zestechvn
zestechvn
ZestechVN
197 posts
Zestech là nhà phân phối màn hình thông minh điều khiển bằng giọng nói cho ô tô được mọi lái xe ưa chuộng số #1 tại Việt Nam. Tin tức ô tô Việt Nam và quốc tế cập nhật mới nhất
Don't wanna be here? Send us removal request.
zestechvn · 5 years ago
Text
Zestech – Nơi đánh giá xe chuẩn xác nhất
Khi mua xe để tìm hiểu các thông số, nên hay không nên mua các bạn thường có xu hướng tìm hiểu thông tin thông qua các bài đánh giá xe trên mạng. Tuy nhiên, xét về tổng thể thì tất cả các bài viết đánh giá đó mới chỉ khai thác yếu tố on paper hay còn gọi là lý thuyết. Các thông số bạn nhận được chỉ là những thông số kỹ thuật của nhà sản xuất đưa ra chứ chưa qua bất kỳ bài kiểm định, đánh giá hiện trường nào. Hiểu điều đó, Zestech đã thành lập đội ngũ nhân viên kỹ thuật chuyên đánh giá xe về 3 khía cạnh: On road, on track và on paper sau đó mới đưa đến cho khách hàng kết quả nhận định cuối cùng chính xác và chuẩn nhất. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để hiểu thêm chi tiết.
1. Cách đánh giá xe của Zestech
Cách đánh giá xe của Zestech
Khác với những địa chỉ khác Zestech đánh giá xe dựa vào cơ sở thực tiễn, test thử xe trên các loại địa hình để ra thông số kỹ thuật chính xác nhất. Thay vì chỉ sử dụng những thông số nhà sản xuất đưa ra thì việc làm này chuẩn xác hơn. Bởi mỗi địa hình khác nhau sẽ có những đánh giá khác nhau.
Cụ thể, Zestech sẽ đánh giá xe ô tô dựa trên 3 khía cạnh là: On road ( trên đường), on track ( đường đua) và on paper ( lý thuyết). Tưởng là dễ mà lại khó không tưởng, công việc này đòi hỏi các kỹ thuật viên phải có kiến thức chuyên sâu và nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực ô tô mới có thể đảm bảo độ chuẩn xác cao nhất và Zestech tự tin vào điều đó. Đây cũng là lý do vì sao mà chúng tôi luôn nhận được rất nhiều sự tín nhiệm, yêu quý và tin tưởng từ phía khách hàng.
2. 3 khía cạnh cơ bản khi đánh giá xe
Để đánh giá xe chính xác nhất Zestech sẽ dựa trên 3 khía cạnh cơ bản như sau:
- On road
Đánh giá xe On road
Đây là địa hình cơ bản nhất mà hấu hết tất cả các loại xe đều đi và mục đích sử dụng chính là để vận hành trên đường. Khi kiểm tra và đánh giá Zestech sẽ chọn sẵn một cung đường đáp ứng được 3 yếu tố là đường cao tốc, đô thị và đường rừng núi. Mỗi loại địa hình sẽ cho thấy khả năng vận hành của xe như thế nào. Nếu một chiếc xe đáp ứng đủ được yêu cầu khi di chuyện trên 3 khung đường đó thì rất tuyệt vời.  Những khung đường chúng tôi lựa chọn đều là những con đường lớn nằm trong các tình thành lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh và nhiều tỉnh thành khác.
Từ những quan sát trên các khung đường đó nhân viên của Zestech sẽ làm báo cáo thông số về khả năng vận hành, động cơ ổn định ra sao, mức tiêu hao nhiên liệu thực tế là bao nhiều, ưu và nhược điểm của các dòng xe trên mỗi khung đường như thế nào để vạch ra được những điểm khác biệt.
- On track
Đánh giá xe On Trạck
On Trạck hay còn gọi là đường đua, đây là địa hình di chuyển khó khăn, nhiều chướng ngại vật, gồ ghề. Trên thế giới trong đó có cả Việt Nam, những vùng chưa phát triển, vùng núi thì địa hình này khá phổ biến. Khi vận hành trên những đoạn đường n��y xe đòi hỏi nhiều hơn nữa, không giống như khi đi trên các đoạn đường bình thường.
Để đánh giá đầu tiên chúng tôi sẽ lái xe thử nghiệm trên các con đường cao tốc với dài để kiểm tra tiếng ồn của động cơ. Sau đó sẽ tiến hành đi những cung đường đồi núi, gập ghềnh với nhiều khúc uốn lượn, điều này sẽ cung cấp cho chúng tôi những thông số về giới hạn hoạt động cơ, mức tiêu hao nhiên liệu, sự nóng lên của động cơ va cách xử lý của hệ thống bên trong.
- On paper
Đánh giá xe On paper
On paper hay còn gọi là lý thuyết, dựa vào những thông số có sẵn từ nhà sản xuất. Những thông số đó có thể là thiết kế, thông số kích thước, thiết bị nội và ngoại thất, hệ thống an toàn,…của xe. Thường những thông số này sẽ chuẩn xác, từ đó Zestech sẽ nghiên cứu ra mức giá thành cuối cùng xứng đáng nhất để gửi báo giá đến khách hàng. Tuy không phải là địa chỉ bán ô tô những Zestech luôn mang đến những đánh giá chi tiết chính xác và cụ thể nhất đối với khách hàng. Mỗi một dòng xe đều được chúng tôi kiểm tra kỹ lưỡng về các thông số kỹ thuật cũng như báo giá chính xác nhất cho khách hàng, giúp gười dùng sẽ mua được mẫu xe ưng ý với cái giá thấp nhất.
3. Hãy đến với Zestech để trải nghiệm ngay hôm nay
Với những thông tin trên chắc hẳn các bạn đã có thêm niềm tin vào Zestech rồi phải không nào. Không phải ngẫu nhiên chúng tôi trở thành địa chỉ phân phối thiết bị nội thất uy tín số 1 Việt Nam cũng như nhà đánh giá xe được yêu thích nhất.
Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề cam kết luôn đưa ra những đánh giá và thông số kỹ thuật chính xác nhất. Mỗi bài viết chia sẻ của chúng tôi chỉ với một mục đích cuối cùng là mang đến cho khách hàng nhiều thông tin và trải nghiệm tốt hơn. Xin nhắc lại Zestech không bán xe chúng tôi chỉ cung cấp nội thất ô tô mà thôi.
Để đánh giá một chiếc xe ô tô không hề đơn giản, không nên chỉ dựa vào lý thuyết mà cần có những trải nghiệm thực tế. Bằng những nỗ lực Zestech đã mang đến quy trình đánh giá xe ô tô bài bản và khoa học nhất, giúp khách hàng tiếp cận và biết chi tiết về dòng xe mà các bạn đang có ý định mua. Trong quá trình test thử trực tiếp sẽ không tránh khỏi những sai sót do điều kiện từ bên ngoài, xác suất đó tuy chỉ chếm 0,5% thôi nhưng Zestech mong khách hàng có thể bỏ qua những lỗi sai nhỏ đó. Vậy còn chần chờ gì nữa mà không ghé thăm vào địa chỉ website: Zestech.vn để tìm hiểu thêm các dòng xe ô tô mới nhất chứ.
0 notes
zestechvn · 5 years ago
Text
Zestech – Nơi đánh giá xe chuẩn xác nhất
Khi mua xe để tìm hiểu các thông số, nên hay không nên mua các bạn thường có xu hướng tìm hiểu thông tin thông qua các bài đánh giá xe trên mạng. Tuy nhiên, xét về tổng thể thì tất cả các bài viết đánh giá đó mới chỉ khai thác yếu tố on paper hay còn gọi là lý thuyết. Các thông số bạn nhận được chỉ là những thông số kỹ thuật của nhà sản xuất đưa ra chứ chưa qua bất kỳ bài kiểm định, đánh giá hiện trường nào. Hiểu điều đó, Zestech đã thành lập đội ngũ nhân viên kỹ thuật chuyên đánh giá xe về 3 khía cạnh: On road, on track và on paper sau đó mới đưa đến cho khách hàng kết quả nhận định cuối cùng chính xác và chuẩn nhất. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để hiểu thêm chi tiết.
1. Cách đánh giá xe của Zestech
Cách đánh giá xe của Zestech
Khác với những địa chỉ khác Zestech đánh giá xe dựa vào cơ sở thực tiễn, test thử xe trên các loại địa hình để ra thông số kỹ thuật chính xác nhất. Thay vì chỉ sử dụng những thông số nhà sản xuất đưa ra thì việc làm này chuẩn xác hơn. Bởi mỗi địa hình khác nhau sẽ có những đánh giá khác nhau.
Cụ thể, Zestech sẽ đánh giá xe ô tô dựa trên 3 khía cạnh là: On road ( trên đường), on track ( đường đua) và on paper ( lý thuyết). Tưởng là dễ mà lại khó không tưởng, công việc này đòi hỏi các kỹ thuật viên phải có kiến thức chuyên sâu và nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực ô tô mới có thể đảm bảo độ chuẩn xác cao nhất và Zestech tự tin vào điều đó. Đây cũng là lý do vì sao mà chúng tôi luôn nhận được rất nhiều sự tín nhiệm, yêu quý và tin tưởng từ phía khách hàng.
2. 3 khía cạnh cơ bản khi đánh giá xe
Để đánh giá xe chính xác nhất Zestech sẽ dựa trên 3 khía cạnh cơ bản như sau:
- On road
Đánh giá xe On road
Đây là địa hình cơ bản nhất mà hấu hết tất cả các loại xe đều đi và mục đích sử dụng chính là để vận hành trên đường. Khi kiểm tra và đánh giá Zestech sẽ chọn sẵn một cung đường đáp ứng được 3 yếu tố là đường cao tốc, đô thị và đường rừng núi. Mỗi loại địa hình sẽ cho thấy khả năng vận hành của xe như thế nào. Nếu một chiếc xe đáp ứng đủ được yêu cầu khi di chuyện trên 3 khung đường đó thì rất tuyệt vời.  Những khung đường chúng tôi lựa chọn đều là những con đường lớn nằm trong các tình thành lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh và nhiều tỉnh thành khác.
Từ những quan sát trên các khung đường đó nhân viên của Zestech sẽ làm báo cáo thông số về khả năng vận hành, động cơ ổn định ra sao, mức tiêu hao nhiên liệu thực tế là bao nhiều, ưu và nhược điểm của các dòng xe trên mỗi khung đường như thế nào để vạch ra được những điểm khác biệt.
- On track
Đánh giá xe On Trạck
On Trạck hay còn gọi là đường đua, đây là địa hình di chuyển khó khăn, nhiều chướng ngại vật, gồ ghề. Trên thế giới trong đó có cả Việt Nam, những vùng chưa phát triển, vùng núi thì địa hình này khá phổ biến. Khi vận hành trên những đoạn đường này xe đòi hỏi nhiều hơn nữa, không giống như khi đi trên các đoạn đường bình thường.
Để đánh giá đầu tiên chúng tôi sẽ lái xe thử nghiệm trên các con đường cao tốc với dài để kiểm tra tiếng ồn của động cơ. Sau đó sẽ tiến hành đi những cung đường đồi núi, gập ghềnh với nhiều khúc uốn lượn, điều này sẽ cung cấp cho chúng tôi những thông số về giới hạn hoạt động cơ, mức tiêu hao nhiên liệu, sự nóng lên của động cơ va cách xử lý của hệ thống bên trong.
- On paper
Đánh giá xe On paper
On paper hay còn gọi là lý thuyết, dựa vào những thông số có sẵn từ nhà sản xuất. Những thông số đó có thể là thiết kế, thông số kích thước, thiết bị nội và ngoại thất, hệ thống an toàn,…của xe. Thường những thông số này sẽ chuẩn xác, từ đó Zestech sẽ nghiên cứu ra mức giá thành cuối cùng xứng đáng nhất để gửi báo giá đến khách hàng. Tuy không phải là địa chỉ bán ô tô những Zestech luôn mang đến những đánh giá chi tiết chính xác và cụ thể nhất đối với khách hàng. Mỗi một dòng xe đều được chúng tôi kiểm tra kỹ lưỡng về các thông số kỹ thuật cũng như báo giá chính xác nhất cho khách hàng, giúp gười dùng sẽ mua được mẫu xe ưng ý với cái giá thấp nhất.
3. Hãy đến với Zestech để trải nghiệm ngay hôm nay
Với những thông tin trên chắc hẳn các bạn đã có thêm niềm tin vào Zestech rồi phải không nào. Không phải ngẫu nhiên chúng tôi trở thành địa chỉ phân phối thiết bị nội thất uy tín số 1 Việt Nam cũng như nhà đánh giá xe được yêu thích nhất.
Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề cam kết luôn đưa ra những đánh giá và thông số kỹ thuật chính xác nhất. Mỗi bài viết chia sẻ của chúng tôi chỉ với một mục đích cuối cùng là mang đến cho khách hàng nhiều thông tin và trải nghiệm tốt hơn. Xin nhắc lại Zestech không bán xe chúng tôi chỉ cung cấp nội thất ô tô mà thôi.
Để đánh giá một chiếc xe ô tô không hề đơn giản, không nên chỉ dựa vào lý thuyết mà cần có những trải nghiệm thực tế. Bằng những nỗ lực Zestech đã mang đến quy trình đánh giá xe ô tô bài bản và khoa học nhất, giúp khách hàng tiếp cận và biết chi tiết về dòng xe mà các bạn đang có ý định mua. Trong quá trình test thử trực tiếp sẽ không tránh khỏi những sai sót do điều kiện từ bên ngoài, xác suất đó tuy chỉ chếm 0,5% thôi nhưng Zestech mong khách hàng có thể bỏ qua những lỗi sai nhỏ đó. Vậy còn chần chờ gì nữa mà không ghé thăm vào địa chỉ website: Zestech.vn để tìm hiểu thêm các dòng xe ô tô mới nhất chứ.
0 notes
zestechvn · 5 years ago
Text
#1 Đánh giá xe Ford Ecosport: Giá tham khảo, thông số kỹ thuật 2020
Ford Ecosport là dòng xe nổi đình nổi đám trong trong phân khúc xe SUV đô thị 5 chỗ. Có thể nói đây là mẫu xe được yêu thích nhất tại Việt Nam với doanh số hàng năm cực khủng. Xe sở hữu nhiều ưu thế và ưu điểm nổi bật so với dòng xe khác, mang đến trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng. Vậy những trải nghiệm đó là gì, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông qua đánh giá sau đây nhé.
1. Giới thiệu tổng quan
Ford Ecosport [year] màu cam
Ford Ecosport [year] tổng quan được nhận xét có nhiều cải tiến và nâng cấp so với những phiên bản cũ, có giá thành hợp lý so với các đối thủ cùng phân khúc. Cụ thể:
- Lịch sử hình thành
Ford Ecosport là dòng xe thuộc thương hiệu Mỹ, là một phần của Project Amazon. Xe được ra mắt công chúng vào năm 2003 tại Brazil với phiên bản xe đầu tiên sử dụng 4 động cơ là Zetec-Rocam 1,0 L xăng 8V tăng áp , 95 PS (70 kW) (ngưng sản xuất vào năm 2006), Zetec-Rocam 1.6 8V xăng / ethanol , 111 PS (82 kW), Duratec 2.0 L xăng 16V 145 PS (107 kW), Duratorq TDCi 1.4 L Diesel, 68 PS (50 kW) (xuất khẩu ). Đây được xem là mẫu xe bán chạy nhất tại thị trường Brazil, Mexico, Argentina…nhanh chóng trở thành cái tên được nhắc đến nhiều nhất. 
Vào năm 2014. Ford Ecosport lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam với giá thành hợp lý và cũng nhanh chóng được đón nhận, trở thành dòng xe được ưa chuộng nhất trong phân khúc xe SUV.
- Phân khúc khách hàng, đối thủ cạnh tranh
Ford Ecosport thuộc phân khúc xe SUV đô thị gầm cao 5 chỗ với thiết kế năng động, hầm hố và khỏe mạnh, cùng phân khúc là nhiều cái tên nổi tiếng như: Mazda CX-5, Honda CR-V, Ford Escape ...Đây cũng được xem là phân khúc sôi động, có nhiều cái tên nổi bật.
- Các phiên bản và màu sắc
[year] Ford Ecosport được bán tại Việt Nam 5 phiên bản mới đó là:
+ Ecosport Ambiente MT
+ Ecosport Ambiente AT
+ Ecosport Trend AT
+ EcoSport Titanium 1.5L
+ EcoSport Titanium 1.0L EcoBoost
Về màu sắc thì xe có 8 màu cơ bản cho khách hàng tha hồ lựa chọn theo phong thủy cũng như sở thích bạn thân đó là: Đen, Trắng, Nâu, Đỏ, Xanh, Xám, Bạc, Cam
- Thông số kỹ thuật
Thông số 1.5 MT Ambiente 1.5 AT Ambiente 1.5L AT Trend 1.5L Titanium 1.0L EcoBoost Titanium Kích thước tổng thể (D x R x C) (mm) 4325 x 1755 x 1665 Chiều dài cơ sở (mm) 2519 Giảm xóc trước Kiểu MacPherson với thanh cân bằng Giảm xóc sau Thanh xoắn Phanh Trước - Sau Đĩa - Tang trống Đĩa - Đĩa Bánh xe Vành (mâm) thép 16 inch Vành (mäm) đúc hợp kim 17 inch Lốp 205/60 R16 205/50 R17
Bảng thông số kỹ thuật Ford Ecosport [year]
2. Ngoại thất
Ngoại thất xe [year] có nhiều thay đổi rộng rãi và đậm chất SUV hơn
Ngoại thất xe [year] có nhiều thay đổi, cải tiến so với những dòng xe cũ trước đây, xe được nhận xét thiết kế ngoại thất mới mẻ, thể thao, đậm chất SUV. Với kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.325 x 1.765 x 1.656 (mm) và chiều dài cơ sở là 2519 mm.
- Đầu xe
Thiết kế phần đầu xe của Ford Ecosport có nhiều thay đổi cụ thể đó là bộ lưới tản nhiệt dạng tổ ong đặc biệt. Hệ thống đèn xe là dạng Halogen được tích hợp thêm công nghệ Projector.Nắp capo và cản trước cũng có chút thay đổi nhẹ.
- Phần thân xe
Phần thân xe của Ford Ecosport được thiết kế khá cao, xây dựng trên nền tảng khung gầm nên mang lại cảm giác rộng rãi, mạnh mẽ.
- Phần đuôi xe
Phía sau phần đuôi xe của Ford Ecosport được trang bị lốp treo cá tính và đặc biệt. Gầm xe đạt 175mm so với những phiên bản cũ cao hơn khá nhiều. Phần đuôi xe thay đổi nhẹ ở cản sau và gạt mưa kính sau
Sau đây là bảng thông số ngoại thất của xe Ford Ecosport [year]
Thông số 1.5 MT Ambiente 1.5 AT Ambiente 1.5L AT Trend 1.5L Titanium 1.0L EcoBoost Titanium Đèn pha trước Halogen Projector Halogen Đèn sương mù phía trước Không Có Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ Có Gạt mưa kính sau Có Cửa sổ trời điều khiển điện Không Có Khóa cửa điện điều khiển từ xa Có Có với khóa điện thông minh Khởi động bằng nút bấm Không Có Khóa trung tâm Có Gương chiếu hậu phía ngoài chỉnh điện Có Cửa kính điều khiển điện Điều khiển điện với nút một chạm tự động cửa người lái Cảm biến gạt mưa Không Tự động gạt mưa Đèn pha tự bật khi trời tối Không Có
Bảng thông số ngoại thất xe Ford Ecosport [year]
3. Nội thất
Thiết bị xe Ford Ecosport hiện đại và tiên tiến
Nội thất xe được trang bị đầy đủ trang thiết bị hiện đại và tiên tiến bậc nhất mang đến không gian nội thất rộng rãi, tiện nghi cho khách hàng. Nội thất xe được xem là một trong những ưu điểm nội bật của dòng xe này. Cụ thể:
+ Ghế được làm từ chất liệu  nỉ và da cao cấp tùy thuộc vào từng phiên bản. Ghế lái chỉnh tay 4 hướng đối với 1.5 MT Ambiente, 1.5 AT Ambiente, 1.5L AT Trend và 6 hướng đối với 1.5L Titanium, 1.0L EcoBoost Titanium.
+ Ghế sau gập được 60/40 với 3 tựa đầu với kệ tựa tay cho hàng ghế sau, tích hợp khay đựng cốc
+ Vô lăng 3 chấu thể thao,có trợ lực lái điện. Đ��c biệt đối với 1.5L Titanium, 1.0L EcoBoost Titanium được tích hợp nút điều khiển âm thanh tích hợp trên vô lăng
+ Cốp sau rộng rãi đựng được nhiều hành lý và đồ đạc cồng kềnh, không gian chứ đồ lên đến 705 lít.
+ Đèn trần phía trước nhiều thay đổi, cải tiến với đèn xem bản đồ cá nhân
4. Tiện nghi
Xe được trang bị tiện nghi hiện đại, mang đến phút giây thoải mái và thư giãn cho chủ xe. Cụ thể:
+ Xe có hệ thống điều hòa mát lạnh, chạy tốt chỉnh tay đối với 1.5 MT Ambiente, 1.5 AT Ambiente, 1.5L AT Trend và tự động đối với 1.5L Titanium, 1.0L EcoBoost Titanium.
+ Hệ thống âm thanh sống động, mạnh mẽ có Kết nối Bluetooth, USB/AM/FM, số loa là 4 đối với 1.5 MT Ambiente, 1.5 AT Ambiente, 1.5L AT Trend và 7 đối với 1.5L Titanium, 1.0L EcoBoost Titanium.
+ Màn hình hiển thị đa thông tin có chức năng báo tiêu thụ nhiên liệu, quãng đường, điều chỉnh độ sáng đèn và theo dõi nhiệt độ bên ngoài
+ Hệ thống kết nối SYNC Ill với màn hình màu TFT cảm ứng 8 inch điều khiển bằng giọng nói đối với 1.5L Titanium, 1.0L EcoBoost Titanium
5. Độ an toàn
Xe được đánh giá an toàn cao, được trang bị hệ thống an toàn tiêu chuẩn như túi khí an toàn, hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống cân bằng điện tử...đảm bảo an toàn tính mạng cho người ngồi trong xe. Là dòng xe được sản xuất dựa trên công nghệ Mỹ nên các bạn hoàn toàn có thể yên tâm vận hành xe trên mọi nẻo đường nhé. Cụ thể, xe được trang bị hệ thống an toàn bao gồm:
+ Túi khí dành cho người lái và hành khách phía trước
+ Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
+ Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
+ Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA)
+ Hệ thống cân bằng điện tử (ESP)
+ Túi khí bên cho hành khách trước đối với phiên bản 1.5L Titanium, 1.0L EcoBoost Titanium
+ Túi khí rèm dọc hai bên trần xe đối với phiên bản 1.5L Titanium, 1.0L EcoBoost Titanium
+ Cảm biến lùi phía sau đối với phiên bản 1.5L Titanium, 1.0L EcoBoost Titanium
+ Camera lùi đối với phiên bản 1.5L Titanium, 1.0L EcoBoost Titanium
6. Khả năng vận hành
Xe có khả năng vận hành tốt, tiên tiến với động cơ mạnh mẽ
Là dòng xe gầm cao đô thị Ford Ecosport luôn tự hào xứng đáng là xe có khả năng vận hành tốt, tiên tiến với động cơ mạnh mẽ, mức tiêu hao nhiên liệu thấp. Cụ thể là:
- Động cơ
Ford Ecosport sử dụng động cơ 1.5L Duratec, DOHC 12 Van, I3 Ti-VCT và loại thứ 2 dành cho phiên bản cao là động cơ Ecoboost 1,0 lít mạnh mẽ cho công suất 125 mã lực và mô men xoắn 170 Nm.
Thông số 1.5 MT Ambiente 1.5 AT Ambiente 1.5L AT Trend 1.5L Titanium 1.0L EcoBoost Titanium Kiểu động cơ 1.5L Duratec, DOHC 12 Van, I3 Ti-VCT 1.0L Ecoboost 12 Van I3 Công suất cực đại (HP/vòng/phút) 120@6300 125 @6300 Mô men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) 151@4500 170@4500 Hệ thống nhiên liệu Phun nhiên liệu điện tử đa điểm Phun nhiên liệu trực tiếp kết hợp với turbo tăng áp Lưới tản nhiệt tự động đóng mở Có Tự động dừng/ nổ máy thông minh Không Có Dung tích thùng xăng (lít) 52 Hộp số MT 5 cấp AT 6 cấp Hệ thống lái Trợ lực điện điều khiển điện tử
Bảng thông số động cơ xe Ford Ecosport [year]
- Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu của xe tiết kiệm, dù xe sử dụng động cơ mạnh mẽ nhưng mức tiêu thụ nhiên liệu xe luôn thấp. Khi di chuyển trên đường trường là 5,6 lít/ 100 km, khi di chuyển trong đường nội đô là 8 lít/100 km, khi di chuyển trên cung đường hỗn hợp là 6,7 khit/100 km.
7. Giá xe
[year] xe được bán với mức giá là:
Phiên bản Giá xe niêm yết (triệu đồng) Ecosport Ambiente MT 545 Ecosport Ambiente AT 569 Ecosport Trend AT 593 EcoSport Titanium 1.5L 648 EcoSport Titanium 1.0L EcoBoost 689
Bảng giá xe Ford Ecosport [year]
Trên đây là bài viết đánh giá xe Ford Ecosport: Giá tham khảo, thông số kỹ thuật [year] mà các bạn nên biết và tham khảo nếu đang băn khoăn về dòng xe này. Nhìn chung đây là dòng xe đáng tiền, với số hơn 600 triệu các bạn đã có thể sở hữu cho mình một chiếc SUV gầm cao chất lượng. Ngoài ra nếu những ai có nhu cầu tìm hiểu thêm về một số thiết bị nội thất của xe Ford Ecosport như màn hình ô tô DVD Android Z800 New – Ford Ecosport 2018 có canbus thì hãy nhanh chóng liên hệ với Zestech để được tư vấn chi tiết hơn nhé.
0 notes
zestechvn · 5 years ago
Text
#1 Đánh giá xe Ford Ecosport: Giá tham khảo, thông số kỹ thuật 2020
Ford Ecosport là dòng xe nổi đình nổi đám trong trong phân khúc xe SUV đô thị 5 chỗ. Có thể nói đây là mẫu xe được yêu thích nhất tại Việt Nam với doanh số hàng năm cực khủng. Xe sở hữu nhiều ưu thế và ưu điểm nổi bật so với dòng xe khác, mang đến trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng. Vậy những trải nghiệm đó là gì, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông qua đánh giá sau đây nhé.
1. Giới thiệu tổng quan
Ford Ecosport [year] màu cam
Ford Ecosport [year] tổng quan được nhận xét có nhiều cải tiến và nâng cấp so với những phiên bản cũ, có giá thành hợp lý so với các đối thủ cùng phân khúc. Cụ thể:
- Lịch sử hình thành
Ford Ecosport là dòng xe thuộc thương hiệu Mỹ, là một phần của Project Amazon. Xe được ra mắt công chúng vào năm 2003 tại Brazil với phiên bản xe đầu tiên sử dụng 4 động cơ là Zetec-Rocam 1,0 L xăng 8V tăng áp , 95 PS (70 kW) (ngưng sản xuất vào năm 2006), Zetec-Rocam 1.6 8V xăng / ethanol , 111 PS (82 kW), Duratec 2.0 L xăng 16V 145 PS (107 kW), Duratorq TDCi 1.4 L Diesel, 68 PS (50 kW) (xuất khẩu ). Đây được xem là mẫu xe bán chạy nhất tại thị trường Brazil, Mexico, Argentina…nhanh chóng trở thành cái tên được nhắc đến nhiều nhất. 
Vào năm 2014. Ford Ecosport lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam với giá thành hợp lý và cũng nhanh chóng được đón nhận, trở thành dòng xe được ưa chuộng nhất trong phân khúc xe SUV.
- Phân khúc khách hàng, đối thủ cạnh tranh
Ford Ecosport thuộc phân khúc xe SUV đô thị gầm cao 5 chỗ với thiết kế năng động, hầm hố và khỏe mạnh, cùng phân khúc là nhiều cái tên nổi tiếng như: Mazda CX-5, Honda CR-V, Ford Escape ...Đây cũng được xem là phân khúc sôi động, có nhiều cái tên nổi bật.
- Các phiên bản và màu sắc
[year] Ford Ecosport được bán tại Việt Nam 5 phiên bản mới đó là:
+ Ecosport Ambiente MT
+ Ecosport Ambiente AT
+ Ecosport Trend AT
+ EcoSport Titanium 1.5L
+ EcoSport Titanium 1.0L EcoBoost
Về màu sắc thì xe có 8 màu cơ bản cho khách hàng tha hồ lựa chọn theo phong thủy cũng như sở thích bạn thân đó là: Đen, Trắng, Nâu, Đỏ, Xanh, Xám, Bạc, Cam
- Thông số kỹ thuật
Thông số 1.5 MT Ambiente 1.5 AT Ambiente 1.5L AT Trend 1.5L Titanium 1.0L EcoBoost Titanium Kích thước tổng thể (D x R x C) (mm) 4325 x 1755 x 1665 Chiều dài cơ sở (mm) 2519 Giảm xóc trước Kiểu MacPherson với thanh cân bằng Giảm xóc sau Thanh xoắn Phanh Trước - Sau Đĩa - Tang trống Đĩa - Đĩa Bánh xe Vành (mâm) thép 16 inch Vành (mäm) đúc hợp kim 17 inch Lốp 205/60 R16 205/50 R17
Bảng thông số kỹ thuật Ford Ecosport [year]
2. Ngoại thất
Ngoại thất xe [year] có nhiều thay đổi rộng rãi và đậm chất SUV hơn
Ngoại thất xe [year] có nhiều thay đổi, cải tiến so với những dòng xe cũ trước đây, xe được nhận xét thiết kế ngoại thất mới mẻ, thể thao, đậm chất SUV. Với kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.325 x 1.765 x 1.656 (mm) và chiều dài cơ sở là 2519 mm.
- Đầu xe
Thiết kế phần đầu xe của Ford Ecosport có nhiều thay đổi cụ thể đó là bộ lưới tản nhiệt dạng tổ ong đặc biệt. Hệ thống đèn xe là dạng Halogen được tích hợp thêm công nghệ Projector.Nắp capo và cản trước cũng có chút thay đổi nhẹ.
- Phần thân xe
Phần thân xe của Ford Ecosport được thiết kế khá cao, xây dựng trên nền tảng khung gầm nên mang lại cảm giác rộng rãi, mạnh mẽ.
- Phần đuôi xe
Phía sau phần đuôi xe của Ford Ecosport được trang bị lốp treo cá tính và đặc biệt. Gầm xe đạt 175mm so với những phiên bản cũ cao hơn khá nhiều. Phần đuôi xe thay đổi nhẹ ở cản sau và gạt mưa kính sau
Sau đây là bảng thông số ngoại thất của xe Ford Ecosport [year]
Thông số 1.5 MT Ambiente 1.5 AT Ambiente 1.5L AT Trend 1.5L Titanium 1.0L EcoBoost Titanium Đèn pha trước Halogen Projector Halogen Đèn sương mù phía trước Không Có Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ Có Gạt mưa kính sau Có Cửa sổ trời điều khiển điện Không Có Khóa cửa điện điều khiển từ xa Có Có với khóa điện thông minh Khởi động bằng nút bấm Không Có Khóa trung tâm Có Gương chiếu hậu phía ngoài chỉnh điện Có Cửa kính điều khiển điện Điều khiển điện với nút một chạm tự động cửa người lái Cảm biến gạt mưa Không Tự động gạt mưa Đèn pha tự bật khi trời tối Không Có
Bảng thông số ngoại thất xe Ford Ecosport [year]
3. Nội thất
Thiết bị xe Ford Ecosport hiện đại và tiên tiến
Nội thất xe được trang bị đầy đủ trang thiết bị hiện đại và tiên tiến bậc nhất mang đến không gian nội thất rộng rãi, tiện nghi cho khách hàng. Nội thất xe được xem là một trong những ưu điểm nội bật của dòng xe này. Cụ thể:
+ Ghế được làm từ chất liệu  nỉ và da cao cấp tùy thuộc vào từng phiên bản. Ghế lái chỉnh tay 4 hướng đối với 1.5 MT Ambiente, 1.5 AT Ambiente, 1.5L AT Trend và 6 hướng đối với 1.5L Titanium, 1.0L EcoBoost Titanium.
+ Ghế sau gập được 60/40 với 3 tựa đầu với kệ tựa tay cho hàng ghế sau, tích hợp khay đựng cốc
+ Vô lăng 3 chấu thể thao,có trợ lực lái điện. Đặc biệt đối với 1.5L Titanium, 1.0L EcoBoost Titanium được tích hợp nút điều khiển âm thanh tích hợp trên vô lăng
+ Cốp sau rộng rãi đựng được nhiều hành lý và đồ đạc cồng kềnh, không gian chứ đồ lên đến 705 lít.
+ Đèn trần phía trước nhiều thay đổi, cải tiến với đèn xem bản đồ cá nhân
4. Tiện nghi
Xe được trang bị tiện nghi hiện đại, mang đến phút giây thoải mái và thư giãn cho chủ xe. Cụ thể:
+ Xe có hệ thống điều hòa mát lạnh, chạy tốt chỉnh tay đối với 1.5 MT Ambiente, 1.5 AT Ambiente, 1.5L AT Trend và tự động đối với 1.5L Titanium, 1.0L EcoBoost Titanium.
+ Hệ thống âm thanh sống động, mạnh mẽ có Kết nối Bluetooth, USB/AM/FM, số loa là 4 đối với 1.5 MT Ambiente, 1.5 AT Ambiente, 1.5L AT Trend và 7 đối với 1.5L Titanium, 1.0L EcoBoost Titanium.
+ Màn hình hiển thị đa thông tin có chức năng báo tiêu thụ nhiên liệu, quãng đường, điều chỉnh độ sáng đèn và theo dõi nhiệt độ bên ngoài
+ Hệ thống kết nối SYNC Ill với màn hình màu TFT cảm ứng 8 inch điều khiển bằng giọng nói đối với 1.5L Titanium, 1.0L EcoBoost Titanium
5. Độ an toàn
Xe được đánh giá an toàn cao, được trang bị hệ thống an toàn tiêu chuẩn như túi khí an toàn, hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống cân bằng điện tử...đảm bảo an toàn tính mạng cho người ngồi trong xe. Là dòng xe được sản xuất dựa trên công nghệ Mỹ nên các bạn hoàn toàn có thể yên tâm vận hành xe trên mọi nẻo đường nhé. Cụ thể, xe được trang bị hệ thống an toàn bao gồm:
+ Túi khí dành cho người lái và hành khách phía trước
+ Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
+ Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
+ Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA)
+ Hệ thống cân bằng điện tử (ESP)
+ Túi khí bên cho hành khách trước đối với phiên bản 1.5L Titanium, 1.0L EcoBoost Titanium
+ Túi khí rèm dọc hai bên trần xe đối với phiên bản 1.5L Titanium, 1.0L EcoBoost Titanium
+ Cảm biến lùi phía sau đối với phiên bản 1.5L Titanium, 1.0L EcoBoost Titanium
+ Camera lùi đối với phiên bản 1.5L Titanium, 1.0L EcoBoost Titanium
6. Khả năng vận hành
Xe có khả năng vận hành tốt, tiên tiến với động cơ mạnh mẽ
Là dòng xe gầm cao đô thị Ford Ecosport luôn tự hào xứng đáng là xe có khả năng vận hành tốt, tiên tiến với động cơ mạnh mẽ, mức tiêu hao nhiên liệu thấp. Cụ thể là:
- Động cơ
Ford Ecosport sử dụng động cơ 1.5L Duratec, DOHC 12 Van, I3 Ti-VCT và loại thứ 2 dành cho phiên bản cao là động cơ Ecoboost 1,0 lít mạnh mẽ cho công suất 125 mã lực và mô men xoắn 170 Nm.
Thông số 1.5 MT Ambiente 1.5 AT Ambiente 1.5L AT Trend 1.5L Titanium 1.0L EcoBoost Titanium Kiểu động cơ 1.5L Duratec, DOHC 12 Van, I3 Ti-VCT 1.0L Ecoboost 12 Van I3 Công suất cực đại (HP/vòng/phút) 120@6300 125 @6300 Mô men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) 151@4500 170@4500 Hệ thống nhiên liệu Phun nhiên liệu điện tử đa điểm Phun nhiên liệu trực tiếp kết hợp với turbo tăng áp Lưới tản nhiệt tự động đóng mở Có Tự động dừng/ nổ máy thông minh Không Có Dung tích thùng xăng (lít) 52 Hộp số MT 5 cấp AT 6 cấp Hệ thống lái Trợ lực điện điều khiển điện tử
Bảng thông số động cơ xe Ford Ecosport [year]
- Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu của xe tiết kiệm, dù xe sử dụng động cơ mạnh mẽ nhưng mức tiêu thụ nhiên liệu xe luôn thấp. Khi di chuyển trên đường trường là 5,6 lít/ 100 km, khi di chuyển trong đường nội đô là 8 lít/100 km, khi di chuyển trên cung đường hỗn hợp là 6,7 khit/100 km.
7. Giá xe
[year] xe được bán với mức giá là:
Phiên bản Giá xe niêm yết (triệu đồng) Ecosport Ambiente MT 545 Ecosport Ambiente AT 569 Ecosport Trend AT 593 EcoSport Titanium 1.5L 648 EcoSport Titanium 1.0L EcoBoost 689
Bảng giá xe Ford Ecosport [year]
Trên đây là bài viết đánh giá xe Ford Ecosport: Giá tham khảo, thông số kỹ thuật [year] mà các bạn nên biết và tham khảo nếu đang băn khoăn về dòng xe này. Nhìn chung đây là dòng xe đáng tiền, với số hơn 600 triệu các bạn đã có thể sở hữu cho mình một chiếc SUV gầm cao chất lượng. Ngoài ra nếu những ai có nhu cầu tìm hiểu thêm về một số thiết bị nội thất của xe Ford Ecosport như màn hình ô tô DVD Android Z800 New – Ford Ecosport 2018 có canbus thì hãy nhanh chóng liên hệ với Zestech để được tư vấn chi tiết hơn nhé.
0 notes
zestechvn · 5 years ago
Text
Các nút điều khiển trên ô tô: Phân loại và hướng dẫn sử dụng
Để có thể thao tác nhanh chóng trên xe các bạn cần phải biết rõ các nút điều khiển trên ô tô hoạt động như thế nào. Bởi một chiếc ô tô có rất nhiều nút công tắc điều khiển khiến nhiều người hoang mang không biết nên dùng ra sao. Hiểu được điều đó, để giúp các bạn lái xe an toàn bài viết sau đây chúng tôi xin được phép giới thiệu và hướng dẫn sử dụng các nút điều khiển ô tô cơ bản nhất.
1. Lý do vì sao nên biết cách sử dụng các nút điều khiển trên ô tô
Nên biết cách sử dụng các nút điều khiển trên ô tô để sử dụng xe dễ dàng hơn
Đối với những người mới bắt đầu học lái, mới tiếp xúc những lần đầu tiên với ô tô thì rất khó để phân biệt và sử dụng đúng cách các nút điều khiển trên ô tô. Bởi một chiếc xe có rất nhiều công tắc và nút bấm khác nhau, để di chuyển an toàn trên mọi nẻo đường thì các bạn cần phải thực hành nhiều lần mới nhuần nhuyễn được.
Thường mỗi nút điều khiển sẽ có những ký hiệu và hình dáng khác nhau cho khách hàng nhận biết, do đó việc sử dụng không quá khó mà chỉ cần các bạn chịu khó tìm hiểu, ghi nhớ và thường xuyên thực hành là được.
2. Hệ thống các công tắc trên ô tô
Trên ô tô có rất nhiều các nút công tắc tạo thành hệ thống nút dày đặc để giúp chiếc xe có thể vận hành hiệu quả. Các nút điều khiển này hỗ trợ bạn lái xe nhanh chóng và đảm bảo nhất. Tùy thuộc vào mỗi dòng xe khác nhau thì hệ thống các công tắc trên ô tô sẽ được sắp xếp ở các vị trí khác nhau.
- Các nút điều khiển đèn xi nhan
Nút điều khiển đèn xi nhan nằm ở về phía bên trái tài xế, nút có thiết kế 1 núm gạt ở giữa. Cách sử dụng đơn giản nếu các bạn muốn xi nhan sang phải thì gạt cần lên trên còn muốn xi nhan bên trao thì gạt cần xuống dưới. 
Nút điều khiển xi nhan có 2 hình thức hoạt động đó là đèn chiếu gần và đèn chiếu xa
- Cần gạt nước
Cần gạt nước thường nằm về phía phải vô lăng, khi sử dụng khá đơn giản. Các bạn chỉ cần đẩy lên trên và buông tức thời thì nước sẽ ngưng và ngược lại khi kéo cần lên thì sẽ kích hoạt chức năng phun nước của xe.
- Nút điều hòa trên xe ô tô
Tùy thuộc vào từng dòng xe khác nhau thì vị trí nút điều hòa trên xe sẽ khác nhau. Cụ thể nút đó sẽ tùy biến nằm trên vô lăng hoặc ngay dưới màn hình DVD ô tô.
- Nút điều khiển ghế ngồi
Điều khiển ghế ngồi bằng cần tay hoặc nút bấm điều khiển đều được, thường ghế lái sẽ có chỉnh 4 - 6 hướng là tiến/ lùi, nâng lên/ hạ thấp, nghiêng/ dựng lưng ghế.
- Nút khởi động
Với những dòng xe mới được nâng cấp và cải tiến thay vì sử dụng chìa khóa thì xe sẽ được khởi động bằng nút thông minh rất tiện dụng. Tuy nhiên, nếu bạn lần đầu biết đến thì sẽ gặp nhiều khó khăn và trở ngại.
Cách sử dụng nút khởi động này khá phức tạp vì chúng đòi hỏi cần kết hợp việc đạp phanh khi nhấn nút. 
3. Hệ thống các nút điều khiển trên cửa xe ô tô
Hệ thống các nút điều khiển trên cửa xe ô tô
Ngoài các nút điều khiển trên ô tô thì xe còn được trang bị các nút điều khiển ngay cửa lái xe. Đa số các xe đều có dàn công tắc điều khiển giống nhau. Bao gồm: Nút điều khiển gương chiếu hậu bên trái và bên phải, nút lên xuống từng cửa sổ.
- Nút điều chỉnh gương chiếu hậu
Nút điều chỉnh gương chiếu hậu được lắp đặt ngay cạnh ghế lái hoặc trên táp lô, bạn chỉ cần quan sát kỹ là thấy rõ. Trên đó có hai nút là Lvà R, nếu điều chỉnh công tắc sang L thì sẽ điều chỉnh gương sang trái và nút công tắc sang R thì điều chỉnh gương sang phải. Đây là công việc vô cùng quan trọng, giúp bạn quan sát được tất cả không gian phía sau khi lùi xe. Đối với một số dòng xe đời thấp, rẻ tiền chưa được tích hợp tính năng tự điều chỉnh gương chiếu hậu thì các bạn phải chỉnh bằng tay.
- Nút lên xuống từng cửa sổ xe ô tô
Tại mỗi cửa ra vào của xe đều có nút bấm điều chỉnh cửa sổ kính lên xuống. Tùy từng dòng xe khác nhau thì nhà sản xuất sẽ thiết kế nút bấm có hình dáng và cách sử dụng khác nhau.
4. Các loại ký hiệu trên ô tô thường gặp
Trên ô tô thường có các ký hiệu điều khiển, mỗi loại ký hiệu sẽ giúp người dùng nhận biết và để sử dụng đúng chức năng của các nút điều khiển đó. Sau đây là một số ký hiệu cơ bản mà ai cũng nên biết khi lái xe:
Các loại ký hiệu trên ô tô thường gặp
+ (1): Đèn báo ABS: Khi hệ thống phanh chống bó gặp trục trặc thì đèn này sẽ được bật lên.
+ (2): Thông báo sắp hết nhiên liệu: Thông báo khi xe của bạn sắp hết xăng
+ (3): Cảnh báo dây an toàn: Khi xe lăn bánh nhưng bạn chưa cài dây an toàn thì đèn này sẽ sáng lên
+ (4): Cảnh báo an toàn điện: Khi có sự cố về điện thì ký hiệu này sẽ sáng lên
+ (5): Cảnh báo về hệ thống phanh: Khi hệ thống phanh gặp trục trặc đèn này sẽ sáng lên
+ (6): Đèn cảnh báo: Khi xe bạn có lỗi hay gặp trục trặc gì thì đèn cảnh báo sẽ sáng lên, lúc đó tốt nhất bạn nên đưa đi kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ
+ (7): Ghế cho trẻ em: Biểu tượng này sẽ phát sáng khi có một chiếc ghế trẻ em được lắp vào trong xe.
+ (8): Đèn kiểm soát áp suất lốp: Khi áp suất lốp của bạn ở dưới mức an toàn thì đèn này sẽ sáng. bạn nên đưa xe đi bơm hoặc kiểm tra lốp xe
Trên đây là các nút điều khiển trên ô tô và các ký hiệu ô tô bạn nên biết nếu đang sở hữu cho riêng mình một chiếc xế hộp. Việc sử dụng thành thạo các nút điều khiển giúp bạn lái xe dễ dàng và an toàn hơn. Ngoài ra còn đang có rất nhiều nút điều khiển cũng như hệ thống bàn đạp xe nữa mà chúng tôi chưa giới thiệu hết được trong bài viết này, để tìm hiểu thêm hãy truy cập vào Zestech để được tư vấn miễn phí nhé.
0 notes
zestechvn · 5 years ago
Text
Các nút điều khiển trên ô tô: Phân loại và hướng dẫn sử dụng
Để có thể thao tác nhanh chóng trên xe các bạn cần phải biết rõ các nút điều khiển trên ô tô hoạt động như thế nào. Bởi một chiếc ô tô có rất nhiều nút công tắc điều khiển khiến nhiều người hoang mang không biết nên dùng ra sao. Hiểu được điều đó, để giúp các bạn lái xe an toàn bài viết sau đây chúng tôi xin được phép giới thiệu và hướng dẫn sử dụng các nút điều khiển ô tô cơ bản nhất.
1. Lý do vì sao nên biết cách sử dụng các nút điều khiển trên ô tô
Nên biết cách sử dụng các nút điều khiển trên ô tô để sử dụng xe dễ dàng hơn
Đối với những người mới bắt đầu học lái, mới tiếp xúc những lần đầu tiên với ô tô thì rất khó để phân biệt và sử dụng đúng cách các nút điều khiển trên ô tô. Bởi một chiếc xe có rất nhiều công tắc và nút bấm khác nhau, để di chuyển an toàn trên mọi nẻo đường thì các bạn cần phải thực hành nhiều lần mới nhuần nhuyễn được.
Thường mỗi nút điều khiển sẽ có những ký hiệu và hình dáng khác nhau cho khách hàng nhận biết, do đó việc sử dụng không quá khó mà chỉ cần các bạn chịu khó tìm hiểu, ghi nhớ và thường xuyên thực hành là được.
2. Hệ thống các công tắc trên ô tô
Trên ô tô có rất nhiều các nút công tắc tạo thành hệ thống nút dày đặc để giúp chiếc xe có thể vận hành hiệu quả. Các nút điều khiển này hỗ trợ bạn lái xe nhanh chóng và đảm bảo nhất. Tùy thuộc vào mỗi dòng xe khác nhau thì hệ thống các công tắc trên ô tô sẽ được sắp xếp ở các vị trí khác nhau.
- Các nút điều khiển đèn xi nhan
Nút điều khiển đèn xi nhan nằm ở về phía bên trái tài xế, nút có thiết kế 1 núm gạt ở giữa. Cách sử dụng đơn giản nếu các bạn muốn xi nhan sang phải thì gạt cần lên trên còn muốn xi nhan bên trao thì gạt cần xuống dưới. 
Nút điều khiển xi nhan có 2 hình thức hoạt động đó là đèn chiếu gần và đèn chiếu xa
- Cần gạt nước
Cần gạt nước thường nằm về phía phải vô lăng, khi sử dụng khá đơn giản. Các bạn chỉ cần đẩy lên trên và buông tức thời thì nước sẽ ngưng và ngược lại khi kéo cần lên thì sẽ kích hoạt chức năng phun nước của xe.
- Nút điều hòa trên xe ô tô
Tùy thuộc vào từng dòng xe khác nhau thì vị trí nút điều hòa trên xe sẽ khác nhau. Cụ thể nút đó sẽ tùy biến nằm trên vô lăng hoặc ngay dưới màn hình DVD ô tô.
- Nút điều khiển ghế ngồi
Điều khiển ghế ngồi bằng cần tay hoặc nút bấm điều khiển đều được, thường ghế lái sẽ có chỉnh 4 - 6 hướng là tiến/ lùi, nâng lên/ hạ thấp, nghiêng/ dựng lưng ghế.
- Nút khởi động
Với những dòng xe mới được nâng cấp và cải tiến thay vì sử dụng chìa khóa thì xe sẽ được khởi động bằng nút thông minh rất tiện dụng. Tuy nhiên, nếu bạn lần đầu biết đến thì sẽ gặp nhiều khó khăn và trở ngại.
Cách sử dụng nút khởi động này khá phức tạp vì chúng đòi hỏi cần kết hợp việc đạp phanh khi nhấn nút. 
3. Hệ thống các nút điều khiển trên cửa xe ô tô
Hệ thống các nút điều khiển trên cửa xe ô tô
Ngoài các nút đi��u khiển trên ô tô thì xe còn được trang bị các nút điều khiển ngay cửa lái xe. Đa số các xe đều có dàn công tắc điều khiển giống nhau. Bao gồm: Nút điều khiển gương chiếu hậu bên trái và bên phải, nút lên xuống từng cửa sổ.
- Nút điều chỉnh gương chiếu hậu
Nút điều chỉnh gương chiếu hậu được lắp đặt ngay cạnh ghế lái hoặc trên táp lô, bạn chỉ cần quan sát kỹ là thấy rõ. Trên đó có hai nút là Lvà R, nếu điều chỉnh công tắc sang L thì sẽ điều chỉnh gương sang trái và nút công tắc sang R thì điều chỉnh gương sang phải. Đây là công việc vô cùng quan trọng, giúp bạn quan sát được tất cả không gian phía sau khi lùi xe. Đối với một số dòng xe đời thấp, rẻ tiền chưa được tích hợp tính năng tự điều chỉnh gương chiếu hậu thì các bạn phải chỉnh bằng tay.
- Nút lên xuống từng cửa sổ xe ô tô
Tại mỗi cửa ra vào của xe đều có nút bấm điều chỉnh cửa sổ kính lên xuống. Tùy từng dòng xe khác nhau thì nhà sản xuất sẽ thiết kế nút bấm có hình dáng và cách sử dụng khác nhau.
4. Các loại ký hiệu trên ô tô thường gặp
Trên ô tô thường có các ký hiệu điều khiển, mỗi loại ký hiệu sẽ giúp người dùng nhận biết và để sử dụng đúng chức năng của các nút điều khiển đó. Sau đây là một số ký hiệu cơ bản mà ai cũng nên biết khi lái xe:
Các loại ký hiệu trên ô tô thường gặp
+ (1): Đèn báo ABS: Khi hệ thống phanh chống bó gặp trục trặc thì đèn này sẽ được bật lên.
+ (2): Thông báo sắp hết nhiên liệu: Thông báo khi xe của bạn sắp hết xăng
+ (3): Cảnh báo dây an toàn: Khi xe lăn bánh nhưng bạn chưa cài dây an toàn thì đèn này sẽ sáng lên
+ (4): Cảnh báo an toàn điện: Khi có sự cố về điện thì ký hiệu này sẽ sáng lên
+ (5): Cảnh báo về hệ thống phanh: Khi hệ thống phanh gặp trục trặc đèn này sẽ sáng lên
+ (6): Đèn cảnh báo: Khi xe bạn có lỗi hay gặp trục trặc gì thì đèn cảnh báo sẽ sáng lên, lúc đó tốt nhất bạn nên đưa đi kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ
+ (7): Ghế cho trẻ em: Biểu tượng này sẽ phát sáng khi có một chiếc ghế trẻ em được lắp vào trong xe.
+ (8): Đèn kiểm soát áp suất lốp: Khi áp suất lốp của bạn ở dưới mức an toàn thì đèn này sẽ sáng. bạn nên đưa xe đi bơm hoặc kiểm tra lốp xe
Trên đây là các nút điều khiển trên ô tô và các ký hiệu ô tô bạn nên biết nếu đang sở hữu cho riêng mình một chiếc xế hộp. Việc sử dụng thành thạo các nút điều khiển giúp bạn lái xe dễ dàng và an toàn hơn. Ngoài ra còn đang có rất nhiều nút điều khiển cũng như hệ thống bàn đạp xe nữa mà chúng tôi chưa giới thiệu hết được trong bài viết này, để tìm hiểu thêm hãy truy cập vào Zestech để được tư vấn miễn phí nhé.
0 notes
zestechvn · 5 years ago
Text
#1 Đánh giá xe Toyota Wigo: Giá tham khảo, thông số kỹ thuật 2020
Toyota Wigo [year] được ra mắt thị trường Việt Nam có nhiều nâng cấp, cải tiến về thiết kế, nội thất và tiện nghi. Thuộc phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ Wigo hứa hẹn sẽ tạo nên nhiều đột phá, trở thành đối thủ đáng gờm trong phân khúc hạng A. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về xe qua những đánh giá về thông số kỹ thuật, giá tham khảo ngay sau bài viết dưới đây nhé.
1. Giới thiệu tổng quan
Chi tiết về xe Toyota Wigo
Đầu tiên để biết chi tiết về Toyota Wigo chúng ta sẽ tìm hiểu tổng quan về dòng xe này thông qua lịch sử ra đời, phân khúc và đối thủ cạnh tranh ngay sau đây:
- Lịch sử hình thành
Toyota Wigo lần đầu tiên được ra mắt tại thị trường Việt Nam tại triển lãm Vietnam Motorshow 2017 tại Tp Hồ Chí Minh với hai phiên bản sử dụng động cơ I4 1.2L (3NR-VE) VVT-i (86 mã lực, momen xoắn cực đại 107 Nm) với lựa chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp. Chỉ mới ra mắt xe đã được đánh giá là đối thủ đáng gờm, cạnh tranh gay gắt với các đối thủ cùng phân khúc.
- Phân khúc khách hàng, đối thủ cạnh tranh
Toyota Wigo thuộc phân khúc xe hạng A, là dòng xe đô thị cỡ nhỏ tiện dụng dùng để di chuyển trong thành phố. Xe phù hợp với những gia đình Việt ít thành viên hay là những người muốn mua xe để kinh doanh. Thuộc cùng phân khúc và là đối thủ cạnh tranh mạnh nhất của xe khi về Việt Nam là Kia Moring và Huyndai grand i10.
- Các phiên bản và màu sắc
Năm [year] Toyota Wigo được bán tại Việt Nam với 2 phiên bản đó là: Toyota Wigo 5MT và Toyota Wigo 4AT
Ở phiên bản mới này xe có 7 tùy chọn màu sắc ngoại thất gồm: Cam, Trắng, Đỏ, Đen, Xám, Bạc, Vàng cho khách hàng lựa chọn.
- Thông số kỹ thuật
Thông số
Toyota Wigo AT
Toyota Wigo MT
Kích thước tổng thể bên ngoài (mm)
3660 x 1600 x 1520
Kích thước tổng thể bên trong (mm)
1940 x 1365 x 1235
Chiều dài cơ sở (mm)
2455
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm)
1410/1405
Khoảng sáng gầm xe (mm)
160
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
4.7
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
33
Trọng lượng (kg)
Không tải
965
870
Toàn tải
1290
Bảng thông số kỹ thuật xe Toyota Wigo [year]
2. Ngoại thất
Ngoại thất xe hiện đại, năng động
Ngoại thất xe phiên bản [year] không có nhiều thay đổi, xe mang phong cách thể thao, hiện đại và năng động. Kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 3660 x 1600 x 1520 mm, tuy không quá rộng lớn những xe vẫn mang lại không gian bên trong thoải mái, dễ chịu
- Phần đầu xe
Đầu xe phần lưới tản nhiệt được thiết kế theo cấu trúc dạng vân lưới bắt mắt và mới lạ có màu ngoại sắc màu đen tạo nên sự cá tính, mạnh mẽ cho chiếc xe. Hệ thống đèn chất lượng,sáng rõ được sắp xếp gọn gàng và khoa học. Phía đầu xe là cụm đèn trước Halogen được thiết kế nối liền với thanh ngang chạy qua logo Toyota. 
- Phần thân xe
Phần thân xe nhìn ngang kéo dài về phía sau với hệ thống lốp xe 8 chấu đơn mang đến cảm giác năng động và trẻ trung. Cặp gương chiếu hậu gập điện và tích hợp đèn báo rẽ
- Phần đuôi xe
Phần đuôi xe của Toyota Wigo không có gì nổi bật, khá đơn điệu với hệ thống đèn hậu dạng Led  tạo thành 2 chữ L ngược. Ăng ten dạng vây cá tiện dụng
Thông số
Kia Rio 1.4MT
Kia Rio 1.4AT
Đèn pha Halogen
Đèn pha tự động
Không
Đèn LED chạy ban ngày
Không
Đèn phanh trên cao
Đèn sương mù
Cụm đèn sau dạng LED
Không
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, chỉnh điện
Chỉ chỉnh điện
Sưởi gương
Bảng thông số ngoại thất xe Toyota Wigo [year]
3. Nội thất
Nội thất Toyota Wigo [year] đầy đủ thiết bị hiện đại
Nội thất của xe có đầy đủ trang thiết bị cần thiết, tuy không quá hiện đại hay tích hợp nhiều chức năng nhưng so với giá tiền bán ra thì xe được nhận xét là có chất lượng tốt. Cụ thể, về trang thiết bị và thiết kế nội thất bên trong của Toyota Wigo như sau:
Thông số
Toyota Wigo AT
Toyota Wigo MT
Vô lăng
Loại tay lái
3 chấu
Trợ lực
Điện
Chất liệu
Nhựa
Nút bấm điều khiển tích hợp
Hệ thống âm thanh
Gương chiếu hậu trong
2 chế độ ngày & đêm
Tay nắm cửa trong
Mạ bạc
Cụm đồng hồ
Loại đồng hồ
Digital
Đèn báo chế độ
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu
Màn hình hiển thị đa thông tin
Nhắc nhở đèn bật
Đèn cảnh báo thắt dây an toàn
Ghế lái
Đèn c��nh báo cửa mở
Chất liệu bọc ghế
Nỉ
Ghế trước
Điều chỉnh ghế lái
4 hướng chỉnh tay
Điều chỉnh ghế hành khách
Túi lưng ghế
Hàng ghế thứ 2
Gập hoàn toàn
Hệ thống điều hòa
 Chỉnh tay với chế độ Max Cool
Hệ thống âm thanh
Đầu đĩa
DVD
Số loa
4
Cổng kết nối AUX
Cổng kết nối USB
Kết nối Bluetooth
Kết nối wifi
Không
Điều khiển giọng nói
Kết nói điện thoại thông minh
Không
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khóa cửa điện
Chức năng khóa cửa từ xa
Cửa sổ điều chỉnh điện
Có (tự động xuống bên người lái)
Thông số kỹ thuật nội thất của xe Toyota Wigo [year]
4. Tiện nghi
Xe được trang bị đầy đủ thiết bị tiện nghi hữu ích, hệ thống âm thanh mạnh mẽ, điều hòa mát lạnh cùng nhiều tiện ích khác mang lại cho khách hàng những phút giây thư giãn và thoải mái nhất.
+ Hệ thống điều hòa chỉnh tay để chế độ Max Cool
+ Hệ thống âm thanh có đầu đĩa DVD, 4 loa mạnh mẽ, có cổng kết nối AUX/USB/Bluetooth và có thể điều khiển bằng giọng nói
+ Có chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm
5. Độ an toàn
Toyota luôn chú ý và đặt an toàn tính mạng của con người ,lên đầu nên chỉ số an toàn của xe Wigo 2020 được trang bị đầy đủ hệ thống an toàn tiên tiến nhất hiện nay. Hệ thống đó bao gồm:
+ Hệ thống báo động
+ Hệ thống mã hóa khóa động cơ
+ Hệ thống chống bó cứng phanh
+ Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
+ Camera lùi
+ Túi khí người lái & hành khách phía trước
+ Dây đai an toàn có 3 điểm ELR, 5 vị trí
+ Có khóa an toàn trẻ em ISO Fix
6. Khả năng vận hành
Toyota Wigo [year] vận hành tốt, động cơ bền bỉ
Xe vận hành tốt, ưu điểm của dòng xe này là di chuyển tiện lợi, động cơ bền bỉ với nhiều tiện ích như:
- Động cơ
Thông số
Toyota Wigo AT
Toyota Wigo MT
Tiêu chuẩn khí thải
Euro 4
Loại động cơ
3NR-VE
Số xy lanh
4
Bố trí xy lanh
Thẳng hàng
Dung tích xy lanh (cc)
1197
Hệ thống nhiên liệu
Phun xăng điện tử
Loại nhiên liệu
Xăng
Công suất (mã lực@vòng/phút)
87 @ 6.000
Mô-men xoắn (Nm@vòng/phút)
108 @ 4.200
Hộp số
4 AT
5 MT
Hệ thống truyền động
FWD
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Trục xoắn bán độc lập với lò xò cuộn
Trợ lực tay lái
Điện
Vành & lốp xe
Loại vành
Hợp kim
Kích thước lốp
175/65R14
Lốp dự phòng
Vành thép
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Bảng thông số động cơ của xe Toyota Wigo [year]
- Mức tiêu hao nhiên liệu
Vì là dòng xe đô thị nên mức tiêu hao nhiên liệu của Toyota Wigo [year] khá thấp, đạt yêu cầu của khách hàng. Cụ thể mức tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) trong đô thị là 6.87L đối với Toyota Wigo AT và 6.8L đối với Toyota Wigo MT, ngoài đô thị là 4.36L đối với Toyota Wigo AT và 4.21L đối với Toyota Wigo MT, kết hợp là 5.3L đối với Toyota Wigo AT và 5.16L đối với Toyota Wigo MT.
7. Giá xe
[Year] Toyota Wigo được bán với mức giá là:
Phiên bản Giá xe niêm yết (triệu đồng) Toyota Wigo 1.2 MT 345 Toyota Wigo 1.2 AT 405
Bảng giá xe Toyota Wigo [year]
Trên đây là bài viết chia sẻ về dòng xe Toyota Wigo phiên bản [year], nhìn chung xe có nhiều nâng cấp và cải tiến mang đến cho khách hàng nhiều giá trị và trải nghiệm tốt hơn. Ngoài ra nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về thiết bị nội thất của xe Toyota Wigo như màn hình ô tô DVD Android Z800 New – Toyota Wigo thì hãy nhanh tay liên hệ với Zestech để được tư vấn miễn phí nhé.
0 notes
zestechvn · 5 years ago
Text
#1 Đánh giá xe Toyota Wigo: Giá tham khảo, thông số kỹ thuật 2020
Toyota Wigo [year] được ra mắt thị trường Việt Nam có nhiều nâng cấp, cải tiến về thiết kế, nội thất và tiện nghi. Thuộc phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ Wigo hứa hẹn sẽ tạo nên nhiều đột phá, trở thành đối thủ đáng gờm trong phân khúc hạng A. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về xe qua những đánh giá về thông số kỹ thuật, giá tham khảo ngay sau bài viết dưới đây nhé.
1. Giới thiệu tổng quan
Chi tiết về xe Toyota Wigo
Đầu tiên để biết chi tiết về Toyota Wigo chúng ta sẽ tìm hiểu tổng quan về dòng xe này thông qua lịch sử ra đời, phân khúc và đối thủ cạnh tranh ngay sau đây:
- Lịch sử hình thành
Toyota Wigo lần đầu tiên được ra mắt tại thị trường Việt Nam tại triển lãm Vietnam Motorshow 2017 tại Tp Hồ Chí Minh với hai phiên bản sử dụng động cơ I4 1.2L (3NR-VE) VVT-i (86 mã lực, momen xoắn cực đại 107 Nm) với lựa chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp. Chỉ mới ra mắt xe đã được đánh giá là đối thủ đáng gờm, cạnh tranh gay gắt với các đối thủ cùng phân khúc.
- Phân khúc khách hàng, đối thủ cạnh tranh
Toyota Wigo thuộc phân khúc xe hạng A, là dòng xe đô thị cỡ nhỏ tiện dụng dùng để di chuyển trong thành phố. Xe phù hợp với những gia đình Việt ít thành viên hay là những người muốn mua xe để kinh doanh. Thuộc cùng phân khúc và là đối thủ cạnh tranh mạnh nhất của xe khi về Việt Nam là Kia Moring và Huyndai grand i10.
- Các phiên bản và màu sắc
Năm [year] Toyota Wigo được bán tại Việt Nam với 2 phiên bản đó là: Toyota Wigo 5MT và Toyota Wigo 4AT
Ở phiên bản mới này xe có 7 tùy chọn màu sắc ngoại thất gồm: Cam, Trắng, Đỏ, Đen, Xám, Bạc, Vàng cho khách hàng lựa chọn.
- Thông số kỹ thuật
Thông số
Toyota Wigo AT
Toyota Wigo MT
Kích thước tổng thể bên ngoài (mm)
3660 x 1600 x 1520
Kích thước tổng thể bên trong (mm)
1940 x 1365 x 1235
Chiều dài cơ sở (mm)
2455
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm)
1410/1405
Khoảng sáng gầm xe (mm)
160
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
4.7
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
33
Trọng lượng (kg)
Không tải
965
870
Toàn tải
1290
Bảng thông số kỹ thuật xe Toyota Wigo [year]
2. Ngoại thất
Ngoại thất xe hiện đại, năng động
Ngoại thất xe phiên bản [year] không có nhiều thay đổi, xe mang phong cách thể thao, hiện đại và năng động. Kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 3660 x 1600 x 1520 mm, tuy không quá rộng lớn những xe vẫn mang lại không gian bên trong thoải mái, dễ chịu
- Phần đầu xe
Đầu xe phần lưới tản nhiệt được thiết kế theo cấu trúc dạng vân lưới bắt mắt và mới lạ có màu ngoại sắc màu đen tạo nên sự cá tính, mạnh mẽ cho chiếc xe. Hệ thống đèn chất lượng,sáng rõ được sắp xếp gọn gàng và khoa học. Phía đầu xe là cụm đèn trước Halogen được thiết kế nối liền với thanh ngang chạy qua logo Toyota. 
- Phần thân xe
Phần thân xe nhìn ngang kéo dài về phía sau với hệ thống lốp xe 8 chấu đơn mang đến cảm giác năng động và trẻ trung. Cặp gương chiếu hậu gập điện và tích hợp đèn báo rẽ
- Phần đuôi xe
Phần đuôi xe của Toyota Wigo không có gì nổi bật, khá đơn điệu với hệ thống đèn hậu dạng Led  tạo thành 2 chữ L ngược. Ăng ten dạng vây cá tiện dụng
Thông số
Kia Rio 1.4MT
Kia Rio 1.4AT
Đèn pha Halogen
Đèn pha tự động
Không
Đèn LED chạy ban ngày
Không
Đèn phanh trên cao
Đèn sương mù
Cụm đèn sau dạng LED
Không
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, chỉnh điện
Chỉ chỉnh điện
Sưởi gương
Bảng thông số ngoại thất xe Toyota Wigo [year]
3. Nội thất
Nội thất Toyota Wigo [year] đầy đủ thiết bị hiện đại
Nội thất của xe có đầy đủ trang thiết bị cần thiết, tuy không quá hiện đại hay tích hợp nhiều chức năng nhưng so với giá tiền bán ra thì xe được nhận xét là có chất lượng tốt. Cụ thể, về trang thiết bị và thiết kế nội thất bên trong của Toyota Wigo như sau:
Thông số
Toyota Wigo AT
Toyota Wigo MT
Vô lăng
Loại tay lái
3 chấu
Trợ lực
Điện
Chất liệu
Nhựa
Nút bấm điều khiển tích hợp
Hệ thống âm thanh
Gương chiếu hậu trong
2 chế độ ngày & đêm
Tay nắm cửa trong
Mạ bạc
Cụm đồng hồ
Loại đồng hồ
Digital
Đèn báo chế độ
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu
Màn hình hiển thị đa thông tin
Nhắc nhở đèn bật
Đèn cảnh báo thắt dây an toàn
Ghế lái
Đèn cảnh báo cửa mở
Chất liệu bọc ghế
Nỉ
Ghế trước
Điều chỉnh ghế lái
4 hướng chỉnh tay
Điều chỉnh ghế hành khách
Túi lưng ghế
Hàng ghế thứ 2
Gập hoàn toàn
Hệ thống điều hòa
 Chỉnh tay với chế độ Max Cool
Hệ thống âm thanh
Đầu đĩa
DVD
Số loa
4
Cổng kết nối AUX
Cổng kết nối USB
Kết nối Bluetooth
Kết nối wifi
Không
Điều khiển giọng nói
Kết nói điện thoại thông minh
Không
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm
Khóa cửa điện
Chức năng khóa cửa từ xa
Cửa sổ điều chỉnh điện
Có (tự động xuống bên người lái)
Thông số kỹ thuật nội thất của xe Toyota Wigo [year]
4. Tiện nghi
Xe được trang bị đầy đủ thiết bị tiện nghi hữu ích, hệ thống âm thanh mạnh mẽ, điều hòa mát lạnh cùng nhiều tiện ích khác mang lại cho khách hàng những phút giây thư giãn và thoải mái nhất.
+ Hệ thống điều hòa chỉnh tay để chế độ Max Cool
+ Hệ thống âm thanh có đầu đĩa DVD, 4 loa mạnh mẽ, có cổng kết nối AUX/USB/Bluetooth và có thể điều khiển bằng giọng nói
+ Có chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm
5. Độ an toàn
Toyota luôn chú ý và đặt an toàn tính mạng của con người ,lên đầu nên chỉ số an toàn của xe Wigo 2020 được trang bị đầy đủ hệ thống an toàn tiên tiến nhất hiện nay. Hệ thống đó bao gồm:
+ Hệ thống báo động
+ Hệ thống mã hóa khóa động cơ
+ Hệ thống chống bó cứng phanh
+ Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
+ Camera lùi
+ Túi khí người lái & hành khách phía trước
+ Dây đai an toàn có 3 điểm ELR, 5 vị trí
+ Có khóa an toàn trẻ em ISO Fix
6. Khả năng vận hành
Toyota Wigo [year] vận hành tốt, động cơ bền bỉ
Xe vận hành tốt, ưu điểm của dòng xe này là di chuyển tiện lợi, động cơ bền bỉ với nhiều tiện ích như:
- Động cơ
Thông số
Toyota Wigo AT
Toyota Wigo MT
Tiêu chuẩn khí thải
Euro 4
Loại động cơ
3NR-VE
Số xy lanh
4
Bố trí xy lanh
Thẳng hàng
Dung tích xy lanh (cc)
1197
Hệ thống nhiên liệu
Phun xăng điện tử
Loại nhiên liệu
Xăng
Công suất (mã lực@vòng/phút)
87 @ 6.000
Mô-men xoắn (Nm@vòng/phút)
108 @ 4.200
Hộp số
4 AT
5 MT
Hệ thống truyền động
FWD
Hệ thống treo trước/sau
McPherson/Trục xoắn bán độc lập với lò xò cuộn
Trợ lực tay lái
Điện
Vành & lốp xe
Loại vành
Hợp kim
Kích thước lốp
175/65R14
Lốp dự phòng
Vành thép
Phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Bảng thông số động cơ của xe Toyota Wigo [year]
- Mức tiêu hao nhiên liệu
Vì là dòng xe đô thị nên mức tiêu hao nhiên liệu của Toyota Wigo [year] khá thấp, đạt yêu cầu của khách hàng. Cụ thể mức tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) trong đô thị là 6.87L đối với Toyota Wigo AT và 6.8L đối với Toyota Wigo MT, ngoài đô thị là 4.36L đối với Toyota Wigo AT và 4.21L đối với Toyota Wigo MT, kết hợp là 5.3L đối với Toyota Wigo AT và 5.16L đối với Toyota Wigo MT.
7. Giá xe
[Year] Toyota Wigo được bán với mức giá là:
Phiên bản Giá xe niêm yết (triệu đồng) Toyota Wigo 1.2 MT 345 Toyota Wigo 1.2 AT 405
Bảng giá xe Toyota Wigo [year]
Trên đây là bài viết chia sẻ về dòng xe Toyota Wigo phiên bản [year], nhìn chung xe có nhiều nâng cấp và cải tiến mang đến cho khách hàng nhiều giá trị và trải nghiệm tốt hơn. Ngoài ra nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về thiết bị nội thất của xe Toyota Wigo như màn hình ô tô DVD Android Z800 New – Toyota Wigo thì hãy nhanh tay liên hệ với Zestech để được tư vấn miễn phí nhé.
0 notes
zestechvn · 5 years ago
Text
#1 Đánh giá xe Land Cruiser: Giá tham khảo, thông số kỹ thuật 2020
Land Cruiser là ông vua địa hình hiện nay, nhắc đến dòng xe này người ta sẽ nghĩ ngay đến "anh cả" trong dòng SUV này với khả năng off-road ấn tượng nhất. Với thiết kế ấn tượng cùng động cơ mạnh mẽ, Land Cruiser thích hợp với nhiều địa hình kể cả sa mạc. Hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết ngay sau đây để có cái nhìn tổng quan về dòng xe này nhé.
1. Giới thiệu tổng quan
Xe Land Cruiser
Land Cruiser nổi tiếng toàn quốc, được biết đến là dòng xe địa hình SUV được ưa chuộng nhất, đặc biệt là các vùng Trung Đông. 
- Lịch sử hình thành
Land Cruiser thuộc thương hiệu Toyota Nhật Bản, xe được giới thiệu thị trường vào năm 1951. Với hơn 70 năm xây dựng thương hiệu và phát triển giờ đây Land Cruiser đã và đang là dòng xe được ưa chuộng nhất, mang lại doanh thu khủng hàng năm cho Toyota
- Phân khúc khách hàng, đối thủ cạnh tranh
Land Cruiser thuộc phân khúc xe địa hình SUV 7 chỗ ngồi. Xe đầu tư vào động cơ và các hệ thống an toàn nên phù hợp với địa hình gập ghềnh khó đi kể cả sa mạc. Thuộc cùng phân khúc với xe có nhiều cái tên nổi bật như: Nissan Patrol,  Ford Explorer,...
- Các phiên bản và màu sắc
[year] xe Land Cruiser được bán tại Việt Nam với 3 phiên bản chính thức đó là: 
+ Toyota Land Cruiser
+ Toyota Land Cruiser Prado (Trắng Ngọc trai)
+ Toyota Land Cruiser Prado (Màu khác)
Mỗi một phiên bản khác nhau sẽ được phân phối với một mức giá khác nhau. Còn về màu sắc xe có tới tận 9 màu cho khách hàng lựa chọn, cụ thể đó là: : Màu đen ngọc trai (220), Màu đen (202), màu đen (218), màu xanh (8P8), màu bạc (1F7), màu nâu cafe (4S6), màu vàng cát (4R3), màu trắng ngọc trai (070), màu ghi xám (1G3). 
- Thông số kỹ thuật
Thông số Toyota Land Cruiser     D x R x C (mm) 4.950 x 1.980 x 1.945 Chiều dài cơ sở (mm) 2.850 Khoảng sáng gầm (mm) 230 Bán kính quay vòng (mm) 5.900 Dung tích bình nhiên liệu (L) 93 + 45 Số chỗ ngồi 7
Bảng thông số kỹ thuật xe Land Cruiser [year]
2. Ngoại thất
Ngoại thất xe Land Cruiser mạnh mẽ, cứng cáp
Nhìn vào Land Cruiser đầu tiên chúng ta có thể dễ dàng thấy đây là chiếc xe có thiết kế hầm hố, cứng cáp  và đầy nam tính. Xe 7 chỗ ngồi, rộng rãi với kích thước Dài x Rộng x Cao tương ứng là 4.950 x 1.970 x 1.905 (mm), chiều dài trục cơ sở đạt 2.850 mm, khoảng sáng gầm xe 225 mm, trọng lượng tổng thể đạt 2.625 kg. 
- Phần đầu xe
So với những phiên bản cũ thì Land Cruiser [year] không có nhiều sự thay đổi, vẫn giữ nguyên thiết kế đầu xe. Lưới tản nhiệt thanh ngang, khá to và được mạ crom sáng bóng trông mạnh mẽ nhưng đầy thu hút. Trung tâm mặt ca-lăng của Land Cruiser mới vẫn là logo được thiết kế dạng 3D.
Hệ thống đèn xe chất lượng với đèn pha công nghệ Led với 2 bóng Projector, tự động tắt và mở, tự cân bằng góc chiếu. Ngoài ra phần cản trước xe còn được lắp đặt đèn sương mù, dải crom nối liền 2 bên.
- Phần thân xe
Nhìn ngang phần thân xe có thiết kế rộng, vuông nên mang cảm giác chắc chắn, mạnh mẽ và cứng cáp. Phân thân tích hợp gương chiếu hậu báo rẽ có thể chỉnh và gập điện, chống chói tự động rất hiện đại. Hệ thống la-zăng hợp kim nhôm kích thước chỉ 18 inch. Tay nắm cửa cùng màu với thân xe, chưa có nút mở tự động.
- Phần đuôi xe
Đuôi xe được thiết kế đơn giản, không cầu kỳ chủ yếu vẫn tập trung vào hệ thống đèn. Đèn hậu công nghệ LED được nối liền với dải crom to bản. Phần đuôi xe được trang bị đầy đủ trang thiết bị như: nẹp dải crom tích hợp 4 cảm biến lùi, móc kéo hàng phía sau, đèn phản quang, đèn phanh trên cao LED, cần gạt mưa, camera lùi...
Sau đây là bảng thông số ngoại thất xe Land Cruiser [year]
Thông số Toyota Land Cruiser     Cụm đèn trước Đèn chiếu gần/Đèn chiếu xa LED, loại tự động, kiểu bóng chiếu  Đèn chiếu sáng ban ngày LED Hệ thống rửa đèn Tự động Điều chỉnh góc chiếu Tự động  Cụm đèn sau LED Đèn sương mù • Cánh hướng gió sau Tích hợp đèn báo phanh thứ 3 LED Gương chiếu hậu ngoài Cùng màu thân xe, điều chỉnh điện, gập điện, tích hợp chức năng chống chói tự động, sấy gương, tích hợp đèn báo rẽ, nhớ 3 vị trí Ăng ten Tích hợp trên kính Chức năng sấy kính sau • Tay nắm cửa ngoài Mạ bạc Chắn bùn • Vành Đúc Lốp xe 285/60 R18
Bảng thông số ngoại thất xe Land Cruiser [year]
3. Nội thất
Xe có nội thất thông minh và hiện đại, không quá cao cấp nhưng đạt trên mức khá
Xe được trang bị đầy đủ thiết bị nội thất thông minh và hiện đại, không quá cao cấp nhưng đạt trên mức khá. Cụ thể;
+ Tay lái của xe có nút bấm điều khiển tích hợp điều chỉnh và nhớ vị trí, chỉnh điện 4 hướng, tích hợp bộ nhớ 3 vị trí
+ Gương chiếu hậu trong có khả năng chống chói tự động
+ Cửa sổ chỉnh điện chỉ cần 1 chạm chống kẹt (Tất cả các cửa) 
+ Ghế ngồi được làm từ chất liệu da cao cấp với ghế người nhớ 3 vị trí, chỉnh điện 10 hướng, sưởi ghế, thông gió và hàng ghế hành khách có chỉnh điện 8 hướng, sưởi ghế, thông gió 
+ Cụm đồng hồ loại Optitron với màn hình hiển thị đa thông tin 4,2 inch có chức năng thông báo lượng tiêu thụ nhiên liệu, báo vị trí cần số, báo chế độ Eco.
+ Khoang hành lý rộng rãi đựng được nhiều đồ vật, khoang có thể tích 453L khi dựng cả 3 hàng ghế chở full tải và tăng lên 1.500L khi hàng ghế cuối gập lại.
4. Tiện nghi
Tiện nghi xe đầy đủ với những trang thiết bị cơ bản, tiên tiến bậc nhất hiện nay mang lại trải nghiệm và những phút giây thư giãn tuyệt vời trên xe. Cụ thể:
+ Hệ thống giải trí với màn hình 7 inch kết hợp đầu DVD, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto/USB/AUX/Bluetooth... đầu ra là hệ thống âm thanh cao cấp JBL 14 loa.
+ Hệ thống mở khóa thông minh & Khởi động bằng nút bấm
+ Hệ thống điều hòa 4 vùng độc lập tự động, nút bấm khởi động, sạc điện thoại thông minh không dây, gương chiếu hậu trong chống chói,...
5. Độ an toàn
Land Cruiser [year] là dòng xe địa hình được các nước Trung Đông ưa chuộng, tại những nơi như thế này thì thường giao thông rất khó đi, địa hình đồi cát nhiều do đó xe được thiết kế và trang bị hệ thống an toàn vượt trội. Cụ thể:
Thông số Toyota Land Cruiser Hệ thống chống trộm & mã hóa khóa động cơ • Hệ thống chống bó cứng phanh • Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử • Hệ thống ổn định thân xe • Hệ thống kiểm soát lực kéo  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc • Hệ thống lựa chọn vận tốc vượt địa hình • Hệ thống thích nghi địa hình • Hệ thống điều khiển ga tự động • Đèn báo phanh khẩn cấp • Cảnh báo áp suất lốp • Camera lùi • Cảm biến hỗ trợ đỗ xe  • Túi khí Túi khí người lái & hành khách phía trước • Túi khí bên hông phía trước & hàng ghế thứ 2 • Túi khí rèm • Túi khí bên hông phía sau • Túi khí đầu gối người lái và hành khách • Dây đai an toàn 3 điểm Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ •
Bảng thông số an toàn xe Land Cruiser [year]
6. Khả năng vận hành
- Động cơ
Thông số Toyota Land Cruiser Loại V8 - 4.6L DOHC, VVT-i kép Dung tích xy lanh (cc) 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC Dung tích xi-lanh 4.608 Công suất cực đại (Hp@vòng/phút) [email protected] Mô-men xoắn cực đại (Nm@vòng/phút) 439@3400 Hộp số Tự động 6 cấp/6AT Hệ thống truyền động 4 bánh toàn thời gian
Bảng thông số động cơ xe Land Cruiser [year]
- Mức tiêu hao nhiên liệu
Theo số liệu của nhà sản xuất thì xe Land Cruiser có mức tiêu hao nhiên liệu là  21L/100km đường thành thị và 13.8L/100km đường cao tốc.
- Lái thử
Khi cầm lái xe Land Cruiser khá dễ đi, vận hành êm ái dù trên bất cứ địa hình nào. Đây được đánh giá là mẫu xe duy nhất có thể di chuyển tốt và đi lại dễ dàng trên cát, sa mạc. Các hệ thống bàn đạp, điều khiển khi đi xe đơn giản, dễ hiểu và dễ thao tác.
7. Giá bán
Năm [year] Land Cruiser được bán tại thị trường Việt Nam với mức giá lần lượt là:
Phiên bản Giá xe (triệu đồng) Toyota Land Cruiser 4.030 Toyota Land Cruiser Prado (Trắng Ngọc trai) 2.387 (MỚI) Toyota Land Cruiser Prado (Màu khác) 2.379 (MỚI)
Bảng giá xe Land Cruiser [year]
Trên đây là bài viết đánh giá xe Land Cruiser: Giá tham khảo, thông số kỹ thuật [year] chính xác và cụ thể nhất mà các bạn nên tham khảo nếu đang có ý định mua cho mình dòng xe địa hình này nha. Nếu các bạn muốn tìm hiểu về nội thất xe như màn hình ô tô DVD Android Z800 New – Toyota Land Cruiser 2010 – 2015 thì hãy liên hệ ngày với Zestech để biết thêm chi tiết.
0 notes
zestechvn · 5 years ago
Text
#1 Đánh giá xe Land Cruiser: Giá tham khảo, thông số kỹ thuật 2020
Land Cruiser là ông vua địa hình hiện nay, nhắc đến dòng xe này người ta sẽ nghĩ ngay đến "anh cả" trong dòng SUV này với khả năng off-road ấn tượng nhất. Với thiết kế ấn tượng cùng động cơ mạnh mẽ, Land Cruiser thích hợp với nhiều địa hình kể cả sa mạc. Hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết ngay sau đây để có cái nhìn tổng quan về dòng xe này nhé.
1. Giới thiệu tổng quan
Xe Land Cruiser
Land Cruiser nổi tiếng toàn quốc, được biết đến là dòng xe địa hình SUV được ưa chuộng nhất, đặc biệt là các vùng Trung Đông. 
- Lịch sử hình thành
Land Cruiser thuộc thương hiệu Toyota Nhật Bản, xe được giới thiệu thị trường vào năm 1951. Với hơn 70 năm xây dựng thương hiệu và phát triển giờ đây Land Cruiser đã và đang là dòng xe được ưa chuộng nhất, mang lại doanh thu khủng hàng năm cho Toyota
- Phân khúc khách hàng, đối thủ cạnh tranh
Land Cruiser thuộc phân khúc xe địa hình SUV 7 chỗ ngồi. Xe đầu tư vào động cơ và các hệ thống an toàn nên phù hợp với địa hình gập ghềnh khó đi kể cả sa mạc. Thuộc cùng phân khúc với xe có nhiều cái tên nổi bật như: Nissan Patrol,  Ford Explorer,...
- Các phiên bản và màu sắc
[year] xe Land Cruiser được bán tại Việt Nam với 3 phiên bản chính thức đó là: 
+ Toyota Land Cruiser
+ Toyota Land Cruiser Prado (Trắng Ngọc trai)
+ Toyota Land Cruiser Prado (Màu khác)
Mỗi một phiên bản khác nhau sẽ được phân phối với một mức giá khác nhau. Còn về màu sắc xe có tới tận 9 màu cho khách hàng lựa chọn, cụ thể đó là: : Màu đen ngọc trai (220), Màu đen (202), màu đen (218), màu xanh (8P8), màu bạc (1F7), màu nâu cafe (4S6), màu vàng cát (4R3), màu trắng ngọc trai (070), màu ghi xám (1G3). 
- Thông số kỹ thuật
Thông số Toyota Land Cruiser     D x R x C (mm) 4.950 x 1.980 x 1.945 Chiều dài cơ sở (mm) 2.850 Khoảng sáng gầm (mm) 230 Bán kính quay vòng (mm) 5.900 Dung tích bình nhiên liệu (L) 93 + 45 Số chỗ ngồi 7
Bảng thông số kỹ thuật xe Land Cruiser [year]
2. Ngoại thất
Ngoại thất xe Land Cruiser mạnh mẽ, cứng cáp
Nhìn vào Land Cruiser đầu tiên chúng ta có thể dễ dàng thấy đây là chiếc xe có thiết kế hầm hố, cứng cáp  và đầy nam tính. Xe 7 chỗ ngồi, rộng rãi với kích thước Dài x Rộng x Cao tương ứng là 4.950 x 1.970 x 1.905 (mm), chiều dài trục cơ sở đạt 2.850 mm, khoảng sáng gầm xe 225 mm, trọng lượng tổng thể đạt 2.625 kg. 
- Phần đầu xe
So với những phiên bản cũ thì Land Cruiser [year] không có nhiều sự thay đổi, vẫn giữ nguyên thiết kế đầu xe. Lưới tản nhiệt thanh ngang, khá to và được mạ crom sáng bóng trông mạnh mẽ nhưng đầy thu hút. Trung tâm mặt ca-lăng của Land Cruiser mới vẫn là logo được thiết kế dạng 3D.
Hệ thống đèn xe chất lượng với đèn pha công nghệ Led với 2 bóng Projector, tự động tắt và mở, tự cân bằng góc chiếu. Ngoài ra phần cản trước xe còn được lắp đặt đèn sương mù, dải crom nối liền 2 bên.
- Phần thân xe
Nhìn ngang phần thân xe có thiết kế rộng, vuông nên mang cảm giác chắc chắn, mạnh mẽ và cứng cáp. Phân thân tích hợp gương chiếu hậu báo rẽ có thể chỉnh và gập điện, chống chói tự động rất hiện đại. Hệ thống la-zăng hợp kim nhôm kích thước chỉ 18 inch. Tay nắm cửa cùng màu với thân xe, chưa có nút mở tự động.
- Phần đuôi xe
Đuôi xe được thiết kế đơn giản, không cầu kỳ chủ yếu vẫn tập trung vào hệ thống đèn. Đèn hậu công nghệ LED được nối liền với dải crom to bản. Phần đuôi xe được trang bị đầy đủ trang thiết bị như: nẹp dải crom tích hợp 4 cảm biến lùi, móc kéo hàng phía sau, đèn phản quang, đèn phanh trên cao LED, cần gạt mưa, camera lùi...
Sau đây là bảng thông số ngoại thất xe Land Cruiser [year]
Thông số Toyota Land Cruiser     Cụm đèn trước Đèn chiếu gần/Đèn chiếu xa LED, loại tự động, kiểu bóng chiếu  Đèn chiếu sáng ban ngày LED Hệ thống rửa đèn Tự động Điều chỉnh góc chiếu Tự động  Cụm đèn sau LED Đèn sương mù • Cánh hướng gió sau Tích hợp đèn báo phanh thứ 3 LED Gương chiếu hậu ngoài Cùng màu thân xe, điều chỉnh điện, gập điện, tích hợp chức năng chống chói tự động, sấy gương, tích hợp đèn báo rẽ, nhớ 3 vị trí Ăng ten Tích hợp trên kính Chức năng sấy kính sau • Tay nắm cửa ngoài Mạ bạc Chắn bùn • Vành Đúc Lốp xe 285/60 R18
Bảng thông số ngoại thất xe Land Cruiser [year]
3. Nội thất
Xe có nội thất thông minh và hiện đại, không quá cao cấp nhưng đạt trên mức khá
Xe được trang bị đầy đủ thiết bị nội thất thông minh và hiện đại, không quá cao cấp nhưng đạt trên mức khá. Cụ thể;
+ Tay lái của xe có nút bấm điều khiển tích hợp điều chỉnh và nhớ vị trí, chỉnh điện 4 hướng, tích hợp bộ nhớ 3 vị trí
+ Gương chiếu hậu trong có khả năng chống chói tự động
+ Cửa sổ chỉnh điện chỉ cần 1 chạm chống kẹt (Tất cả các cửa) 
+ Ghế ngồi được làm từ chất liệu da cao cấp với ghế người nhớ 3 vị trí, chỉnh điện 10 hướng, sưởi ghế, thông gió và hàng ghế hành khách có chỉnh điện 8 hướng, sưởi ghế, thông gió 
+ Cụm đồng hồ loại Optitron với màn hình hiển thị đa thông tin 4,2 inch có chức năng thông báo lượng tiêu thụ nhiên liệu, báo vị trí cần số, báo chế độ Eco.
+ Khoang hành lý rộng rãi đựng được nhiều đồ vật, khoang có thể tích 453L khi dựng cả 3 hàng ghế chở full tải và tăng lên 1.500L khi hàng ghế cuối gập lại.
4. Tiện nghi
Tiện nghi xe đầy đủ với những trang thiết bị cơ bản, tiên tiến bậc nhất hiện nay mang lại trải nghiệm và những phút giây thư giãn tuyệt vời trên xe. Cụ thể:
+ Hệ thống giải trí với màn hình 7 inch kết hợp đầu DVD, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto/USB/AUX/Bluetooth... đầu ra là hệ thống âm thanh cao cấp JBL 14 loa.
+ Hệ thống mở khóa thông minh & Khởi động bằng nút bấm
+ Hệ thống điều hòa 4 vùng độc lập tự động, nút bấm khởi động, sạc điện thoại thông minh không dây, gương chiếu hậu trong chống chói,...
5. Độ an toàn
Land Cruiser [year] là dòng xe địa hình được các nước Trung Đông ưa chuộng, tại những nơi như thế này thì thường giao thông rất khó đi, địa hình đồi cát nhiều do đó xe được thiết kế và trang bị hệ thống an toàn vượt trội. Cụ thể:
Thông số Toyota Land Cruiser Hệ thống chống trộm & mã hóa khóa động cơ • Hệ thống chống bó cứng phanh • Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử • Hệ thống ổn định thân xe • Hệ thống kiểm soát lực kéo  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc • Hệ thống lựa chọn vận tốc vượt địa hình • Hệ thống thích nghi địa hình • Hệ thống điều khiển ga tự động • Đèn báo phanh khẩn cấp • Cảnh báo áp suất lốp • Camera lùi • Cảm biến hỗ trợ đỗ xe  • Túi khí Túi khí người lái & hành khách phía trước • Túi khí bên hông phía trước & hàng ghế thứ 2 • Túi khí rèm • Túi khí bên hông phía sau • Túi khí đầu gối người lái và hành khách • Dây đai an toàn 3 điểm Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ •
Bảng thông số an toàn xe Land Cruiser [year]
6. Khả năng vận hành
- Động cơ
Thông số Toyota Land Cruiser Loại V8 - 4.6L DOHC, VVT-i kép Dung tích xy lanh (cc) 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC Dung tích xi-lanh 4.608 Công suất cực đại (Hp@vòng/phút) [email protected] Mô-men xoắn cực đại (Nm@vòng/phút) 439@3400 Hộp số Tự động 6 cấp/6AT Hệ thống truyền động 4 bánh toàn thời gian
Bảng thông số động cơ xe Land Cruiser [year]
- Mức tiêu hao nhiên liệu
Theo số liệu của nhà sản xuất thì xe Land Cruiser có mức tiêu hao nhiên liệu là  21L/100km đường thành thị và 13.8L/100km đường cao tốc.
- Lái thử
Khi cầm lái xe Land Cruiser khá dễ đi, vận hành êm ái dù trên bất cứ địa hình nào. Đây được đánh giá là mẫu xe duy nhất có thể di chuyển tốt và đi lại dễ dàng trên cát, sa mạc. Các hệ thống bàn đạp, điều khiển khi đi xe đơn giản, dễ hiểu và dễ thao tác.
7. Giá bán
Năm [year] Land Cruiser được bán tại thị trường Việt Nam với mức giá lần lượt là:
Phiên bản Giá xe (triệu đồng) Toyota Land Cruiser 4.030 Toyota Land Cruiser Prado (Trắng Ngọc trai) 2.387 (MỚI) Toyota Land Cruiser Prado (Màu khác) 2.379 (MỚI)
Bảng giá xe Land Cruiser [year]
Trên đây là bài viết đánh giá xe Land Cruiser: Giá tham khảo, thông số kỹ thuật [year] chính xác và cụ thể nhất mà các bạn nên tham khảo nếu đang có ý định mua cho mình dòng xe địa hình này nha. Nếu các bạn muốn tìm hiểu về nội thất xe như màn hình ô tô DVD Android Z800 New – Toyota Land Cruiser 2010 – 2015 thì hãy liên hệ ngày với Zestech để biết thêm chi tiết.
0 notes
zestechvn · 5 years ago
Text
Cách xử lý khi xe bị trầy xước nặng 
Trong quá trình sử dụng việc xảy ra va chạm, tai nạn khiến xe bị trầy xước là điều khó tránh khỏi, vậy cách xử lý khi xe bị trầy xước nặng ra sao cho nhanh chóng và hiệu quả. Tuy đơn giản nhưng không phải cũng biết, hi��u điều đó bài viết sau đây chúng tôi xin chia sẻ đến các bạn đọc giả một số cách xử lý đơn giản và hiệu quả ngay sau bài viết dưới đây nhé.
>> Xem thêm: Một số kiến thức cơ bản trong cách sử dụng bình ắc quy khô
1. Nguyên nhân khiến xe bị trầy xước nặng
Nguyên nhân khiến xe bị trầy xước nặng
Xe bị trầy xước, bong tróc phần sơn màu là điều dễ dàng bắt gặp ở bất kỳ chiếc xe nào. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc này, chủ yếu là 2 nguyên nhân chính sau đây:
- Nguyên nhân chủ quan
Nguyên nhân chủ quan là nguyên nhân đến từ phía tài xế, trong quá trình lái xe có xảy ra va chạm, quẹt xe với những phương tiện khác khiến xe bị xước, bong tróc phần sơn bên ngoài.
Hoặc rửa xe không đúng cách cũng làm cho xe bị xước, hay việc sử dụng không đúng chất tẩy rửa cũng làm cho xe bị bay mất màu sơn và không còn sáng bóng nữa.
- Nguyên nhân khách quan
Bên cạnh những nguyên nhân đến từ phía người dùng thì còn có những tác động của các yếu tố bên ngoài, không kiểm soát được như: Áp lực không đều, dung môi khô nhanh, hay tỷ lệ sơn không phù hợp cũng gây ra cho lớp sơn không đều màu. 
Ngoài ra còn có một số nguyên nhân khác nữa như: Xác côn trùng, bên trong xác côn trùng có một loại dịch có tính axit cao, khi bị dính loại dịch này lên xe sẽ làm mòn và bong tróc lớp sơn. Hay các bạn thường lui tới nơi có quá nhiều khói bụi, tro tàn kết hợp với khí nước sẽ tạo thành loại chất gây hư hỏng nặng lớp sơn.
2. Một số cách xử lý khi xe bị trầy xước nặng 
Một số cách xử lý khi xe bị trầy xước nặng
Khi xe bị trầy xước nặng thì nên làm thế nào? Đâu là cách khắc phục khi xe bị trầy xước? Đây đều là những câu hỏi và thắc mắc được nhiều người quan tâm nhất hiện nay. Thay vì đưa ra các trung tâm bảo dưỡng, bảo hành tốn kém nhiều chi phí và thời gian, các bạn hoàn toàn có thể tự xử lý ở nhà bằng những cách đơn giản như sau:
- Đánh bóng vết xước
Khi bị xước xe dù nặng hay nhẹ thì đầu tiên các bạn nên kiểm tra xem vết xước xe đó có thể đánh bóng lên được hay không. Nếu trường hợp đánh bóng được thì đây là phương pháp hiệu quả, đơn giản nhất. Để đánh bóng vết xước các bạn làm theo hướng dẫn sau đây:
+ Bước 1: Đánh bóng phá xước, làm vết xước dẹp xuống
+ Bước 2: Tiếp tục đánh bóng và làm mềm mịn vết xước xe
+ Bước 3: Tạo độ bóng cho bề mặt sơn để che đi vết xước, đánh bóng bảo vệ sơn sẽ giúp xe có thể giữ được màu nguyên bản của xe.
- Xử lý vết xước sâu
Khi bị những vết xước sâu các bạn cần xử lý ngay nếu không không khí vào sẽ khiến cho lớp sơn bên trong bị oxy hóa. Điều này rất nguy hiểm, bởi không khắc phục kịp thời thì xe sẽ bị ngả màu, làm biến đổi màu sơn. Để xử lý vết xước sâu các bạn cần thực hiện một số bước sau đây:
+ Bước 1: Lấy nước và khăn bông mềm làm sạch bề mặt vỏ xe, nơi bị xước
+ Bước 2: Nặn một ít chất độn lên bề mặt gần khu vực bị xước xước, dùng cần gạt qua gạt lại cho đến khi che lấp vết xước. Để khô trong khoảng thời gian 15 phút, lưu ý là nên để nặn nhiều chất độn để bền mặt sau khi nặn xong cao hơn bề mặt vỏ xe
+ Bước 3: Nhúng 1 ít dung dịch vào một chiếc khăn bọc miếng xốp bên trong và tiến hành lau sạch sẽ
+ Bước 4: Sau đó đánh đè sơn cùng màu lên xe, che lấp vết xước. Lưu ý là nên thao tác nhẹ nhàng và đợi 15-20 phút cho sơn khô lại.
- Xi Cana loại bỏ vết trầy xước
Xi Cana là loại xi được dùng để bảo vệ bề mặt mạ Chorme có tác dụng giữ và chăm sóc lớp mạ đó khỏi những tác động bên ngoài. Do đó, để loại bỏ vết trầy xước thì việc sử dụng xi cana là sự lựa chọn đúng đắn và hiệu quả nhất.
- Bút xóa vết xước xe ô tô 
Bút xóa vết xước là sản phẩm sản xuất ra nhằm khắc phục và xóa bỏ những vết xước trên xe hiệu quả. Bút thích hợp với những vết xước nhẹ và thích hợp với mọi loại màu sơn xe. Bạn có thể dễ dàng tìm mua được bút xóa bên ngoài thị trường vời mức giá rẻ.
Bút xóa vết xước ô tô sử dụng khá đơn giản, đầu tiên các bạn tháo nắp bút và lấy bút tô nhẹ lên vết xước xe là được. Tô kỹ và tô nhiều lần để vế xước lên đều màu, sau đó dùng khăn mềm nhẹ lau sạch vùng bị xước.
3. Lưu ý để hạn chế vết xước xe
Lưu ý để hạn chế vết xước xe
Xước xe không chỉ làm mất tính thẩm mỹ mà còn tốn kém chi phí, tiền bạc để sửa chữa, làm mờ vết xước. Do đó, trong quá trình sử dụng xe các bạn cần lưu ý những điều sau đây để hạn chế tối đa các vết xước xe như:
+ Khi đi những đoạn đường đông đúc, nhiều phương tiện tham gia giao thông, nhiều đá dăm thì di chuyển chậm rãi, chú ý đến 2 bên để tránh va chạm.
+ Che chắn và bảo vệ xe khỏi những tác nhân bên ngoài bằng cách dùng các tấm bạt che chắn cẩn thận khi đỗ xe lâu.
+ Thường xuyên vệ sinh, lau chùi sạch sẽ xe để phát hiện kịp thời những vết xước
Trên đây là bài viết chia sẻ các cách xử lý khi xe bị trầy xước nặng mà bất kỳ tài xế nào cũng nên biết để đảm bảo xe luôn được bảo vệ tốt nhất. Mong rằng với ít phút lưu lại trên bài viết này đã cung cấp cho các bạn nhiều thông tin hữu ích.
0 notes
zestechvn · 5 years ago
Text
Cách xử lý khi xe bị trầy xước nặng 
Trong quá trình sử dụng việc xảy ra va chạm, tai nạn khiến xe bị trầy xước là điều khó tránh khỏi, vậy cách xử lý khi xe bị trầy xước nặng ra sao cho nhanh chóng và hiệu quả. Tuy đơn giản nhưng không phải cũng biết, hiểu điều đó bài viết sau đây chúng tôi xin chia sẻ đến các bạn đọc giả một số cách xử lý đơn giản và hiệu quả ngay sau bài viết dưới đây nhé.
>> Xem thêm: Một số kiến thức cơ bản trong cách sử dụng bình ắc quy khô
1. Nguyên nhân khiến xe bị trầy xước nặng
Nguyên nhân khiến xe bị trầy xước nặng
Xe bị trầy xước, bong tróc phần sơn màu là điều dễ dàng bắt gặp ở bất kỳ chiếc xe nào. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc này, chủ yếu là 2 nguyên nhân chính sau đây:
- Nguyên nhân chủ quan
Nguyên nhân chủ quan là nguyên nhân đến từ phía tài xế, trong quá trình lái xe có xảy ra va chạm, quẹt xe với những phương tiện khác khiến xe bị xước, bong tróc phần sơn bên ngoài.
Hoặc rửa xe không đúng cách cũng làm cho xe bị xước, hay việc sử dụng không đúng chất tẩy rửa cũng làm cho xe bị bay mất màu sơn và không còn sáng bóng nữa.
- Nguyên nhân khách quan
Bên cạnh những nguyên nhân đến từ phía người dùng thì còn có những tác động của các yếu tố bên ngoài, không kiểm soát được như: Áp lực không đều, dung môi khô nhanh, hay tỷ lệ sơn không phù hợp cũng gây ra cho lớp sơn không đều màu. 
Ngoài ra còn có một số nguyên nhân khác nữa như: Xác côn trùng, bên trong xác côn trùng có một loại dịch có tính axit cao, khi bị dính loại dịch này lên xe sẽ làm mòn và bong tróc lớp sơn. Hay các bạn thường lui tới nơi có quá nhiều khói bụi, tro tàn kết hợp với khí nước sẽ tạo thành loại chất gây hư hỏng nặng lớp sơn.
2. Một số cách xử lý khi xe bị trầy xước nặng 
Một số cách xử lý khi xe bị trầy xước nặng
Khi xe bị trầy xước nặng thì nên làm thế nào? Đâu là cách khắc phục khi xe bị trầy xước? Đây đều là những câu hỏi và thắc mắc được nhiều người quan tâm nhất hiện nay. Thay vì đưa ra các trung tâm bảo dưỡng, bảo hành tốn kém nhiều chi phí và thời gian, các bạn hoàn toàn có thể tự xử lý ở nhà bằng những cách đơn giản như sau:
- Đánh bóng vết xước
Khi bị xước xe dù nặng hay nhẹ thì đầu tiên các bạn nên kiểm tra xem vết xước xe đó có thể đánh bóng lên được hay không. Nếu trường hợp đánh bóng được thì đây là phương pháp hiệu quả, đơn giản nhất. Để đánh bóng vết xước các bạn làm theo hướng dẫn sau đây:
+ Bước 1: Đánh bóng phá xước, làm vết xước dẹp xuống
+ Bước 2: Tiếp tục đánh bóng và làm mềm mịn vết xước xe
+ Bước 3: Tạo độ bóng cho bề mặt sơn để che đi vết xước, đánh bóng bảo vệ sơn sẽ giúp xe có thể giữ được màu nguyên bản của xe.
- Xử lý vết xước sâu
Khi bị những vết xước sâu các bạn cần xử lý ngay nếu không không khí vào sẽ khiến cho lớp sơn bên trong bị oxy hóa. Điều này rất nguy hiểm, bởi không khắc phục kịp thời thì xe sẽ bị ngả màu, làm biến đổi màu sơn. Để xử lý vết xước sâu các bạn cần thực hiện một số bước sau đây:
+ Bước 1: Lấy nước và khăn bông mềm làm sạch bề mặt vỏ xe, nơi bị xước
+ Bước 2: Nặn một ít chất độn lên bề mặt gần khu vực bị xước xước, dùng cần gạt qua gạt lại cho đến khi che lấp vết xước. Để khô trong khoảng thời gian 15 phút, lưu ý là nên để nặn nhiều chất độn để bền mặt sau khi nặn xong cao hơn bề mặt vỏ xe
+ Bước 3: Nhúng 1 ít dung dịch vào một chiếc khăn bọc miếng xốp bên trong và tiến hành lau sạch sẽ
+ Bước 4: Sau đó đánh đè sơn cùng màu lên xe, che lấp vết xước. Lưu ý là nên thao tác nhẹ nhàng và đợi 15-20 phút cho sơn khô lại.
- Xi Cana loại bỏ vết trầy xước
Xi Cana là loại xi được dùng để bảo vệ bề mặt mạ Chorme có tác dụng giữ và chăm sóc lớp mạ đó khỏi những tác động bên ngoài. Do đó, để loại bỏ vết trầy xước thì việc sử dụng xi cana là sự lựa chọn đúng đắn và hiệu quả nhất.
- Bút xóa vết xước xe ô tô 
Bút xóa vết xước là sản phẩm sản xuất ra nhằm khắc phục và xóa bỏ những vết xước trên xe hiệu quả. Bút thích hợp với những vết xước nhẹ và thích hợp với mọi loại màu sơn xe. Bạn có thể dễ dàng tìm mua được bút xóa bên ngoài thị trường vời mức giá rẻ.
Bút xóa vết xước ô tô sử dụng khá đơn giản, đầu tiên các bạn tháo nắp bút và lấy bút tô nhẹ lên vết xước xe là được. Tô kỹ và tô nhiều lần để vế xước lên đều màu, sau đó dùng khăn mềm nhẹ lau sạch vùng bị xước.
3. Lưu ý để hạn chế vết xước xe
Lưu ý để hạn chế vết xước xe
Xước xe không chỉ làm mất tính thẩm mỹ mà còn tốn kém chi phí, tiền bạc để sửa chữa, làm mờ vết xước. Do đó, trong quá trình sử dụng xe các bạn cần lưu ý những điều sau đây để hạn chế tối đa các vết xước xe như:
+ Khi đi những đoạn đường đông đúc, nhiều phương tiện tham gia giao thông, nhiều đá dăm thì di chuyển chậm rãi, chú ý đến 2 bên để tránh va chạm.
+ Che chắn và bảo vệ xe khỏi những tác nhân bên ngoài bằng cách dùng các tấm bạt che chắn cẩn thận khi đỗ xe lâu.
+ Thường xuyên vệ sinh, lau chùi sạch sẽ xe để phát hiện kịp thời những vết xước
Trên đây là bài viết chia sẻ các cách xử lý khi xe bị trầy xước nặng mà bất kỳ tài xế nào cũng nên biết để đảm bảo xe luôn được bảo vệ tốt nhất. Mong rằng với ít phút lưu lại trên bài viết này đã cung cấp cho các bạn nhiều thông tin hữu ích.
0 notes
zestechvn · 5 years ago
Text
#1 Đánh giá xe Honda City : Giá tham khảo, thông số kỹ thuật 2020
Honda City chắc hẳn là mẫu xe đã quá quen thuộc với người Việt, các bạn có thể dễ dàng bắt gặp hình ảnh của dòng xe này ngoài đường phố. Honda City luôn nằm trong danh sách dòng xe bán chạy nhất phân khúc B, được nhiều khách hàng tin dùng và lựa chọn. Để hiểu thêm về dòng xe này hãy theo dõi bài viết đánh giá dưới đây để có cái nhìn toàn diện nhất nhé.
1. Giới thiệu tổng quan
Honda City có nhiều ưu điểm nổi bật
Honda City được nhận xét có thiết kế hiện đại, thời trang cùng nhiều tiện ích mang đến nhiều trải nghiệm tuyệt vời cho người dùng. Trong hơn 5 năm vừa qua Honda City luôn nằm trong danh sách hãng xe bán chạy nhất thị trường với doanh số hàng năm cực lớn.
- Lịch sử ra đời
Honda City là dòng xe thuộc thương hiệu Nhật Bản, đây là thương hiệu sản xuất ô tô lớn trên thế giới sở hữu cho mình nhiều dòng xe chất lượng. Honda City lần đầu tiên được giới thiệu vào năm 1998 ở Ấn Độ trong hai lựa chọn động cơ xăng 1.3L và 1.5L. Chỉ sau một thời gian ngắn ra mắt sản phẩm đã được biết đến và dành được nhiều sự quan tâm. 
- Phân khúc khách hàng, đối thủ cạnh tranh
Honda City thuộc phân khúc xe sedan hạng B, phân khúc xe gia đình cỡ nhỏ. Đây là phân khúc sôi động và dành được nhiều sự quan tâm nhất tại thị trường Việt Nam. Cùng phân khúc là nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh, nổi bật trong số đó phải kể đến một số cái tên như: Toyota Vios, Honda Jazz, Nissan Sunny; Mazda2,...
- Các phiên bản và màu sắc
Honda City[year] được bán tại Việt Nam với 3 phiên bản đó là:
+ City E
+ City 1.5 G
+ City 1.5 L
Về màu sắc xe có 6 màu cho khách hàng thêm nhiều sự lựa chọn đó là: Trắng, đỏ, đen, bạc, tita và xanh
- Thông số kỹ thuật
Kích thước, trọng lượng
Honda City 1.5
Honda City 1.5 Top
Kích thước: DxRxC (mm)
4440 x 1694 x 1477
Chiều dài cơ sở (mm)
2600
Chiều rộng cơ sở (mm)
1474
1465
Khoảng sáng gầm xe (mm)
135
Bán kính quay vòng tối thiểu (m)
561
Trọng lượng không tải (kg)
1112
1124
Trọng lượng toàn tải (kg)
1530
Dung tích khoang chứa đồ
536 lít
Bảng thông số kỹ thuật xe Honda City [year]
2. Ngoại thất
Ngoại thất xe hiện đại, mới mẻ, trẻ trung
Ngoại thất của xe được nhận xét có thiết kế hiện đại, mới mẻ, trẻ trung phù hợp với giới trẻ hiện nay. Về chi tiết ngoại thất của xe có những đặc điểm:
- Phần đầu xe
Phần đầu xe gây ấn tượng mạnh với người sử dụng bởi thiết kế đặc biệt, lưới tản nhiệt chạy trải dài trên xe với những thanh chrome sáng bóng tạo điểm nhấn và thu hút. Cụm đèn pha dài và hẹp được ví như là đôi mắt tinh anh của xe, đèn pha dạng Led đối với phiên bản Honda City 1.5TOP và Halogen đối với phiên bản Honda City 1.5. Ngoài ra phần đầu xe còn được trang bị thêm đèn chạy ngày dạng Led, đèn sương mù.
- Phần thân xe
Phần thân xe nhìn ngang rộng rãi mang đến cảm giác thể thao, năng động với các đường gân dập chìm sâu chạy từ phần đầu đến đuôi thân. Tích hợp trang thiết bị công nghệ đầy đủ bao gồm: Tay nắm cửa được mạ chrome, mở bằng công nghệ cảm ứng, la-zăng hợp kim 16 (inches).
- Phần đuôi xe
So với những phiên bản cũ thì Honda City [year] có nhiều thay đổi về phần đuôi xe, các đường dập nổi trên xe mạnh mẽ, hiện đại. Cùng với đó là hệ thống đèn đèn hậu sắc nét, đèn báo phanh treo cao tiện ích và ăng-ten vây cá.
Sau đây là bảng thông số ngoại thất của Honda City [year]
Ngoại thất
Honda City 1.5
Honda City 1.5TOP
Đèn pha
Halogen
Led
Đèn chạy ngày
Led
Đèn sương mù
Đèn phanh thứ 3 lắp cao
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm, chống kẹt ghế lái
Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp báo xinhan
Tay nắm mạ Crom
Ăng ten hình vây cá mập
Lazang
Đúc, 16 inch
Cỡ lốp
185/55R16
Hệ thống giảm sóc treo trước
Độc lập Mcpherson
Hệ thống giảm sóc treo sau
Giằng xoắn
Hệ thống phanh trước
Phanh đĩa
Hệ thống phanh sau
Phanh tang trống
Bảng thông số ngoại thất của Honda City [year]
Nội thất
Nội thất xe hiện đại, được trang bị đầy đủ thiết bị tiện ích
Nội thất xe hiện đại, được trang bị đầy đủ thiết bị tiện ích mang đến không gian ngồi thoải mái, dễ chịu cho khách hàng. Đây là dòng xe được đánh giá là có thiết bị nội thất tốt, chất lượng nhất trong phân khúc. Cụ thể:
+ Ghế được làm từ chỉ liệu nỉ và da cao cấp tùy vào từng phiên bản. Ghế lái điều chỉnh 4 hướng và Hàng ghế sau gập 60:40, thông với khoang hành lý
+ Đồng hồ hiển thị tiêu hao nhiên liệu tức thời, trung bình và quảng đường còn lại mà xe có thể đi được và được tích hợp nút cài đặt hành trình trên bảng đồng hồ
+ Gương trang điểm cho hàng ghế trước, đèn đọc bản đồ sau
+ Tay nắm cửa trong mạ crom
+ Vô lăng làm từ chất liệu  Urethan và da tùy phiên bản, sử dụng hệ thống lái trợ lực điện và điều chỉnh 4 hướng, tích hợp lẫy chuyển số tay, điện thoại rãnh tay, nút điều khiển âm thanh, nút điều khiển kiểm soát hành trình
+ Hệ thống hướng dẫn tiết kiệm nhiên liệu Eco coaching
+ Khởi động bằng nút bấm với chìa khóa thông minh, tích hợp mở cốp
+ Khóa điện điều khiển từ xa
+ Móc ghế an toàn cho trẻ em hàng ghế sau
4. Tiện nghi
Tiện nghi của xe đầy đủ chức năng với nhiều cải tiến, nâng cấp mang đến sự trải nghiệm tuyệt vời cho người dùng. Những tiện nghi đó cụ thể như:
+ Hệ thống âm thanh mạnh mẽ, rõ nét với màn hình 6.8 inch, có kết nối Smartphone, nghe nhạc, xem video.  Kết nối USB, AM/FM, Blutooth, HDMI, hỗ trợ MP3 với hệ thống 4 loa đối với Honda City 1.5 và 8 loa đối với Honda City 1.5TOP.
+ Hệ thống điều hòa 2 chiều điều chỉnh tay với Honda City 1.5 và Tự động bằng cảm ứng đối với Honda City 1.5TOP, hàng ghế sau có cửa gió điều hòa
+ Trang bị thêm hộc đựng cố hàng ghế trước, Hộc đựng đồ cửa xe trước và sau, Hộc đựng đồ phía trước ghế lái và ghế phụ.
5. Độ an toàn
Độ an toàn của xe được đánh giá cao, đây là dòng xe thuộc thương hiệu Nhật Bản nên các bạn hoàn toàn có thể yên tâm về hệ thống an toàn của xe. Honda City [year] tích hợp thêm nhiều tính năng nổi bật, ví dụ như: 
+ Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
+ Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD
+ Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
+ Hệ thống cân bằng điện tử VSA
+ Hỗ trợ khởi hành lừng chừng dốc HSA
+ Hệ thống túi khí trước cho người lái và người kế bên
+ Hệ thống túi khi bên cho hàng ghế trước
+ Hệ thống túi khí rèm cho cả hai hàng ghế
+ Khung xe hấp thụ lực G-CON
+ Thân xe tương thích va chạm ACE
+ Tựa đầu giảm chấn
+ Dây đai 3 điểm
+ Cảnh báo cài dây an toàn cho ghế lái
+ Cảnh báo cài dây an toàn cho ghế phụ
+ Camera lùi 3 góc quay
+ Cảm biến lùi ( 4 mắt)
+ Chìa khoá được mã hoá chống trộm
+ Hệ thống báo động
6. Khả năng vận hành
Xe có khả năng vận hành tốt, bền bỉ
Honda City sử dụng động cơ SOHC i-VTEC, 4 xy lanh thẳng hàng nên có khả năng vận hành tốt, bền bỉ, thích hợp với nhiều địa hình khác nhau. Đối với dòng xe gia đình cỡ nhỏ thì xe được đánh giá có mức tiêu thụ năng lượng thấp. Cụ thể:
- Động cơ
Động cơ
Honda City 1.5
Honda City 1.5TOP
Kiểu động cơ
SOHC i-VTEC, 4 xy lanh thẳng hàng
Hộp số
Vô cấp CVT, ứng dụng công nghệ EARTH DREAM TECHNOLOGY
Dung tich xi lanh
1497
Công suất cực đại Kw/rpm
88/6600
Mô men xoắn cực đại Nm/rpm
145/4600
Đường kính xy lanh x hành trình pittong mm x mm
73.0 x 89.4
Dung tích thùng nhiên liệu lít
40
Hệ thống nhiên liệu
Phun xăng điện tử PGM/FI
Van hướng ga điều chỉnh bằng điện tử
Bảng thông số động cơ Honda City [year]
- Lái thử
Khi lái thử xe vận hành tốt, di chuyển dễ dàng kể cả những khung đường nhỏ hẹp. Các hệ thống bàn đạp, thao tác dễ dàng. Tuy nhiên một nhược điểm có thể thấy rõ khi lái là tiếng ồn khá lớn, không êm ái như các dòng xe khác cùng phân khúc.
- Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu thụ nhiên liệu Lít/100km
Honda City 1.5
Honda City 1.5TOP
Trong đô thị
7.97
7.59
Ngoài đô thị
5.01
4.86
Kết hợp
6.1
5.8
Bảng thông số kỹ thuật mức tiêu hao nhiên liệu của Honda City [year]
7. Giá xe
Honda City [year] được bán tại Việt Nam với mức giá như sau:
Phiên bản Giá xe niêm yết (triệu đồng) City E 529 City 1.5 G 559 City 1.5 L 599
Bảng giá xe Honda City [year] 
Trên đây là những đánh giá chung chi tiết nhất về dòng xe Honda City phiên bản mới mà chúng tôi chia sẻ với các bạn. Mong rằng với vài thông tin trên đã cung cấp thêm nhiều kiến thức bổ ích giúp bạn đưa ra sự lựa chọn chính xác nhất. Để tham khảo thêm một số dòng sản phẩm nội thất thông minh của Honda City như màn hình ô tô DVD Android Z800 New – Honda City 2015 – 2018 thì hãy nhanh tay liên hệ với Zestech nhé.
0 notes
zestechvn · 5 years ago
Text
#1 Đánh giá xe Honda City : Giá tham khảo, thông số kỹ thuật 2020
Honda City chắc hẳn là mẫu xe đã quá quen thuộc với người Việt, các bạn có thể dễ dàng bắt gặp hình ảnh của dòng xe này ngoài đường phố. Honda City luôn nằm trong danh sách dòng xe bán chạy nhất phân khúc B, được nhiều khách hàng tin dùng và lựa chọn. Để hiểu thêm về dòng xe này hãy theo dõi bài viết đánh giá dưới đây để có cái nhìn toàn diện nhất nhé.
1. Giới thiệu tổng quan
Honda City có nhiều ưu điểm nổi bật
Honda City được nhận xét có thiết kế hiện đại, thời trang cùng nhiều tiện ích mang đến nhiều trải nghiệm tuyệt vời cho người dùng. Trong hơn 5 năm vừa qua Honda City luôn nằm trong danh sách hãng xe bán chạy nhất thị trường với doanh số hàng năm cực lớn.
- Lịch sử ra đời
Honda City là dòng xe thuộc thương hiệu Nhật Bản, đây là thương hiệu sản xuất ô tô lớn trên thế giới sở hữu cho mình nhiều dòng xe chất lượng. Honda City lần đầu tiên được giới thiệu vào năm 1998 ở Ấn Độ trong hai lựa chọn động cơ xăng 1.3L và 1.5L. Chỉ sau một thời gian ngắn ra mắt sản phẩm đã được biết đến và dành được nhiều sự quan tâm. 
- Phân khúc khách hàng, đối thủ cạnh tranh
Honda City thuộc phân khúc xe sedan hạng B, phân khúc xe gia đình cỡ nhỏ. Đây là phân khúc sôi động và dành được nhiều sự quan tâm nhất tại thị trường Việt Nam. Cùng phân khúc là nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh, nổi bật trong số đó phải kể đến một số cái tên như: Toyota Vios, Honda Jazz, Nissan Sunny; Mazda2,...
- Các phiên bản và màu sắc
Honda City[year] được bán tại Việt Nam với 3 phiên bản đó là:
+ City E
+ City 1.5 G
+ City 1.5 L
Về màu sắc xe có 6 màu cho khách hàng thêm nhiều sự lựa chọn đó là: Trắng, đỏ, đen, bạc, tita và xanh
- Thông số kỹ thuật
Kích thước, trọng lượng
Honda City 1.5
Honda City 1.5 Top
Kích thước: DxRxC (mm)
4440 x 1694 x 1477
Chiều dài cơ sở (mm)
2600
Chiều rộng cơ sở (mm)
1474
1465
Khoảng sáng gầm xe (mm)
135
Bán kính quay vòng tối thiểu (m)
561
Trọng lượng không tải (kg)
1112
1124
Trọng lượng toàn tải (kg)
1530
Dung tích khoang chứa đồ
536 lít
Bảng thông số kỹ thuật xe Honda City [year]
2. Ngoại thất
Ngoại thất xe hiện đại, mới mẻ, trẻ trung
Ngoại thất của xe được nhận xét có thiết kế hiện đại, mới mẻ, trẻ trung phù hợp với giới trẻ hiện nay. Về chi tiết ngoại thất của xe có những đặc điểm:
- Phần đầu xe
Phần đầu xe gây ấn tượng mạnh với người sử dụng bởi thiết kế đặc biệt, lưới tản nhiệt chạy trải dài trên xe với những thanh chrome sáng bóng tạo điểm nhấn và thu hút. Cụm đèn pha dài và hẹp được ví như là đôi mắt tinh anh của xe, đèn pha dạng Led đối với phiên bản Honda City 1.5TOP và Halogen đối với phiên bản Honda City 1.5. Ngoài ra phần đầu xe còn được trang bị thêm đèn chạy ngày dạng Led, đèn sương mù.
- Phần thân xe
Phần thân xe nhìn ngang rộng rãi mang đến cảm giác thể thao, năng động với các đường gân dập chìm sâu chạy từ phần đầu đến đuôi thân. Tích hợp trang thiết bị công nghệ đầy đủ bao gồm: Tay nắm cửa được mạ chrome, mở bằng công nghệ cảm ứng, la-zăng hợp kim 16 (inches).
- Phần đuôi xe
So với những phiên bản cũ thì Honda City [year] có nhiều thay đổi về phần đuôi xe, các đường dập nổi trên xe mạnh mẽ, hiện đại. Cùng với đó là hệ thống đèn đèn hậu sắc nét, đèn báo phanh treo cao tiện ích và ăng-ten vây cá.
Sau đây là bảng thông số ngoại thất của Honda City [year]
Ngoại thất
Honda City 1.5
Honda City 1.5TOP
Đèn pha
Halogen
Led
Đèn chạy ngày
Led
Đèn sương mù
Đèn phanh thứ 3 lắp cao
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm, chống kẹt ghế lái
Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp báo xinhan
Tay nắm mạ Crom
Ăng ten hình vây cá mập
Lazang
Đúc, 16 inch
Cỡ lốp
185/55R16
Hệ thống giảm sóc treo trước
Độc lập Mcpherson
Hệ thống giảm sóc treo sau
Giằng xoắn
Hệ thống phanh trước
Phanh đĩa
Hệ thống phanh sau
Phanh tang trống
Bảng thông số ngoại thất của Honda City [year]
Nội thất
Nội thất xe hiện đại, được trang bị đầy đủ thiết bị tiện ích
Nội thất xe hiện đại, được trang bị đầy đủ thiết bị tiện ích mang đến không gian ngồi thoải mái, dễ chịu cho khách hàng. Đây là dòng xe được đánh giá là có thiết bị nội thất tốt, chất lượng nhất trong phân khúc. Cụ thể:
+ Ghế được làm từ chỉ liệu nỉ và da cao cấp tùy vào từng phiên bản. Ghế lái điều chỉnh 4 hướng và Hàng ghế sau gập 60:40, thông với khoang hành lý
+ Đồng hồ hiển thị tiêu hao nhiên liệu tức thời, trung bình và quảng đường còn lại mà xe có thể đi được và được tích hợp nút cài đặt hành trình trên bảng đồng hồ
+ Gương trang điểm cho hàng ghế trước, đèn đọc bản đồ sau
+ Tay nắm cửa trong mạ crom
+ Vô lăng làm từ chất liệu  Urethan và da tùy phiên bản, sử dụng hệ thống lái trợ lực điện và điều chỉnh 4 hướng, tích hợp lẫy chuyển số tay, điện thoại rãnh tay, nút điều khiển âm thanh, nút điều khiển kiểm soát hành trình
+ Hệ thống hướng dẫn tiết kiệm nhiên liệu Eco coaching
+ Khởi động bằng nút bấm với chìa khóa thông minh, tích hợp mở cốp
+ Khóa điện điều khiển từ xa
+ Móc ghế an toàn cho trẻ em hàng ghế sau
4. Tiện nghi
Tiện nghi của xe đầy đủ chức năng với nhiều cải tiến, nâng cấp mang đến sự trải nghiệm tuyệt vời cho người dùng. Những tiện nghi đó cụ thể như:
+ Hệ thống âm thanh mạnh mẽ, rõ nét với màn hình 6.8 inch, có kết nối Smartphone, nghe nhạc, xem video.  Kết nối USB, AM/FM, Blutooth, HDMI, hỗ trợ MP3 với hệ thống 4 loa đối với Honda City 1.5 và 8 loa đối với Honda City 1.5TOP.
+ Hệ thống điều hòa 2 chiều điều chỉnh tay với Honda City 1.5 và Tự động bằng cảm ứng đối với Honda City 1.5TOP, hàng ghế sau có cửa gió điều hòa
+ Trang bị thêm hộc đựng cố hàng ghế trước, Hộc đựng đồ cửa xe trước và sau, Hộc đựng đồ phía trước ghế lái và ghế phụ.
5. Độ an toàn
Độ an toàn của xe được đánh giá cao, đây là dòng xe thuộc thương hiệu Nhật Bản nên các bạn hoàn toàn có thể yên tâm về hệ thống an toàn của xe. Honda City [year] tích hợp thêm nhiều tính năng nổi bật, ví dụ như: 
+ Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
+ Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD
+ Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
+ Hệ thống cân bằng điện tử VSA
+ Hỗ trợ khởi hành lừng chừng dốc HSA
+ Hệ thống túi khí trước cho người lái và người kế bên
+ Hệ thống túi khi bên cho hàng ghế trước
+ Hệ thống túi khí rèm cho cả hai hàng ghế
+ Khung xe hấp thụ lực G-CON
+ Thân xe tương thích va chạm ACE
+ Tựa đầu giảm chấn
+ Dây đai 3 điểm
+ Cảnh báo cài dây an toàn cho ghế lái
+ Cảnh báo cài dây an toàn cho ghế phụ
+ Camera lùi 3 góc quay
+ Cảm biến lùi ( 4 mắt)
+ Chìa khoá được mã hoá chống trộm
+ Hệ thống báo động
6. Khả năng vận hành
Xe có khả năng vận hành tốt, bền bỉ
Honda City sử dụng động cơ SOHC i-VTEC, 4 xy lanh thẳng hàng nên có khả năng vận hành tốt, bền bỉ, thích hợp với nhiều địa hình khác nhau. Đối với dòng xe gia đình cỡ nhỏ thì xe được đánh giá có mức tiêu thụ năng lượng thấp. Cụ thể:
- Động cơ
Động cơ
Honda City 1.5
Honda City 1.5TOP
Kiểu động cơ
SOHC i-VTEC, 4 xy lanh thẳng hàng
Hộp số
Vô cấp CVT, ứng dụng công nghệ EARTH DREAM TECHNOLOGY
Dung tich xi lanh
1497
Công suất cực đại Kw/rpm
88/6600
Mô men xoắn cực đại Nm/rpm
145/4600
Đường kính xy lanh x hành trình pittong mm x mm
73.0 x 89.4
Dung tích thùng nhiên liệu lít
40
Hệ thống nhiên liệu
Phun xăng điện tử PGM/FI
Van hướng ga điều chỉnh bằng điện tử
Bảng thông số động cơ Honda City [year]
- Lái thử
Khi lái thử xe vận hành tốt, di chuyển dễ dàng kể cả những khung đường nhỏ hẹp. Các hệ thống bàn đạp, thao tác dễ dàng. Tuy nhiên một nhược điểm có thể thấy rõ khi lái là tiếng ồn khá lớn, không êm ái như các dòng xe khác cùng phân khúc.
- Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu thụ nhiên liệu Lít/100km
Honda City 1.5
Honda City 1.5TOP
Trong đô thị
7.97
7.59
Ngoài đô thị
5.01
4.86
Kết hợp
6.1
5.8
Bảng thông số kỹ thuật mức tiêu hao nhiên liệu của Honda City [year]
7. Giá xe
Honda City [year] được bán tại Việt Nam với mức giá như sau:
Phiên bản Giá xe niêm yết (triệu đồng) City E 529 City 1.5 G 559 City 1.5 L 599
Bảng giá xe Honda City [year] 
Trên đây là những đánh giá chung chi tiết nhất về dòng xe Honda City phiên bản mới mà chúng tôi chia sẻ với các bạn. Mong rằng với vài thông tin trên đã cung cấp thêm nhiều kiến thức bổ ích giúp bạn đưa ra sự lựa chọn chính xác nhất. Để tham khảo thêm một số dòng sản phẩm nội thất thông minh của Honda City như màn hình ô tô DVD Android Z800 New – Honda City 2015 – 2018 thì hãy nhanh tay liên hệ với Zestech nhé.
0 notes
zestechvn · 5 years ago
Text
#1 Đánh giá xe Vinfast: Giá tham khảo, thông số kỹ thuật 2020
Xe Vinfast là thương hiệu xe ô tô đầu tiên được sản xuất tại Việt Nam và đã nhanh chóng được biết đến và dành nhiều sự quan tâm. Mẫu xe này sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội về thiết kế, ngoại thất và nội thất hiện đại. Hãy cùng chúng tôi đi đánh giá chi tiết về dòng xe này ngay sau bài viết dưới đây nhé.
1. Giới thiệu tổng quan
Giới thiệu tổng quan xe Vinfast
Vinfast tuy chỉ mới ra mắt, vẫn còn đang là tân binh trong ngành công nghiệp sản xuất ô tô nhưng dưới sự chống lưng của tập đoàn vingroup thì dòng xe này đã nhanh chóng được biết đến và dành nhiều tin tưởng của khách hàng. 
- Lịch sử ra đời
Vinfast là dòng xe thuộc Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và Kinh doanh VinFast tại Việt Nam, đây là nhà sản xuất ô tô được thành lập 2017 thuộc tập đoàn Vingroup. Mẫu xe đầu tiên của hãng được giới thiệu vào 2018 tại Pháp với  một chiếc SUV và sedan. Và đến năm 2019 thì mẫu xe đầu tiên mới được tung ra thị trường. 
- Phân khúc khách hàng, đối thủ cạnh tranh
Xe Vinfast có nhiều dòng xe khác nhau. Mỗi dòng xe phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Cụ thể, dòng xe Fadil thuộc phân khúc A, dòng xe Lux thuộc phân khúc E và Lux A2.0 thuộc phân khúc sedan và Lux SA2.0 thuộc phân khúc SUV.
Đối thủ cạnh tranh của Vinfast đều là những cái tên sừng sọ nổi tiếng. Cụ thể
+ Phân khúc hạng A: Hyundai Grand i10, KIA Morning, Toyota Wigo, Suzuki Celerio hay Mitsubishi Mirage, Toyota Wigo cạnh tranh trực tiếp với Vinfast Fadil
+ Phân khúc hạng D: Toyota Camry, Nissan Teana, Mazda 6 hay Kia Optima (K5) cạnh tranh trực tiếp với LUX A2.0.
+ Phân khúc xe đa dụng crossover/SUV: Toyota Fortuner, Honda CR-V, Ford Everest/Explorer, Nissan X-Trail, Hyundai Santa FE, Mazda CX-9,... 
- Các phiên bản và màu sắc
Năm [year] Vinfast cho ra mắt thị trường thị trường nhiều phiên bản khác nhau. Chủ yếu là 3 dòng xe: VinFast Fadil, VinFast LUX A2.0 và VinFast LUX SA2.0. Cụ thể:
 Dòng xe
Phiên bản
VinFast Fadil
VinFast Fadil bản Tiêu chuẩn (Base)
VinFast Fadil bản Nâng cao (Plus)
VinFast Fadil bản Cao Cấp
VinFast LUX A2.0
VinFast LUX A2.0 sedan bản tiêu chuẩn
VinFast LUX A2.0 sedan bản nâng cao
VinFast LUX A2.0 sedan bản cao cấp (nội thất da Nappa đen)
VinFast LUX A2.0 sedan bản cao cấp (nội thất da Nappa be hoặc nâu)
VinFast LUX SA2.0
VinFast LUX SA2.0 SUV bản tiêu chuẩn
VinFast LUX SA2.0 bản nâng cao
VinFast LUX SA2.0 bản cao cấp (nội thất da Nappa đen)
VinFast LUX SA2.0 bản cao cấp (nội thất da Nappa be hoặc nâu)
Năm [year] xe có 8 màu sắc ngoại thất cho khách hàng lựa chọn đó là: Trắng, Đỏ, Bạc, Cam, Đen, Nâu, Xanh, Xám
- Thông số kỹ thuật
Thông tin chi tiết
VinFast Fadil
VinFast LUX A2.0
VinFast LUX SA2.0
Màu sắc lựa chọn
Đỏ, Xanh, Trắng, Bạc
Trắng - Đen - Cam - Nâu - Xanh - Xám - Đỏ - Bạc
Trắng - Đen - Cam - Nâu - Xanh - Xám - Đỏ - Bạc
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm)
3676 x 1632 x 1495
 4.973 x 1.900 x 1500
 4.940 x 1.960 x 1.773
Chiều dài cơ sở (mm)
2385 
 2.968
 2.933
Khoảng sáng gầm xe (mm)
   150
 192
Bảng thông số kỹ thuật xe VinFast [year]
2. Ngoại thất
Xe VinFast Fadil
Ngoại thất là một trong những ưu điểm nổi bật nhất của dòng xe VinFast. Xe có thiết kế sang trọng, hiện đại với nhiều thiết bị ngoại thất hiện đại. Tùy mỗi dòng xe khác nhau sẽ được trang bị những hệ thống ngoại thất khác nhau. Cụ thể:
- Xe VinFast Fadil
Thông số
VinFast Fadil tiêu chuẩn
VinFast Fadil cao cấp
Ngoại thất
Đèn chiếu xa và chiếu gần
Halogen
Đèn chiếu sáng ban ngày
Halogen
LED
Đèn sương mù trước
Đèn hậu
Halogen
LED
Đèn phanh thứ 3 trên cao
Gương chiếu hậu
Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sấy gương
Kích thước lốp
185/55R15
La-zăng
Hợp kim nhôm
Hợp kim nhôm, 2 màu
Lốp dự phòng
Bảng thông số ngoại thất xe VinFast Fadil
- VinFast LUX A2.0
Thông số VinFast LUX A2.0 Standard  VinFast LUX A2.0 Plus VinFast LUX A2.0 Premium Màu xe Trắng - Đen - Cam - Nâu - Xanh - Xám - Đỏ - Bạc Đèn phía trước Đèn chiếu xa/gần và đèn ban ngày LED, tự động bật/tắt và chức năng đèn chờ dẫn đường Cụm đèn hậu LED Đèn chào mừng Có Đèn sương mù trước tính năng chiếu góc Có Đèn phanh trên cao thứ 3 Có Gương chiếu hậu Chỉnh, gập điện, tự điều chỉnh khi lùi, tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương Gạt mưa trước tự động Có Kính cách nhiệt tối màu Không Có Viền crom bên ngoài Không Có Cốp xe đóng/mở điện Không Có Ống xả ở cản sau Không Có Lốp xe và la zăng hợp kim nhôm 18 inch 19 inch
Bảng thông số ngoại thất xe VinFast LUX A2.0
- VinFast LUX SA2.0
Thông số
LUX SA2.0 tiêu chuẩn
LUX SA2.0 Plus
LUX SA2.0 cao cấp
Màu ngoại thất
Trắng - Đen - Cam - Nâu - Xanh - Xám - Đỏ - Bạc
Đèn phía trước
Đèn chiếu xa/gần và đèn ban ngày LED, tự động bật/tắt, đèn sương mù tích hợp chức năng chiếu góc, đèn chờ dẫn đường
Cụm đèn hậu
Cụm đèn hậu và đèn phanh thứ 3 trên cao LED
Đèn chào mừng
Gương chiếu hậu
Chỉnh, gập điện, tự động điều chỉnh khi lùi, tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương 
Kính cách nhiệt tối màu
Không
Kính cửa sổ chỉnh điện 1 chạm, chống kẹt
Không
Cốp xe đóng/mở điện
Không
Viền tráng trí crom bên ngoài
Không
Thanh giá nóc
Không
Lốp xe và la zăng hợp kim nhôm
19 inch
20 inch
Bảng thông số ngoại thất VinFast LUX SA2.0
3. Nội thất
VinFast LUX A2.0
Về nội thất thì dù là mẫu xe thuộc phân khúc nào thì VinFast luôn đầu tư kỹ về nội thất, trang thiết bị đầy đủ, hiện đại để mang về cho khách hàng nhiều sự trải nghiệm thú vị nhất. Cụ thể:
- Xe VinFast Fadil
Thông số
VinFast Fadil tiêu chuẩn
VinFast Fadil cao cấp
Màu nội thất
Đen/Xám
Chất liệu bọc ghế
Da tổng hợp
Điều chỉnh ghế hàng trước
Chỉnh cơ 6 hướng ghế lái, chỉnh cơ 4 hướng ghế hành khách
Hàng ghế sau
Gập 60/40
Vô lăng
Chỉnh cơ 2 hướng
Chỉnh cơ 2 hướng, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh
Gương trên tấm chắn nắng
Bên lái
Bên lái và hành khách
Đèn trần trước/sau
Thảm lót sàn
Bảng thông số nội thất xe VinFast Fadil
- VinFast LUX A2.0
Thông số VinFast LUX A2.0 Standard VinFast LUX A2.0 Plus VinFast LUX A2.0 Premium Chìa khóa thông minh/khởi động bằng nút bấm Có Màn hình thông tin lái 7 inch, màu Có Vô lăng bọc da chỉnh cơ 4 hướng Tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình Hệ thống điều hòa Tự động, 2 vùng độc lập, lọc không khí bằng ion Rèm che nắng kính sau chỉnh điện Không Có Màn hình cảm ứng 10,4 inch, màu Có Tích hợp bản đồ và chức năng chỉ đường Không Có Kết nối điện thoại thông minh và điều khiển bằng giọng nói Có Hệ thống loa 8 loa 13 loa, có Amplifer Wifi hotspot và sạc không dây Không Có Đèn trang trí nội thất Không Có
Bảng thông số nội thất xe VinFast LUX A2.0
- VinFast LUX SA2.0
Thông số
LUX SA2.0 tiêu chuẩn
LUX SA2.0 Plus
LUX SA2.0 cao cấp
Màu nội thất
Da tổng hợp màu đen - Táp-lô ốp hydrographic vân cacrbon
Da Nappa Đen/Be/Nâu - Táp-lô gỗ/nhôm - Trần Nỉ Đen/Nâu/Be (Tùy chọn)
Chìa khóa thông minh/khởi động bằng nút bấm
Màn hình thông tin lái 7 inch, màu
Vô lăng bọc da chỉnh cơ 4 hướng
Tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình
Hệ thống điều hòa
Tự động 2 vùng độc lập, lọc không khí bằng ion
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện
Hàng ghế trước
Chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng
Chỉnh điện 8 hướng điện, 4 hướng đệm lưng
Hàng ghế thứ 2
Gập cơ 40/20/40 - Chỉnh độ nghiên lưng ghế
Hàng ghế thứ 3
Gập 50/50 bằng tay
Bảng thông số nội thất xe VinFast LUX SA2.0
4. Tiện nghi
Xe VinFast LUX SA2.0
Tất cả các dòng xe của VinFast đều được trang bị đầy đủ tiện nghi, với hệ thống giải trí và điều hòa hiện đại và tiên tiến bậc nhất. Cụ thể:
- Xe VinFast Fadil
+ Màn hình đa thông tin, kết nối Bluetooth, chức năng đàm thoại rảnh tay
+ Hệ thống điều hòa chỉnh cơ ( tiêu chuẩn) và tự động ( cao cấp)
+ Hệ thống giải trí AM/FM, MP3, kết nối điện thoại thông minh, AM/FM, MP3
+ Hệ thống âm thanh 6 loa mạnh mẽ
- VinFast LUX A2.0
+ Màn hình thông tin lái 7 inch, màu, màn hình cảm ứng 10,4 inch, màu
+ Hệ thống điều hòa tự động, 2 vùng độc lập, lọc không khí bằng ion
+ Kết nối điện thoại thông minh và điều khiển bằng giọng nói
+ Hệ thống loa mạnh mẽ, 8 loa đối với VinFast LUX A2.0 Standard và 13 loa, có Amplifer đối với VinFast LUX A2.0 Plus, VinFast LUX A2.0 Premium.
- VinFast LUX SA2.0
+ Màn hình cảm ứng 10,4 inch, màu
+ Kết nối Radio AM/FM/USB/Bluetooth, kết nối điện thoại thông minh và điều khiển bằng giọng nói
+ Hệ thống loa 8 loa đối với LUX SA2.0 tiêu chuẩn và 13 loa, có Amplifer đối với LUX SA2.0 Plus, LUX SA2.0 cao cấp
5. Độ an toàn
Xe có hệ thống an toàn vượt trội với nhiều tính năng nổi bật. các thiết bị được lắp đặt đầy đủ đảm bảo sự an toàn tuyệt đối cho người lái.
- Xe VinFast Fadil
Thông số
VinFast Fadil tiêu chuẩn
VinFast Fadil cao cấp
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD
Hệ thống cân bằng điện tử ESC
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
Chức năng chống lật
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau
Không
Camera lùi
Không
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước
Cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế
Móc cố định ghế trẻ em ISO/FIX
Hệ thống túi khí
2 túi khí
6 túi khí
Khóa cửa tự động khi xe di chuyển
Không
Chìa khóa mã hóa
Cảnh báo chống trộm
Không
Bảng thông số an toàn VinFast Fadil
- VinFast LUX A2.0
Thông số VinFast LUX A2.0 Standard VinFast LUX A2.0 Plus VinFast LUX A2.0 Premium Hệ thống phanh trước/sau Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc Hệ thống ABS, EBD, BA Có Hệ thống ESC, TCS, HSA, ROM Có Hệ thống hỗ trợ khởi hành xuống dốc HDC Không Có Đèn báo phanh khẩn cấp ESS Có Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước (2 cảm biến) Không Có Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau (4 cảm biến) Có Camera lùi Có 360 độ Hệ thống cảnh báo điểm mù Không Có hức năng an ninh Tự động khóa cửa, báo chống trộm, mã hóa chìa khóa Hệ thống túi khí 6 túi khí
Bảng thông số an toàn VinFast LUX A2.0
- VinFast LUX SA2.0
Thông số
LUX SA2.0 tiêu chuẩn
LUX SA2.0 Plus
LUX SA2.0 cao cấp
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc
Hệ thống ABS, EBD, BA
Hệ thống ESC, TCS, HSA
Hệ thống hỗ trợ khởi hành xuống dốc HDC
Không
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước (2 cảm biến)
Không
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau (4 cảm biến)
Camera lùi
360 độ
Hệ thống cảnh báo điểm mù
Không
Chức năng chống lật (Rom)
    Chức năng an ninh
Tự động khóa cửa, báo chống trộm, mã hóa chìa khóa
Hệ thống túi khí
6 túi khí
Bảng thông số an toàn VinFast LUX SA2.0
6. Khả năng vận hành
Xét về khả năng vận hành chúng ta xét động cơ xe, mức tiêu hao nhiên liệu cũng như trải nghiệm khi lái thử  ra sao. Theo đánh giá chúng VinFast vận hành êm ái nhưng không kém phần mạnh mẽ. Xe di chuyển tốt trên mọi địa hình.
- Động cơ
+ Xe VinFast Fadil
Thông số
VinFast Fadil tiêu chuẩn
VinFast Fadil cao cấp
Động cơ
1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng thàng
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút)
98 @ 6.200
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút)
128 @ 4.400
Hộp số
CVT
Dẫn động
FWD
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Phụ thuộc, dằm xoắn
Trợ lực lái
Trợ lực điện
Bảng thông số động cơ xe VinFast Fadil
+ VinFast LUX A2.0
Thông số VinFast LUX A2.0 Standard VinFast LUX A2.0 Plus VinFast LUX A2.0 Premium Động cơ 2.0L, DOHC, I-4, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp   Tự động tắt động cơ tạm thời Có Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút) 174 @ 4.500 - 6.000 228 @ 5.000 - 6.000 Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) 300 @ 1.750 - 4.000 350 @ 1.750 - 4.000 Tự động tắt động cơ tạm thời Có Hộp số ZF - Tự động 8 cấp Dẫn động Cầu sau (RWD) Hệ thống treo trước Độc lập, tay đòn kép, giá đỡ bằng nhôm Hệ thống treo sau Độc lập 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang
Bảng thông số động cơ xe VinFast LUX A2.0
+ VinFast LUX SA2.0
Thông số
LUX SA2.0 tiêu chuẩn
LUX SA2.0 Plus
LUX SA2.0 cao cấp
Động cơ
2.0L, DOHC, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút)
228 @ 5.000 - 6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút)
350 @ 1.750 - 4.500
Tự động tắt động cơ tạm thời
Hộp số
ZF - Tự động 8 cấp
Dẫn động
Cầu sau (RWD)
Hai cầu (AWD)
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm
Hệ thống treo sau
Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng, thanh ổn định ngang, giảm chấn khi nén
Trợ lực lái
Thủy lực, điều khiển điện
Bảng thông số động cơ xe VinFast LUX SA2.0
- Mức tiêu hao nhiên liệu
+ Xe VinFast Fadil: Mức tiêu hao nhiên liệu của xe là 5,85 lít/100km điều kiện kết hợp, 7,11 lít/100km trong đô thị và 5,11 lít/100km ngoài đô thị.
+ VinFast LUX A2.0: Mức tiêu hao nhiên liệu của xe là 7,47 l/100km.
+ VinFast LUX SA2.0 có mức tiêu hao nhiên liệu giống như VinFast LUX A2.0 đều là 7,47 l/100km.
7. Bảng giá
[year] được bán với mức giá cụ thể là:
- Xe VinFast Fadil
Phiên bản
Giá xe trước 15/7/2020
Giá xe từ 15/7/2020
    VinFast Fadil bản Tiêu chuẩn (Base)
414.900.000
425.000.000
  VinFast Fadil bản Nâng cao (Plus)
449.000.000
459.000.000
  VinFast Fadil bản Cao Cấp
491.900.000
499.000.000
  Bảng giá xe VinFast Fadil [year]
- VinFast LUX A2.0
Phiên bản Giá niêm yết (triệu đồng) VinFast LUX A2.0 Standard 990 VinFast LUX A2.0 Plus 1.078 VinFast LUX A2.0 Premium 1.228
Bảng giá xe VinFast LUX A2.0 [year]
- VinFast LUX SA2.0
Phiên bản
Giá niêm yết
Giá lăn bánh
Hà Nội
TP HCM
Các tỉnh
Lux SA2.0 Base
1,649
1,778
1,761
1,743
Lux SA2.0 Plus
1,739
1,873
1,856
1,838
Lux SA2.0 Premium
1,929
2,075
2,055
2,037
Bảng giá xe VinFast LUX SA2.0 [year]
Trên đây là những thông tin và đánh giá chi tiết nhất về dòng xe VinFast [year] mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn những ai đang có nhu cầu quan tâm. Mong rằng với ít phút lưu lại trên bài viết đã mang đến cho các bạn nhiều thông tin hữu ích. Ngoài ra, nếu các bạn còn muốn tìm hiểu thêm về thiết bị nội thất xe như màn hình DVD thì hãy nhanh tay liên hệ với Zestech nhé. Đây là cơ sở chuyên phân phối thiết bị nội thất ô tô thông minh số 1 Việt Nam.
0 notes
zestechvn · 5 years ago
Text
#1 Đánh giá xe Vinfast: Giá tham khảo, thông số kỹ thuật 2020
Xe Vinfast là thương hiệu xe ô tô đầu tiên được sản xuất tại Việt Nam và đã nhanh chóng được biết đến và dành nhiều sự quan tâm. Mẫu xe này sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội về thiết kế, ngoại thất và nội thất hiện đại. Hãy cùng chúng tôi đi đánh giá chi tiết về dòng xe này ngay sau bài viết dưới đây nhé.
1. Giới thiệu tổng quan
Giới thiệu tổng quan xe Vinfast
Vinfast tuy chỉ mới ra mắt, vẫn còn đang là tân binh trong ngành công nghiệp sản xuất ô tô nhưng dưới sự chống lưng của tập đoàn vingroup thì dòng xe này đã nhanh chóng được biết đến và dành nhiều tin tưởng của khách hàng. 
- Lịch sử ra đời
Vinfast là dòng xe thuộc Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và Kinh doanh VinFast tại Việt Nam, đây là nhà sản xuất ô tô được thành lập 2017 thuộc tập đoàn Vingroup. Mẫu xe đầu tiên của hãng được giới thiệu vào 2018 tại Pháp với  một chiếc SUV và sedan. Và đến năm 2019 thì mẫu xe đầu tiên mới được tung ra thị trường. 
- Phân khúc khách hàng, đối thủ cạnh tranh
Xe Vinfast có nhiều dòng xe khác nhau. Mỗi dòng xe phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Cụ thể, dòng xe Fadil thuộc phân khúc A, dòng xe Lux thuộc phân khúc E và Lux A2.0 thuộc phân khúc sedan và Lux SA2.0 thuộc phân khúc SUV.
Đối thủ cạnh tranh của Vinfast đều là những cái tên sừng sọ nổi tiếng. Cụ thể
+ Phân khúc hạng A: Hyundai Grand i10, KIA Morning, Toyota Wigo, Suzuki Celerio hay Mitsubishi Mirage, Toyota Wigo cạnh tranh trực tiếp với Vinfast Fadil
+ Phân khúc hạng D: Toyota Camry, Nissan Teana, Mazda 6 hay Kia Optima (K5) cạnh tranh trực tiếp với LUX A2.0.
+ Phân khúc xe đa dụng crossover/SUV: Toyota Fortuner, Honda CR-V, Ford Everest/Explorer, Nissan X-Trail, Hyundai Santa FE, Mazda CX-9,... 
- Các phiên bản và màu sắc
Năm [year] Vinfast cho ra mắt thị trường thị trường nhiều phiên bản khác nhau. Chủ yếu là 3 dòng xe: VinFast Fadil, VinFast LUX A2.0 và VinFast LUX SA2.0. Cụ thể:
 Dòng xe
Phiên bản
VinFast Fadil
VinFast Fadil bản Tiêu chuẩn (Base)
VinFast Fadil bản Nâng cao (Plus)
VinFast Fadil bản Cao Cấp
VinFast LUX A2.0
VinFast LUX A2.0 sedan bản tiêu chuẩn
VinFast LUX A2.0 sedan bản nâng cao
VinFast LUX A2.0 sedan bản cao cấp (nội thất da Nappa đen)
VinFast LUX A2.0 sedan bản cao cấp (nội thất da Nappa be hoặc nâu)
VinFast LUX SA2.0
VinFast LUX SA2.0 SUV bản tiêu chuẩn
VinFast LUX SA2.0 bản nâng cao
VinFast LUX SA2.0 bản cao cấp (nội thất da Nappa đen)
VinFast LUX SA2.0 bản cao cấp (nội thất da Nappa be hoặc nâu)
Năm [year] xe có 8 màu sắc ngoại thất cho khách hàng lựa chọn đó là: Trắng, Đỏ, Bạc, Cam, Đen, Nâu, Xanh, Xám
- Thông số kỹ thuật
Thông tin chi tiết
VinFast Fadil
VinFast LUX A2.0
VinFast LUX SA2.0
Màu sắc lựa chọn
Đỏ, Xanh, Trắng, Bạc
Trắng - Đen - Cam - Nâu - Xanh - Xám - Đỏ - Bạc
Trắng - Đen - Cam - Nâu - Xanh - Xám - Đỏ - Bạc
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm)
3676 x 1632 x 1495
 4.973 x 1.900 x 1500
 4.940 x 1.960 x 1.773
Chiều dài cơ sở (mm)
2385 
 2.968
 2.933
Khoảng sáng gầm xe (mm)
   150
 192
Bảng thông số kỹ thuật xe VinFast [year]
2. Ngoại thất
Xe VinFast Fadil
Ngoại thất là một trong những ưu điểm nổi bật nhất của dòng xe VinFast. Xe có thiết kế sang trọng, hiện đại với nhiều thiết bị ngoại thất hiện đại. Tùy mỗi dòng xe khác nhau sẽ được trang bị những hệ thống ngoại thất khác nhau. Cụ thể:
- Xe VinFast Fadil
Thông số
VinFast Fadil tiêu chuẩn
VinFast Fadil cao cấp
Ngoại thất
Đèn chiếu xa và chiếu gần
Halogen
Đèn chiếu sáng ban ngày
Halogen
LED
Đèn sương mù trước
Đèn hậu
Halogen
LED
Đèn phanh thứ 3 trên cao
Gương chiếu hậu
Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sấy gương
Kích thước lốp
185/55R15
La-zăng
Hợp kim nhôm
Hợp kim nhôm, 2 màu
Lốp dự phòng
Bảng thông số ngoại thất xe VinFast Fadil
- VinFast LUX A2.0
Thông số VinFast LUX A2.0 Standard  VinFast LUX A2.0 Plus VinFast LUX A2.0 Premium Màu xe Trắng - Đen - Cam - Nâu - Xanh - Xám - Đỏ - Bạc Đèn phía trước Đèn chiếu xa/gần và đèn ban ngày LED, tự động bật/tắt và chức năng đèn chờ dẫn đường Cụm đèn hậu LED Đèn chào mừng Có Đèn sương mù trước tính năng chiếu góc Có Đèn phanh trên cao thứ 3 Có Gương chiếu hậu Chỉnh, gập điện, tự điều chỉnh khi lùi, tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương Gạt mưa trước tự động Có Kính cách nhiệt tối màu Không Có Viền crom bên ngoài Không Có Cốp xe đóng/mở điện Không Có Ống xả ở cản sau Không Có Lốp xe và la zăng hợp kim nhôm 18 inch 19 inch
Bảng thông số ngoại thất xe VinFast LUX A2.0
- VinFast LUX SA2.0
Thông số
LUX SA2.0 tiêu chuẩn
LUX SA2.0 Plus
LUX SA2.0 cao cấp
Màu ngoại thất
Trắng - Đen - Cam - Nâu - Xanh - Xám - Đỏ - Bạc
Đèn phía trước
Đèn chiếu xa/gần và đèn ban ngày LED, tự động bật/tắt, đèn sương mù tích hợp chức năng chiếu góc, đèn chờ dẫn đường
Cụm đèn hậu
Cụm đèn hậu và đèn phanh thứ 3 trên cao LED
Đèn chào mừng
Gương chiếu hậu
Chỉnh, gập điện, tự động điều chỉnh khi lùi, tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương 
Kính cách nhiệt tối màu
Không
Kính cửa sổ chỉnh điện 1 chạm, chống kẹt
Không
Cốp xe đóng/mở điện
Không
Viền tráng trí crom bên ngoài
Không
Thanh giá nóc
Không
Lốp xe và la zăng hợp kim nhôm
19 inch
20 inch
Bảng thông số ngoại thất VinFast LUX SA2.0
3. Nội thất
VinFast LUX A2.0
Về nội thất thì dù là mẫu xe thuộc phân khúc nào thì VinFast luôn đầu tư kỹ về nội thất, trang thiết bị đầy đủ, hiện đại để mang về cho khách hàng nhiều sự trải nghiệm thú vị nhất. Cụ thể:
- Xe VinFast Fadil
Thông số
VinFast Fadil tiêu chuẩn
VinFast Fadil cao cấp
Màu nội thất
Đen/Xám
Chất liệu bọc ghế
Da tổng hợp
Điều chỉnh ghế hàng trước
Chỉnh cơ 6 hướng ghế lái, chỉnh cơ 4 hướng ghế hành khách
Hàng ghế sau
Gập 60/40
Vô lăng
Chỉnh cơ 2 hướng
Chỉnh cơ 2 hướng, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh
Gương trên tấm chắn nắng
Bên lái
Bên lái và hành khách
Đèn trần trước/sau
Thảm lót sàn
Bảng thông số nội thất xe VinFast Fadil
- VinFast LUX A2.0
Thông số VinFast LUX A2.0 Standard VinFast LUX A2.0 Plus VinFast LUX A2.0 Premium Chìa khóa thông minh/khởi động bằng nút bấm Có Màn hình thông tin lái 7 inch, màu Có Vô lăng bọc da chỉnh cơ 4 hướng Tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình Hệ thống điều hòa Tự động, 2 vùng độc lập, lọc không khí bằng ion Rèm che nắng kính sau chỉnh điện Không Có Màn hình cảm ứng 10,4 inch, màu Có Tích hợp bản đồ và chức năng chỉ đường Không Có Kết nối điện thoại thông minh và điều khiển bằng giọng nói Có Hệ thống loa 8 loa 13 loa, có Amplifer Wifi hotspot và sạc không dây Không Có Đèn trang trí nội thất Không Có
Bảng thông số nội thất xe VinFast LUX A2.0
- VinFast LUX SA2.0
Thông số
LUX SA2.0 tiêu chuẩn
LUX SA2.0 Plus
LUX SA2.0 cao cấp
Màu nội thất
Da tổng hợp màu đen - Táp-lô ốp hydrographic vân cacrbon
Da Nappa Đen/Be/Nâu - Táp-lô gỗ/nhôm - Trần Nỉ Đen/Nâu/Be (Tùy chọn)
Chìa khóa thông minh/khởi động bằng nút bấm
Màn hình thông tin lái 7 inch, màu
Vô lăng bọc da chỉnh cơ 4 hướng
Tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình
Hệ thống điều hòa
Tự động 2 vùng độc lập, lọc không khí bằng ion
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện
Hàng ghế trước
Chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng
Chỉnh điện 8 hướng điện, 4 hướng đệm lưng
Hàng ghế thứ 2
Gập cơ 40/20/40 - Chỉnh độ nghiên lưng ghế
Hàng ghế thứ 3
Gập 50/50 bằng tay
Bảng thông số nội thất xe VinFast LUX SA2.0
4. Tiện nghi
Xe VinFast LUX SA2.0
Tất cả các dòng xe của VinFast đều được trang bị đầy đủ tiện nghi, với hệ thống giải trí và điều hòa hiện đại và tiên tiến bậc nhất. Cụ thể:
- Xe VinFast Fadil
+ Màn hình đa thông tin, kết nối Bluetooth, chức năng đàm thoại rảnh tay
+ Hệ thống điều hòa chỉnh cơ ( tiêu chuẩn) và tự động ( cao cấp)
+ Hệ thống giải trí AM/FM, MP3, kết nối điện thoại thông minh, AM/FM, MP3
+ Hệ thống âm thanh 6 loa mạnh mẽ
- VinFast LUX A2.0
+ Màn hình thông tin lái 7 inch, màu, màn hình cảm ứng 10,4 inch, màu
+ Hệ thống điều hòa tự động, 2 vùng độc lập, lọc không khí bằng ion
+ Kết nối điện thoại thông minh và điều khiển bằng giọng nói
+ Hệ thống loa mạnh mẽ, 8 loa đối với VinFast LUX A2.0 Standard và 13 loa, có Amplifer đối với VinFast LUX A2.0 Plus, VinFast LUX A2.0 Premium.
- VinFast LUX SA2.0
+ Màn hình cảm ứng 10,4 inch, màu
+ Kết nối Radio AM/FM/USB/Bluetooth, kết nối điện thoại thông minh và điều khiển bằng giọng nói
+ Hệ thống loa 8 loa đối với LUX SA2.0 tiêu chuẩn và 13 loa, có Amplifer đối với LUX SA2.0 Plus, LUX SA2.0 cao cấp
5. Độ an toàn
Xe có hệ thống an toàn vượt trội với nhiều tính năng nổi bật. các thiết bị được lắp đặt đầy đủ đảm bảo sự an toàn tuyệt đối cho người lái.
- Xe VinFast Fadil
Thông số
VinFast Fadil tiêu chuẩn
VinFast Fadil cao cấp
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa/Tang trống
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD
Hệ thống cân bằng điện tử ESC
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
Chức năng chống lật
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau
Không
Camera lùi
Không
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước
Cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế
Móc cố định ghế trẻ em ISO/FIX
Hệ thống túi khí
2 túi khí
6 túi khí
Khóa cửa tự động khi xe di chuyển
Không
Chìa khóa mã hóa
Cảnh báo chống trộm
Không
Bảng thông số an toàn VinFast Fadil
- VinFast LUX A2.0
Thông số VinFast LUX A2.0 Standard VinFast LUX A2.0 Plus VinFast LUX A2.0 Premium Hệ thống phanh trước/sau Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc Hệ thống ABS, EBD, BA Có Hệ thống ESC, TCS, HSA, ROM Có Hệ thống hỗ trợ khởi hành xuống dốc HDC Không Có Đèn báo phanh khẩn cấp ESS Có Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước (2 cảm biến) Không Có Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau (4 cảm biến) Có Camera lùi Có 360 độ Hệ thống cảnh báo điểm mù Không Có hức năng an ninh Tự động khóa cửa, báo chống trộm, mã hóa chìa khóa Hệ thống túi khí 6 túi khí
Bảng thông số an toàn VinFast LUX A2.0
- VinFast LUX SA2.0
Thông số
LUX SA2.0 tiêu chuẩn
LUX SA2.0 Plus
LUX SA2.0 cao cấp
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc
Hệ thống ABS, EBD, BA
Hệ thống ESC, TCS, HSA
Hệ thống hỗ trợ khởi hành xuống dốc HDC
Không
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước (2 cảm biến)
Không
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau (4 cảm biến)
Camera lùi
360 độ
Hệ thống cảnh báo điểm mù
Không
Chức năng chống lật (Rom)
    Chức năng an ninh
Tự động khóa cửa, báo chống trộm, mã hóa chìa khóa
Hệ thống túi khí
6 túi khí
Bảng thông số an toàn VinFast LUX SA2.0
6. Khả năng vận hành
Xét về khả năng vận hành chúng ta xét động cơ xe, mức tiêu hao nhiên liệu cũng như trải nghiệm khi lái thử  ra sao. Theo đánh giá chúng VinFast vận hành êm ái nhưng không kém phần mạnh mẽ. Xe di chuyển tốt trên mọi địa hình.
- Động cơ
+ Xe VinFast Fadil
Thông số
VinFast Fadil tiêu chuẩn
VinFast Fadil cao cấp
Động cơ
1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng thàng
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút)
98 @ 6.200
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút)
128 @ 4.400
Hộp số
CVT
Dẫn động
FWD
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Phụ thuộc, dằm xoắn
Trợ lực lái
Trợ lực điện
Bảng thông số động cơ xe VinFast Fadil
+ VinFast LUX A2.0
Thông số VinFast LUX A2.0 Standard VinFast LUX A2.0 Plus VinFast LUX A2.0 Premium Động cơ 2.0L, DOHC, I-4, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp   Tự động tắt động cơ tạm thời Có Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút) 174 @ 4.500 - 6.000 228 @ 5.000 - 6.000 Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) 300 @ 1.750 - 4.000 350 @ 1.750 - 4.000 Tự động tắt động cơ tạm thời Có Hộp số ZF - Tự động 8 cấp Dẫn động Cầu sau (RWD) Hệ thống treo trước Độc lập, tay đòn kép, giá đỡ bằng nhôm Hệ thống treo sau Độc lập 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang
Bảng thông số động cơ xe VinFast LUX A2.0
+ VinFast LUX SA2.0
Thông số
LUX SA2.0 tiêu chuẩn
LUX SA2.0 Plus
LUX SA2.0 cao cấp
Động cơ
2.0L, DOHC, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút)
228 @ 5.000 - 6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút)
350 @ 1.750 - 4.500
Tự động tắt động cơ tạm thời
Hộp số
ZF - Tự động 8 cấp
Dẫn động
Cầu sau (RWD)
Hai cầu (AWD)
Hệ thống treo trước/sau
Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm
Hệ thống treo sau
Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng, thanh ổn định ngang, giảm chấn khi nén
Trợ lực lái
Thủy lực, điều khiển điện
Bảng thông số động cơ xe VinFast LUX SA2.0
- Mức tiêu hao nhiên liệu
+ Xe VinFast Fadil: Mức tiêu hao nhiên liệu của xe là 5,85 lít/100km điều kiện kết hợp, 7,11 lít/100km trong đô thị và 5,11 lít/100km ngoài đô thị.
+ VinFast LUX A2.0: Mức tiêu hao nhiên liệu của xe là 7,47 l/100km.
+ VinFast LUX SA2.0 có mức tiêu hao nhiên liệu giống như VinFast LUX A2.0 đều là 7,47 l/100km.
7. Bảng giá
[year] được bán với mức giá cụ thể là:
- Xe VinFast Fadil
Phiên bản
Giá xe trước 15/7/2020
Giá xe từ 15/7/2020
    VinFast Fadil bản Tiêu chuẩn (Base)
414.900.000
425.000.000
  VinFast Fadil bản Nâng cao (Plus)
449.000.000
459.000.000
  VinFast Fadil bản Cao Cấp
491.900.000
499.000.000
  Bảng giá xe VinFast Fadil [year]
- VinFast LUX A2.0
Phiên bản Giá niêm yết (triệu đồng) VinFast LUX A2.0 Standard 990 VinFast LUX A2.0 Plus 1.078 VinFast LUX A2.0 Premium 1.228
Bảng giá xe VinFast LUX A2.0 [year]
- VinFast LUX SA2.0
Phiên bản
Giá niêm yết
Giá lăn bánh
Hà Nội
TP HCM
Các tỉnh
Lux SA2.0 Base
1,649
1,778
1,761
1,743
Lux SA2.0 Plus
1,739
1,873
1,856
1,838
Lux SA2.0 Premium
1,929
2,075
2,055
2,037
Bảng giá xe VinFast LUX SA2.0 [year]
Trên đây là những thông tin và đánh giá chi tiết nhất về dòng xe VinFast [year] mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn những ai đang có nhu cầu quan tâm. Mong rằng với ít phút lưu lại trên bài viết đã mang đến cho các bạn nhiều thông tin hữu ích. Ngoài ra, nếu các bạn còn muốn tìm hiểu thêm về thiết bị nội thất xe như màn hình DVD thì hãy nhanh tay liên hệ với Zestech nhé. Đây là cơ sở chuyên phân phối thiết bị nội thất ô tô thông minh số 1 Việt Nam.
0 notes
zestechvn · 5 years ago
Text
Top 7 các phụ kiện cần thiết cho ô tô nhất định phải có
Ngoài những món phụ kiện có sẵn thì để nâng tầm và trang trí xế hộp của bạn thêm đẹp thì việc trang bị  các phụ kiện cần thiết cho ô tô là sự lựa chọn hoàn hảo nhất. Một chiếc xe sở hữu những món phụ kiện cao cấp, đẹp mắt sẽ thu hút và nâng cao giá trị hơn. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu Top 7 các phụ kiện cần thiết cho ô tô nhất định phải có ngay sau bài viết dưới đây nhé.
1. Thảm lót sàn
Thảm lót sàn
Đầu tiên trong danh sách Top 7 các phụ kiện cần thiết cho ô tô nhất định phải có đó là thảm lót sàn. Đây là một trong những món phụ kiện được ưa thích và sử dụng rộng rãi nhất. Một chiếc xe sang xịn, đẳng cấp thì luôn luôn phải đảm bảo yếu tố sạch sẽ, khô thoáng và một chiếc thảm lót sàn chất lượng sẽ giúp bạn làm điều đó. Khi mua xe mới thì thảm lót sàn luôn là ưu tiên số 1.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại thảm lót sàn được làm từ nhiều chất liệu khác nhau, tuy nhiên thảm lót da cao cấp đặc biệt ưa thích nhất. Thảm bền, không mùi và không thấm nước, dính bụi ít và dễ dàng vệ sinh. Ngoài ra thảm lót sàn còn có tính thẩm mỹ cao với nhiều màu sắc đa dạng, phù hợp với hệ thống trang thiết bị nội thất của nhiều xe.
2. Lót cốp xe
Lót cốp xe được sử dụng để trang trí chiếc xe, giữ sạch cốp xe và bảo quản đồ đạc trong cốp không bị va chạm làm ảnh hưởng, xước sàn xe. Đây là sản phẩm có nhiều ưu điểm giúp chiếc xế hộp của bạn luôn đẹp, được bảo vệ tối đa phần cốp. Hiện nay trong tất cả các loại cốp thì cốp nhựa là sản phẩm được ưa thích và phổ biến nhất. Bởi cốp nhựa có giá thành hợp lý, đa dạng mẫu mã và đặc biệt là cực kì dễ sử dụng và tháo lắp khi vệ sinh. Chất liệu nhựa dẻo TPO, IRO cao cấp nên rất bền có thể dùng tay cuộn tròn và không thấm nước, chịu nhiệt tốt.
3. Camera hành trình
Camera hành trình
Những năm gần đây thì việc trang bị phụ kiện camera hành trình cho chiếc xế hộp  đang trở nên phổ biến. Ngoài tác dụng theo dõi và ghi lại hành trình trên đường, camera còn là vị cứu tinh khi xe gặp va chạm hay tai nạn. Những hình ảnh từ camera trên các tuyến đường sẽ là bằng chứng xác thực nguyên nhân để các lực lượng chức năng có thể giải quyết các vụ va chạm trên xe.  Đó là lý do vì sao các cơ quan thường khuyến khích các tài xế lắp đặt camera hành trình khi tham gia giao thông.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại camera hành trình được bán, mỗi loại sẽ có những ưu và nhược điểm khác nhau nên mức giá thường không ổn định. Gía giao động của một chiếc camera là 2 triệu - 7 triệu một chiếc. Tùy theo năng lực tài chính để các bạn lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất.
4. Cảm biến lùi, camera lùi
Cảm biến lùi và camera lùi là phụ kiện quan trọng giúp đảm bảo an toàn tính mạng của người lái. Vì quan trọng như vậy nên món phụ kiện này thường được lắp đặt như một trang thiết bị cơ bản khi mua xe. Tuy nhiên, đối với những dòng xe giá rẻ thì ít được trang bị, do đó các bạn cần tự mình lắp đặt thêm vào máy.
Cảm biến lùi và camera lùi có tác dụng giúp người lái quan sát phía sau chính xác và nhanh chóng các phương tiện, chướng ngại vật khi lùi xe, đỗ xe vào chỗ hẹp, khuất tầm nhìn. Về giá cả thì camera đa dạng, tùy phiên bản và thương hiệu sẽ có những mức giá khác nhau. Loại cao cấp sẽ có giá đắt hơn loại cơ bản, cụ thể giá cảm biến lùi và camera lùi dao động từ 2 triệu - 6 triệu đồng.
5. Phim cách nhiệt ô tô
Phim cách nhiệt ô tô
Việt Nam có khí hậu khá khắc nghiệt với nắng nóng quanh năm do đó việc di chuyển xe giữa thời tiết như vậy sẽ khiến xe bị nóng gây hỏng xe đồng thời khiến các tài xế khó chịu. Khi đó sử dụng phim cách nhiệt 3m là giải pháp hoàn hảo nhất giúp xua tan đi sức nóng của ánh sáng mặt trời truyền trong xe tạo sự thoải mái khi lái xe dưới thời tiết chói chang.
Sản phẩm được thiết kế và sản xuất có khả năng phản xạ ngược 99% các loại tia UV và hồng ngoại. Điều này giúp bạn không bị nóng khi ngồi trong xe đồng thời giúp bảo vệ nội thất trong xe không bị phai màu, rạn nứt, bong tróc
6. Màn hình DVD
Màn hình DVD ô tô là món phụ kiện không thể thiếu, phục vụ các tính năng giải trí hoàn hảo cho người sử dụng. Các bạn nên sử dụng màn hình android cao cấp tính năng giải trí Wifi 4G Định vị dẫn đường với nhiều chức năng như: Xem video nghe nhạc xem phim , có option GPS và dẫn đường Navitel , viemap S1,...
7. Cảm biến áp suất lốp
Lốp xe là bộ phận quan trọng, quyết định đến khả năng an toàn của xe. Một chiếc lốp quá non hay quá căng sẽ là nguyên nhân trực tiếp gây ra các vụ tai nạn  chính vì thế mà trang bị phụ kiện cảm biến áp suất lốp đặc biệt được quan tâm. Cảm biến áp suất lốp có những tác dụng như sau: Cảnh báo kịp thời về tình trạng lốp xe để bạn nhanh chóng khắc phục, giúp xe vận hành an toàn khi tham gia giao thông, kéo dài tuổi thọ của lốp.
Hiện nay trên thị trường có nhiều thương hiệu cảm biến lốp được bày bán với 2 loại chính đó là cảm biến áp suất trong và cảm biến áp suất ngoài. Cảm biến áp suất trong khó sửa chữa khi hỏng nhưng lại đảm bảo an toàn, không bị mất trộm. Còn cảm biến áp suất ngoài thì dễ dàng lắp đặt, sửa chữa nhưng lại dễ bị mất trộm, khi bơm lốp cần có dụng cụ mở van cảm biến.
Trên đây là Top 7 các phụ kiện cần thiết cho ô tô nhất định phải có mà các bạn nên biết để trang bị đầy đủ cho chiếc xế hộp của mình. Mong rằng với ít phút lưu lại trên bài viết này đã cung cấp cho các bạn nhiều kiến thức bổ ích.
0 notes