Tumgik
#từ vựng rạp chiếu phim tiếng Trung
trungtamtiengtrung · 3 years
Text
Học Tiếng Trung qua hình ảnh từ vựng về rạp chiếu phim
Các bạn vào ngày nghỉ có đi xem phim ở rạp chiếu phim không ạ, hôm nay chúng ta cùng học Tiếng Trung qua hình ảnh từ vựng về rạp chiếu phim nhé các bạn. Chủ đề này cũng khá hay và cần thiết nè, các bạn nhớ luyện tập thật tốt để nắm chắc kiến thức nhé. Chúc các bạn sẽ gắn bó lâu dài với ngôn ngữ này.
Đọc thêm:
>>Học Tiếng Trung qua hình ảnh từ vựng về hồ.
>>Hướng dẫn bạn nói Anh yêu Em tiếng Trung Quốc.
Học Tiếng Trung qua hình ảnh từ vựng về rạp chiếu phim
Học tiếng Trung từ vựng chủ đề về rạp chiếu phim qua hình ảnh minh họa:
糖果   tángguǒ     kẹo/ candy
电影院   diànyǐngyuàn      rạp chiếu phim/ cinema
摊位  tānwèi       quầy hàng/ concessions
汉堡包   hànbǎobāo         hamburger
热狗     règǒu         bánh mì kẹp xúc xích/ hot dog
冰激凌       bīngjīlíng         kem ly; kem cốc/  ice cream
电影票        diànyǐngpiào       vé xem phim/ movie ticket
爆米花儿        bàomǐhuār          bắp rang bơ/ popcorn
海报         hǎibào        áp-phích/ poster
投影仪       tóuyǐngyí        máy chiếu/  projector
Các bạn đã tìm được trung tâm học tiếng Trung ở Hà Nội, uy tín, chất lượng và tốt chưa. Ngay đây mình chia sẻ với các bạn một trung tâm đào tạo tiếng Trung chắc chắn các bạn hài lòng. Với các khóa học tiếng Trung: tiếng Trung sơ cấp, tiếng Trung trung cấp, tiếng Trung luyện nghe nói với giáo viên người Trung, tiếng Trung biên dịch, tiếng Trung phiên dịch, luyện ôn thi HSK tiếng Trung.
Các bạn hãy click chuột vào đường dẫn sau để xem chi tiết các khóa học và đăng ký học tại trung tâm này nhé:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-hoc-tieng-trung-tot-nhat-tai-ha-noi.html.
屏幕   píngmù        màn phản quang/ screen
座位   zuò wèi         chỗ ngồi/ seats
表演时间         biǎoyǎn shíjiān        thời gian chiếu/ showtimes
苏打水      sūdǎshuǐ             soda
扬声器      yángshēngqì          loa phát thanh/ speaker
卖票点      màipiàodiǎn        điểm bán/ ticket booth
Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media
Hình ảnh: Từ vựng tiếng Trung về rạp chiếu phim
Kiến thức trong bài học hôm nay các bạn đã học tiếng Trung qua hình ảnh từ vựng về rạp chiếu phim, các bạn đã nắm được bao nhiêu từ vựng trong bài này rồi. Không khó học như mình đã nói ở trên phải không ạ, luôn cố gắng để có kết quả tốt nhé các bạn.
Nguồn bài viết: trungtamtiengtrung.tumblr.com
0 notes
trungtamtiengnhathn · 4 years
Text
Học chủ đề địa điểm trong tiếng Nhật
Các bạn thân mến, các bạn đã học chủ đề địa điểm trong tiếng Nhật chưa ạ, hôm nay mình chia sẻ với các bạn về chủ đề này ở một số hình ảnh dưới.
Các bạn cùng xem và lưu về học nhé, chăm chỉ luyện tập để nắm được nhiều chủ đề Nhật ngữ nhé các bạn.
Đọc thêm:
>>Từ trái nghĩa trong Nhật ngữ.
>>Tài liệu một số tính từ tiếng Nhật ( Kana ).
Học chủ đề địa điểm trong tiếng Nhật
Từ vựng địa điểm trong tiếng Nhật qua hình ảnh:
えき  eki     ga/ station
ぎんこう  ginkou     ngân hàng/ bank
がっこう  gakkou    trường/  school
えいがかん  eigakan     rạp chiếu phim/ movie theater
くうこう  kuukou      sân bay/ airport
Mình giới thiệu với các bạn trung tâm dạy tiếng Nhật tốt và chất lượng, uy tín tại Hà Nội, đào tạo các trình độ từ mới bắt đầu đến biên phiên dịch, từ tiếng Nhật sơ cấp n5, tiếng Nhật trung cấp N4, tiếng Nhật cao cấp N3, tiếng Nhật biên dịch, tiếng Nhật phiên dịch, luyện nghe nói tiếng Nhật với giáo viên người Nhật, luyện thi tiếng Nhật JLPT. 
Các bạn có nhu cầu đăng ký học tiếng Nhật tại trung tâm, hãy tham khảo link chi tiết dưới đây, và sớm chọn cho bản thân phù hợp với trình độ, mục tiêu các bạn nhé:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.
としょかん  toshokan    thư viện/ library
びょういん  byouin      bệnh viện/ hospital
ホテル  hoteru   khách sạn/ hotel
みせ  mise        cửa hàng/ shop
ゆうびんきょく  yūbin kyoku bưu điện/ post office
レストラン  resutoran    nhà hàng/ restaurant
Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media
Kiến thức ở những hình ảnh trên bài viết này - Học chủ đề địa điểm trong tiếng Nhật các bạn thấy dễ dàng không ạ. Bài viết này các bạn cố gắng luyện tập và nắm được chúng trong thời gian ngắn nhé. Và cũng đừng quên một điều quan trọng đó là luôn theo dõi blog của mình để không bỏ lỡ chủ đề, bài viết nào nhé. Hẹn gặp lại các bạn ở chủ đề tiếp theo.
Nguồn bài viết: trungtamtiengnhathn.tumblr.com
0 notes
vieclam365vn · 4 years
Text
POSM là gì? Thiết kế bạn nhìn thấy ở mọi cửa hàng!
1. POSM là gì POSM hay còn gọi với những tên gọi khác là POP hay POPM là một thuật ngữ trong chuyên ngành marketing được viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “Point of Sale Materials” - Các vật dụng được thiết kế tại điểm bán. Những vật dụng này sẽ được các nhà sản xuất, các công ty thiết kế dưới nhiều hình thức, loại kiểu  và những vật dụng này sẽ giúp cho các nhãn hiệu này quảng cáo được sản phẩm, giới thiệu được các thông tin của sản phẩm, làm tăng trải nghiệm sử dụng của khách hàng đối với sản phẩm ở tại những địa điểm bán hàng cụ thể. Mỗi loại kiểu và hình thức của POSM sẽ ứng với những chiến dịch marketing và mục tiêu của dự án thương mại riêng. Những loại kiểu và hình thức của POSM có thể sẽ khó cho bạn hình dung, mường tượng về hình ảnh của những POSM đó vì toàn những từ vựng Tiếng Anh như poster, dangler, wobbler,.. Ở mục tiếp theo bạn có thể có cái nhìn rõ hơn về những hình thức của POSM này nhé. Khái niệm của POSM Có thể nói POSM sẽ tập trung vào mục đích quảng bá sản phẩm, tham gia vào hỗ trợ trưng bày cho sản phẩm của công ty, giúp cho hàng hóa trở nên nổi bật và thu hút sự chú ý, là tiêu điểm và lôi cuốn sự quan tâm của những khách hàng mua sản phẩm ở những kệ bày bán ở siêu thị, cửa hàng tiện lợi, đại lý, cửa hàng tạp hóa bán lẻ,... Đây là phương thức rất phổ biến trong buôn bán marketing. Những ấn phẩm và tài liệu POSM được trình bày thiết kế bắt mắt và với những thông tin gọn gàng đầy đủ ngắn gọn súc tích sẽ kích thích người mua hàng ở tại điểm bán cũng như quảng cáo cho thương hiệu rất hiệu quả tốt, được công ty sử dụng nhiều trong bán lẻ.  POSM được thiết kế và triển khai dựa vào hai yếu tố đó là POS và POP: Những thông tin chung về POSM + POS (Point of Sale có nghĩa là điểm bán hàng): là những ý kiến được đem ra bàn thảo dựa vào những cách nhìn nhận của người bán hàng, những điểm mà người bán lựa chọn để bán những dịch vụ sản phẩm cho người mua hàng + POP (Point of Purchase có nghĩa là điểm mua hàng): là những quan điểm ý kiến được đem ra nhìn nhận, nhận xét dựa trên những góc nhìn của người mua hàng, là những khu vực mua hàng, trưng bày mua hàng của những sản phẩm dịch vụ Nhìn tổng thể, nói chung POS và POP khá là giống nhau nhưng được  sử dụng khác nhau giữa người bán và người mua. 2. Những hình thức của POSM Trong POSM có rất nhiều thể loại và hình thức xuất hiện như tôi đã trình bày ở bên trên cho bạn là rất khó mường tượng nếu chỉ kể ra tên bởi đều là những thuật ngữ Tiếng Anh, nhưng nếu bạn nghe mô tả cụ thể thì bạn sẽ hình dung được những loại đó trông như thế nào vì những hình thức đó đều có mặt rộng rãi ở tất cả những siêu thị hoặc cửa hàng và bạn có thể bắt gặp được hàng ngày những hình thức đó, nên sẽ không quá xa vời để bạn nhận ra chúng. Sau đây tôi sẽ giới thiệu tới bạn tất cả những hình thức đó nhé! 2.1. Poster Những poster là những áp phích quảng cáo được dán ở khắp mọi nơi có kích cỡ vừa tầm, to hoặc nhỏ tùy vào mục đích sử dụng. Đó là ấn phẩm truyền tải thông tin và được gắn hoặc dán ở nhiều nơi. Những kích cỡ phổ biến là 40x50cm, 60x70cm và được dán ở những nơi dễ nhìn như là ở cửa sổ, kệ tủ hay trên tường,... Trong poster sẽ có những hình ảnh và chữ để tạo nên một poster đẹp mắt, gây chú ý và truyền được thông tin và ấn tượng tốt tới người xem. Poster trong POSM cũng giống với những poster phim mà bạn có thể thấy ở trong rạp chiếu phim. 2.2. Leaflet Leaflet là những tờ thông tin, có thể là tờ mục lục hoặc những tờ rơi được phát cho khách qua đường, khách hàng tới mua đồ dùng tiêu dùng, hoặc được chuyền tay ở những nơi như cổng trường, cơ quan, nơi công cộng nhằm quảng bá cho sản phẩm cũng như là xây dựng mạnh hình ảnh của thương hiệu sản phẩm. Định nghĩa của leaflet Kích thước của leaflet nhỏ và tiện lợi dễ cầm, dễ phân phát tới mọi người mà vẫn đủ những thông tin và hình ảnh cần thiết. Nội dung của leaflet có thể là hướng dẫn sử dụng sản phẩm dịch vụ và giới thiệu những chức năng tính chất của sản phẩm. Leaflet được trưng bày ở trong cả những kệ chính, tụ khuyến mãi, trưng bày những sản phẩm mới hoặc tấn phẩm phát trực tiếp của PG ở những sự kiện, hội chợ, lễ kỷ niệm, lễ giới thiệu khai trương sản phẩm,... 2.3. Standee Standee chính là những thiết kế được thiết kế gần như với kích thước thật và được dựng đứng, tự đứng trên khung chữ X, có kích thước khoảng 0,6 x 1,6 mét, 0,8 x 1,8 mét. Cấu  trúc và hình thức có giá đỡ như vậy cho nên Standee có thể lưu động, di chuyển đi khắp nơi và có mặt ở những gian hàng, giới thiệu sản phẩm, trưng bày sản phẩm. Standee có tính tiện lợi cao Standee có thể viết thành standy. Hình thức của standee vì có thể tự đứng được bằng giá chữ X có chất liệu nhôm, inox và phần chính là bạt in được trình  bày những thông tin, hình ảnh cần thiết. Standee được sử dụng nhiều vì tính tiện lợi và thẩm mỹ cao. 2.4. Booth Booth chính là những gian hàng có màu sắc nổi bật theo hơi hướng của sản phẩm mà bạn hay nhìn thấy ở  những hội chợ, sự kiện đó. Booth có thể hiểu là booth trưng bày hoặc là booth quảng cáo. Booth là khoảng không gian sử dụng cho trưng bày và giới thiệu sản phẩm. Bạn có thể hiểu nôm na booth là gồm có tủ kệ trưng bày sản phẩm, cổng chào, gian hàng. Tất cả nhằm vào mục đích trang trí và quảng cáo cho thương hiệu. 2.5. Divider Divider dịch ra theo  từ Tiếng Anh là dải phân cách nhưng trong thuật ngữ về quảng cáo thì nó chỉ một dạng thiết kế theo dải, được in dài và treo hoặc móc ở gần những gian hàng. Bạn có hay vào siêu thị và để ý một chút tới những gian hàng hóa như bánh kẹo, bim bim, sữa,... không? Divider là gì thế nhỉ? Có những dải giấy bay lất phất theo gió đó chính là Divider nhé. Mục đích là để có những thông tin và hình ảnh của sản phẩm và kích thích tò mò và sự chú ý của khách mua hàng. Loại hình này cũng phổ biến rộng rãi vì nó gọn nhẹ không chiếm nhiều diện tích trong gian hàng. 2.6. Tester Tester chính là những sản phẩm dùng thử hay được các PG tham gia mời các khách hàng tiềm năng trải nghiệm, ăn uống, sử dụng thử trong các booth. Đó là những thiết kế phiên bản nhỏ như là nước hoa, cốc nước nước ngọt, cốc sữa, miếng xúc xích… với mục tiêu khách hàng trải nghiệm xong thấy hài lòng sẽ mua hàng ngay tại chỗ. 2.7. Wobbler Hình thức này là một dạng thiết kế được thiết kế nhỏ gọn và nội dung về những chương trình khuyến mãi, giá cả của sản phẩm. Nó hay được đặt ở trên bàn với hình thức là một tờ giấy bìa cứng in thông tin khuyến mãi, giá cả ưu đãi và gắn cố định trên một cái lò xo dài để ở một cái chốt cố định và để trên bàn. Wobbler cũng rất phổ biến Có thể nói wobbler như một cái trụ đặt trên bàn với thêm lò xò. Bạn hay nhìn thấy ở những nơi như quầy lễ tân và ngân hàng hay có những cái trụ để bút bi được cố định và  nối với dây lò xo phải không? Lò xo của wobbler trong quảng cáo không lỏng lẻo và dài như vậy, nó thẳng đứng ở bên trên có tờ giấy bìa ghi những thông tin cần quảng bá. 2.8. Dangler Nó là những thiết kế được treo ở trên trần nhà trong siêu thị, cửa hàng bán lẻ, trung tâm mua sắm. Với hình thức này POSM có thể thu hút tầm nhìn từ khoảng cách xa với khách hàng. Trong dangler sẽ có hình ảnh của sản phẩm và những chương trình khuyến mãi ưu đãi.  Dangler là gì bạn đã biết chưa? Mỗi một chiến dịch hay mục đích khác nhau sẽ có một loại POSM được đưa vào để quảng bá, sử dụng. 3. Vai trò và lợi ích của POSM là gì POSM là một phương pháp marketing rất hiệu quả và mang về lợi ích lớn, có vai trò rất thiết yếu trong những dự án và hoạt động kế hoạch chiến dịch marketing cho các công ty, doanh nghiệp.  3.1. Định hình thương hiệu trong lòng những người tiêu dùng Theo tâm lý người tiêu dùng thì 3 giây đầu là 3 giây quyết định bởi khách hàng sẽ chỉ chú ý tới những gì  bắt mắt và ghi nhớ trong trí nhớ của mình, hình ảnh dễ nhìn nhưng không đơn điệu, cần mới lạ độc đáo. Quyết định dẫn tới mua hàng hay không sẽ tới từ những ấn tượng rất nhỏ đó bởi yếu tố thương hiệu là rất quan trọng.  3.2. Là phương tiện kết nối truyền thông từ doanh nghiệp đến với khách hàng Ngoài những hình ảnh và thiết kế bắt mắt thì còn có những thông tin nội dung truyền tải ở trong những POSM chính vì vậy mà đây là phương tiện “giao tiếp” giữa doanh nghiệp hướng về khách hàng, là nhịp cầu liên hệ thuyết phục khách mua hàng  3.3. Chi phí hợp lý mà đạt kết quả cao Ngoài tác dụng hiển nhiên là quảng cáo cho sản phẩm thì POSM còn được tái sử dụng ở những chương trình khác nhau ở siêu thị, hội chợ, triển lãm. POSM rất linh động và có thể di chuyển được cho nên dễ lắp đặt và gọn nhẹ cho các doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí và có những hiệu quả cao trong chiến dịch truyền thông marketing Có thể nói POSM nhưng một nghệ thuật trong marketing vậy bởi những vai trò và lợi ích to lớn mà nó đem lại cho doanh nghiệp có thể kể hoài không hết. Chính vì thế tới tận thời điểm hiện tại những dạng thức của POSM vẫn luôn còn tồn tại trong những hoạt động marketing, những chiến dịch truyền thông quảng bá cho thương hiệu sản phẩm. Chi phí mà doanh nghiệp chi ra rất hợp lý Qua bài viết có lẽ bạn đã hiểu được POSM là gì và những hình thức của POSM. POSM không có gì là xa lạ đối với cuộc sống của chúng ta chính vì vậy để hiểu và mường tượng về khái niệm này bạn cũng có thể tìm hiểu thêm ở những bài viết khác trong timviec365.vn nhé
Coi thêm ở: POSM là gì? Thiết kế bạn nhìn thấy ở mọi cửa hàng!
#timviec365vn
0 notes
tienganhfree · 4 years
Text
Học ngay tiếng Anh giao tiếp kinh doanh cơ bản nhất
“Is there any possibility we can move the meeting to Tuesday?”
 “I really appreciate your support”
Bạn có hiểu được ý nghĩa nội dung của hai câu trên không? Nếu bạn là một người thường xuyên sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh thì dễ dàng đoán được hàm ý của người nói đúng không nào? Nhưng nếu bạn là một người đang bắt đầu học tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề thì sao? Đôi khi điều này sẽ gây ra sự nhầm lẫn cũng như là rào cản để bạn có thể tự tin giao tiếp.
Hôm nay, Tiếng Anh Free sẽ mang tới cho bạn những mẫu câu, một số đoạn hội thoại về tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh giúp bạn có cái nhìn rõ hơn về những từ ngữ chuyên ngành cũng như thông dụng nhất để ứng dụng được ngay vào trong giao tiếp hàng ngày nhé!
  Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh
Mẫu câu giới thiệu bản thân
Khi giao tiếp với đối tác, cũng có những mẫu câu tiếng anh giao tiếp trong kinh doanh dùng để giới thiệu về bạn, công ty của bạn,… hay sử dụng như là: 
(Tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề kinh doanh)
Glad to meet you, Mr.John 
 Rất vui được gặp anh, John.
She’s the sales reps of the company
Cô ấy là nhân viên bán hàng của công ty.
I’m Jame’s secrectary, I’m calling from International Trade Center: 
Tôi là thư ký của ông Jame, tôi đang gọi điện từ Trung tâm Thương mại Quốc tế.
Hello eveybody ! I am in charge for the sales in London: 
Chào mọi người! Tôi là người phụ trách bán hàng ở London
May I introduce Mr.Do, the director?
Xin cho tôi được hân hạnh giới thiệu giám đốc Đỗ với mọi người?
Let me introduce my secrectary to you:
 Cho phép tôi được giới thiệu thư ký của tôi với ông.
Tìm hiểu thêm các chủ đề tiếng Anh giao tiếp:
Giao tiếp tiếng Anh thương mại
Tiếng Anh giao tiếp văn phòng
Tiếng Anh giao tiếp xuất nhập khẩu
Tiếng Anh ngân hàng
Mẫu câu hẹn gặp
Khi giao tiếp hay bàn luận với khách hàng về lịch đàm phán hợp đồng, về vấn đề kinh doanh bạn có thể sử dụng các mẫu câu như:
Is there any possibility we can move the meeting to Tuesday?
Chúng ta có thể dời cuộc gặp đến thứ ba được không?
I’d like to speak to Ms. Ha
Tôi muốn nói chuyện với bà Hà
Let me confirm this. You are Mr.John of XYZCompany, is that correct?
Xin cho tôi xác nhận một chút, ông là ông John của công ty XYZ đúng không?
I’m afraid she is on another line. Would you mind holding?
Tôi e rằng cô ấy đang trả lời một cuộc gọi khác. Bạn vui lòng chờ máy được không?
May I leave the letter?
Tôi có thể để lại thư không?
I’m afraid she is not available now
Tôi e rằng cô ấy không rảnh vào lúc này.
  Mẫu câu khi gặp đối tác
Tiếng anh giao tiếp trong kinh doanh không chỉ xuất hiện trong các hợp đồng kinh tế mà còn lại các cuộc gặp gỡ, giao lưu với đối tác, vì vậy việc nói tiếng anh giao tiếp theo chủ đề trong kinh doanh là cả một nghê thuật đó ạ
Where is your company is located in ?
 Công ty của bạn đặt ở đâu ?
I hope to visit your office
Tôi hy vọng được tham quan văn phòng của ông.
How far it is from the hotel to your company?
 Từ khách sạn đến công ty bao xa?
How many departments do you have?
 Công ty ông có bao nhiêu phòng ban?
Can I have a look at this machine?
Ông có thể cho tôi xem cái máy kia không?
How long have your company been established?
 Công ty của bạn được thành lập bao lâu rồi?
Xem thêm: Để có thể giao tiếp tiếng Anh thì việc quan trọng nhất là học từ vựng. Tìm hiểu ngay cách ghi nhớ từ vựng siêu tốc dành cho người mất gốc cùng Sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh – Nạp siêu tốc 1500 từ vựng và cụm từ trong 50 ngày.
  Tìm hiểu ngay
Mẫu câu giải thích lý do
Mọi sự việc đều có lý do của nó, nên khi một việc xảy ra dù kết quả là tốt hay không tốt luôn cần sự giải thích khi cần thiết, và tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh cũng không ngoại lệ.
Bạn có thể tham khảo một số ví dụ sau nhé:
She’’ll explain it to you later
Cô ấy sẽ giải thích cho bạn biết sau
Will they let me explain?
Họ sẽ để giải thích chứ?
 I will explain in detail
 Tôi sẽ giải thích chi tiết.
 Can you explain more simply?
Bạn có thể giải thích đơn giản hơn được không?
What happened Ana?
Chuyện gì xảy ra vậy Ana ?
Can you tell me why?
Bạn có thể cho tôi biết lý do tại sao không?
Tìm hiểu thêm các chủ đề tiếng Anh giao tiếp:
Tiếng Anh giao tiếp trong quán cafe
Tiếng Anh giao tiếp tại hiệu chụp ảnh
Tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim
Mẫu câu thể hiện sự trân trọng
Lời cảm ơn nói ra bạn chẳng mất gì nhưng có thể mang lại cho bạn có thể rất nhiều thứ đôi khi là cả những hợp đồng kinh tế to đùng đó, nên hãy mạnh dạn bày tỏ sự trân trọng của bạn về đối tác, và nâng cao kỹ năng tiếng anh giao tiếp trong kinh doanh của bạn ngay hôm nay nhé.
Thank you for your time being with me. 
 Cảm ơn đã dành thời gian ở bên tôi.
 I really appreciate your support
Tôi thực sự cảm kích sự hỗ trợ của ông 
 Many thanks for your leter
Cảm ơn thư của anh.
I was so pleased to hear from Mr.Nam 
 Tôi rất vui mừng khi nghe tin từ anh Nam
I greatly appreciate your kindness
  Tôi rất cảm kích lòng tốt của anh
I would like to express my profound gratitude. 
 Tôi muốn bày tỏ sự biết ơn sâu sắc của tôi
  Mẫu câu làm việc ở nước ngoài
Kinh doanh với các đối tác lớn không thể thiếu các chuyến đi công tác ở nước ngoài, một số câu thường gặp như là:
How long will you be staying London?
 Ông sẽ ở lại London bao lâu?
I want to show you around here
Tôi muốn dẫn ông đi xem quang cảnh xung quanh đây
Are you going to visit other cities besides London?
 Ngoài London, ông sẽ tham quan các thành phố khác chứ?
I will stay with you when you here
 Tôi sẽ ở lại với ông khi ông ở đây
My secretary will give you a singtseeing tour tomorrow
 Ngày mai thư ký của tôi sẽ dẫn ông đi tham quan.
I hope to see you here again, Mr.John
Tôi hi vọng sẽ gặp lại ông ở đây, ông John
(Tiếng Anh kinh doanh)
  Hội thoại mẫu về tiếng Anh giao tiếp kinh doanh
Các hợp đồng kinh doanh thành công dựa trên những cuộc gặp gỡ, thương lượng nên sự thành công hay không dựa trên sự nhạy bén của tiếng anh giao tiếp trong kinh doanh của bạn đó ạ. Sau đây là một số cuộc hội thoại thường gặp, bạn hãy cùng Step Up khám phá nhé.
  Hội thoại 1: Thăm đối tác
 Thanks for your coming
Cảm ơn ông đã đến.
 Welcome!
Hoan nghênh!
Thank you very much for your hospitality.
Rất cảm ơn lòng mến khách của ông.
 I’m very glad to come to Beijing.
Tôi rất vui khi đến Bắc Kinh.
 It’s really a good time to stay with you.
Khoảng thời gian với ông thật tuyệt vời.
 The meals you offered are good.
Bữa ăn rất ngon.
 Thanks for your care during this time.
Cảm ơn ông đã quan tâm, chăm sóc tôi suốt thời gian này.
Thank you very much for your service.
Rất cảm ơn sự phục vụ của ông.
(Giao tiếp tiếng Anh kinh doanh)
Hội thoại 2 : Tiếp khách
 Is there anything I can do for you, sir?
Thưa ông, tôi có thể giúp gì được cho ông?
 Can I see your sales manager now, please?
Xin vui lòng cho tôi gặp giám đốc kinh doanh?
 May I ask what wish you to see him about?
Ông có thể cho tôi biết ông gặp ông ấy có việc gì?
What are your name and your company, please?
Xin ông vui lòng cho tôi biết tên và công ty?
 We haven’t got an appointments.
Chúng tôi không có hẹn trước.
 Let me have look at if he is available.
Hãy cho tôi gặp nếu ông ấy rảnh
Sorry, he is at the meeting now.
Xin lỗi, bây giờ ông ấy đang họp.
Do you mind coming at 9 tomorrow morning?
Nếu không phiền, 9 giờ sáng mai ông đến nhé?
He’s afraid he cannot see you now?
Ông ấy e rằng giờ ông không thể gặp ông ấy?
All right, I’ll come again tomorrow morning.
Được rồi, sáng ngày mai tôi sẽ đến.
  Một số kinh nghiệm tự học phát âm tiếng Anh hiệu quả giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp
Để có thể dễ dàng hay tự tin sử dụng được giao tiếp tiếng Anh vào trong đời sống hàng ngày thì ngoài việc trau dồi kiến thức về từ vựng, các bạn cũng nên cố gắng tìm cho bản thân một số kinh nghiệm học phát âm tiếng Anh hiệu quả. 
Đầu tiên kinh nghiệm học tiếng Anh bạn cần phải chú trọng vào phần phát âm. Thực hành nói càng nhiều càng tốt. Nắm vững các quy tắc phát âm nhé, chúng cực kỳ cần thiết để bạn có thể cải thiện cách phát âm tiếng Anh tốt đó
Thực hành mỗi ngày
Cách tốt nhất để nói tiếng Anh như người bản ngữ là thực sự nói chuyện với ai đó. Điều này giúp bạn có thể ôn luyện thực hành mỗi ngày hiệu quả. Kinh nghiệm học phát âm tiếng Anh nhanh nhất mà bạn có thể ứng dụng là: Bất cứ khi nào bạn ở lớp học hay đi dạo trong công viên, hãy đảm bảo rằng bạn chỉ nói tiếng Anh với họ mà thôi. Bên cạnh đó, các bạn cũng có thể thực hành luyện tập mỗi ngày với các bài tập phát âm tiếng Anh để giúp cho bản thân cải thiện kĩ năng nghe và nói.
Xem các chương trình bằng tiếng Anh qua Internet
Khi nói đến việc học ngôn ngữ, internet là người bạn đắc lực của bạn. Nó bao hàm rất nhiều nguồn tài nguyên để hỗ trợ bạn thành thạo ngôn ngữ tiếng Anh. Việc dùng Youtube, Netflix hoặc bất cứ trang web nào cung cấp các video hỗ trợ bạn cải thiện kỹ năng phát âm. Ngoài ra, các bạn hãy search những web phát âm tiếng Anh để tự học phát âm dễ dàng hơn nhé!
Chậm nhưng chắc
Thật là phấn khích phải không khi bạn bắt đầu nói nhanh một từ mà khi đó bạn học được cách phát âm của một từ, tuy nhiên điều tốt nhất cần làm là kiên nhẫn và tiếp tục thực hành luyện tập từ đó cho đến khi bạn có thể nói một cách thật hoàn hảo. Bạn bè cũng như giáo viên của bạn hiểu điều này, bởi vậy đừng lo lắng về việc nghe có vẻ buồn cười hay nói quá chậm. Học một ngôn ngữ là 1 cuộc hành trình dài và đòi hỏi sự cố gắng kiên trì. Nếu bản thân vẫn cảm thấy việc thực hành qua những bài tập cũng như học qua các chương trình là chưa đủ thì bạn hoàn toàn có thể tận dụng những cuốn sách dạy phát âm tiếng Anh để trau dồi và nâng cao kĩ năng của bản thân nhé.
Trên đây là một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh cũng như kinh nghiệm học phát âm, Step Up hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn làm trong lĩnh vực kinh doanh sẽ có một trình độ tiếng Anh tốt để phát triển công việc của mình. Chúc các bạn học tiếng Anh giao tiếp tốt và thành công trên sự nghiệp kinh doanh của mình!
Bài viết Học ngay tiếng Anh giao tiếp kinh doanh cơ bản nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Anh Free.
from WordPress https://ift.tt/2UaB1Mt via IFTTT
0 notes
60giayonline · 6 years
Text
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 10
Bước vào những năm cấp 3, trung học phổ thông, các môn học dường như định hình rõ và chuyên sâu hơn. Anh ngữ cũng là một trong số đó. Hôm nay chúng ta cùng theo dõi ngữ pháp tiếng anh 10 để nắm vững kiến thức trọng tâm của môn học này. Không chỉ tổng hợp các công thức cơ bản ngữ pháp, bài viết sau còn có luôn cả phần từ vựng của học kỳ 1 và học kỳ 2. Hi vọng những lưu ý này có thể hỗ trợ bạn trong quá trình học anh ngữ.
Ngữ pháp tiếng anh 10 tổng quát.
I. Các thì trong tiếng Anh
Thì Hiện Tại Đơn  – Simple Present:
a) Cấu trúc thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?
Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O
Khẳng định:S + V_S/ES + O
b) Cấu trúc thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
c) Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Trong câu thì này thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
d) Cách dùng thì hiện tại đơn:
Nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý luôn đúng. Ex: She is born in 1990. Ý nghĩa: Cô ấy sinh năm 1990.
Diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. Ex: He cooks every day. Ý nghĩa: Anh ấy nấu ăn mỗi ngày.
Dùng để nói lên khả năng của một người Ex : Her brother plays football very well. Ý nghĩa: Em trai cô ấy chơi bóng khá tốt.
Được dùng để nói về một dự định trong tương lại EX:The live show starts at 19 o’clock. Ý nghĩa: Buổi trình diễn sẽ bắt đầu lúc 19h00.
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
a) Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:
Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
b) Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Trong câu diễn tả thì hiện tại tiếp diễn thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
c) Cách dùng:
Thường diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. EX: Her son is going to school at the moment. Ý nghĩa: Hiện tại con trai cô ấy đang đi học.
Thường dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Ex: Be careful! The car is coming. Ý nghĩa: Cẩn thận! Xe hơi đang đến.
Dùng với phó từ ALWAYS, thường diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại Ex : They are always going to the park. Ý nghĩa: Họ thường đến công viên.
Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước Ex: He is traveling Thailand tomorrow. Ý nghĩa: Thời điểm này ngày mai, anh ấy đang đi du lịch Thai Lan.
Dùng để diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. Ex: She is always coming late.)
Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate… Ex: My sister wants to go to the zoo now. Ý nghĩa: Em gái tôi muốn đi sở thú ngay bây giờ.
Thì quá khứ đơn – Simple Past:
a) Cấu trúc thì quá khứ đơn.
Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?
Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
Khẳng định: S + was/were + V2/ED + O
b) Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu của thì quá khứ đơn hay có các từ thường xuất hiện : Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago-cách đây, when.
c) Cách dùng:
Ta dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. EX: They visited to him last month. Ý nghĩa: Họ đã đến thăm anh ấy tháng trước My sister looked the robber yesterday. Ý nghĩa: Chị tôi đã nhìn thấy tên trộm hôm qua.
Thì quá khứ tiếp diễn
a) Cấu trúc:
Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
b) Dấu hiệu nhận biết: trong câu của thì quá khứ tiếp diễn sẽ có
At + thời gian quá khứ (at 10 o’clock yesterday,…)
Có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
 At this time + thời gian quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
In the past
In + năm trong quá khứ (in 1999, in 2000)
Khi trong câu có “when”, để nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect :
a) Cấu trúc
Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
b) Dấu hiệu nhận biết :
Trong câu của thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
c) Cách dùng:
Dùng để nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. EX: My father has worked for this company since 1989. Ý nghĩa: Cha tôi đã làm việc cho công ty này từ năm 1989.
Dùng để nói về một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và chỉ tập trung vào kết quả. EX: They have worked with me several times Ý nghĩa: Họ đã làm việc với anh ấy vài lần.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous:
a) Cấu trúc
Nghi vấn:  Have/ Has + S + been + V-ing ?
Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
b) Dấu hiệu nhận biết:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years…
c) Cách dùng
Nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. EX: His uncle have been talking for 2 hours. Ý nghĩa: Chú của anh ấy nói liên tục trong hai giờ.
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. EX: My mother is very tired because she hasn’t been eating all day. Ý nghĩa: Mẹ tôi rất mệt vì bà đã không ăn được gì cả ngày nay.
Quá khứ hoàn thành – Past Perfect:
a) Cấu trúc:
Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
Khẳng định: S + had + V3/ED + O
b) Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu quá khứ hoàn thành có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
c) Cách dùng:
Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. EX: He had finished report before manager checked. Ý nghĩa: Anh ấy đã hoàn thành báo cáo trước khi quản lý kiểm tra.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous:
a) Cấu trúc:
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?
Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
b) Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.
c) Cách dùng:
Dùng để nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. EX: Her mother had been cooking for 2 hours before she finished her work. Ý nghĩa: Mẹ cô ấy nấu ăn trong 2 giờ trước khi bà ấy hoàn tất công việc của mình.
Dùng để nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. EX: She had been playing piano for 2 hours before 10pm yesterday. Ý nghĩa: Cô ấy chơi piano liên tục trong 2 giờ trước 10 giờ tối qua.
Tương lai đơn – Simple Future:
a) Cấu trúc:
Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Phủ định: S + shall/will +not+ V(infinitive) + O
Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
b) Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thì tương lai đơn thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…
c) Cách dùng:
Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. EX: He will go to cinema with you. Ý nghĩa: Anh ấy sẽ đi rạp chiếu phim với bạn.
Nói về một dự đoán không có căn cứ. EX: They think she will gone the museum. Ý nghĩa: Họ nghĩ cô ấy sẽ đi viện bảo tang.
Khi muốn yêu cầu, đề nghị. EX: Will you please bring him a cup coffee? Ý nghĩa: Vui òong mang cho anh ấy một cốc cà phê.
Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous :
a) Cấu trúc:
Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?
Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
b) Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thì tương lai tiếp diễm thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.
c) Cách dùng :
Nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. EX: Next week, they will be going to my company. Ý nghĩa: Tuần tới, họ sẽ đến công ty bạn
Nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. EX: When they come next time, we will be playing tennis. Ý nghĩa: Khi họ đến vào lần tới, chúng tôi sẽ đang chơi quần vợt.
Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect :
a) Cấu trúc:
Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
b) Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các cụm từ chỉ thời gian:
By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
Before + thời gian tương lai
c) Cách dùng :
Nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. EX: My mother will have finished dinner before 6 o’clock this evening. Ý nghĩa: Mẹ tôi sẽ hoàn tất bữa tối trước 6 giờ tối nay.
Nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. EX: Tom will has meeting with manager before he go home tomorrow. Ý nghĩa: Tom sẽ họp với quản lý trước khi anh ấy về nhà ngày mai.
Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn – Future Perfect Continuous:
a) Cấu trúc:
Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
b) Dấu hiệu nhận biết:
Thường trong câu sẽ có cấu trúc: For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai EX: for 5 years by the first of this year Ý nghĩa: được 5 năm cho tới đầu năm nay.
c) Cách dùng:
Nói về sự việc, hành động diễn ra  trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. EX: He will have been learning English for 2 year by the first of next year. Ý nghĩa: Cho đến đầu năm sau, anh ấy đã học tiếng anh được 2 năm.
II. Các dạng câu khác
Các hình thức so sánh tính từ và trạng từ
A. SO SÁNH BẰNG :
Tính từ :
Cấu trúc:  S1 + be/ linking Verbs + as ADJ as + S2 ….
Ex: Tom is as intelligent as  Lâm. Ý nghĩa: Tom thông minh hơn Lâm. This table is as long as that table. Ý nghĩa: Cái bàn này dài hơn cái bàn kia.
Trạng từ :
Cấu trúc: S1 + V + as ADV as + S2 …..
Ex: She can read as fast as the teacher. Ý nghĩa: Cô ấy có thể đọc nhanh như giáo viên.
* Hình thức phủ định của so sánh bằng có cấu trúc như sau :
S1 + be/ V + not so ADJ/ADV as S2 …..
Trong dạng phủ định chúng ta phải dùng “so”, vẫn có thể dùng “as” nhưng nếu đó là trong văn nói giao tiếp không trang trọng.
Ex: She doesn’t learn so well as her sisters. Ý nghĩa: Cô ấy không học giỏi bằng các chị của mình.
B. SO SÁNH HƠN :
Tính từ hay trạng từ ngắn :
Cấu trúc: S1 + be/V + ADJ/ADV + er than + S2 … * Lưu ý: Tính từ và trạng từ được gọi là ngắn khi chỉ có 1 âm tiết
Ex : His brother is/runs faster than him. Ý nghĩa: Em trai anh ấy chạy nhanh hơn anh ấy. He study harder than me. Ý nghĩa: Anh ấy học chăm chỉ hơn tôi. Her hair is longer than mine. Ý nghĩa: Tóc cô ấy dài hơn tóc tôi.
Tính từ và trạng từ dài :
Cấu trúc: S1 + be/V + more ADJ/ADV + than + S2 … * Lưu ý: Tính từ và trạng từ được gọi là dài khi chỉ có 2 âm tiết trở lên
Ex: My house is more expensive than his house. Ý nghĩa: Nhà của tôi mắc hơn nhà của anh ấy. My father drives more careful than him. Ý nghĩa: Bố tôi lái xe cẩn thận hơn anh ấy.
C. SO SÁNH NHẤT :
Tính từ hay trạng từ ngắn :
Cấu trúc: S1 + be/V + ADJ/ADV + est … * Lưu ý: Tính từ và trạng từ được gọi là ngắn khi chỉ có 1 âm tiết
Ex: Pike am the tallest staff in my department. Ý nghĩa: Pike là người cao nhất bộ phận tôi.
Tính từ và trạng từ dài :
Cấu trúc: S1 + be/V + the most  ADJ/ADV  … * Lưu ý: Tính từ và trạng từ được gọi là dài khi chỉ có 2 âm tiết trở lên.
Ex: Nancy is the most beautiful daughter of Mr. Brow Ý nghĩa: Nancy là cô con gái đẹp nhất của ông Brow. Among his sons, David sings the song the best. Ý nghĩa: Trong những người con của ông ấy, David hát hay nhất.
The passive voice
Công thức cơ bản bắt buộc của thể bị động : S1 + BE + V3/V-ED + (BY STH/SB)….
Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động :
Xác định S, V, O trong câu chủ động
Xác định thì của câu.
Đem O làm chủ ngữ còn S đảo ra sau by.
Chuyển V chính thành V3-V-ed sau BE
Ex: I(S) am feeding(V) a rabbit(O). —> A rabbit(O) is being fed(V) by me(S). My father(S) hunted(V) a deer(O). —> A deer(O) was hunted(V) by my father(S)
Câu điều kiện
A. ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 :
Thường dùng nói về sự việc có thể xảy ra trong tương lai. Công thức :If + S + V(present), S + will + V-inf ….
*Lưu ý: Chủ ngữ (S) trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Ex: If we have much money, we will travel with you. Ý nghĩa: Nếu chúng tôi có tiền, chúng tôi sẽ đi du lịch với bạn.
If they think “We did”, we will support their. Ý nghĩa: Nếu họ nghĩ “chúng tôi làm đươc”, chúng tôi sẽ hỗ trợ họ hoàn thành.
B. ĐIỀU KIỆN LOẠI 2:
Thường nói về sự việc không có thực ở hiện tại Công thức :If + S + V2/V-ed/be(were), S + would + V-inf …. *Lưu ý: Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Ex: If I were the law, I wouldn’t justify for that criminal Ý nghĩa: Nếu tôi là luật sư, tôi sẽ không bào chữa cho tên tội phạm đó.
If he stayed at home, he would help his mother. Ý nghĩa: Nếu anh ấy ở nhà, anh ấy sẽ giúp đỡ mẹ anh ấy.
C. ĐIỀU KIỆN LOẠI 3:
Thường dùng nói về sự việc không có thật trong quá khứ. Công thức : If + S + had V3/V-ed, S + would have + V3/V-ed…. *Lưu ý: Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Ex: If he had treated good his wife, she wouldn’t have left him behind. Ý nghĩa: Nếu anh ấy đối xử tốt với vợ mình, cô ấy đã không bỏ đi.
If my mother had been here, my father wouldn’t have died. Ý nghĩa: Nếu mẹ tôi ở đây, bố tôi đã không mất.
Điểm đặc biệt là chúng ta c��n có thể sử dụng kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại
Ex: If my friend hadn’t lied, my family would like him. Ý nghĩa: Nếu bạn tôi không nói dối, gia đình tôi sẽ rất thích anh ấy.
Câu tường thuật – Reported Speech
Những động từ thường dùng trong câu tường thuật : said, told, thought, announced. Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau:
Ngôi:
Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu. Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu. Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu.
Thì:
Đơn giản chỉ cần lùi về một thì :
– hiện tại chuyển về quá khứ : work–>worked, am/is/are working—>was/were working, has/have worked—>had worked, has/have been working—>had been working.
-quá khứ chuyển về quá khứ hoàn thành : worked—>had worked, was/were working—>had been working
-quá khứ hoàn thành giữ nguyên;
-các modal verb chuyển như sau: can—>could, will—>would, shall—>should, may—>might, must—>had to.
Trạng từ chủ thời gian và nơi chốn :
tonight———> that night this————> that tomorrow ——-> the day after today———–> that day ago————-> before next week ——> the week after last week ——> the week before now————-> then yesterday ——> the day before these———–> those here ———–> there
Ex: Her uncle said to she ” I knocked my friend yesterday” —> Her uncle told her that he had knocked his friend the day before. Ý nghĩa: Chú của cô ấy nói ông đã đánh bạn mình một ngày trước.
Mệnh đề quan hệ (Relative clause)
A. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH:
Bổ nghĩa cho danh từ đứng trước và không thể thiếu vì nếu thiếu thì câu sẽ trở nên không rõ nghĩa.
Ex: They’ve see met a girl. She used to love their son. —> They’ve just met the girl who/that used to love their son. Ý nghĩa: Họ vừa gặp cô gái đã từng yêu con trai họ. *Ta thấy rằng nếu thiếu cụm trên chúng ta sẽ không biết cô gái đó là ai.
B. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH:
Bổ nghĩa phụ thêm cho danh từ đứng trước. Thế nên, dù không có nó, câu văn vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu “,”.
Ex: Her mother, who is the beautiful woman, is the best manager in Universal. Ý nghĩa: Mẹ cô ấy, người phụ nữ xinh đẹp là quản lý giỏi nhất của Universal. * Lưu ý: chúng ta không được dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định.
* Hơn nữa, mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác. Ex: Her son was dead, which was a blow to her. Ý nghĩa: Việc con cô ấy chết là một cú sốc với cô ấy. * Trong trường hợp này, chúng ta chỉ được dùng “which”.
*Diễn giải: Ta nhận thấy trong mệnh đề quan hệ : Who thay thế cho người Which thay thế cho vật hoặc hiện tượng That có thể thay thế cả “Who” và “That” nhưng trong một số trường hợp nêu trên thì không.
Cách sử dụng Though, Although, Even though, Despite và In spite of
Tất cả các từ trên đều có nghĩa là “mặc dù”, tuy nhiên lại có cách dùng khác nhau chia theo 2 nhóm :
A. THOUGH, ALTHOUGH, EVEN THOUGH : Ta cần nhớ theo sau THOUGH, ALTHOUGH và EVEN THOUGH là một mệnh đề.
Ex: Though/ although/ even though he tried over many time, he couldn’t cure his wifie. Ý nghĩa: Mặc dù anh ấy cố gắng rấất nhiêu nhưng anh ấy vẫn không thể cứu chữa được vợ mình. * Lưu ý: không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.
B. DESPITE VÀ IN SPITE OF :
Theo sau DESPITE VÀ IN SPITE OF là danh từ hoặc động từ thêm -ing, khác sau 3 từ trên.
Ex : Despite/ In spite of their helping, she can’t pass the illness. Ý nghĩa: Mặc dù họ tận tình giúp đỡ, cô ấy vẫn không qua khỏi căn bệnh) * Lưu ý: không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.
*Ngoài ra, chúng ta có thể biến đổi một tí để sau DESPITE và IN SPITE OF là mệnh đề bằng cách như sau :
Despite/ In spite of the fact that they have help, she can’t pass the illness.
Diễn tả mục đích
Để diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN ORDER THAT, SO AS TO và IN ORDER TO, và được chia thành 2 nhóm sau : A. SO THAT VÀ IN ORDER THAT : Ta cần biết theo sau 2 từ trên là một mệnh đề. Ex: He has been working hard so that/ in order that he can raise his sons. Ý nghĩa: Anh ấy làm việc chăm chỉ để anh ấy nuôn những đứa con của mình. B. TO , SO AS TO VÀ IN ORDER TO : Ta cần biết theo sau 3 từ trên là động từ nguyên mẫu (V-inf). Ex: I want to apply that position to/ in order to/ so as to know how well my ability is. Ý nghĩa: Tôi muốn ứng tuyển vị trí đó để biết năng lực của mình thế nào.
Cách dùng should
Dùng “should” khi ta muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó và “should” thường được dịch là “nên”.
Cấu trúc : S + should (not) + V-inf ….
Ex: You should learn hardly. Ý nghĩa Anh nên học hành chăm chỉ. EX: They shouldn’t talk with her all things. Ý nghĩa: Họ không nên nói với cô ấy mọi thứ.
Tính từ thái độ (Adjectives of attitude)
A. HÌNH THỨC HIỆN TẠI PHÂN TỪ (-ING):
Diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người nói. Ex: The film is interested. Ý nghĩa: Người nói thấy bộ phim thú vị.
B. HÌNH THỨC QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (-ED) :
Diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một việc, sự vật hay một người nào đó. Ex: His father is keen on this car. Ý nghĩa: Cha anh ấy thích chiếc xe này.
Gerund and Infinity
A. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) :
discontinue: chấm dứt finish: hoàn tất acknowledge: hiểu biết forgive: tha thứ admit: thừa nhận dislike: không thích resent: phẫn nộ advise: khuyên bảo keep (continue): giữ resist: đặt lại dread: kinh sợ keep on: tiếp tục anticipate: đoán trước mention: đề cập risk: rủi ro picture: hình ảnh mind: lý trí shirk: trốn tránh avoid: tránh khỏi miss: nhớ shun: tránh xa enjoy: thích thú necessitate: bắt buộc suggest: đề nghị escape: bỏ trốn omit: bỏ sót support: hỗ trợ postpone: hoãn lại tolerate: tha thứ explain: giải thích practice: luyện tập consider: cân nhắc prevent: ngăn chặn defend: phòng thủ fear: sợ hãi warrant: đảm bảo delay: hoãn lại feel like: cảm thấy như recall: hồi tưởng detest: ghét feign: giả vờ recollect: nhớ lại permit: cho phép understand: hiểu biết confess: công khai fancy: ưa thích appreciate: đánh giá celebrate: ăn mừng object to: chủ đề allow: cho phép be worth: hay trở nên có ích can’t help: không thể giúp give up (stop): bỏ cuộc recommend: giới thiệu dispute: tranh chấp report: báo cáo endure: chịu đựng resume: tiếp tục
Ex: We have finished working this job Ý nghĩa: Chúng tôi đã hoàn thành công việc này.
B. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ INFINITY (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ):
demand mean seek need seem arrange neglect ask offer strive pay struggle beg plan swear fail prepare tend get pretend care profess turn out chance venture hesitate prove claim hope wait hurry remain consent incline wish dare learn would like decide manage agree want resolve request volunteer refuse promise endeavor grow (up) can/can’t wait determine can/can’t afford appear guarantee expect choose threaten elect deserve come attempt
Ex: They wish to travel right now. Ý nghĩa: Họ muốn đi du lịch ngay bây giờ.
C. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA :
can’t bear hate like prefer start begin continue love can’t stand propose
Ex She began writing / to write the document 3 hours ago. Ý nghĩa: Cô ấy bắt đầu viết tập tài liệu cách đây 3 tiếng
Let her be, you can continue introducing / to introduce table content. Ý nghĩa:Mặc cô ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu bảng danh mục.
D. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU :
FORGET
EX: They forgot to give me the usb. Ý nghĩa: Họ quên đưa tôi usb rồi They forgot giving me of the usb. Ý nghĩa: Họ quên việc đưa tôi usd.
GO ON
They went on to work on this machine project. Ý nghĩa: Họ ngưng rồi tiếp tục làm dự án máy mócnày. They went on work on this machine project. Ý nghĩa: Họ tiếp tục làm dự án máy móc này
QUIT
We quit to work there. Ý nghĩa: Chúng tôi nghỉ việc chỗ khác để làm ở đó. We quit working here. Ý nghĩa: Chúng tô nghỉ việc ở đây.
REGRET
His son regret not listening him. Ý nghĩa: Con trai anh ấy hối hận vì đã không lắng nghe anh ấy. She regret to tell them that she can’t hire them. Ý nghĩa: Cô ấy lấy làm tiếc phải nói rằng cô ấy không thể thuê họ làm.
REMEMBER
His mother remembered to lock the door. Ý nghĩa: Mẹ anh ấy quên khóa cửa. His mother remembered locking the door. Ý nghĩa: Mẹ anh ấy nhớ là đã khóa cửa rồi.
STOP
We stopped to pick up the hat. Ý nghĩa: Chúng tôi dừng lại để nhặt cái mũ. We stopped driving. Ý nghĩa: Chúng tôi đã dừng lái xe.
TRY
Her daughter tried to open the box. Ý nghĩa: Con gái cô ấy  cố gắng mở cái hộp. He tried putting some pepper in the soup. Ý nghĩa: Anh ấy thử bỏ chút tiêu vào nồi súp.
Các điểm ngữ pháp khác
Cấu trúc: It was not until + (mốc thời gian) + that S + V2/ed …..
Cấu trúc ngữ pháp trên có nghĩa là ” mãi cho tới khi …”. Đây là một cấu trúc đặc biệt cùng
Ex: It was not until midnight/ 12 o’clock that they arrived airport. Ý nghĩa: Mãi cho đến nữa đêm / 12 giờ thì họ mới đến sân bay.
Hi vọng vốn ngữ pháp tiếng anh 10 ở trên có thể hỗ trợ bạn trong qua trình học tập. Chúc bạn luôn học tập tốt và trở thành một học sinh giỏi tiếng anh.
Bài Viết Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 10 được chia sẻ tại Tin tức 60giayonline.
0 notes
trungtamtiengtrung · 3 years
Text
Học tiếng Trung từ vựng về trung tâm thành phố
Chào các bạn, bài học này các bạn học tiếng tiếng Trung từ vựng về trung tâm thành phố, qua một số hình ảnh minh họa dưới đây, các bạn hãy lưu về học, luyện tập thật nhiều nhé.
Kiến thức chủ đề này mình nghĩ khá đơn giản với các bạn, đây cũng là kiến thức cần nắm được khi học tiếng Trung, vì vậy các bạn hãy sớm chinh phục được nhé.
Đọc thêm:
>>Học Tiếng Trung qua hình ảnh từ vựng về Trái Đất.
>>Học tiếng Trung đạt hiệu quả cao tại Ngoại ngữ Hà Nội.
Học tiếng Trung từ vựng về trung tâm thành phố
Học tiếng Trung qua hình ảnh từ vựng chủ đề về trung tâm thành phố, địa điểm có trong thành phố các bạn thường thấy:
银行   yínháng       ngân hàng/ bank
酒吧   jiǔbā       quán bar
篮球场   lánqiú chǎng         Sân bóng rổ/ basketball court
大楼  dàlóu          tòa nhà/ building
巴士站   bāshìzhàn          trạm xe bus/ bus stop
教堂   jiàotáng        nhà thờ/ church
市政厅   shìzhèngtīng        toà thị chính/ city hall
诊所   zhěnsuǒ          phòng khám, trạm xá/ clinic
咖啡馆   kāfēiguǎn        quán cà phê/ coffee shop
便利店   biànlì diàn         cửa hàng tiện lợi/ convenience store
法院   fǎyuàn          toà án/ courthouse
机动车辆管理局   jīdòngchēliàng guǎnlǐjú  Cơ quan quản lý phương tiện cơ giới/ Department of Motor  Vehicles
消防站   xiāofángzhàn        trạm cứu hoả/ fire station
加油站  jiāyóuzhàn       trạm xăng dầu/ gas station
医院   yīyuàn        bệnh viện/ hospital
宾馆   bīnguǎn         nhà khách/ hotel
十字路口   shízì lùkǒu    ngã tư đường/  intersection
Các bạn chưa tìm được trung tâm học tiếng Trung ở Hà Nội, nếu chưa hãy click ngay vào đây để tham khảo một trung tâm dạy tiếng Trung chất lượng, uy tín, và tốt nhất khu vực Hà Nội nè:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-hoc-tieng-trung-tot-nhat-tai-ha-noi.html.
Trung tâm đào tạo tiếng Trung ở tất cả các trình độ từ con số 0 đến giao tiếp thành thạo, học tiếng Trung theo giáo trình Hán ngữ 6 quyển: tiếng Trung sơ cấp(gồm Hán 1 và Hán 2), tiếng Trung trung cấp(Hán 3 + Hán 4), tiếng Trung cao cấp(Hán 5), tiếng Trung luyện nghe nói với 100 % giáo viên người Trung, luyện ôn thi HSK tiếng Trung, luyện biên dịch tiếng Trung.
Các bạn tham khảo xem chi tiết các khóa học và chọn cho mình một khóa học phù hợp nhất nhé.
图书馆   túshū guǎn      thư viện/  library
电影院   diànyǐngyuàn           rạp chiếu phim/ movie theater
博物馆   bówù guǎn      viện bảo tàng/ museum
办公大楼   bàngōng dàlóu         Tòa nhà văn phòng/ office building
公园   gōngyuán        công viên/  park
公安局  gōng'ānjú      cục cảnh sát/ police station
邮局   yóujú    Bưu điện/ post office
酒吧間  jiǔbājiān        quán bán rượu/  pub
餐厅    cāntīng        nhà hàng/ restaurant
路   lù        đường/ road
学校   xuéxiào       trường học/ school
地铁入口   dìtiě rùkǒu            Lối vào tàu điện ngầm/subway entrance
Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media
Hình ảnh: Từ vựng tiếng Trung về trung tâm thành phố
Các bạn đã cùng học tiếng Trung từ vựng về trung tâm thành phố rồi đấy ạ, chủ đề này các bạn nắm được mấy phần kiến thức rồi, từ vựng quá quen thuộc rồi các bạn nhỉ. Hãy luyện tập thật chăm và áp dụng tốt những gì đã học vào trong giao tiếp thực tế nhé các bạn. 
Nguồn bài viết: trungtamtiengtrung.tumblr.com
1 note · View note
trungtamtiengtrung · 3 years
Text
Tiếng Trung từ vựng địa điểm qua hình ảnh
Các bạn thường xuyên đến địa điểm nào trong thành phố ạ, chủ đề địa điểm mình chia sẻ với các bạn trước đây, các bạn còn nắm được bao nhiêu từ. 
Bài học này mình gửi đến các bạn kiến thức tiếng Trung từ vựng địa điểm qua hình ảnh dưới đây nhé. Các bạn cùng xem và lưu kiến thức về học này, chúc các bạn học tập chăm.
Đọc thêm:
>>Tiếng Trung từ vựng về bộ phận cơ thể qua hình ảnh.
>>Học tiếng Trung đạt hiệu quả cao tại Ngoại ngữ Hà Nội.
Tiếng Trung từ vựng địa điểm qua hình ảnh
Học tiếng Trung chủ đề từ vựng về địa điểm qua hình ảnh minh họa:
〜在哪里?  ~ zài nǎlǐ?  ~ ở đâu?/ Where is the ~ ?
我要去〜。 Wǒ yào qù ~. Tôi sẽ đến ~./ I need to go to the ~.
公园    gōngyuán     công viên/ park
教堂    jiàotáng   nhà thờ/ church
医院    yīyuàn    bệnh viện/ hospital
餐厅   cāntīng   hiệu ăn, nhà hàng/ restaurant
市政厅  shìzhèng tīng    tòa thị chính/ city hall
公安局     gōng’ānjú    cục công an/ police station
学校    xuéxiào   trường học/ school
邮局    yóujú    bưu điện/ post office
博物馆     bówùguǎn     viện bảo tàng/ museum
Các bạn đang học tiếng Trung đến trình độ nào rồi ạ, các bạn đang tự học hay học tại một trung tâm dạy tiếng Trung uy tín, tốt và chất lượng ở Hà Nội? Gửi đến các bạn một trung tâm tiếng Trung đào tạo các khóa học: tiếng Trung sơ cấp, tiếng Trung trung cấp, tiếng Trung phiên dịch, tiếng Trung biên dịch, luyện ôn thi HSK, và học theo giáo trình Hán ngữ 6 quyển.
Các bạn quan tâm và muốn xem chi tiết từng khóa học tiếng Trung, hãy nhấp chuột vào đường dẫn sau đây để xem nè:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-hoc-tieng-trung-tot-nhat-tai-ha-noi.html. 
图书馆     túshūguǎn    thư viện/ library
电影院     diànyǐngyuàn   rạp chiếu phim/ movie theater 
宾馆     bīnguǎn    nhà khách, Khách sạn/ hotel
Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media
Tiếng Trung từ vựng địa điểm qua hình ảnh mình gửi các bạn ở trên đây không khó học các bạn nhỉ, từ vựng khá quen thuộc với chúng ta rồi. Các bạn nhớ học và nắm chắc những từ này, sử dụng trong giao tiếp thực tế nhé, hẹn gặp lại các bạn ở chủ đề tiếp theo.
Nguồn bài viết: trungtamtiengtrung.tumblr.com
0 notes
trungtamtiengtrung · 3 years
Text
Học tiếng Trung Quốc từ vựng về sở thích
Kiến thức hôm nay các bạn cần nắm được là gì, bài này các bạn cùng nhau trau dồi, luyện tập học tiếng Trung Quốc từ vựng về sở thích nhé. Hãy xem kiến thức ở dưới đây các bạn đã nắm được bao nhiêu rồi nè, mình tin chắc rằng chủ đề này các bạn sẽ sớm chinh phục được thôi ạ.
Đọc thêm:
>>Hán ngữ về từ vựng cơ bản cần nắm.
>>Hướng dẫn bạn nói Anh yêu Em tiếng Trung Quốc.
Học tiếng Trung Quốc từ vựng về sở thích
Học tiếng Trung chủ đề từ vựng về sở thích:
你空闲的时候喜欢做什么?Nǐ kòngxián de shíhòu xǐhuān zuò shénme?Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh?/ What do you like to do in your free time?
我喜欢~。 Wǒ xǐhuān ~  . Tôi thích  ~./I like to ~.
玩电子游戏    wán diànzǐ yóuxì   chơi điện tử/play video games
拍照    pāizhào   chụp ảnh/ take pictures
上网     shàngwǎng    Lên mạng/surf the internet
画画  huà huà   Vẽ tranh/ paint
阅读    yuèdú    xem; đọc/ read
看电影   kàn diànyǐng   xem phim/ watch movies
演奏乐器    yǎnzòu yuèqì    chơi nhạc cụ/ play an instrument 
骑车   qí chē   Đạp xe/ ride a bike
听音乐   tīng yīnyuè    nghe nhạc/ listen to music
购物    gòuwù  mua sắm/ go shopping
露营   lùyíng     cắm trại, dã ngoại/ go camping
做运动    zuò yùndòng    tập thể thao/ play sports
Movie Genres
喜剧片     xǐjù piān    phim hài/comedy
科幻片  kēhuàn piān    phim khoa học viễn tưởng/science fiction
爱情片   àiqíng piān  phim lãng mạn/ romance
惊悚片   jīngsǒng piān  phim kinh dị/ thriller
动作片   dòngzuò piān   Phim hành động/ action
奇幻片   qíhuàn piān  tưởng tượng, ảo tưởng/ fantasy
音乐剧     yīnyuèjù    âm nhạc/musical
恐怖片    kǒngbù piān    Phim kinh dị/ horror
剧情片   jùqíng piān   chính kịch/ drama
纪录片   jìlùpiān  Phim tài liệu/  documentary
动画片   dònghuà piān    phim hoạt hình/ animation
悬疑片    xuányí piān    Phim ly kỳ, huyền bí/ mystery
Weekend Plans
你这个周末干什么?  Nǐ zhège zhōumò gànshénme?  Bạn sẽ làm gì cuối tuần này?/What are you doing this weekend?
我要~。 Wǒ yào ~. Tôi muốn ~. I’m going to ~.
去看电影   qù kàn diànyǐng    Đi xem phim/ go to the movies
去唱卡拉ok    qù chàng kǎlā ok    Đi hát karaoke/ go to karaoke
去公园   qù gōngyuán  đi tới công viên/ go to the park
去剧院    qù jùyuàn  đến rạp chiếu phim/  go to the theater
待在家里 dāi zài jiālǐ   ở nhà/stay home
去看演唱会 qù kàn yǎnchàng huì   Đi xem buổi hòa nhạc/go to a concert
旅行  lǚxíng   du lịch/travel
看电视   kàn diànshì   xem tivi/ watch TV
去游乐园    qù yóulèyuán   Đi đến công viên giải trí/ an amusement park
Trung tâm dạy tiếng Trung Quốc uy tín, chất lượng và tốt ở Hà Nội đào tạo các khóa học: tiếng Trung sơ cấp, tiếng Trung luyện nghe nói, tiếng Trung trung cấp, tiếng Trung phiên dịch, tiếng Trung luyện biên dịch, luyện thi HSK tiếng Trung, học theo giáo trình Hán ngữ 6 quyển.
Các bạn nhấp chuột vào đây: https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-hoc-tieng-trung-tot-nhat-tai-ha-noi.html để xem chi tiết các khóa học và sớm đăng ký học nhé. 
Must-See Chinese Movies
霸王别姬   Bàwáng Bié Jī   Farewell My Concubine
非诚勿扰    Fēichéng Wùrǎo  If You Are The One
解救吾先生   Jiějiù Wú Xiānshēng   Saving Mr. Wu
天下无贼   Tiānxià Wú Zéi   A World Without Thieves
风声   Fēngshēng   The Message
Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media
Kiến thức trên đây, các bạn đã cùng học tiếng Trung Quốc từ vựng về sở thích rồi, chủ đề này với các bạn không khó lắm phải không ạ. Các bạn nhớ luôn luyện tập hàng ngày để nắm vững kiến thức và thực hành những gì đã học vào trong thực tế nhé.
Nguồn bài viết: trungtamtiengtrung.tumblr.com
0 notes
trungtamtienghanhn · 4 years
Text
Học tiếng Hàn từ vựng mẫu câu chủ đề về phim
Các bạn học thân mến, dưới đây là chủ đề khá thân quen với chúng ta hàng ngày, các bạn đã học Học tiếng Hàn từ vựng mẫu câu chủ đề về phim chưa ạ. Bài viết này mình chia sẻ với các bạn kiến thức ở một số hình ảnh dưới đây nè, các bạn cùng xem và lưu về học nhé.
Đọc thêm:
>>Học tiếng Hàn từ vựng chủ đề về sở thích.
>>Kinh nghiệm khi phỏng vấn visa du học Hàn Quốc.
Học tiếng Hàn từ vựng mẫu câu chủ đề về phim
Học tiếng Hàn chủ đề về phim qua hình ảnh:
배우   baeu   diễn viên/actor
여배우   yeobaeu      nữ diễn viên/ actress
애니메이션    aenimeisyeon     phim hoạt hình/ animation
더빙 버전    deobing beojeon     lồng tiếng/ dubbed version
에피소드    episodeu     giai thoại vui /episode
장르    jangreu     thể loại/ genre
영화     yeonghwa      điện ảnh, phim/ movie
영화관    yeonghwagwan     rạp chiếu phim, phòng chiếu phim/ movie theater
영화표    yeonghwapyo     vé xem phim/ movie ticket
뉴스      nyuseu      tin tức, thời sự./ news
개봉 첫날  gaebong cheonnal       buổi ra mắt/ premiere
프로그램    peurogeuraem     chương trình/program
시즌     sijeun     mùa/ season
시리즈    sirijeu    sê ri/ series
드라마    deurama     phim truyền hình, kịch./ soap opera
자막    jamak    phụ đề/ subtitle
예고편    yegopyeon     giới thiệu phim/ trailer
버라이어티 쇼    beoraieoti syo     buổi biểu diễn đa dạng, chương trình tạp kỹ/ variety show
영화표 얼마예요?   Yeonghwapyo eolmayeyo? Giá vé xem phim là bao nhiêu?/ How much does the ticket cost?
이 시리즈는 총 4개 시즌이 있습니다. I sirijeuneun chong negae sijeuni itseumnida. Bộ truyện này có tổng cộng 4 mùa./This series has 4 seasons.
영화는 몇시에 시작해요?  Yeonghwaneun myeotsie sijakaeyo?  Bộ phim bắt đầu lúc mấy giờ?
팝콘 좀 주세요. Papkon jom juseyo. Làm ơn cho tôi một ít bỏng ngô./ Some popcorn, please.
Chia sẻ với các bạn một trung tâm dạy tiếng Hàn uy tín, chất lượng và tốt nhất nhì khu vực Hà Nội nè: 
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.
Trung tâm đào tạo các khóa học tiếng Hàn từ cơ bản nhất, tiếng Hàn sơ cấp, tiếng Hàn trung cấp, tiếng Hàn luyện nghe nói, tiếng Hàn phiên dịch, tiếng Hàn biên dịch, luyện ôn Topik tiếng Hàn, hay tiếng Hàn xuất khẩu lao động EPS-TOPIK, tiếng Hàn du học, tiếng Hàn cô dâu. Các bạn hãy tham khảo đường link trên để xem các khóa học và sớm đăng ký nhé.
코미디 영화   komidi yeonghwa    Phim hài/ comedy
판타지 영화   pantaji yeonghwa   Phim giả tưởng, tưởng tượng/ fantasy
로맨스 영화   romaenseu yeonghwa   phim tình cảm lãng mạn/ romance
SF 영화       eseuepeu yeonghwa    Phim SF/ sci-fi
어떤 영화가 좋아요?Eotteon yeonghwaga joayo?   Bạn thích bộ phim nào?
[ ]+가 좋아요.  [ ] + ga joayo. Tôi thích []/   I like ___ movies.
ex: 공포 영화가 좋아요. Gongpo yeonghwaga joayo.Tôi thích phim kinh dị./  I like horror movies.
Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media
Các bạn nắm được bao nhiêu kiến thức trong bài học tiếng Hàn từ vựng mẫu câu chủ đề về phim này rồi. Chủ đề này không khó học các bạn nhỉ, hãy cùng nhau cố gắng luyện tập để nắm được những kiến thức hữu ích cho bản thân nhé. Chúc các bạn sẽ luôn thành công khi gắn bó với ngôn ngữ này trong tương lai nhé, hẹn gặp lại các bạn ở chủ đề tiếp theo.
Nguồn bài viết: trungtamtienghanhn.tumblr.com
0 notes
trungtamtienghanhn · 4 years
Text
Chủ đề học mẫu câu và từ vựng về động từ trong Hàn ngữ
Ở bài viết trước đó trong blog này mình cũng đã chia sẻ với các bạn một số từ vựng về động từ hành động, các bạn hẳn đã nắm được rồi chứ ạ. Sau đây mình chia sẻ thêm với các bạn kiến thức liên quan đến chủ đề này: chủ đề học mẫu câu và từ vựng về động từ trong Hàn ngữ. Các bạn hãy cùng xem và luyện tập thêm về chủ đề này nhé.
Đọc thêm:
>>Chủ đề học từ vựng về địa lý trong Hàn ngữ.
>>Học tiếng Hàn với giáo viên Hàn Quốc có thực sự tốt không.
Chủ đề học mẫu câu và từ vựng về động từ trong Hàn ngữ
Học động từ trong tiếng Hàn qua một số hình ảnh dưới đây nào:
요리하다   yorihada   nấu ăn/ cook
마시다  masida   uống/ drink
먹다   meokda    ăn/ eat
듣다    deutda   nghe/ listen
낮잠자다   natjamjada   ngủ trưa/ nap
쇼핑하다    syopinghada   mua sắm/ shop
구경하다   gugyeonghada    ngắm nhìn/ sightsee
노래하다   noraehada   hát/  sing
스트레칭하다  seuteurechinghada  Giãn cơ/ stretch 
생각하다  saenggakhada  nghĩ, suy nghĩ/  think
기다리다   gidarida  chờ đợi/ wait
걷다  geotda  đi bộ/ walk
부르다  bureuda    kêu, gọi/ call
할수있다   halsuitda  có thể/ can
오다  oda   đến/ come
자르다  jareuda  cắt/  cut
하다  hada    làm, tiến hành/ do
가다    gada   đi/ go
돕다   dopda      giúp, giúp đỡ/  help
만들다   mandeulda    làm ra, tạo ra/ make
돌아오다   doraoda    quay về, trở lại/ return
타다   tada   cưỡi/ ride
보다   boda   nhìn, ngắm, xem/ see
쓰다/싸용하다  sseuda/sayonghada   dùng, sử dụng/ use 
묻다   mutda   hỏi/ ask
듣다   deutda      nghe/ hear
읽다     ikta     đọc/ read
말하다   malhada   nói/ speak
공부핟다    gongbuhada     học, học tập/ study
가르치다     gareuchida   dạy/ teach
이해하다    ihaehada     hiểu biết/ understand
쓰다    sseuda    viết, chép/  write.
Bạn muốn học tiếng Hàn xuất khẩu, tiếng Hàn du học, tiếng Hàn cô dâu, tiếng Hàn biên phiên dịch, tiếng Hàn sơ cấp, tiếng Hàn trung cấp, luyện nghe nói với giáo viên người Hàn, luyện ôn thi Topik, luyện biên dịch, luyện phiên dịch tiếng Hàn tại trung tâm dạy tiếng Hàn uy tín, chất lượng và tốt nhất ở Hà Nội, nhưng chưa tìm thấy.
Ngay đây, mình chia sẻ với các bạn trung tâm sau đây, đào tạo tất cả các khóa học trên, các bạn hãy nhấp chuột vào đường link sau để xem chi tiết các khóa học, và hãy sớm đăng ký cho bản thân một khóa học phù hợp với trình độ, mục tiêu các bạn muốn đạt được nhé:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.
열다   yeolda   mở/ open
시작하다   sijakhada     bắt đầu/ begin
밀다      milda    đẩy/ push  
켜다   kyeoda   bật/ turn on
닫다      datda      đóng/ close
끝내다     ggeutnaeda   kết thúc/  finish
당기다     danggida      lôi, kéo/ pull
끄다     ggeuda    tắt, dập/ turn off
Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media
뭐하고 있어요?  Mwohago isseoyo?  Bạn đang làm gì đấy?/ What are you doing?
Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media
저는 TV를 보고 있어요. eoneun TVreul bogo isseoyo?/ Tôi đang xem tivi. I’m watching TV
뭐 할거예요?   Mwo halgeoyeyo?   Bạn sẽ làm gì?/What will you do tomorrow?
저는 여행할 거예요.  Jeoneun yeohaenghal geoyeyo. Tôi sẽ đi du lịch./ I will travel
어제 뭐 했어요?   eoje mweo haesseoyo?  Bạn đã làm gì ngày hôm qua?/ What did you do yesterday?
극장에 갔어요.   geukjange gasseoyo.  Tôi đã đi đến rạp chiếu phim./ I went to the cinema.
Các bạn đã nắm được kiến thức chủ đề học mẫu câu và từ vựng về động từ trong Hàn ngữ ở trên đây rồi chứ ạ. Mong rằng kiến thức chia sẻ với các bạn sẽ hữu ích và giúp các bạn một phần nhỏ trong quá trình trau dồi tiếng Hàn.
Nguồn bài viết: trungtamtienghanhn.tumblr.com
0 notes
trungtamtienghanhn · 4 years
Text
Từ vựng địa điểm trong thành phố bằng tiếng Hàn
Từ vựng địa điểm trong thành phố bằng tiếng Hàn các bạn đã học chưa, ở một bài viết trước đó trong blog này, mình cũng đã chia sẻ với các bạn. Hôm nay, các bạn hãy cùng mình điểm lại một số từ vựng về chủ đề này nhé, mong rằng các bạn vẫn còn nắm được kiến thức dưới đây.
Đọc thêm:
>>Bưu điện trong Hàn ngữ.
>>Vì sao nên học tiếng Hàn biên phiên dịch tại Ngoại ngữ Hà Nội.
Từ vựng địa điểm trong thành phố bằng tiếng Hàn
Địa điểm trong thành phố bằng tiếng Hàn:
꽃집  tiệm hoa
백화점  cửa hàng bách hóa
공항  sân bay
빵집   cửa hàng bánh mỳ
문구점  cửa hàng văn phòng phẩm
놀이터  khu vui chơi 
지하철역   ga tàu điện ngầm
목욕탕 Nhà tắm công cộng
미용실  tiệm làm tóc
우체국   bưu điện
학교  Trường học
경찰서  đồn cảnh sát
Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media
세탁소  tiệm giặt là
Bạn muốn học tiếng Hàn, giao tiếp tiếng Hàn thành thạo,  bạn mới bắt đầu học tiếng Hàn, học tiếng Hàn sơ cấp, tiếng Hàn trung cấp, tiếng Hàn xuất khẩu lao động, tiếng Hàn biên phiên dịch, du học Hàn, luyện ôn Topik, luyện nghe nói với giáo viên Hàn Quốc. Hãy click vào đường dẫn mình chia sẻ sau đây để xem chi tiết các khóa học này các bạn nhé:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.
마트  siêu thị
카페  quán cà phê
영화관  rạp chiếu phim
주유소  cây xăng
도서관  thư viện
서점  hiệu sách
약국 hiệu thuốc
소방서  sở cứu hỏa
은행  ngân hàng
병원  bệnh viện
편의점  tiệm tiện lợi
Từ vựng địa điểm trong thành phố bằng tiếng Hàn ở bài viết này các bạn nhớ lưu về luyện tập thêm nhé. Hãy luôn cố gắng chăm chỉ học để nắm được những kiến thức phục vụ tốt cho công việc cũng như trong cuộc sống nhé. Chúc các bạn luôn thành công khi học Hàn ngữ. 
Nguồn bài viết: trungtamtienghanhn.tumblr.com
0 notes
tienganhfree · 4 years
Text
Học ngay từ vựng tiếng Anh về đám cưới đầy đủ nhất
Let’s get married!
My wedding will be held next month
Hai câu nói trên là một trong những mẫu câu giao tiếp điển hình và thường gặp với chủ đề tiếng Anh về đám cưới. Hôn lễ của người Việt chúng ta mang rất nhiều ý nghĩa sâu sắc cũng như vô cùng quan trọng trong đời mỗi người. Liệu đã bao giờ bạn nghĩ về từ vựng tiếng Anh về đám cưới chưa? Hoặc thậm chí là những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh về đám cưới? 
Hôm nay, Tiếng Anh Free sẽ chia sẻ những từ vựng tiếng Anh về đám cưới cũng như một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp thông dụng về chủ đề này để giúp bạn có thể hiểu rõ hơn nhé!
CÁC MẪU CÂU GIAO TIẾP CHỦ ĐỀ ĐÁM CƯỚI THÔNG DỤNG
Let’s get married!: Chúng ta lấy nhau nhé!
Our married life is very happy!: Cuộc sống hôn nhân của họ rất hạnh phúc!
She is single: Anh ta độc thân.
He loves you so much: Anh ta yêu em rất nhiều.
They will have a honeymoon in London: Họ sẽ đi tuần trăng mật ở London.
He is a romantic man: Anh ấy là một người đàn ông lãng mạn.
My wife is less than two years older than me: Chồng tôi ít hơn tôi hai tuổi.
Are you engaged?: Bạn đính hôn chưa?
My wedding will be held next week: Lễ cưới của tôi sẽ được tổ chức vào tuần tới.
She is faithful: Cô ấy rất chung thủy.
My wife is a teacher: Vợ tôi là một giáo viên.
What a happy couple: Thật là một cặp đôi hạnh phúc.
He hasn’t thought about marriage yet: Anh ta chưa muốn nghĩ đến hôn nhân.
(Tiếng Anh về chủ đề đám cưới)
Tìm hiểu thêm các chủ đề tiếng Anh giao tiếp:
Giao tiếp tiếng Anh thương mại
Tiếng Anh giao tiếp trong quán cafe
Tiếng Anh giao tiếp tại hiệu chụp ảnh
Tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim
TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ ĐÁM CƯỚI
Bạn có biết cụm từ đi dự đám cưới tiếng Anh là gì? Hay bộ trang phục trong đám cưới tiếng Anh có cách đọc như nào chưa? Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về đám cưới hữu ích cho bạn: 
To attend a wedding: đi đám cưới
Get married: kết hôn
Bride: cô dâu
Groom: chú rể
Bridesmaids: phù dâu
Matching dresses: váy của phù dâu
Grooms man: phù rể
Tuxedo: áo tuxedo (lễ phục)
Wedding party: tiệc cưới
Wedding ring: nhẫn cưới
Cold feet: hồi hộp lo lắng về đám cưới
Reception: tiệc chiêu đãi sau đám cưới
Invitation: thiệp mời
Wedding bouquet: bó hoa cưới
Honeymoon: tuần trăng mật
Wedding venue: địa điểm tổ chức đám cưới
Wedding dress: váy cưới
Veil: mạng che mặt
Newlyweds: cặp đôi mới cưới, vừa lập gia đình
Vow: lời thề
Best man: người làm chứng cho đám cưới
Respect: tôn trọng
Faithful: trung thành
Engaged: đính hôn
Praise: ca ngợi
Dowry: của hồi môn
Xem thêm: Cách ghi nhớ từ vựng siêu tốc dành cho người mất gốc. Nạp nhanh đến 30 từ vựng tiếng Anh thông dụng trong 1 ngày cùng Sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh
ĐOẠN HỘI THOẠI MẪU VỀ CHỦ ĐỀ ĐÁM CƯỚI
Đối với những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề thì việc tích lũy cho bản thân những mâu câu hay một số câu trả lời trong một vài tình huống cụ thể là điều vô cùng cần thiết. Hãy note lại ngay cho bản thân các đoạn hội thoại mẫu về chủ đề đám cưới dưới đây để có thể ứng dụng vào trong giao tiếp hàng ngày nào:
(Miêu tả đám cưới bằng tiếng Anh)
Hội thoại 1:
A: Hello, I haven’t seen you for months. How are you?
B: I’m good, thanks. About you? Are you and Binzing married yet?
A: Yes. I’m fine/ me and Binzing have been married for five years. We have a little daughter.
B: Wow. That’s lovely!
Hội thoại 2:
A: Their wedding was absolutely beautiful.
B: It really was. I want a wedding like that.
A: How much do you think they spent on their wedding?
B: I think it might’ve cost them a nice chunk of change.
A: Do you want a big wedding like that?
B: Not really. I’d rather have a small wedding.
A: I wouldn’t want a small wedding.
B: Why not?
A: I want my wedding to be big and memorable.
B: It can be small and memorable too.
A: Well, to each his own.
B: You are absolutely right.
Hội thoại 3:
A: Their wedding was just exquisite.
B: I know. Maybe one day I’ll have a wedding like that.
A: What do you think their budget was?
B: It must have cost them a pretty penny.
A: Would you like to have a big wedding as they did?
B: No. I think I would prefer a smaller wedding.
A: I want a big wedding.
B: How come?
A: I want my wedding to be extravagant, and I want everyone to remember it.
B: Your wedding doesn’t have to be big to be memorable.
A: Whatever floats your boat.
B: That is correct.
Các hội thoại về đám cưới bằng tiếng Anh mà Step Up vừa liệt kê ra giúp bạn chỉ là các đoạn hội thoại mẫu. Để có thể đạt kết quả học tiếng Anh tốt hơn, Step Up khuyên bạn nên tự tạo cho mình những đoạn hội thoại riêng và cùng luyện tập với bạn bè của mình. Cùng xem thêm cách cải thiện kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh hiệu quả. 
ĐOẠN VĂN MÔ TẢ ĐÁM CƯỚI BẰNG TIẾNG ANH
(Từ vựng tiếng Anh về đám cưới)
Viết đoạn văn về đám cưới bằng tiếng Anh
Recently my elder sister got married and this was an especial wedding ceremony in my life. I was both exhilarated and sad at the same time and this would make me remember this ceremony for the rest of my life. 
The marriage reception took place at our home, Phuc Yen city, which is a beautiful place. And almost three hundred guests including many relatives, neighbors and my parents’ colleagues, were present at the ceremony.
My elder sister, Phuong Mai, who is my only sister was getting wedded to his boyfriend- Tung. They had a 5 years’ relationship and after they got their parents’ blessings, they decided to tie the knot. I was a sophomore student at that time and the ceremony was arranged during my semester break. I was looking forward to being a part of the ceremony as I wanted a memorable wedding reminiscence for my loving sister.  The wedding venue was decorated well with lightings and people were dressed to kill in traditional dresses and suits. The principal colors were likely to be white and pink. Apart from this, the wedding was just amazing as it included several delicious and mouth-watering dishes while a wide variety of sweets were just enough to lure everyone to eat more and more.
This was a special wedding to me as one of my most beloved persons was starting a new phase in her life. It was also a good chance to saw my old friends and we all had a great time. We took a lot of pictures with the bride and the bridegroom and definitely made the most of the occasion. We danced all night and we just had a huge fun. I enjoyed this wedding ceremony a lot. I gave her a special gift that only both can know the meaning to celebrate her wedding day. I cannot remember any other event so touchy for me and this is a day I will always remember.
Trên đây là bài văn miêu tả đám cưới bằng tiếng Anh mà Step Up gợi ý giúp bạn. Bằng cách vận dụng câu từ một cách linh hoạt cộng thêm việc “biến hóa” từ vựng sao cho đặc sắc, bạn hãy thử viết cho mình một đoạn văn tiếng anh về đám cưới để tăng khả năng học từ vựng tiếng Anh thật hiệu quả. 
Để xem thật nhiều từ vựng thuộc các chủ đề khác nhau cùng phương pháp học tiếng Anh thông minh, sáng tạo và đạt hiệu quả cao, bạn có thể tham khảo cuốn sách Hack Não 1500.
Xem ngay sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh – Nạp siêu tốc 1500 từ vựng và cụm từ trong 50 ngày.
  Tìm hiểu ngay
Bài viết Học ngay từ vựng tiếng Anh về đám cưới đầy đủ nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Anh Free.
from WordPress https://ift.tt/2WivAxB via IFTTT
0 notes
tienganhfree · 4 years
Text
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong siêu thị cơ bản nhất
Tiếng Anh giao tiếp trong siêu thị là một trong những chủ đề được rất nhiều bạn học quan tâm bởi nó gắn liền với đời sống hàng ngày của chúng ta. Tuy rằng không cần phải giao tiếp quá nhiều tại đây nhưng chúng ta cần nắm vững những câu giao tiếp cơ bản, những từ vựng thông dụng thường xuất hiện tại siêu thị để có thể tìm kiếm hàng hóa, thử đồ cũng như nhờ tới sự trợ giúp của nhân viên. Hôm nay, Tiếng Anh Free sẽ chia sẻ với bạn đọc những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản trong siêu thị, tiếng Anh bán hàng siêu thị, từ vựng về chủ đề siêu thị.. hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản trong siêu thị
A. Tiếng Anh giao tiếp cho nhân viên bán hàng:
What can I do for you?: Tôi có thể làm gì để giúp bạn?
Are you being served?: Đã có ai phục vụ bạn chưa?
How much would you like?: Bạn cần mua bao nhiêu?
That’s 40.000VND: Cái đó có giá 40.000 VND
Do you need any help packing?: Bạn có cần giúp xếp đồ vào túi không?
Do you have a loyalty card?: Bạn có thẻ khách hàng lâu năm không?
Sorry, we’re out of salted peanuts at the moment: Xin lỗi, chúng tôi hết đậu phộng rang muối vào lúc này rồi
Sorry, we don’t carry orange juice: Xin lỗi, chúng tôi không có nước ép cam.
How much would you like?: Anh/chị cần mua bao nhiêu?
This way, please: Mời đi lối này.
Just follow him. He’ll take you there: Xin đi theo anh ấy. Anh ta sẽ dẫn bạn tới đó.
The change room is over there: Phòng thay đồ ở đằng kia.
Are you being served?: Đã có ai phục vụ anh/chị chưa?
Is it for a girl or a boy?/ Is it for men for women?: Bạn đang tìm đồ cho bé trai hay bé gái?/ đàn ông hay phụ nữ?
(Tiếng Anh giao tiếp cho nhân viên bán hàng siêu thị)
What colour are you looking for?: Bạn muốn tìm màu sắc nào?
What size do you want?: Bạn muốn tìm kích thước nào?
Do you want to try it on?/Do you want to try them on?: Anh/chị có muốn thử chúng không?
What size are you? What size do you take?: Cỡ của anh/chị bao nhiêu?
Sorry, it’s out of stock: Xin lỗi, hết hàng rồi
How do they feel?: Anh/chị mặc thấy thế nào?
Do they feel comfortable?: Anh/chị mặc có cảm thấy dễ chịu không?
Do you need any help packing?: Anh/chị có cần giúp xếp đồ vào túi không?
Do you have a loyalty card?: Anh/chị có thẻ khách hàng thường xuyên không?
How will you be paying today?: Bạn muốn thanh toán thế nào?
Enter your PIN here please: Vui lòng nhấn mã PIN thẻ.
Please sign here: Vui lòng ký tại đây
Do you have a discount card today?: Quý khách có thẻ giảm giá không?
Are you using any coupons today?: Quý khách có dùng phiếu mua hàng không?
I’m sorry but your card has been declined. Would you like to use another form of payment?: Tôi xin lỗi nhưng thẻ của bạn không được chấp nhận, bạn có muốn thanh toán bằng hình thức khác không?
Để có thể học tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề một cách hiệu quả nhất thì việc học từ vựng là điều cần thiết và vô cùng quan trọng. Muốn thực sự nâng cao được vốn từ và chinh phục các mục tiêu tiếng Anh của mình, bạn cần phải có một lộ trình học bài bản, khoa học đồng thời là phù hợp. Sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh gồm nhiều từ vựng thông dụng trải dài khắp các đoạn hội thoại, mẩu truyện chêm và những fun fact thú vị về các chủ đề phong phú của cuộc sống. Từ đó, không chỉ vốn tiếng Anh giao tiếp bán quần áo nói riêng mà trình độ ngoại ngữ nói chung cũng được cải thiện rõ rệt.
Xem thêm: Cách ghi nhớ từ vựng siêu tốc dành cho người mất gốc cùng Sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh
B. Tiếng Anh giao tiếp cho khách hàng:
Could you tell me where the…is?: Anh chị có thể chỉ cho tôi…ở đâu không? – Milk: Chỗ bày sữa – Water: Nước  – Meat section: Quầy thịt – Frozen food section: Quầy đông lạnh – Household items/ goods: Đồ gia dụng
I’d like…: Tôi muốn mua… – That piece of cheese: Mẩu pho mát kia – A slice of pizza: 1 miếng pizza – Three Oranges: 3 quả cam
(Tiếng Anh giao tiếp trong siêu thị)
Do you have milk?: Bạn có bán sữa không?
Is that on sale?: Cái đó kia đang giảm giá phải không?
Can you tell me where I can find toys?: Anh/chị có thể nói cho tôi biết đồ chơi ở đâu không?
Could you tell me where the meat section is?: Anh/chị có thể chỉ cho tôi quầy thịt ở đâu không?
Will I find cheese in that section?: Tôi sẽ tìm thấy phô mai trong quầy đó chứ?
Where can I find rice?: Tôi có thể tìm thấy gạo ở đâu?
I am looking for watermelons. Do you have any?: Tôi đang tìm dưa hấu? Ở đây có không?
Could I have a carrier bag, please?: Cho tôi xin một chiếc túi đựng hàng được không?
Do you take credit cards?: Anh/chị có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?
I’ll pay in cash/ I’ll pay by card: Tôi sẽ trả tiền mặt/ Tôi sẽ trả bằng thẻ
Could I have a receipt, please?: Cho tôi xin giấy biên nhận được không?
How much is this?: Cái này bao nhiêu tiền?
Do you deliver?: Anh/chị có giao hàng tận nơi không?
I’d like to return this: Tôi muốn trả lại cái này
I’d like to change this for a different size: Tôi muốn đổi cỡ khác
Could I have a refund?: Tôi muốn được hoàn lại tiền có được không?
Tìm hiểu thêm các chủ đề:
Giao tiếp tiếng Anh thương mại
Tiếng Anh giao tiếp trong quán cafe
Tiếng Anh giao tiếp tại hiệu chụp ảnh
Tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp trong siêu thị
Từ vựng tiếng Anh cho chủ đề siêu thị
Supermarket: Siêu thị
Powdered milk: Sữa bột
Shopping basket: Chiếc giỏ đựng đồ mua hàng
Canned good: Đồ đóng hộp
Shopping cart: Chiếc xe đẩy
Beverage: Đồ uống
Product: Sản phẩm
Household item: Đồ gia dụng
Dried food: Đồ ăn khô
Grocery: Tạp phẩm
Frozen food: Thực phẩm đông lạnh
Snack: Đồ ăn vặt
Customer: Khách hàng
Toiletries cosmetic: Hóa mỹ phẩm
Bread: Bánh mì
Dairy products: Các sản phẩm từ sữa
Meat: Thịt
Fruit: Trái cây
Fish: Cá
Banana: Chuối
Chicken: Gà
Apple: Táo
Grape: Nho
Nylon bag: Túi nilon
Freezer: Máy làm lạnh
Scale: Chiếc cân đĩa
Deli counter: Quầy bán thức ăn
Cashier: Quầy thu ngân
Checkout counter: Quầy thu tiền
Cash register: Máy tính tiền
Conveyor belt: Băng tải đồ
Receipt: Hóa đơn
Aisle: Dãy hàng
Bag: Túi
(Từ vựng tiếng Anh chủ đề siêu thị)
Các cụm từ tiếng Anh liên quan tới chủ đề siêu thị
Go shopping: đi mua sắm Go on spending spree: mua sắm thỏa thích Hang out at the mall: dạo chơi ở khu mua sắm Try on clothes: thử quần áo Have in stock: còn hàng trong kho Wait in the checkout queue: chờ ở hàng đợi thanh toán Load a trolley/a cart: chất đầy xe đựng hàng Push a trolley/a cart: đẩy xe đựng hàng Pay in cash: trả bằng tiền mặt Pay by credit card: trả bằng thẻ tín dụng Be on special offer: được khuyến mãi đặc biệt Ask for a refund: yêu cầu hoàn lại tiền Exchange an item/a product: đổi sản phẩm, hàng hóa Ask for receipt: yêu cầu hóa đơn Get a receipt: nhận hóa đơn Buy 1 get 1 free: mua một tặng một
Đoạn hội thoại về giao tiếp tiếng Anh cơ bản trong siêu thị
Customer: Hello! Where i could find some oranges? Khách hàng: Xin chào, tôi có thể tìm cam ở đâu nhỉ?
Staff: It’s in the meat store over there, sir. Nhân viên: Nó ở quầy thịt đằng kia, thưa ông.
Customer: Ok, thanks Khách hàng: Ồ vâng, cảm ơn nhiều.
Customer: I want to buy 5 kilos meats and a half kilo tomato. What kind of meat do you have? It’s from Vietnam or China? And how much for each. Khách hàng: Tôi muốn mua năm cân thịt đồng thời nửa cân cà chua. Bạn có loại thịt nào vậy? Của Việt Nam hay của Trung Quốc? Và mỗi loại giá bao nhiêu?
Staff: We just sell Vietnamese vegetable. Meat price is 300,000VND per 1 kilo, and tomato is 5.000VND. If you want 5 kilos meats and a half kilo tomato. The total cost you 305.000 VND. Nhân viên: Chúng tôi chỉ bán của Việt Nam thôi. Thịt giá 300.000VNĐ một cân, và cà chua là 5.000. Nếu ông lấy năm cân thịt và nửa cân cà chua. Tổng số tiền là 305.000VNĐ.
Customer: Thanks. I’ll take them, please. Khách hàng: Cảm ơn. Tôi sẽ lấy chúng.
Staff: Here you are, thank you. Nhân viên: Của ông đây, cảm ơn ông.
Trên đây là những mẫu câu, từ vựng cũng như đoạn hội thoại về tiếng Anh giao tiếp trong siêu thị, hi vọng rằng bài viết này đã phần nào giúp bạn hiểu rõ hơn cũng như tích lũy được các kiến thức căn bản nhất để có thể tự tin giao tiếp trong siêu thị.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
Bài viết Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong siêu thị cơ bản nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Anh Free.
from WordPress https://ift.tt/2vFb7IC via IFTTT
0 notes
tienganhfree · 4 years
Text
Trọn bộ mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim thông dụng nhất
Bạn là người thường xuyên đi xem phim ở rạp hay đơn giản bạn là người làm việc tại rạp chiếu phim? Việc bắt gặp tình huống giao tiếp tiếng Anh tại rạp khiến bạn ngại ngùng vì không biết phải xử lý ra sao? Hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ cho bạn những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim, dành cho khách hàng hay nhân viên trong rạp một cách đầy đủ nhất. Hãy cùng theo dõi qua bài viết dưới đây nhé!
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong rạp chiếu phim dành cho khách hàng
Tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim là một chủ đề rất thông dụng và được sử dụng khá nhiều trong đời sống hàng ngày. Tiếng Anh Free đã tổng hợp một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim phổ biến nhất giúp bạn có thể ứng dụng được ngay. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
– Have you seen….: Bạn đã xem phim này chưa?
– What’s on at the cinema?: Rạp đang chiếu phim nào vậy?
– What’s this film about?:  Phim này nói về cái gì thế?
– What’s kind of this film?:  Phim thuộc thể loại gì vậy?
– It’s a action film: Đây là phim hành động
– It’s in China with Vietnamese subtitles: Đây là phim tiếng Trung có phụ đề tiếng Việt
– It’s just been released: Phim này mới ra
– It’s been out for about one week: Phim chiếu được khoảng 1 tuần rồi
– It’s meant to be good: Phim này được đánh giá cao/phim này hay
– Can I make a reservation?: Có đặt trước được không?
– Do we need to book?: Chúng tôi có cần đặt chỗ trước không?
– I’d like two tickets, please: làm ơn, tôi muốn mua 2 vé
– I’d like two tickets for tomorrow night: Tôi muốn mua 2 vé cho tối mai
– What tickets do you have available?: Loại vé nào mà các bạn đang có sẵn(đã có)?
– How much are the tickets?: Những vé này bao nhiêu tiền?
– Is there a discount for me?: Có giảm giá cho tôi không?
– Do you have any cancellations?: Bạn có vé nào nhượng lại không?
– What seats are left tonight?: Tối nay còn vé ở những hàng ghế nào?
– Where do you want to sit?: Bạn muốn ngồi đâu?
– I want to sit near the back: Mình muốn ngồi ở phía cuối
– Let’s sit in the back: Chúng ta hãy ngồi hàng ghế phía sau đi
– The seats at the cinema were uncomfortable: Chỗ ngồi trong rạp rất bất tiện
– I need to sit in the front row: Tôi cần ngồi ở hàng ghế đầu tiên.
– I can’t see because of the person in front of me: Tôi không nhìn thấy gì cả vì người ngồi trước chắn hết rồi.
– What is the most interesting movie now?: Bây giờ có bộ phim nào gây ấn tượng với khán giả nhất?
– Shall we get some popcorn? Salted or sweet?: Chúng mình ăn bỏng ngô nhé? Mặn hay ngọt nào?
– Do you want anything to drink?: Cậu có muốn uống gì không?
Tìm hiểu thêm các chủ đề:
Tiếng Anh giao tiếp nhà hàng
Tiếng Anh giao tiếp tại hiệu chụp ảnh
Tiếng Anh giao tiếp trong quán cafe
Tiếng Anh giao tiếp trên xe bus
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho nhân viên bán vé xem phim
Dưới đây làm một số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho nhân viên bán vé xem phim phổ biến nhất, cùng học ngay để cải thiện tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim một cách tốt nhất nhé!
– 70000 dong per seat: 70000 đồng 1 vé
– I’m sorry, there are no tickets in the front rows: Tôi rất tiếc, không còn vé nào ở những hàng trước.
– I’m sorry, we have nothing closer: Rất tiếc, chúng tôi không có vé để có thể ngồi gần sân khấu.
– We have been sold out for two days already: Vé đã bán hết 2 ngày trước rồi.
– All seats are sold out: Toàn bộ vé đều bán hết rồi
– Where would you like to sit?: Bạn muốn mua vé ngồi ở đâu?
– Your tickets here: Vé của bạn đây
– How would you like to pay?  Bạn muốn thanh toán bằng gì?
Một số câu bình luận về phim:
– What did you think?: Cậu nghĩ thế nào về bộ phim?
– I enjoyed it: Mình thích phim này
– It was great: Phim rất tuyệt
– It was really good: Phim thực sự rất hay
– It wasn’t bad: Phim không tệ lắm
– I thought it was rubbish: Mình nghĩ phim này quá chán
– It had a good ploy: Phim này có nội dung hay
– The plot was quite complex: Nội dung phim khá phức tạp
– It was an interesting song, wasn’t it?: Đó là 1 bản nhạc hay, đúng không?
– Who is the actor playing the artist, please tell me know?: Diễn viên nữ đóng vai họa sĩ là ai, làm ơn hãy nói cho tôi biết?
– She’s an excellent tragic actress: Cô ấy là diễn viên bị kịch xuất sắc
– The acting was excellent/ good/ poor/ terrible: Diễn xuất rất xuất sắc/ rất tốt/ kém/ tệ kinh khủng.
-She’s/ He’s a very good/talent actor: Cô ấy/Anh ấy là một diễn viên rất giỏi/ tài năng
– He is one of the greatest actors in America: Anh ấy là 1 trong những diễn viên nam xuất sắc nhất ở Mỹ
– That movie is so cliches, it’s not worth watching: phim đó rất nhàm, chẳng đáng xem.
Đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim
A: Can i help you?
Tôi giúp được gì cho bạn?
B: I slipped my mind to buy her favorite movie ticket, What is the most interesting movie now?
Tôi quên mất việc tìm mua vé phim mà cô ấy thích, có phim thú vị nào đang chiếu không?
A: Please tell me, What kind of movie do you like?
Hãy nói cho tôi biết, Bạn thích xem những loại phim gì ?
B: Animation, you are?
Phim hoạt hình, có không bạn?
A: Have you want to see Na Tra ?
Bạn có muốn xem Na Tra không?
B: ok, I’d like two tickets, please!
Cũng được, lấy cho mình 2 vé nhé
Từ vựng tiếng Anh về rạp chiếu phim
Để bạn có thể tự tin sử dụng tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim thì việc học từ vựng là điều tiên quyết và rất cần thiết. Trước khi tập trung học tiếng Anh giao tiếp thì bạn hãy chuẩn bị cho bản thân một vốn từ vựng đủ “dày”. Vốn từ của bạn càng nhiều thì phản xạ, cách giao tiếp của bạn càng tốt. Hãy cùng tìm hiểu về những từ vựng trong rạp chiếu phim sau đây nhé!
– Cinema: Rạp chiếu phim
– Coming soon: Chuẩn bị phát hành
– Opening day: Ngày chiếu phim
– Show time: Giờ chiếu phim
– Ticket office/ Box-office: Quầy bán vé xem
– Trailer: Đoạn quảng cáo phim mới
– Premiere: Buổi ra mắt phim mới
– 3D glasses: Kính 3D
– Popcorn: Bắp rang / Bỏng ngô
– Soft drink: Nước ngọt
– Curtain: Bức màn hình
– Screen: Màn hình
– Movie poster: Tấm biển quảng cáo phim
– New Release: Phim mới ra
– Now Showing: Phim đang chiếu
– Photo booth: Bốt chụp ảnh
– Couple seat: Ghế đôi
– Row: Hàng ghế
– Seat: Ghế ngồi
– Back: Hàng ghế sau
– Front: Hàng ghế trên
– Middle: Hàng ghế giữa
– Thriller: Phim tội phạm ly kỳ
– Comedy: Phim hài
– Romantic: Phim tình cảm
– Romantic comedy: Phim hài tình cảm
– Foreign film: Phim nước ngoài
– Western: Phim phương Tây
– Science fiction: Phim khoa học viễn tưởng
– War film: Phim chiến tranh
– Horror film: Phim kinh dị
– Action film: Phim hành động
– Documentary: Phim tài liệu
– Animation: Phim hoạt hình
– Blockbuster: Phim bom tấn
– Actor: Diễn viên nam
– Actress: Diễn viên nữ
– Plot: Tình tiết, nội dung
– Rubbish: Nhảm nhí
– Fascinating: Hấp dẫn
– Interesting = enjoying: Thú vị
– Terrible = bad: Kinh khủng khiếp
– Theatricality: Kịch tính
Trên đây là bài chia sẻ mà Tiếng Anh Free đã tổng hợp đầy đủ cho bạn những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim, mong sẽ có hữu ích với bạn trong quá trình hình thành thói quen học giao tiếp tiếng Anh. Cách học từ vựng tiếng Anh là bạn nên kết hợp nhiều cách đọc, học qua viết giấy, sử dụng hình ảnh, âm thanh. Đặc biệt là học theo phương pháp âm thanh tương tự và truyện chêm, đây là cách mà hàng nghìn bạn học viên đang học cùng cuốn sách: Hack Não 1500 từ tiếng Anh. Nạp siêu tốc 1500 từ và cụm từ trong 50 ngày.
Xem ngay sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh – Nạp siêu tốc 1500 từ vựng và cụm từ trong 50 ngày.
  Tìm hiểu ngay
Bài viết Trọn bộ mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim thông dụng nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Anh Free.
from WordPress https://ift.tt/2t2wX7j via IFTTT
0 notes
trungtamtienghanhn · 5 years
Text
Hàn ngữ - chủ đề cuối tuần bạn sẽ làm gì?
Các bạn thân mến, mình xin gửi đến các bạn học Hàn ngữ - chủ đề cuối tuần bạn sẽ làm gì, chủ đề này các bạn sẽ học được gì? Đó là kiến thức về câu hỏi bạn thường làm gì vào cuối tuần, từ vựng liên quan đến chủ đề này, các bạn cùng xem và lưu về học, luyện tập dùng dần nhé. 
주말에 보통 무엇을 합니까? / Bạn thường làm gì vào cuối tuần?
보통 무엇을 합니까: Bạn thường làm gì.
여러분은 토요일, 일요일에 보통 무엇을 합니까?  / Bạn thường làm gì vào thứ bảy và chủ nhật?
토요일 - To-yoil/ thứ 7.
일요일 - Ee-ryoil/ chủ nhật.
Đọc thêm:
>>Cùng học từ vựng về nhà ở trong Hàn ngữ.
>>Học tiếng Hàn, tôi có nên học tiếng Hàn không?.
Hàn ngữ - chủ đề cuối tuần bạn sẽ làm gì?
Một số từ vựng làm trong cuối tuần bạn tham khảo:
시장 : chợ
소설책을 읽다 : đọc một cuốn sách
영화관: rạp chiếu phim
도서관: thư viện
공원: công viên
서점: hiệu sách
놀이터: khu vui chơi
동물원: sở thú
휴가: kỳ nghỉ
관광: du lịch
캠핑: cắm trại
공부하다: học bài
등산하다: leo núi 
영화를 보다: xem phim
���동하다: vận động
여행하다: du lịch
쇼핑하다: mua sắm
수영하다: bơi
쉬다: nghỉ
외식하다: ăn ngoài
친구를 만나다: gặp bạn
산책하다: đi dạo bộ
소풍가다: đi dã ngoại
책을 읽다: đọc sách
Từ mới, từ vựng tiếng Hàn liên quan khác: 
가수: ca sĩ
딸기: quả dâu
싫어하다: ghét
갈비: món Galbi(sườn nướng)
라면: mì gói
액션 영화: phim hành động
Bạn quan tâm đến các khóa học tiếng Hàn từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, từ mới bắt đầu đến biên phiên dịch, tiếng Hàn sơ cấp, tiếng Hàn trung cấp, luyện nghe nói với giáo viên người Hàn, luyện thi Topik I, II, lớp xuất khẩu lao động tiếng Hàn, hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Hàn của trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội tại link sau nhé:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.
개: con chó
모자: mũ, nón
야구: bóng, chày
고양이: con mèo
바다: biển
요리하다: nấu ăn
골프: môn đánh gôn
바지: quần
일찍: sớm
공포 영화: phim kinh dị
배: quả lê
푹구: bóng đá
과일: hoa quả
배구: bóng chuyền
춤을 추다: nhảy múa
김밥: món Kimbap(cơm cuộn lá kim)
보내다: trải qua
치다: đánh, chơi(cầu)
나무: cây
불고기: món Bulgogi
치마: váy
낚시: câu cá
비빔빕: món Bibimbap(cơm trộn)
테니스: quần vợt
농구: bóng rổ
빨래하다: giặt đồ
포도: quả nho
동물: động vật
새: chim
피곤하다: mệt nhọc
드라마: phim truyện, phim truyền hình
선물: quà tặng
Hãy luôn chủ động tìm hiểu những chủ đề thường có trong cuộc sống hàng ngày để luyện tập và học ngôn ngữ mà các bạn chọn một cách chăm chỉ nhất nhé. Hàn ngữ - chủ đề cuối tuần bạn sẽ làm gì ở trên đây các bạn hãy share về để học nào, chúc các bạn luôn học tập thật tốt.
0 notes
tienganhfree · 5 years
Text
Cùng tìm hiểu đoạn hội thoại tiếng Anh về giao thông phổ biến nhất
Giao thông là chủ đề quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày, xuất hiện trong những cuộc gặp gỡ, giao tiếp hàng ngày của mọi người. Chủ đề từ vựng tiếng Anh về giao thông sẽ giúp cho bạn khi hỏi đường hay chỉ đường cho người nước ngoài. Vậy làm thế nào để bạn có thể tự tin giao ti���p nó một cách trôi chảy. Cùng Step Up tìm hiểu những vốn từ vựng thú vị và cách giao tiếp chủ đề này qua bài viết đoạn hội thoại tiếng Anh về giao thông nhé.
Từ vựng tiếng anh về giao thông
Từ vựng về phương tiện giao thông
car: xe hơi
bus /bʌs/: xe buýt
truck /trʌk/: xe tải
motorbike /’moutəbaik/: xe máy
bicycle /’baisikl/: xe đạp
train /trein/: xe lửa
scooter /’sku:tə/: xe tay ga
subway /’sʌbwei/: tàu điện ngầm
sailboat /’seilbout/: thuyền buồm
jet /dʒet/: máy bay phản lực
submarine /sʌbmə’ri:n/: tàu cánh ngầm
helicopter /’helikɔptə/: máy bay trực thăng
hot-air balloon /hɔt-eə bə’lu:n/: khinh khí cầu
van: xe tải nhỏ
Tram: Xe điện
Từ vựng về biển báo giao thông
 Bend:  biển đường gấp khúc
Two way traffic: biển đường hai chiều
Road narrows: đường hẹp
 Roundabout: bùng binh
 Bump: đường xóc
Slow down: giảm tốc độ
Slippery road: đường trơn
Uneven road: đường mấp mô
 Cross road: đường giao  nhau
No entry: cấm vào
No horn: cấm còi
 No overtaking: cấm vượt
Speed limit: giới hạn tốc độ
 Dead end: đường cụt
No crossing: cấm qua đường  
No parking: biển cấm đỗ xe
Railway: đường sắt
Road goes right: đường rẽ phải   
Road narrows: đường hẹp    
Your priority: được ưu tiên
Handicap parking: nơi đỗ xe của người khuyết tật 
Slow down: giảm tốc độ
Speed limit: giới hạn tốc độ
Mẫu câu hỏi tiếng anh về giao thông thường gặp
Đây là những mẫu câu hỏi thường gặp giúp bạn có thể sử dụng trong đoạn hội thoại tiếng Anh về giao thông mỗi khi cần.
Can I park here?(Tôi có thể đỗ xe ở đây không?)
Where’s the nearest cinema?( Rạp chiếu phim gần nhất ở đâu?) 
How far is it to the next your house?( từ đây đến nhà của bạn bao nhiêu xa?)
Are you nearly there?(Chúng ta sắp đến nơi chưa?)
Please slow dow!( Làm ơn đi chậm)
Can you show me the way from….to….( Bạn có thể chỉ cho tôi đường từ…đến…)
 How can I get to the bank? I don’t know the way. ( Làm thế nào tôi có thể đến được ngân hàng vậy? Tôi không biết đường đến đó.)
Excuse me , is this the right way to the My Dinh station? (Xin lỗi, đây có phải đường đến bến xe My Dinh không?)
Do these car run to the center of the town? (Xe oto này có chạy qua trung tâm thành phố không vậy?)
 Is this the way to Cau Giay? / Đường này đến Cau Giay phải không?
Đoạn hội thoại tiếng Anh về giao thông
A: Good afternoon! ( Xin chào!)
B: Good afternoon! May I help you? ( Xin chào! Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
A: I’m going to go Thu Le Park. But I don’t determine the way to get there. Could you show me the way to Thu Le Park? ( Tôi đang đi tới công viên Thủ Lệ. Nhưng tôi không xác định được đường đi tới đó. Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến công viên Thủ Lệ, được không?)
B:Of course. Please go straight 30m, then turn right, you can see Nguyen Chi Thanh Vincom at the corner on the street, and Thu Le park is the opposite it ( Được chứ. Bạn cứ đi thẳng tầm 30m, sau đó rẽ phải bạn sẽ nhìn thấy Vincom Nguyen Chi Thanh  tại góc đường, và công viên Thủ Lệ đối diện với nó.)
A: Thank you so much! ( Cảm ơn bạn rất nhiều!)
B: You’re welcome. Goodbye! ( Không có gì. Tạm biệt bạn!)
A: Goodbye! Good a have day. ( Tạm biệt! Chúc một ngày tốt lành.)
Một vài topic tiếng Anh về giao thông bạn nên biết
Topic về chủ đề hỏi, chỉ đường khi tham gia giao thông
Topic khi giao tiếp với cảnh sát giao thông 
Topic hỏi ý nghĩa các biển báo giao thông 
Topic về phương tiện di chuyển
Trên đây là toàn bộ những từ vựng tiếng Anh, mẫu câu giao tiếp và đoạn hội thoại tiếng Anh về giao thông mà Tiếng Anh Free chia sẻ. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn bạn có thể tự tin giao tiếp trong tiếp trong cuộc sống hàng ngày với người khác. Nếu bạn muốn cải thiện khả năng học tiếng anh toàn diện không chỉ chủ đề giao thông mà cả nhiều chủ đề khác nữa thì đừng chần chừ hãy tham khảo thêm nhiều bài viết khác tại Tiếng Anh Free để biết thêm nhiều chủ đề học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày nữa nhé.
Xem ngay sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh – Nạp siêu tốc 1500 từ vựng và cụm từ trong 50 ngày.
  Tìm hiểu ngay
Xem thêm: Hội thoại tiếng Anh về chủ đề thời tiết thông dụng nhất
Bài viết Cùng tìm hiểu đoạn hội thoại tiếng Anh về giao thông phổ biến nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Tiếng Anh Free.
from WordPress https://ift.tt/2XXZDd5 via IFTTT
0 notes