Don't wanna be here? Send us removal request.
Text
New Post has been published on Dịch vụ Chữ ký số VNPT - CA
New Post has been published on https://chukysovnpt-ca.com/dau-thau-quoc-gia-qua-mang/
Đối tượng áp dụng đấu thầu quốc gia qua mạng

1.Đối tượng áp dụng đấu thầu quốc gia qua mạng
Căn cứ theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT và Điều 1 Luật đấu thầu 2013, Viện Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ Xây Dựng xin được tổng kết những đối tượng bắt buộc phải áp dụng đấu thầu qua mạng tại Muasamcong.mpi.gov.vn bao gồm:
+ Những Công ty, Tổ chức, doanh nghiệp sử dụng vốn nhà nước từ 30% trở lên.
+ Những Công ty, Tổ chức, doanh nghiệp sử dụng vốn nhà nước dưới 30% nhưng chiếm trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư dự án.
Căn cứ đăng ký hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
+ Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) có Văn bản số 5356/BKHĐT-QLĐT; về việc đăng ký thông tin đấu thầu qua mạng & có thông tin nhà thầu, mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
+ Văn bản 5356/BKHĐT-QLĐT nêu rõ; theo quy định tại Điểm d Điều 5 Luật Đấu thầu 2013. Một trong các điều kiện để đánh giá tư cách hợp lệ của nhà thầu tham dự thầu. Là nhà thầu đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Việc quy định nhà thầu phải đăng ký đấu thầu qua mạng. Để có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia nhằm mục đích tạo lập cơ sở dữ liệu; thống nhất về thông tin của các nhà thầu. Phục vụ cho các chủ đầu tư, bên mời thầu kiểm tra; truy xuất thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu; hồ sơ đề xuất. Đồng thời phục vụ cho công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu thầu.
+ Trong thời gian qua, kể từ ngày Luật Đấu thầu 2013 có hiệu lực thi hành (ngày 1/7/2014). Nhiều chủ đầu tư, bên mời thầu đã quy định khuyến khích các nhà thầu tham dự thầu l đăng ký thông tin đấu thầu qua mạng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Tuy nhiên, qua phản ánh của một số nhà thầu l đã có những chủ đầu tư; bên mời thầu đưa ra quy định bắt buộc nhà thầu tham dự thầu. Bắt buộc Phải có tên được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Đồng thời coi đây là một trong các điều kiện để đánh giá về tư cách hợp lệ của nhà thầu.
Để bảo đảm sự thống nhất, phù hợp trong quá trình thực hiện công tác đấu thầu, liên quan đến nội dung đăng ký đấu thầu qua mạng trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia qua mạng; thông tin nhà thầu & mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Bộ KH&ĐT đã đưa ra những hướng dẫn cụ thể tại Văn bản 5356/BKHĐT-QLĐT.
2. Một vài những khó khăn mà doanh nghiệp sẽ gặp khi tự đăng ký đấu thầu quốc gia qua mạng:
– Thông tư / Nghị định mới liên tục sẽ tốn nhiều thời gian đọc các hướng dẫn đăng ký do Cục quản lý Đấu Thầu hướng dẫn trên hệ thống.
– Không thành thạo công nghệ thông tin, cài đặt phần mềm để sử dụng hệ thống đấu thầu điện tử , ví dụ như: Cài đặt phần mềm, môi trường máy tính: ActiveX, Java, PopUp, thiết lập môi trường tương thích.
– Đơn đăng ký kê khai thiếu sót, sai thông tin tốn thời gian do kê khai sai , hoặc mất đơn đăng ký.
– Gửi hồ sơ / đơn đăng ký đến sai địa chỉ hoặc thất lạc.
– Thanh toán phí đăng ký tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia Muasamcong.mpi.gov không đúng cách hoặc bị sai, sẽ dẫn đến thời gian xử lý bị chậm hơn rất nhiều / Trường hợp muốn hoàn trả lại tiền sẽ phải làm công văn gửi lên Cục Quản Lý Đấu Thầu và chờ xét duyệt.
– Thất lạc mất chứng thư số đấu thầu khi đăng ký đấu thầu qua mạng.
– Không biết đăng nhập chứng thư số vào máy tính để tham gia đấu thầu
Mọi thông tin hỗ trợ đăng ký dịch vụ đấu thầu quốc gia, đăng ký Chữ ký số Quý vị vui lòng liên hệ hotline : Ms Thu 0913.101.698 Sẽ được hỗ trợ nhanh nhất, chính sác nhất.
0 notes
Text
New Post has been published on Dịch vụ Chữ ký số VNPT - CA
New Post has been published on https://chukysovnpt-ca.com/dang-ky-doanh-nghiep-qua-mang/
Đăng ký doanh nghiệp qua mạng

VNPT -CA xin gửi tới quá Khách hàng các bước thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử trên cổng thông tin điện tử Quốc gia. dangkykinhdoanh.gov.vn
Các bước thực hiện hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký qua mạng
a.Đăng ký tài khoản đăng nhập Hệ thống
b.Chuẩn bị công cụ ký xác thực:
– Nếu nộp hồ sơ bằng Tài khoản đăng ký kinh doanh, người ký xác thực hồ sơ cần được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh
– Nếu nộp hồ sơ bằng Chữ ký số công cộng, người ký xác thực hồ sơ cần được gán Chữ ký số công cộng vào Tài khoản
2. Nộp hồ sơ đăng ký qua mạng
+ Tạo hồ sơ
+ Nhập thông tin – Hướng dẫn điền thông tin người ký
+ Scan và tải tài liệu đính kèm
+ Chuẩn bị Hồ sơ
+ Ký xác thực và nộp hồ sơ
3.Nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp
+ Theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ
+ Sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có)
Nhận kết quả Doanh nghiệp chuẩn bị thành lập cần hỗ trợ đăng ký Chữ ký số để ký duyệt Hồ sơ online trên hệ thống đăng ký kinh doanh vui long gọi cho Hotline 0868.246.333 để được hỗ trợ tốt ngay từ bước đầu.
– Hướng dẫn hồ sơ đăng ký Chữ ký số Doanh nghiệp, Chữ ký số Cá nhân thuộc tổ chức, BHXH–VNPT, Hóa đơn, Đấu thầu, Dịch vụ công.
0 notes
Text
New Post has been published on Dịch vụ Chữ ký số VNPT - CA
New Post has been published on https://chukysovnpt-ca.com/an-toan-chung-thuc-chu-ky-so/
Cấp giấy chứng nhận AN TOÀN chứng thực chữ ký số chuyên dùng

Căn cứ pháp lý chứng nhận AN TOÀN chứng thực chữ ký số
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Kết quả thực hiện
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
Trình tự thực hiện
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan thẩm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng cho tổ chức trong trường hợp tổ chức đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 40 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP. Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ số chuyên dùng quy định theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 130/2018/NĐ-CP.
Trường hợp cơ quan, tổ chức không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng;
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng;
– Quyết định thành lập và điều lệ hoạt động của tổ chức;
– Hồ sơ nhân sự gồm: Sơ yếu lý lịch, bằng cấp, chứng chỉ của đội ngũ nhân sự tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP;
– Phương án kỹ thuật nhằm đảm bảo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP;
– Quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Yêu cầu – điều kiện chứng nhận AN TOÀN chứng thực chữ ký số
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng phải đáp ứng các điều kiện:
Có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.
Đáp ứng các điều kiện về nhân sự, kỹ thuật quy định tại các khoản 3 và 4 Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP:
Điều kiện về nhân sự:
a) Doanh nghiệp phải có nhân sự chịu trách nhiệm: Quản trị hệ thống, vận hành hệ thống và cấp chứng thư số, bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống;
b) Nhân sự quy định tại điểm a khoản này phải có bằng đại học trở lên, chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông.
Điều kiện về kỹ thuật:
a) Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu sau:
– Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ việc cấp chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực;
– Lưu trữ đầy đủ, chính xác, cập nhật danh sách các chứng thư số có hiệu lực, đang tạm dừng và đã hết hiệu lực và cho phép và hướng dẫn người sử dụng Internet truy nhập trực tuyến 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần;
– Đảm bảo tạo cặp khoá chỉ cho phép mỗi cặp khoá được tạo ra ngẫu nhiên và đúng một lần duy nhất; có tính năng đảm bảo khoá bí mật không bị phát hiện khi có khoá công khai tương ứng;
– Có tính năng cảnh báo, ngăn chặn và phát hiện truy nhập bất hợp pháp trên môi trường mạng;
– Được thiết kế theo xu hướng giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường Internet;
– Hệ thống phân phối khóa cho thuê bao phải đảm bảo sự toàn ve��n và bảo mật của cặp khoá. Trong trường hợp phân phối khoá thông qua môi trường mạng máy tính thì hệ thống phân phối khoá phải sử dụng các giao thức bảo mật đảm bảo không lộ thông tin trên đường truyền.
b) Có phương án kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin và các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực;
c) Có các phương án kiểm soát sự ra vào trụ sở, quyền truy nhập hệ thống, quyền ra vào nơi đặt thiết bị phục vụ việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
d) Có các phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra;
đ) Có phương án cung cấp trực tuyến thông tin thuê bao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số;
e) Toàn bộ hệ thống thiết bị sử dụng để cung cấp dịch vụ đặt tại Việt Nam;
g) Có trụ sở, nơi đặt máy móc, thiết bị phu�� hợp với yêu cầu của pháp luật về phòng, chống cháy, nổ; có khả năng chống chịu lũ, lụt, động đất, nhiễu điện từ, sự xâm nhập bất hợp pháp của con người;
h) Có quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
Cơ quan thực hiện
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia.
Cách thức thực hiện
– Nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông;
– Nộp qua hệ thống bưu chính.
Liên hệ hướng dẫn
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia Địa chỉ: Tòa nhà Cục Tần số vô tuyến điện, số 115 đường Trần Duy Hưng Email: [email protected] Website: http://www.neac.gov.vn
Đăng ký chữ ký số VNPT, Gia hạn chữ ký số VNPT, đăng ký chữ ký số cá nhân
HOTLINE 0913.101.698
0 notes
Text
New Post has been published on Dịch vụ Chữ ký số VNPT - CA
New Post has been published on https://chukysovnpt-ca.com/hoan-thue-dien-tu/
HƯỚNG DẪN DỊCH VỤ HOÀN THUẾ ĐIỆN TỬ

Nộp giấy đề nghị Dịch vụ hoàn thuế điện tử
Cho phép người nộp thuế lập giấy đề nghị hoàn thuế và thực hiện gửi giấy đề nghị hoàn thuế điện tử đến cơ quan thuế.
Các bước thực hiện:
✔ NNT vào chức năng <Hoàn Thuế>, chọn <Kê khai trực tuyến>, hệ thống mặc định thông tin như sau: – Tờ khai: chọn “ 01/ĐNHT- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước” – Loại tờ khai: Tờ khai chính thức, không cho khai bổ sung và thay thế – Kích vào nút
✔ Hệ thống hiển thị màn hình kê khai giấy đề nghị hoàn để NSD nhập dữ liệu: – Số giấy đề nghị hoàn: Cho phép NNT tự nhập – Bắt buộc chọn 1 trong 2 lựa chọn: Trường hợp hoàn thuế trước kiểm tra sau, hoặc Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau.
– Loại hoàn thuế: cho phép NNT chọn 1 trong 2 lựa chọn: Hoàn dự án đầu tư hoặc Hoàn xuất khẩu
– Nhập Kỳ đề nghị hoàn Từ kỳ – Đến kỳ ở trên, hệ thống tự động đưa thông tin vào Từ kỳ tính thuế – Đến kỳ tính thuế ở mục II
– Nhập Lý do đề nghị hoàn trả ở trên, hệ thống tự động đưa thông tin vào
Lý do đề nghị hoàn trả ở mục II – Các chỉ tiêu đánh dấu* là các chỉ tiêu bắt buộc nhập
– Số tiền đề nghị hoàn: Cho phép NNT nhập và tối thiểu là 300.000.000 triệu đồng –
Chú ý: NNT chọn kỳ đề nghị hoàn thuế ( Từ kỳ – Đến kỳ )
+ Nếu người nộp thuế khai thuế GTGT tháng: chọn từ mm/yyyy đến mm/yyyy.
+ Nếu người nộp thuế khai thuế GTGT quý: chọn từ Qx/yyyy đến Qx/yyyy.
+ Trường hợp người nộp thuế có kỳ đề nghị hoàn thuế từ tháng đến quý thì người nộp thuế chọn từ Qx/yyyy đến Qx/yyyy, trong đó “từ kỳ” là quý có tháng kê khai.
+ Trường hợp người nộp thuế có kỳ đề nghị hoàn thuế từ quý đến tháng thì người nộp thuế chọn từ mm/yyyy đến mm/yyyy, trong đó “từ kỳ” là tháng đầu của quý kê khai.
+ Chỉ tiêu “đến kỳ” người nộp thuế phải khai trùng khớp với kỳ tính thuế mm/yyyy hoặc Qx/yyyy của Tờ khai thuế có chỉ tiêu đề nghị hoàn thuế tương ứng với Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN.
✔ Sau khi ký điện tử thành công, giấy đề nghị hoàn sẽ được gửi thành công đến CQT, NNT xem giấy đề nghị hoàn đã gửi tại tab HOÀN THUẾ chọn tiếp
Tra cứu giấy đề nghị Dịch vụ Hoàn thuế điện tử
Cho phép người nộp thuế tra cứu hồ sơ hoàn thuế đã gửi đến cơ quan thuế, xem các thông báo về hồ sơ hoàn thuế, bổ sung điều chỉnh các giấy đề nghị hoàn, hủy giấy đề nghị hoàn.
Các bước thực hiện:
✔ NNT vào menu <Hoàn thuế>chọn , tại màn hình tra cứu NNT chọn các tiêu chí sau:
– Giấy đề nghị hoàn: mặc định giấy đề nghị hoàn “01/ĐNHT- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước”
– Mã giao dịch điện tử: Cho phép nhập – Ngày nộp từ ngày – Đến ngày: Cho phép nhập
– Kỳ hoàn thuế từ kỳ… Đến kỳ: Cho phép nhập
– Kích nút : hiển thị kết quả tra cứu hồ sơ hoàn thuế theo điều kiện nhập
✔ Hệ thống hiển thị danh sách giấy đề nghị hoàn đáp ứng điều kiện tra cứu ở trên, nếu NNT muốn xem lại giấy đề nghị hoàn thì kích vào giấy đề nghị hoàn cần xem.
Gửi hồ sơ đính kèm giấy đề nghị Dịch vụ hoàn thuế điện tử
Cho phép người nộp thuế gửi hồ sơ đính kèm giấy đề nghị hoàn thuế sau khi đã gửi giấy đề nghị thành công trên
Cổng Các bước thực hiện:
– Phụ lục: Cho phép chọn trong combobox giá trị: Hồ sơ gửi kèm giấy đề nghị hoàn
– Tệp phụ lục: Ấn vào nút <Chọn tệp tờ khai>, hệ thống hiển thị màn hình cho chọn file trên máy trạm (yêu cầu định dạng file đính kèm phải là dạng word, excel, pdf)
– NNT kích nút <Ký điện tử>, hệ thống hiển thị màn hình để NNT nhập số PIN và kích <Chấp nhận>hệ thông hiển thị thông báo “Ký tệp tờ khai thành công”
danh sách đã gửi tại màn hình tra cứu hồ sơ hoàn thuế và kích chọn vào nội dung giải trình bổ sung để tải thông tin về máy.
Xem thông báo kết quả hoàn thuế Cho phép người nộp thuế xem thông báo kết quả hoàn thuế điện tử
Các bước thực hiện:
✔ NNT vào menu <Hoàn thuế>chọn , Tra cứu thông tin giấy đề nghị hoàn đã gửi tới cơ quan thuế, kích chọn nút “Thông báo”, hệ thống hiển thị danh sách thông báo.
✔ Kích chọn cột “Mã giao dịch điện tử” để tải thông báo về máy trạm và xem các thông báo.
Gửi hồ sơ bổ sung điều chỉnh dịch vụ hoàn thuế
Cho phép người nộp thuế gửi hồ sơ giải trình bổ sung kèm giấy đề nghị hoàn thuế sau khi đã gửi giấy đề nghị thành công trên Cổng
Các bước thực hiện:
✔ NNT vào menu <Hoàn thuế>chọn , tại màn hình tra cứu NNT chọn nút
✔ Hiển thị màn hình “Gửi hồ sơ đính kèm/Hồ sơ bổ sung điều chỉnh”
✔ NNT chọn các tiêu chí
– Phụ lục: Cho phép chọn trong combobox : Giải trình bổ sung cho hồ sơ hoàn lần 1; Giải trình bổ sung cho hồ sơ hoàn lần 2
– Tệp phụ lục: Ấn vào nút <Chọn tệp tờ khai>, hệ thống hiển thị màn hình cho chọn file trên máy trạm (yêu cầu định dạng file đính kèm phải là dạng word, excel, pdf)
– NNT kích nút <Ký điện tử>, hệ thống hiển thị màn hình để NNT nhập số PIN và kích <Chấp nhận>hệ thông hiển thị thông báo “Ký tệp tờ khai thành công”
Sau khi ký điện tử thành công, nhấn nút “Nộp tờ khai” , hồ sơ bổ sung điều chỉnh sẽ được gửi đến CQT, NNT kiểm tra lại danh sách đã gửi tại màn hình tra cứu hồ sơ hoàn thuế và kích chọn vào nội dung giải trình bổ sung để tải thông tin về máy.
2.6. Hủy giấy đề nghị hoàn thuế
Cho phép người nộp thuế hủy giấy đề nghị hoàn
Các bước thực hiện:
✔ NNT vào menu <Hoàn thuế>chọn , tại màn hình tra cứu NNT chọn nút
✔ Hiển thị màn hình “Gửi hồ sơ đính kèm/Hồ sơ bổ sung điều chỉnh”
✔ NNT chọn các tiêu chí
– Loại hồ sơ: Cho phép chọn trong danh sách chọn “Hủy đề nghị hoàn thuế”
– Hồ sơ: Ấn vào nút <Chọn hồ sơ>, hệ thống hiển thị màn hình cho chọn file trên máy trạm (yêu cầu định dạng file đính kèm phải là dạng word, excel)
– NNT kích nút <Ký điện tử>, hệ thống hiển thị màn hình để NNT nhập số PIN và kích <Chấp nhận>hệ thông hiển thị thông báo “Ký tệp tờ khai thành công”
Sau khi ký điện tử thành công, nhấn nút “Gửi hồ sơ”, hồ sơ Hủy đề nghị hoàn thuế sẽ được gửi CQT, NNT kiểm tra lại danh sách đã gửi tại màn hình tra cứu hồ sơ hoàn thuế.
Trong quá trình kê khai mọi vướng mắc cần hỗ trợ Quý Vị vui lòng liên hệ Hotline: 0913101698 Hỗ trợ đăng ký chữ ký số, Phần mềm BHXH VNPT, đăng ký dịch vụ công …. Nhanh và ngắn ngọn.
0 notes
Text
New Post has been published on Dịch vụ Chữ ký số VNPT - CA
New Post has been published on https://chukysovnpt-ca.com/bao-hiem-xa-hoi-tu-nguyen/
Bảo hiểm xã hội tự nguyện

1. Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Được quy định chi tiết tại khoản 3, điều 3, Luật BHXH 2014. Theo đó: Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người tham gia bảo hiểm được quyền lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với tài chính của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng BHXH để người tham gia được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
Nhà nước hỗ trợ theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn, cụ thể:
Bằng 30% đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo;
Bằng 25% đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ cận nghèo;
Bằng 10% đối với các đối tượng khác.
Căn cứ theo Khoản 4, Điều 2 luật này quy định công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không nằm trong nhóm đối tượng tham gia BHXH bắt buộc đều có thể tham gia BHXH tự nguyện.
Chi tiết về các vấn đề có liên quan đến chế độ BHXH tự nguyện bạn đọc quan tâm có thể tìm hiểu tịa bài viết – “Bảo hiểm xã hội tự nguyện mới nhất năm 2022”
1.1 Mức đóng và phương thức đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Căn cứ Điều 87, Luật BHXH quy định chi tiết mức đóng BHXH tự nguyện cho người lao động như sau:
Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.
Người lao động được chọn một trong các phương th���c đóng hằng tháng, 03, 06,12 tháng 1 lần; 06 tháng 1 lần và 1 lần cho nhiều năm về sau với mức thấp hơn mức đóng hằng tháng hoặc 1 lần cho những năm còn thiếu với mức cao hơn mức đóng hằng tháng so với quy định tại Điều này.
1.2 Các chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện
Quy định tại Khoản 2, Điều 4, Luật BHXH 2014 người tham gia BHXH tự nguyện sẽ được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất. Cụ thể:
1.2.1 Chế độ hưu trí
Người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đủ điều kiện về tuổi và thời gian tham gia bảo hiểm xã hội sẽ được hưởng chế độ hưu trí.
Lương hưu hàng tháng bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH và tương ứng với số năm đóng BHXH, trong đó:
Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm và từ năm 2022 trở đi là 20 năm.
Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ mỗi năm thì được tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
1.2.2 Chế độ tử tuất
Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ đủ 60 tháng (05 năm) trở lên và người đang hưởng lương hưu sẽ được hưởng trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở, dành cho người có thời gian đóng từ đủ 60 tháng trở lên hoặc đang hưởng lương hưu.
Người lao động tham gia BHXH tự nguyện chết, thân nhân sẽ được hưởng trợ cấp mai táng và trợ cấp tuất theo quy định tại Điều 80 và Điều 81, Luật Bảo hiểm xã hội.
Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết
Mức trợ cấp tuất một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH cho những năm đóng BHXH trước năm 2014; bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH cho các năm đóng từ năm 2014 trở đi.
Trường hợp người lao động có thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm thì mức trợ cấp tuất một lần bằng số tiền đã đóng nhưng mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH; trường hợp người lao động có cả thời gian đóng BHXH bắt buộc và tự nguyện thì mức hưởng trợ cấp tuất một lần tối thiểu bằng 03 tháng mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng BHXH.
2. Các mức đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc 2022
Được quy định tại Khoản 2 Điều 3 Luật BHXH 2014 như sau: Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
2.1 Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Tỉ lệ trích nộp tiền lương đóng Bảo hiểm xã hội đối với người tham gia BHXH bắt buộc năm 2022 như sau:
2.1.1 Đối tượng là người lao động
Người lao động
Quỹ BHXH Quỹ TNLĐ-BNN Quỹ BHTN Quỹ BHYT Tổng mức đóng Quỹ hưu trí, tử tuất Quỹ ốm đau, thai sản Việt Nam 8% 0 0 1% 1,5% 10,5% Nước ngoài 0 0 0 0 1,5% 1,5 %
Bảng tỉ lệ mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động
2.1.2 Đối tượng là người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động
Quỹ BHXH Quỹ TNLĐ-BNN Quỹ BHTN Quỹ BHYT Tổng mức đóng Quỹ hưu trí, tử tuất Quỹ ốm đau, thai sản Việt Nam 14% 3% 0,5% 1% 3% 21,5% Nước ngoài 0 3% 0,5% 0 3% 6,5 %
Bảng tỉ lệ mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động
Năm 2022, Căn cứ theo Khoản 2, Điều 17, Nghị định 143/2018/NĐ-CP người lao động nước ngoài chính thức được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất. Do đó, mức đóng của người lao động nước ngoài vào quỹ BHXH cũng sẽ thay đổi.
Ngoài ra, từ 1/1/2022 mức đóng BHXH sẽ có nhiều thay đổi theo thời gian do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19. Căn cứ theo Nghị định số 58/2020/NĐ-CP, Nghị quyết 68/NQ-CP, Nghị quyết 116/NQ-CP mức đóng BHXH sẽ liên tục có sự thay đổi trong năm 2022.
Cụ thể các trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Đối với người lao động Việt Nam và doanh nghiệp sử dụng lao động Việt Nam mức đóng vào các quỹ BHXH, BHYT, BHTN tính trên tỷ lệ tiền lương tháng đóng BHXH như sau:
THỜI GIAN
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM BHXH BHTN BHYT BHXH BHTN BHYT HT-TT CĐ-TS TNLĐ-BNN HT-TT CĐ-TS TNLĐ-BNN Hiện nay 14% 3% 0% 0% 3% 8% – – 1% 1,5% Từ 01/7/2022 – hết 30/9/2022 14% 3% 0,5 hoặc 0,3% 0% 3% 8% – – 1% 1,5% Từ 01/10/2022 trở đi 14% 3% 0,5 hoặc 0,3% 1% 3% 8% – – 1% 1,5%
Trường hợp 2: Đối với người lao động nước ngoài và doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài mức đóng vào các quỹ BHXH, BHYT, BHTN tính trên tỷ lệ tiền lương tháng đóng BHXH như sau:
THỜI GIAN
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM BHXH BHTN BHYT BHXH BHTN BHYT HT-TT CĐ-TS TNLĐ-BNN HT-TT CĐ-TS TNLĐ-BNN Hiện nay – 3% 0% – 3% – – – – 1,5% Từ 01/01/2022 – hết 30/6/2022 14% 3% 0% – 3% 8% – – – 1,5% Từ 01/7/2022 trở đi 14% 3% 0,5 hoặc 0,3% – 3% 8% – – – 1,5%
Để cập nhật những thay đổi mới nhất về mức đóng BHXH cùng các chính sách liên quan bạn có thể tham khảo chi tiết tại bài viết “Cập nhật những thay đổi mới nhất về chế độ bảo hiểm xã hội năm 2022.
Như vậy, trong bài viết trên đây đã tồng quan về cơ chế bảo hiểm xã hội bất buộc. Phần mềm BHXH- VNPT hỗ trợ cho Doanh nghiệp khai báo và đã gửi đến bạn đọc những thông tin tổng quan nhất về bảo hiểm xã hội và các chế độ BHXH tại việt Nam mới nhất năm 2022. Mong rằng với những chia sẻ trên có thể mang lại cho bạn đọc những kiến thức hữu ích nhất Mọi hỗ trợ về đăng ký dịch vụ phần mềm BHXH – VNPT và hỗ trợ gọi theo
Hotline Hỗ trợ đăng ký , Gia hạn Phần mềm BHXH VNPT, Chữ ký số VNPT, Chữ ký số Cá nhân : 0913.101.698
0 notes
Text
New Post has been published on Dịch vụ Chữ ký số VNPT - CA
New Post has been published on https://chukysovnpt-ca.com/thu-tuc-cap-chu-ky-so-ca-nhan-cua-ban-co-yeu-chinh-phu/
Thủ tục cấp chữ ký số cá nhân của Ban cơ yếu chính phủ

Điều kiện cấp chữ ký số cá nhân.
Căn cứ theo quyết định số 1924/QĐ_BQP của Bộ Quốc phòng về việc Cấp chữ ký số cá nhân, chứng thư số cá nhân cho cán bộ trong lĩnh vực chứng thực điện tử thì điều kiện cấp chứng thư số cá nhân của Ban cơ yếu chính phủ phải là:
+ Phải là cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước có nhu cầu giao dịch điện tử;
+ Có văn bản đề nghị và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.
Lệ phí: Theo quy định của Luật phí và lệ phí tại Thông tư số 249/2016/TT-BTC
Thủ tục cấp chữ ký số cá nhân do Ban cơ yếu chính phủ cấp.
Bước 1. Cá nhân có văn bản đề nghị cấp mới chứng thư số, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp, gửi Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tổ chức tạo cặp khóa, tạo chứng thư số, bảo đảm thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao. Thông báo thời gian, địa điểm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao.
Bước 3. Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao, có trách nhiệm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật từ tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ. Sau khi bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 4. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm công bố chứng thư số của thuê bao trên Trang thông tin điện tử của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ. Chứng thư số của thuê bao có hiệu lực kể từ thời điểm được Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ công bố.
Chữ ký số cá nhân trong DVC KBNN (Dịch vụ công Kho bạc nhà nước)
DVC KBNN là trang cổng thông tin giao dịch điện tử của Kho bạc nhà nước Việt Nam trực tuyến thông qua webside: https://dvc.vst.mof.gov.vn/ .
Để thực hiện giao dịch điện tử trên dvc KBNN bắt buộc đối với tổ chức cá nhân yêu cầu phải có ít nhất chữ ký số cá nhân, chứng thư số cá nhân đối với 02 chức danh bắt buộc đó là Chủ tài khoản, Kế toán trưởng của đơn vị, tổ chức.
Tài khoản thực hiện giao dịch trên cổng thông tin dvc KBNN là do KBNN cấp thông qua hình thức đăng ký online nhận kết quả qua email dựa trên đăng ký của mã đơn vị quan hệ ngân sách được KBNN cấp.
Chữ ký số cá nhân VNPT sử dụng trong dịch vụ công.
VNPT là đơn vị cung cấp dịch vụ Chứng thư số, chữ ký số uy tín hàng đầu của nước ta tính ưu việt của Chữ ký số VNPT luôn được đặt lên hàng đầu từ dịch vụ hỗ trợ, dịch vụ bán hàng, sau bán hàng luôn là tốt nhất. Tính bảo mật chứng thư số Viettel được bộ thông tin truyền thông cấp phép với chuẩn hóa SHA-256 độ dài bảo mật lên tới 2048 bit.
VNPT-CA tự hào là đơn vị cung cấp chữ ký số cá nhân tốt nhất, nhiều nhất sử dụng hỗ trợ trong dịch vụ công quốc gia trong thủ tục hành chính cấp độ 4.
HOTLINE đăng ký chữ ký số , gia hạn chữ ký số cá nhân VNPT : 0913.101.698
0 notes
Text
New Post has been published on Dịch vụ Chữ ký số VNPT - CA
New Post has been published on https://chukysovnpt-ca.com/nhung-co-che-bhxh-bat-buoc-2022/
Những cơ chế về BHXH bắt buộc năm 2022.

Những cơ chế mới nhất về BHXH bắt buộc năm 2022.
1. Tổng quan về BHXH bắt buộc
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 3, Luật Bảo hiểm xã hội 2014 nêu rõ khái niệm về bảo hiểm xã hội (BHXH) như sau:
“Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.”
Người lao động (NLĐ) tham gia BHXH dưới hai hình thức bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện. Theo đó:
Bảo hiểm xã hội bắt buộc: là loại hình BHXH do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
Bảo hiểm xã hội tự nguyện: là loại hình BHXH do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
Năm 2022, bảo hiểm xã hội càng thể hiện rõ vai trò của mình là một trong những ngành chiếm vị trí quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội, giúp ổn định và xây dựng hệ thống vững chắc, đồng thời góp phần quan trọng vào việc xây dựng, phát triển kinh tế xã hội.
2. Các chế độ của bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2022.
Năm 2022, các chế độ BHXH cho người lao động tham gia BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện được giữ nguyên so với năm 2021. Trong đó BHXH bắt buộc bao gồm các chế độ ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí; tử tuất và BHXH tự nguyện bao gồm các chế độ hưu trí và tử tuất.
2.1 Chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc
BHXH bắt buộc gồm 5 chế độ, các chế độ này được quy định chặt chẽ theo Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản pháp luật liên quan khác.
– Chế độ ốm đau
Chế độ ốm đau được áp dụng cho NLĐ bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế. Ngoài ra còn áp dụng cho NLĐ phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Căn cứ vào từng trường hợp cụ thể NLĐ sẽ được xét hư���ng chế độ ốm đau khác nhau. Tuy nhiên, NLĐ được nghỉ hưởng chế độ ốm đau tối đa là 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Mức hưởng chế độ ốm đau được tính theo tháng và bằng từ 50% – 100% mức tiền lương đóng bảo BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
– Chế độ thai sản
Chế độ thai sản được áp dụng cho cả lao động nam và lao động nữ khi mang thai, sinh con, thực hiện các biện pháp tránh thai, triệt sản hoặc nhận con nuôi theo quy định của pháp luật. Căn cứ vào thời gian tham gia BHXH và từng trường hợp nghỉ, NLĐ sẽ được xét hưởng chế độ thai sản khác nhau.
Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
Lao động nam đang đóng BHXH khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 5 – 14 ngày làm việc và thời gian nghỉ việc được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.
– Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Để được hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN) NLĐ bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc;
Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
Hoặc áp dụng cho NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn thuộc các trường hợp nêu trên.
NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần. Mức trợ cấp một lần được tính như sau: Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 05 lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở;
Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hằng tháng. Mức trợ cấp hằng tháng được tính bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.
(Lưu ý năm 2022 mức lương cơ sở có thể bị xóa bỏ, mức hưởng chế độ TNLĐ-BNN sẽ có hướng dẫn cụ thể sau)
– Chế độ hưu trí
Chế độ hưu trí được áp dụng cho NLĐ khi có đủ điều kiện về thời gian tham gia BHXH và đủ điều kiện về tuổi nghỉ hưu. Trong điều kiện lao động bình thường để được hưởng chế độ hưu trí NLĐ cần tham gia BHXH đủ 20 năm và đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Bộ luật lao động 2019. Các trường hợp đặc biệt có thể được nghỉ hưu trước tuổi hoặc lớn hơn tuổi nghỉ hưu nhưng không quá 05 tuổi.
Mức lương hưu được tính theo công thức sau:
Mức lương hưu = Tỷ lệ hưởng/ tháng X Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
Tỷ lệ hưởng lương hưu tối đa hàng tháng là 75% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH quy định tại Điều 62 của Luật Bảo hiểm xã hội. Trong trường hợp NLĐ có thời gian đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75% thì khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.
– Chế độ tử tuất
Chế độ tử tuất được áp dụng trong trường hợp NLĐ chết. Chế độ tử tuất bao gồm trợ cấp mai táng và trợ cấp tuất.
Trợ cấp mai táng: Người lo hậu sự cho NLĐ sẽ được hưởng trợ cấp mai táng, mức trợ cấp mai táng hiện được tính bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà NLĐ chết.
Trợ cấp hàng tháng cho thân nhân NLĐ: Tùy từng trường hợp mức trợ cấp hàng tháng cho thân nhân NLĐ chết sẽ được tính bằng 50% – 70% mức lương cơ sở.
Tất cả khai báo về chế độ BHXH cho Nhân viên đều được các Doanh Nghiệp thực hiện qua khai báo online thông qua PM Khai báo BHXH của các nhà cấp dịch vụ như: Phần mềm BHXH.VNPT Hỗ trợ đăng ký và khai báo: Hotline 0913.101.698
0 notes
Text
New Post has been published on Dịch vụ Chữ ký số VNPT - CA
New Post has been published on https://chukysovnpt-ca.com/dang-ky-he-thong-dau-thau-quoc-gia-voi-nha-thau-va-nha-dau-tu/
Đăng ký Hệ thống đấu thầu quốc gia với nhà thầu và nhà đầu tư

1.Trình tự thực hiện đấu thầu quốc gia
– Bước 1: Đăng ký thông tin nhà thầu, nhà đầu tư trên mạng + Nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký các thông tin của đơn vị mình trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tại địa chỉ https://muasamcong.mpi.gov.vn (Hệ thống);
+ Nhà thầu, nhà đầu tư in đơn đăng ký từ Hệ thống; gửi đính kèm bản scan đơn đăng ký có chữ ký và dấu trên Hệ thống
– Bước 2: Nhận kết quả xử lý đơn đăng ký và thông tin tải khoản đăng nhập của Tổ chức tham gia Hệ thống qua thư điện tử.
2. Cách thức thực hiện đấu thầu quốc gia
Hình thức nộp: Trực tuyến
Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký
Thông tin phí, lệ phí: 550.000 VNĐ (đã bao gồm 10% phí VAT) theo quy định tại Điều 5 Thông tư 06/2021/TT-BKHĐT.
Mô tả: Nhà thầu, nhà đầu tư gửi hồ sơ đăng ký trên Hệ thống theo Hướng dẫn sử dụng.
3. Thành phần hồ sơ đấu thầu:
– Đơn đăng ký tham gia Hệ thống được hình thành trên Hệ thống trong quá trình nhà thầu, nhà đầu tư kê khai thông tin đăng ký tham gia Hệ thống. Trường hợp người đại diện theo pháp luật của Tổ chức tham gia Hệ thống ủy quyền ký đơn đăng ký thì giấy ủy quyền này phải được đính kèm trên Hệ thống;
– Trường hợp Tổ chức tham gia Hệ thống không có tên trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thì phải đính kèm trên Hệ thống bản chụp Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh cá thể) hoặc các tài liệu tương đương khác.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thực hiện theo form Mẫu do Hệ thống hướng dẫn trong quá trình thực hiện đăng ký.
4. Cơ quan nhà nước thực hiện
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Doanh nghiệp ký và xác nhận hoàn tất các yêu cầu liên quan tới dịch vụ công. Thông qua Chữ ký số ( Thông tin doanh nghiệp được mã hóa lên Chữ ký số (USB) có pháp lý như con dấu mộc đỏ để thực hiện hoàn tất việc ký duyệt hò sơ online của Dịch vụ Công).
Đăng ký Chữ ký số tại hotline 0868.246.333 Hỗ trợ cập nhật thông tin chữ ký số lên cổng thông tin quốc gia.
0 notes
Text
New Post has been published on Dịch vụ Chữ ký số VNPT - CA
New Post has been published on https://chukysovnpt-ca.com/cac-tac-vu-co-ban-cua-chung-thu-so-tren-he-thong-dau-thau-quoc-gia/
Các tác vụ cơ bản của Chứng thư số trên hệ thống đấu thầu Quốc gia

Một số tác vụ cơ bản Chữ ký số – chứng thư số được cho phép thực hiện trên hệ thống đấu thầu Quốc gia mới.
Nhận Chứng thư số Nhập Mã phê duyệt CTS và Số tham chiếu để nhận CTS.
Gia hạn Chứng thư số Kéo dài thời gian sử dụng CTS khi CTS đó hết hạn. Việc gia hạn CTS chỉ được thực hiện 30 ngày trước khi hết hạn. Thời gian gia hạn là 01 năm kể từ ngày gia hạn và chức năng này không làm thay đổi khóa đang dùng.
Gia hạn khóa Giống chức năng gia hạn CTS nhưng chức năng này làm thay đổi khóa đang dùng.
Cấp lại Chứng thư số Khi CTS bị mất hoặc bị hỏng bạn có thể đăng ký cấp lại chứng nhận số và theo các bước như đăng ký mới CTS.
Hủy Chứng thư số Thực hiện việc hủy CTS, không sử dụng CTS này nữa. Lưu ý là tất cả thông tin liên quan đến CTS này sẽ bị xóa.
Thay đổi thiết bị lưu Chứng thư Là hình thức sao chép CTS. Bạn có thể di chuyển CTS lưu trên đĩa cứng, đĩa mềm, USB-khóa hoặc thẻ thông minh và lưu nó sang các phương tiện thông tin lưu trữ khác.
Thay đổi mật khẩu Chứng thư số Đây là chức năng thay đổi mật khẩu CTS được sử dụng khi tham gia vào Hệ thống.
Xem nội dung Chứng thư Sử dụng chức năng này để xem chi tiết thông tin chứng nhận số của bạn. Có thể xác nhận nội dung thông tin chứng nhận số bao gồm thời hạn sử dụng, nơi cấp vv…
Kiểm tra mật khẩu Chứng thư Nếu có thông báo “Mật khẩu bạn nhập vào không chính xác.’ Hãy nhấn vào đây rồi chọn phương tiện lưu giữ tương ứng. Sau khi nhấn vào chứng nhận số và nhập mật khẩu hãy xác nhận công việc này.
Cài đặt thủ công chương trình Chương trình quản lý chứng thư số sẽ tự động cài đặt.Khi một cửa sổ pop-up xuất hiện, bấm vào OK để hoàn tất việc cài đặt. Nếu cài đặt không thành công thì bấm vào nút này sau đó tải file xuống. Đóng tất cả các cửa số rồi thực hiện run file 98install.bat nếu là window 95,98, và NTinstall.bat nếu là window NT, 2000 trong C:\SignGATE.
Hỗ trợ đăng ký sử dụng chữ ký số Viettel trên công thông tin đấu thầu Quốc gia mới. 0868.246.333
0 notes
Text
New Post has been published on Dịch vụ Chữ ký số VNPT - CA
New Post has been published on https://chukysovnpt-ca.com/thong-bao-chuyen-doi-he-thong-mang-dau-thau-quoc-gia-moi/
THÔNG BÁO CHUYỂN ĐỔI HỆ THỐNG MẠNG ĐẤU THẦU QUỐC GIA MỚI
Từ ngày 16/9/2022, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (Hệ thống) mới sẽ vận hành chính thức theo quy định tại Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT và Thông tư 16/2022/TT-BKHĐT. Để đảm bảo hoạt động đấu thầu trên Hệ thống mới hiệu quả, đề nghị các cơ quan/đơn vị thực hiện tốt công tác chuẩn bị, cụ thể:
Trước ngày 16/9/2022
Bên mời thầu, nhà thầu tiếp tục thực hiện việc đăng tải thông tin và lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tại địa chỉ http://muasamcong.mpi.gov.vntheo các Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT, 05/2018/TT-BKHĐT, 11/2019/TT-BKHĐT và 05/2020/TT-BKHĐT.
Bên mời thầu, nhà thầu tiếp tục thực hiện cập nhật, xác nhận thông tin tài khoản được chuyển đổi trên hệ thống mới theo các hướng dẫn tại địa chỉ https://muasamcong.gov.vn/.
Tài khoản gồm tên và mật khẩu đăng nhập (kèm theo hướng dẫn xác nhận, cập nhật thông tin tài khoản) trên hệ thống mới của bên mời thầu, nhà thầu đã được gửi vào địa chỉ e-mail người phụ trách nghiệp vụ đấu thầu của bên mời thầu, nhà thầu từ ngày 01/7/2022. Trường hợp chưa nhận được email chuyển đổi tài khoản hoặc cần thay đổi e-mail nhận thông báo chuyển đổi tài khoản, bên mời thầu, nhà thầu liên hệ Tổng đài hỗ trợ người dùng, số điện thoại 1900.6126 để được hỗ trợ.
Bên mời thầu, nhà thầu chuẩn bị chứng thư số (CTS) công cộng để đăng ký sử dụng CTS công cộng trên Hệ thống mới: Hệ thống mới sử dụng CTS công cộng do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp. Các cơ quan/đơn vị tham gia đấu thầu trên Hệ thống mới cần trang bị CTS công cộng (còn hoạt động) và thực hiện đăng ký sử dụng chứng thư số trên Hệ thống mới để thực hiện các nghiệp vụ xác thực, ký số, bảo mật thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
Nhà thầu thanh toán các khoản nợ phí trên Hệ thống cũ: Nhà thầu cần phải hoàn thành nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ chi phí lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống với Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia. Từ ngày 16/9/2022, Hệ thống mới sẽ cập nhật trạng thái tài khoản tham gia Hệ thống theo trạng thái thanh toán các khoản phí theo quy định, cụ thể: Hết thời hạn thanh toán chi phí theo quy định mà nhà thầu không thanh toán chi phí thì tài khoản của nhà thầu trên Hệ thống bị chuyển sang trạng thái tạm ngừng và nhà thầu không được thực hiện các giao dịch liên quan trên Hệ thống cho đến khi hoàn thành trách nhiệm thanh toán chi phí theo quy định.
Việc thanh toán trên Hệ thống cũ sẽ ngừng hoạt động từ 18h ngày 15/9/2022 và bắt đầu thanh toán trên Hệ thống mới từ 8h ngày 16/9/2022.
Nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật liên quan và hướng dẫn sử dụng về đấu thầu qua mạng trên Hệ thống
Các quy định pháp lý mới về đấu thầu qua mạng gồm: Thông tư 06/2021/TT-BKHĐT; Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT; Thông tư 16/2022/TT-BKHĐT.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng cho Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia mới tải về tại đây.
Từ ngày 16/9/2022
Đối với gói thầu đã được phê duyệt áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và lập E-HSMT theo quy định của Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT, Thông tư số 05/2020/TT-BKHĐT:
a) Trường hợp gói thầu đã đăng tải E-HSMT lên Hệ thống cũ trước ngày 16/9/2022 thì việc lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo E-HSMT đã đăng tải và các quy định của pháp luật điều chỉnh tương ứng. Trong trường hợp này, việc mở thầu, đăng tải thông tin trong quá trình lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống cũ tại địa chỉ http://muasamcong.mpi.gov.vnđược thực hiện bằng chứng thư số chuyên dùng do Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia cấp;
b) Trường hợp gói thầu chưa lập E-HSMT hoặc đã lập, phê duyệt E-HSMT nhưng chưa đăng tải E-HSMT lên Hệ thống cũ thì phải sửa đổi, phê duyệt lại E-HSMT theo quy định của Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT và thực hiện đăng tải trên Hệ thống mới tại địa chỉ https://muasamcong.mpi.gov.vn.
Đối với gói thầu đã được phê duyệt không áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng:
a) Trường hợp gói thầu đã đăng tải hồ sơ mời thầu lên Hệ thống cũ trước ngày 16/9/2022 thì việc lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo hồ sơ mời thầu đã phát hành và các quy định của pháp luật điều chỉnh tương ứng;
b) Trường hợp gói thầu chưa lập hồ sơ mời thầu hoặc đã lập, phê duyệt hồ sơ mời thầu trước ngày 16/9/2022 nhưng chưa đăng tải hồ sơ mời thầu lên Hệ thống cũ thì phải sửa đổi, phê duyệt lại hồ sơ mời thầu theo quy định tại khoản 8 Điều 39 của Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT và thực hiện đăng tải trên Hệ thống mới tại địa chỉ https://muasamcong.mpi.gov.vn.
Bên mời thầu, nhà thầu chưa thực hiện cập nhật, xác nhận thông tin tài khoản được chuyển đổi trên Hệ thống mới tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2 Mục I.
Bên mời thầu, nhà thầu tiếp tục nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật liên quan và hướng dẫn sử dụng về đấu thầu qua mạng trên Hệ thống theo hướng dẫn tại Khoản 5 Mục I.
——————-
Mọi vướng mắc vui lòng liên hệ Tổng đài hỗ trợ người dùng 1900.6126 để được hỗ trợ, giải đáp.
Trân trọng thông báo!
Hỗ trợ đăng ký chữ ký số VNPT lên trang đấu thầu quốc gia mới HOTLINE 0913.101.698
0 notes
Text
New Post has been published on Dịch vụ Chữ ký số VNPT - CA
New Post has been published on https://chukysovnpt-ca.com/huong-dan-co-ban-su-dung-dich-vu-cong-quoc-gia/
Hướng dẫn cơ bản sử dụng dịch vụ công quốc gia
Quy trình sử dụng nộp hồ sơ dịch vụ công quốc gia theo trình tự sau:
Tra cứu thủ tục hành chính, dịch vụ công => Chọn cơ quan thực hiện => Đăng ký, đăng nhập tài khoản công dân, doanh nghiệp => Nộp hồ sơ, tra cứu, theo dõi tình trạng hồ sơ.
Chi tiết quy trình sử dụng dịch vụ công:
1. Tra cứu thủ tục hành chính, dịch vụ công
Người dân, doanh nghiệp có 3 cách để tiếp cận thủ tục hành chính, dịch vụ công, đó là:
-Tìm kiếm theo từ khóa ở trang chủ, trang công dân, trang doanh nghiệp
-Chọn thủ tục hành chính từ sự kiện của công dân, doanh nghiệp
-Chọn từ danh sách dịch vụ công trực tuyến
2. Chọn cơ quan thực hiện
Căn cứ vào “Cơ quan thực hiện” trong thông tin thủ tục hành chính, người dân, doanh nghiệp chọn cơ quan thực hiện tương ứng của thủ tục cần thực hiện
3. Đăng ký, đăng nhập tài khoản công dân, doanh nghiệp
Người dân, doanh nghiệp có thể đăng ký tài khoản bằng: Sim ký số; USB ký số; Thuê bao di động (Dành cho Công dân); Mã số BHXH (Dành cho Công dân)
Sau khi đăng ký tài khoản, Người dân, doanh nghiệp đăng nhập bằng 1 trong các cách sau: Sim ký số; USB ký số; CMT/CCCD.
4. Nộp hồ sơ, tra cứu, theo dõi tình trạng hồ sơ
Sau khi Người dân, doanh nghiệp đăng nhập thành công, Cổng Dịch vụ công Quốc gia sẽ điều hướng về Cổng của Bộ/Ngành/Địa phương nơi mà người dân, doanh nghiệp đăng ký thực hiện thủ tục để nộp hồ sơ.Người dân, doanh nghiệp tra cứu tình trạng hồ sơ theo mã số hồ sơ được cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, để theo dõi chi tiết tiến trình xử lý, quản lý dữ liệu đầu vào, đầu ra của hồ sơ thì người dân thực hiện đăng nhập để xem chi tiết.
0 notes
Text
New Post has been published on Dịch vụ Chữ ký số VNPT - CA
New Post has been published on https://chukysovnpt-ca.com/dich-vu-vnpt-smartca-chu-ky-so-vnpt-thong-minh/
DỊCH VỤ VNPT SmartCA - Chữ ký số VNPT thông minh

TỔNG QUAN DỊCH VỤ VNPT SmartCA
VNPT SmartCA là dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mô hình ký số từ xa của VNPT, đáp ứng theo tiêu chuẩn an toàn bảo mật eIDAS của Châu Âu và các tiêu chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông. VNPT SmartCA sẵn sàng tích hợp với các phần mềm, ứng dụng giúp khách hàng thực hiện các giao dịch ký số một cách an toàn, thuận tiện.
GIÁ TRỊ MANG LẠI
An toàn bảo mật: đáp ứng tiêu chuẩn an toàn bảo mật eIDAS của châu Âu và các tiêu chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thôngbrbrTối ưu chi phí đầu tư hạ tầng, lưu trữ, quản lý chứng thư số. brbrTiết kiệm thời gian: ký số mọi lúc, mọi nơi, hỗ trợ ký số cùng lúc với số lượng giao dịch lớnbrbrQuản lý giao dịch: quản lý theo dõi lịch sử giao dịch, lịch sử ký số của từng chứng thư sốbrbrKhông sử dụng token, không cài đặt phần mềm
TÍNH NĂNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ VNPT SmartCA
Tính năng sản phẩm dịch vụ nổi bật đáp ứng sự mong đợi của khách hàng
Quản lý tài liệu, văn bản đã thực hiện ký số
Tích hợp với các ứng dụng, phần mềm sử dụng ứng dụng ký số để chứng thực văn bản, giao dịch điện tử
Ký số từ xa thông qua thiết bị di động như điện thoại thông minh, máy tính bảng…
Quản lý theo dõi lịch sử giao dịch, lịch sử ký số của từng chứng thư số
ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ VNPT-CA, VNPT SmartCA theo hotline 0913.101.698
0 notes
Text
New Post has been published on Dịch vụ Chữ ký số VNPT - CA
New Post has been published on https://chukysovnpt-ca.com/hop-dong-dien-tu-dich-vu-vnpt-econtract/
Hợp đồng điện tử - DỊCH VỤ VNPT eContract
TỔNG QUAN DỊCH VỤ VNPT eContract
Dịch vụ VNPT eContract là hệ thống phần mềm cho phép các bên giao kết hợp đồng bằng phương tiện điện tử. Khi giao kết thông qua VNPT eContract các doanh nghiệp và người dân giảm đáng kể được chi phí giao dịch, thời gian giao dịch, dễ dàng hơn trong việc tiếp xúc với khách hàng và thị trường trong nước cũng như thị trường nước ngoài.
GIÁ TRỊ MANG LẠI DỊCH VỤ eContract
Sản phẩm giúp các doanh nghiệp, cá nhân lưu trữ hợp đồng an toàn, tin cậy và minh bạch. Giúp các doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí khi ký hợp đồng Lưu trữ, tìm kiếm, tra cứu thông tin hồ sơ hợp đồng dịch vụ dễ dàng, thuận tiện Giúp các doanh nghiệp tiết kiệm chi phi in ấn hợp đồng Bảo vệ môi trường Hệ thống giúp các doanh nghiệp tiết kiệm nguồn lực như nhân lực kiểm soát, quản trị, hành chính đồng thời tăng năng suất lao động
TÍNH NĂNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ VNPT eContract
Tính năng sản phẩm dịch vụ nổi bật đáp ứng sự mong đợi của khách hàng
1. Dashboard
Xem thông tin về hợp đồng, khách hàngbrHiển thị thông tin về số lượng hợp đồng, tổng giá trị hợp đồng
2. Quản lý đơn vị
Xem danh sách, thông tin đơn vịbrThêm mới, chỉnh sửa, xóa đơn vị
3. Quản lý nhóm người dùng
Xem danh sách, thông tin nhóm người dùngbrThêm mới, chỉnh sửa, xóa nhóm người dùng
4. Quản lý phân quyền
Phân quyền, hủy phân quyền nhóm người dùng
5. Quản lý nhân viên
Xem danh sách, thông tin nhân viênbrThêm mới, chỉnh sửa, xóa tài khoản
6. Quản lý danh mục sản phẩm dịch vụ SPDV
Xem danh sách, thông tin chi tiết SPDVbrThêm mới, chỉnh sửa, xóa SPDV
7. Quản lý hợp đồng mẫu
Xem danh sách, thông tin chi tiết hợp đồng mẫubrThêm mới, chỉnh sửa, xóa hợp đồng mẫu
8. Quản lý tài liệu
Xem danh sách, thông tin chi tiết tài liệubrThêm mới, chỉnh sửa, xóa tài liệu
9. Quản lý bộ hồ sơ mẫu
Xem danh sách, thông tin chi tiết bộ hồ sơ mẫubrThêm mới, chỉnh sửa, xóa bộ hồ sơ mẫu
10. Quản lý nội bộ
Xem, quản lý thông tin nội bộ
11. Quản lý chữ ký số
Danh sách chữ ký số, tài khoản ký, tài khoản văn thư
12. Quản lý khách hàng
Xem danh sách, thông tin chi tiết khách hàngbrThêm mới, chỉnh sửa, khóa tài khoản khách hàng
13. Quản lý bộ hồ sơ hợp đồng
Xem danh sách, thông tin, thêm mới, cập nhật hồ sơ hợp đồngbrĐàm phán, trao đổi, ký, trả lại hợp đồng
14. Quản lý tài khoản cá nhân
Đăng nhập, đăng xuất, quên mật khẩu, đổi mật khẩubrXem và cập nhật thông tin cá nhân
15. Báo cáo thống kê
Chi tiết, tổng hợp báo cáo thống kê
16. Khách hàng là đối tác bên mua sản phẩm dịch vụ
Đăng nhập, xem thông tin tài khoảnbrQuản lý chữ ký số Duyệt và ký, đàm phán, trả lại, tải hợp đồng
17.Tạo hợp đồng điện tử
Xử lý hợp đồngbrThông tin hợp đồngbrThông báo cho khách hàng
18. Ký điện tử hợp đồng điện tử
Ký hợp đồng điện tửbrThông tin hợp đồng, xác nhận thông tinbrNhập mã OTP, tích hợp eKYC nếu có
0 notes
Text
New Post has been published on Dịch vụ Chữ ký số VNPT - CA
New Post has been published on https://chukysovnpt-ca.com/chu-ky-so-ca-nhan-trong-giao-dich-dien-tu-so/
Chữ ký số cá nhân trong giao dịch điện tử số
Chữ ký số cá nhân là gì?
Chữ ký số cá nhân là ký số điện tử của cá nhân, có tác dụng tương đương với chữ ký tay của mỗi cá nhân. Chữ ký điện tử cá nhân được dùng với mục đích xác thực danh tính của người ký trong các trường hợp sau:
Ký các văn bản, tài liệu điện tử như: hợp đồng, thỏa thuận, hóa đơn,…
Tham gia các giao dịch trực tuyến: kê khai thu nhập cá nhân, sử dụng internet banking, mobile banking, giao dịch chứng khoán, mua bán trực tuyến,…
Ký số cá nhân sử dụng trong các giao dịch điện tử trên cổng thông tin quốc gia như dịch vụ công Kho bạc nhà nước, Công bố sản phẩm nghành y tế,…
Chữ ký số cá nhân thông thường có 2 loại:
Chữ ký số cá nhân thuộc công dân.
Thông tin trên chữ ký số này chỉ gồm số chứng minh thư, căn cước công dân hoặc visa giấy tờ tùy thân.
Ký số này thông thường sẽ được sử dụng ký số văn bản điện tử, thỏa thuận, hợp đồng cá nhân hoặc đủ tư cách pháp nhân.
Chữ ký số cá nhân thuộc tổ chức
Thông tin trên chữ ký số này gồm thông tin cá nhân và thông tin tên đơn vị chủ quản, chức vụ thuộc đơn vị.
Ký số này có thể được dung để đại diện trên hợp đồng, văn bản điện tử hoặc trên các cổng thông tin quốc gia như DVC Kho bạc nhà nước, Công bố sản phẩm nghành y tế,…
2. Các đối tượng được sử dụng ký số cá nhân trong tổ chức
Mọi công dân Việt Nam có nhu cầu sử dụng chữ ký số đều có thể đăng ký với đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và sử dụng tương đương với chữ ký tay của mình.
Các đối tượng cụ thể cần sử dụng chữ ký cá nhân trong doanh nghiệp là: Giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng, kế toán,…
3. Giá trị pháp lý của ký số cá nhân
Căn cứ vào Quyết định số 1984/2015/QĐ-TCT quy định như sau:
Các văn bản, tài liệu điện tử nếu được ký bởi chữ ký cá nhân cấp bởi đơn vị cung cấp đã được cấp phép thì sẽ có hiệu lực tương đương với văn bản giấy được ký tay bởi cá nhân đó;
Các văn bản điện tử được ký bởi chữ ký số của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu có giá trị như văn bản giấy được lý tay bởi người có thẩm quyền đó và được đóng dấu;
4. Lợi ích khi sử dụng chữ ký số cá nhân
4.1. Giảm thiểu chi phí hành chính
Nếu như việc in ấn và lưu trữ tài liệu giấy sẽ tốn một khoản chi phí, thậm chí không hề nhỏ thì việc ký số trên thiết bị điện tử sẽ giúp doanh nghiệp của bạn tiết kiệm được những khoản chi phí không cần thiết.
4.2. Rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ
Việc chuyển văn bản giấy giữa các phòng ban trong công ty, hoặc giữa các cá nhân, đối tác bên ngoài doanh nghiệp sẽ gây ra mất thời gian và phải chờ đợi. Việc ký số trên thiết bị điện tử sẽ giúp bạn cùng doanh nghiệp tiết kiệm được phần lớn thời gian xử lý hồ sơ chỉ với một thao tác đơn giản là văn bản đã được ký duyệt.
4.3. Không cần chuẩn bị hồ sơ bản cứng
Nếu như chữ ký tay cần phải in hồ sơ bản cứng ra mới có thể ký được thì chữ ký số sẽ giúp người dùng thuận tiện xem tài liệu trên máy tính/điện thoại và ký số trực tiếp trên đó. Việc sử dụng ký số cá nhân cũng giúp người dùng dễ dàng quản lý và tra cứu tài liệu, tránh làm thất lạc hồ sơ khi mọi văn bản đều đã được lưu trữ trên hệ thống phần mềm.
4.4. Ký duyệt mọi lúc mọi nơi
Thay vì chỉ có thể ký văn bản trực tiếp tại văn phòng trong giờ hành chính thì người dùng chữ ký số cá nhân hoàn toàn có thể ký số bất kỳ lúc nào ở bất cứ nơi đâu chỉ với thiết bị chữ ký số.
5. Hướng dẫn cách đăng ký và sử dụng ký số cá nhân trong tổ chức
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký cấp chữ ký số qua USB Token
Để nộp hồ sơ đăng ký cấp chữ ký số qua USB Token, người dùng liên hệ và nộp hồ sơ trực tiếp cho đơn vị cung cấp.
Bước 2: Nhà cung cấp kiểm tra, thẩm định hồ sơ đăng ký chữ ký số cá nhân;
Bước 3: Cài đặt và kích hoạt USB Token sau khi hồ sơ đăng ký được nhà cung cấp thẩm định thành công.
Bước 4: Doanh nghiệp đăng ký tài khoản với Tổng cục Thuế. Người dùng sử dụng thành công chữ ký số sau khi trung tâm chứng thực chữ ký số quốc gia trả lại kết quả xác nhận với cơ quan thuế.
Tiêu chí chọn ký số cá nhân từ nhà cung cấp
Doanh nghiệp khi lựa chọn chữ ký số cá nhân cần đảm bảo những tiêu chí sau đây:
Chữ ký số đảm bảo tính bảo mật – an toàn tránh tình trạng giả mạo chữ ký;
Tìm nhà cung cấp uy tín trên thị trường, tránh để xảy ra rủi ro khi chữ ký gặp lỗi không được hỗ trợ;
Phần mềm có tích hợp với các hệ sinh thái phần mềm kế toán, hóa đơn điện tử, bán hàng, khai thuế,…
Một số nhà cung cấp chữ ký số cá nhân có tính bảo mật cao nhất, an toàn, hỗ trợ tốt nhất là:
VIETTEL-CA – Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội
VNPT-CA – Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông.
FPT-CA – Trung tâm Dịch vụ Điện tử FPT
……………..
Hotline hỗ trợ đăng ký, gia hạn chữ ký số cá nhân uy tín 0868.246.333
0 notes
Text
New Post has been published on Dịch vụ Chữ ký số VNPT - CA
New Post has been published on https://chukysovnpt-ca.com/thu-tuc-dang-ky-chu-ky-so-cho-doanh-nghiep-nam-2022/
Thủ tục đăng ký chữ ký số cho doanh nghiệp năm 2022
Thủ tục đăng ký chữ ký số cho doanh nghiệp
Chữ ký số là thông tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản: word, excel, pdf…; hình ảnh; video…) nhằm mục đích xác định chủ của dữ liệu đó. Hiện nay chữ ký số được coi như con dấu điện tử của doanh nghiệp. Vì vậy, đăng ký chữ ký số không những chỉ dùng trong việc kê khai thuế, mà người sử dụng còn có thể sử dụng trong tất cả các giao dịch điện tử với mọi tổ chức và cá nhân khác.
Việc giải quyết thủ tục kê khai thuế cho cá nhân, doanh nghiệp vào mỗi cuối tháng thường gây quá tải cho cơ quan thuế, gây phiền hà cho người nộp thuế. Vì vậy, để thực hiện các giao dịch điện tử như nộp hồ sơ thuế, sử dụng hóa đơn điện tử một cách đơn giản và thuận tiện hơn các doanh nghiệp đều muốn có một chữ ký số (chữ ký điện tử).
Hồ sơ đăng ký chữ ký số bao gồm:
– Bản sao có công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Bản sao có công chứng giấy phép hoạt động;
– Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp;
– Bản sao có công chứng chứng minh thư nhân dân của người đại diện pháp lý (hoặc hộ chiếu).
Sau khi đã chuẩn bị đủ các giấy tờ trên thì bạn nộp tại cơ quan được cấp phép cung cấp dịch vụ chữ ký số như Viettel, VNPT,… Mức lệ phí cũng sẽ tùy thuộc vào từng cơ quan đưa ra cũng như tùy vào từng gói dịch vụ do doanh nghiệp của bạn lựa chọn.
Điều kiện xin cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng.
Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp là một trong những điều kiện bắt buộc mà tổ chức kinh tế cần phải đáp ứng được.
Về mặt chủ thể: Là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam.
Về điều kiện tài chính:
– Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 05 (năm) tỷ đồng để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép.
– Nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số đầy đủ (trong trường hợp cấp lại giấy phép).
Điều kiện về nhân sự:
– Doanh nghiệp phải có nhân sự chịu trách nhiệm: Quản trị hệ thống, vận hành hệ thống và cấp chứng thư số, bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống.
– Nhân sự quy định tại điểm a khoản này phải có bằng đại học trở lên, chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông.
Điều kiện về kỹ thuật:
+ Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu sau:
– Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ việc cấp chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực;
– Lưu trữ đầy đủ, chính xác, cập nhật danh sách các chứng thư số có hiệu lực, đang tạm dừng và đã hết hiệu lực và cho phép và hướng dẫn người sử dụng Internet truy nhập trực tuyến 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần;
– Đảm bảo tạo cặp khóa chỉ cho phép mỗi cặp khóa được tạo ra ngẫu nhiên và đúng một lần duy nh��t; có tính năng đảm bảo khóa bí mật không bị phát hiện khi có khóa công khai tương ứng;
– Có tính năng cảnh báo, ngăn chặn và phát hiện truy nhập bất hợp pháp trên môi trường mạng;
– Được thiết kế theo xu hướng giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường Internet;
– Hệ thống phân phối khóa cho thuê bao phải đảm bảo sự toàn vẹn và bảo mật của cặp khóa. Trong trường hợp phân phối khóa thông qua môi trường mạng máy tính thì hệ thống phân phối khóa phải sử dụng các giao thức bảo mật đảm bảo không lộ thông tin trên đường truyền.
+ Có phương án kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin và các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực;
+ Có các phương án kiểm soát sự ra vào trụ sở, quyền truy nhập hệ thống, quyền ra vào nơi đặt thiết bị phục vụ việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
+ Có các phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra;
+ Có phương án cung cấp trực tuyến thông tin thuê bao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số;
+ Toàn bộ hệ thống thiết bị sử dụng để cung cấp dịch vụ đặt tại Việt Nam;
+ Có trụ sở, nơi đặt máy móc, thiết bị phù hợp với yêu cầu của pháp luật về phòng, chống cháy, nổ; có khả năng chống chịu lũ, lụt, động đất, nhiễu điện từ, sự xâm nhập bất hợp pháp của con người;
+ Có quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ chữ ký số công cộng đến cơ quan có thẩm quyền là Bộ Thông tin và Truyền thông. Thời hạn thẩm tra hồ sơ và cấp phép là 50 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Hợp đồng đăng ký chữ ký số theo quy định
Hiện nay, văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh về dịch vụ đường truyền hay về dịch vụ chứng thực chữ ký số. Mặc dù có quy định điều chỉnh về dịch vụ đường truyền và dịch vụ chứng thực chữ ký số nhưng hợp đồng cung cấp những dịch vụ này lại không được điều chỉnh bởi những văn bản này mà hợp đồng cũng cấp dịch vụ sẽ được pháp luật thương mại và pháp luật dân sự điều chỉnh.Cụ thể, theo điều 74 của Luật thương mại có quy định hình thức của hợp đồng dịch vụ là:
Điều 74. Hình thức hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
Mặc dù pháp luật quy định hình thức của hợp đồng cung ứng dịch vụ bằng lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể, tuy nhiên để đảm bảo sự thỏa thuận của hai bên giao kết được rõ ràng cũng như giải quyết tranh chấp nếu có tranh chấp phát sinh thì tốt nhất nên giao kết hợp đồng cung ứng dịch vụ bằng văn bản. Trong đó, nội dung của hợp đồng cần phải đảm bảo có những điều khoản được quy định tại điều 398 củaBộ luật dân sự 2015
Điều 398. Nội dung của hợp đồng
Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.
Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
a) Đối tượng của hợp đồng;
b) Số lượng, chất lượng;
c) Giá, phương thức thanh toán;
d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
g) Phương thức giải quyết tranh chấp.
Bên cạnh những điều khoản được quy định như trên thì các bên có thể thỏa thuận thêm những điều khoản như sự kiện bất khả kháng, phương thức giải quyết tranh chấp…Pháp luật không giới hạn sự thỏa thuận của các bên miễn sao có đủ các nội dung được quy định ở trên, để các bên trong hợp đồng thực hiện hợp đồng và cũng là cơ sở để giải quyết tranh chấp nếu có. Vậy, quy cách hợp đồng dịch vụ cung cấp dịch vụ đường truyền và dịch vụ chứng thực chữ ký số cần phải có điều khoản về đối tượng của hợp đồng ( công việc phải làm), chất lượng, số lượng, giá , phương thức thanh toán giá, thời hạn, địa điểm phương thức thực hiện hợp đồng, quyền, nghĩa vụ của các bên, trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng.
HOTLINE ĐĂNG KÝ CHỮ KÝ SỐ VNPT 0913.101.698
0 notes
Text
New Post has been published on Dịch vụ Chữ ký số VNPT - CA
New Post has been published on https://chukysovnpt-ca.com/chu-ky-so-ung-dung-thuc-tien-trong-giai-doan-phat-trien-kinh-te/
Chữ ký số ứng dụng thực tiễn trong giai đoạn phát triển kinh tế
Chữ ký số và những ứng dụng
Nhằm đảm bảo an toàn cho những giao dịch điện tử, nên sử dụng ký số là cần thiết. Chữ ký số được sử dụng để bảo đảm tính bảo mật, tính toàn vẹn, tính chống chối bỏ của các thông tin giao dịch trên mạng Internet. Chữ ký số tương đương với chữ ký tay nên có giá trị sử dụng trong các ứng dụng giao dịch điện tử với máy tính và mạng Internet cần tính pháp lý cao.
Tại Việt Nam hiện nay, chữ ký số có thể sử dụng cho các giao dịch như mua hàng trực tuyến, chuyển tiền ngân hàng, thanh toán trực tuyến. Hơn nữa Bộ Tài Chính cũng đã áp dụng ứng dụng chữ ký số vào kê khai thuế, nộp thuế trực tiếp qua mạng Internet.
Với việc sắp tới Chính Phủ sẽ làm việc với người dân hoàn toàn toàn trực tuyến, nên có thể trong tương lai chữ ký số sẽ có thể sử dụng với các ứng dụng của chính phủ khi làm thủ tục hành chính hay một sự xác nhận với cơ quan nhà nước.
Đối với dịch vụ chứng thực ký số công cộng chỉ có thể sử dụng trong các giao dịch điện tử liên quan đến người sử dụng cá nhân và tổ chức, doanh nghiệp, trong các giao dịch giữa người dân, doanh nghiệp với các cơ quan nhà nước. Riêng các giao dịch nội bộ của các cơ quan nhà nước hoặc giữa các cơ quan nhà nước với nhau là các giao dịch đặc thù, không dùng được hệ thống chứng thực công cộng mà phải dùng hệ thống riêng.
Ký số sử dụng như thế nào?
Một số trường hợp không thể dùng chữ ký tay nhưng lại cần đến cơ chế ký và xác thực. Sự ra đời của công nghệ mã hóa và ký số nhằm giúp giải quyết những trường hợp trên.
Chữ ký số thường đi kèm theo những thông tin thường là Word, Excel, PDF, … mục đích chủ yếu là để xác nhận chủ sở hữu dữ liệu đó.
Về mặt kỹ thuật công nghệ của ký số là dựa trên hạ tầng mã hóa công khai (PKI), trong đó phần quan trọng nhất là thuật toán mã hóa công khai RSA. Công nghệ này đảm bảo ký số khi được một người dùng nào đó tạo ra là duy nhất, không thể giả mạo được và chỉ có người sở hữu khóa bí mật mới có thể tạo ra được ký số đó.
Khóa bí mật được tạo ra khi một người đăng ký sử dụng dịch vụ và được lưu trữ trong một thiết bị phần cứng đặc biệt an toàn là Token hoặc SmartCard. Thiết bị này đảm bảo cho khóa bí mật được lưu trữ an toàn, không thể sao chép hay nhân bản được và cũng không thể bị virus phá hỏng.
Để có thể xác thực được ai là người tạo ra các ký số khi nhận được các tài liệu điện tử có ký số cần phải có một nhà cung cấp dịch vụ chứng thực đứng ra chứng nhận chữ ký đó là do một người cụ thể nào đó tạo ra. Tương tự khi tiến hành giao dịch điện tử công cộng như khai báo thuế, lập tờ khai hải quan, người sử dụng là cá nhân, cơ quan hay tổ chức phải sử dụng chứng thư số công cộng do nhà cung cấp dịch vụ chứng thực ký số công cộng cấp. Hiện nay Việt Nam có 5 nhà cung cấp dịch vụ.
Quá trình sử dụng ký số có hai giai đoạn: Tạo chữ ký (sử dụng khóa bí mật để ký số) và kiểm tra chữ ký (kiểm tra khóa công khai có hợp lệ hay không).
Để sử dụng ký số cần phải đăng ký chứng thư số và tạo khóa bí mật lưu vào trong PKI Token với các nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số. Các chương trình ứng dụng phải hỗ trợ chức năng ký số, khi đó việc sử dụng khá đơn giản, người ký chỉ cần cắm thiết bị Token vào cổng USB, nhập PIN code bảo vệ Token và nhắp chuột vào nút lệnh ký số trong chương trình ứng dụng.
Chữ ký điện tử số không giống như chữ ký bình thường ở chỗ mỗi lần ký, người sử dụng sẽ dùng khóa bí mật để tạo chữ ký và mỗi lần ký sẽ là một chữ ký khác nhau. Dựa vào các công cụ phần mềm được cung cấp, các đối tác có thể kiểm tra chứng thư để xác định chữ ký. Cách kiểm tra là so sánh tính đồng nhất của khóa công khai trên các chữ ký số của người gửi với khóa công khai của Trung tâm Chứng thực ký số quốc gia (Root Certification Authority – Root CA) thuộc Bộ Thông tin – Truyền thông.
0 notes
Text
New Post has been published on Dịch vụ Chữ ký số VNPT - CA
New Post has been published on https://chukysovnpt-ca.com/chu-ky-so-vnpt-gop-phan-chuyen-doi-so-doanh-nghiep/
Chữ ký số VNPT góp phần chuyển đổi số doanh nghiệp
Chữ ký số VNPT – Môi trường nền tảng số chuyên nghiệp
(CTTĐTBP) – Công nghệ phát triển đã mở ra những nền tảng giao dịch kết nối toàn cầu, các hoạt động quản trị doanh nghiệp (DN) như quản lý nhân sự, hóa đơn, chứng từ… đang dần dịch chuyển lên nền tảng số. Trong bối cảnh cả DN và cơ quan nhà nước cùng đẩy mạnh chuyển đổi số để xây dựng chính phủ điện tử và thúc đẩy nền kinh tế số đã khiến hoạt động giao dịch trực tuyến “bùng nổ”, phát triển mạnh mẽ chưa từng có. Đi cùng với đó là dịch vụ chữ ký số VNPT – Tổng công ty dịch vụ Viễn thông ( VNPT-CA ) tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiện đại, góp phần số hóa nền kinh tế.
Xu thế tất yếu của doanh nghiệp 4.0
Trên cả nước việc ứng dụng chữ ký số khá phổ biến trong thời gian gần đây. Số DN sử dụng chữ ký số tăng mạnh, nhất là từ khi Cục Thuế yêu cầu 100% DN phải khai báo thuế qua mạng, sử dụng hóa đơn điện tử, thuế điện tử. Vì vậy, DN bắt buộc phải sử dụng chữ ký số trong giao dịch mua bán hằng ngày. Đến nay, đa phần DN đều có tối thiểu một chữ ký số để thực hiện các giao dịch điện tử.
Sử dụng chữ ký số là một biện pháp mang lại nhiều lợi ích, thủ tục nhanh gọn, thay thế chữ ký tay trong tất cả trường hợp giao dịch điện tử với cơ quan nhà nước, phát hành hóa đơn điện tử, nộp báo cáo thuế qua mạng hay ký số các văn bản, đóng bảo hiểm xã hội, ký kết hợp đồng… Lãnh đạo đi công tác xa vẫn có thể điều hành công ty và ký các hóa đơn, chứng từ trong tích tắc, tiết kiệm được nhiều thời gian, chi phí sản xuất, tăng hiệu quả kinh doanh mà vẫn đảm bảo an toàn.
Với giá trị pháp lý tương đương chữ ký tay và con dấu truyền thống, chữ ký số dùng để xác nhận quyền chủ sở hữu của những văn bản, hóa đơn, chứng từ, giao dịch điện tử mà không cần phải thực hiện in tờ khai và đóng dấu. Giám đốc một Doanh nghiệp cho hay: “Chúng tôi sử dụng giải pháp này bởi sự nhanh chóng, tiện lợi, đồng thời tăng mức độ bảo mật và an toàn đối với các văn bản, chứng từ trong quá trình giao dịch với khách hàng”
Chữ ký số VNPT – Dịch vụ chữ ký số uy tín, bảo mật
Dịch vụ chữ ký số VNPT không chỉ bảo mật, an toàn cho DN mà còn giúp tiết kiệm chi phí đi lại, thời gian. Trước nhu cầu kết nối từ xa, giao dịch trực tuyến, truyền tải thông tin trên môi trường internet gia tăng, chữ ký số trở thành công cụ cơ bản và cần thiết đối với DN và cá nhân trong nền kinh tế số, xã hội số. Ngay khi biết đến chữ ký số.
Kế toán trưởng của một đơn vị lơn cho hay: “Tôi đã lựa chọn chữ ký số VNPT như một giải pháp tiện lợi trong kỷ nguyên số. Kinh doanh ở lĩnh vực thiết kế, in quảng cáo, số lượng khách hàng kết nối hằng ngày khá đông nên giải pháp ký số giúp bộ phận kế toán ký kết hợp đồng thuận tiện hơn, DN dễ dàng xuất hóa đơn, khai báo thuế mọi lúc, mọi nơi. Đặc biệt Chữ ký số VNPT có đội ngũ nhân viên hỗ trợ sử dụng sau bán hàng rất tốt.
Liên hệ Đăng ký VNPT-CA, gia hạn Chữ ký số VNPT, hỗ trợ dịch vụ theo hotline: 0913.101.698
0 notes