúc của từng cá nhân. Trên thực tế, một báo cáo khảo sát cho thấy có khoảng 60% số người tham gia cảm thấy rằng việc sở hữu một hàm răng trắng sáng, đều đẹp sẽ giúp họ tự tin và hạnh phúc hơn, cũng như dễ dàng đạt được nhiều thành công hơn trong công việc. Vì vậy, khi một phương pháp điều trị thẩm mỹ có tên Invisalign được xem là bước tiến mới của công nghệ nha khoa thẩm mỹ có thể sửa chữa bất kỳ sai lệch răng nào để mang lại nụ cười tuyệt vời với hàm răng đều đẹp tự nhiên. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về phương pháp Invisalign thông qua bài viết dưới đây nhé.
1. Niềng răng Invisalign là gì?
Invisalign vốn là phương pháp niềng răng hiện đại có sự phát triển và ưu điểm hơn so với phương pháp niềng răng mắc cài truyền thông, có nguồn gốc bắt đầu từ nước Mỹ. Với khay niềng răng Invisalign trong suốt, người dùng có thể tự điều chỉnh và tháo lắp khay niềng, và thay thế khoảng 2 tuần một lần khay niềng mới nhằm đạt được sự cải thiện cũng như sự dịch chuyển của răng một cách hiệu quả nhất.
[caption id="attachment_462" align="aligncenter" width="800"] Khay niềng răng Invisalign trong suốt, người dùng có thể tự điều chỉnh dễ dàng[/caption]
Invisalign sử dụng các căn chỉnh rõ ràng được phát triển từ hình ảnh và ấn tượng do máy tính tạo ra khi kiểm tra tổng thể khoang miệng và hàm răng của bạn bởi nha sĩ và nhóm của họ với mục đích thay đổi vị trí răng một cách hợp lý và có tính thẩm mỹ. Trong khi niềng răng truyền thống sử dụng dây cố định để kéo răng thẳng hàng, Invisalign căn chỉnh răng bằng cách sử dụng một loạt các khuôn, trong một khoảng thời gian dài, buộc răng của bạn vào vị trí mới và được cải thiện.
Để có thể nhìn thấy được hiệu quả rõ rệt nhất trong lộ trình niềng và điều trị răng, người sử dụng có thể mất khoảng 24 đến 40 lần thay đổi khay niềng răng trong suốt Invisalign. Điều này cũng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn như tình trạng răng ban đầu của từng người, sự sai lệch về số lượng, khoảng cách và vị trí răng khác nhau có thể có khoảng thời gian khắc phục không giống nhau. Thông thường khách hàng sẽ mất khoảng thời gian từ 1 -2 năm để có thể sở hữu hàm răng đều đẹp như ý với độ thẩm mỹ đủ tiêu chuẩn về khoảng cách, hình dạng răng.
2. Sự khác nhau giữa niềng năng truyền thống và niềng răng Invisalign
Cả niềng răng Invisalign và niềng răng truyền thống cũ đều có mục đích nhằm cải thiện sự liên kết của răng để tạo ra nụ cười tỏa sáng với hàm răng đều đẹp và sức khỏe răng miệng tốt hơn. Trong khi niềng răng truyền thống đã được sử dụng bởi các bác sĩ chỉnh nha và nha sĩ trong nhiều thập kỷ, Invisalign là một khái niệm mới hơn nhằm đáp ứng nhu cầu của người hiện đại. Invisalign có những ưu và nhược điểm như bất kỳ phương pháp điều trị nào khác, mọi người có thể tham khảo kỹ hơn các phương pháp để có thể lựa chọn phương pháp phù hợp nhất cho bản thân.
Mặc dù có một số điểm tương đồng giữa Invisalign và niềng răng thông thường, nhưng chúng cũng có nhiều điểm khác biệt mà cần phải kể đến, chẳng hạn như:
Vật liệu sử dụng
Trong khi các bộ chỉnh niềng răng Invisalign được làm từ vật liệu nhựa trong suốt không nhìn thấy BPA, khiến chúng gần như vô hình với người khác, niềng răng truyền thống được làm từ dây kim loại và dây thun. Điều này làm cho chúng rõ hơn có thể gây mất thẩm mỹ đối với nhiều người cảm thấy không phù hợp hay không thích gây điểm nhấn về sự khác biệt trên hàm răng của mình khi thực hiện điều chỉnh răng.
Tính thuận tiện
Có thể tháo niềng răng Invisalign ra khỏi miệng bất cứ khi nào cần thiết mặc dù hướng dẫn gợi ý bệnh nhân nên đeo khay trong 20 - 22 giờ mỗi ngày. Ngược lại, niềng răng truyền thống không thể được gỡ bỏ vì chúng bị mắc kẹt vào răng bằng dây và có sự cố định buộc người dùng phải đeo trong suốt thời gian thực hiện niềng, có thể kéo dài từ 2 -3 năm.
Thời gian điều trị
Quá trình điều trị niềng răng Invisalign ngắn hơn đáng kể so với thời gian điều trị thông thường đối với niềng răng truyền thống. Do cách thức hoạt động của Invisalign, bệnh nhân chỉ phải đeo khay trong vòng 6 đến 18 tháng trong khi niềng răng truyền thống có thời gian trung bình là 2 -2 năm.
Chi phí thực hiện
Chi phí cơ bản cho niềng răng Invisalign có xu hướng cao hơn so với niềng răng kim loại truyền thống, mặc dù chi phí trên không khác biệt đáng kể. Niềng răng sứ thường đắt hơn. Mức chi phí thực hiện điều trị và niềng răng mọi người nên tham khảo thật kỹ để lựa chọn phương pháp phù hợp với mục đích cá nhân.
[caption id="attachment_463" align="aligncenter" width="800"] Khay niềng Invisalign có nhiều ưu điểm hơn cả về mặt thẩm mỹ và hiệu quả so với khay niềng truyền thống[/caption]
3. Niềng răng Invisalign phù hợp với những đối tượng nào?
Invisalign phù hợp với hầu hết với những ai muốn cải thiện nụ cười hoặc sắp xếp răng theo một trật tự hơn, từ đó có thể tự tin giao tiếp thoải mái với người đối diện mà không cần e ngại về thẩm mỹ răng như trước nữa. Những người nên điều trị và thực hiện phương pháp niềng răng Invisalign thường là:
- Thanh thiếu niên: Invisalign có thể giúp điều chỉnh hầu hết các sai lệch với những người ở độ tuổi thanh thiếu niên. Niềng răng Invisalign là phương pháp lý tưởng cho các đối tượng ở độ tuổi này vì họ sử dụng công nghệ sắp xếp rõ ràng để đạt được một nụ cười rạng rỡ và cải thiện sức khỏe răng miệng. Điều này đặc biệt hữu ích vì những bạn trẻ trong độ tuổi dậy thì và mới lớn thường có cá tính riêng và yêu thích những cái đẹp. Với thời gian điều trị ngắn hơn và sử dụng dễ dàng hơn, Invisalign là một phương pháp điều trị lý tưởng cho những thanh thiếu niên muốn có nụ cười chiến thắng đó.
- Người trưởng thành: Ngày càng có nhiều người trưởng thành lựa chọn công việc chỉnh nha và kiểm soát sức khỏe của chính họ. Invisalign là lý tưởng cho những người trưởng thành muốn linh hoạt với quy trình căn chỉnh và muốn đạt được nụ cười được cải thiện đó mà không cần sử dụng nẹp kim loại có thể nhìn thấy được.
- Bệnh nhân cần điều chỉnh và chỉnh sửa răng cửa có thể không phù hợp với Invisalign. Để có được ý kiến chuyên môn về sự phù hợp của bản thân hoặc một thành viên gia đình trong điều trị Invisalign, cần liên hệ với các nha sĩ có chuyên môn để đưa ra lời khuyên chính xác nhất về phương pháp niềng răng phù hợp và hiệu quả.
[caption id="attachment_464" align="aligncenter" width="800"] Niềng răng Invisalign thường phù hợp với các đối tượng trẻ, thanh thiếu niên và người trưởng thành[/caption]
4. Quá trình niềng răng Invisalign
Quy trình thực hiện niềng răng Invisalign thường diễn ra gồm các bước cơ bản như sau:
Tư vấn sơ bộ
Tại buổi tư vấn ban đầu, các nha sĩ thường sẽ mời bạn vào phòng khám để thảo luận trực tiếp với một trong những nha sĩ giàu kinh nghiệm, có nhiều chuyên môn trong lĩnh vực nha khoa thẩm mỹ.
Trong cuộc trò chuyện và trao đổi này, nha sĩ cùng với bạn sẽ thảo luận về quy trình niềng răng Invisalign, cách thức hoạt động của Invisalign và chi phí Invisalign có thể dành cho bạn. Bằng cách này bạn có tất cả thông tin bạn cần để đưa ra quyết định sáng suốt.
Chụp X- quang và lấy dấu răng
Tia X rất có thể sẽ được thực hiện trong lần tư vấn ban đầu của bạn sau khi bạn quyết định tiếp tục điều trị. Nha sĩ thẩm mỹ sẽ tiến hành chụp một số tia X và hình ảnh của miệng, răng và khuôn mặt của bạn từ nhiều góc độ khác nhau để có được tài liệu như  tấm bản đồ chi tiết về cơ học miệng của bạn, sau đó đưa ra quyết định và tiến hành điều trị phù hợp.
Trong một số trường hợp nhất định, nha sĩ cũng có thể thực hiện chụp X-quang cephalometric. Đây là một loại tia X phổ biến và thường xuyên được sử dụng bởi các nha sĩ vì cung cấp hình ảnh phức tạp về mối quan hệ giữa xương hàm và xương gò má. Điều này rất hữu ích trong việc lập kế hoạch làm thế nào chúng ta tiến hành thực hiện về việc sắp xếp răng của bạn cho mục tiêu dự định trong thời gian ngắn và hiệu quả nhất.
Từ những hình ảnh này, các nha sĩ sẽ có thể có một ý tưởng tốt về những gì họ có thể thực hiện từ thông tin thu thập được. Phần cuối cùng trong quy trình khám tổng quát răng miệng ở đây ở đây là lấy dấu răng của hàm căn chỉnh Invisalign (hoặc khay niềng răng trong suốt) của bạn sẽ được thực hiện.
Một số công tác chuẩn bị
Một số bệnh nhân có thể cần các miếng vá tổng hợp nhỏ được áp dụng cho mỗi răng để giúp Invisalign được căn chỉnh phù hợp, sắp xếp rõ ràng để bám vào từng răng và di chuyển chúng. Mỗi bệnh nhân là những trường hợp khác nhau và không phải tất cả đều được yêu cầu thực hiện các bản vá này. Các miếng vá được làm đơn giản từ cùng một vật liệu tổng hợp mà chất trám được tạo ra và sẽ được gỡ bỏ rất dễ dàng và không có bất kỳ sự khó chịu nào khi kết thúc quá trình Invisalign.
Một phần khác của công việc chuẩn bị khác nhau tùy theo từng bệnh nhân là số lượng giảm liên thời cần thiết. Quy trình có vẻ khá phức tạp này thực sự khá đơn giản và được sử dụng một cách tối giản để tạo khoảng trống giữa các răng khi các răng tự nhiên chen chúc và không thẳng hàng. Để làm điều này, nha sĩ sẽ sử dụng đĩa để mài đi một số men và giải phóng răng để cải thiện, hạn chế chuyển động trong tương lai.
Lắp đặt khung niềng răng trong suốt Invisalign
Bạn sẽ nhận được cảm giác đầu tiên về niềng răng Invisalign, các căn chỉnh rõ ràng được mô hình hóa từ ấn tượng dấu răng của bạn và bạn sẽ cảm thấy chặt chẽ khi lần đầu tiên đưa khung niềng vào hàm.
Trong giai đoạn này, nha sĩ sẽ xem xét sự phù hợp và có thể thử một vài khuôn mẫu khác nhau trước khi họ hoàn toàn hài lòng. Họ có thể sẽ hỏi bạn cảm giác của các khay như thế nào, liệu bạn có thể cảm nhận được bất kỳ chuyển động nào hay chúng có khó chịu không, việc niềng răng Invisalign mới khiến bạn cảm thấy lạ trong miệng là điều hoàn toàn bình thường. Chúng phải chặt chẽ - nhưng không quá đau đớn - vì chúng phải đủ mạnh để bắt đầu quá trình tái tổ chức.
Nếu bạn cảm thấy bất kỳ đau đớn hoặc khó chịu nào trong lần đầu tiên niềng răng Invisalign của bạn, hãy nói chuyện với nha sĩ. Hãy nhớ rằng ban đầu khi niềng răng, cảm giác này không thoải mái lắm nhưng bạn sẽ nhanh chóng làm quen dần với chúng.
Sự thay đổi, dịch chuyển dần dần khi bắt đầu thực hiện đeo niềng
Khi bạn bắt đầu nhận thấy các răng có sự thẳng hàng rõ ràng, bạn sẽ cảm thấy một số thay đổi kỳ lạ đang diễn ra trong miệng của bạn. Đây là một quá trình thay đổi hoàn toàn bình thường và là một phần của quá trình làm quen với Invisalign. Invisalign và phương pháp niềng răng truyền thống có tác dụng phụ rất giống nhau.
Thay đổi đầu tiên sẽ là một mức độ khó chịu nhất định bao gồm đau nhức vì răng của bạn bị buộc vào vị trí mới. Điều này sẽ dừng lại sau một vài ngày sau mỗi lần thay đổi khay. Ngoài ra, người đeo Invisalign đôi khi cảm thấy tăng cường độ nhạy cảm trong răng của họ. Điều này sẽ giảm dần sau một thời gian ngắn nhưng kem đánh răng được thiết kế dành riêng cho răng nhạy cảm sẽ giúp giảm thiểu phiền toái nhỏ này.
Bạn cũng có thể thấy giọng nói của mình hơi khác trong vài tuần đầu tiên khi đeo khay. Điều này chỉ đơn giản là do thực tế là các căn chỉnh rõ ràng chiếm một số cảm giác lạ trong miệng và lưỡi của bạn không có cùng một không gian để di chuyển. Điều này sẽ biến mất trong vài tuần đầu tiên.
5. Vệ sinh răng miệng khi thực hiện đeo niềng Invisalign
Khay của bạn nên được làm sạch hoàn toàn vào buổi sáng và buổi tối hàng ngày, tốt nhất nên được thực hiện trước hoặc sau khi bạn đánh răng. Điều này là để loại bỏ vi khuẩn sẽ tích tụ qua đêm hoặc trong ngày. Nếu không làm sạch đầy đủ, các khay có thể bắt đầu có mùi. Quá trình làm sạch nên được thực hiện bằng bàn chải đánh răng nhưng không có kem đánh răng.
Các khay cũng nên được rửa sạch mỗi khi bạn lấy chúng ra trong ngày. Điều này sẽ giúp làm mới chúng để ngăn mùi bằng cách loại bỏ sự tích tụ hoặc vi khuẩn. Ngoài ra, chúng nên được làm sạch sau mỗi bữa ăn để tránh biến màu. Để thực hành tốt nhất, khay niềng Invisalign nên được ngâm trong chất tẩy rửa răng khi không sử dụng. Đánh răng và vệ sinh răng miệng, kết hợp dùng chỉ nha khoa và nước súc miệng để loại bỏ các vi khuẩn một cách tốt nhất.
6. Niềng răng Invisalign giá bao nhiêu?
Niềng răng Invisalign có nhiều ưu điểm vượt trội hơn so với các phương pháp niềng răng truyền thống khác, về cả độ thẩm mỹ và thời gian niềng. Tuy nhiên đây cũng là một trong những phương pháp được đánh giá mức chi phí thực hiện cao nhất. Thông thường, tại các cơ sở nha khoa thẩm mỹ, chi phí niềng răng Invisalign sẽ dao động từ 80.000.000 đồng – 180.000.000 đồng. Cần cân nhắc về nhu cầu và mức tài chính của bản thân để lựa chọn  phương pháp sao cho phù hợp nhất. Niềng răng Invisalign trả góp cũng là một trong số những lựa chọn phổ biến của mọi người muốn sử dụng phương pháp tối ưu này nhưng chưa thực sự sẵn sàng về mặt tài chính tại thời điểm bắt đầu.
Hy vọng rằng bài viết trên đây sẽ giúp cho bạn đọc hiểu rõ hơn về quá trình và phương pháp niềng răng Invisalign, cũng như lựa chọn cho mình phương pháp phù hợp và hiệu quả để cải thiện răng một cách an toàn và có giá trị nhất.
0 notes
nhakhoaworld · 4 years
Text
Niềng Răng Trong Suốt, Không Mắc Cài
Bài viết Niềng Răng Trong Suốt, Không Mắc Cài được chia sẻ bởi website Nha Khoa World #nhakhoaworld #nhakhoa
Niềng răng trong suốt không mắc cài là một trong những thuật ngữ phổ biến về loại niềng răng chỉnh nha ngắn hạn khắc phục những điểm hạn chế về mặt thẩm mỹ so với phương pháp niềng răng truyền thống. Niềng răng trong suốt không mắc cài là phương pháp có thể khắc phục các nhược điểm răng bẩm sinh bao gồm răng vẹo hoặc khoảng cách thưa, răng chật và một vài răng không đúng vị trí. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về phương pháp niềng răng trong suốt không mắc cài thông qua bài viết dưới đây nhé.
1. Niềng răng trong suốt không mắc cài là gì?
Niềng răng trong suốt là phương pháp sử dụng các khay niềng với thiết kế chuyên biệt, trong suốt giúp người dùng vừa khắc phục tình trạng răng khấp khểnh, không đều hay các nhược điểm của răng khác mà không lo các vấn đề về các răng cài như phương pháp niềng răng truyền thống có thể ảnh hưởng tới thẩm mỹ hay gây vướng víu, tổn thương các mô xung quanh răng. Phương pháp này cũng giúp người niềng răng chủ động trong việc tháo lắp khay niềng một cách thoải mái và dễ chịu.
Những trường hợp sau đây nên sử dụng phương pháp niềng răng không mắc cài:
- Ni���ng răng vô hình thường được sử dụng cho những đối tượng có răng khểnh nhẹ hoặc vừa phải, hoặc có vấn đề về khoảng cách nhỏ. Nếu các hiện tượng và nhược điểm răng ở mức nghiêm trọng hơn thì nên cân nhắc sử dụng các biện pháp khác sao cho có hiệu quả.
- Bởi vì các căn chỉnh vô hình được thiết kế tùy chỉnh sao cho có sự phù hợp chặt chẽ, do vậy phương pháp này được khuyên dùng tốt nhất cho người lớn hoặc thanh thiếu niên. Với độ tuổi nhỏ hơn và trẻ em thì điều chỉnh răng bằng phương pháp niềng răng trong suốt không mắc cài có sự phức tạp hơn. Ở độ tuổi nhỏ, trẻ vẫn đang trong quá trình tăng trưởng và phát triển, do đó các nha sĩ cần phải suy nghĩ về điều này khi thiết lập điều trị.
2. Niềng răng trong suốt có gì khác so với phương pháp niềng răng truyền thống?
[caption id="attachment_457" align="aligncenter" width="800"] Niềng răng trong suốt được đánh giá thoải mái, tiện dụng và thẩm mỹ hơn so với các phương pháp truyền thống[/caption]
Niềng răng trong suốt là một bộ sắp xếp tùy chỉnh được thay thế khoảng hai tuần một lần trong thời gian sáu đến mười tám tháng, hoặc lâu hơn tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của sai lệch và tình trạng răng của mỗi người. Tương tự như dụng cụ giữ răng hoặc nha khoa (được thiết kế để giữ cho răng không bị lệch khỏi vị trí), phương pháp niềng răng không mắc cài được sử dụng để điều trị chỉnh nha như một kỹ thuật giúp người sử dụng có thể di chuyển và chỉnh răng đúng cách để có nụ cười đẹp. Bộ chỉnh răng rõ ràng này thường căn chỉnh bởi hệ thống áp dụng công nghệ cao được tạo ra từ khuôn (hoặc ấn tượng được lấy trong lúc kiểm tra răng) của bệnh nhân. Bổ chỉnh niềng răng trong suốt được thực hiện bởi nha sĩ hoặc bác sĩ chỉnh nha và chỉ phù hợp cho từng bệnh nhân với từng tình trạng răng khác nhau.
Niềng răng trong suốt được đánh giá thoải mái, tiện dụng và thẩm mỹ hơn so với các phương pháp truyền thống
Không giống như niềng răng thông thường, niềng răng không mắc cài là một trong những phương pháp thuận tiện nhất để làm thẳng răng và điều chỉnh khoảng cách răng một cách tinh tế và đạt hiệu quả thẩm mỹ cao, đòi hỏi bệnh nhân phải thay đổi cuộc sống nhỏ để phù hợp với điều trị chỉnh nha. Chẳng hạn, bệnh nhân có thể loại bỏ một số phức tạp so với cách niềng răng truyền thống trong lúc đánh răng, dùng chỉ nha khoa, ăn uống, cách thức hoạt động đơn giản, có thể tháo lắp dễ dàng, thuận tiện hơn cách niềng răng rườm rà không chỉ làm phức tạp việc chăm sóc răng miệng mà còn đặc biệt dễ bị hư hại khi ăn thức ăn cứng hoặc nhai (ví dụ như các tức ăn khô cứng, dai hoặc có độ dẻo dính,…). Vì các khay miệng trong suốt (gần như vô hình), do đó người sử dụng bộ chỉnh răng Invisalign có thể làm thẳng răng mà không làm lúng túng khung kim loại và các mắc cài cố định làm mất đi vẻ tự nhiên của nụ cười. Các miếng nhựa cũng nhẹ nhàng trên má và nướu không giống như niềng răng, có các cạnh sắc có thể cạo hoặc cắt bên trong miệng.
Mọi người cũng có thể lựa chọn thực hiện phương pháp niềng răng không mắc cài một hoặc 2 hàm tùy vào tình trạng cũng như nhu cầu thực tế của bản thân.
3. Niềng răng trong suốt giá bao nhiêu?
- Chi phí thực hiện phương pháp niềng răng trong suốt không mắc cài thường không cố định và có các mức giá khác nhau đối với từng người sử dụng. Chi phí thực hiện thường dựa vào các yếu tố: tình trạng sức khỏe răng miệng hiện tại của bạn, cơ sở nha khoa thực hiện điều trị, công nghệ sử dụng, chi trả từ bảo hiểm, niềng răng không mắc cài 1 hàm hay cả hai hàm,…
Trên các trang web về niềng răng Invisalign, mọi người có thể dễ dàng nhận thấy chi phí thực hiện phương pháp này dao động từ 3000$ - 7.000$. Trong khi đó, giá thực hiện phương pháp niềng răng mắc cài truyền thống thường dao động từ 2000$ - 4000$. Mức chi phí thực hiện chỉnh nha thẩm mỹ thường không được hỗ trợ về mặt bảo hiểm, tuy nhiên các cơ sở nha khoa thường áp dụng hình thức trả góp đối với khách hàng, do đó bạn có thể chi trả và thanh toán số tiền vào nhiều đợt trong thời gian dài để đảm bảo về mặt tài chính cá nhân một cách hiệu quả.
Một lần nữa, tất cả các mức giá, chi phí này phụ thuộc vào từng trường hợp cá nhân của bạn. Răng khấp khểnh nặng hoặc bạn có khoảng cách răng quá thưa cần nhiều thời gian hơn để từ từ di chuyển răng vào vị trí lý tưởng, cho dù bạn sử dụng Invisalign hay niềng răng truyền thống. Cần cân nhắc lựa chọn và thực hiện các phương pháp niềng răng sao cho phù hợp và hiệu quả với tình trạng và mức tài chính cá nhân của bản thân.
4. Các lựa chọn thay thế phương pháp niềng răng trong suốt không mắc cài
Niềng răng mắc cài kim loại truyền thống
Niềng răng kim loại truyền thống là loại niềng răng phổ biến nhất và được nhiều người sử dụng nhất trên thế giới. Vật liệu niềng được làm bằng thép không gỉ cao cấp, niềng răng mắc cài kim loại giúp làm thẳng răng của bạn bằng cách sử dụng khung kim loại và dây cung. Với niềng răng kim loại, bạn có tùy chọn thêm dây thun màu (dây cao su) để có nụ cười độc đáo và nhiều màu sắc hơn. Tuy nhiên chính vì màu sắc khác biệt của kim loại hay mắc cài lại khiến người dùng cảm thấy không thích và đôi khi tự ti vì sự chú ý của người đối diện trong quá trình niềng răng.
Niềng răng mắc cài tự buộc
Niềng răng mắc cài tự buộc được làm từ các vật liệu giống như niềng răng truyền thống. Tuy nhiên, điểm đặc biệt là phương pháp này không bắt buộc và không yêu cầu sử dụng dây thun, có nghĩa là ít cuộc hẹn và ít ma sát hơn được đặt trên răng. Niềng răng tự buộc đi thường đi kèm với các vật liệu kim loại truyền thống, sứ hoặc vật liệu khác. Chúng có cùng kích thước với niềng răng kim loại, nhưng sử dụng một chiếc kẹp chuyên dụng thay cho dây thun để giúp dây cung răng hướng vào vị trí. Kẹp giúp giảm áp lực đặt lên răng, và yêu cầu điều chỉnh ít hơn vì không có dây thun để thay thế.
Niềng răng mắc cài sứ
Niềng răng mắc cài sứ cũng khá tương tự với hình thức mắc cài truyền thống, được làm bằng vật liệu sứ, do đó sẽ có nét thẩm mỹ hơn so với các vật liệu bằng kim loại hay vật liệu mắc cài khác dễ gây sự chú ý, do màu sắc của sứ nhẹ dịu hơn và tương tự giống như màu răng nên ít nhận được sự chú ý của người đối diện hơn niềng răng kim loại. Vì lý do này, niềng răng mắc cài sứ thường được sử dụng chủ yếu cho thanh thiếu niên tuổi teen hoặc những người ở độ tuổi trưởng thành có mối quan tâm về thẩm mỹ. Mặc dù chúng ít nổi bật hơn, nhưng chúng đòi hỏi phải chú ý nhiều hơn đến vệ sinh răng miệng vì niềng răng bằng sứ có bề mặt tiếp xúc lớn hơn và dễ gãy hơn so với các vật liệu kim loại. Vì những lý do này, niềng răng bằng sứ có xu hướng được sử dụng nhiều hơn ở răng cửa trên hơn là răng dưới.
[caption id="attachment_458" align="aligncenter" width="800"] Niềng răng mắc cài sứ cũng là phương pháp được yêu thích khi có sự tương đồng giữa màu răng và mắc cài[/caption]
Clear aligners
Clear aligners là một loạt các khay acrylic vô hình, có thể tháo rời và thoải mái, làm thẳng răng của bạn như niềng răng. Không chỉ là sự sắp xếp vô hình, chúng có thể tháo rời, vì vậy bạn có thể ăn và uống những gì bạn muốn trong khi điều trị, cộng với việc đánh răng và dùng chỉ nha khoa sẽ ít gặp rắc rối hơn. Các căn chỉnh là thoải mái và không có kim loại để gây ra mài mòn miệng trong quá trình điều trị.
5. Niềng răng trong suốt cần duy trì trong thời gian bao lâu?
Thời gian điều trị và thực hiện phương pháp niềng răng trong suốt không mắc cài dựa trên số lượng răng cần phải di chuyển hoặc xoay. Điều này có nghĩ tùy thuộc vào tình trạng răng tự nhiên của từng người mà có mức thời gian đeo niềng khác nhau. Điều trị thường kéo dài trong khoảng thời gian trung bình từ 10 đến 24 tháng. Nhưng nếu bạn là đang trong độ tuổi trưởng thành và đã niềng răng khi còn nhỏ và răng của bạn thay đổi một chút trong nhiều năm, bạn có thể cần chỉnh răng trong suốt trong ít nhất là 10 tuần.
[caption id="attachment_459" align="aligncenter" width="800"] Niềng răng trong suốt thường mang lại hiệu quả rõ rệt sau khoảng thời gian từ 1 -2 năm điều trị[/caption]
Trong thời gian đầu thực hiện đeo niềng, có thể bạn sẽ cảm thấy khó chịu và không quen. Tuy nhiên điều này sẽ dần được cải thiện và sự thích nghi thay đổi dần, bạn nên tuân theo các nguyên tắc và chỉ thị của bác sĩ để vệ sinh dụng cụ niềng, vệ sinh răng miệng sao cho đạt hiệu quả cao nhất và an toàn khi sử dụng. Trên đây là một số thông tin về phương pháp niềng răng trong suốt không mắc cài, hy vọng sẽ hữu ích đối với các bạn đang tìm hiểu và có định hướng sử dụng phương pháp chỉnh nha thẩm mỹ này, cải thiện hàm răng và sở hữu nụ cười tỏa sáng, tự tin nhất.
0 notes
nhakhoaworld · 4 years
Photo
Tumblr media
Niềng Răng Không phải ai từ khia sinh ra cũng đều may mắn sở hữu diện mạo hoàn hảo, cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ, những khuyết điểm trên cơ thể dần trở nên hoàn thiện hơn. Nếu từ khi sinh ra bạn đã gặp phải tình trạng răng khấp khểnh, không đều hoặc khoảng cách giữa các răng lớn hơn bình thường thì niềng răng có lẽ là giải pháp tối ưu nhất để khắc phục và mang lại vẻ đẹp thẩm mỹ hơn cho răng.
1. Niềng răng là gì?
Nếu niềng răng thực sự là giải pháp phục hồi nha khoa thẩm mỹ hữu ích cho bạn khi gặp phải tình trạng răng khấp khểnh, răng hô, mọc không đồng đều khi bẩm sinh. Quá trình niềng răng có sự tham gia của nha sĩ hoặc bác sĩ chỉnh nha thăm khám răng và thiết kế một thiết bị dành riêng cho nhu cầu của bạn. Niềng răng có thể bao gồm các dải, dây và các thiết bị chỉnh sửa cố định hoặc có thể tháo rời khác. Thời gian để các thiết bị can thiệp giúp điều chỉnh sự cân bằng và thẩm mỹ cho răng có thể kéo dài và lên tới 1 – 2 năm. [caption id="attachment_448" align="aligncenter" width="800"] Niềng răng là phương pháp hiệu quả giúp khắc phục nhiều nhược điểm của răng[/caption]
2. Các trường hợp nào nên thực hiện niềng răng
Răng mọc lộn xộn
Việc các răng mọc không đúng chỗ, thiếu không gian cho răng dẫn đến hiện tượng vị trí mọc không khớp với quy luật bình thường trong hàm, các răng có thể bị chồng chéo, nhô ra ngoài hoặc bị chặn khỏi đường thẳng. Sự chen chúc xảy ra khi có sự mất cân bằng trong mối quan hệ kích thước răng với hàm hoặc khi răng lớn hơn không gian có sẵn. Ngoài ra, hiện tượng răng mọc lộn xộn có thể được gây ra bởi mất răng sớm hoặc khi răng trưởng thành mọc không đúng cách. Niềng răng là quá trình can thiệp giúp tạo không gian cho răng chật bằng cách mở rộng hàm hoặc mọc lại răng chiếm vị trí bất bình thường để làm cho chúng hẹp hơn, tránh phải nhổ răng. Đôi khi nha sĩ có thể loại bỏ bớt răng để các răng sau khi niềng mọc đều và đẹp hơn.
Khoảng cách răng không đồng đều
Khoảng cách giữa các răng quá thưa hoặc không đồng đều có thể là kết quả của việc mất răng, răng quá hẹp đối với hàm rộng hoặc một số thói quen nhất định trong sinh hoạt gây ra hiện tượng này. Ảnh hưởng nhiều nhất từ những người sở hữu khoảng cách răng lớn hơn bình thường là sức khỏe của nướu có thể bị tổn hại nếu khoảng cách thưa này vẫn tồn tại trong thời gian dài. Niềng răng có thể thu hẹp và cân đối khoảng cách giữa các răng. Đôi khi, quá tình này sẽ cần sự giúp đỡ của nha sĩ để xây dựng răng bằng veneers nếu không gian quá rộng để đóng chỉ với chỉnh nha. Các lựa chọn bao gồm niềng răng kim loại, niềng răng trong suốt, niềng răng Invisalign hoặc các phương pháp khác.
Răng quặp
Tình trạng này thường xảy ra khi răng cửa nhô ra xa hơn răng dưới. Vấn đề này đặc biệt phổ biến ở các dân tộc cụ thể bao gồm người da trắng và người Nam Á. Thời điểm để khắc phục vấn đề này là rất quan trọng. Nếu được điều trị sớm bằng việc sử dụng thiết bị và niềng răng, không cần phải phẫu thuật phức tạp khi trưởng thành. [caption id="attachment_449" align="aligncenter" width="800"] Niềng răng có thể tích hợp khắc phục nhiều nhược điểm về khoảng cách, vị trí mọc và hình dạng răng[/caption] Niềng răng có tác động và sự can thiệp tốt, việc sử dụng dụng niềng răng hoặc một số thiết bị nhất định giúp định vị lại hàm, dần dần thay đổi cách mọc và nét thẩm mỹ của răng.
3. Niềng răng vận hành bằng hình thức nào?
Nói chung, niềng răng hoạt động bằng cách áp dụng áp lực liên tục trong một khoảng thời gian để từ từ di chuyển răng theo một hướng cụ thể. Khi răng di chuyển, xương thay đổi hình dạng khi áp lực được áp dụng. Niềng răng được tạo thành từ các thành phần sau:
Chân đế là những hình vuông nhỏ được liên kết trực tiếp vào mặt trước của mỗi răng bằng một chất liên kết nha khoa đặc biệt hoặc được gắn vào các dải chỉnh nha. Chân đế hoạt động giống như tay cầm, giữ dây cung di chuyển răng. Có một số loại dấu ngoặc, bao gồm thép không gỉ và gốm hoặc nhựa trong suốt thường được chọn vì chúng không rõ ràng. Đôi khi, dấu ngoặc được gắn vào mặt sau của răng, để che giấu chúng khỏi tầm nhìn.
Băng chỉnh nha là vật liệu thép không gỉ, trong hoặc có màu răng được gắn vào răng bằng các chất liên kết nha khoa. Họ quấn quanh mỗi răng để cung cấp một neo cho dấu ngoặc. Các dải có màu trong suốt hoặc màu răng là các tùy chọn hấp dẫn hơn về mặt thẩm mỹ nhưng đắt hơn thép không gỉ. Chúng không được sử dụng ở tất cả các bệnh nhân. Một số người chỉ có dấu ngoặc và không có dải.
Miếng đệm là dải phân cách vừa khít giữa các răng để tạo một khoảng trống nhỏ trước khi đặt các dải chỉnh nha.
Dây vòm gắn vào giá đỡ và hoạt động như các rãnh để hướng dẫn chuyển động của răng. Dây vòm có thể được làm bằng kim loại hoặc màu trong suốt hoặc có màu răng.
Ties là những vòng cao su nhỏ hoặc dây mảnh giúp buộc dây vòm vào giá đỡ. Chúng có thể có màu trong suốt, màu kim loại, hoặc màu khác. Một ống buccal trên dải của chiếc răng cuối cùng giữ đầu dây cung một cách an toàn.
Các dây cao su đàn hồi nhỏ, được gọi là dây chằng, giữ dây vòm vào giá đỡ.
Lò xo có thể được đặt trên dây vòm giữa các giá đỡ để đẩy, kéo, mở hoặc đóng khoảng cách giữa các răng.
Hai dải ở răng trên có thể có các ống mũ trên chúng để giữ cho mặt trên của mũ chụp tại chỗ. (Mũ chụp răng là một công cụ khác được sử dụng bởi các bác sĩ chỉnh nha để hỗ trợ điều chỉnh các bất thường của răng).
Dây thun hoặc dây cao su gắn vào móc trên giá đỡ và được đeo giữa răng trên và răng dưới theo nhiều cách khác nhau. Họ áp dụng áp lực để di chuyển răng trên so với răng dưới để đạt được sự phù hợp hoàn hảo trong khoảng cáchcủa từng răng.
Thiết bị mũ chụp mão răng là dụng cụ dây được sử dụng để di chuyển các răng hàm trên trở lại trong miệng, điều chỉnh sự khác biệt của vết cắn và cũng để tạo chỗ cho răng mọc chen chúc. Chúng bao gồm một phần kim loại bên trong có hình dạng như móng ngựa đi vào miệng, gắn vào các ống buccal và một phần bên ngoài đi xung quanh bên ngoài khuôn mặt và được kết nối với dây đeo mũ.
Niềng răng mini là phương pháp mới hơn, có kích thước nhỏ hơn nhiều so với niềng răng truyền thống, có thể là một lựa chọn phù hợp cho một số người. Có một phương pháp làm thẳng răng khác là sử dụng chất giữ nhựa có thể tháo rời cũng có thể hoạt động khi việc mọc răng không quá nghiêm trọng. Bác sĩ chỉnh nha của bạn sẽ thảo luận về các loại niềng răng khác nhau với bạn và xác định loại nào có thể là lựa chọn tốt nhất cho tình huống của bạn. [caption id="attachment_450" align="aligncenter" width="800"] Hình thức niềng răng khá đa dạng, giúp mọi người dễ dàng lựa chọn phương thức phù hợp[/caption] Các hình thức niềng răng phổ biến bao gồm:
Niềng răng trong suốt
Niềng răng mắc cài sứ
Niềng răng invisalign
Niềng răng silicon
Niềng răng không mắc cài.
4. Thời gian niềng răng
Nhiều người thường thắc mắc với câu hỏi niềng răng bao lâu thì có thể sở hữu hàm răng đều, đẹp. Thời gian cần thiết cho niềng răng thay đổi khác nhau đối với từng đối tượng, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của vấn đề; khoảng cách răng cần phải nhổ; sức khỏe của răng, nướu và xương hỗ trợ; và làm thế nào để kiểm soát sự chăm sóc răng miệng của bệnh nhân theo hướng dẫn. Tuy nhiên, trung bình, một khi niềng răng được đưa vào, chúng thường giữ nguyên vị trí trong một đến hai năm. Sau khi niềng răng bị loại bỏ, mọi người có thể sở hữu hàm răng đều, đẹp đáng mơ ước. Tuy nhiên có một số trường hợp vẫn cần phải đeo phụ kiện hỗ trợ khi ngủ trong một vài tháng sau khi niềng răng. [caption id="attachment_451" align="aligncenter" width="800"] Thời gian niềng năng kéo dài trung bình từ 1 -2 năm[/caption] Sau bao lâu tôi cần phải gặp bác sĩ chỉnh nha trong quá trình điều trị? Bác sĩ chỉnh nha của bạn sẽ muốn gặp bạn mỗi tháng hoặc lâu hơn để đảm bảo niềng răng đang tạo áp lực ổn định lên răng. Để tạo thêm sức căng và áp lực lên răng của bạn, bác sĩ chỉnh nha sẽ điều chỉnh dây, lò xo hoặc dây cao su của mắc cài. Trong một số trường hợp, niềng răng một mình không đủ để làm thẳng răng hoặc dịch chuyển hàm. Trong những tình huống này, một thiết bị bên ngoài chẳng hạn như mũ chụp răng, có thể cần phải được đeo ở nhà vào buổi tối hoặc qua đêm.
5. Niềng răng có đau không?
Niềng răng có gây ra đau đớn trong suốt quá trình điều trị - đây hả câu hỏi khiến nhiều người cảm thấy băn khoăn khi lựa chọn phương pháp nha khoa chỉnh hình này để điều trị trong thời gian dài. Một số điều chỉnh của bác sĩ chỉnh nha của bạn có thể thực hiện cho niềng răng làm cho miệng của bạn cảm thấy đau hoặc khó chịu. Khi cần thiết, thuốc giảm đau không kê đơn như Motrin hoặc Tylenol có thể giúp giảm đau. Nếu bạn cảm thấy rất đau sau khi niềng răng được điều chỉnh, hãy nói chuyện với bác sĩ chỉnh răng của bạn về nó, nha sĩ có thể thực hiện các điều chỉnh một chút khác nhau. Tuy nhiên, đa số mọi người đều cảm thấy thoải mái trong quá trình niềng răng, họ vẫn thoải mái ăn uống bình thường và tất nhiên cần tránh những loại thực phẩm cứng để tránh bị ảnh hưởng. Liệu tuổi tác có ảnh hưởng đến sự thành công của niềng răng? Quá trình cơ học được sử dụng để di chuyển răng với niềng răng là giống nhau ở mọi lứa tuổi. Vì vậy, lợi ích của việc điều trị chỉnh nha có sẵn cho cả trẻ em và người lớn muốn cải thiện ngoại hình và vết cắn là như nhau. Sự khác biệt chính giữa phương pháp điều trị ở người lớn và trẻ em là một số chỉnh sửa ở người lớn có thể cần nhiều hơn so với niềng răng một mình và phương pháp điều trị có thể mất nhiều thời gian hơn vì xương người lớn không còn phát triển.
6. Nên chăm sóc răng trong quá trình niềng và sau khi niềng như thế nào?
Trước khi bắt đầu quá trình niềng, răng của bạn sẽ được làm sạch hoàn toàn. Bác sĩ chỉnh nha có thể muốn chụp một bộ tia X khác và ấn tượng cắn để kiểm tra xem niềng răng thẳng như thế nào và xem có răng khôn nào phát triển không. Nếu răng khôn bắt đầu mọc vào sau khi niềng răng bị loại bỏ, nha sĩ hoặc bác sĩ chỉnh nha có thể khuyên bạn nên nhổ răng khôn để ngăn răng mới mọc thẳng. các thiết bị niềng răng hiện đại có thể là một thiết bị tùy chỉnh, có thể tháo rời hoặc cố định giúp răng duy trì vị trí mới sau khi tháo mắc cài. Thiết bị này cũng có thể được sử dụng để điều trị các vấn đề chỉnh nha nhỏ. Việc sử dụng thiết bị giữ răng là một phần rất quan tr���ng trong chăm sóc sau niềng răng. Chất giữ, thường được làm bằng cao su hoặc nhựa trong và dây kim loại bao phủ bề mặt bên ngoài của răng, cần phải được đeo mọi lúc trong sáu tháng đầu và sau đó thường chỉ trong khi ngủ. Khung thời gian để một người sử dụng thiết bị này thay đổi với các đối tượng bệnh nhân khác nhau, mặc dù niềng răng có thể làm thẳng răng của bạn thành công, nhưng chúng không hoàn toàn ổn định ở vị trí mới cho đến khi xương, nướu và cơ thích nghi với sự thay đổi. Ngoài ra, sau thời gian dài, răng có xu hướng dịch chuyển. Thực hiện đánh răng và chăm sóc răng thường xuyên theo quy định của nha sĩ. Đánh răng ít nhất 2 lần một ngày, đồng thời sử dụng kết hợp nước súc miệng để tăng hiệu quả chăm sóc răng miệng và diệt khuẩn một cách tối ưu.
Những thực phẩm cần tránh khi đeo niềng răng:
Trong khi đeo niềng răng, hầu hết các loại thực phẩm vẫn có thể ăn nếu bạn cắt chúng thành những miếng nhỏ có thể dễ dàng nhai. Tuy nhiên, có một số loại thực phẩm có thể phá vỡ hoặc nới lỏng niềng răng và nên tránh, chẳng hạn như:
Thực phẩm cứng hoặc khó cắn, chẳng hạn như táo hoặc bánh mì tròn
Thực phẩm dai và cần phải nhai nhiều
Ngô luộc chưa được trách hạt trên lõi hoặc ngô rang
Bánh quy cứng, bỏng ngô, các loại hạt và cà rốt
Ngoài ra, không nhai đá hoặc kẹo cao su bong bóng.
7. Niềng răng giá bao nhiêu?
Chi phí niềng răng là bao nhiêu? Chi phí niềng răng khác nhau, nhưng bạn có thể mong đợi chi phí cho niềng răng kim loại thông thường trung bình từ 25 triệu – 60 triệu hoặc ít hơn đối với các thiết bị niềng có thể chủ động đeo được. Nhìn chung chi phí thực hiện niềng răng là khá cao và thời gian đeo niềng tương đối lâu, tuy nhiên không thể phủ định được hiệu quả mà phương pháp niềng này mang lại cho người dùng về mặt thẩm mỹ và cả sức khỏe răng. Hi vọng rằng bài viết trên đây sẽ là thông tin hữu ích cho những bạn có ý định, mong muốn và tìm hiểu về phương pháp niềng răng, có thể đưa ra quyết định chính xác để sở hữu hàm răng đều đẹp, chắc khỏe và đáng mơ ước. Bài viết đã xuất hiện lần đầu tiên tại https://nhakhoa.world/nieng-rang/?feed_id=34&_unique_id=5efc2ea639cb2 #nhakhoaworld #nhakhoa
0 notes
nhakhoaworld · 4 years
Photo
Tumblr media
Nhổ Răng Số 8 Răng khôn có lẽ là một trong những chiếc răng khiến mọi người ám ảnh nhất. Mỗi lần răng khôn chồi hoặc mọc lên với nhiều tư thế khác nhau, thậm chí xô đẩy các răng hàm bên cạnh khiến nhiều người không khỏi đau buốt, sưng, ăn uống và giao tiếp trở nên khó khăn. Gây ra nhiều cản trở với mọi người như vậy, liệu nhổ răng khôn có thực sự cần thiết, cùng tìm hiểu kỹ hơn về phương pháp nhổ răng khôn thông qua bài viết dưới đây.
1. Tại sao răng khôn lại mọc lên khi không đảm nhiệm chức năng như các răng trưởng thành
Răng khôn là răng vĩnh viễn cuối cùng xuất hiện và mọc lên, những chiếc răng này thường xuất hiện ở độ tuổi trưởng thành từ 17 đến 25. Có 4 vị trí răng khôn thường mọc ở độ tuổi trưởng thành, bên cạnh răng hàm góc trong cùng trên mỗi hàm răng. Có những người không phát triển mọc răng khôn độ tuổi này, với nhiều người khác, răng khôn mọc bình thường - giống như các răng hàm khác và không gây ra vấn đề gì. [caption id="attachment_443" align="aligncenter" width="800"] Răng khôn là răng trưởng thành mọc cuối cùng, khi mọc kèm theo nhiều biểu hiện khó chịu, đau, sưng[/caption] Nhiều người phát triển răng khôn bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau: răng không đủ chỗ để mọc thẳng bình thường hoặc phát triển bình thường. Răng khôn bị ảnh hưởng chỉ có thể chỉ mọc ra một phần hoặc không. Vì vốn là chiếc răng thừa không cần thiết, răng khôn thường mọc một cách chen chúc với răng hàm bên cạnh với các khả năng: Phát triển ở một góc về phía răng tiếp theo (răng hàm thứ hai; Phát triển ở một góc về phía sau của miệng, nằm ngang ở một góc bên phải với các răng khác, Phát triển thẳng lên hoặc xuống như các răng khác nhưng vẫn bị mắc kẹt trong xương hàm Việc răng khôn cố gắng phát triển và tìm một chỗ đứng trong khoang miệng có thể dẫn đến một số biểu hiện khó chịu như:
Đau nhức răng kéo dài
Bẫy thức ăn và mảnh vụn phía sau chiếc răng khôn
Nhiễm trùng hoặc dễ mắc bệnh nướu răng (bệnh nha chu)
Sâu răng răng hàm và răng sâu
Tổn thương răng gần đó hoặc xương xung quanh
Sự phát triển của u nang xung quanh răng khôn
Biến chứng với các phương pháp điều trị chỉnh nha để làm thẳng các răng khác
2. Tại sao nên thực hiện nhổ răng khôn?
Răng khôn gây ra khá nhiều tác hại và phiền toái, thậm chí ảnh hưởng đến sức khỏe của mọi người mỗi khi chúng nhú lên hay mọc lên một cách lộn xộn. Tuy nhiên các chuyên gia nha khoa không đồng ý về giá trị của việc nhổ răng khôn bị ảnh hưởng mà không gây ra vấn đề (không có triệu chứng). Thật khó để dự đoán các vấn đề trong tương lai với răng khôn bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, đây là các lý do mà mọi người nên thực hiện nhổ răng khôn để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống:
Răng khôn mọc lên có thể không có triệu chứng vẫn có thể chứa nhiều mầm bệnh về răng miệng.
Nếu không có đủ không gian cho răng mọc lên, răng khôn thường mọc lộn xộn gây ảnh hưởng đến răng hàm bên cạnh và rất khó để thực hiện vệ sinh đúng cách khu vực này.
Biến chứng nghiêm trọng với răng khôn có thể ít xảy ra ở người trẻ tuổi, nhưng chúng thường để lại hậu quả về lâu dài
Người lớn tuổi có thể gặp khó khăn với phẫu thuật và biến chứng sau phẫu thuật nhổ răng khôn.
Nếu một chiếc răng khôn không có chỗ để phát triển (răng khôn bị ảnh hưởng), dẫn đến đau, nhiễm trùng hoặc các vấn đề răng miệng khác, bạn có thể sẽ cần phải nhổ nó. Nhổ răng khôn có thể được thực hiện bởi một nha sĩ hoặc bác sĩ phẫu thuật răng miệng. Để ngăn ngừa các vấn đề tiềm ẩn trong tương lai, một số nha sĩ và bác sĩ phẫu thuật răng miệng khuyên bạn nên nhổ răng khôn ngay cả khi răng bị ảnh hưởng hiện không gây ra vấn đề gì.
3. Rủi ro
Hầu hết các nhổ răng khôn không dẫn đến các biến chứng lâu dài. Tuy nhiên, việc loại bỏ răng khôn bị ảnh hưởng đôi khi đòi hỏi một phương pháp phẫu thuật liên quan đến việc rạch một mô ở nướu và loại bỏ xương. Đa phần các cuộc phẫu thuật nhổ răng khôn đều thành công, tuy nhiên các bạn cần cẩn thận một số biến chứng sau khi nhổ dưới đây:
Hốc khô đau, hoặc lộ xương khi cục máu đông sau phẫu thuật bị mất khỏi vị trí vết thương phẫu thuật.
Nhiễm trùng trong hốc răng do vi khuẩn hoặc các hạt thức ăn bị mắc kẹt
Tổn thương răng, dây thần kinh, xương hàm hoặc xoang gần đó
Gọi cho nha sĩ hoặc bác sĩ phẫu thuật nha khoa nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào sau đây, có thể chỉ ra bộ phận nhiễm trùng, tổn thương thần kinh hoặc biến chứng nghiêm trọng khác:
Khó nuốt hoặc khó thở
Chảy máu quá nhiều
Sốt
Đau d��� dội không thuyên giảm bằng thuốc giảm đau theo quy định
Sưng mặt sau hai hoặc ba ngày
Cảm thấy một vị lạ trong miệng của bạn không được loại bỏ bằng nước muối
Mủ trong hoặc rỉ ra từ nơi nhổ răng
Cảm thấy khu vực bị tê kéo dài hoặc mất cảm giác
Máu hoặc mủ trong nước mũi
Những trường hợp trên khá nghiêm trọng, nếu nhận thấy dấu hiệu, bạn nên đến kiểm tra và điều trị càng sớm càng tốt. Sau quy trình nhổ răng, nếu bạn cảm thấy một số biểu hiện nhẹ sau đây có thể tự xử lý ở nhà hoặc các dấu hiệu gần biến mất mà bạn không cần phải đến bệnh viện hay nhờ sự can thiệp của nha sĩ như:
Không có biến chứng phát sinh trong quá trình
Các dấu hiệu như đau, sưng, tê hoặc chảy máu diễn ra trong 3 -7 ngày đầu và dần tự khỏi
[caption id="attachment_444" align="aligncenter" width="800"] Nhổ răng khôn thường an toàn và đảm bảo, tuy nhiên cần chú ý cẩn thận và theo dõi các triệu chứng sau đó[/caption] Nếu các biến chứng phát triển, liên hệ với nha sĩ hoặc bác sĩ phẫu thuật miệng của bạn để thảo luận về các lựa chọn điều trị.
4. Quy trình thực hiện nhổ răng khôn
Chuẩn bị phẫu thuật
Nhổ răng khôn hầu như luôn được thực hiện như một thủ tục ngoại trú, không mất quá nhiều thời gian. Bạn sẽ nhận được hướng dẫn từ bệnh viện hoặc nhân viên phòng khám nha khoa về những việc cần làm trước khi phẫu thuật và ngày phẫu thuật theo lịch trình của bạn. Trong lúc này có thể bạn nên trao đổi với bác sĩ những câu hỏi còn đang băn khoăn hoặc để có thể giải đáp kịp thời mà mang một tâm lý yên tâm trong khi thực hiện các thủ thuật điều trị. Một số câu hỏi có thể chuẩn bị để trao đổi với nha sĩ như:
Tôi có cần sắp xếp để ai đó đưa tôi về nhà sau khi làm thủ tục không?
Khi nào tôi cần đến phòng khám nha khoa hoặc bệnh viện?
Tôi có cần tránh ăn thức ăn hoặc uống nước hoặc cả hai (nhanh) không? Nếu vậy, khi nào tôi bắt đầu?
Tôi có thể dùng thuốc theo toa trước khi phẫu thuật không? Nếu vậy, làm thế nào sớm trước khi phẫu thuật tôi có thể dùng một liều?
Tôi có nên tránh bất kỳ loại thuốc không kê toa trước khi nhổ răng khôn?
Gây tê để bệnh nhân thoải mái trong suốt quá trình
Nha sĩ hoặc bác sĩ thực hiện nhổ răng khôn của bạn có thể sử dụng một trong ba loại gây mê, tùy thuộc vào độ phức tạp dự kiến của việc nhổ răng khôn và mức độ thoải mái của bạn. Các tùy chọn bao gồm:
Gây tê cục bộ: Các bác sĩ nha khoa hiện gây tê cục bộ bằng một hoặc nhiều mũi tiêm gần vị trí của mỗi lần nhổ răng. Trước khi bạn được tiêm, nha sĩ có thể sẽ bôi một chất lên nướu của bạn để làm tê chúng. Điều này giúp bạn dù thức và chứng kiến trực tiếp quá trình nhổ răng, mặc dù bạn sẽ cảm thấy một số áp lực và chuyển động, nhưng sẽ không có cảm khác khó chịu hay đau đớn.
Gây mê: Nha sĩ thực hiện quy trình nhổ răng khôn sẽ cung cấp cho bạn thuốc mê an thần thông qua một đường truyền tĩnh mạch (IV) trong cánh tay của bạn. Gây mê an thần ức chế ý thức của bạn trong suốt quá trình. Bạn không cảm thấy đau và sẽ bị hạn chế về trí nhớ của quy trình. Bạn cũng sẽ được gây tê cục bộ để làm tê nướu.
Gây mê toàn thân: Trong tình huống đặc biệt, bạn có thể được thực hiện gây mê toàn thân. Bạn có thể hít thuốc qua mũi hoặc có đường IV trên cánh tay hoặc cả hai, rồi sau đó dần ý thức. Các nha sĩ sẽ theo dõi chặt chẽ thuốc, hơi thở, nhiệt độ, chất lỏng và huyết áp. Bạn sẽ không cảm thấy đau và không có ký ức về thủ tục. Gây tê cục bộ cũng được đưa ra để giúp đỡ với sự khó chịu sau phẫu thuật.
[caption id="attachment_445" align="aligncenter" width="800"] Gây tê trước khi nhổ răng khôn để tránh tạo cảm giác đau đớn, sợ hãi cho người bệnh[/caption]
Nhổ răng khôn
Trong quá trình nhổ răng khôn, nha sĩ sẽ thực hiện các quy trình trực tiếp như sau:
Tạo một vết mổ trong mô nướu để lộ răng và xương, sau đó loại bỏ xương chặn liên kết vào chân răng. Có thể chia răng thành nhiều phần nếu việc nhổ răng dễ dàng hơn.
Làm sạch vị trí của răng bị loại bỏ của bất kỳ mảnh vụn từ răng hoặc xương. Khâu vết thương kín để thúc đẩy quá trình lành vết thương, mặc dù điều này không phải lúc nào cũng cần thiết. Đặt miếng gạc lên vị trí nhổ răng để kiểm soát chảy máu và giúp hình thành cục máu đông.
Nếu bạn được gây mê hoặc gây mê toàn thân, bạn sẽ được đưa đến phòng hồi sức sau khi làm thủ thuật. Nếu bạn gây tê cục bộ, thời gian phục hồi ngắn của bạn sẽ nhanh chóng hơn.
Khi bạn lành vết thương sau phẫu thuật, hãy làm theo hướng dẫn của nha sĩ về:
Một số rỉ máu có thể xảy ra vào ngày đầu tiên sau khi nhổ răng khôn. Cố gắng tránh nhổ quá nhiều để bạn không đánh bật cục máu đông khỏi vị trí răng được nhổ. Thay gạc trên vị trí nhổ răng theo chỉ dẫn của nha sĩ hoặc bác sĩ phẫu thuật miệng.
Bạn có thể kiểm soát cơn đau bằng thuốc giảm đau mua tại các hiệu thuốc gần nhà hoặc tại bệnh viện, chẳng hạn như acetaminophen, Tylenol, hoặc thuốc giảm đau theo toa từ nha sĩ hoặc bác sĩ phẫu thuật nha khoa. Thuốc giảm đau theo toa có thể đặc biệt hữu ích nếu xương đã được loại bỏ trong quá trình. Giữ một túi lạnh chống lại hàm của bạn cũng có thể làm giảm đau.
Nếu khu vực má có hiện tượng sưng và bầm tím: Sử dụng một túi nước đá theo chỉ dẫn của nha sĩ. Bất kỳ vết sưng má của bạn thường cải thiện trong hai hoặc ba ngày. Bầm tím có thể mất thêm vài ngày để giải quyết.
Sau khi phẫu thuật, hãy lên kế hoạch nghỉ ngơi trong phần còn lại của ngày. Tiếp tục các hoạt động bình thường vào ngày hôm sau, nhưng trong ít nhất một tuần, tránh hoạt động mất sức bởi có thể dẫn đến hậu quả cầm máu không thuận lợi và ảnh hưởng.
Uống nhiều nước sau khi nhổ răng khôn. Tuyệt đối không uống đồ uống có cồn, cafein, có ga hoặc nóng trong 24 giờ đầu. Không nên uống nước kèm sử dụng ống hút trong ít nhất một tuần vì hành động hút có thể hạn chế sự cầm máu và làm mất cục máu đông khi cầm máu ổn định.
Sau Khi nhổ răng khôn, chỉ nên ăn thực phẩm mềm, chẳng hạn như sữa chua hoặc táo trong khoảng 24 giờ đầu tiên. Bắt đầu ăn thực phẩm hoa quả xốp, ăn cơm cùng mọi người khi bạn có thể dung nạp chúng mà không cảm thấy đau nhức. Tránh các thức ăn cứng, dai, nóng hoặc cay có thể bị kẹt trong ổ cắm hoặc gây kích ứng vết thương.
Vệ sinh miệng cẩn thận và đúng cách: Không nên đánh răng, súc miệng, nhổ hoặc sử dụng nước súc miệng trong 24 giờ đầu sau phẫu thuật. Thông thường, bạn sẽ được yêu cầu tiếp tục đánh răng sau 24 giờ đầu tiên. Nhưng chú ý nên đặc biệt nhẹ nhàng khi chải răng gần với vị trí răng khôn và nhẹ nhàng súc miệng bằng nước muối ấm mỗi hai giờ và sau bữa ăn trong một tuần.
Kiêng thuốc lá: Nếu bạn hút thuốc, hãy kiềm chế sử dụng trong ít nhất 72 giờ sau khi phẫu thuật và chờ đợi lâu hơn nếu có thể. Nếu bạn hay nhai thuốc lá, nên ngưng sử dụng nó trong ít nhất một tuần. Sử dụng các sản phẩm thuốc lá sau phẫu thuật miệng có thể trì hoãn chữa lành và tăng nguy cơ biến chứng.
Bạn có thể được thực hiện các mũi khâu trong vòng một vài tuần hoặc không có vết khâu nào cả. Nếu vết khâu của bạn cần phải được gỡ bỏ, sắp xếp một buổi thăm khám với nha sĩ để phân hủy chỉ.
5. Nhổ răng khôn giá bao nhiêu?
Nhổ răng khôn được thuộc diện hưởng ưu đãi trong danh mục bảo hiểm y tế của nhà nước. Nếu bạn đã có BHYT có thể nhổ răng khôn tại các bệnh viện trực thuộc tại khu vực đang sinh sống để hưởng mức trợ cấp tốt nhất. Dịch vụ này cũng có thể được thực hiện tại các trung tâm và phòng khám nha khoa tư nhân. Mức giá dịch vụ nhổ răng khôn sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như số lượng răng cần nhổ, độ khó nhổ răng khôn và công nghệ được sử dụng. Mức chi phí dao động trung bình từ 500.000 -3.000.000 đồng/răng. Hi vọng rằng bài viết sẽ giúp mọi người hiểu hơn về răng khôn cũng như lý giải về việc tại sao cần loại bỏ các răng khôn và chăm sóc sức khỏe răng miệng sau khi điều trị nhổ để có thể lên kế hoạch điều trị một cách yên tâm và an toàn. Bài viết đã xuất hiện lần đầu tiên tại https://nhakhoa.world/nho-rang-so-8/?feed_id=23&_unique_id=5efc2dbe16d4a #nhakhoaworld #nhakhoa
0 notes
nhakhoaworld · 4 years
Photo
Tumblr media
Niềng Răng Không phải ai từ khia sinh ra cũng đều may mắn sở hữu diện mạo hoàn hảo, cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ, những khuyết điểm trên cơ thể dần trở nên hoàn thiện hơn. Nếu từ khi sinh ra bạn đã gặp phải tình trạng răng khấp khểnh, không đều hoặc khoảng cách giữa các răng lớn hơn bình thường thì niềng răng có lẽ là giải pháp tối ưu nhất để khắc phục và mang lại vẻ đẹp thẩm mỹ hơn cho răng.
1. Niềng răng là gì?
Nếu niềng răng thực sự là giải pháp phục hồi nha khoa thẩm mỹ hữu ích cho bạn khi gặp phải tình trạng răng khấp khểnh, răng hô, mọc không đồng đều khi bẩm sinh. Quá trình niềng răng có sự tham gia của nha sĩ hoặc bác sĩ chỉnh nha thăm khám răng và thiết kế một thiết bị dành riêng cho nhu cầu của bạn. Niềng răng có thể bao gồm các dải, dây và các thiết bị chỉnh sửa cố định hoặc có thể tháo rời khác. Thời gian để các thiết bị can thiệp giúp điều chỉnh sự cân bằng và thẩm mỹ cho răng có thể kéo dài và lên tới 1 – 2 năm. [caption id="attachment_448" align="aligncenter" width="800"] Niềng răng là phương pháp hiệu quả giúp khắc phục nhiều nhược điểm của răng[/caption]
2. Các trường hợp nào nên thực hiện niềng răng
Răng mọc lộn xộn
Việc các răng mọc không đúng chỗ, thiếu không gian cho răng dẫn đến hiện tượng vị trí mọc không khớp với quy luật bình thường trong hàm, các răng có thể bị chồng chéo, nhô ra ngoài hoặc bị chặn khỏi đường thẳng. Sự chen chúc xảy ra khi có sự mất cân bằng trong mối quan hệ kích thước răng với hàm hoặc khi răng lớn hơn không gian có sẵn. Ngoài ra, hiện tượng răng mọc lộn xộn có thể được gây ra bởi mất răng sớm hoặc khi răng trưởng thành mọc không đúng cách. Niềng răng là quá trình can thiệp giúp tạo không gian cho răng chật bằng cách mở rộng hàm hoặc mọc lại răng chiếm vị trí bất bình thường để làm cho chúng hẹp hơn, tránh phải nhổ răng. Đôi khi nha sĩ có thể loại bỏ bớt răng để các răng sau khi niềng mọc đều và đẹp hơn.
Khoảng cách răng không đồng đều
Khoảng cách giữa các răng quá thưa hoặc không đồng đều có thể là kết quả của việc mất răng, răng quá hẹp đối với hàm rộng hoặc một số thói quen nhất định trong sinh hoạt gây ra hiện tượng này. Ảnh hưởng nhiều nhất từ những người sở hữu khoảng cách răng lớn hơn bình thường là sức khỏe của nướu có thể bị tổn hại nếu khoảng cách thưa này vẫn tồn tại trong thời gian dài. Niềng răng có thể thu hẹp và cân đối khoảng cách giữa các răng. Đôi khi, quá tình này sẽ cần sự giúp đỡ của nha sĩ để xây dựng răng bằng veneers nếu không gian quá rộng để đóng chỉ với chỉnh nha. Các lựa chọn bao gồm niềng răng kim loại, niềng răng trong suốt, niềng răng Invisalign hoặc các phương pháp khác.
Răng quặp
Tình trạng này thường xảy ra khi răng cửa nhô ra xa hơn răng dưới. Vấn đề này đặc biệt phổ biến ở các dân tộc cụ thể bao gồm người da trắng và người Nam Á. Thời điểm để khắc phục vấn đề này là rất quan trọng. Nếu được điều trị sớm bằng việc sử dụng thiết bị và niềng răng, không cần phải phẫu thuật phức tạp khi trưởng thành. [caption id="attachment_449" align="aligncenter" width="800"] Niềng răng có thể tích hợp khắc phục nhiều nhược điểm về khoảng cách, vị trí mọc và hình dạng răng[/caption] Niềng răng có tác động và sự can thiệp tốt, việc sử dụng dụng niềng răng hoặc một số thiết bị nhất định giúp định vị lại hàm, dần dần thay đổi cách mọc và nét thẩm mỹ của răng.
3. Niềng răng vận hành bằng hình thức nào?
Nói chung, niềng răng hoạt động bằng cách áp dụng áp lực liên tục trong một khoảng thời gian để từ từ di chuyển răng theo một hướng cụ thể. Khi răng di chuyển, xương thay đổi hình dạng khi áp lực được áp dụng. Niềng răng được tạo thành từ các thành phần sau:
Chân đế là những hình vuông nhỏ được liên kết trực tiếp vào mặt trước của mỗi răng bằng một chất liên kết nha khoa đặc biệt hoặc được gắn vào các dải chỉnh nha. Chân đế hoạt động giống như tay cầm, giữ dây cung di chuyển răng. Có một số loại dấu ngoặc, bao gồm thép không gỉ và gốm hoặc nhựa trong suốt thường được chọn vì chúng không rõ ràng. Đôi khi, dấu ngoặc được gắn vào mặt sau của răng, để che giấu chúng khỏi tầm nhìn.
Băng chỉnh nha là vật liệu thép không gỉ, trong hoặc có màu răng được gắn vào răng bằng các chất liên kết nha khoa. Họ quấn quanh mỗi răng để cung cấp một neo cho dấu ngoặc. Các dải có màu trong suốt hoặc màu răng là các tùy chọn hấp dẫn hơn về mặt thẩm mỹ nhưng đắt hơn thép không gỉ. Chúng không được sử dụng ở tất cả các bệnh nhân. Một số người chỉ có dấu ngoặc và không có dải.
Miếng đệm là dải phân cách vừa khít giữa các răng để tạo một khoảng trống nhỏ trước khi đặt các dải chỉnh nha.
Dây vòm gắn vào giá đỡ và hoạt động như các rãnh để hướng dẫn chuyển động của răng. Dây vòm có thể được làm bằng kim loại hoặc màu trong suốt hoặc có màu răng.
Ties là những vòng cao su nhỏ hoặc dây mảnh giúp buộc dây vòm vào giá đỡ. Chúng có thể có màu trong suốt, màu kim loại, hoặc màu khác. Một ống buccal trên dải của chiếc răng cuối cùng giữ đầu dây cung một cách an toàn.
Các dây cao su đàn hồi nhỏ, được gọi là dây chằng, giữ dây vòm vào giá đỡ.
Lò xo có thể được đặt trên dây vòm giữa các giá đỡ để đẩy, kéo, mở hoặc đóng khoảng cách giữa các răng.
Hai dải ở răng trên có thể có các ống mũ trên chúng để giữ cho mặt trên của mũ chụp tại chỗ. (Mũ chụp răng là một công cụ khác được sử dụng bởi các bác sĩ chỉnh nha để hỗ trợ điều chỉnh các bất thường của răng).
Dây thun hoặc dây cao su gắn vào móc trên giá đỡ và được đeo giữa răng trên và răng dưới theo nhiều cách khác nhau. Họ áp dụng áp lực để di chuyển răng trên so với răng dưới để đạt được sự phù hợp hoàn hảo trong khoảng cáchcủa từng răng.
Thiết bị mũ chụp mão răng là dụng cụ dây được sử dụng để di chuyển các răng hàm trên trở lại trong miệng, điều chỉnh sự khác biệt của vết cắn và cũng để tạo chỗ cho răng mọc chen chúc. Chúng bao gồm một phần kim loại bên trong có hình dạng như móng ngựa đi vào miệng, gắn vào các ống buccal và một phần bên ngoài đi xung quanh bên ngoài khuôn mặt và được kết nối với dây đeo mũ.
Niềng răng mini là phương pháp mới hơn, có kích thước nhỏ hơn nhiều so với niềng răng truyền thống, có thể là một lựa chọn phù hợp cho một số người. Có một phương pháp làm thẳng răng khác là sử dụng chất giữ nhựa có thể tháo rời cũng có thể hoạt động khi việc mọc răng không quá nghiêm trọng. Bác sĩ chỉnh nha của bạn sẽ thảo luận về các loại niềng răng khác nhau với bạn và xác định loại nào có thể là lựa chọn tốt nhất cho tình huống của bạn. [caption id="attachment_450" align="aligncenter" width="800"] Hình thức niềng răng khá đa dạng, giúp mọi người dễ dàng lựa chọn phương thức phù hợp[/caption] Các hình thức niềng răng phổ biến bao gồm:
Niềng răng trong suốt
Niềng răng mắc cài sứ
Niềng răng invisalign
Niềng răng silicon
Niềng răng không mắc cài.
4. Thời gian niềng răng
Nhiều người thường thắc mắc với câu hỏi niềng răng bao lâu thì có thể sở hữu hàm răng đều, đẹp. Thời gian cần thiết cho niềng răng thay đổi khác nhau đối với từng đối tượng, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của vấn đề; khoảng cách răng cần phải nhổ; sức khỏe của răng, nướu và xương hỗ trợ; và làm thế nào để kiểm soát sự chăm sóc răng miệng của bệnh nhân theo hướng dẫn. Tuy nhiên, trung bình, một khi niềng răng được đưa vào, chúng thường giữ nguyên vị trí trong một đến hai năm. Sau khi niềng răng bị loại bỏ, mọi người có thể sở hữu hàm răng đều, đẹp đáng mơ ước. Tuy nhiên có một số trường hợp vẫn cần phải đeo phụ kiện hỗ trợ khi ngủ trong một vài tháng sau khi niềng răng. [caption id="attachment_451" align="aligncenter" width="800"] Thời gian niềng năng kéo dài trung bình từ 1 -2 năm[/caption] Sau bao lâu tôi cần phải gặp bác sĩ chỉnh nha trong quá trình điều trị? Bác sĩ chỉnh nha của bạn sẽ muốn gặp bạn mỗi tháng hoặc lâu hơn để đảm bảo niềng răng đang tạo áp lực ổn định lên răng. Để tạo thêm sức căng và áp lực lên răng của bạn, bác sĩ chỉnh nha sẽ điều chỉnh dây, lò xo hoặc dây cao su của mắc cài. Trong một số trường hợp, niềng răng một mình không đủ để làm thẳng răng hoặc dịch chuyển hàm. Trong những tình huống này, một thiết bị bên ngoài chẳng hạn như mũ chụp răng, có thể cần phải được đeo ở nhà vào buổi tối hoặc qua đêm.
5. Niềng răng có đau không?
Niềng răng có gây ra đau đớn trong suốt quá trình điều trị - đây hả câu hỏi khiến nhiều người cảm thấy băn khoăn khi lựa chọn phương pháp nha khoa chỉnh hình này để điều trị trong thời gian dài. Một số điều chỉnh của bác sĩ chỉnh nha của bạn có thể thực hiện cho niềng răng làm cho miệng của bạn cảm thấy đau hoặc khó chịu. Khi cần thiết, thuốc giảm đau không kê đơn như Motrin hoặc Tylenol có thể giúp giảm đau. Nếu bạn cảm thấy rất đau sau khi niềng răng được điều chỉnh, hãy nói chuyện với bác sĩ chỉnh răng của bạn về nó, nha sĩ có thể thực hiện các điều chỉnh một chút khác nhau. Tuy nhiên, đa số mọi người đều cảm thấy thoải mái trong quá trình niềng răng, họ vẫn thoải mái ăn uống bình thường và tất nhiên cần tránh những loại thực phẩm cứng để tránh bị ảnh hưởng. Liệu tuổi tác có ảnh hưởng đến sự thành công của niềng răng? Quá trình cơ học được sử dụng để di chuyển răng với niềng răng là giống nhau ở mọi lứa tuổi. Vì vậy, lợi ích của việc điều trị chỉnh nha có sẵn cho cả trẻ em và người lớn muốn cải thiện ngoại hình và vết cắn là như nhau. Sự khác biệt chính giữa phương pháp điều trị ở người lớn và trẻ em là một số chỉnh sửa ở người lớn có thể cần nhiều hơn so với niềng răng một mình và phương pháp điều trị có thể mất nhiều thời gian hơn vì xương người lớn không còn phát triển.
6. Nên chăm sóc răng trong quá trình niềng và sau khi niềng như thế nào?
Trước khi bắt đầu quá trình niềng, răng của bạn sẽ được làm sạch hoàn toàn. Bác sĩ chỉnh nha có thể muốn chụp một bộ tia X khác và ấn tượng cắn để kiểm tra xem niềng răng thẳng như thế nào và xem có răng khôn nào phát triển không. Nếu răng khôn bắt đầu mọc vào sau khi niềng răng bị loại bỏ, nha sĩ hoặc bác sĩ chỉnh nha có thể khuyên bạn nên nhổ răng khôn để ngăn răng mới m���c thẳng. các thiết bị niềng răng hiện đại có thể là một thiết bị tùy chỉnh, có thể tháo rời hoặc cố định giúp răng duy trì vị trí mới sau khi tháo mắc cài. Thiết bị này cũng có thể được sử dụng để điều trị các vấn đề chỉnh nha nhỏ. Việc sử dụng thiết bị giữ răng là một phần rất quan trọng trong chăm sóc sau niềng răng. Chất giữ, thường được làm bằng cao su hoặc nhựa trong và dây kim loại bao phủ bề mặt bên ngoài của răng, cần phải được đeo mọi lúc trong sáu tháng đầu và sau đó thường chỉ trong khi ngủ. Khung thời gian để một người sử dụng thiết bị này thay đổi với các đối tượng bệnh nhân khác nhau, mặc dù niềng răng có thể làm thẳng răng của bạn thành công, nhưng chúng không hoàn toàn ổn định ở vị trí mới cho đến khi xương, nướu và cơ thích nghi với sự thay đổi. Ngoài ra, sau thời gian dài, răng có xu hướng dịch chuyển. Thực hiện đánh răng và chăm sóc răng thường xuyên theo quy định của nha sĩ. Đánh răng ít nhất 2 lần một ngày, đồng thời sử dụng kết hợp nước súc miệng để tăng hiệu quả chăm sóc răng miệng và diệt khuẩn một cách tối ưu.
Những thực phẩm cần tránh khi đeo niềng răng:
Trong khi đeo niềng răng, hầu hết các loại thực phẩm vẫn có thể ăn nếu bạn cắt chúng thành những miếng nhỏ có thể dễ dàng nhai. Tuy nhiên, có một số loại thực phẩm có thể phá vỡ hoặc nới lỏng niềng răng và nên tránh, chẳng hạn như:
Thực phẩm cứng hoặc khó cắn, chẳng hạn như táo hoặc bánh mì tròn
Thực phẩm dai và cần phải nhai nhiều
Ngô luộc chưa được trách hạt trên lõi hoặc ngô rang
Bánh quy cứng, bỏng ngô, các loại hạt và cà rốt
Ngoài ra, không nhai đá hoặc kẹo cao su bong bóng.
7. Niềng răng giá bao nhiêu?
Chi phí niềng răng là bao nhiêu? Chi phí niềng răng khác nhau, nhưng bạn có thể mong đợi chi phí cho niềng răng kim loại thông thường trung bình từ 25 triệu – 60 triệu hoặc ít hơn đối với các thiết bị niềng có thể chủ động đeo được. Nhìn chung chi phí thực hiện niềng răng là khá cao và thời gian đeo niềng tương đối lâu, tuy nhiên không thể phủ định được hiệu quả mà phương pháp niềng này mang lại cho người dùng về mặt thẩm mỹ và cả sức khỏe răng. Hi vọng rằng bài viết trên đây sẽ là thông tin hữu ích cho những bạn có ý định, mong muốn và tìm hiểu về phương pháp niềng răng, có thể đưa ra quyết định chính xác để sở hữu hàm răng đều đẹp, chắc khỏe và đáng mơ ước. Bài viết đã xuất hiện lần đầu tiên tại https://nhakhoa.world/nieng-rang/?feed_id=12&_unique_id=5efc2d885c166 #nhakhoaworld #nhakhoa
0 notes
nhakhoaworld · 4 years
Text
Niềng Răng
Bài viết Niềng Răng được chia sẻ bởi website Nha Khoa World #nhakhoaworld #nhakhoa
Không phải ai từ khia sinh ra cũng đều may mắn sở hữu diện mạo hoàn hảo, cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ, những khuyết điểm trên cơ thể dần trở nên hoàn thiện hơn. Nếu từ khi sinh ra bạn đã gặp phải tình trạng răng khấp khểnh, không đều hoặc khoảng cách giữa các răng lớn hơn bình thường thì niềng răng có lẽ là giải pháp tối ưu nhất để khắc phục và mang lại vẻ đẹp thẩm mỹ hơn cho răng.
1. Niềng răng là gì?
Nếu niềng răng thực sự là giải pháp phục hồi nha khoa thẩm mỹ hữu ích cho bạn khi gặp phải tình trạng răng khấp khểnh, răng hô, mọc không đồng đều khi bẩm sinh. Quá trình niềng răng có sự tham gia của nha sĩ hoặc bác sĩ chỉnh nha thăm khám răng và thiết kế một thiết bị dành riêng cho nhu cầu của bạn. Niềng răng có thể bao gồm các dải, dây và các thiết bị chỉnh sửa cố định hoặc có thể tháo rời khác. Thời gian để các thiết bị can thiệp giúp điều chỉnh sự cân bằng và thẩm mỹ cho răng có thể kéo dài và lên tới 1 – 2 năm.
[caption id="attachment_448" align="aligncenter" width="800"] Niềng răng là phương pháp hiệu quả giúp khắc phục nhiều nhược điểm của răng[/caption]
2. Các trường hợp nào nên thực hiện niềng răng
Răng mọc lộn xộn
Việc các răng mọc không đúng chỗ, thiếu không gian cho răng dẫn đến hiện tượng vị trí mọc không khớp với quy luật bình thường trong hàm, các răng có thể bị chồng chéo, nhô ra ngoài hoặc bị chặn khỏi đường thẳng. Sự chen chúc xảy ra khi có sự mất cân bằng trong mối quan hệ kích thước răng với hàm hoặc khi răng lớn hơn không gian có sẵn. Ngoài ra, hiện tượng răng mọc lộn xộn có thể được gây ra bởi mất răng sớm hoặc khi răng trưởng thành mọc không đúng cách.
Niềng răng là quá trình can thiệp giúp tạo không gian cho răng chật bằng cách mở rộng hàm hoặc mọc lại răng chiếm vị trí bất bình thường để làm cho chúng hẹp hơn, tránh phải nhổ răng. Đôi khi nha sĩ có thể loại bỏ bớt răng để các răng sau khi niềng mọc đều và đẹp hơn.
Khoảng cách răng không đồng đều
Khoảng cách giữa các răng quá thưa hoặc không đồng đều có thể là kết quả của việc mất răng, răng quá hẹp đối với hàm rộng hoặc một số thói quen nhất định trong sinh hoạt gây ra hiện tượng này. Ảnh hưởng nhiều nhất từ những người sở hữu khoảng cách răng lớn hơn bình thường là sức khỏe của nướu có thể bị tổn hại nếu khoảng cách thưa này vẫn tồn tại trong thời gian dài.
Niềng răng có thể thu hẹp và cân đối khoảng cách giữa các răng. Đôi khi, quá tình này sẽ cần sự giúp đỡ của nha sĩ để xây dựng răng bằng veneers nếu không gian quá rộng để đóng chỉ với chỉnh nha. Các lựa chọn bao gồm niềng răng kim loại, niềng răng trong suốt, niềng răng Invisalign hoặc các phương pháp khác.
Răng quặp
Tình trạng này thường xảy ra khi răng cửa nhô ra xa hơn răng dưới. Vấn đề này đặc biệt phổ biến ở các dân tộc cụ thể bao gồm người da trắng và người Nam Á. Thời điểm để khắc phục vấn đề này là rất quan trọng. Nếu được điều trị sớm bằng việc sử dụng thiết bị và niềng răng, không cần phải phẫu thuật phức tạp khi trưởng thành.
[caption id="attachment_449" align="aligncenter" width="800"] Niềng răng có thể tích hợp khắc phục nhiều nhược điểm về khoảng cách, vị trí mọc và hình dạng răng[/caption]
Niềng răng có tác động và sự can thiệp tốt, việc sử dụng dụng niềng răng hoặc một số thiết bị nhất định giúp định vị lại hàm, dần dần thay đổi cách mọc và nét thẩm mỹ của răng.
3. Niềng răng vận hành bằng hình thức nào?
Nói chung, niềng răng hoạt động bằng cách áp dụng áp lực liên tục trong một khoảng thời gian để từ từ di chuyển răng theo một hướng cụ thể. Khi răng di chuyển, xương thay đổi hình dạng khi áp lực được áp dụng.
Niềng răng được tạo thành từ các thành phần sau:
Chân đế là những hình vuông nhỏ được liên kết trực tiếp vào mặt trước của mỗi răng bằng một chất liên kết nha khoa đặc biệt hoặc được gắn vào các dải chỉnh nha. Chân đế hoạt động giống như tay cầm, giữ dây cung di chuyển răng. Có một số loại dấu ngoặc, bao gồm thép không gỉ và gốm hoặc nhựa trong suốt thường được chọn vì chúng không rõ ràng. Đôi khi, dấu ngoặc được gắn vào mặt sau của răng, để che giấu chúng khỏi tầm nhìn.
Băng chỉnh nha là vật liệu thép không gỉ, trong hoặc có màu răng được gắn vào răng bằng các chất liên kết nha khoa. Họ quấn quanh mỗi răng để cung cấp một neo cho dấu ngoặc. Các dải có màu trong suốt hoặc màu răng là các tùy chọn hấp dẫn hơn về mặt thẩm mỹ nhưng đắt hơn thép không gỉ. Chúng không được sử dụng ở tất cả các bệnh nhân. Một số người chỉ có dấu ngoặc và không có dải.
Miếng đệm là dải phân cách vừa khít giữa các răng để tạo một khoảng trống nhỏ trước khi đặt các dải chỉnh nha.
Dây vòm gắn vào giá đỡ và hoạt động như các rãnh để hướng dẫn chuyển động của răng. Dây vòm có thể được làm bằng kim loại hoặc màu trong suốt hoặc có màu răng.
Ties là những vòng cao su nhỏ hoặc dây mảnh giúp buộc dây vòm vào giá đỡ. Chúng có thể có màu trong suốt, màu kim loại, hoặc màu khác. Một ống buccal trên dải của chiếc răng cuối cùng giữ đầu dây cung một cách an toàn.
Các dây cao su đàn hồi nhỏ, được gọi là dây chằng, giữ dây vòm vào giá đỡ.
Lò xo có thể được đặt trên dây vòm giữa các giá đỡ để đẩy, kéo, mở hoặc đóng khoảng cách giữa các răng.
Hai dải ở răng trên có thể có các ống mũ trên chúng để giữ cho mặt trên của mũ chụp tại chỗ. (Mũ chụp răng là một công cụ khác được sử dụng bởi các bác sĩ chỉnh nha để hỗ trợ điều chỉnh các bất thường của răng).
Dây thun hoặc dây cao su gắn vào móc trên giá đỡ và được đeo giữa răng trên và răng dưới theo nhiều cách khác nhau. Họ áp dụng áp lực để di chuyển răng trên so với răng dưới để đạt được sự phù hợp hoàn hảo trong khoảng cáchcủa từng răng.
Thiết bị mũ chụp mão răng là dụng cụ dây được sử dụng để di chuyển các răng hàm trên trở lại trong miệng, điều chỉnh sự khác biệt của vết cắn và cũng để tạo chỗ cho răng mọc chen chúc. Chúng bao gồm một phần kim loại bên trong có hình dạng như móng ngựa đi vào miệng, gắn vào các ống buccal và một phần bên ngoài đi xung quanh bên ngoài khuôn mặt và được kết nối với dây đeo mũ.
Niềng răng mini là phương pháp mới hơn, có kích thước nhỏ hơn nhiều so với niềng răng truyền thống, có thể là một lựa chọn phù hợp cho một số người. Có một phương pháp làm thẳng răng khác là sử dụng chất giữ nhựa có thể tháo rời cũng có thể hoạt động khi việc mọc răng không quá nghiêm trọng. Bác sĩ chỉnh nha của bạn sẽ thảo luận về các loại niềng răng khác nhau với bạn và xác định loại nào có thể là lựa chọn tốt nhất cho tình huống của bạn.
[caption id="attachment_450" align="aligncenter" width="800"] Hình thức niềng răng khá đa dạng, giúp mọi người dễ dàng lựa chọn phương thức phù hợp[/caption]
Các hình thức niềng răng phổ biến bao gồm:
Niềng răng trong suốt
Niềng răng mắc cài sứ
Niềng răng invisalign
Niềng răng silicon
Niềng răng không mắc cài.
4. Thời gian niềng răng
Nhiều người thường thắc mắc với câu hỏi niềng răng bao lâu thì có thể sở hữu hàm răng đều, đẹp. Thời gian cần thiết cho niềng răng thay đổi khác nhau đối với từng đối tượng, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của vấn đề; khoảng cách răng cần phải nhổ; sức khỏe của răng, nướu và xương hỗ trợ; và làm thế nào để kiểm soát sự chăm sóc răng miệng của bệnh nhân theo hướng dẫn. Tuy nhiên, trung bình, một khi niềng răng được đưa vào, chúng thường giữ nguyên vị trí trong một đến hai năm. Sau khi niềng răng bị loại bỏ, mọi người có thể sở hữu hàm răng đều, đẹp đáng mơ ước. Tuy nhiên có một số trường hợp vẫn cần phải đeo phụ kiện hỗ trợ khi ngủ trong một vài tháng sau khi niềng răng.
[caption id="attachment_451" align="aligncenter" width="800"] Thời gian niềng năng kéo dài trung bình từ 1 -2 năm[/caption]
Sau bao lâu tôi cần phải gặp bác sĩ chỉnh nha trong quá trình điều trị? Bác sĩ chỉnh nha của bạn sẽ muốn gặp bạn mỗi tháng hoặc lâu hơn để đảm bảo niềng răng đang tạo áp lực ổn định lên răng. Để tạo thêm sức căng và áp lực lên răng của bạn, bác sĩ chỉnh nha sẽ điều chỉnh dây, lò xo hoặc dây cao su của mắc cài. Trong một số trường hợp, niềng răng một mình không đủ để làm thẳng răng hoặc dịch chuyển hàm. Trong những tình huống này, một thiết bị bên ngoài chẳng hạn như mũ chụp răng, có thể cần phải được đeo ở nhà vào buổi tối hoặc qua đêm.
5. Niềng răng có đau không?
Niềng răng có gây ra đau đớn trong suốt quá trình điều trị - đây hả câu hỏi khiến nhiều người cảm thấy băn khoăn khi lựa chọn phương pháp nha khoa chỉnh hình này để điều trị trong thời gian dài. Một số điều chỉnh của bác sĩ chỉnh nha của bạn có thể thực hiện cho niềng răng làm cho miệng của bạn cảm thấy đau hoặc khó chịu. Khi cần thiết, thuốc giảm đau không kê đơn như Motrin hoặc Tylenol có thể giúp giảm đau. Nếu bạn cảm thấy rất đau sau khi niềng răng được điều chỉnh, hãy nói chuyện với bác sĩ chỉnh răng của bạn về nó, nha sĩ có thể thực hiện các điều chỉnh một chút khác nhau. Tuy nhiên, đa số mọi người đều cảm thấy thoải mái trong quá trình niềng răng, họ vẫn thoải mái ăn uống bình thường và tất nhiên cần tránh những loại thực phẩm cứng để tránh bị ảnh hưởng.
Liệu tuổi tác có ảnh hưởng đến sự thành công của niềng răng? Quá trình cơ học được sử dụng để di chuyển răng với niềng răng là giống nhau ở mọi lứa tuổi. Vì vậy, lợi ích của việc điều trị chỉnh nha có sẵn cho cả trẻ em và người lớn muốn cải thiện ngoại hình và vết cắn là như nhau. Sự khác biệt chính giữa phương pháp điều trị ở người lớn và trẻ em là một số chỉnh sửa ở người lớn có thể cần nhiều hơn so với niềng răng một mình và phương pháp điều trị có thể mất nhiều thời gian hơn vì xương người lớn không còn phát triển.
6. Nên chăm sóc răng trong quá trình niềng và sau khi niềng như thế nào?
Trước khi bắt đầu quá trình niềng, răng của bạn sẽ được làm sạch hoàn toàn. Bác sĩ chỉnh nha có thể muốn chụp một bộ tia X khác và ấn tượng cắn để kiểm tra xem niềng răng thẳng như thế nào và xem có răng khôn nào phát triển không. Nếu răng khôn bắt đầu mọc vào sau khi niềng răng bị loại bỏ, nha sĩ hoặc bác sĩ chỉnh nha có thể khuyên bạn nên nhổ răng khôn để ngăn răng mới mọc thẳng. các thiết bị niềng răng hiện đại có thể là một thiết bị tùy chỉnh, có thể tháo rời hoặc cố định giúp răng duy trì vị trí mới sau khi tháo mắc cài. Thiết bị này cũng có thể được sử dụng để điều trị các vấn đề chỉnh nha nhỏ. Việc sử dụng thiết bị giữ răng là một phần rất quan trọng trong chăm sóc sau niềng răng. Chất giữ, thường được làm bằng cao su hoặc nhựa trong và dây kim loại bao phủ bề mặt bên ngoài của răng, cần phải được đeo mọi lúc trong sáu tháng đầu và sau đó thường chỉ trong khi ngủ. Khung thời gian để một người sử dụng thiết bị này thay đổi với các đối tượng bệnh nhân khác nhau, mặc dù niềng răng có thể làm thẳng răng của bạn thành công, nhưng chúng không hoàn toàn ổn định ở vị trí mới cho đến khi xương, nướu và cơ thích nghi với sự thay đổi. Ngoài ra, sau thời gian dài, răng có xu hướng dịch chuyển.
Thực hiện đánh răng và chăm sóc răng thường xuyên theo quy định của nha sĩ. Đánh răng ít nhất 2 lần một ngày, đồng thời sử dụng kết hợp nước súc miệng để tăng hiệu quả chăm sóc răng miệng và diệt khuẩn một cách tối ưu.
Những thực phẩm cần tránh khi đeo niềng răng:
Trong khi đeo niềng răng, hầu hết các loại thực phẩm vẫn có thể ăn nếu bạn cắt chúng thành những miếng nhỏ có thể dễ dàng nhai. Tuy nhiên, có một số loại thực phẩm có thể phá vỡ hoặc nới lỏng niềng răng và nên tránh, chẳng hạn như:
Thực phẩm cứng hoặc khó cắn, chẳng hạn như táo hoặc bánh mì tròn
Thực phẩm dai và cần phải nhai nhiều
Ngô luộc chưa được trách hạt trên lõi hoặc ngô rang
Bánh quy cứng, bỏng ngô, các loại hạt và cà rốt
Ngoài ra, không nhai đá hoặc kẹo cao su bong bóng.
7. Niềng răng giá bao nhiêu?
Chi phí niềng răng là bao nhiêu? Chi phí niềng răng khác nhau, nhưng bạn có thể mong đợi chi phí cho niềng răng kim loại thông thường trung bình từ 25 triệu – 60 triệu hoặc ít hơn đối với các thiết bị niềng có thể chủ động đeo được. Nhìn chung chi phí thực hiện niềng răng là khá cao và thời gian đeo niềng tương đối lâu, tuy nhiên không thể phủ định được hiệu quả mà phương pháp niềng này mang lại cho người dùng về mặt thẩm mỹ và cả sức khỏe răng.
Hi vọng rằng bài viết trên đây sẽ là thông tin hữu ích cho những bạn có ý định, mong muốn và tìm hiểu về phương pháp niềng răng, có thể đưa ra quyết định chính xác để sở hữu hàm răng đều đẹp, chắc khỏe và đáng mơ ước.
0 notes
nhakhoaworld · 4 years
Text
Nhổ Răng Số 8
Bài viết Nhổ Răng Số 8 được chia sẻ bởi website Nha Khoa World #nhakhoaworld #nhakhoa
Răng khôn có lẽ là một trong những chiếc răng khiến mọi người ám ảnh nhất. Mỗi lần răng khôn chồi hoặc mọc lên với nhiều tư thế khác nhau, thậm chí xô đẩy các răng hàm bên cạnh khiến nhiều người không khỏi đau buốt, sưng, ăn uống và giao tiếp trở nên khó khăn. Gây ra nhiều cản trở với mọi người như vậy, liệu nhổ răng khôn có thực sự cần thiết, cùng tìm hiểu kỹ hơn về phương pháp nhổ răng khôn thông qua bài viết dưới đây.
1. Tại sao răng khôn lại mọc lên khi không đảm nhiệm chức năng như các răng trưởng thành
Răng khôn là răng vĩnh viễn cuối cùng xuất hiện và mọc lên, những chiếc răng này thường xuất hiện ở độ tuổi trưởng thành từ 17 đến 25. Có 4 vị trí răng khôn thường mọc ở độ tuổi trưởng thành, bên cạnh răng hàm góc trong cùng trên mỗi hàm răng. Có những người không phát triển mọc răng khôn độ tuổi này, với nhiều người khác, răng khôn mọc bình thường - giống như các răng hàm khác và không gây ra vấn đề gì.
[caption id="attachment_443" align="aligncenter" width="800"] Răng khôn là răng trưởng thành mọc cuối cùng, khi mọc kèm theo nhiều biểu hiện khó chịu, đau, sưng[/caption]
Nhiều người phát triển răng khôn bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau: răng không đủ chỗ để mọc thẳng bình thường hoặc phát triển bình thường. Răng khôn bị ảnh hưởng chỉ có thể chỉ mọc ra một phần hoặc không. Vì vốn là chiếc răng thừa không cần thiết, răng khôn thường mọc một cách chen chúc với răng hàm bên cạnh với các khả năng: Phát triển ở một góc về phía răng tiếp theo (răng hàm thứ hai; Phát triển ở một góc về phía sau của miệng, nằm ngang ở một góc bên phải với các răng khác, Phát triển thẳng lên hoặc xuống như các răng khác nhưng vẫn bị mắc kẹt trong xương hàm
Việc răng khôn cố gắng phát triển và tìm một chỗ đứng trong khoang miệng có thể dẫn đến một số biểu hiện khó chịu như:
Đau nhức răng kéo dài
Bẫy thức ăn và mảnh vụn phía sau chiếc răng khôn
Nhiễm trùng hoặc dễ mắc bệnh nướu răng (bệnh nha chu)
Sâu răng răng hàm và răng sâu
Tổn thương răng gần đó hoặc xương xung quanh
Sự phát triển của u nang xung quanh răng khôn
Biến chứng với các phương pháp điều trị chỉnh nha để làm thẳng các răng khác
2. Tại sao nên thực hiện nhổ răng khôn?
Răng khôn gây ra khá nhiều tác hại và phiền toái, thậm chí ảnh hưởng đến sức khỏe của mọi người mỗi khi chúng nhú lên hay mọc lên một cách lộn xộn. Tuy nhiên các chuyên gia nha khoa không đồng ý về giá trị của việc nhổ răng khôn bị ảnh hưởng mà không gây ra vấn đề (không có triệu chứng).
Thật khó để dự đoán các vấn đề trong tương lai với răng khôn bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, đây là các lý do mà mọi người nên thực hiện nhổ răng khôn để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống:
Răng khôn mọc lên có thể không có triệu chứng vẫn có thể chứa nhiều mầm bệnh về răng miệng.
Nếu không có đủ không gian cho răng mọc lên, răng khôn thường mọc lộn xộn gây ảnh hưởng đến răng hàm bên cạnh và rất khó để thực hiện vệ sinh đúng cách khu vực này.
Biến chứng nghiêm trọng với răng khôn có thể ít xảy ra ở người trẻ tuổi, nhưng chúng thường để lại hậu quả về lâu dài
Người lớn tuổi có thể gặp khó khăn với phẫu thuật và biến chứng sau phẫu thuật nhổ răng khôn.
Nếu một chiếc răng khôn không có chỗ để phát triển (răng khôn bị ảnh hưởng), dẫn đến đau, nhiễm trùng hoặc các vấn đề răng miệng khác, bạn có thể sẽ cần phải nhổ nó. Nhổ răng khôn có thể được thực hiện bởi một nha sĩ hoặc bác sĩ phẫu thuật răng miệng. Để ngăn ngừa các vấn đề tiềm ẩn trong tương lai, một số nha sĩ và bác sĩ phẫu thuật răng miệng khuyên bạn nên nhổ răng khôn ngay cả khi răng bị ảnh hưởng hiện không gây ra vấn đề gì.
3. Rủi ro
Hầu hết các nhổ răng khôn không dẫn đến các biến chứng lâu dài. Tuy nhiên, việc loại bỏ răng khôn bị ảnh hưởng đôi khi đòi hỏi một phương pháp phẫu thuật liên quan đến việc rạch một mô ở nướu và loại bỏ xương. Đa phần các cuộc phẫu thuật nhổ răng khôn đều thành công, tuy nhiên các bạn cần cẩn thận một số biến chứng sau khi nhổ dưới đây:
Hốc khô đau, hoặc lộ xương khi cục máu đông sau phẫu thuật bị mất khỏi vị trí vết thương phẫu thuật.
Nhiễm trùng trong hốc răng do vi khuẩn hoặc các hạt thức ăn bị mắc kẹt
Tổn thương răng, dây thần kinh, xương hàm hoặc xoang gần đó
Gọi cho nha sĩ hoặc bác sĩ phẫu thuật nha khoa nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào sau đây, có thể chỉ ra bộ phận nhiễm trùng, tổn thương thần kinh hoặc biến chứng nghiêm trọng khác:
Khó nuốt hoặc khó thở
Chảy máu quá nhiều
Sốt
Đau dữ dội không thuyên giảm bằng thuốc giảm đau theo quy định
Sưng mặt sau hai hoặc ba ngày
Cảm thấy một vị lạ trong miệng của bạn không được loại bỏ bằng nước muối
Mủ trong hoặc rỉ ra từ nơi nhổ răng
Cảm thấy khu vực bị tê kéo dài hoặc mất cảm giác
Máu hoặc mủ trong nước mũi
Những trường hợp trên khá nghiêm trọng, nếu nhận thấy dấu hiệu, bạn nên đến kiểm tra và điều trị càng sớm càng tốt. Sau quy trình nhổ răng, nếu bạn cảm thấy một số biểu hiện nhẹ sau đây có thể tự xử lý ở nhà hoặc các dấu hiệu gần biến mất mà bạn không cần phải đến bệnh viện hay nhờ sự can thiệp của nha sĩ như:
Không có biến chứng phát sinh trong quá trình
Các dấu hiệu như đau, sưng, tê hoặc chảy máu diễn ra trong 3 -7 ngày đầu và dần tự khỏi
[caption id="attachment_444" align="aligncenter" width="800"] Nhổ răng khôn thường an toàn và đảm bảo, tuy nhiên cần chú ý cẩn thận và theo dõi các triệu chứng sau đó[/caption]
Nếu các biến chứng phát triển, liên hệ với nha sĩ hoặc bác sĩ phẫu thuật miệng của bạn để thảo luận về các lựa chọn điều trị.
4. Quy trình thực hiện nhổ răng khôn
Chuẩn bị phẫu thuật
Nhổ răng khôn hầu như luôn được thực hiện như một thủ tục ngoại trú, không mất quá nhiều thời gian. Bạn sẽ nhận được hướng dẫn từ bệnh viện hoặc nhân viên phòng khám nha khoa về những việc cần làm trước khi phẫu thuật và ngày phẫu thuật theo lịch trình của bạn. Trong lúc này có thể bạn nên trao đổi với bác sĩ những câu hỏi còn đang băn khoăn hoặc để có thể giải đáp kịp thời mà mang một tâm lý yên tâm trong khi thực hiện các thủ thuật điều trị. Một số câu hỏi có thể chuẩn bị để trao đổi với nha sĩ như:
Tôi có cần sắp xếp để ai đó đưa tôi về nhà sau khi làm thủ tục không?
Khi nào tôi cần đến phòng khám nha khoa hoặc bệnh viện?
Tôi có cần tránh ăn thức ăn hoặc uống nước hoặc cả hai (nhanh) không? Nếu vậy, khi nào tôi bắt đầu?
Tôi có thể dùng thuốc theo toa trước khi phẫu thuật không? Nếu vậy, làm thế nào sớm trước khi phẫu thuật tôi có thể dùng một liều?
Tôi có nên tránh bất kỳ loại thuốc không kê toa trước khi nhổ răng khôn?
Gây tê để bệnh nhân thoải mái trong suốt quá trình
Nha sĩ hoặc bác sĩ thực hiện nhổ răng khôn của bạn có thể sử dụng một trong ba loại gây mê, tùy thuộc vào độ phức tạp dự kiến của việc nhổ răng khôn và mức độ thoải mái của bạn. Các tùy chọn bao gồm:
Gây tê cục bộ: Các bác sĩ nha khoa hiện gây tê cục bộ bằng một hoặc nhiều mũi tiêm gần vị trí của mỗi lần nhổ răng. Trước khi bạn được tiêm, nha sĩ có thể sẽ bôi một chất lên nướu của bạn để làm tê chúng. Điều này giúp bạn dù thức và chứng kiến trực tiếp quá trình nhổ răng, mặc dù bạn sẽ cảm thấy một số áp lực và chuyển động, nhưng sẽ không có cảm khác khó chịu hay đau đớn.
Gây mê: Nha sĩ thực hiện quy trình nhổ răng khôn sẽ cung cấp cho bạn thuốc mê an thần thông qua một đường truyền tĩnh mạch (IV) trong cánh tay của bạn. Gây mê an thần ức chế ý thức của bạn trong suốt quá trình. Bạn không cảm thấy đau và sẽ bị hạn chế về trí nhớ của quy trình. Bạn cũng sẽ được gây tê cục bộ để làm tê nướu.
Gây mê toàn thân: Trong tình huống đặc biệt, bạn có thể được thực hiện gây mê toàn thân. Bạn có thể hít thuốc qua mũi hoặc có đường IV trên cánh tay hoặc cả hai, rồi sau đó dần ý thức. Các nha sĩ sẽ theo dõi chặt chẽ thuốc, hơi thở, nhiệt độ, chất lỏng và huyết áp. Bạn sẽ không cảm thấy đau và không có ký ức về thủ tục. Gây tê cục bộ cũng được đưa ra để giúp đỡ với sự khó chịu sau phẫu thuật.
[caption id="attachment_445" align="aligncenter" width="800"] Gây tê trước khi nhổ răng khôn để tránh tạo cảm giác đau đớn, sợ hãi cho người bệnh[/caption]
Nhổ răng khôn
Trong quá trình nhổ răng khôn, nha sĩ sẽ thực hiện các quy trình trực tiếp như sau:
Tạo một vết mổ trong mô nướu để lộ răng và xương, sau đó loại bỏ xương chặn liên kết vào chân răng. Có thể chia răng thành nhiều phần nếu việc nhổ răng dễ dàng hơn.
Làm sạch vị trí của răng bị loại bỏ của bất kỳ mảnh vụn từ răng hoặc xương. Khâu vết thương kín để thúc đẩy quá trình lành vết thương, mặc dù điều này không phải lúc nào cũng cần thiết. Đặt miếng gạc lên vị trí nhổ răng để kiểm soát chảy máu và giúp hình thành cục máu đông.
Nếu bạn được gây mê hoặc gây mê toàn thân, bạn sẽ được đưa đến phòng hồi sức sau khi làm thủ thuật. Nếu bạn gây tê cục bộ, thời gian phục hồi ngắn của bạn sẽ nhanh chóng hơn.
Khi bạn lành vết thương sau phẫu thuật, hãy làm theo hướng dẫn của nha sĩ về:
Một số rỉ máu có thể xảy ra vào ngày đầu tiên sau khi nhổ răng khôn. Cố gắng tránh nhổ quá nhiều để bạn không đánh bật cục máu đông khỏi vị trí răng được nhổ. Thay gạc trên vị trí nhổ răng theo chỉ dẫn của nha sĩ hoặc bác sĩ phẫu thuật miệng.
Bạn có thể kiểm soát cơn đau bằng thuốc giảm đau mua tại các hiệu thuốc gần nhà hoặc tại bệnh viện, chẳng hạn như acetaminophen, Tylenol, hoặc thuốc giảm đau theo toa từ nha sĩ hoặc bác sĩ phẫu thuật nha khoa. Thuốc giảm đau theo toa có thể đặc biệt hữu ích nếu xương đã được loại bỏ trong quá trình. Giữ một túi lạnh chống lại hàm của bạn cũng có thể làm giảm đau.
Nếu khu vực má có hiện tượng sưng và bầm tím: Sử dụng một túi nước đá theo chỉ dẫn của nha sĩ. Bất kỳ vết sưng má của bạn thường cải thiện trong hai hoặc ba ngày. Bầm tím có thể mất thêm vài ngày để giải quyết.
Sau khi phẫu thuật, hãy lên kế hoạch nghỉ ngơi trong phần còn lại của ngày. Tiếp tục các hoạt động bình thường vào ngày hôm sau, nhưng trong ít nhất một tuần, tránh hoạt động mất sức bởi có thể dẫn đến hậu quả cầm máu không thuận lợi và ảnh hưởng.
Uống nhiều nước sau khi nhổ răng khôn. Tuyệt đối không uống đồ uống có cồn, cafein, có ga hoặc nóng trong 24 giờ đầu. Không nên uống nước kèm sử dụng ống hút trong ít nhất một tuần vì hành động hút có thể hạn chế sự cầm máu và làm mất cục máu đông khi cầm máu ổn định.
Sau Khi nhổ răng khôn, chỉ nên ăn thực phẩm mềm, chẳng hạn như sữa chua hoặc táo trong khoảng 24 giờ đầu tiên. Bắt đầu ăn thực phẩm hoa quả xốp, ăn cơm cùng mọi người khi bạn có thể dung nạp chúng mà không cảm thấy đau nhức. Tránh các thức ăn cứng, dai, nóng hoặc cay có thể bị kẹt trong ổ cắm hoặc gây kích ứng vết thương.
Vệ sinh miệng cẩn thận và đúng cách: Không nên đánh răng, súc miệng, nhổ hoặc sử dụng nước súc miệng trong 24 giờ đầu sau phẫu thuật. Thông thường, bạn sẽ được yêu cầu tiếp tục đánh răng sau 24 giờ đầu tiên. Nhưng chú ý nên đặc biệt nhẹ nhàng khi chải răng gần với vị trí răng khôn và nhẹ nhàng súc miệng bằng nước muối ấm mỗi hai giờ và sau bữa ăn trong một tuần.
Kiêng thuốc lá: Nếu bạn hút thuốc, hãy kiềm chế sử dụng trong ít nhất 72 giờ sau khi phẫu thuật và chờ đợi lâu hơn nếu có thể. Nếu bạn hay nhai thuốc lá, nên ngưng sử dụng nó trong ít nhất một tuần. Sử dụng các sản phẩm thuốc lá sau phẫu thuật miệng có thể trì hoãn chữa lành và tăng nguy cơ biến chứng.
Bạn có thể được thực hiện các mũi khâu trong vòng một vài tuần hoặc không có vết khâu nào cả. Nếu vết khâu của bạn cần phải được gỡ bỏ, sắp xếp một buổi thăm khám với nha sĩ để phân hủy chỉ.
5. Nhổ răng khôn giá bao nhiêu?
Nhổ răng khôn được thuộc diện hưởng ưu đãi trong danh mục bảo hiểm y tế của nhà nước. Nếu bạn đã có BHYT có thể nhổ răng khôn tại các bệnh viện trực thuộc tại khu vực đang sinh sống để hưởng mức trợ cấp tốt nhất. Dịch vụ này cũng có thể được thực hiện tại các trung tâm và phòng khám nha khoa tư nhân. Mức giá dịch vụ nhổ răng khôn sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như số lượng răng cần nhổ, độ khó nhổ răng khôn và công nghệ được sử dụng. Mức chi phí dao động trung bình từ 500.000 -3.000.000 đồng/răng.
Hi vọng rằng bài viết sẽ giúp mọi người hiểu hơn về răng khôn cũng như lý giải về việc tại sao cần loại bỏ các răng khôn và chăm sóc sức khỏe răng miệng sau khi điều trị nhổ để có thể lên kế hoạch điều trị một cách yên tâm và an toàn.
0 notes
nhakhoaworld · 4 years
Text
Trám Răng
Bài viết Trám Răng được chia sẻ bởi website Nha Khoa World #nhakhoaworld #nhakhoa
Sâu răng luôn là nỗi ám ảnh và kẻ thù của hầu hết mọi người ở các lứa tuổi khác nhau. Việc khắc phục, điều trị sâu răng là điều quan trọng và cần thiết, thực hiện càng sớm càng tốt để giúp răng khôi phục các chức năng và tránh tổn thương nặng về sau. Trám răng sâu đã và đang là lựa chọn phổ biến của mọi người mong muốn răng khỏe đẹp và hoàn thiện hơn. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về phương pháp trám răng và quy trình thực hiện chúng trong bài viết dưới đây.
1. Trám răng là gì?
Trám răng là phương pháp phổ biến giúp phục hồi răng bị hư hỏng do sâu răng, giúp răng bị tổn thương tái tạo lại chức năng và hình dạng như bình thường. Với trám răng, nha sĩ sẽ loại bỏ phần xung quanh răng bị hư hỏng, làm sạch khu vực bị ảnh hưởng và sau đó lấp lỗ hổng trên răng đã được làm sạch bằng vật liệu trám.
[caption id="attachment_438" align="aligncenter" width="800"] Trám răng là phương pháp cần thiết để bảo vệ sâu răng và chức năng răng[/caption]
Bằng cách “đóng cửa” các khu vực nơi vi khuẩn có thể xâm nhập, việc lấp đầy cũng giúp ngăn ngừa sâu răng tiến triển hơn nữa. Các vật liệu được sử dụng để trám răng khá đa bao gồm, sứ, nhựa tổng hợp (vật liệu trám màu răng), hợp kim của thủy ngân, bạc, đồng, thiếc và đôi khi là kẽm. Nha sĩ sẽ cân nhắc và xem xét một số yếu tố khi chọn loại vật liệu trám nào là tốt nhất cho bạn, những yếu tố này bao gồm mức độ sửa chữa, tình trạng răng và chi phí mà bạn sẵn sàng chi trả.
2. Các vật liệu phổ biến thường dùng để trám răng
Không có một quy chuẩn về vật liệu trám răng nào là tốt nhất cho tất cả mọi người. Những gì phù hợp với bạn sẽ được xác định theo mức độ sửa chữa, cho dù bạn có bị dị ứng với một số vật liệu nhất định hay không, trong đó cần phải khắc phục một số vấn đề trước khi trám và chi phí. Cân nhắc cho các vật liệu khác nhau bao gồm:
+ Vàng: trám vàng được thực hiện để đặt hàng trong phòng thí nghiệm và sau đó được gắn vào vị trí. Khảm vàng được dung nạp tốt bởi các mô nướu, và có thể tồn tại hơn 20 năm. Vì những lý do này, nhiều chuyên gia coi vàng là vật liệu trám răng tốt nhất. Tuy nhiên, nó thường là lựa chọn đắt nhất và đòi hỏi người dùng cẩn thận và thăm khám nhiều lần.
+ Bạc: Chất trám hỗn hợp (bạc) có khả năng chống mòn và tương đối rẻ tiền. Tuy nhiên, do màu tối của chúng, vật liệu này có thể gây sự chú ý hơn so với phục hình bằng sứ hoặc composite và thường không được sử dụng ở những khu vực răng dễ nhìn thấy, chẳng hạn như răng cửa.
+ Composite (Nhựa tổng hợp): các thành phần khác cũng được kết hợp nhựa để có cùng màu với răng của bạn và do đó được sử dụng khi bạn muốn có vẻ ngoài tự nhiên. Các thành phần được trộn và đặt trực tiếp vào khoang, nơi chúng cứng lại. Vật liệu tổng hợp có thể không phải là vật liệu lý tưởng cho vật liệu trám lớn vì chúng có thể sứt mẻ hoặc mòn theo thời gian. Chúng cũng có thể bị ố từ cà phê, trà hoặc thuốc lá, đồng thời không tồn tại lâu như các loại chất độn khác và tuổi thọ thường kéo dài từ ba đến 10 năm.
Nếu trường hợp bạn bị sâu răng hoặc gãy xương đã tổn thương một phần lớn của răng thì nên sử dụng phương pháp bọc răng sứ để hoàn thiện chức năng toàn diện. Sâu răng đã ảnh hưởng đến dây thần kinh có thể được điều trị theo hai cách: thông qua trị liệu ống gốc (trong đó dây thần kinh bị tổn thương được loại bỏ) hoặc thông qua một thủ tục gọi là nắp tủy (cố gắng giữ cho dây thần kinh sống ổn định).
3. Trám răng inlay – onlay? Nên lựa chọn phương pháp nào cho phù hợp với bạn
Khi răng chịu tác động của nhiều yếu tố cả bên trong và bên ngoài khiến răng bị tổn thương (chẳng hạn như sâu răng) với diện tích nhỏ để được điều trị bằng cách trám đơn giản nhưng không đủ rộng để cần bọc răng toàn phần. Trong những trường hợp này, tùy chọn tốt nhất để khôi phục răng có thể là inlay hoặc onlay.
Trám răng gián tiếp là gì?
Trám răng gián tiếp tương tự như trám composite ngoại trừ việc chúng được thực hiện trong phòng thí nghiệm nha khoa và yêu cầu cá thủ tục khám trước khi đặt. Trám răng gián tiếp được xem xét khi không đủ cấu trúc răng để hỗ trợ nhưng răng không bị tổn thương nghiêm trọng đến mức cần phải bọc răng.
Trong quy trình thăm khám, những chiếc sâu răng và phần trám cũ được loại bỏ. Một ấn tượng lấy dấu răng được thực hiện để ghi lại hình dạng của chiếc răng sâu cần được sửa chữa và răng xung quanh nó. Ấn tượng được gửi đến phòng thí nghiệm nha khoa và sử dụng các nguyên vật liệu trám răng gián tiếp. Một miếng trám tạm thời được đặt để bảo vệ răng trong khi phục hình của bạn đang được thực hiện. Sau khi chế tạo hoàn thiện, miếng trám tạm thời được loại bỏ, nha sĩ sẽ kiểm tra sự phù hợp của miếng trám phục hồi gián tiếp. Với điều kiện phù hợp đủ tiêu chuẩn và được chấp nhận., nó sẽ được gắn vĩnh viễn vào vị trí.
Trám răng inlay và onlay
+ Inlay: là phương pháp trám trên một bề mặt răng bị tổn thương tạo sự phục hồi bằng các thành phần phổ biến như sứ nhằm bảo vệ răng và đảm bảo thẩm mỹ tương tự răng thật.
+ Onlay là phương pháp thực hiện trám răng bằng các lớp phủ với bề mặt rộng hơn, từ hai bề mặt trở lên và mức độ tổn thương răng nhiều hơn. Onlay cũng được coi là phương pháp bọc răng một phần.
Inlay và onlay là phương pháp cải thiện giúp răng bền hơn và tồn tại lâu hơn nhiều so với trám truyền thống – tuổi thọ lên đến 30 năm. Chúng có thể được làm bằng nhựa composite màu răng, sứ hoặc vàng.
[caption id="attachment_439" align="aligncenter" width="800"] Dựa vào tình trạng lỗ hổng và sâu răng, nha sĩ sẽ tiến hành trám inlay hoặc onlay[/caption]
Ngày nay các cơ sở nha khoa cũng có thể thực hiện trám inlay và onlay trực tiếp - tuân theo các quy trình và thủ tục tương tự như gián tiếp; sự khác biệt là các quy trình được thực hiện trong văn phòng nha khoa và có thể được đặt trong một lần thăm khám. Loại inlay hoặc onlay được sử dụng phụ thuộc vào cấu trúc răng, mức độ tổn thương và mong muốn hồi phục của người dùng.
4. Các yếu tố có thể xảy ra sau quy trình trám răng
Trám răng là phương pháp hữu hiệu giúp ngăn ngừa sâu răng lây lan diện rộng và tổn thương đến răng một cách hiệu quả. Tuy nhiên, sau khi trám răng không nên chủ quan, điều quan trọng cần biết về các vấn đề tiềm ẩn có thể, vì vậy bạn có thể gặp nha sĩ của mình ngay lập tức khi gặp các vấn đề để điều chỉnh và khắc phục kịp thời. Các biến chứng có thể xảy ra từ trám răng sâu bao gồm:
- Nhiễm trùng: Đôi khi trám răng sâu không cẩn thận sẽ kéo ra khỏi nơi mà nó được gắn vào, tạo ra một không gian và lỗ hổng nhỏ. Lỗ hổng này có thể là nơi sinh sản và cư trú của vi khuẩn có thể gây sâu răng thêm. Nếu bạn nhận thấy một khoảng trống giữa răng và trên khu vực trám của mình, hãy đến nha sĩ càng sớm càng tốt.
- Thiệt hại: Phần trám răng có thể xảy ra hiện tượng vỡ, nứt, hoặc rơi ra. Thiệt hại cho chất làm đầy có thể xảy ra khi bạn cắn mạnh vào thứ gì đó hoặc nếu bạn gặp phải sự cố bất ngờ khi chơi thể thao. Đi đến các cơ sở nha nhoa và liên hệ với nha sĩ ngay khi bạn nhận thấy tổn thương đối với trám răng sâu để tránh kích ứng và nhiễm trùng răng không được bảo vệ.
5. Các câu hỏi thường gặp về trám răng
Trám răng có đau không?
Quá trình trám răng không gây đau đớn và khó chịu, thậm chí bạn không cần sử dụng thuốc gây tê nếu không có nhu cầu. Tuy nhiên, bạn có thể cảm thấy đau răng ngắn hạn sau khi trám răng hoặc răng nhạy cảm, đó là một điều bình thường và không cần quá lo lắng. Điều quan trọng là phải tuân thủ một thói quen chăm sóc răng miệng hoàn chỉnh để có thể giúp giữ cho răng sạch và khỏe mạnh, đồng thời kết hợp sử dụng kem đánh răng được thiết kế để bảo vệ răng nhạy cảm của bạn.
Đánh răng nhẹ nhàng bằng bàn chải mềm hàng ngày, ít nhất một ngày hai lần và hạn chế ăn bánh kẹo hay đồ ngọt vào ban đêm.
Nếu cảm thấy khu vực trám răng nhạy cảm hơn thì hãy bắt đầu tìm hiểu và sử dụng sản phẩm kem đánh răng chuyên dụng dành cho răng nhạy cảm, bắt đầu điều trị nhạy cảm ngay tại khi thấy có dấu hiệu bất thường về răng đồng thời giúp răng chống lại mảng bám, viêm nướu và sâu răng.
Nên sử dụng kết hợp nước súc miệng sau khi đánh răng để loại bỏ vi khuẩn trong khoang miệng tốt hơn đồng thời giữ hơi thở thơm mát trong suốt một thời gian dài.
Tạo thói quen sử dụng chỉ nha khoa sau khi ăn xong để đạt hiệu quả chống sâu răng tối đa.
Trẻ em có trám răng được không?
Trẻ em là độ tuổi dễ mắc bệnh sâu răng nhất. Hầu hết mọi trẻ em đều có thói quen thích ăn đồ ngọt, đặc biệt vào buổi tối, cộng với việc vệ sinh răng không đúng cách dễ khiến răng của trẻ bị tổn thương và bị sâu răng nghiêm trọng. Sâu răng nếu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực cho cả cha mẹ và trẻ nhỏ.
Trẻ em vẫn có thể thực hiện phương pháp trám răng bình thường như người lớn. Nếu trẻ bị sâu răng ở răng sữa, điều đó có nghĩa là vi khuẩn răng miệng xấu đang ăn mòn cấu trúc răng và gây sâu răng. Để ngăn chặn quá trình sâu răng, nha sĩ sẽ sử dụng một mũi khoan nhỏ để loại bỏ vùng bị nhiễm trùng và bịt kín lỗ bằng vật liệu trám. Có một số loại vật liệu trám răng mà nha sĩ có thể sử dụng, tùy thuộc vào mức độ sâu răng, họ cũng sẽ đưa ra kiến nghị cho phụ huynh về vật liệu nào là tốt nhất cho tình trạng của trẻ. Sau khi áp dụng, trám sẽ giúp xây dựng lại cấu trúc răng của trẻ để nó có thể hoạt động bình thường và giúp ngăn ngừa sâu răng hơn nữa.
Có bầu trám răng được không
Phụ nữ đang mang thai là đối tượng nhạy cảm khi sử dụng bất kỳ các phương pháp điều trị nào, và trám răng cũng vậy. Nếu không cẩn thận, có thể gây ảnh hưởng và nguy hiểm cho cả mẹ và bé.
Trong khoảng thời gian 3 tháng đầu mang thai, các bà mẹ nên hạn chế sự can thiệp tối đa các tác động ngoại cảnh, sử dụng thuốc khi không cần thiết. Bước sang tháng thứ 4 -7 của thai kỳ, việc trám răng là hoàn toàn có thể bởi bản chất trám răng khá đơn giản và không sử dụng nhiều chất hóa học hay chất kích thích nào ảnh hưởng đến em bé trong bụng mẹ, đây cũng là thời gian thai nhi ổn định và phát triển bình thường.
Hầu hết các trung tâm nha khoa đều sử dụng công nghệ dành cho các đối tượng khác nhau, do đó khi mẹ bầu đến các cơ sở nha khoa để điều trị cũng yên tâm hoàn toàn về độ an toàn.
Trám răng giá bao nhiêu?
So với các phương pháp điều trị nha khoa khác, mức chi phí thực hiện trám răng khá mềm và phù hợp với hầu hết tất cả mọi người. Mức chi phí cũng tùy thuộc vào vị trí răng và chất liệu, công nghệ trám và dao động từ 200.000 – 1.000.000 đồng/răng. Tuy nhiên, đây là phương pháp mà hầu hết mọi người đã đang và sẽ có thể sử dụng để bảo vệ răng.
Với những thông tin được cung cấp trên đây sẽ phần nào giúp được mọi người hiểu và yên tâm hơn về phương pháp trám răng. Đừng để những tổn thương răng làm ảnh hưởng đến răng miệng và tủy một cách nghiêm trọng hơn, nhớ đánh răng và chăm sóc răng đều đặn đúng cách để giúp răng được đẹp và chắc khỏe hơn theo thời gian nhé.
0 notes
nhakhoaworld · 4 years
Text
Dán Sứ Veneer
Bài viết Dán Sứ Veneer được chia sẻ bởi website Nha Khoa World #nhakhoaworld #nhakhoa
Dán sứ Veneer là một là phương pháp phục hình thẩm mỹ phổ biến giúp mang lại vẻ đẹp và cải thiện chức năng cho các răng bị khiếm khuyết. Nhiều người thường tìm đến dán sứ veneer để có thể thay đổi về màu sắc và hình dạng các răng cần khôi phục với chất lượng cao theo nhiều phong cách với các loại sứ veneer khác nhau để phù hợp với nhu cầu và mong muốn của bệnh nhân. Cùng tìm hiểu thêm về phương pháp dán sứ veneer thông qua bài viết dưới đây.
1. Mặt dán sứ veneer là gì?
Veneer sứ được coi là hình tượng lớp vỏ hoặc áo khoác mỏng tùy chỉnh được thiết kế để che phủ những khuyết điểm trên bề mặt răng. Lớp phủ ngoại quan này cung cấp sức mạnh một cách bền bỉ để tạo hoặc khôi phục vẻ đẹp cho hàm răng, giúp người dùng không còn cảm thấy tự ti về những vết nứt, sứt mẻ trên răng hay màu răng bị xỉn màu hoặc ố vàng.
Phương pháp dán sứ veneer này đang trở thành một trong những lựa chọn điều trị rất phổ biến cho các nha sĩ thẩm mỹ. Chúng chỉ bao gồm các phần của răng đã bị hư hại hoặc yêu cầu thay đổi hình dạng hoặc màu sắc. Veneer sứ có thể là một sự thay thế đơn giản và mức chi phí rẻ hơn so với phương pháp bọc răng sứ, đặc biệt cấu trúc răng bị mài mòn dường như rất ít.
2. Các loại mặt dán sứ phổ biến được yêu thích và sử dụng nhiều nhất hiện nay
Mặt dán sứ Emax
Mặt dán sứ Emax là một trong những mặt dán sứ veneer mới nhất trong sản phẩm sứ thẩm mỹ. Chúng cung cấp độ bền và vẻ ngoài trắng đục tự nhiên cho người sử dụng. Khác với những chất lượng dán sứ veneer khác được làm từ gốm ép, Emax cũng có các lớp sứ mỏng với thành phần Esthetic Maximum có độ bền và khả năng thích ứng cao, được tạo hình bằng sáp khi các nha sĩ lấy dấu răng từ bệnh nhân để tạo ra hình dạng và thiết kế mong muốn. Các mặt dán sứ Emax sau đó được đúc, và sứ được đúc vào khuôn sao cho phù hợp và độ chính xác cao. Veneer này là một lựa chọn phổ biến vì sức mạnh đặc biệt của nó. Sứ này thường được sử dụng cho veneer siêu mỏng.
Mặt dán sứ Empress
Với sản phẩm sứ veneer Empress cũng có đặc tính của men răng tự nhiên và được sản xuất với sự phù hợp tuyệt vời cho người dùng. Hai lớp hợp thành các veneer Empress bao gồm: một lớp phủ sứ có độ bền trung bình (để cung cấp cường độ vừa phải) và một lớp sườn có khả năng thích ứng sinh học cao. Veneer Empress được sản xuất từ một vật liệu có thành phần IPS Empress Esthetic, là một loại sứ được gia cố bằng lucite và có màu sắc trong suốt tự nhiên, đảm bảo khả năng chịu lực tốt. Mặt dán sứ Empress cung cấp tính linh hoạt rất lớn khi điều trị lỗ hổng và các yếu điểm răng như: Răng bị sứt mẻ, nứt, khoảng cách răng không đều, kích cỡ răng khác nhau, màu răng bị xỉn hoặc ố vàng. Veneers Empress là sản phẩm giúp răng điều trị phục hồi lâu dài, sẽ cho phép bạn thưởng thức các đồ ăn yêu thích một cách trọn vẹn mà không lo các tổn thương răng khác.
Mặt dán sứ Feldspathic
Feldspathic veneer là sản phẩm có lẽ mang kết quả nổi bật nhất trong số tất cả các sản phẩm dán veneer tùy chọn khác. Các veneers này phải được thiết kế đặc biệt và khó chèn và bao bọc hơn, nên chúng đắt hơn các tùy chọn khác. Veneers Feldspathic được biết đến với tuổi thọ, sức mạnh, độ bền, tính tương thích sinh học và thẩm mỹ, kiểm soát màu sắc tuyệt vời, khiến người sử dụng cảm thấy không khác gì so với các răng thật khác về vẻ bề ngoài
Mặt dán sứ Procera
Mặt dán sứ Procera bao gồm hai lớp: lớp phủ oxit nhôm được tùy chỉnh và lớp fens spathic giúp mang lại vẻ bề ngoài nét thẩm mỹ và chân thực hơn. Những veneers này có thể trông đáng yêu hơn dưới ánh nắng hoặc ánh sáng đặc biệt nhưng chúng dày hơn và đòi hỏi lớp mài thân răng thật dày hơn so với một số mặt dán khác. Chính vì nhược điểm này, mặt dán sứ Procera này không còn được sử dụng nhiều trong hiện tại bởi sự thay thế bằng các sản phẩm công nghệ mới hơn đã được phát triển hơn.
Mặt dán sứ Zirconia
Zirconia có thiết kế tương tự với veneer Procera. Mặt dán sứ này có lớp men trong mờ, thân răng cũng được mài một lớp tương đối cần thiết để che phủ bởi các lớp sứ. Nếu đặt không chính xác, zirconia có thể dễ dàng phá vỡ. Những veneers đặc biệt này sẽ cung cấp cho bệnh nhân một diện mạo tự nhiên, với nhiều sắc thái để lựa chọn. Rất ít phòng thí nghiệm có công nghệ để có thể sử dụng zirconia cho veneers.
Mặt dán sứ Lava veneer
Mặt dán sứ Lava có sức mạnh và khả năng phục hồi đặc trưng bởi thành phần sứ nung chảy với thành phần phi kim loại (PFM), được yêu thích bởi độ trong suốt cao - công nghệ tạo bóng 3M độc đáo dẫn đến màu sắc đến từ bên trong phục hồi chứ không phải từ bề mặt, vẻ thẩm mỹ làm hài lòng hầu hết các khách hàng, giúp nụ cười trông trong mờ tự nhiên, không giống như các loại phục hình dán sứ khác. Ngoài ra, lava veneer có khả năng chịu lực cao, khi phục hình không cần phải loại bỏ quá nhiều mô răng để điều trị.
Dán răng sứ không mài
Đây là công nghệ dán sứ veneer không mài rất được yêu thích bởi giai đoạn mài răng được bỏ qua. Theo quy chuẩn kỹ thuật của phương pháp bọc răng sứ, thông thường bác sĩ sẽ mài một lớp mỏng dưới 2mm trên răng thật, rồi tiến hành bọc mão răng. Điều này khiến nhiều người cảm thấy e ngại và lo lắng có sự ảnh hưởng đến răng thật, dễ khiến răng hư hại và hỏng hơn. Với phương pháp dán sứ veneer không mài các bạn sẽ yên tâm hơn bởi phần lớp sứ được chọn với độ dày từ 0,5 – 0,6 mm được dán trên răng, nha sĩ chỉ tiến hành mài một lớp cực nhỏ do đó không làm ảnh hưởng nhiều đến chức năng răng thật. Đồng thời, răng sau khi được dán sứ cũng trở nên trắng đẹp hơn.
3. Quy trình thực hiện dán răng sứ veneer
Quy trình dán sứ veneer được tuân theo quy trình bao gồm các giai đoạn cơ bản sau:
Khám răng tổng quát, trao đổi với nha sĩ và lựa chọn sản phẩm
Chắc chắn rằng, khi bạn đến bất kỳ một phòng khám nha khoa, nha sĩ sẽ lắng nghe bạn trình bày về hiện trạng và mong muốn của bản thân về hình thức phục hồi răng bị tổn thương hay có những khuyết điểm. Khi chụp X-quang toàn bộ khung răng, nha sĩ sẽ tiến hành lập kế hoạch thích hợp cho trường hợp của bạn, với các ước tính tương đối chuẩn xác về thời gian thực hiện, quy trình thực hành, xác định vị trí, kích thước răng đồng thời xem xét các vấn đề sức khỏe răng miệng để có thể cải thiện trước khi bắt đầu quy trình một cách an toàn.
Lấy dấu răng
Các bác sĩ nha sĩ nha khoa sau khi kiểm tra tổng quát tình hình răng miệng sẽ tiến hành mài và loại bỏ một lượng nhỏ men răng mỏng. Nếu cần sự thay đổi lớn về hình dạng hoặc vị trí đối với răng có nhiều khuyết điểm thì cần phải tiến hành khoan. Các chi tiết của răng và các cấu trúc hỗ trợ được nah sĩ tiếp nhận thông tin, lấy và gửi đến phòng thí nghiệm. Hình ảnh, các kích thước răng, khớp cắn và cử động hàm cũng được gửi. Những thông tin này giúp cho quá trình chế tạo veneer được hoàn thiện và chính xác với răng thật của bạn hơn.
Tạo liên kết và dán sứ veneer
Các nha sĩ sẽ xác nhận các thông tin phù hợp và tiến hành tạo lớp veneer. Các vỏ răng tùy chỉnh sau đó được liên kết với mặt trước của răng của bạn. Các tác nhân liên kết được làm bằng các vật liệu nha khoa (composite) bằng chất kết dính. Thông thường các trường hợp dán sứ veneer đều mang lại những hiệu quả tích cực. Bạn có thể cần một thời gian ngắn để điều chỉnh các chi tiết nếu vị trí hoặc chiều dài răng cần được thay đổi. Thời gian thích ứng này thay đổi từ vài giờ hoặc vài ngày.
4. Cần làm gì trước và sau khi dán sứ veneer?
- Những điều kiện và chuẩn chị trước khi tiến hành dán sứ veneer
Hãy đảm bảo rằng răng và nướu của bạn phải khỏe mạnh trước khi bạn thực hiện dán sứ veneers. Nha sĩ sẽ tiến hành điều trị các biểu hiện bất kỳ về bệnh hoặc sâu răng trước khi veneers của bạn được đặt.
Dán sứ không phải lúc nào cũng là một lựa chọn tốt cho những bệnh nhân có thói quen nghiến răng hoặc nghiến răng vô thức vào ban đêm khi đi ngủ, vì veneers mỏng có thể sứt mẻ hoặc vỡ. Nếu bạn là người thích nghiến răng hoặc có thói quen nghiến răng, nha sĩ có thể đề nghị bạn đeo một miếng bảo vệ ban đêm bằng nhựa trong khi ngủ để tránh tổn thương men răng
Mặc dù đây là phương pháp nha sĩ loại bỏ ít men răng nhất có thể đối với veneers, tuy nhiên quá trình này không thể được hoàn tác sau khi đã tiến loại bỏ men răng trên răng thật
Cần thẳng thắn trao đổi và thảo luận về tất cả các kỳ vọng và lựa chọn điều trị mà bạn mong muốn với nha sĩ để quá trình thực hiện diễn ra hiệu quả hơn.
Sau khi thực hiện dán sứ veneer
Veneers có thể sứt mẻ hoặc phá vỡ dưới áp lực, do vậy bạn cần chú ý tránh cắn móng tay và nhai các vật cứng, như bút chì hoặc đá.
Bạn có thể mất vài ngày để làm quen với cảm giác sứ veneer trên bề mặt răng, điều này là bình thường với bất kỳ ai sau khi dán sứ veneer sau một vài ngày. Tuy nhiên, nếu bạn cảm thấy không ổn và răng nhạy cảm mạnh, nên chủ động tìm đến nha sĩ và các cơ sở nha khoa để điều chỉnh kịp thời.
Chăm sóc vệ sinh răng miệng hàng ngày, giữ răng và nướu của bạn sạch sẽ bằng cách đánh răng và dùng chỉ nha khoa mỗi ngày. Nếu việc chăm sóc hay đánh răng chểnh mảng, bạn vẫn có thể bị sâu răng dưới hoặc xung quanh veneers. Nên lựa chọn và tìm kiếm các sản phẩm chăm sóc nha khoa uy tín và đáp ứng các yêu cầu, tiêu chuẩn chặt chẽ của các cơ quan chức năng có quyền thẩm định và kiểm tra.
5. Một số câu hỏi thường gặp về dán sứ veneers
Dán sứ veneer có bền không?
Tất cả các loại sứ veneers đều có khả năng chịu lực thông thường như răng thật. Tỉ lệ thành công các công đoạn dán sứ veneer gần như 100%, tuy nhiên cũng giống như nhiều thứ khác trong cuộc sống, có một số ngoại lệ. Không có men răng đủ nhiều thì liên kết yếu hơn. Sức mạnh và tuổi thọ của sứ veneer cũng có thể bị giảm xuống, điều này đặc biệt đúng với những người nghiến răng. Veneers có thể sứt mẻ ở các cạnh khi quá tải, khi bạn nghiến răng hay ăn đồ ăn quá cứng, dai. Như đã trình bày bên trên, khả năng chịu lực của răng khoảng 90% sức mạnh của men tự nhiên.
Dán sứ veneer giá bao nhiêu?
Trên thị trường hiện nay, các mức chi phí chi trả cho quy trình dán sứ veneer gần như không cố định. Mức giá dịch vụ dán sứ veneer phụ thuộc vào nhiều yếu tôi như cơ sở, trung tâm và bệnh viện lựa chọn làm dịch vụ, công nghệ được áp dụng trong quá trình, loại veneer mà khách hàng yêu cầu lựa chọn thực hiện, số lượng răng mà khách hàng có mong muốn yêu cầu làm, tình trạng răng miệng và quá trình xử lý các vấn đề răng miệng trước khi thực hiện quy trình dán sứ,… Các yếu tố này đối với từng người đều có sự khác nhau. Tuy nhiên, phương pháp dán sứ Veneer được đánh giá về mức chi phí tương đối cao so với các phương pháp nha khoa thẩm mỹ khác, mức giá dao động trung bình từ 3 -8 triệu đồng/răng tùy từng sản phẩm và từng đối tượng khách hàng.
Nên thực hiện dán sứ veneer ở đâu?
Phương pháp dán sứ veneer dù có mức giá tương đối cao, nhưng mọi người vẫn yêu thích lựa chọn bởi khối lượng nhẹ, vẻ đẹp bên ngoài tinh tế, cùi răng chỉ cần mài một lớp mỏng nên không ảnh hưởng nhiều đến răng thật, khả năng thích nghi trong môi trường miệng cao và lành tính. Với những ưu điểm trên của phương pháp, hầu hết các cơ sở nha khoa đều có dịch vụ dán sứ veneer cho khách hàng bên cạnh những phương pháp thẩm mỹ hiệu quả khác với trang thiết bị hiện đại cùng công nghệ tiên tiến.
Bạn nên lựa chọn các trung tâm, cơ sở uy tín để thực hiện dán răng sứ veneer với đội ngũ y bác sĩ nha khoa có chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm và sẵn sàng tư vấn sức khỏe răng miệng, tư vấn các dịch vụ nha khoa một cách tận tâm, cũng như nắm được các xu thế thẩm mỹ hiện đại phổ biến.
Hi vọng rằng, dán sứ veneer sẽ là một trong những phương pháp hiệu quả có thể cải thiện tình trạng thẩm mỹ và chức năng răng của khách hàng, để mọi người luôn cảm thấy tự tin với nụ cười và hàm răng trắng tỏa sáng của mình mà không ngần ngại khi giao tiếp bên ngoài.
0 notes
nhakhoaworld · 4 years
Text
Trồng Răng Implant
Bài viết Trồng Răng Implant được chia sẻ bởi website Nha Khoa World #nhakhoaworld #nhakhoa
Trồng răng là phương pháp nha khoa hữu hiệu nhằm thay thế răng bị mất, giúp hàm răng đầy đủ và các chức năng răng được hoàn thiện hơn. Trồng răng Implant được đánh giá là một trong những phương pháp giúp phục hình răng hiệu quả nhất hiện tại, với mức chi phí phù hợp và hiệu quả mang lại cao. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về phương pháp trồng răng Implant thông qua bài viết dưới đây.
1. Trồng răng implant là gì?
Cấy ghép răng là phương pháp được sử dụng và phát minh lần đầu vào năm 1952 bởi một bác sĩ phẫu thuật chỉnh hình người Thụy Điển tên là Per-Ingvar Brånemark. Ngày nay, trồng răng được coi là tiêu chuẩn chăm sóc cho việc thay thế răng giả trong răng bị mất. Cấy ghép răng là quá trình tạo răng nhân tạo, thường được sử dụng khi người trưởng thành mất răng hoặc người đã có tuổi. Hầu hết các trường hợp cấy ghép nha khoa được thực hiện đều có thể nhìn, cảm nhận và hoạt động như răng tự nhiên và, bảo tồn cấu trúc tổng thể của miệng bằng cách giữ cho các răng khác không di chuyển ra khỏi vị trí bình thường của chúng theo những cách không tự nhiên hoặc đau đớn.
[caption id="attachment_424" align="aligncenter" width="800"] Trồng răng implant là phương pháp hiệu quả giúp khôi phục răng bị mất[/caption]
Phẫu thuật cấy ghép nha khoa có thể được thực hiện trong một số bước tùy thuộc vào loại cấy ghép mà bạn có được và sức khỏe của xương hàm. Quá trình này đòi hỏi xương hàm phải hàn gắn chặt quanh khu vực cấy ghép nha khoa, (được gọi là osseointegration) đồng hóa hiệu quả nó vào đường viền nướu như thể đó là một chiếc răng tự nhiên. Các mô cấy được đặt trong phẫu thuật trong xương hàm và đóng vai trò là cơ sở của bộ răng nhân tạo. Titanium thường được sử dụng cho vị trí này vì nó hợp nhất mô cấy với xương hàm, giữ vững vị trí và giành được sự phân rã như một số loại cầu nối.
Hầu hết các cấy ghép nha khoa được làm bằng titan, cho phép chúng tích hợp với xương với sự thích nghi sinh học cao và hoàn toàn lành tính. Theo thời gian, công nghệ và khoa học đã tiến bộ để cải thiện đáng kể kết quả của việc cấy ghép răng, tỷ lệ thành công cho cấy ghép nha khoa là gần 98%.
2. Tại sao nên sử dụng phương pháp trồng răng Implant 4s?
Có rất nhiều lý do để bạn sử dụng phương pháp trồng răng implant. Cấy ghép nha khoa có thể được sử dụng để thay thế một hoặc nhiều răng bị gãy, rụng hay mất đi chức năng. Mục tiêu của việc thay thế và trồng răng Implant trong nha khoa là khôi phục lại chức năng cũng như thẩm mỹ răng một cách hoàn thiện.
Khi nói đến thay thế răng, nói chung, có ba lựa chọn: sử dụng dụng cụ nha khoa có thể tháo rời (hàm giả hoàn chỉnh hoặc hàm giả một phần), cầu răng cố định và cấy ghép nha khoa. Răng giả là lựa chọn hợp lý hơn cho các phương pháp bọc răng thay thế nhưng thường khiến mọi người băn khoăn nhất vì sự bất tiện của một thiết bị tháo lắp trong miệng. Hơn nữa, răng giả có thể ảnh hưởng đến hương vị và trải nghiệm cảm giác của người dùng với thức ăn.
Cầu răng là lựa chọn phục hình phổ biến hơn trước khi chuyển sang điều trị cấy ghép nha khoa gần đây. Nhược điểm chính của cầu răng là sự phụ thuộc vào răng tự nhiên hiện có để hỗ trợ. Cấy ghép chỉ được hỗ trợ bởi xương hàm và không ảnh hưởng đến răng tự nhiên xung quanh. Quyết định lựa chọn lựa chọn phương pháp nào phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Cụ thể đối với cấy ghép nha khoa, những yếu tố này bao gồm:
Vị trí của răng bị mất cần thay thế
Số lượng và chất lượng của xương hàm nơi đặt răng implant
Sức khỏe của bệnh nhân
Chi phí và các mức độ ưu tiên khác.
Các bác sĩ chuyên về nha khoa sẽ kiểm kiểm tra khu vực được xem xét cho cấy ghép nha khoa và đưa ra đánh giá lâm sàng về việc liệu bệnh nhân có đủ điều kiện để thực hiện trồng răng implant hay không. Có những lợi thế lớn để lựa chọn cấy ghép nha khoa để thay thế răng so với các lựa chọn khác, cấy ghép nha khoa được bảo tồn trong đó răng bị mất có thể được thay thế mà không ảnh hưởng hoặc thay đổi răng kế cận. Hơn nữa, vì cấy ghép nha khoa tích hợp vào cấu trúc xương, chúng rất ổn định và có thể có hình dáng và cảm giác của răng tự nhiên của chính mình.
3. Quy trình thực hiện trồng răng Implant.
Trong giai đoạn tư vấn và lập kế hoạch, bác sĩ nha khoa sẽ kiểm tra trực quan vị trí trong miệng nơi cấy ghép nha khoa đang được xem xét cũng như xem xét các nghiên cứu hình ảnh nha khoa (X-quang, bộ quét CT). Tại thời điểm này, chất lượng và số lượng xương hàm được đánh giá để xác định xem có cần thêm xương tại chỗ không. Một khi nó đã được xác định rằng cấy ghép nha khoa có thể được đặt ở vị trí mong muốn, bệnh nhân sẽ quay trở lại để thực hiện các thủ tục phẫu thuật. Trong quá trình này, bệnh nhân thường được gây tê cục bộ để làm tê, tránh ảnh hưởng tinh thần mà mang lại sự thoải mái trong quá trình trồng răng.
Giai đoạn đầu tiên của phẫu thuật trồng răng implant là nhổ răng. Thông thường, vị trí cấy ghép nha khoa có thể còn tồn tại một chiếc răng bị hư hỏng. Để chuẩn bị cho việc đặt implant nha khoa, răng sẽ cần phải được nhổ. Đối với một vị trí không có răng và xương hàm, bạn sẽ được yêu cầu ghép xương khác được đặt trên đỉnh xương hàm hiện tại hay còn gọi là lớp phủ. Trong một số trường hợp, khi có đủ xương, răng bị hư hỏng có thể được nhổ, theo sau là quy trình đặt implant vào vị trí.
Trong trường hợp cấy răng Implant ở hàm trên, đôi khi lượng xương có sẵn có thể bị giới hạn bởi sự hiện diện của xoang hàm, việc "nâng xoang" được thực hiện và ghép thêm xương vào xoang. Điều này sẽ làm cho nhiều xương có sẵn để hỗ trợ cấy ghép nha khoa.
Quá trình cấy răng implant nha khoa (sử dụng trụ titan) được đặt vào xương bằng máy khoan và dụng cụ đặc biệt. Một loại “nắp” được đặt trên implant, chất gắn kết chuyên dụng nha khoa được khâu lại và giai đoạn chữa lành bắt đầu. Trong giai đoạn chữa lành này, một hàm răng giả tạm thời có thể được thực hiện để thay thế cho răng bị mất cho mục đích thẩm mỹ. Thời gian lành thương phụ thuộc rất lớn vào chất lượng xương hiện tại. Thời gian hồi phục thường kéo dài từ hai đến sáu tháng. Trong thời gian này, cấy ghép implant trở nên tích hợp với xương. Điều quan trọng là tránh đặt bất kỳ lực lớn tác dụng lên implant nha khoa trong thời gian này. Các cuộc hẹn tiếp theo để kiểm tra vị trí phẫu thuật thường được thực hiện để đảm bảo rằng không có nhiễm trùng tồn tại và việc chữa lành đang diễn ra.
Sau thời gian gắn kết và phục hồi răng được trồng, răng được kiểm tra để xác định xem liệu nó đã được đưa lên thành công bởi cá mô xương xung quanh. Một khi điều này đã được xác nhận, một bộ phận giả được kết nối với implant nha khoa thông qua một ốc vít sẽ phục vụ để giữ răng thay thế. Mão răng cấy ghép được gắn trên hoặc được bảo đảm bằng vít vào vị trí.
4. Các câu hỏi thường gặp liên quan đến trồng răng Implant.
Trồng răng Implant có đau không?
Với bất kỳ các cuộc phẫu thuật hay tiểu phẫu nào, luôn có một số rủi ro và biến chứng tiềm ẩn cho bệnh nhân hoặc cho sự thành công của cấy ghép nha khoa. Lập kế hoạch cẩn thận là điều rất quan trọng để đảm bảo rằng bạn đủ sức khỏe để tham gia quá tình trồng răng và thực hiện quy trình chăm sóc đúng cách. Cũng giống như bất kỳ thủ tục phẫu thuật nha khoa, các biểu hiện như rối loạn chảy máu, nhiễm trùng, dị ứng, tình trạng y tế hiện có và thuốc cần được xem xét cẩn thận trước khi tiến hành điều trị.
Tuy nhiên bạn không nên quá lo lắng, tỷ lệ thành công về quy trình trồng răng implant khá cao và thất bại thường xảy ra trong trường hợp không có khả năng bị nhiễm trùng, gãy răng implant, quá tải implant nha khoa, tổn thương khu vực xung quanh (dây thần kinh, mạch máu, răng), hoặc số lượng và chất lượng của xương xung quanh kém. Một lần nữa, lập kế hoạch cẩn thận và lựa chọn bác sĩ phẫu thuật có trình độ có thể giúp tránh những vấn đề này.
Phẫu thuật cấy ghép nha khoa thường được thực hiện dưới hình thức gây tê tại chỗ, và do đó, bạn không cảm thấy đau trong quá trình thực hiện. Sau khi thuốc gây tê cục bộ đã hết, sự khó chịu sau phẫu thuật sẽ thay đổi theo từng trường hợp. Tuy nhiên, nói chung, hầu hết mọi người sẽ cảm thấy khó chịu tương tự như nhổ răng, có thể khắc phục bằng một số cách sau:
Sử dụng một túi nước đá lạnh được đặt trên da trên khu vực phẫu thuật ngay sau khi điều trị để giúp giảm sưng.
Cơn đau này thường có thể được kiểm soát bằng thuốc giảm đau không kê đơn như ibuprofen (Advil) hoặc acetaminophen (Tylenol).
Ngoài thuốc giảm đau, có thể cần kê đơn thuốc kháng sinh và nước súc miệng để hỗ trợ chữa lành vùng này trong vài tuần sau đó.
Trồng răng Implant giá bao nhiêu?
Chi phí cho một lần cấy ghép nha khoa có thể khác nhau tùy theo khu vực và tình trạng răng của người cần hồi phục Một ước tính chi phí bảo thủ cho một cấy răng implant là $ 2000 - $ 3500. Chi phí này bao gồm phẫu thuật đặt Implant, tất cả các bộ phận và răng sứ cấy ghép. Cấy ghép nha khoa đã trở thành một lựa chọn ưa thích để thay thế răng bị mất vì chúng cung cấp một phương pháp hiệu quả với kết quả có thể dự đoán với tỷ lệ thành công gần 98%.
Trồng răng Implant mất bao lâu?
Quy trình thực hiện trồng răng implant thường mất khoảng 4 -6 tháng và được chia thành 2 đợt. Trong thời gian từ chuẩn bị, bạn cần ghé thăm các cơ sở nha khoa từ 3 -4 lần để khám lâm sàng, thực hiện các quy trình trồng răng implant từ chụp CT, kiểm tra xương hàm, nhổ răng, lấy dấu răng, cấy răng implant và phục hình răng. Sau khi thực hiện tiểu phẫu trồng răng implant, bạn cần đến cơ sở nha khoa điều trị để kiểm tra về tình trạng khớp răng và khắc phục các vấn đề không đáng có xảy ra.
Trồng răng Implant ở đâu tốt thành phố HCM?
Phương pháp trồng răng implant được thực hiện hầu hết ở các cơ sở bệnh viện răng hàm mặt và các trung tâm nha khoa, cơ sở nha khoa nổi tiếng. Bạn có thể tìm và nghe tư vấn về phía bệnh viện và những cơ sở nha khoa có đánh giá tốt để điều trị.
Ai là người có thể thực hiện trồng răng implant?
Trồng răng implant thường được khuyến khích những người từng bị gãy răng, rụng răng do các tác động bên ngoài, người có tuổi cần răng để nhai, nghiền thức ăn. Trong hầu hết các trường hợp, bất cứ ai đủ điều kiện sức khỏe để thực hiện nhổ, cấy ghép răng hoặc phẫu thuật răng miệng đều có thể được xem xét để trồng răng implant. Bệnh nhân cầu có điều kiện về nướu khỏe mạnh và đủ xương hàm để giữ implant. Họ cũng phải cam kết giữ vệ sinh răng miệng tốt và thăm khám răng thường xuyên. Những người hút thuốc nặng, những người mắc các rối loạn mãn tính không kiểm soát được - chẳng hạn như bệnh tiểu đường hoặc bệnh tim - hoặc bệnh nhân đã xạ trị vùng đầu / cổ cần phải được đánh giá trên cơ sở cá nhân. Nếu bạn đang xem xét cấy ghép, hãy nói chuyện với nha sĩ và lắng nghe tư vấn từ họ để xem chúng có phù hợp với bạn không.
Cần thực hiện chăm sóc răng như thế nào sau khi trồng răng implant?
Cấy ghép nha khoa có thể có nguy cơ phát triển tình trạng mang tên "viêm quanh răng", tương đương với bệnh nha chu (nướu) đối với răng tự nhiên. Điều này có thể ảnh hưởng đến viêm nướu và xương hàm xung quanh cấy ghép. Tình trạng viêm của các mô xung quanh thường là do lực cắn quá mạnh vào mô cấy hoặc nhiễm khuẩn.
Sau khi cấy ghép răng, việc chăm sóc bảo dưỡng định kỳ tại nhà và theo dõi tại văn phòng nha khoa là rất cần thiết để tránh những tình trạng xấu và đảm bảo chức năng của răng miệng.
Vệ sinh răng miệng tốt cho cấy ghép nha khoa tại nhà bao gồm đến việc đánh răng và dùng chỉ nha khoa thường xuyên để giữ các mảnh vụn thức ăn và mảng bám.
Trong thời gian đầu, bạn nên đến các văn phòng nha khoa để kiểm tra các mô mềm và cứng xung quanh được nha sĩ thực hiện bằng các công cụ đặc biệt, sử dụng để loại bỏ các cặn lắng cứng hơn xung quanh implant nha khoa. Nếu cần, vết cắn được điều chỉnh để đảm bảo rằng cấy ghép không duy trì lực cắn nặng.
Không nên ăn các thực phẩm cứng, có tính axit cao trong thời gian đầu để tránh răng bị tổn thương.
Nên đến các cơ sở ý tế và trung tâm nha khoa 6 tháng một lần để kiểm tra về tình trạng răng, nhằm kiểm soát sức khỏe răng miệng, đồng thời phát hiện các vấn đề liên quan và giải quyết kịp thời.
Bài viết trên đây giúp giới thiệu và tổng quan về phương pháp trồng răng implant. Hi vọng rằng đây là phương pháp hữu hiệu có thể giúp người sử dụng cải thiện được chức năng và thẩm mỹ cho răng, sở hữu hàm răng khỏe mạnh và tự tin hơn về diện mạo bên ngoài.
0 notes
nhakhoaworld · 4 years
Text
Tẩy Trắng Răng
Bài viết Tẩy Trắng Răng được chia sẻ bởi website Nha Khoa World #nhakhoaworld #nhakhoa
Các cụ vốn có câu: “Cái răng, cái tóc là góc con người”, một hàm răng trắng đều sẽ khiến mọi người trở nên rạng rỡ, tự tin hơn trong giao tiếp và đời sống hàng ngày. Ngược lại, răng theo thời gian sẽ trở nên ố vàng, cộng với việc sử dụng các thức ăn ảnh hưởng đến màu răng sẽ khiến mọi người trở nên tự ti, là điểm trừ khi giao tiếp và trong công việc. Cùng tìm hiểu thêm về các phương pháp tẩy trắng răng an toàn và hiệu quả sau đây.
1. Tại sao răng ngả vàng theo thời gian?
Làm trắng răng vốn là nhu cầu làm đẹp chính đáng của mọi người, nhất là trong xã hội hiện đại. Có nhiều sản phẩm và phương pháp làm trắng răng khác nhau bao gồm kem đánh răng làm trắng, gel tẩy trắng răng, nước súc miệng, công nghệ làm trắng răng từ các cơ sở, phòng khám nha khoa thẩm mỹ. Vậy tại sao cần phải làm trắng răng, răng bị vàng đi hay mất màu trắng tự nhiên là do đâu?
Men răng mỏng
Lớp ngoài của răng bao gồm men răng, có màu trắng ngà và có tác dụng bảo vệ cấu trúc răng bên trong. Bên dưới men răng là một lớp mô gọi là ngà răng, có màu vàng nâu. Khi lớp men bị mòn đi do quá trình nhai nghiền thức ăn theo thời gian, răng bắt đầu trông tối hơn.
Thực phẩm có tính axit, bệnh nướu răng và lão hóa có thể làm mòn men răng. Một số người cũng có men răng mỏng hơn so với thông thường.
Ảnh hưởng từ thức ăn
Thức ăn trước khi đưa vào trong, biến thành chất dinh dưỡng nuôi cơ thể sẽ trải qua giai đoạn nhai nghiền thức ăn trước. Các loại thực phẩm và đồ uống, chẳng hạn như cà phê, nước sốt, cà ri có thể làm ố răng. Một số thực phẩm làm ố răng cũng có thể làm mòn men răng, khiến răng trở nên vàng hơn. Việc hút thuốc và sử dụng các loại thuốc kháng sinh cũng khiến răng trở nên ố vàng.
Thời gian và tuổi tác
Có nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng thời gian và tuổi tác là một trong những yếu tố tự nhiên khiến răng dần chuyển đổi màu. Theo thời gian, răng bắt đầu bị tổn thương bởi các tác động khác nhau, chức năng răng cũng bị giảm sút, răng bắt đầu gãy, rụng dần (ở tuổi già), do đó làm tủy bị tổn thương, dần dần làm giảm hiệu ứng mờ của răng và chuyển sang màu vàng ngà.
Thói quen nghiến răng
Nhiều người thường có thói quen nghiến răng vào ban đêm hoặc trong lúc ngủ, nguyên nhân thường do căng thẳng mệt mỏi vào ban ngày. Tuy nhiên cũng không ít người nghiến răng một cách vô thức trong khi ngủ. Thói quen này, còn được gọi là bruxism, gây tổn hại cho men răng do đó làm răng suy yếu và dần trở nên vàng hơn.
2. Các phương pháp tẩy trắng răng
Có nhiều phương pháp tẩy trắng răng khác nhau được nhiều người áp dụng, có thể sử dụng bằng các vật liệu tự nhiên hoặc đến phòng khám nha khoa và sử dụng các công nghệ tẩy trắng. Cùng tham khảo một số phương pháp tẩy trắng răng phổ biến sau đây:
Các phương pháp tẩy trắng răng tại nhà
Sử dụng kem đánh răng làm trắng
Hầu hết tất cả các loại kem đánh răng đều giúp loại bỏ vết bẩn bề mặt, bởi trong thành phần của chúng có chứa chất mài mòn nhẹ. Một số loại kem đánh răng làm trắng có chứa chất đánh bóng nhẹ hoặc các tác nhân hóa học cung cấp thêm hiệu quả loại bỏ vết bẩn. Kem tẩy trắng răng thường chứa các thành phần đặc biệt như carbamide peroxide hoặc hydro peroxide giúp làm sáng màu răng, tuy nhiên hiệu quả nâng màu trắng sáng của răng không thực sự nổi bật. Sử dụng kem đánh răng thường xuyên là việc cần làm hàng ngày để loại bỏ vi khuẩn gây sâu răng, làm sáng răng tạm thời và giúp răng chắc khỏe hơn.
Gel tẩy trắng răng
Gel làm trắng là loại gel trong suốt, dựa trên peroxide và được được sử dụng trực tiếp thông qua bàn chải với các thao tác như đánh răng thông thường. Gel tẩy trắng răng không cho kết quả ngay mà yêu cầu người sử dụng kiên trì ít chất trong 6 tháng để cảm thấy sự khác biệt về hiệu quả.
Nước súc miệng trắng răng
Giống như hầu hết các loại nước súc miệng, nước súc miệng có tạm dụng giữ hơi thở thơm mát, làm giảm mảng bám, vi khuẩn răng và ngăn ngừa các bệnh nướu. Nhưng những sản phẩm nước súc miệng cũng bao gồm các thành phần, chẳng hạn như hydro peroxide - trong một số chất làm trắng răng. Các nhà sản xuất cho biết có thể mất 12 tuần để xem kết quả. Sử dụng nước súc miệng rất đơn giản, bạn chỉ cần ngậm chúng trong miệng trong 60 giây, hai lần một ngày sau khi đánh răng. Tuy nhiên, một số chuyên gia nói rằng nước súc miệng có thể không hiệu quả như các sản phẩm làm trắng thông thường khác bởi chúng tiếp xúc trực tiếp trên bề mặt răng trong thời gian ngắn, tuy nhiên đây là sản phẩm có hiệu quả cao để chống sâu răng và bảo vệ khoang miệng khỏi sự tấn công của vi khuẩn.
Tẩy trắng răng bằng baking soda
Baking soda là vật liệu dễ sử dụng và có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, trong đó có tẩy trắng răng. Baking soda có thể nhẹ nhàng đánh sạch bóng vết bẩn trên bề mặt răng. Nhiều người thường e ngại rằng baking soda có chất tẩy mạnh nên có thể làm hỏng men răng, nhưng nghiên cứu từ năm 2017 cho thấy các thành phần của baking soda hoàn toàn an toàn để loại bỏ vết bẩn và mảng bám. Sử dụng baking soda thường xuyên không chỉ làm răng trắng sáng mà nó còn có thể làm giảm mảng bám và ngăn ngừa sâu răng.
Tẩy trắng răng tại nhà bằng hoa quả
Papain và bromelain, là những enzyme có trong các loại hoa quả đặc biệt như đu đủ và dứa, có khả năng làm trắng răng. Một nghiên cứu năm 2012 đã tìm thấy bằng chứng sơ bộ rằng thành phần này có thể mang lại hiệu quả làm trắng một cách khiêm tốn. Tuy nhiên, các tác giả của nghiên cứu cũng thận trọng chỉ rằng cần nghiên cứu thêm để xác định xem các enzyme này có hiệu quả hay không.
Tẩy trắng răng bằng Laser
Tẩy trắng răng bằng laser là một trong những phương pháp nha khoa hiện đại mới nhất, có mặt ở hầu hết các cơ sở, phòng khám nha khoa.
Nhiều người thường có những suy nghĩ lầm tưởng rằng bản thân các tia laser có thể đánh bật bụi bẩn khỏi răng của bạn, nhưng thực tế laser không đảm nhiệm chức năng này. Các nha sĩ phải sử dụng miếng dán peroxide - cả hydro peroxide hoặc carbamide peroxide với liều cao hơn bình thường bôi trên răng của bạn, và sau đó làm nóng nó bằng laser. Peroxide tự giải phóng các phân tử oxy thấm vào lớp ngoài của răng, được gọi là men răng và phá vỡ các vết ố vàng trong thời gian ngắn từ 30 -45 phút.
[caption id="attachment_419" align="aligncenter" width="800"] Tẩy trắng răng bằng laser là phương pháp hiện đại, mang lại hiệu quả cao[/caption]
Cơ chế thực hiện tẩy trắng răng bằng laser bằng cách sử dụng bóng đèn halogen công suất 150 watt mạnh mẽ phát ra ánh sáng xanh cường độ cao (bước sóng 480-520 nanomet), nó có thể làm trắng răng một cách hiệu quả và loại bỏ những mảng ố vàng do hút thuốc hoặc tiêu thụ các chất có thể nhuộm màu răng như cà phê, trà hoặc rượu vang đỏ, hay sử dụng một số loại thuốc có chứa tetracycline, fluoride gây các vết lốm đốm trên răng.
Bút tẩy trắng răng Dazzling White
Dazzling White là sản phẩm bút làm trắng răng thông minh có độ hot cao trên thị trường, hoạt động bằng cách bôi một lớp gel lên răng của bạn, Gel có chứa hydrogen peroxide, một loại chất tẩy trắng. Dazzling White rất tiện lợi và dễ sử dụng. Nó cũng bảo vệ nướu và môi của bạn khỏi peroxide. Sản phẩm này chỉ sử dụng khoảng 6% hydro peroxide, trong khi các thương hiệu khác như sử dụng đến 9%. Điều này có nghĩa là Dazzling White ít xảy ra kích thích hơn so với các sản phẩm khác.
3. Các câu hỏi thường gặp liên quan đến tẩy trắng răng
Những điều cần chú ý sau khi tẩy trắng răng
Thay đổi chế độ ăn uống. Hạn chế hoặc kiêng các thức ăn dễ làm đổi màu răng, khiến răng ố vàng như: Thực phẩm và đồ uống có chứa tannin, rượu và trà, cà phê, soda đen,...Thực phẩm chua có tính axit có thể làm cho răng dễ ngả vàng và dễ làm mòn men răng. Những người quan tâm đến màu sắc của răng và mong muốn giữ được vẻ trắng sáng rạng rỡ nên giảm và hạn chế các loại quả như chanh, cam, quýt, cà phê và soda....hoặc đánh răng sau khi ăn chúng.
Các nha sĩ thường khuyên nên đánh sáng sau khi ăn tối thiểu 30 phút. Axit có thể làm suy yếu men răng, do đó đánh răng quá sớm có thể gây tổn hại.
Bỏ thuốc lá hoặc các chất kích thích có chứa nicotine. Các chất kích thích này không chỉ gây ố vàng trên răng mà còn làm tăng nguy cơ dẫn đến sâu răng và bệnh nướu, có thể làm hỏng men răng và gây ra các vấn đề sức khỏe răng miệng.
Tẩy trắng răng giá bao nhiêu?
Như đã giới thiệu ở trên, có rất nhiều phương pháp tẩy trắng răng khác nhau. Từng phương pháp đều có những ưu điểm, thành phần và cách sử dụng riêng, do vậy, chi phí để thực hiện cũng khác nhau. Có những phương pháp thực hiện trong thời gian ngắn, tuy nhiên có những phương pháp yêu cầu người thực hiện phải kiên trì trong thời gian dài, theo liệu trình bắt buộc.
Chẳng hạn, với những phương pháp tẩy trắng răng tại nhà như sử dụng kem đánh răng, nước súc miệng, hay tẩy trắng răng bằng baking soda sẽ có chi phí thấp, chỉ khoảng vài trăm nghìn đồng và yêu cầu bạn phải sử dụng thường xuyên. Nếu bạn đến các cơ sở nha khoa thẩm mỹ và trải nghiệm các phương pháp trắng răng bằng công nghệ cao thì mức chi phí phải trả sẽ cao hơn, bù lại thời gian làm trắng sẽ nhanh hơn mà không phải làm nhiều lần, giúp tiết kiệm thời gian và mang lại hiệu quả bền lâu.
Tẩy trắng răng có đau không?
Hầu hết các sản phẩm làm trắng chuyên nghiệp đều có chứa thành phần hydro peroxide - là thành phần hoạt động chính trong quá trình tẩy trắng. Một số người có thể có răng nhạy cảm với peroxide. Nếu bạn cảm thấy đau hoặc ê buốt trong quá trình làm trắng răng, khi uống hoặc ăn các sản phẩm nóng, lạnh hoặc chua, điều này khá bình thường. Tác dụng phụ này thường xảy ra trong thời gian ngắn và không đáng lo ngại. Nếu bạn cảm thấy rằng răng của mình có răng nhạy cảm với việc làm trắng, hãy sử dụng các sản phẩm có nồng độ peroxide thấp hơn và thời gian áp dụng ngắn hơn. Nói chuyện với nha sĩ về độ nhạy cảm làm trắng răng của bạn. Nếu bạn thử một sản phẩm và trải nghiệm khiến bạn cảm thấy đau và khó chịu, hãy ngừng sử dụng nó ngay lập tức và tham khảo ý kiến của bác sĩ, chuyên gia nha khoa. Nha sĩ sẽ đưa ra các khuyến nghị sản phẩm phù hợp nhất để đáp ứng nhu cầu của bạn.
Tẩy trắng răng ở đâu tốt?
Bạn có rất nhiều lựa chọn và phương thức tẩy trắng răng hiệu quả. Có nhiều phương pháp tự nhiên để giúp làm trắng răng của bạn ngay tại nhà. Hầu hết các biện pháp này hoạt động bằng cách nhẹ nhàng loại bỏ vết bẩn bề mặt trên răng.
Tuy nhiên, tại các trung tâm hay cơ sở nha khoa, các nha sĩ cung cấp các phương pháp làm trắng mạnh hơn nhiều so với các biện pháp tự nhiên này. Chúng được thực hiện trên các trang thiết bị máy móc hiện đại, có thể hiệu quả hơn cho sự đổi màu răng nghiêm trọng. Tùy vào mục đích, tình trạng răng và mức tài chính có thể chi trả của bản thân mà bạn có thể lựa chọn phương pháp, địa điểm thực hiện uy tín, phù hợp và hiệu quả nhất.
Trên đây là một số phương pháp hiệu quả gợi ý để giúp bạn thực hiện tẩy trắng răng một cách hiệu quả và an toàn. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay gặp phải tình trạng, vấn đề liên quan đến răng mà chưa thể giải quyết, bạn nên tìm đến các chuyên gia và nha sĩ có chuyên môn để xử lý và giải đáp kịp thời.
0 notes
nhakhoaworld · 4 years
Text
Bọc Răng Sứ Là Gì? Khi Nào Thì Nên Bọc Răng Sứ
Bài viết Bọc Răng Sứ Là Gì? Khi Nào Thì Nên Bọc Răng Sứ được chia sẻ bởi website Nha Khoa World #nhakhoaworld #nhakhoa
Ngày nay có rất nhiều phương pháp chỉnh hình răng, trong đó phải kể đến bọc răng sứ thẩm mỹ. Đây là phương pháp khá an toàn, không mất nhiều thời gian và đem lại giá trị lâu dài cho răng, cũng như cải thiện đáng kể những nhược điểm trong chức năng và thẩm mỹ răng. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về phương pháp bọc răng sứ thẩm mỹ thông qua bài viết dưới đây nhé.
1. Bọc răng sứ là gì?
Bọc răng sứ là phương pháp nha khoa thẩm mỹ sử dụng các mão răng sứ làm từ các nguyên liệu khác nhau (tùy loại) được gắn vào bề mặt trước của răng để cải thiện những nhược điểm răng như sứt, gãy, răng mọc không đều…. Chúng thường được làm từ vật liệu sứ hoặc kim loại và được gắn trực tiếp vào thân răng trong thời gian dài, lên tới hàng chục năm, bởi vậy ngày càng nhiều người tin tưởng và sử dụng phương pháp thẩm mỹ này.
[caption id="attachment_408" align="aligncenter" width="800"] Răng sứ được làm từ những thành phần chất lượng, độ bền cao giúp mang lại vẻ tự nhiên cho răng[/caption]
2. Bọc răng sứ có tốt không, tại sao nên bọc răng sứ?
Tình trạng răng miệng khiến nhiều người trở nên mất tự tin khi răng không được trắng sáng hay có các khuyết định. Cùng thử liệt kê những ưu điểm khi sử dụng phương pháp bọc răng sứ sau đây:
Mang lại vẻ đẹp tự nhiên
Mặt dán sứ thường dựa trên các quy trình mà nha sĩ chụp X-quang và lấy dấu răng của khách hàng, sau đó điều chế răng sao cho phù hợp nhất. Điều này đảm bảo rằng các đường viền và màu sắc của vỏ sứ trông giống với men răng tự nhiên nhất có thể. Màu sắc của các răng toàn sứ, titan hay kim loại hiện nay cũng có độ trong mờ giống như răng thật, dù cho ánh sáng chiếu vào cũng khó khiến người đối diện phân biệt được đâu là răng thật, đâu là răng giả. Chính những nét đẹp tự nhiên mà bọc răng sứ mang lại giúp nhiều người cảm thấy tự nhiên và tự tin hơn khi giao tiếp.
[caption id="attachment_409" align="aligncenter" width="800"] Bọc răng sứ giúp nụ cười trắng sáng, rạng rỡ hơn[/caption]
Khắc phục được những nhược điểm của răng
Có nhiều vấn đề nha khoa khác nhau liên quan đến răng có thể được khắc phục bằng cách sử dụng phương pháp bọc răng sứ, trong đó bao gồm giải quyết các khoảng trống giữa các răng (đối với răng thưa, khoảng cách lớn giữa hai răng liên tiếp) hay răng bị gãy, răng mọc sai lệch khiến răng không đều hay bị móm, khi cười sẽ kém tươi, các trường hợp như răng đổi màu theo thời gian, trở nên ố vàng,... Các nhược điểm bên ngoài sẽ dễ dàng được khắc phục và cải thiện khi tham gia bọc răng sứ, giúp bạn có hàm răng trắng, đều màu, các răng chỉnh chu hơn.
Là giải pháp lâu dài, độ bền răng sứ cao
Các loại răng sứ phổ biến như Emax, Zirconia, ceramill,… và nhiều sản phẩm khác đều có tuổi thọ cao và thời gian bảo hành lên tới 10 -15 năm. Nếu bạn vệ sinh và chăm sóc răng đúng cách, các răng sứ có thể tồn tại lên đến 20 năm hoặc vĩnh viễn. Tất nhiên theo thời gian, răng sứ cũng có khả năng chống sâu răng và chống đổi màu. Để đạt hiệu quả cao hơn trong việc bảo vệ răng, bạn nên tránh uống quá nhiều cà phê, ăn thức ăn có cứng vì điều này có thể làm tổn thương răng sứ sau khi bọc.
Dễ dàng chăm sóc
Chăm sóc và vệ sinh răng đúng cách không chỉ giúp đảm bảo chất lượng răng sứ sau khi bọc mà còn giúp tuổi thọ của răng sứ cao hơn. Cách chăm sóc răng sứ cũng giốn hệt như cách chăm sóc răng thật nên bạn không phải mất nhiều công sức hay cảm thấy khó khăn . Đánh răng hai lần một ngày, dùng chỉ nha khoa hàng ngày sẽ giúp làm giảm sự tích tụ cao răng và mảng bám. Bạn cũng nên lên lịch kiểm tra thường xuyên với nha sĩ để đảm bảo tình trạng răng và nha sĩ xử lý kịp thời khi xảy ra các vấn đề khác.
Loại bỏ men răng ít hơn
Bọc răng sứ sẽ yêu cầu loại bó khá ít men răng vì răng sứ có các thành phần tương thích với cơ thể người, an toàn và lành tình. Nha sĩ chỉ yêu cầu bào một phần mỏng thân răng để có thể bọc răng từ bên ngoài, quá trình này không hề gây cảm giác đau đớn hay khó chịu, bạn có thể được gây tê nếu như có nhu cầu.
3. Các loại răng sứ phổ biến trên thị trường
Ngày nay có khá nhiều các sản phẩm răng toàn sứ hiện đại, uy tín và chất lượng tốt được giới thiệu tại các cơ sở nha khoa uy tín, các sản phẩm này cũng được người dùng yêu thích bởi chất lượng và thẩm mỹ vượt trội mang lại, cùng điểm qua một số sản phẩm răng sứ nổi tiếng dưới đây
Răng sứ Emax
Răng sứ emax là một trong những loại răng sứ phổ biến nhất được khuyên dùng cho những người yêu thích và có nhu cầu cải thiện răng. Emax có vẻ bề ngoài tự nhiên, độ trong mờ không kém gì so với răng thật nên rất khó phát hiện.
Răng sứ eMax được chế tạo từ gốm thủy tinh lithium disilicate được biết đến với vẻ đẹp và sức mạnh vượt trội ngay cả khi cắt trong lát rất mỏng. Các đặc tính trong mờ, mờ đục và khuếch tán ánh sáng của gốm thủy tinh được điều chỉnh một cách thuần thục để tái tạo cấu trúc của răng tự nhiên, vì vậy việc phục hồi các chức năng nhai, nghiền thức ăn của răng được cải thiện đáng kể mà không ảnh hưởng đến chất lượng răng. Răng sứ eMax có độ dày từ 0,3mm đến 0,5mm, trong khi các loại sứ thông thường có độ dày tối thiểu 0,5mm. Bởi vậy thân răng thật sẽ được mài ít hơn và độ an toàn cũng như thích ứng sinh học của Emax được đảm bảo hơn.
Răng sứ Zirconia
Zirconia là răng sứ được biết đến với thành phần độ bền cao, trở thành một sản phẩm lý tưởng để sử dụng trong bọc răng, được cung cấp cho các văn phòng nha khoa dưới dạng một khối, sau đó được nghiền bằng máy cắt vi tính (CAD /CAM) thành hình răng. Sau quá trình ghi nhận và hoàn thành, răng sứ Zirconia được gắn vào hàm bọc răng thật của khách hàng. Lợi ích lớn nhất đối của răng sứ Zirconia là cải thiện vẻ ngoài của răng thật, mang lại cho người dùng nụ cười sáng hơn và đều hơn. Răng sứ Zirconia thường được sử dụng để điều trị các trường hợp thẩm mỹ có biểu hiện sau đây: răng bị gãy hoặc sứt mẻ, răng đổi màu nghiêm trọng hoặc màu không đồng đều, kích thước răng không đều, răng mọc thưa hoặc bị tổn thương như sâu răng, tủy răng có vấn đề. Tuổi thọ của răng lên đến 15 -20 năm hoặc lâu hơn nếu người dùng biết cách và vệ sinh, chăm sóc răng đúng cách.
Răng sứ Ceramill
Răng sứ Ceramill là sản phẩm uy tín của tập đoàn nha khoa hàng đầu của Đức có các tính chất cơ học và quang học phù hợp cho quá trình phát triển lâu dài của răng. Chất lượng Ceramill đã được bằng chứng lâm sàng bởi Hiệp hội Nha khoa Đức và có độ bền ấn tượng lên đến 40 năm.
Răng sứ Ceramill được chế tạo ở nhiệt độ tinh thể tối ưu 1450 độ C, dẫn đến tính chất vật lý và cơ học mạnh hơn so với răng thật. Răng có thể chịu được áp lực lên tới 1400Mpa, và độ bền cao gấp 5 lần so với răng thật. Do đó, bạn hoàn toàn thoải mái khi ăn nhai, don don lo bị vỡ khi sử dụng mão sứ này.
Nếu bạn nhìn bằng mắt thường, bạn sẽ có thể phân biệt giữa mão sứ và răng thật. Màu sắc, độ bóng, độ chói hoàn toàn cho bạn cảm giác như không có răng giả trong miệng. Và điều này làm cho bạn rất tự tin trong giao tiếp. Răng có độ tương thích sinh học với cơ thể con người: chất liệu làm cho mão sứ Zolid hoàn toàn lành tính. Tương thích cao với mọi cơ thể. Đặc biệt, bề mặt sứ được xử lý tốt để tránh hiện tượng bám dính thực phẩm. Và không thay đổi màu ngay cả khi bạn sử dụng thực phẩm, màu nước uống là màu tối.
Răng sứ Lava
Lava là một trong những loại mão sứ đẹp nhất, lý tưởng cho phục hình răng cửa. Mão sứ lava được tạo thành từ một vật liệu zirconia rất đặc biệt được sản xuất bởi tập đoàn 3M – Đức uy tín. Đây là một vật liệu sứ và thành phần đặc biệt của nó là chìa khóa cho các tính chất đặc biệt, bên ngoài rất mờ giống như men răng tự nhiên, do đó người ngoài có thể phát hiện răng được bọc sứ hay là răng thật. Vật liệu này cũng sở hữu sức mạnh tuyệt vời giúp răng chống sứt mẻ và nứt. Đồng thời, độ bền của răng sứ Lava cũng rất ấn tượng, cộng với việc chăm sóc đơn giản như răng thật giúp răng sứ Lava dễ dàng chiếm được cảm tình của khách hàng
4. Các câu hỏi thường gặp về bọc răng sứ
Bọc răng sứ giá bao nhiêu?
Răng sứ vốn có nhiều loại khác nhau với nguồn gốc đến từ từng nước khác nhau. Chi phí cho việc thực hiện dịch vụ bọc răng sứ của bạn phụ thuộc vào các yếu tố như loại răng sứ bạn chọn, loại nhãn hiệu mà nha sĩ của bạn có sẵn, khu vực nơi sinh sống, chuyên môn của nha sĩ, số lượng răng cần bọc,...
Với các sản phẩm răng sứ kim loại, titan thường có mức giá mềm hơn so với các sản phẩm răng toàn sứ sử dụng Zirconia. Bạn có thể tham khảo trước từ những người đã sử dụng, tìm kiếm thông tin các cơ sở nha khoa trên trang web và lắng nghe tư vấn từ phía bác sĩ nha khoa để lựa chọn sản phẩm bọc răng phù hợp với mức tài chính và tình trạng răng của mình.
Bọc răng sứ có hại không?
Bọc răng sứ vốn là phương pháp được đánh giá cao, khắc phục những nhược điểm về thẩm mỹ của răng tự nhiên, đồng thời cải thiện các tình trạng xấu cho răng và có độ bền tương đối lớn, hầu hết tương thích với môi trường bên trong cơ thể. Bên cạnh đó, bọc răng sứ cũng tồn tại một số nhược điểm như:
Veneers là những lớp vỏ mỏng được liên kết với bề mặt răng của bạn để làm cho nó trông đẹp hơn. Nhược điểm của veneers nha khoa bao gồm:
Khi bạn đang gặp phải tình trạng hay có các bệnh liên quan đến lợi, nướu răng thì bọc răng sứ không phải là lựa chọn tốt, bạn nên chủ động tìm các phương pháp thay thế để tránh ảnh hưởng trực tiếp đến nướu khi điều trị.
Bọc răng sứ có thể xảy ra tình trạng sứt hoặc mẻ răng, nhưng vẫn có thể hàn gắn được và đảm bảo chất lượng. Tuy nhiên, nếu bạn có thói quen thường xuyên nghiến răng khi đi ngủ thì sẽ gây tổn thương men răng lớn, và đây có lẽ cũng không phải phương pháp phù hợp nếu bạn không cải thiện thói quen này.
Răng tự nhiên của bạn có thể trở nên nhạy cảm hơn với nhiệt độ nóng và lạnh
Răng sứ sau khi bọc có thể không phù hợp với màu răng khác của bạn. Nếu bạn có kế hoạch làm trắng răng, bạn cần phải làm điều đó trước.
[caption id="attachment_412" align="aligncenter" width="800"] Tình trạng răng hiện tại là yêu tố để quyết định có nên bọc răng sứ hay không[/caption]
Nên bọc răng sứ ở đâu?
Hiện nay dịch vụ bọc răng sứ có mặt ở hầu hết các cơ sở nha khoa tại Việt Nam, tuy nhiên không ít cơ sở vì lợi ích mà sử dụng các công nghệ, sản phẩm không an toàn, gây nguy hiểm hay chất lượng kém cho người sử dụng. Bạn nên tham khảo và lựa chọn kỹ trước khi sử dụng dịch vụ, đồng thời lắng nghe thêm lời khuyên, ý kiến của những người thân, bạn bè xung quanh để có thể đưa ra các quyết định sáng suốt.
Bọc răng sứ có ăn uống bình thường được hay không?
Sau khi bọc răng sứ, bạn hoàn toàn có thể hoàn toàn sinh hoạt bình thường. Có nhiều người trong những ngày đầu cảm thấy chưa quen hoặc ê răng, quá trình này chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, bạn nên ăn các thức ăn mềm, không quá cứng, quá chua hoặc cay. Sau đó răng có thể thực hiện các chức năng nhai nghiền thức ăn một cách bình thường như răng thật mà không gây ảnh hưởng hay khó khăn gì cho người dùng. Cần chú ý tuân thủ các quy định của nha sĩ và chăm sóc răng đúng cách để răng luôn khỏe đẹp và bền lâu.
Tóm lại, bọc răng sứ được xem là phương pháp khá tối ưu nếu bạn có mức tài chính tốt, muốn cải thiện vẻ đẹp bề ngoài của răng để có hàm răng trắng đều và nụ cười rạng rỡ, tự tin hơn. Tuy nhiên nên lắng nghe và tham khảo thật kỹ những lời khuyên, tư vấn của bác sĩ để lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất với bản thân nhé.
0 notes
nhakhoaworld · 4 years
Text
Nhổ Răng Hàm
Bài viết Nhổ Răng Hàm được chia sẻ bởi website Nha Khoa World #nhakhoaworld #nhakhoa
Răng hàm là một trong những bộ phận răng quan trọng đảm bảo việc nhai, nghiền thức ăn diễn ra thuận lợi và hiệu quả. Tuy nhiên đây cũng là vị trí răng dễ bị ảnh hưởng bởi răng sâu, sự chèn ép của răng khôn dẫn đến răng bị tổn thương nặng và phải nhổ răng. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về quá trình nhổ răng hàm và nguyên nhân tại sao thực hiện loại bỏ răng thông qua bài viết dưới đây.
1. Tại sao cần nhổ răng hàm?
Răng hàm là các răng ở vị trí sâu bên trong khoang miệng, đây là những răng đảm nhiệm chức năng nhiều hơn cả với khả năng chịu lực tốt, do vậy, các răng hàm thường tiếp xúc với vi khuẩn và axit gây mảng bám nhiều hơn cả, bàn chải đánh răng cũng khó có thể vệ sinh hết quanh khu vực này.
[caption id="attachment_396" align="aligncenter" width="800"] Nhổ răng hàm thường là biện pháp cuối cùng để cứu răng khi răng không thể khôi phục lại[/caption]
Sâu răng quá mức, nhiễm trùng răng và các tác động bên ngoài gây sứt mẻ đều có thể yêu cầu nhổ răng. Những người được niềng răng có thể cần tháo một hoặc hai răng để cung cấp chỗ cho các răng khác khi họ di chuyển vào vị trí. Ngoài ra, những người đang trải qua hóa trị liệu hoặc sắp được cấy ghép nội tạng có thể cần phải loại bỏ răng bị tổn thương để giữ cho miệng khỏe mạnh.
Có thể thấy, khu vực răng hàm tuy nằm khuất bên trong khoang miệng nhưng rất dễ bị tổn thương, nếu không được quan tâm và vệ sinh đúng cách, vi khuẩn và mảng bám tích tụ dần hình thành sâu răng, tấn công sâu bên trong gây ảnh hưởng đến tủy, các dây thần kinh và phá hủy răng. Lúc này răng không thể cứu hay sử dụng các phương pháp bọc mão, trám thông thường khác mà bắt buộc phải nhổ răng để tiến hành trồng răng thay thế.
2. Biến chứng sâu răng
Có thể thấy, sâu răng là một trong những yếu tố chính và phổ biến dẫn đến hiện tượng răng bị tổn thương và ảnh hưởng nghiêm trọng, sau cùng là mất răng. Nhiều người có thể cảm thấy chủ quan với các biến chứng về sâu răng và coi đó là một hiện tượng tương đối bình thường, tuy nhiên, sâu răng khi không được xử lý kịp thời có thể có các biến chứng nghiêm trọng và lâu dài, ngay cả đối với trẻ chưa có răng vĩnh viễn.
Biến chứng sâu răng có thể bao gồm:
Đau nhức răng khi nhai nghiền thức ăn
Áp xe răng
Dấu hiệu sưng hoặc mủ quanh răng
Răng bị sứt mẻ, hư hỏng hoặc gãy răng
Vấn đề nhai, khớp cắn bị ảnh hưởng
Định vị dịch chuyển răng sau khi mất răng
Khi sâu răng xâm lấn nhiều hơn và tình trạng răng trở nên nghiêm trọng, các biến chứng xảy ra cũng phức tạp và nguy hiểm hơn, gây ảnh hưởng đến sức khỏe và cuộc sống xung quanh như:
Đau đớn cản trở các bạn hưởng thụ cuộc sống hàng ngày, đặc biệt trong quá trình ăn uống.
Sụt cân hoặc làm giảm các vấn đề dinh dưỡng do đau hoặc khó ăn hoặc nhai
Mất răng, có thể ảnh hưởng đến ngoại hình của bạn, cũng như sự tự tin khi giao tiếp và trò chuyện bên ngoài.
Trong một số ít trường hợp, áp xe răng - túi mủ do nhiễm vi khuẩn có thể dẫn đến nhiễm trùng nghiêm trọng hơn hoặc thậm chí đe dọa đến tính mạng
[caption id="attachment_397" align="aligncenter" width="800"] Răng hàm sâu gây ra nhiều phiền toái và ảnh hưởng nghiêm trọng tới cuộc sống thường ngày[/caption]
3. Quá trình nhổ răng sâu
Quy trình thông thường bạn sẽ được nha sĩ khám răng miệng tổng quát, xem xét các vấn đề tồn đọng trên răng, sau đó tiến hành chụp X-quang răng của bạn. Sau đó trao đổi với nha sĩ những loại thuốc bạn thường xuyên sử dụng trong thời gian gần như vitamin, chất bổ sung và thuốc không kê đơn. Quá trình nhổ răng nên được thực hiện trước khi điều trị bằng thuốc, hoặc hàm của bạn có thể có nguy cơ bị thoái hóa xương (chết xương). Ngoài ra, nếu như bạn có bất kỳ các biểu hiện nào sau đây, nên trao đổi thẳng thắn với nha sĩ trước khi bắt đầu quy trình nhổ như: mắc các bệnh về tuyến giáp, tim, tiểu đường, bệnh gan, thận, tăng huyết áp, khớp, van tim, hệ thống miễn dịch bị suy giảm hay tiền sử viêm nội tâm mạc do vi khuẩn. Các bác sĩ, nha sĩ có thể muốn đảm bảo tất cả các điều kiện ổn định hoặc được điều trị trước khi bạn trải qua quá trình nhổ răng. Bạn có thể được kê đơn thuốc kháng sinh trong những ngày trước khi làm thủ thuật nếu:
Phẫu thuật của bạn dự kiến sẽ dài
Bạn bị nhiễm trùng hoặc hệ thống miễn dịch suy yếu
Bạn đang mắc phải một trong các tình trạng hay bệnh y tế.
Nên chú ý thực hiện những điều sau đây để quá trình nhổ răng hàm diễn ra thoải mái và đạt chất lượng hơn.
Nếu bạn được gây mê tĩnh mạch, hãy mặc áo sơ mi ngắn tay hoặc quần áo rộng, thoải mái, ăn hoặc uống trong sáu đến tám giờ trước cuộc hẹn của bạn.
Không nên thực hiện nhổ răng nếu bạn đang trong quá trình điều trị cảm lạnh.
Nên trao đổi với nha sĩ nếu bạn cảm thấy thường xuyên bị buồn nôn hoặc nôn vào đêm hôm trước, có thể cần gây mê hoặc lên lịch lại khác nhau.
Nên đi cùng người thân khi nhổ răng hoặc tránh việc tự lái xe sau khi nhổ răng, có thể dễ khiến bạn mất tập trung hơn.
Quá trình nhổ răng hàm
Dựa vào tình trạng răng cần nhổ mà quy trình thực hiện có thể đơn giản hoặc phẫu thuật trong thời gian dài hơn, tùy thuộc vào việc răng của bạn có thể nhìn thấy hoặc bị ảnh hưởng.
Bạn sẽ nhận được một thuốc gây tê cục bộ, làm tê liệt khu vực xung quanh răng để bạn chỉ cảm thấy áp lực, không đau trong khi làm thủ thuật. Sau đó, nha sĩ sử dụng một dụng cụ nha khoa chuyên dụng để nới lỏng răng và kẹp để loại bỏ nó.
Bạn có thể sẽ nhận được cả đề nghị gây tê cục bộ và gây mê tĩnh mạch, sau đó làm cho bạn bình tĩnh và thư giãn. Bạn cũng có thể được gây mê toàn thân, tùy thuộc vào bất kỳ điều kiện y tế nào. Khi gây mê toàn thân, bạn sẽ bất tỉnh trong suốt quá trình.
Các nha sĩ nói chung hoặc bác sĩ phẫu thuật miệng sẽ cắt vào nướu của bạn với một vết mổ nhỏ. Họ có thể cần phải loại bỏ xương xung quanh răng hoặc cắt răng của bạn trước khi nó có thể được rút ra thành công.
Nhổ răng hàm trên hay nhổ răng hàm dưới đều có quy trình thực hiện khá giống nhau, tuy nhiên độ khó và mức giá chênh lệch nhau tương đối đáng kể.
4. Những rủi ro có thể xảy ra sau khi thực hiện nhổ răng hàm
Nhổ răng hàm tương đối phức tạp và liên quan nhiều đến dây thần kinh và tủy răng, tuy nhiên, nếu thực hiện nhổ răng đúng cách theo quy trình, lợi ích có thể lớn hơn rất nhiều và biến chứng xuất hiện sẽ giảm đi.
Thông thường sau khi nhổ răng, cục máu đông hình thành tự nhiên trong hố sau khi răng mất đi - lỗ trên xương nơi răng đã được nhổ. Tuy nhiên, nếu cục máu đông không hình thành hoặc biến dạng, xương bên trong ổ có thể bị lộ ra - được gọi là ổ trống khô. Nếu điều này xảy ra, nha sĩ sẽ bảo vệ khu vực bằng cách đặt một loại thuốc an thần lên nó trong vài ngày. Trong thời gian này, một cục máu đông mới sẽ hình thành.
Các rủi ro khác có thể xảy ra sau quá trình nhổ răng hàm bao gồm:
Thời gian chảy máu kéo dài hơn
Các triệu chứng sốt nặng và ớn lạnh, báo hiệu khu vực nhổ răng dễ xảy ra hiện tượng nhiễm trùng
Trong người cảm thấy khó chịu, dễ buồn nôn hoặc nôn mửa
Ho
Đau ngực và khó thở
Sưng và đỏ tại chỗ sau khi phẫu thuật nhổ răng
Nên theo dõi các triệu chứng và liên hệ với nha sĩ nếu thấy bất kỳ hiện tượng nào xảy ra để nha sĩ có thể xử lý kịp thời và an toàn. Vậy nên làm gì sau khi nhổ răng hàm để đảm bảo sức khỏe răng miệng một cách tốt nhất?
Thông thường phải mất một vài ngày để phục hồi sau khi nhổ răng. Các bước sau đây giúp đảm bảo rằng quá trình phục hồi của bạn diễn ra suôn sẻ.
Áp dụng một túi nước đá trực tiếp vào má của bạn sau khi làm thủ thuật để giảm sưng. Sử dụng túi nước đá trong 10 phút mỗi lần.
Sau khi nha sĩ đặt miếng gạc lên vùng bị ảnh hưởng, cắn xuống để giảm chảy máu và hỗ trợ hình thành cục máu đông. Để lại miếng gạc trong ba đến bốn giờ, hoặc cho đến khi miếng thấm đẫm máu thì bỏ ra hoặc thay thế.
Sau quá trình nhổ răng, nên mua thêm các loại thuốc sử dụng theo quy định của nha sĩ, bao gồm cả thuốc giảm đau không kê đơn.
Nghỉ ngơi và thư giãn trong 24 giờ đầu tiên. Không nên chạy nhảy và hoạt động mạnh trong những ngày đầu, đặc biệt sau 24h khi nhổ răng hàm.
Không được sử dụng ống hút trong 48h đầu sau khi nhổ răng.
Hạn chế súc miệng sau ngày nhổ răng đầu tiên, nên thực hiện chải răng và súc miệng nhẹ nhàng.
Khi đi ngủ nên sử dụng gối để chống đỡ đầu của bạn khi bạn nằm xuống.
Chải và xỉa răng như bình thường, nhưng tránh các vị trí nhổ răng.
Một ngày sau khi làm thủ thuật, hãy chú ý lựa chọn ăn thức ăn mềm, chẳng hạn như sữa chua, bánh pudding và táo.
Sử dụng kết hợp pha nửa muỗng cà phê muối vào tám ounce nước ấm để súc miệng.
Quá trình chữa lành trong vài ngày tới, bạn có thể từ từ giới thiệu lại các thực phẩm khác vào chế độ ăn uống của mình.
Nếu sau vài ngày sau nhổ răng hàm bạn vẫn cảm thấy sưng, đau và chảy máu thì rất có thể khu vực nhổ bị nhiễm trùng, nên chủ động liên hệ với nha sĩ để giải quyết.
[caption id="attachment_399" align="aligncenter" width="800"] Nên chú ý chăm sóc răng miệng đúng cách sau khi nhổ răng để khu vực nhổ nhanh chóng được chữa lành[/caption]
5. Nhổ răng hàm bị sâu bao nhiêu tiền?
Chi phí thực hiện nhổ răng hàm luôn là mối quan tâm của nhiều nhiều người. Trên thực tế, mức chi phí nhổ răng hàm sâu thường cao hơn khá nhiều so với mức chi phí nhổ răng thường hay các dịch vụ nha khoa khác. Mức chi phí nhổ răng hàm dao động từ 500.000 -3.000.000 đồng tùy thuộc vào vị trí nhổ răng hàm trên hay nhổ răng hàm dưới, mức độ ảnh hưởng của sâu răng và cơ sở thăm khám điều trị.
Nhổ răng hàm thường chỉ xảy ra khi mức độ sâu răng ảnh hưởng nghiêm trọng và răng không thể khôi phục lại được nữa. Nhiều bạn thường e dè và thắc mắc nhổ răng hàm sâu có đau không khi đây là vị trí răng nhổ khó nhất. Việc sử dụng thuốc gây tê hoặc gây mê giúp bệnh nhân yên tâm và thoải mái hơn trong quá trình nhổ răng hàm mà không hề cảm thấy đau đớn hay khó chịu.
Hy vọng rằng bài viết trên đây sẽ giúp mọi ng��ời có cái nhìn tổng quát hơn về phương pháp nhổ răng hàm, sự cần thiết và những ảnh hưởng có thể xảy ra xung quanh nó, đồng thời áp dụng những phương pháp chăm sóc nha khoa thường xuyên và đúng cách để đảm bảo răng chắc khỏe và đẹp hơn.
0 notes
nhakhoaworld · 4 years
Text
Nhổ Răng Sâu
Bài viết Nhổ Răng Sâu được chia sẻ bởi website Nha Khoa World #nhakhoaworld #nhakhoa
Sâu răng là ảnh hưởng nha khoa khi răng bị tổn thương trên bề mặt bởi các tác động, sự tấn công của vi khuẩn phát triển thành những lỗ nhỏ li ti và ăn mòn sâu bên trong răng. Điều trị sâu răng là phương pháp cần thiết để tránh ảnh hưởng đến các răng còn lại và loại bỏ sự phiền toái, nhức nhối mà sâu răng mang lại. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về phương pháp nhổ răng sâu thông qua bài viết dưới đây.
1. Tại sao cần thực hiện nhổ răng sâu?
Sâu răng thường bắt nguồn bởi nhiều yếu tố, bao gồm sự hình thành vi khuẩn trong miệng, thói quen ăn vặt thường xuyên, nhấm nháp đồ uống có đường và không vị sinh răng đúng cách. Sâu răng là một trong những vấn đề sức khỏe phổ biến nhất trên thế giới, chúng đặc biệt phổ biến ở trẻ em, thanh thiếu niên và người lớn tuổi, nhìn chung bất cứ ai cũng có thể bị sâu răng.
[caption id="attachment_402" align="aligncenter" width="800"] Răng sâu nếu không phát hiện sớm và phục hồi kịp thời sẽ nhanh chóng bị hư hại nặng phải loại bỏ[/caption]
Thông thường, các trường hợp sâu răng nhẹ hoặc trung bình thường được khắc phục bằng phương pháp trám răng hoặc bọc răng sứ. Khi sâu răng trở nên quá nghiêm trọng, ảnh hưởng đến tủy và không thể sử dụng các phương pháp cải thiện, việc nhổ răng sâu là cần thiết để bảo vệ và tránh khỏi các triệu chứng nhiễm trùng, các bệnh nha chu gây ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng.
2. Biểu hiện của sâu răng
Các dấu hiệu và triệu chứng của sâu răng rất khác nhau, tùy thuộc vào mức độ và vị trí của chúng. Khi sâu răng chỉ mới bắt đầu, bạn có thể không có bất kỳ triệu chứng nào cả, khi chúng bị ảnh hưởng và xâm nhập sâu hơn vào trong thân răng, nó có thể gây ra các dấu hiệu và triệu chứng như:
Đau răng, đau tự phát hoặc đau xảy ra mà không có nguyên nhân rõ ràng
Răng nhạy cảm
Răng thường đau nhức khi ăn hoặc uống thứ gì đó ngọt, nóng hoặc lạnh
Xuất hiện các lỗ hổng có thể nhìn thấy trong răng của bạn
Răng xỉn màu, đen hoặc vàng trên bất kỳ bề mặt nào của răng
Đau khi bạn cắn xuống
[caption id="attachment_403" align="aligncenter" width="800"] Sâu răng tạo cảm giác đau nhức, khó chịu, ảnh hưởng đến lối sinh hoạt và sức khỏe[/caption]
3. Nguyên nhân gây sâu răng
Sâu răng hình thành và phát triển là quá trình xảy ra theo thời gian. Đây là các cách sâu răng có cơ hội để phát triển:
Mảng bám: Mảng bám răng là một màng dính rõ ràng bao phủ răng của bạn. Đó là do bạn ăn các thức ăn chứa nhiều đường và tinh bột nhưng không làm sạch răng đúng cách. Khi các thức ăn thừa còn đọng lại và bám trên răng, vi khuẩn nhanh chóng bắt đầu xâm nhập và phát triển mạnh mẽ. Mảng bám trên răng có thể cứng lại dưới hoặc trên đường viền nướu của bạn thành cao răng. Các axit trong mảng bám loại bỏ các khoáng chất trong men răng cứng bên ngoài của răng. Sự ăn mòn này gây ra các lỗ nhỏ trên men răng - giai đoạn đầu tiên của sâu răng. Khi các khu vực men răng bị bào mòn, vi khuẩn và axit có thể đến lớp răng tiếp theo của bạn, được gọi là ngà răng, lớp này mềm hơn men và ít kháng axit. Ngà răng có các ống nhỏ tiếp xúc trực tiếp với dây thần kinh của răng gây ra sự nhạy cảm.
Khi sâu răng phát triển, vi khuẩn và axit tiếp tục di chuyển qua răng của bạn, di chuyển bên cạnh vật liệu răng bên trong (tủy) có chứa dây thần kinh và mạch máu. Các mô nướu bị sưng và kích thích từ vi khuẩn, do không có chỗ cho vết sưng mở rộng bên trong răng, dây thần kinh bị chèn ép, gây đau, khó chịu thậm chí có thể kéo dài bên ngoài chân răng đến xương.
Vị trí răng: Sâu răng thường xảy ra ở các răng phía trong, thường thực hiện nhai thức ăn với áp lực mạnh hơn (răng hàm). Những chiếc răng này có rất nhiều rãnh, bề mặt tiếp xúc rộng và nhiều rễ có thể thu thập các hạt thức ăn. Do đó, chúng khó giữ sạch hơn răng cửa với bề mặt phẳng, ít tiếp xúc với thức ăn hơn
Một số thực phẩm và đồ uống: Thực phẩm bám vào răng trong một thời gian dài - chẳng hạn như sữa, kem, mật ong, đường, soda, trái cây khô, bánh, bánh quy, kẹo cứng, bạc hà, ngũ cốc khô và khoai tây chiên - có khả năng gây sâu răng hơn thực phẩm dễ bị nước bọt cuốn trôi.
Ăn vặt thường xuyên hoặc nhấm nháp: Khi bạn ăn nhẹ hoặc nhấm nháp đồ uống có đường, bạn sẽ cung cấp cho vi khuẩn miệng nhiều nhiên liệu hơn để tạo ra axit tấn công răng và làm mòn chúng. Và nhấm nháp soda hoặc đồ uống có tính axit khác trong suốt cả ngày giúp tạo ra một loại axit liên tục trên răng của bạn.
Thói quen cho trẻ ăn trước giờ đi ngủ: Khi trẻ sơ sinh được cho bú bình đầy sữa, sữa công thức, nước trái cây hoặc các chất lỏng có chứa đường khác, những đồ uống này vẫn còn trên răng trong nhiều giờ trong khi ngủ, tạo điều kiện cho vi khuẩn gây sâu răng. Người lớn có thói quen ăn khuya hay ăn vặt vào ban đêm cũng dễ dàng mắc sâu răng hơn so với thông thường.
Đánh răng và vệ sinh răng miệng không đúng cách: Nếu bạn không làm sạch răng ngay sau khi ăn và uống, mảng bám hình thành nhanh chóng và giai đoạn sâu răng đầu tiên có thể bắt đầu.
Không bổ sung đủ fluoride. Fluoride, một khoáng chất tự nhiên, giúp ngăn ngừa sâu răng và thậm chí có thể đảo ngược các giai đoạn sớm nhất của tổn thương răng. Vì lợi ích của nó đối với răng, fluoride được thêm vào nhiều nguồn cung cấp nước công cộng. Nó cũng là một thành phần phổ biến trong kem đánh răng và nước súc miệng. Việc thiếu chất flour dễ dàng khiến răng kém chắc khỏe và dễ sâu răng hơn.
[caption id="attachment_404" align="aligncenter" width="800"] Thiếu flour cũng là nguyên nhân chính khiến răng yếu và hình thành sâu răng[/caption]
Những người ở độ tuổi thiếu niên và cao tuổi: Theo thống kê, sâu răng là phổ biến ở trẻ nhỏ và thanh thiếu niên, người lớn tuổi cũng có nguy cơ cao hơn. Theo thời gian, răng có thể bị mòn và nướu có thể bị thoái hóa, khiến răng dễ bị sâu răng hơn. Người lớn tuổi cũng có thể sử dụng nhiều loại thuốc làm giảm lưu lượng nước bọt, làm tăng nguy cơ sâu răng.
Khô miệng: Khô miệng là do thiếu nước bọt, tiết nước bọt giúp ngăn ngừa sâu răng bằng cách rửa sạch thức ăn và mảng bám trên răng của bạn. Các chất được tìm thấy trong nước bọt cũng giúp chống lại axit do vi khuẩn tạo ra. Một số loại thuốc trong điều kiện y tế, bức xạ đến đầu hoặc cổ của bạn, hoặc một số loại thuốc hóa trị có thể làm tăng nguy cơ sâu răng bằng cách giảm sản xuất nước bọt.
Trám răng hoặc thiết bị nha khoa. Trong những năm qua, trám răng có thể suy yếu, bắt đầu bị phá vỡ hoặc phát triển các cạnh thô. Điều này cho phép mảng bám tích tụ dễ dàng hơn và khó loại bỏ hơn. Các thiết bị nha khoa có thể dừng phù hợp tốt, cho phép sâu răng bắt đầu bên dưới chúng.
Ợ nóng: Chứng ợ nóng hoặc trào ngược dạ dày thực quản (GERD) có thể khiến axit dạ dày chảy ngược (trào ngược), làm mòn men răng và gây tổn thương răng đáng kể. Điều này làm lộ ra nhiều ngà răng bị tấn công bởi vi khuẩn, tạo ra sâu răng. Nha sĩ của bạn có thể khuyên bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để xem liệu trào ngược dạ dày có phải là nguyên nhân làm mất men răng của bạn hay không.
Rối loạn ăn uống: Chán ăn và chứng cuồng ăn có thể dẫn đến xói mòn răng và sâu răng đáng kể. Axit dạ dày do nôn nhiều lần (tẩy) trên răng và bắt đầu hòa tan men răng. Rối loạn ăn uống cũng có thể cản trở sản xuất nước bọt.
3. Nhổ răng sâu có đau không
Nếu sâu răng ở tình trạng mới bắt đầu và có thể hồi phục bằng cách trám răng, bọc mão sứ thì bạn không cần phải nhổ răng vì việc bảo tồn răng thật luôn được ưu tiên hơn cả. Nhổ răng sâu chỉ áp dụng khi răng bị ảnh hưởng quá nhiều và không thể cứu chữa hay bảo tồn được nữa.
Ngày nay, với sự phát triển của khoa học, việc nhổ răng sâu được sử dụng các công nghệ tiên tiến cùng với cách thực hiện sử dụng thuốc gây tê để giảm đau sẽ giúp mọi người cảm thấy dễ chịu và thoải mái hơn khi thực hiện mà không cần cảm thấy đau đớn hay khó chịu.
Quy trình nhổ răng cũng khá đơn giản và không quá phức tạp, chỉ mất khoảng 20 -40 phút để thực hiện quy trình, bạn cũng sẽ được bác sĩ tư vấn về cách chăm sóc và bảo vệ răng sau khi nhổ.
4. Những chú ý sau khi nhổ răng sâu
Vệ sinh răng miệng tốt có thể giúp bạn tránh tái phát sâu răng nhiều lần. Dưới đây là một số lời khuyên để giúp ngăn ngừa sâu răng, hãy tham khảo thêm ý kiến của nha sĩ những lời khuyên tốt nhất cho bạn.
Đánh răng bằng kem đánh răng có fluoride sau khi ăn hoặc uống. Đánh răng ít nhất hai lần một ngày và lý tưởng nhất sau mỗi bữa ăn, sử dụng kem đánh răng có chứa fluoride. Để làm sạch giữa răng của bạn, dùng chỉ nha khoa hoặc sử dụng chất tẩy rửa kẽ răng.
Sử dụng nước súc miệng chuyên dụng: Nếu nha sĩ của bạn cảm thấy bạn có nguy cơ sâu răng cao, anh ấy hoặc cô ấy có thể khuyên bạn nên sử dụng nước súc miệng bằng fluoride.
Thăm khám và vệ sinh răng định kỳ, thường xuyên tại phòng khám: Tại các phòng khám và bệnh viện về răng hàm mặt, các nha sĩ cố gắng làm sạch răng chuyên nghiệp và kiểm tra răng miệng thường xuyên theo lịch thăm khám định kỳ, có thể giúp ngăn ngừa vấn đề hoặc phát hiện sớm. Nha sĩ của bạn có thể đề nghị một lịch trình phù hợp nhất với bạn.
Xem xét chất trám răng: Các chất trám răng thường là một lớp phủ bằng nhiều loại vật dụng để bảo vệ được áp dụng cho bề mặt nhai của răng bị hư tổn hoặc tổn thương. Nó niêm phong, lấp đầy các lỗ hổng nhỏ, các rãnh và khe có xu hướng thu thập thức ăn, bảo vệ men răng khỏi mảng bám và axit. Nhiều chuyên gia y tế khuyến nghị sử dụng trám răng cho tất cả trẻ em trong độ tuổi đi học, chất trám răng có thể tồn tại trong nhiều năm và có thể cần được thay thế, nhưng chúng cần được kiểm tra thường xuyên.
Bổ sung Fluor: Tránh ăn vặt thường xuyên và nhấm nháp đồ ăn, đặc biệt vào buổi tối. Bất cứ khi nào bạn ăn hoặc uống đồ uống có chứa hàm lượng đường cao hoặc chất béo, bạn sẽ giúp vi khuẩn miệng tạo ra axit có thể phá hủy men răng. Nếu bạn ăn nhẹ hoặc uống trong suốt cả ngày, răng của bạn đang bị tấn công liên tục.
Lựa chọn thực phẩm tốt cho răng: Một số thực phẩm và đồ uống tốt cho răng của bạn hơn những loại khác. Tránh các thực phẩm dễ bị mắc kẹt trong các rãnh và hố răng trong thời gian dài, hoặc đánh răng ngay sau khi ăn chúng. Tuy nhiên, thực phẩm như trái cây và rau quả tươi làm tăng lưu lượng nước bọt và cà phê không đường, trà và kẹo cao su không đường giúp rửa trôi các hạt thức ăn.
Cân nhắc điều trị bằng fluoride: Nha sĩ của bạn có thể đề nghị phương pháp điều trị bằng fluoride định kỳ, đặc biệt là nếu bạn không nhận đủ fluoride thông qua kem đánh răng, nước súc miệng fluoride và các nguồn khác. Bác sĩ cũng có thể đề nghị các khay tùy chỉnh phù hợp với răng của bạn để áp dụng fluoride theo đơn nếu nguy cơ sâu răng của bạn là rất cao.
Nghiên cứu phương pháp điều trị kháng khuẩn: Nếu bạn đặc biệt dễ bị sâu răng - ví dụ, vì một tình trạng y tế - nha sĩ của bạn có thể khuyên dùng nước súc miệng kháng khuẩn đặc biệt hoặc các phương pháp điều trị khác để giúp cắt giảm vi khuẩn có hại trong miệng.
Phương pháp điều trị kết hợp: Nhai kẹo cao su dựa trên xylitol cùng với fluoride theo đơn và nước rửa kháng khuẩn có thể giúp giảm nguy cơ sâu răng.
5. Chi phí nhổ răng sâu
Chi phí điều trị răng sâu thường tùy thuộc vào nhiều yếu tố khách quan. Các vật liệu được sử dụng trong trám răng của bạn sẽ chủ yếu ảnh hưởng đến số tiền bạn sẽ trả cho thủ tục của mình. Dưới đây là một số yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến chi phí điều trị răng sâu của bạn:
Có bao nhiêu răng cần được trám/nhổ/bọc mão: nếu tình trạng sâu răng của bạn đơn giản và chỉ cần được thực hiện trên một răng, chi phí thực hiện và điều trị sẽ ít hơn, bạn có thể phải trả nhiều tiền hơn nếu cần trám/nhổ/bọc mão nhiều lần. Lượng thời gian cần thiết để trám răng sâu răng hoặc răng bị nhiễm trùng có thể sẽ cần nhiều hơn một lần khám răng, điều này sẽ làm tăng chi phí.
[caption id="attachment_405" align="aligncenter" width="800"] Chi phí nhổ răng sâu không cố định mà dựa vào nhiều yếu tố tác động[/caption]
Vị trí nhổ sâu răng: Nếu răng sâu nằm ở vị trí khó tiếp cận, điều này sẽ làm cho quá trình trám răng hoặc nhổ răng sâu trở nên phức tạp hơn và có thể dẫn đến hóa đơn cao hơn nếu cần thêm thời gian hoặc thiết bị để hoàn thành thủ tục.
Địa chỉ thực hiện nhổ răng sâu: Địa chỉ sinh sống khác nhau và chi phí sinh hoạt khác nhau giữa các vùng sẽ ảnh hưởng đến số tiền cần chi trả. Nếu bạn thực hiện nhổ răng sâu tại các cơ sở bệnh viện, y tế đăng ký bảo hiểm y tế để điều trị, mức chi phí sẽ nhỏ hơn nhiều so với việc thực hiện tại các phòng khám, bệnh viện tư nhân hay quốc tế. Thông thường, mức chi phí nhổ răng sâu sẽ dao động từ 500.000 -3.000.000 đồng/răng.
Hy vọng rằng bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về các mức độ sâu răng, đồng thời lựa chọn phương pháp điều trị sâu răng phù hợp với nhu cầu và mức chi phí, tình trạng ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân.
0 notes
nhakhoaworld · 4 years
Text
Nhổ Răng Khôn Ở Đâu?
Bài viết Nhổ Răng Khôn Ở Đâu? được chia sẻ bởi website Nha Khoa World #nhakhoaworld #nhakhoa
Răng khôn là chiếc răng cuối cùng được mọc lên trên khi chúng ta lớn lên, nhưng tại thời điểm này, các răng trưởng thành khác đã mọc hoàn thiện và đủ vị trí trên hàm, răng khôn bắt đầu mọc sẽ gặp nhiều trở ngại và khi lớn lên sẽ khó khăn hơn vì không có không gian để phát triển đúng vị trí, lúc này chúng được nha sĩ tiến hành loại bỏ. Nhổ răng khôn là một phương pháp bảo vệ răng hữu ích, vậy nên thực hiện nhổ răng khôn ở đâu, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
1. Tại sao nên nhổ răng khôn
Răng khôn mọc không đúng cách có thể tạo nên nhiều biến chứng, việc loại bỏ răng khôn giúp loại bỏ các vấn đề trên và mọi người cảm thấy thoải mái, dễ chịu hơn. Cùng điểm qua một số lý do nên thực hiện nhổ răng khôn thông qua bài viết dưới đây:
Vị trí của răng khôn mọc đặc biệt.
Bởi vì răng khôn mọc trong ngóc ngách của hàm, việc vệ sinh răng miệng rất khó khăn. Bạn sẽ không thể đưa ra nhiều đầu bàn chải và đứng hàng giờ chỉ để cố gắng làm sạch răng. Do đó, việc tích tụ thức ăn trên răng sẽ là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn sinh sôi và gây sâu răng, hoặc gây viêm nướu, hôi miệng và nguy cơ viêm cao, bệnh nha chu, biến chứng ảnh hưởng đến xương hàm và răng bên cạnh khỏe mạnh.
Răng khôn lệch là cần thiết để nhổ?
Nếu răng khôn mọc lên bị lệch hoặc mọc dưới xương hàm, răng khôn sẽ bị nhét vào răng số 7, khiến răng 7 khỏe mạnh bị lung lay, đẩy và chèn ép, nguy cơ mất răng là rất cao. Không chỉ vậy, mà còn gây chen lấn gây mất cân bằng. Ngoài ra, cần lưu ý rằng răng số 8 gây ra vết cắn vào nướu, má khi cử động ăn nhai, dẫn đến viêm bên trong miệng. Ở những nơi áp lực lên dây thần kinh, nó có thể gây tê, nhạy cảm.
Biến chứng của u nang xương hàm.
Đối với nhiều bệnh nhân, răng khôn mọc trong thời gian dài, mỗi lần chúng chỉ mọc nhẹ, gây viêm nướu đau đớn, một thời gian sau lặp lại chu kỳ đó. Điều này sẽ khiến khu vực này có nguy cơ bị nhiễm trùng mãn tính và biến chứng gây ra khối u xương hàm, u nang răng là cực kỳ nguy hiểm. Khi phát triển, nó sẽ lan sang các tổ chức xung quanh hộp sọ, khớp thái dương hàm, gây biến dạng khuôn mặt, khó nhai, gây ra các di chứng tiếp theo như ảnh hưởng các bộ phận và mất răng.Vì vậy, khi bạn có bất kỳ triệu chứng nào như mô tả khi răng khôn bắt đầu mọc, bạn nên đến bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn có nên nhổ răng khôn lệch hay không.
[caption id="attachment_390" align="aligncenter" width="800"] Răng khôn mọc lệch vị trí gây ra nhiều phiền toái và đau nhức cho mọi người[/caption]
Quá trình gây nhiễu này sẽ giúp việc gắn thức ăn xung quanh răng dễ dàng hơn ở vị trí số 8, trong đó răng số 8 nằm rất sâu bên trong, khiến việc vệ sinh răng trở nên khó khăn hơn, rất khó thực hiện. Làm sạch và dẫn đến các biến chứng bệnh lý khác do mảng bám. Ngoài ra, khi số 8 bị lệch, nó thường có xu hướng phát triển thành số 7 bên cạnh răng, liên quan đến các mảng bám trên răng khiến sâu răng lan rộng và gây sâu răng số 7.
Đây là những lý do tại sao bác sĩ khuyên chúng ta nên kéo số 8 trước khi nó ảnh hưởng xấu đến răng xung quanh.
2. Những biến chứng nào có thể xảy ra khi răng khôn không được đặt đúng vị trí:
Nướu nho:
Việc tích tụ thức ăn ở răng thứ 8 dẫn đến viêm nướu và có thể dẫn đến sưng, đau, hôi miệng và đôi khi bị nghẹt (bệnh nhân không thể mở miệng).
Sâu răng:
Răng khôn mọc chùng xuống răng số 7 để tạo lỗ và độ sâu từ đó lỗ sâu sẽ tăng kích thước và làm hỏng cấu trúc của răng 7, nếu không được lấy ra, răng hàm bên cạnh đó phải loại bỏ.
Mô xương và răng xung quanh:
Nếu răng khôn xâm nhập vào răng bên cạnh nó sẽ khiến răng bị phá hủy, lung lay, đôi khi gây sâu răng và cuối cùng là mất răng. Các triệu chứng ban đầu của sự sai lệch này là đau âm ỉ ở khu vực đó.
Gây nguy hiểm đến tính mạng:
Có những trường hợp răng khôn được điều trị kịp thời, nhiễm trùng lan sang các khu vực xung quanh như tai, mắt, mắt, cổ, v.v., gây nguy hiểm cho toàn bộ cơ thể và thậm chí là tính mạng.
[caption id="attachment_391" align="aligncenter" width="800"] Nhổ răng khôn có thể gây ra một số nguy hiểm tới sức khỏe dù hiếm gặp[/caption]
3. Chữa lành sau khi nhổ răng khôn
Sau một cuộc phẫu thuật, nha sĩ thường kê đơn thuốc kháng sinh cho bệnh nhân để uống. Một lý do cho điều này là nếu một số phần bị thiếu của răng khôn gây ra các biến chứng trong quá trình loại bỏ; một lý do khác có thể là răng phải được loại bỏ trong một quy trình được xác định trước để chống viêm (Thông thường nha sĩ hiếm khi thực hiện tùy chọn này trừ khi răng khôn là nguyên nhân chính của quá trình viêm hoặc do viêm cục bộ đã phát triển xung quanh nó). Ngoài ra còn có liệu pháp kháng sinh, để ngăn chặn tác động có hại của vi khuẩn tấn công một ổ xương từ khoang miệng.
Thời kỳ chữa bệnh có các giai đoạn khác nhau. Toàn bộ thời gian phục hồi thường là từ 6-7 tuần, trong thời gian này bạn nên chú ý và làm theo hướng dẫn của nha sĩ, những điều đặc biệt quan trọng không thể thiếu theo quan điểm phục hồi.
4. Những hướng dẫn chăm sóc răng miệng sau khi thực hiện nhổ răng khôn
Nếu việc loại bỏ răng được tiến hành trong quá trình can thiệp, thì chúng ta nên đặt một túi đậu Hà Lan đông lạnh đơn giản lên mặt để loại bỏ mùi hôi và xuất hiện vết máu.
Sau ca phẫu thuật, bạn không nên tham gia vào công việc thể chất đòi hỏi phải nâng vật nặng và uốn cong nhiều, vì vết thương có thể mở ra và chảy máu nặng.
Sau khi thực hiện nhổ răng khôn, bạn không nên tiêu thụ các sản phẩm sữa hoặc hạt vì chúng có thể vô tình tiếp cận khu vực đang lành bệnh và gây ra các biến chứng như chảy máu mủ.
Nên cực kỳ cẩn thận khi đánh răng. Điều này không có nghĩa là bạn không nên đánh răng dù nó được khuyến khích sau khi phẫu thuật vì vi khuẩn trong miệng hỗ trợ thời gian phục hồi của quá trình lành thương. Vào ngày đầu tiên chúng ta nên chải đầu vết thương thật cẩn thận, sau này bạn có thể sử dụng bàn chải đánh răng chính xác và mạnh mẽ hơn như cách đánh răng thông thường.
4 .Tại sao việc nhổ răng khôn có thể nguy hiểm?
Ngày càng có nhiều người quyết định nhổ răng khôn. Tuy nhiên, thật tốt khi biết rằng tốt hơn là không nên thực hiện trong thời tiết ấm hơn vì phù có thể phát triển trong miệng do hậu quả của thời tiết nóng.
Có những bậc cha mẹ muốn cho con cái họ nhổ răng khôn ở độ tuổi dưới 15 vì điều này trở nên rõ ràng khi chụp X-quang OPG rằng chúng sẽ gây ra các biến chứng sau này. Tuy nhiên, đây không phải là một quyết định đúng đắn khi sự phát triển của hàm kết thúc ở tuổi trưởng thành trong độ tuổi từ 16-18, vì vậy có thể những chiếc răng này sẽ mọc ra mà không gặp vấn đề gì.
Biến chứng nhổ răng khôn có thể không xảy ra, nhưng cũng có thể xảy ra. Biến chứng phổ biến nhất là mở lại vị trí nhổ răng, làm chậm quá trình lành thương.
Khó cầm máu: Hiện tượng chảy máu liên tục sau khi nhổ răng khôn cũng khá phổ biến. Chúng xảy ra khi máu không đóng cục trong hốc răng, hoặc nếu cục máu đông bị bong ra. Điều này thường xảy ra giữa ba và năm ngày sau khi nhổ răng. Biểu hiện này có thể được điều trị bởi các nha sĩ chuyên môn cao. Các triệu chứng của hiện tượng này bao gồm: xuất hiện các mùi hôi, khó chịu trong miệng đặc biệt từ bộ phận nhổ răng khôn, đau hoặc nhói ở khu vực nướu hoặc hàm (cơn đau có thể mạnh và dữ dội), lộ xương.
Nhiễm trùng
Nhiễm trùng có thể được tạo bởi các hạt thức ăn hoặc vi khuẩn khác bị mắc kẹt trong hốc răng nơi răng khôn của bạn đã bị loại bỏ. Vi khuẩn có thể lây lan khắp cơ thể và cần được điều trị nhanh chóng. Các triệu chứng của nhiễm trùng bao gồm: máu hoặc mủ từ vị trí nhổ, sốt, co thắt cơ hàm, ớn lạnh, nướu bị đau hoặc sưng gần khu vực nhổ răng, mùi vị khó chịu hoặc mùi trong miệng.
Tổn thương thần kinh
Tổn thương thần kinh do nhổ răng khôn rất hiếm, nhưng nó có thể xảy ra. Trong khi phẫu thuật, dây thần kinh sinh ba có thể bị tổn thương. Chấn thương thường là tạm thời, kéo dài vài tuần hoặc vài tháng. Tổn thương thần kinh có thể là vĩnh viễn nếu chấn thương nghiêm trọng. Các triệu chứng tổn thương thần kinh do nhổ răng khôn bao gồm: đau đớn, tê hoặc ngứa ran ở nướu, lưỡi, cằm, răng xung quanh và môi dưới
5. Chi phí nhổ răng khôn
Bạn nên tham khảo mức chi phí và cách thức thực hiện nhổ răng khôn với nha sĩ của bạn bởi nhiều yếu tố có thể xác định chi phí nhổ răng, nhưng không giới hạn, các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí bao gồm:
Địa điểm (đôi khi giá thay đổi theo văn phòng và khu vực thành thị - nông thôn)
Loại thuốc gây tê
Tình trạng răng khôn khi mọc ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng.
Bảo hiểm y tế hỗ trợ chi trả.
Cơ sở thăm khám và điều trị: bệnh viên, phòng khám, trung tâm y tế,…
Công nghệ sử dụng nhổ răng khôn.
Thông thường, chi phí nhổ răng khôn sẽ dao động từ 500.000 -3.000.000 đồng/răng, tùy thuộc vào số lượng và độ khó của răng.
6. Nên thực hiện nhổ răng khôn ở đâu?
Hiện nay, nhổ răng khôn không phải là phương pháp khó điều trị, hầu hết tất cả các phòng khám nha khoa, bệnh viện chuyên khoa đều có thể thực hiện nhổ răng khôn một cách an toàn và tiện lợi. Vì răng khôn có ảnh hưởng nhiều, thậm chí gây nguy hiểm đến hệ thần kinh nên nhiều người không khỏi thắc mắc về việc nên nhổ răng không ở đâu, nhổ răng khôn ở đâu an toàn,… Nếu bạn có Bảo hiểm y tế, có thể tham khảo danh mục chi trả và lựa chọn bệnh viện nơi mình đăng ký khám chữa bệnh để giảm bớt chi phí. Còn không bạn có thể đến các bệnh viện tư nhân, phòng khám đa khoa để giảm bớt quy trình thủ tục và thực hiện nhanh chóng hơn.
[caption id="attachment_392" align="aligncenter" width="800"] Lựa chọn địa điểm nhổ răng khôn khiến khá nhiều người băn khoăn và lo lắng[/caption]
Một số điểm đến mà mọi người thường xuyên thăm khám và thực hiện nhổ răng khôn cũng như các vấn đề liên quan sức khỏe răng miệng khác gồm: bệnh viện Răng hàm mặt trung ương, bệnh viện 198, bệnh viện Hồng Ngọc, bệnh viện Vinmec, bệnh viện Thu Cúc, các phòng khám tư nhân khác,…
Hi vọng rằng, bài viết trên đây sẽ hữu ích với các bạn đang băn khoăn về vấn đề có nên nhổ răng khôn hay không hay thực hiện nhổ răng khôn ở đâu tốt và tìm được câu trả lời hợp lý. Đừng quên vệ sinh và kiểm tra răng miệng định kỳ thường xuyên để giúp cho hàm răng luôn trắng đều, khỏe mạnh nhé.
0 notes