#EPCB
Explore tagged Tumblr posts
eteily4 · 2 months ago
Text
0 notes
epcbvn · 4 years ago
Text
Cap nhiet dien, cam bien nhiet do thermocouple
1. Cặp nhiệt điện là gì?
Cảm biến nhiệt độ thermocouple (thermo: nhiệt độ; couple: cặp) hay còn được gọi là cặp nhiệt điện, dùng để đo nhiệt độ được sử dụng phổ biến trong công nghiệp. Hoạt động dựa trên nguyên lý “Hiệu ứng nhiệt điện”.Nguyên lý làm việc làm việc của cặp nhiệt điện dựa trên sự thay đổi điện áp theo nhiệt độ của cặp kim loại. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến mối nối giữa hai kim loại khác nhau tạo ra một điện áp nhỏ.
Tumblr media
2. Nguyên lý làm việc
Một cặp nhiệt điện bình thường gồm hai dây kim loại khác nhau. Mỗi dây được chế tạo từ một kim loại đơn chất hoặc hợp kim. Hai dây này được nối lại với nhau tại một đầu tạo thành điểm đo thông thường được gọi là điểm nóng. Bởi vì phần lớn nhiệt độ được đo cao hơn nhiệt độ môi trường. Hai đầu còn lại của hai dây được nối tới dụng cụ đo để tạo thành mạch kín cho dòng điện chạy qua. Thiết bị đo này sẽ đo mức điện áp được tạo ra tại điểm nối và chuyển đổi nó thành giá trị nhiệt độ tương ứng.
Sơ đồ nguyên lý cặp nhiệt điện3. Các loại cặp nhiệt điện
Có nhiều loại cặp nhiệt điện khác nhau, mỗi loại có những đặc điểm riêng về phạm vi nhiệt độ, độ bền, khả năng chống rung, kháng hóa chất và khả năng tương thích ứng dụng. Các cặp nhiệt điện loại J, K, T, & E là các cặp nhiệt điện được dùng khá phổ biến. Các cặp nhiệt điện loại R, S và B được sử dụng trong các ứng dụng nhiệt độ cao.
3.1 Cặp nhiệt điện loại K (Niken-Crom / Niken-Alumel)
Đây là loại cặp nhiệt điện được dụng rất phổ biến. Giá thành thấp, có độ chính xác cao đáng tin cậy, giá thành thấp.
Phạm vi đo dao động trong khoảng: -270oC – 1200oC
Sai số trong khoảng: ± 2.2oC hoặc ±0.75% (nhất là: ±1.1oC hoặc ±0.4%)
3.2 Cặp nhiệt điện loại J (Iron / Constantan)
Đây cũng là loại được dùng khá phổ biến. Có phạm vi  đo nhiệt độ nhỏ hơn và tuổi thọ ngắn hơn ở nhiệt độ ccao so với loại K. Nó tương đương so với loại K về giá thành và độ tin cậy.
Phạm vi đo dao động trong khoảng: -210oC – 760oC
Sai số trong khoảng: ±2.2oC hoặc ±0.75% (thấp nhất là: ±1.1oC hoặc ±0.4%)
3.3 Cặp nhiệt điện loại T (Đồng (Cu) / Constantan)
Loại T là loại cặp nhiệt điện rất ổn định và thường được sử dụng trong các ứng dụng đo nhiệt độ rất thấp như đông lạnh hay máy làm lạnh.
Phạm vi đo dao động trong khoảng: -270oC ~ 370 oC
Sai số trong khoảng: ± 1oC hoặc ±0.75% (thấp nhất: ±0.5oC hoặc 0.4%)
3.4 Cặp nhiệt điện loại E (Niken-Crom / Constantan)
Có tín hiệu mạnh hơn và chính xác hơn loại K và loại J ở phạm vi nhiệt độ vừa phải từ 537oC trở xuống.
Phạm vi đo nhiệt độ trong khoảng: -270oC ~ 870oC
Sai số trong khoảng: ±1.7 oC hoặc 0.5% (thấp nhất: ±1.0 oC hoặc 0.4%)
3.5 Cặp nhiệt điện loại N (Nicrosil / Nisil)
Loại N có cùng độ chính xác như loại như loại K nhưng giá thành cao hơn một chút.
Phạm vi đo trong khoảng: -270oC ~ 392oC
Sai số trong khoảng: ± 2.2oC hoặc ±0.75% (nhất là: ±1.1oC hoặc ±0.4%)
3.6 Cặp nhiệt điện loại S (Bạch kim Rhodium-10% / Bạch kim)
Đây là loại được sử dụng trong các ứng dụng đo nhiệt độ rất cao. Thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp sinh học, dược phẩm và lò đốt. Đôi khi vẫn được sử dụng trong các ứng dụng thấp hơn vì độ ổn định và chính xác cao. Vỏ bảo vệ thường làm bằng sứ.
Phạm vi đo trong khoảng: -50oC ~ 1600oC
Sai số trong khoảng: ±1.5oC hoặc ±0.25% (nhất là: ±0.6oC hoặc ±0.1%)
3.7 Cặp nhiệt điện loại R (Platinum Rhodium – 13% / Bạch kim)
Đây cũng là loại được sử dụng trong các ứng dụng đo nhiệt độ rất cao. Vì có tỉ lệ Rhodium cao hơn loại S nên nó đắt hơn. Loại R rất giống với loại S về hiệu suất. Vỏ bảo vệ luôn luôn được làm bằng sứ.
Phạm vi đo trong khoảng: -50oC ~ 1500oC
Sai số trong khoảng: ±1.5oC hoặc ±0.25% (nhất là: ±0.6oC hoặc ±0.1%)
3.8 Cặp nhiệt điện loại B (Platinum Rhodium – 30% / Platinum Rhodium – 6%)
Được sử dụng trong các ứng dụng nhiệt độ cực cao. Đây là loại có giới hạn đo cao nhất trong các loại đã liệt kê. Cặp nhiệt điện loại B duy trì mức độ chính xác và ổn định cao ở nhiệt độ rất cao.
Phạm vi đo trong khoảng: 0oC ~ 1700oC
Sai số trong khoảng: ±0.5% (thấp nhất: 0.25%)
4. Ứng dụng:
Cặp nhiệt điện có cả hai loại: loại dây và loại củ hành (sứ). Với sự đa dạng và phong phú về cấu tạo, nên loại cặp nhiệt điện (thermocouple) được ứng dụng nhiều trong việc đo nhiệt độ gần như trong tất cả các nghành cần đo nhiệt độ.
Trong các loại cặp nhiệt điện (thermocouple) thì loại K là được sử dụng phổ biến nhất tối đa đo được có thể là 1200 oC. Do giá cặp nhiệt điện loại K giá thành rất canh tranh so với các loại khác cùng tính năng. Mặt khác phù hợp với các chuẩn kết nối thông dụng dễ dàng thay thế khi bị hỏng.
Đối với các nồi hơi, lò nhiệt độ có thể lên đến 1600oC - 1700oC ở nhiệt độ này nên dùng loại S hoặc loại B
Tumblr media
4 notes · View notes
epcbboilercom · 4 years ago
Link
EPCB Boiler is coal fired boiler systems supplier, which can provide you with the best coal fired steam boiler,  coal fired hot water boiler, coal fired thermal oil boiler, the boiler system EPCB provides you is high quality and cost-saving. In addition, we will also provide you with a complete service system to ensure that your boiler purchase process is smoother, and let you install coal-fired steam boiler systems, coal-fired hot water boiler systems, or coal-fired systems thermal oil boiler system smoother and use them more quickly.
1 note · View note
dbkvietnam · 2 years ago
Link
Máy gia công thanh cái bằng điện TAT EPCB-301 được DBK Việt Nam nhập khẩu chính hãng TAT từ TRUNG QUỐC, bảo hành 6-12 tháng, giá rẻ, giao hàng hoả tốc 1-2h, tư vấn sâu. Liên hệ ngay để nhận được báo giá tốt nhất tháng 06/2023
0 notes
microartservice · 5 years ago
Link
0 notes
worldnewsph · 6 years ago
Text
2 SoLeyte hospitals accept free consultations for PhilHealth members
2 SoLeyte hospitals accept free consultations for PhilHealth members
MAASIN CITY, Feb. 18 (PIA) — The Outpatient Benefit is now being extended to members of the Philippine Health Insurance Corporation (PhilHealth).
According to Local Health Insurance Officer (LHIO) Misael Paigan outpatients who are seeking medical consultations can also avail some corresponding laboratory tests and even medicines under the Expanded Primary Care Benefits (EPCB) in accredited…
View On WordPress
0 notes
krrw2020 · 7 years ago
Text
Healthcare providers urged to get PhilHealth expanded accreditation
BACOLOD CITY -- The Philippine Health Insurance Corporation (PhilHealth) urged healthcare providers in Western Visayas, including those in Negros Occidental, to seek accreditation to provide essential services under the expanded Primary Care Benefit (ePCB).
Dr. Israel Francis Pargas, acting senior vice president for Health Finance Policy Sector, arrived here Wednesday for PhilHealth’s Social Health Insurance Education Series (SHInES) seminar. He said the recently-launched ePCB brings “very good benefit” to the members. “One, it’s a primary care. It’s promotive, it’s preventive… We have just launched this and we are awaiting for our providers to be accredited to provide the ePCB,” he added.
The expanded PCB can be availed of by all members and their qualified dependents under the formal economy or the employed sector, lifetime members, and senior citizens to cover more illnesses, disabilities, and the maintenance medicines for members.
“We have expanded this to cover more, for more,” Pargas added.
The ePCB includes coverage for those who have diabetes and hypertension and those who need maintenance drugs, as well as children with disabilities.
As of October 1, the PhilHealth requires three months of premium contribution within six months prior to the first day of confinement.
Under the sufficient regularity of payment requirement, a member should have paid at least nine months’ worth of premiums in the 12 months preceding the confinements, including the confinement month of the patient.
The monthly premium for formal sector members is pegged at 2.75 percent of the basic salary, which is PHP275 based on the salary floor of PHP10,000.
For the formal employed members, the contribution of PHP275 includes a personal share and employer share of PHP137.50, respectively.
For members in the informal economy earning PHP25,000 and below, the monthly premium is PHP200, or PHP2,400 a year.
Those earning more than PHP25,000 pay PHP300 a month or PHP3,600 a year.
The contribution of indigents at PHP2,400 annually and those of senior citizens at PHP3,120 a year are paid by the national government using the proceeds of the Sin Tax Law.
During the day-long seminar at the L’Fisher Chalet, Pargas was joined by other PhilHealth officials, including Arsenia Torres, senior manager for Social Health Insurance Academy; Dr. Bernadette Reynes, chief of Health Care Delivery Management Division of PhilHealth-Western Visayas; and Owen Magalona, chief of Membership Section of PhilHealth-Western Visayas.
Some 50 information officers of various government agencies in Negros Occidental attended and 13 media partners covered the event. (PNA)
0 notes
epcbvn · 4 years ago
Text
Nguyen ly hoat dong cam bien carbon monoxide
1. Carbon monoxide (CO) là gì?
Khí carbon monoxide (CO) không màu, không mùi, rất khó phát hiện. Rất nguy hiểm nếu con người ở trong môi trường khí CO. Ở nhiệt độ phòng, carbon monoxide có thể trộn với không khí tạo thành hỗn hợp nổ. dễ gây cháy và nổ trong trường hợp ngọn lửa trần và nhiệt độ cao.
Khi cơ thể hít phải quá nhiều khí carbon monoxide, hemoglobin sẽ mất khả năng vận chuyển oxy và gây ngạt thở, thậm chí tử vong trong trường hợp nặng.
Tumblr media
2. Nguyên lý hoạt động của cảm biến carbon monoxide
Theo nguyên lý phản ứng của cảm biến carbon monoxide chủ yếu được chia thành các loại sau:
2.1 Nguyên lý bán dẫn
Nguyên lý làm việc: độ nhạy của cảm biến bán dẫn với khí phụ thuộc vào nhiệt độ tại đó phần tử nhạy được đốt nóng. Để phát hiện carbon monoxide, nhiệt độ tối ưu để phần tử nhạy được đốt nóng là dưới 100oC. Nhiệt độ này là nhiều thấp hơn nhiệt độ phát hiện của các khí khác (như butan, metan, hydro,...). Tuy nhiên, nhiệt độ thấp tốc độ phản ứng của cacbon monoxit giảm và các đặc tính nhạy cảm dễ bị ảnh hưởng bởi hơi nước trong không khí.
Ưu điểm: giá rẻ và hiệu quả tốt.
Nhược điểm: sử dụng nhiều điện năng, không phù hợp với nguồn điện ắc quy, dễ bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, độ ẩm, các luồng gió…, khả năng chống nhiễu kém, tỷ lệ báo giả cao.
2.2 Nguyên lý đốt cháy xúc tác
Ưu điểm: đo lường chính xác, phản hồi nhanh và tuổi thọ cao.
Nhược điểm: nằm trong dải khí dễ cháy, không có tính chọn lọc, có nguy cơ bắt lửa cao dễ cháy nổ. Hầu hết các hơi hữu cơ nguyên tố đều có hỏng cho cảm biến.
2.3 Nguyên lý điện hóa
Sơ đồ guyên lý làm việc được của cảm biến khí carbon monoxide
Khi đặt một hiệu điện thế cố định vào các điện cực âm và dương của tế bào điện phân thì phản ứng xảy ra trên điện cực làm việc và điện cực ngược.
Phản ứng tổng thể là carbon monoxide bị oxy hóa thành carbon dioxide, dòng điện tử tạo thành dòng điện bên ngoài và sự cân bằng điện tích được hoàn thành bởi dòng các hạt tải điện trong chất điện phân.Tính năng lớn nhất của cảm biến carbon monoxide điện hóa là: dòng điện hoàn toàn tỷ lệ với nồng độ carbon monoxide, tín hiệu đầu ra có mối quan hệ tuyến tính tốt với nồng độ khí Vì vậy việc xử lý và hiển thị tín hiệu rất dễ dàng. Một tính năng khác là bởi vì là phản ứng ở nhiệt độ phòng, không cần gia nhiệt, cho nên giữa hai điện cực có thể dùng pin, dễ dàng lắp đặt.
Ưu điểm: Kích thước nhỏ, điện năng tiêu thụ thấp, độ nhạy cao, ổn định tốt, tuyến tính tốt, độ lặp lại tốt, tốc độ phản hồi nhanh, tuổi thọ cao.
Nhược điểm: Giá cả, hiệu suất, quy trình, hiệu suất chống nhiễu, sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm giữa các hãng khá khác nhau.
2.4 Nguyên tắc NDIR hồng ngoại
Cách hoạt động: các phân tử bao gồm hai nguyên tử khác nhau có cái gọi là mômen lưỡng cực (tích của chiều dài lưỡng cực và điện tích ở một đầu của lưỡng cực). Khi chất khí được chiếu bằng ánh sáng hồng ngoại, nó sẽ bị hấp thụ bởi cấu trúc phân tử khí.
Ưu điểm: phạm vi đo rộng, độ chính xác cao, tính chọn lọc tốt, độ tin cậy cao, không có hiệu ứng hấp phụ, ít chịu ảnh hưởng yếu tố gây nhiễu của môi trường và tuổi thọ cao.
Nhược điểm: giá thành khá cao, khó bảo trì, kích thước lớn, không phù hợp với các dụng cụ cầm tay, không phù hợp với nguồn điện lâu dài.
3. Tại sao sử dụng cảm biến carbon monoxide?
Cảm biến carbon monoxide sử dụng cảm biến đồng điện. Nó có các đặc tính phản ứng nhanh và khả năng chống nhiễu mạnh. Sau thuật toán bù độc đáo và hiệu chuẩn khí tiêu chuẩn nhiều giai đoạn, nó cũng có tuổi thọ cao, độ chính xác cao, độ lặp lại cao và độ ổn định.
Tumblr media
nguồn bài viết: https://epcb.vn/blogs/news/nguyen-ly-hoat-dong-cua-cam-bien-do-nong-do-khi-carbon-monoxide
3 notes · View notes
epcbvn · 4 years ago
Text
Tai sao chon cam bien nhiet do do am ES35-SW
ES35-SW là cảm biến nhiệt độ, độ ẩm chính xác sử dụng giao thức RS485 Modbus RTU, dễ dàng xây dựng các ứng dụng giám sát nhiệt độ, độ ẩm. (Temperature and Humidity Sensor RS485)
Sử dụng chip SHT35 độ chính xác cao, tăng tính ổn định cho cảm biến.
Cảm biến sử dụng nguồn xung DC-DC, cho phép cấp nguồn dải rộng 8V -> 30V, mà không phát nhiệt làm sai số cảm biến.
Mạch cảm biến được phủ silicon cho đảm bảo hoạt động trong môi trường độ ẩm cao, hơi nước biển.
Cài đặt địa chỉ cảm biến đơn giản, sử dụng switch hoặc dùng phần mềm cho các cài đặt cấu hình nâng cao.
Có sẵn switch gạt để cài đặt RS485 terminal node (không cần gắn trở 120 Ohm khi lắp đặt).
Cảm biến thích hợp cho các ứng dụng giám sát điều khiển nhiệt độ, điều khiển độ ẩm máy sấy,  giám sát nhiệt độ độ ẩm nhà kho, nhà máy, phòng thí nghiệm, nhà thuốc, kho lạnh, phòng sạch, phòng server, phòng datacenter...
nguồn bài viết: https://epcb.vn/blogs/news/tai-sao-chon-cam-bien-nhiet-do-do-am-rs485-modbus-rtu-es35-sw
Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media
3 notes · View notes
epcbvn · 4 years ago
Text
Bang hien thi nhiet do va do am la gi
Bảng hiển thị nhiệt độ và độ ẩm tích hợp công nghệ thu thập dữ liệu, công nghệ hiển thị quang điện và công nghệ truyền dữ liệu.
Tumblr media
Nó bao gồm cảm biến nhiệt độ và độ ẩm, màn hình kỹ thuật số, vỏ và các bộ phận khác. Nó là một loại máy phát nhiệt độ và độ ẩm cấp công nghiệp, còn được gọi là màn hình nhiệt độ lớn, màn hình nhiệt độ và độ ẩm kỹ thuật số, v.v.
Phần hiển thị kỹ thuật số sử dụng một ống kỹ thuật số kích thước lớn với màn hình nổi bật, vẫn có thể hiển thị rõ ràng dưới ánh sáng mạnh, bộ truyền nhiệt độ và độ ẩm này có các đặc điểm là độ tin cậy cao, độ chính xác cao và khả năng hoán đổi mạnh mẽ.
Tumblr media
Các tính năng của màn hình hiển thị nhiệt độ treo tường:
Tumblr media
1. Thu thập thông tin:
Tumblr media Tumblr media
:Bảng hiển thị nhiệt độ hỗ trợ cả đầu dò tích hợp và mở rộng. Nó được tích hợp một cảm biến nhiệt độ và độ ẩm nhập khẩu có độ chính xác cao, rất nhạy và có thể phản hồi nhanh chóng, đồng thời thu thập thông tin thời gian thực về nhiệt độ không khí và độ ẩm tương đối với độ chính xác cao.
2. Tải lên dữ liệu:
Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm sẽ truyền dữ liệu thời gian thực đã thu thập đến bộ xử lý và sau khi xử lý bằng chip xử lý vi mô cấp công nghiệp nhập khẩu được sử dụng nội bộ, nó sẽ là RS485 (giao thức Modbus), 4 ~ 20mA , 0 ~ 10V theo yêu cầu Hoặc tín hiệu 0 ~ 5V để xuất dữ liệu hỗ trợ kết nối với bộ điều khiển, mô-đun PLC, v.v. Nếu bạn kết nối với máy chủ giám sát môi trường, bạn cũng có thể tải lên qua chế độ không dây GPRS / 4G để thực hiện xem dữ liệu từ xa và Quản lý thiết bị.
3. Báo động quá giới hạn:
Bảng hiển thị nhiệt độ và độ ẩm RS485 thông qua giao thức truyền thông ModBus-RTU tiêu chuẩn, hỗ trợ bảng hiển thị, bảng hiển thị cảnh báo âm thanh và ánh sáng, bảng hiển thị rơ le (đầu ra NC  rơ le) và các loại bảng khác. Bảng hiển thị nhiệt độ và độ ẩm với cảnh báo bằng âm thanh và ánh sáng, thông qua phần mềm cấu hình RS485, thêm các giới hạn trên và dưới của nhiệt độ và độ ẩm dưới dạng khung điều khiển.
Khi nhiệt độ và độ ẩm trong môi trường vượt quá giới hạn cài đặt, Bảng hiển thị nhiệt độ và độ ẩm sẽ được phát ra tại nơi đặt báo động bằng âm thanh.
Phương pháp cài đặt của bảng hiển thị nhiệt độ và độ ẩm:
1. Lắp đặt treo tường:
Có hai lỗ lắp đặt ở mặt sau của bảng hiển thị nhiệt độ và độ ẩm (xem hình chi tiết sản phẩm để biết kích thước). Đầu tiên, hãy tạo hai lỗ trên tường hoặc các mặt phẳng cố định khác. Sau đo vít vào.
2. Cài đặt treo
Hai vòng được thiết kế trên đỉnh của bảng hiển thị nhiệt độ và độ ẩm. Khi được sử dụng trong hành lang bệnh viện hoặc nhà kính nông nghiệp, chúng có thể được cố định vào phần trên của không gian bằng dây để dễ dàng xem giá trị.
Nguồn bài viết : https://epcb.vn/blogs/news/bang-hien-thi-nhiet-do-va-do-am-la-gi
3 notes · View notes
epcbvn · 4 years ago
Text
Cam bien mua tot nhat
Cảm biến mưa và tuyết là một thiết bị đo định tính để đo liệu trời mưa hay tuyết ngoài trời hoặc trong tự nhiên. Nó được trang bị bộ vi xử lý thông minh nhập khẩu và các mạch phát hiện tiên tiến. Bề mặt sử dụng các điện cực lưới và sử dụng các đặc tính dẫn điện của nước. Khi có mưa hoặc tuyết rơi vào vùng cảm ứng, nó sẽ làm cho điện cực bị đoản mạch. Lúc này, thiết bị có thể phát hiện mưa hoặc tuyết và gửi tin nhắn báo động cho người quản lý trong thời gian sớm nhất.
Tumblr media
Nó có thể được sử dụng rộng rãi trong phép đo định tính về sự hiện diện hay vắng mặt của mưa và tuyết trong môi trường, nhà kính, nông nghiệp, xây dựng, tòa nhà, v.v. Thiết bị cảm biến mưa an toàn và đáng tin cậy, hình thức đẹp và dễ lắp đặt.
Tumblr media
Cảm biến mưa và tuyết ES-RAIN-02 có thể hoạt động trong môi trường -40 ℃ ~ 80 ℃. Để ngăn bề mặt của bộ truyền mưa và tuyết không bị đóng băng và ngưng tụ trong môi trường nhiệt độ thấp, bộ cảm biến mưa và tuyết được thiết kế với chức năng sưởi tự động. Được trang bị cảm biến nhiệt độ và độ ẩm. Khi cảm biến nhiệt độ và độ ẩm phát hiện nhiệt độ môi trường thấp hơn 15 ° C, thiết bị sẽ tự động bật chức năng sưởi ấm và chức năng sưởi ấm sẽ bị tắt khi nhiệt độ thiết bị đạt đến 40 ° C. Đồng thời, người dùng cũng có thể thiết lập lại nhiệt độ nào để bắt đầu sưởi tùy theo tình hình cụ thể của nơi sử dụng. Cần lưu ý rằng nhiệt độ nên được kiểm soát chặt chẽ trong vòng 40 ℃ trong quá trình gia nhiệt để tránh hiện tượng cháy khô gây ra quá trình oxy hóa, ảnh hưởng đến tuổi thọ thiết bị.
Các biện pháp phòng ngừa khi sử dụng cảm biến mưa và tuyết
1. Vào mùa thu và mùa đông, do thời tiết lạnh, hơi nước sẽ ngưng tụ thành sương mù hoặc sương giá và rơi vào vùng phát hiện của cảm biến. Sau khi tan thành nước, chúng sẽ kích hoạt cảm biến của máy phát, báo sai rằng đó là thời tiết có tuyết. Để tránh những trường hợp như vậy, bộ phát mưa và tuyết được sử dụng linh hoạt, và giá trị độ nhạy của nó có thể được điều chỉnh tùy theo tình hình cụ thể. Giá trị độ nhạy tỷ lệ nghịch với độ nhạy thực tế. Giá trị độ nhạy càng lớn thì khả năng phát hiện thiết bị càng kém, giá trị độ nhạy càng nhỏ thì khả năng phát hiện thiết bị càng nhạy. Để tránh cảnh báo sai, giá trị độ nhạy chung được đặt thành 800 theo mặc định tại nhà máy.
2. Khi cảm biến mưa phát hiện mưa hoặc tuyết, nó sẽ gửi tin nhắn báo động đến người quản lý trong thời gian sớm nhất. Vì vậy, trong khoảng thời gian trời mưa hay tuyết rơi, việc liên tục gửi tin nhắn cảnh báo đến người quản lý sẽ rất khó chịu. Để giải quyết rắc rối này, người dùng có thể đặt cảnh báo và thiết lập lại độ trễ thông qua phần mềm của thiết bị. Nếu chúng tôi đặt cảnh báo của thiết bị và đặt lại giá trị trễ thành 10S, thì thiết bị sẽ xuất ra thông tin cảnh báo khi thời gian phát hiện mưa và tuyết vượt quá 10S, nếu thời gian phát hiện mưa và tuyết nhỏ hơn 10S, thiết bị sẽ được coi là không có mưa hoặc tuyết được phát hiện; đồng thời, điều này cũng đúng khi mưa và tuyết trở lại trạng thái bình thường.
Tumblr media
nguồn bài viết: https://epcb.vn/blogs/news/cam-bien-mua-tot-nhat-la-gi
3 notes · View notes
epcbvn · 4 years ago
Text
8 thiet bi phat hien ro khi Gas cong nghiep
Tại sao máy dò khí là cần thiết?
Trong quá trình sản xuất công nghiệp thường xuyên xảy ra hiện tượng rò rỉ khí dễ cháy nổ, khí độc hại sẽ đe dọa nghiêm trọng đến con người, thiết bị, sản xuất và tính mạng. Các lý do chính dẫn đến rò rỉ là:
1. Các lỗi vật liệu của thiết bị sản xuất hoặc thùng chứa.
2. Vòng đệm không kín.
3. Chỗ hàn của bình chứa lâu ngày bị ăn mòn điện hoá.
4. Sơ suất của con người, v.v.
Tumblr media
Khí cháy hoặc khí độc bị rò rỉ nhanh chóng bị pha loãng bởi không khí, do đó, vị trí rò rỉ rất khó tìm, và việc phân tích định lượng lại càng khó hơn. Sau một thời gian, các khí này sẽ tích tụ ở một số khu vực hoặc tại một số điểm mù nhất định.
Khi hàm lượng khí cháy trong không khí đạt đến một giá trị nhất định thì khi gặp ngọn lửa trần rất dễ bị cháy, nổ. Mối nguy hiểm tiềm ẩn rất nguy hiểm này nếu không được phát hiện kịp thời sẽ gây thiệt hại lớn về an toàn tính mạng và tài sản.
Để dự đoán mối nguy tiềm ẩn này, bạn có thể lắp đặt một số lượng lớn hơn các thiết bị phát hiện khí ở các khu vực sinh hoạt và sản xuất có nguy cơ rò rỉ tiềm ẩn và chúng có thể liên tục đo xem khí dễ cháy trong không khí xung quanh thiết bị có đạt đến nồng độ cháy hoặc nổ hay không. Khi cảm biến khí phát hiện ra sự hiện diện của khí dễ cháy hoặc khí độc, nó sẽ ngay lập tức phản hồi bằng cách hiển thị kết quả đọc, phát âm thanh báo động hoặc gửi báo động đến điện thoại di động của bạn.
Để người dân có biện pháp xử lý ngay khi rò rỉ, mặt khác phân tán không khí xung quanh, giảm nồng độ khí cháy trong không khí, tránh xảy ra các vụ tai nạn nghiêm trọng.
Hiện thương hiệu máy dò gas công nghiệp của EPCB hoạt động ổn định, độ nhạy cao, được thị trường đón nhận. Dựa trên thử nghiệm, chuyên môn và đánh giá của chúng tôi về các cập nhật và cải tiến trên thị trường, chúng tôi đề xuất tám máy dò khí công nghiệp tốt nhất sau.
Làm thế nào để chọn đúng máy dò khí gas?
1. Máy dò khí gắn tường
Cảm biến khí gắn trên tường này là máy dò khí cấp công nghiệp rẻ nhất.
Bề ngoài tổng thể được làm bằng nhựa ABS chống thấm nước nên có thể sử dụng rộng rãi trong các môi trường khắc nghiệt, nhiều khói bụi.
Máy dò khí này có hai chế độ đầu ra: RS485 và đầu ra tương tự, có thể đảm bảo tín hiệu ổn định và phép đo chính xác ngay cả sau khi làm việc trong thời gian dài.
Máy dò khí được trang bị một đầu dò nhiệt độ và độ ẩm không thấm nước ở phía dưới, có thể đáp ứng nhu cầu của người dùng để phát hiện đồng thời ba yếu tố nhiệt độ, độ ẩm và khí. Ngoài ra, nhiều cảm biến khí gắn trên tường có thể được lắp đặt trong khu công nghiệp và thông tin phát hiện có thể được tải lên một nền tảng đám mây miễn phí thống nhất, mang lại hiệu quả đo lường chính xác và giám sát tập trung nhiều địa điểm. Đây cũng là loại máy dò khí tiết kiệm nhất.
Thông số kỹ thuật:
Nguồn cung cấp: 10 ~ 30V DC
Lớp bảo vệ: IP65
Đầu ra: 4-20mA / 0-5V / 0-10V / RS485
Các loại khí được phát hiện: carbon dioxide CO2, carbon monoxide CO, methane CH4, amoniac NH3, oxy O2, ozone O3, hydrogen sulfide H2S , tvoc, formaldehyde H2CO , hydro H2, sulfur dioxide SO2, nitrogen dioxide NO2, sulfur hexafluoride SF6, v.v.
2. Máy dò khí kiểu ống dẫn
Máy dò khí gắn ống dẫn này áp dụng một loại công nghệ phát hiện hồng ngoại mới để đo nồng độ khí và phản ứng nhanh và nhạy, giúp tránh tuổi thọ ngắn và các vấn đề trôi dạt trong thời gian dài của các cảm biến điện hóa truyền thống. Vỏ bọc có mức độ bảo vệ cao và có thể thích ứng với các điều kiện khắc nghiệt khác nhau tại chỗ.
Phần tử đo nằm trong một đầu dò bằng thép không gỉ dài 22 cm. Khi đo, tạo một lỗ thích hợp trên ống cần đo, đưa đầu dò vào và cố định bằng mặt bích. Sau khi hoàn thành việc nối dây, có thể phát hiện nồng độ khí trong đường ống ổn định trong thời gian dài, đầu dò không thấm nước và có tuổi thọ cao.
Thông số kỹ thuật:
Nguồn cung cấp: 10 ~ 30V DC
Lớp bảo vệ: IP65
Tín hiệu đầu ra: RS485, 4 ~ 20mA, 0 ~ 5V, 0 ~ 10V
Nhiệt độ làm việc: -20 ~ 50 ℃, 15 ~ 90% RH không ngưng tụ
Các loại khí được phát hiện: carbon dioxide CO2, carbon monoxide CO, methane CH4, amoniac NH3, oxy O2, ozone O3, hydrogen sulfide H2S , tvoc, formaldehyde H2CO , hydro H2, sulfur dioxide SO2, nitrogen dioxide NO2, sulfur hexafluoride SF6, v.v.
3. Máy dò 4 khí gas cầm tay
Máy dò khí cầm tay này là máy dò khí đa năng phổ biến nhất trên thị trường. Nó có thể phát hiện đồng thời bốn loại khí: Carbon monoxide CO, hydrogen sulfide H2S, oxygen O2, combustible gas (CH4, NH3).
Khí phát hiện là khí công nghiệp thông thường nên được sử dụng rộng rãi. Nó có vẻ ngoài rất tinh tế, áp dụng thiết kế màn hình màu độ nét cao, được trang bị vali đựng nên rất chuyên nghiệp khi đi ra ngoài.
Máy dò gas 4 trong 1 này chạy bằng pin lithium có thể sạc lại, có thể sử dụng bình thường sau khi bật máy, tránh các sự cố về hệ thống dây điện. Nó có ba chức năng báo động: âm thanh, ánh sáng và rung động. Nó cũng có chức năng lưu trữ dữ liệu và có thể lưu trữ lên đến 130.000 mục cùng một lúc.
Người dùng có thể xuất hoặc xem dữ liệu lịch sử thông qua phần mềm cấu hình. Vì thiết bị dò khí này có kích thước nhỏ nên phù hợp cho khách hàng có thể mang theo bên mình để dò khí ở các vị trí khác nhau.
Thông số kỹ thuật:
Nguồn cung cấp: DC3.7V (pin Lithium dung lượng 3000mAh)
Môi trường làm việc: -10 ℃ -50 ℃, <95% RH không ngưng tụ
Dấu hiệu chống cháy nổ: Ex ib IIB T3 Gb
Thời gian sạc: 6h-8h
Thời gian chờ: hơn 8h liên tục
Thời gian đáp ứng: Loại khuếch tán≤60S
Chức năng báo động: âm thanh, ánh sáng, rung
Khí được phát hiện: Carbon monoxide, hydrogen sulfide, oxy, khí dễ cháy (CH4, NH3)
4. Máy dò khí đơn cầm tay
Bề ngoài của máy dò khí cầm tay này cũng giống như máy dò khí 4 trong 1 ở trên, nó cũng phù hợp với những khách hàng đo nồng độ khí ở những nơi khác nhau.
Nó cũng có ba chức năng báo động âm thanh, ánh sáng và rung động và chức năng lưu trữ dữ liệu.
Máy dò khí này chủ yếu được sử dụng để đo nồng độ của một loại khí duy nhất, vì vậy nó sẽ không bị ảnh hưởng bởi các khí khác trong quá trình đo và dữ liệu trực quan.
Có hai loại cảm biến khí này: khuếch tán và bơm. Loại khuếch tán là dựa vào dòng khí đi vào bên trong đầu báo để được phát hiện bởi mô-đun cảm biến và tín hiệu đầu ra. Loại bơm dựa vào bơm hút ở phía trên để hút không khí xung quanh vào bên trong được module cảm biến phát hiện và đưa ra các tín hiệu. Do đó, tốc độ đo kiểu khuếch tán chậm hơn nhưng dữ liệu thực hơn, tốc độ đo kiểu bơm nhanh nhưng giá trị bị ảnh hưởng bởi bơm hút. Người dùng có thể lựa chọn theo nhu cầu của riêng mình.
Thông số kỹ thuật:
Nguồn cung cấp: DC3.7V (pin Lithium dung lượng 3000mAh)
Môi trường làm việc: -10 ℃ -50 ℃, <95% RH không ngưng tụ
Dấu hiệu chống cháy nổ: Ex ib IIB T3 Gb
Thời gian sạc: 6h-8h
Thời gian chờ: hơn 8h liên tục
Thời gian đáp ứng: Loại khuếch tán≤60S
Chức năng báo động: âm thanh, ánh sáng, rung
Các loại khí được phát hiện: Ozone, Carbon dioxide
5. Máy dò khí cố định
Đây là thiết bị dò khí chống cháy nổ điển hình, hầu hết được sử dụng để giám sát khí dễ cháy nổ trong các khu công nghiệp. Bề ngoài tổng thể được làm bằng thép không gỉ, có độ chống cháy nổ cao, được chứng nhận bởi Viện Đo lường Quốc gia. Máy dò khí cố định này phát hiện một loại khí duy nhất, nhưng phạm vi khí đo được rộng và có nhiều phạm vi để lựa chọn, có thể đáp ứng rất nhiều nhu cầu của hầu hết người dùng.
Khi sử dụng, nồng độ khí có thể được theo dõi liên tục trong thời gian dài. Khi nồng độ khí vượt quá tiêu chuẩn, nó sẽ phát ra cảnh báo kép bằng âm thanh và ánh sáng để nhắc nhở người dùng thực hiện các biện pháp. Ngoài ra, máy dò gas này áp dụng công nghệ điều khiển từ xa bằng tia hồng ngoại, có thể sửa đổi các thông số mà không cần tháo rời, tiện lợi và hiệu quả hơn.
Thông số kỹ thuật:
Nguồn cung cấp: 10 ~ 30V DC
Tín hiệu đầu ra: rs485, 4 ~ 20mA, 0 ~ 5V, 0 ~ 10V
Nhiệt độ làm việc: -20 ~ 50 ℃
Độ ẩm làm việc: 15 ~ 90% RH không ngưng tụ
Dấu hiệu chống cháy nổ: Ex d IIC T6 Gb
Chức năng báo động: âm thanh, ánh sáng
Các loại khí được phát hiện: Carbon monoxide, tvoc, Hydrogen, hydrogen sulfide, methane, nitrogen dioxide, sulfur dioxide, oxy, amoniac, ozon, phosphine, sulfur hexafluoride, v.v.
6. Máy dò khí gas ngoài trời
Cảm biến khí ngoài trời này sử dụng lá chắn bức xạ mặt trời có thể được sử dụng để giám sát lâu dài môi trường ngoài trời. Nó thường được sử dụng với các trạm thời tiết để phát hiện các yếu tố thời tiết và điều kiện khí trong môi trường hiện tại.
Nhiều mô-đun cảm biến khí có thể được đặt bên trong tấm chắn bức xạ mặt trời, do đó có thể phát hiện nhiều nồng độ khí cùng một lúc. Khách hàng có thể tự do ghép theo ý mình. Cấp độ bảo vệ của tấm chắn bức xạ mặt trời là IP68, có thể chống mưa và tuyết hiệu quả. Do đó, máy dò khí này có độ chính xác cao hơn và ổn định hơn để phát hiện khí ngoài trời.
Thông số kỹ thuật:
Nguồn cung cấp: DC 10-30V
Công suất tiêu thụ tối đa: 1,2W
Môi trường làm việc: -10 ℃ -55 ℃, 0 ~ 95% RH không ngưng tụ
Đầu ra tín hiệu: RS485
Chất liệu sản phẩm: ABS
Mức độ bảo vệ: IP68
Các khí được phát hiện: TVOC, formaldehyde, ozon, carbon monoxide, methane, oxy, sulfur dioxide, nitrogen dioxide, hydro, hydrogen sulfide, amoniac.
7. Máy dò khí đơn thông minh
Máy dò khí nhỏ này cũng là một thiết bị để đo nồng độ của một loại khí duy nhất. Nó chủ yếu đáp ứng những người dùng có yêu cầu cao về tính thẩm mỹ. Bề ngoài tổng thể vuông vắn và màu trắng sáng, trang nhã khi lắp đặt trong nhà. Sử dụng giao thức Modbus tiêu chuẩn, tín hiệu đường truyền ổn định và độ chính xác của phép đo cao.
Máy dò khí thông minh này có khả năng tùy biến cao, khí và phạm vi đo có thể được tùy chỉnh theo nhu cầu của người dùng. Ngoài ra, nó còn áp dụng công nghệ điều khiển từ xa bằng tia hồng ngoại từ xa và các thông số có thể được sửa đổi mà không cần tháo rời. Khi nồng độ vượt quá giá trị cảnh báo cài đặt trước, một tín hiệu cảnh báo bằng âm thanh và hình ảnh sẽ được phát ra để nhắc nhở người dùng thực hiện các biện pháp an toàn kịp thời.
Thông số kỹ thuật:
Nguồn điện: 10 ~ 30V DC
Tín hiệu đầu ra: rs485
Chất liệu sản phẩm: ABS
Chức năng báo động: âm thanh, ánh sáng
Các loại khí được phát hiện: Hydro, carbon monoxide, hydrogen sulfide, mêtan, nitơ điôxít, lưu huỳnh điôxít, ôxy, amoniac, phốt phát, ôzôn
8. Máy dò khí tất cả trong một
Máy dò khí đa chức năng này hiện là thiết bị phát hiện khí mạnh nhất.
Các yếu tố đo lường của nó bao gồm: nhiệt độ, độ ẩm, PM2.5, PM10, áp suất không khí, ánh sáng, TVOC, CO2, formaldehyde, O3, CO, CH4, O2, SO2, NO2, H2, H2S, NH3, v.v.
Bạn có thể chọn 11 loại của các kết hợp ngẫu nhiên. Hỗ trợ wifi và rs485 hai đầu ra tín hiệu. Mô-đun khí tích hợp sử dụng cảm biến đốt cháy điện hóa và xúc tác, có độ nhạy và độ lặp lại tuyệt vời. Phù hợp với những khách hàng cần giám sát nhiều yếu tố trong những dịp quan trọng.
Điểm bất lợi duy nhất là bản thân máy dò khí không có màn hình hiển thị dữ liệu và khách hàng cần xem dữ liệu trong thời gian thực thông qua nền tảng miễn phí hoặc APP di động.
Thông số kỹ thuật:
Nguồn cung cấp: DC 10-30V
Môi trường làm việc: -10 ℃ -55 ℃, 0 ~ 95% RH không ngưng tụ
Đầu ra tín hiệu: WIFI, RS485
Chất liệu sản phẩm: ABS
Các loại khí được phát hiện: PM2.5, PM10, TVOC, carbon dioxide, formaldehyde, ozone, carbon monoxide, methane, oxy, sulfur dioxide, nitrogen dioxide, hydro, hydrogen sulfide, amoniac, v.v.
Khi mua máy dò gas cần chú ý điều gì?
1. Loại khí
Điều quan trọng là phải hiểu loại khí nào có thể và không thể được thiết bị phát hiện. Một số máy dò có thể xác định nhiều loại khí và một số máy có thể phát hiện khói. Nhưng đừng mắc sai lầm khi cho rằng máy dò CO cũng có thể phát hiện rò rỉ khí tự nhiên: trừ khi nó cho biết cụ thể là sẽ phát hiện được.
2. Nơi sử dụng thiết bị
Biết mục đích của việc mua một máy dò khí và bạn đang mua một máy dò khí để làm gì. Càng chi tiết càng tốt. Để hiểu được môi trường sử dụng của đầu báo gas cần phải biết rõ môi trường sử dụng của đầu báo gas là gì như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, tốc độ gió, hướng gió, có bụi không, có điện từ không. nhiễu, liệu nó có bị ăn mòn hay không, có bị nhiễu khí khác hay không, v.v.
3. Độ chính xác của phép đo
Các yêu cầu đặc biệt về độ chính xác, phạm vi, độ phân giải và các hiệu suất khác của máy dò khí là gì?
4. Chứng nhận
Yêu cầu đối với chứng nhận máy dò khí, chẳng hạn như chứng nhận CE, chứng nhận phòng cháy chữa cháy, chứng nhận 3c, chứng nhận chống cháy nổ, chứng nhận UL, v.v.
Cần chú ý điều gì khi lắp đặt thiết bị báo rò rỉ gas?
1. Lựa chọn vị trí lắp đặt
Chúng ta cần biết sự phân bố của các điều kiện làm việc tại chỗ và nơi tạo ra khí, chẳng hạn như khớp nối ống, van, vị trí nguyên liệu và hướng dòng khí. Đây là những điều mà chúng ta cần cân nhắc kỹ lưỡng. Nó không có nghĩa là bạn chỉ cần tìm một nơi để cài đặt nó. Nếu nó được lắp đặt sai vị trí, thiết bị dò gas sẽ không hoạt động hiệu quả.
2. Điều kiện môi trường lắp đặt
Các máy dò khí đều có các điều kiện làm việc phù hợp riêng, và chúng chủ yếu cần chú ý đến các điều kiện cơ bản về độ ẩm, nhiệt độ và áp suất. Trong môi trường nhà máy nói chung, nó có thể được lắp đặt trực tiếp và cố định, nhưng khi chúng ta lắp đặt nó trong một không gian hạn chế, chẳng hạn như đường ống, ống khói và các môi trường đặc biệt khác, chúng ta phải kiểm soát chặt chẽ các điều kiện làm việc. Các điều kiện mà hầu hết các máy dò khí có thể thích ứng là: nhiệt độ: -20 đến 50 độ, độ ẩm dưới 90% không ngưng tụ và áp suất trong phạm vi 100kp.
Một khi các điều kiện môi trường không được đáp ứng, nó sẽ ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo và tuổi thọ của thiết bị. Lúc này phải tính đến việc bổ sung thiết bị tiền xử lý khí để tiến hành xử lý khí, để khí đạt đủ điều kiện mới đi vào đầu cảm biến khí.
Nếu bụi trong khí quá lớn cũng sẽ làm cho bộ phận cảm biến khí của cảm biến khí bị hấp phụ và tắc nghẽn, độ chính xác phát hiện sẽ giảm xuống. Vì vậy, một khi sử dụng trong môi trường có nhiều bụi bẩn thì phải lọc bụi, lau bụi thường xuyên tùy theo tình hình. Vui lòng nhớ không rửa bằng nước hoặc dùng cồn hoặc các dung môi khác để lau, chỉ sử dụng khăn mềm sạch để lau bề mặt của đầu báo.
nguồn bài viết: https://epcb.vn/blogs/news/8-thiet-bi-phat-hien-ro-khi-gas-cong-nghiep-tot-nhat
3 notes · View notes
epcbvn · 4 years ago
Text
Cam bien CO2 duoc su dung o dau
Cảm biến CO2 bắt buộc phải có ở đâu?
Cảm biến carbon monoxide được sử dụng rộng rãi trong văn phòng, nhà kính nông nghiệp, nhà kính trồng hoa, nhà kho chứa nấm ăn, sản xuất công nghiệp và những nơi khác cần theo dõi nồng độ CO2 carbon dioxide.
Tumblr media
Với sự phát triển kinh tế nhanh chóng, mức sống của người dân cũng được cải thiện đáng kể. Các vấn đề môi trường đã trở thành tâm điểm chú ý của các quốc gia khác nhau. Khí co2 thải ra từ hoạt động sản xuất công nghiệp, đốt than dân dụng và khí thải ô tô có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng như hiệu ứng nhà kính và sa mạc hóa đất đai. Do đó, việc giám sát khí carbon dioxide theo thời gian thực là đặc biệt quan trọng.
Làm thế nào để chọn một cảm biến co2? Các cảm biến carbon dioxide khác nhau nên được lựa chọn tùy theo các vị trí khác nhau.
Tumblr media
1. Môi trường trong nhà và văn phòng
Môi trường trong nhà không có yêu cầu cao về mức độ bảo vệ của cảm biến, do không cần xét đến ảnh hưởng của gió và mưa bào mòn đối với cảm biến. Tuy nhiên, nồng độ CO2 sẽ ảnh hưởng quan trọng đến sức khỏe của người sinh sống và làm việc, do đó yêu cầu về độ chính xác của đầu dò co2 là tương đối cao.
EPCB đề xuất cảm biến CO2 trong nhà ES-CO2-01 cho bạn. Cảm biến nồng độ CO2 này là loại treo tường với cấp độ bảo vệ IP65, có khả năng chống thấm nước và chống bụi.
Đầu dò cảm biến CO2 có độ chính xác cao và có thể phát hiện chính xác CO2 trong nhà. Bên cạnh đó, nhiều mô-đun cảm biến carbon dioxide có thể truyền dữ liệu đến máy chủ giám sát môi trường và máy chủ nhỏ tải dữ liệu lên nền tảng đám mây. Bằng cách này, người dùng có thể xem sự thay đổi nồng độ carbon dioxide trong văn phòng theo thời gian thực bằng cách đăng nhập vào nền tảng đám mây miễn phí do ECPB cung cấp.
Tích hợp nhiều loại ngõ ra RS485/4-20mA/0-5V/0-10V.  Cho phép truyền với khoảng cách lên tới hơn 1000 mét, dễ dàng tích hợp hệ thống giám sát từ xa, PLC, HMI, MCU...
2. Nông nghiệp ngoài trời, sân vườn và những nơi khác.
Môi trường ngoài trời chịu tác động của thời tiết tự nhiên như mưa gió nên yêu cầu về mức độ bảo vệ rất cao. Đồng thời, cũng cần đo chính xác và cải thiện nồng độ co2 trong môi trường để tăng năng suất cây trồng. EPCB giới thiệu loại cảm biến CO2 ngoài trời (ES-CO2-OUTDOOR) cho bạn, đây là loại cảm biến CO2 công nghiệp phù hợp với môi trường nông nghiệp và ngoài trời, cấp độ bảo vệ IP68.Vỏ cảm biến CO2 có thể chống mưa và tuyết hiệu quả, Có độ thoáng khí tốt, số liệu đo chính xác, lắp đặt dễ dàng. Cảm biến CO2 ngoài trời sử dụng giao thức truyền thông MODBUS-RTU tiêu chuẩn, đầu ra tín hiệu RS485, khoảng cách giao tiếp tối đa có thể lên đến 2000 mét (đo được) và nền tảng đám mây có thể xem dữ liệu trong thời gian thực
3. Ống công nghiệp và các đường ống khác
Để đo nồng độ CO2 trong đường ống kín hay hẹp, chúng ta cần xem xét sự chiếm dụng không gian để kiểm soát vấn đề thông gió. EPCB khuyến nghị lắp ống cảm biến CO2 (RS-CO2-PIPE) được công ty chúng tôi phát triển đặc biệt để đo nồng độ CO2 trong đường ống.Với thiết kế mạch chống nhiễu, nó có thể chống lại các loại nhiễu điện từ mạnh như bộ biến tần tại chỗ. Phạm vi đo rộng, mặc định 0-5000ppm, các phạm vi khác cũng có thể được sử dụng, đi kèm với bù nhiệt độ và ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.Vỏ cảm biến CO2 carbon dioxide gắn trong ống dẫn không thấm nước và có mức độ bảo vệ cao. Sử dụng công nghệ xác minh hồng ngoại mới để đo nồng độ CO2, phản ứng nhanh và nhạy, tránh các vấn đề về tuổi thọ cảm biến điện hóa truyền thống và độ trôi trong thời gian dài.
Theo các ứng dụng khác nhau, cảm biến CO2 có nhiều cách phân loại hơn.
nguồn bài viết: https://epcb.vn/blogs/news/cam-bien-co2-duoc-su-dung-o-dau-cach-chon-cam-bien-co2
3 notes · View notes
epcbvn · 4 years ago
Text
Dinh nghia cam bien nhiet do do am
Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm là gì?
Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm là thiết bị có thể chuyển đổi nhiệt độ và độ ẩm thành tín hiệu điện để người sử dụng dễ dàng đọc được giá trị.
Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm trên thị trường thường đo nhiệt độ và độ ẩm tương đối.
Tumblr media
Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm hoạt động như thế nào?
Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm chủ yếu sử dụng các đầu dò tích hợp nhiệt độ và độ ẩm làm thành phần đo nhiệt độ, thu thập các tín hiệu nhiệt độ và độ ẩm, và sau khi xử lý mạch, chúng được chuyển đổi thành tín hiệu dòng điện hoặc tín hiệu điện áp có mối quan hệ tuyến tính với nhiệt độ và độ ẩm. Nó cũng có thể được truyền trực tiếp qua Chip điều khiển chính thực hiện đầu ra giao tiếp như RS485 hoặc RS232.
Làm thế nào để hiệu chỉnh cảm biến độ ẩm nhiệt độ?
Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm SHT30, SHT35 (dòng SHT3x) đã được hiệu chỉnh trước khi xuất xư��ng và người dùng có thể sử dụng trực tiếp sau khi nhận cảm biến.
Nếu bạn vẫn cần hiệu chỉnh, bạn có thể tìm thấy nhiệt độ và độ ẩm có cùng dải đo và các giá trị chính xác.
Thiết bị để so sánh. Điều chỉnh giá trị bằng cách nhấn phím theo cách thủ công hoặc sửa đổi tham số giao thức truyền thông.
Làm thế nào để chọn cảm biến nhiệt độ và độ ẩm tốt nhất?
Việc lựa chọn cảm biến nhiệt độ và độ ẩm dựa trên độ chính xác của phép đo, đây là chỉ số quan trọng nhất của cảm biến độ ẩm. Mỗi lần tăng một điểm phần trăm là một bước tăng hoặc thậm chí là mức cuối cùng cho cảm biến độ ẩm.
Vì để đạt được độ chính xác khác nhau thì giá thành chế tạo khác nhau rất nhiều, đồng thời giá bán cũng khác nhau rất nhiều.
Vì vậy, người dùng phải lựa chọn theo nhu cầu của mình, không nên theo đuổi “cao, chính xác và tinh vi” một cách mù quáng. Nếu cảm biến độ ẩm được sử dụng ở các nhiệt độ khác nhau, giá trị hiển thị cũng nên xem xét ảnh hưởng của độ lệch nhiệt độ.
Như chúng ta đã biết, độ ẩm tương đối là một hàm của nhiệt độ, và nhiệt độ ảnh hưởng lớn đến độ ẩm tương đối trong một không gian nhất định.
Nhiệt độ thay đổi 0,1 ° C. Thay đổi độ ẩm (sai số) 0,5% RH sẽ xảy ra.
Nếu khó đạt được nhiệt độ ổn định trong ứng dụng, thì việc mong muốn rằng độ chính xác của phép đo độ ẩm quá cao là không phù hợp.
Trong hầu hết các trường hợp, nếu không có phương pháp kiểm soát nhiệt độ chính xác hoặc không gian cần đo không được bịt kín thì độ chính xác ± 5% RH là đủ.
Đối với những không gian cục bộ yêu cầu kiểm soát chính xác nhiệt độ và độ ẩm không đổi hoặc những trường hợp cần theo dõi và ghi lại sự thay đổi độ ẩm bất cứ lúc nào, thì hãy chọn cảm biến độ ẩm có độ chính xác ± 3% RH trở lên. Yêu cầu về độ chính xác cao hơn ± 2% RH có thể khó khăn ngay cả đối với bộ tạo độ ẩm tiêu chuẩn để hiệu chỉnh cảm biến, chưa kể đến chính cảm biến.
Dụng cụ đo độ ẩm tương đối, ngay cả ở 20-25 ℃, vẫn rất khó đạt được độ chính xác 2% RH. Thông thường, các đặc tính được đưa ra trong thông tin sản phẩm được đo ở nhiệt độ phòng (20 ℃ ± 10 ℃) và khí gas.
TOP các cảm biến nhiệt độ và độ ẩm tốt nhất nên mua
Sau đây đề xuất các thiết bị cảm biến nhiệt độ và độ ẩm khác nhau cho các môi trường sử dụng khác nhau:
1. ES35-SW:
ES35-SW là cảm biến nhiệt độ, độ ẩm chính xác chuẩn công nghiệp sử dụng giao thức RS485 Modbus RTU.
Với công nghệ chip đến từ hãng Texas Instrument (TI) USA, Cảm biến sử dụng nguồn xung DC-DC, cho phép cấp nguồn dải rộng 8V -> 30V, mà không phát nhiệt làm sai số cảm biến.
Sử dụng chip SHT35 độ chính xác cao, tăng tính ổn định cho cảm biến.
Cài đặt địa chỉ cảm biến đơn giản, sử dụng switch hoặc dùng phần mềm cho các cài đặt cấu hình nâng cao.
Có sẵn switch gạt để cài đặt RS485 terminal node (không cần gắn trở 120 Ohm khi lắp đặt).
Với ngõ ra truyền thông RS485 modbus RTU dễ dàng lắp đặt giám sát  nhiều thiết bị cùng một lúc. Thiết bị này có cấp độ bảo vệ cao và có thể hoạt động bình thường trong những môi trường ẩm cao, hơi nước biển hoặc môi trường có nồng độ khói bụi cao.
Cảm biến còn tích hợp phần mềm trên máy tính giúp việc kết nối và giám sát 1 các dễ dàng và tiện lợi.
Cảm biến thích hợp cho các ứng dụng giám sát điều khiển nhiệt độ, điều khiển độ ẩm máy sấy, giám sát nhiệt độ độ ẩm nhà kho, nhà máy, phòng thí nghiệm, nhà thuốc, kho lạnh, phòng sạch, phòng server, phòng datacenter...
2. ES-WS-EE
là cảm biến treo tường EE10 điển hình. Chi phí khá tốt và dễ cài đặt. Nó có thể là độ ẩm đơn lẻ hoặc nhiệt độ và độ ẩm tích hợp.
Tín hiệu đầu ra có thể là điện áp, tín hiệu dòng điện hoặc tín hiệu RS485. Tín hiệu đầu ra RS485 cũng có thể cung cấp màn hình LCD (tinh thể lỏng).
Nguồn cung cấp: 10~30V DC
Độ chính xác độ ẩm: ±3%RH (5%RH~95%RH, 25℃)
Độ chính xác nhiệt độ: ±0.5℃ (25℃)
Phạm vi đo nhiệt độ: -40℃~+80℃
Phạm vi đo độ ẩm: 0%RH-100%RH
Độ ổn định lâu dài: humidity ≤1%RH/y, temperature ≤0.1℃/y
Ngõ ra: RS485 Modbus RTU, 4-20ma, 0-5v, 0-10v
Dòng cảm biến nhiệt độ và độ ẩm trong nhà EE10 là một giải pháp lý tưởng cho các ứng dụng như khu dân cư và tòa nhà văn phòng. Quản lý các tòa nhà dân cư và văn phòng, kiểm soát môi trường của các phòng phân phối điện, viện bảo tàng và khách sạn.
3. ES-THMS-01
Cảm biến nhiệt độ và độ ES-THMS-01 là một thiết bị nhiệt độ và độ ẩm tích hợp đầu dò và màn hình hiển thị. Có hai chế độ đầu ra tín hiệu: analog và RS48. Thiết kế vỏ vuông nên việc lắp đặt rất dễ dàng.
Nguồn cung cấp: 10~30V DC
Phạm vi đo nhiệt độ: -40℃~+80℃
Phạm vi đo độ ẩm: 0%RH-100%RH
Độ chính xác độ ẩm: ±3%RH (60%RH, 25℃)
Độ chính xác nhiệt độ: ±0.5℃ (25℃)
Độ ổn định lâu dài: humidity≤1%RH/y, temperature≤0.1℃/y
Nó chủ yếu được sử dụng trong các tòa nhà dân cư, tòa nhà văn phòng, nhà kho và điều khiển tự động, và những nơi khác cần theo dõi nhiệt độ và độ ẩm.
4. EDL-TH01
Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm EDL-TH01  là một thiết bị nhiệt độ và độ ẩm có chức năng lưu trữ, có thể lưu trữ 65.000 bản ghi cùng một lúc. Thiết bị có các nút, không chỉ có thể hiển thị các giá trị nhiệt độ và độ ẩm trong thời gian thực mà còn có thể điều chỉnh các giá trị khác nhau thông qua các nút.
Còi tích hợp có chức năng báo động.
Đầu ra tín hiệu RS485 là một máy phát và ghi nhiệt độ và độ ẩm thông minh cấp công nghiệp.
Nguồn cung cấp: 10~30V DC
Phạm vi đo nhiệt độ: -40℃~+80℃
Phạm vi đo độ ẩm: 0%RH-100%RH
Độ chính xác độ ẩm: ±3%RH (60%RH, 25℃)
Độ chính xác nhiệt độ: ±0.5℃ (25℃)
Số lượng mẫu lưu trữ: 65,000
Chế độ cảnh báo: Âm thanh và Đèn
Máy ghi nhiệt độ và độ ẩm cấp công nghiệp này thường được sử dụng trong các xưởng sản xuất, phòng thí nghiệm, phòng máy tính, nhà kho, phòng sạch, ... trong các ngành như thực phẩm, y học, sinh phẩm, lưu trữ đặc biệt, hóa chất điện tử, hệ thống chăm sóc sức khỏe, phòng máy chủ , và các phòng thí nghiệm nghiên cứu khoa học. Theo dõi 24 giờ dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm.
5. ES-TH-AD-01
Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm ES-TH-AD-01  là cảm biến dòng EE để lắp đặt đường ống, dễ dàng lắp đặt tại chỗ.
Với thiết kế mạch chống nhiễu, nó có thể chịu được các nhiễu điện từ mạnh khác nhau như biến tần tại chỗ. Thiết bị sử dụng thiết kế vỏ chống thấm nước, bộ truyền nhiệt độ màn hình LED màu tùy chọn, hiển thị nhiệt độ và độ ẩm theo thời gian thực.
Nguồn cung cấp: 10~30V DC
Phạm vi đo nhiệt độ: -40℃~+80℃
Phạm vi đo độ ẩm: 0%RH-100%RH
Độ chính xác độ ẩm: ±3%RH (60%RH, 25℃)
Độ chính xác nhiệt độ: ±0.5℃ (25℃)
Ngõ ra: RS485, 4-20ma, 0-5v, 0-10v
Nó được sử dụng để đo nhiệt độ và độ ẩm trong ống dẫn quạt, ống dẫn HVAC, kiểm soát độ ẩm, hút ẩm và điều chỉnh nhiệt độ, môi trường công nghiệp, khách sạn, tòa nhà văn phòng, bệnh viện, bảo tàng, phòng thí nghiệm, nhà trong nhà, Internet of Things và những nơi đo lường khác.
6. RS-WS-WIFI-6RS-WS-WIFI-6
Bộ ghi dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm là bộ truyền nhiệt độ và độ ẩm cấp công nghiệp để truyền dữ liệu không dây WIFI, có thể thu thập dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm và tải lên máy chủ thông qua WIFI. Nó sử dụng màn hình LCD màn hình lớn, với khả năng kiểm soát hai lớp của giới hạn nhiệt độ và độ ẩm trên và dưới. Người dùng có thể tùy ý điều chỉnh các giá trị nhiệt độ và độ ẩm. Mô-đun cảnh báo tích hợp bên trong có thể nhận ra cảnh báo nhiệt độ cao hoặc nhiệt độ thấp, độ ẩm cao và cảnh báo độ ẩm thấp.
Nguồn cung cấp: 10~30V DC
Communication interface: standard WIFI wireless (2.4GHZ)
IP address: support static IP address, automatic IP address acquisition function, support cross-gateway, domain name resolution, support WAN connection
WIFI encryption performance: support WPA/WPA2 security mode
Phạm vi đo nhiệt độ: -40℃~+80℃
Phạm vi đo độ ẩm: 0%RH-100%RH
Độ chính xác độ ẩm: ±3%RH (5%RH~95%RH, 25℃)
Độ chính xác nhiệt độ: ±0.5℃ (25℃)
Dung lượng lưu trữ mẫu: 65,000
Bộ ghi dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm WiFi được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống giám sát phòng máy tính, hệ thống giám sát nguồn điện, kỹ thuật an ninh, giám sát y tế và sức khỏe, hệ thống giám sát tiêu thụ năng lượng, nhà thông minh và các lĩnh vực khác.
7. ES-COS04
Bộ ghi dữ liệu độ ẩm nhiệt độ ES-COS04 USB là một thiết bị được sử dụng để ghi lại những thay đổi về nhiệt độ và độ ẩm trong quá trình vận chuyển dây chuyền lạnh.
Nó được cung cấp năng lượng bằng pin sạc, với hai đầu dò gắn trong và ngoài tùy chọn, với độ chính xác cao, có thể sử dụng liên tục trong nửa năm chỉ với một lần sạc.
Có 80.000 và 260.000 bản ghi để lưu trữ. Dữ liệu đo có thể được xuất dưới dạng word, pdf, excel, text, ... thông qua cổng USB.
Nguồn cung cấp: DC5V power supply or built-in battery power supply
Dung lượng lưu trữ mẫu: 80,000
Phạm vi đo nhiệt độ: -20~+60℃
Phạm vi đo độ ẩm: 0~100%RH
Độ chính xác nhiệt độ: ±0.3°C (25°C)
Độ chính xác độ ẩm: ±2%RH (5~95%RH, 25℃)
Recording interval: 5s ~ 18h, can be set
Data interface: USB
Bộ ghi dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm USB nhỏ chủ yếu được sử dụng để theo dõi và ghi lại dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm của thực phẩm, thuốc, vật tư hóa chất và các sản phẩm khác trong quá trình lưu trữ và vận chuyển.
8. ES-COS03
Bộ ghi dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm ES-COS03 là phiên bản nâng cấp của COS04. Nó có màn hình LCD lớn, độ chính xác của phép đo cao hơn và nhiều hồ sơ lưu trữ hơn. Theo mặc định, nó ghi lại 260.000 dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm và có thể được mở rộng lên 2,08 triệu dữ liệu. Thiết bị có bốn nút, có thể tự hiệu chỉnh và đặt các giá trị cảnh báo.
Nguồn cung cấp: DC5V power supply or built-in battery power supply
Dung lượng lưu trữ mẫu: 260000 items
Phạm vi đo nhiệt độ: -40~+80℃
Phạm vi đo độ ẩm: 0~100%RH
Độ chính xác nhiệt độ: ±0.2°C (25°C)
Độ chính xác độ ẩm: ±2%RH (5~95%RH, 25℃)
Recording interval: 5s~18h, can be set
Data interface: USB
Bộ ghi dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm COS03 được sử dụng rộng rãi trong các liên kết khác nhau của chuỗi kho lạnh và hậu cần, chẳng hạn như container lạnh, xe tải lạnh, gói hàng lạnh, kho lạnh, phòng thí nghiệm và những nơi khác.
9. RS-BYH-M Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm lá chắn bức xạ mặt trời RS-BYH-M là một bộ phận quan trọng của các trạm thời tiết ngoài trời. Vỏ bảo vệ chống bức xạ áp dụng cấp độ bảo vệ cao IP68, tích hợp các yếu tố đo nhiệt độ và độ ẩm có độ chính xác cao, có thể ngăn chặn hiệu quả sự xói mòn của ánh sáng mặt trời, gió và tuyết. Nó là một cảm biến nhiệt độ và độ ẩm nông nghiệp bền.Nguồn cung cấp: 10~30V DC Phạm vi đo nhiệt độ: -20℃~+60℃ Phạm vi đo độ ẩm: 0%RH~80%RH Độ chính xác nhiệt độ: ±0.5℃ (25℃) Độ chính xác độ ẩm: ±3%RH (5%RH~95%RH, 25℃) Số lượng tấm đĩa: 6,8,10 and 12 plates optional Cấp bảo vệ: IP68 Ngõ ra: RS485, 4~20ma, 0-5v, 0-10v
Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm nông nghiệp này sử dụng thiết kế cấu trúc độ bền cao để phát hiện chính xác trong môi trường khí hậu khắc nghiệt và có thể được sử dụng rộng rãi trong khí tượng, đại dương, môi trường, sân bay, bến cảng, phòng thí nghiệm, công nghiệp, nông nghiệp và giao thông vận tải.
Đề xuất cho bạn Hai điểm mà người dùng phải quan tâm khi mua cảm biến nhiệt độ độ ẩm đó là thương hiệu và chất lượng.Các thương hiệu chuyên nghiệp có thể tối đa hóa giá trị đồng tiền của bạn. Chất lượng tốt giúp người dùng không phải lo lắng trong quá trình sử dụng và tránh được những rắc rối khi phải bảo trì, thay thế thường xuyên.EPCB là nhà sản xuất và phân phối chuyên nghiệp về cảm biến nhiệt độ và độ ẩm. Chúng tôi có các kỹ thuật viên chuyên nghiệp để cung cấp cho bạn hỗ trợ kỹ thuật miễn phí và các dịch vụ sau bán hàng khác nhau.
Nguồn bài viết: https://epcb.vn/blogs/news/dinh-nghia-cam-bien-nhiet-do-do-am-va-top-cac-lua-chon-tot-nhat
3 notes · View notes
epcbvn · 4 years ago
Text
Cam bien do am dat trong nong nghiep
Cảm biến đo độ ẩm đất hay còn được gọi là máy đo độ ẩm đất. Nó chủ yếu được sử dụng để đo hàm lượng thể tích nước của đất, theo dõi độ ẩm của đất, tưới tiêu nông nghiệp và bảo vệ lâm nghiệp.
Phù hợp với nhiều ứng dụng:
Đo nhiệt độ đất, đo độ ẩm đất Nhà kính.
Đo dữ liệu độ ẩm đất, nhiệt độ đất giúp nhà nông giám sát chất lượng vườn cây trồng.
Tích hợp các hệ thống tưới thông minh.
Các ứng dụng phù hợp giám sát đo độ ẩm đất, nhiệt độ đất cần độ chính xác cao, ổn định và tiện lợi.
...
Tumblr media
Nhiệt độ đất và độ ẩm đất đóng vai trò quan trọng như thế nào trong sự phát triển của cây trồng?
Nhiệt độ cao và thấp sẽ ảnh hưởng đến vi sinh vật trong đất phân hủy các chất hữu cơ trong phân.
Độ ẩm đất cao sẽ làm cho đất kém thoáng khí, độ ẩm đất thấp không thể đáp ứng được sự phát triển của cây trồng.
Sự nhiễm mặn sẽ làm cứng đất và tạo nhiều vết nứt, làm chết rễ cây.
Muốn gieo trồng tốt trước hết phải hiểu môi trường sinh trưởng.
Vì vậy việc giám sát đo nhiệt độ đất, độ ẩm đất là rất quan trọng trong việc trồng trọt.
Các loại cảm biến độ ẩm của đất
Các loại cảm biến độ ẩm đất phổ biến nhất bao gồm: tensiometer, capacitance, dielectric method, gypsum blocks, volumetric, and neutron probes.
Cảm biến độ ẩm đất cho nông nghiệp
Cảm biến độ ẩm đất là thiết bị đo độ ẩm hiện tại của đất. Cảm biến được tích hợp vào hệ thống tưới tiêu trong nông nghiệp giúp bố trí nguồn nước cấp hiệu quả. Máy đo giúp giảm hoặc tăng cường tưới tiêu để đạt được sự phát triển tối ưu của cây trồng.
Capacitance
Sử dụng tính chất điện môi của đất để đo độ ẩm của đất cũng là một phương pháp hiệu quả, nhanh chóng, đơn giản và đáng tin cậy.
Đối với cảm biến độ ẩm đất điện dung có cấu trúc hình học nhất định, điện dung của nó tỷ lệ với hằng số điện môi của vật liệu đo được giữa hai cực.
Vì hằng số điện môi của nước lớn hơn nhiều so với các vật liệu thông thường, khi độ ẩm trong đất tăng lên, hằng số điện môi của nó cũng tăng tương ứng và giá trị điện dung do cảm biến độ ẩm đưa ra trong quá trình đo cũng tăng lên. Mối quan hệ tương ứng giữa điện dung của cảm biến và độ ẩm của đất có thể đo độ ẩm của đất.
Cảm biến độ ẩm đất điện dung được sử dụng phổ biến bởi độ chính xác cao, phạm vi rộng, nhiều loại vật liệu có thể đo lường và tốc độ phản hồi nhanh, có thể được áp dụng để giám sát trực tuyến.
Tensiometer
Cảm biến đo độ ẩm đất Tensiometer là một loại cảm biến được sử dụng rộng rãi và thành công trong một số phép đo độ ẩm của đất. Dụng cụ này có một đầu bằng sứ xốp, được kết nối với một máy đo chân không thông qua một đường ống chứa đầy nước. Thiết bị được đưa vào lỗ khoan trong đất. Đầu sứ xốp được gắn chặt vào đất, chân không được đặt trên mặt đất. Đây là một sự phát triển lớn trong việc sử dụng máy đo Tensiometer để đo độ ẩm của đất.
Ưu điểm của nó là: cấu tạo và nguyên lý tương đối đơn giản, nó có thể được đo trực tuyến trong thời gian thực, có thể xác định được hướng dòng chảy và độ sâu xâm nhập của nước trong đất.
Nhưng nhược điểm của cảm biến:  Phạm vi đo của nó phần lớn bị ảnh hưởng bởi chất lượng đất.
Đối với đất sét, do tính thấm khí tốt, ngay cả khi áp suất âm của độ ẩm đất thấp hơn 0-8Pa, độ ẩm của đất có thể được đo bằng máy đo Tensiometer.
Phương pháp này đo lực hút nước của đất cần chuyển thành hàm lượng nước trong đất theo đường cong đặc tính đất - nước. Bởi vì mối quan hệ giữa nước và năng lượng của đất rất phức tạp, phi tuyến và dễ bị ảnh hưởng bởi nhiều tính chất vật lý và hóa học của đất.
Neutron
Phương pháp xác định độ ẩm Neutron. Nguồn neutron được đưa vào đất để thử nghiệm thông qua ống thăm dò, và các neutron liên tục phát ra va chạm với các phần tử khác nhau trong đất và mất năng lượng, do đó làm chậm lại.
Trong số đó, khi các neutron nhanh va chạm với nguyên tử hydro, chúng mất nhiều năng lượng nhất và dễ bay chậm hơn. Do đó, hàm lượng nước trong đất càng cao, tức là càng nhiều nguyên tử hydro, thì mật độ mây của neutron chậm càng lớn.
Bằng cách đo mối tương quan giữa mật độ của đám mây neutron chậm và độ ẩm của đất, có thể xác định được độ ẩm trong đất, và sai số đo là khoảng ± 1%.
Phương pháp thiết bị neutron có thể đo định kỳ và lặp lại ở các độ sâu khác nhau ở vị trí ban đầu, nhưng độ phân giải thẳng đứng của thiết bị kém, và phép đo bề mặt gây ra sai số lớn do dễ dàng phân tán neutron nhanh trong không khí.
Do đó, một loại đặc biệt được thiết kế là dụng cụ Neutron, hoặc sử dụng tấm chắn, hoặc sử dụng các phương pháp khác để hiệu chuẩn.
FDR và TDR
Máy đo FDR (frequency domain type) và loại TDR (time-domain type) đề cập đến phương pháp tính độ ẩm của đất bằng cách đo hằng số điện môi của đất, được viết tắt là phương pháp TDR.
Vì hằng số điện môi của nước trong đất lớn hơn nhiều hằng số điện môi của các hạt rắn và không khí trong đất nên khi độ ẩm của đất tăng lên thì trị số hằng số điện môi tăng và tốc độ lan truyền của sóng điện từ trong môi trường đó tỉ lệ thuận với nhau đến hằng số điện môi.
Căn bậc hai tỉ lệ nghịch nên thời gian truyền sóng điện từ dọc theo thanh ống dẫn sóng cũng kéo dài. Bằng cách đo tốc độ lan truyền của xung điện từ tần số cao trong đất dọc theo thanh dẫn sóng, có thể xác định được độ ẩm của đất.
Phương pháp cảm biến độ ẩm đất frequency domain type được viết tắt là FDR. Nó sử dụng nguyên lý xung điện từ để đo điện trở biểu kiến (ε) của đất theo tần số lan truyền của sóng điện từ trong môi trường để thu được hàm lượng nước thể tích trong đất (θv).
Sau khi đất được hiệu chỉnh, độ chính xác của phép đo cao và hình dạng của đầu dò không bị giới hạn và có thể đo nhiều độ sâu cùng một lúc, giúp việc thu thập dữ liệu dễ dàng hơn.
Nguồn bài viết: https://epcb.vn/blogs/news/cam-bien-do-am-dat-trong-nong-nghiep-soil-moisture-sensors
3 notes · View notes
epcbvn · 4 years ago
Text
cam bien nhiet do do am cong nghiep ES35-SW Ket noi PLC
Tumblr media
ES35-SW là cảm biến nhiệt độ, độ ẩm chính xác sử dụng giao thức RS485 Modbus RTU, dễ dàng xây dựng các ứng dụng giám sát nhiệt độ, độ ẩm. (Temperature and Humidity Sensor RS485)
Sử dụng chip SHT35 độ chính xác cao, tăng tính ổn định cho cảm biến.
Cảm biến sử dụng nguồn xung DC-DC, cho phép cấp nguồn dải rộng 8V -> 30V, mà không phát nhiệt làm sai số cảm biến.
Mạch cảm biến được phủ silicon cho đảm bảo hoạt động trong môi trường độ ẩm cao, hơi nước biển.
Cài đặt địa chỉ cảm biến đơn giản, sử dụng switch hoặc dùng phần mềm cho các cài đặt cấu hình nâng cao.
Có sẵn switch gạt để cài đặt RS485 terminal node (không cần gắn trở 120 Ohm khi lắp đặt).
Cảm biến thích hợp cho các ứng dụng giám sát điều khiển nhiệt độ, điều khiển độ ẩm máy sấy,  giám sát nhiệt độ độ ẩm nhà kho, nhà máy, phòng thí nghiệm, nhà thuốc, kho lạnh, phòng sạch, phòng server, phòng datacenter...
3 notes · View notes