Tumgik
#Metoprolol 50 mg Tab.
rxpreparation123 · 1 year
Text
0 notes
TOP 3+ thuốc điều trị tăng huyết áp tốt nhất được khuyên dùng
Có bao nhiêu loại THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP đang được sử dụng hiện nay? Trong số đó, thuốc điều trị tăng huyết áp nào an toàn và hiệu quả tốt nhất? Ngoài là thuốc điều trị tăng huyết áp, các loại thuốc này có công dụng nào khác không và thành phần của chúng là gì? Medplus sẽ giới thiệu các thông tin chính xác về các loại thuốc điều trị tăng huyết áp ngay trong nội dung bên dưới đây.
TOP 3+ thuốc điều trị tăng huyết áp tốt nhất được khuyên dùng
Thuốc điều trị tăng huyết áp có tác dụng hạ huyết áp, thay đổi sức cản ngoại vi, thay đổi thể tích tống máu, cung lượng tim hoặc nhịp tim. Các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp có thể kể đến là: Nhóm thuốc lợi tiểu, nhóm thuốc chẹn beta, nhóm thuốc ức chế men chuyển ACE, thuốc giãn mạch,…
Danh sách các loại thuốc điều trị tăng huyết áp tốt nhất khuyên dùng
Hiện nay có rất nhiều loại THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP khác nhau trên thị trường. Tuy nhiên, đâu là loại thuốc tốt nhất? Đâu là loại thuốc hiệu quả nhất? Và đâu là loại thuốc bạn đang cần nhất? Sau đây là một số gợi ý tham khảo.
1. Thuốc điều trị tăng huyết áp cho người già Betaloc 50 mg
Betaloc 50 mg là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC  được sản xuất tại AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd – Trung Quốc. Thuốc có tác dụng điều trị đau thắt ngực, tăng huyết áp…
Thành phần
Thuốc Betaloc 50 mg có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
Hoạt chất gồm: Metoprolol Tartrate 50 mg.
Tá dược: Lactose, Magnesi Stearat, Cellulose vi tinh thể, Polyvinylpyrrolidone, Colloidal Silicon Dioxide khan và Natri Starch Glycolate.
Công dụng thuốc điều trị tăng huyết áp cho người già Betaloc 50 mg có tốt không?
Thuốc Betaloc 50 mg được chỉ định điều trị :
Tăng huyết áp: Làm giảm huyết áp, giảm tỉ lệ bệnh và giảm nguy cơ tử vong do tim mạch và bệnh mạch vành (kể cả đột tử).
Điều trị đau thắt ngực.
Bối loạn nhịp tim đặc biệt cả nhịp nhanh trên thất.
Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim.
Điều trị rối loạn chức năng tim có kèm đánh trống ngực.
Phòng ngừa đau nửa đầu dạng migraine.
Cường giáp.
Cách dùng Betaloc 50 mg như thế nào để được hiệu quả tốt?
Thuốc Betaloc 50 mg được sử dụng thông qua đường uống. Nên uống thuốc lúc đói. Thuốc Betaloc 50 mg được sử dụng cho người trưởng thành và người già. Liều dùng của thuốc được trình bày như sau:
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân cao tuổi.
Người trưởng thành:
Tăng huyết áp: Liều khuyến cáo cho bệnh nhân tăng huyết áp là 100-200 mg /ngày, một lần vào buổi sáng hoặc chia làm 2 lần sáng và tối.
Điều trị tăng huyết áp dài hạn: Liều hàng ngày 100 – 200 mg đã chứng tỏ giảm tỷ lệ tử vong.
Đau thắt ngực: Liều khuyến cáo là 100 – 200 mg/ ngày, chia làm hai lần sáng và tối.
Rối loạn nhịp tim: Liều khuyến cáo là 100 – 200 mg/ ngày, chia làm hai lần sáng và tối.
Điều trị đường uống dài hạn với Betaloc ở liều 200 mg/ ngày, chia làm 2 lần sáng và tối.
Rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực: Liều khuyến cáo là 100 mg, ngày 1 lần vào buổi sáng. Nếu cần, liều có thể tăng lên 200 mg.
Dự phòng đau nửa đầu dạng Migraine: Liều khuyến cáo là 100-200 mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối.
Cường giáp: Liều khuyến cáo là 150 – 200 mg/ ngày, chia làm 3 – 4 lần. Nếu cần, có thể tăng liều.
Betaloc 50 mg có phải là thuốc điều trị tăng huyết áp an toàn không?
Chống chỉ định: Chống chỉ định đối với những đối tượng :
Bị Blốc nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3, suy tim mất bù không ổn định, bệnh nhân điều trị liên tục hoặc ngắt quãng với thuốc tăng co bóp cơ tim loại chủ vận thụ thể bêta, chậm nhịp xoang rõ trên lâm sàng…
Không nên dùng Betaloc cho các bệnh nhân bị nghi ngờ là có nhồi máu cơ tim cấp.
Bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc ức chế thụ thể bêta khác.
Tác dụng phụ: Thuốc Betaloc 50mg được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:
Hệ tim mạch:
Thường gặp: Chậm nhịp tim, rối loạn tư thế (rất hiếm: ngất), lạnh tay chân và đánh trống ngực.
Ít gặp: Các triệu chứng suy tim tăng thoáng qua, blốc nhĩ thất độ 1, phù, đau vùng trước tim.
Hiếm gặp: Rối loạn dẫn truyền cơ tim, rối loạn nhịp tim.
Rất hiếm gặp: Hoại thư ở những bệnh nhân có rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng trước đó.
Hệ thần kính trung ương:
Rất thường gặp: Mệt mỏi.
Thường gặp: Choáng váng, nhức đầu.
Ít gặp: Dị cảm, vọp bẻ.
Hệ tiêu hoá
Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
Ít gặp: Nôn
Hiếm gặp: Khô miệng.
Xem thêm tại đây
Betaloc 50 mg
2. Viên uống điều trị tăng huyết áp Cavired 20
Thuốc Cavired 20 là thuốc ETC được chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim triệu chứng, nhồi máu cơ tim cấp và biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Lisinopril dihydrat tương dương Lisinopril 20 mg.
Tá dược gồm: Calci hydrogen phosphat dihydrat, tinh bột ngô, Oxyd sắt đỏ, Manitol, Magnesi stearat.
Công dụng thuốc điều trị tăng huyết áp Cavired 20 có tốt không?
Thuốc Cavired 20 được chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim triệu chứng, nhồi máu cơ tim cấp và biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường.
Cách dùng Cavired 20 như thế nào để được hiệu quả tốt?
Dùng thuốc theo đường uống. Liều dùng khuyến nghị của thuốc được trình bày như sau:
Tăng huyết áp
Liều khởi đầu: 5 – 10 mg Lisinopril/ lần/ ngày.
Liều duy trì: 20 – 40 mg Lisinopril/ ngày.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm suy thận
Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml/ phút, dùng liều khởi đầu 2,5 mg/ lần/ ngày. Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml /phút, dùng liều khởi đầu 2,5 mg/ lần/ ngày. Có thể tăng liều cho đến khi huyết áp được kiểm soát, tối đa 40 mg/ lần/ ngày.
Suy tim sung huyết
Liều khởi đầu: 2,5 – 5 mg/ lần/ ngày. Liều duy trì: 10 – 20 mg/ lần/ ngày.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy tim kèm suy thận hoặc giảm Natri huyết
Nồng độ natri huyết thanh < 130 mEq/lit, hoac độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit, nên dùng liều ban đầu 2,5 mg/lần /ngày và phải theo dõi người bệnh chặt chẽ.
Sau nhồi máu cơ tim
Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, Aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.
Liều khởi đầu: Dùng 5 mg Lisinopril trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.
Liều duy trì 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần.
Bệnh nhân đái tháo đường
Liều hàng ngày là 10 mg Lisinopril, 1 lần/ngày, có thể tăng lên 20 mg, 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin bị tăng huyết áp, dùng phác đồ liều lượng như trên để đạt đến huyết áp tâm trương ở tư thế ngồi dưới 90 mmHg.
Ở bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 80 ml/phút), liều khởi đầu lisinopril nên được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân.
Cavired 20 có phải là thuốc điều trị tăng huyết áp an toàn không?
Chỉ định: Thuốc Cavired 20 được chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim triệu chứng, nhồi máu cơ tim cấp và biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường.
Tác dụng phụ: 
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Nhức đầu, ho khan kéo dài.
Ít gặp (1/1000 < ADR <1/100): Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy, hạ huyết áp, ban da, mày đay có thể ngứa hoặc không, mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Phù mạch, tăng kali huyết, lú lẫn, kích động, cảm giác kim châm hoặc tê bì, thở ngắn, khó thở, đau ngực, giảm bach cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bao gan, viêm tụy.
Xem thêm tại đây 
Cavired 20
3. CKDIzarbelltan Tab. 300 mg – Viên uống điều trị tăng huyết áp tốt
Thuốc CKDIzarbelltan Tab. 300 mg là loại thuốc ETC, dùng trong điều trị tăng huyết áp.
Thành phần
Thành phần chính: Irbesartan 300 mg.
Tá dược khác: : Pregelatimzed Starch, Poloxamer, Microcrystalline Cellulose, Lactose Hydrate, Dibasic Calcium Phosphate Anhydrous, Croscarmellose Sodium, Hydroxypropyl Cellulose, Magnesium Stearate, Opadry II White 85F18422, Ethanol , Purified Water.
Công dụng thuốc điều trị tăng huyết áp CKDIzarbelltan Tab. 300 mg có tốt không?
Thuốc CKDIzarbelltan Tab. 300 mg được chỉ định trong:
Điều trị tăng huyết áp (tăng huyết áp nguyên phát).
Bảo vệ thận đối với bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 có tăng huyết áp và các bằng chứng xét nghiệm suy giảm chức năng thận.
Cách dùng CKDIzarbelltan Tab. 300 mg như thế nào để được hiệu quả tốt?
Thuốc CKDIzarbelltan Tab. 300 mg được sử dụng qua đường uống. Liều dùng của thuốc được trình bày như sau:
Bệnh nhân tăng huyết áp: Liều thông thường là 150 mg, một lần/ ngày. Sau đó liều có thể tăng lên 300 mg một lần/ ngày tùy theo mức đáp ứng của huyết áp.
Bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường tuýp 2 với bệnh thận: Đối với bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường tuýp 2 dùng liều duy trì 300 mg một lần/ ngày là thích hợp cho điều trị bệnh thận đi kèm. Bác sĩ có thể khuyến cáo cho đúng liều thấp hơn, nhất là khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu, hoặc ở những bệnh nhân trên 75 tuổi.
Tác dụng hạ huyết áp tối đa có thể đạt được sau khi bắt đầu điều trị 4 – 6 tuần.
CKDIzarbelltan Tab. 300 mg có phải là thuốc điều trị tăng huyết áp an toàn không?
Chống chỉ định: Thuốc CKDIzarbelltan Tab. 300 mg chống chỉ định đối với những đối tượng:
Nếu bạn bị dị ứng với Irbesartan hoặc bất cứ thành phần ta dược nào của thuốc.
Nếu bạn mang thai hơn 3 tháng.
Nếu bạn đang trong thời kỳ cho con bú sữa mẹ.
Không nên dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ: Thuốc CKDIzarbelltan Tab. 300 mg có thể gây nên những tác dụng không mong muốn như sau:
Rất thường gặp: Đối với bệnh nhân tăng huyết áp có đái tháo đường tuýp 2 và bệnh thận, xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ Kali.
Thường gặp: Choáng váng, cảm giác buồn nôn/ nôn, mệt mỏi và các xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ men đo lường chức năng của cơ và của tim. Đối với bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường tuýp 2 với bệnh thận, choáng váng khi đứng dậy từ tư thế nằm hoặc ngồi, hạ huyết áp khi đứng dậy từ tư thế nằm hoặc ngồi, đau khớp hoặc cơ cũng như giảm Protein trong hồng cầu.
Không thường gặp: Tăng nhịp tim, phừng đỏ mặt, ho, tiêu chảy, khó tiêu nóng, rối loạn tình dục, đau ngực.
Xem thêm tại đây 
CKDIzarbelltan Tab. 300 mg
Kết luận
Các loại THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP phía trên là những loại thuốc tốt và an toàn hiện nay. Thuốc được cấp phép lưu hành và sử dụng bởi Bộ y tế nên bạn có tin tưởng về hiệu quả của chúng. Tuy nhiên, thuốc có hiệu quả hay không phụ thuộc vào sự tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia. Mong rằng bạn có thể chọn được một sản phẩm phù hợp khi gặp vấn đề về tăng huyết áp từ bài viết trên.
Xem thêm:
Các loại thuốc điều trị tăng huyết áp khác:
Thuốc Tracardis 80: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Toversin 4mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Torpace-5: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc A – Z
Các nhóm thuốc khác:
TOP 4+ thuốc rối loạn tiền đình tốt nhất khuyên dùng
TOP 3+ thuốc viêm họng hiệu quả nhất hiện nay
TOP 3+ thuốc trầm cảm được tin dùng nhất hiện nay
Bài viết TOP 3+ thuốc điều trị tăng huyết áp tốt nhất được khuyên dùng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/top-thuoc-dieu-tri-tang-huyet-ap/
0 notes
mtatva-blog · 6 years
Text
CARDIBETA-XR EXT-TAB 50MG
Overview
CARDIBETA-XR EXT-TAB 50MG is composed of: METOPROLOL (50 MG)
Metoprolol is a beta-blocker that affects the heart and circulation (blood flow through arteries and veins). Metoprolol is used to treat angina (chest pain) and hypertension (high blood pressure). Metoprolol is also used to lower your risk of death or need to be hospitalized for heart failure.
Usage
METOPROLOLis generally…
View On WordPress
0 notes
mtatva-blog · 6 years
Text
BETALOC H 50MG TAB
BETALOC H 50MG TAB
Overview
BETALOC H 50MG TAB is composed of: METOPROLOL (50 MG), HYDROCHLORTHIAZIDE (12.5 MG)
Metoprolol is a beta-blocker that affects the heart and circulation (blood flow through arteries and veins). Metoprolol is used to treat angina (chest pain) and hypertension (high blood pressure). Metoprolol is also used to lower your risk of death or need to be hospitalized for heart failure.
Usage
MET…
View On WordPress
0 notes
mtatva-blog · 6 years
Text
BETALOC 50MG TAB
Overview
BETALOC 50MG TAB is composed of: METOPROLOL (50 MG)
Metoprolol is a beta-blocker that affects the heart and circulation (blood flow through arteries and veins). Metoprolol is used to treat angina (chest pain) and hypertension (high blood pressure). Metoprolol is also used to lower your risk of death or need to be hospitalized for heart failure.
Usage
METOPROLOLis generally used to…
View On WordPress
0 notes