Don't wanna be here? Send us removal request.
Text
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1.2. Khái niệm về tạo động lực làm việc
Theo ThS.Nguyễn Vân Điềm – PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân “Động lực lao động là sự khao khát, tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới một mục tiêu, kết quả nào đó”
Theo giáo trình hành vi tổ chức của TS Bùi Anh Tuấn “Cơ Sở Lý Luận Về Tạo Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động là những nhân tố bên trong kích thích con người tích cực làm việc trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất, hiệu quả cao. Biểu hiện của động lực là sự sẵn sàng, nỗ lưc, say mê làm việc nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức cũng như bản thân người lao động”.
“Nếu hành động của bạn thôi thúc người khác ước mơ nhiều hơn, học tập nhiều hơn, hành động nhiều hơn, và trở nên tốt đẹp hơn, bạn chính là một nhà lãnh đạo thật sự” (John Quicy Adams). Người tổng thống thứ 6 này của Hoa Kỳ tin rằng một nhà lãnh đạo tài ba cũng chỉ như những người làm việc cho họ, điểm khác biệt là các nhà lãnh đạo giỏi biết cách thôi thúc nhân viên của họ, cho họ động lực đi lên cũng như gặt hái được nhiều thành công.
Qua đó như các nhận định như trên ta thấy rằng việc tạo động lực cho người làm việc trong tổ chức doanh nghiệp vô cùng quan trọng, là nhân tố cần có ở người lãnh đạo. Để mà có thể tạo được động lực cho những người làm việc cho doanh nghiệp hoặc tổ chức là cả một quá trình và trong quá trình đó có các bước như sau: Đầu tiên là xây dựng ,triển khai ,đánh giá những kết quả,kiên trì và đặc biệt phát huy tối đa nặng lực lao động. Để xây dựng kế hoạch tạo động lực phù hợp trước hết doanh nghiệp phải tìm hiểu nhu cầu người lao động là gì bằng các bài khảo sát hoặc cuộc gặp gỡ trực tiếp để xác định nhu cầu của người lao động. Sau các kết quả tìm hiểu rồi sang lọc, xem xét có thế thoa mãn nhu cầu nào và ở mức độ nào rồi từ đó chọn lựa các giải pháp tạo động lực phù hợp nhắm hướng đến mong muốn, nhu cầu cá nhân đi cùng mục đích phát triển của tổ chức, doanh nghiệp.
Biện pháp tạo động lực làm việc đối với mỗi người lao động là khác nhau do động lực không giống nhau. Nhưng đa số người lao động luôn mong muốn làm việc trong môi trường an toàn, ổn định và có cơ hội thăng tiến thì qua đó biện pháp tạo động lực phù hợp chính là thông qua tiền lương, các khoản phụ cấp và môi trường làm việc thuận lợi của người lao động đó. Mặc khác đối với người lao động muốn được vị trí cao trong doanh nghiệp thì biện pháp là tạo động lực tương ứng là cơ hội học tập, thăng tiến và môi trường làm việc khách quan công bằng.
Tạo đông lực đồng thời là sự khích lệ, không phải là sự dụ dỗ, đe dọa. Nói theo cách khách, muốn tạo động lực cho ai phải làm việc gì đó, nhà lanh đạo cần phải làm cho họ thấy tự nguyện làm công việc đó và thấy đó không phải là yêu cầu ép buộc nào cả.
Trong bài luận văn của mình thì mình chọn nhận định của tác giả Bùi Anh Tuấn: “Động lực lao động là những nhân tố bên trong kích thích con người tích cực làm việc trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất, hiệu quả cao. Biểu hiện của động lực là sự sẵn sàng, nỗ lưc, say mê làm việc nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức cũng như bản thân người lao động”.
Tạo động lực là những kích thích nhằm thôi thúc, khuyến khích, động viên con người thực hiện những hành vi theo mục tiêu.
Bản chất của động lực xuất phát từ nhu cầu và sự thoả mãn nhu cầu của con người. Giữa nhu cầu và sự thoả mãn nhu cầu có một khoảng cách nhất định và khoảng cách đó luôn có động lực để rút ngắn khoảng cách đó.
Nhu cầu gồm nhiều loại khác nhau tuỳ vào từng cách phân chia mà ta có: nhu cầu vật chất, nhu cầu tinh thần, nhu cầu trước mắt, nhu cầu lâu dài ….
Sự thoả mãn nhu cầu được hiểu là sự đáp ứng nhu cầu đến một mức độ nào đó. Không có nhu cầu nào được thoả mãn hoàn toàn mà chỉ có nhu cầu được thoả mãn đến mức độ nào đó. Khi một nhu cầu được thoả mãn về cơ bản nó sẽ dần mất đi và nhu cầu mới lại xuất hiện. Con người không bao giờ hết nhu cầu, sự thoả mãn nhu cầu có ảnh hưởng tích cực đến động lực của mỗi người.
Nhu cầu luôn tồn tại vĩnh viễn nhưng nhu cầu không phải là yếu tố quyết định đến động lực mà lợi ích mới thực sự là yếu tố quyết định đến động lực.
Trong bài giảng về nhu cầu lợi ích Giáo sư Trần Xuân Cầu có nêu: Lợi ích là mức độ thoả mãn nhu cầu của con người trong điều kiện nhất định.
Cũng giống nhu cầu, có nhiều loại lợi ích khác nhau: lợi ích vật chất, lợi ích tinh thần, lợi ích trước mắt, lợi ích lâu dài….
Giữa lợi ích và nhu cầu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu không có nhu cầu thì không thể thoả mãn nhu cầu và lợi ích cũng không xuất hiện. Khi nhu cầu xuất hiện con người sẽ tìm cách để thoả mãn nhu cầu, kết quả của sự thoả mãn nhu cầu là lợi ích đạt được. Khi sự thoả mãn nhu cầu càng lớn, khoảng cách giữa nhu cầu và sự thoả mãn nhu cầu càng được rút ngắn thì lợi ích càng lớn. Lợi ích đạt được càng cao thì động lực thôi thúc càng mạnh.Khi khoảng cách giữa nhu cầu và sự thoả mãn nhu cầu chưa được rút ngắn thì nó còn thúc đẩy con người hành động để rút ngắn nó.Đó chính là động lực, động lực muốn rút ngắn khoảng cách đó để đem lại lợi ích cao nhất.
Trong sản xuất kinh doanh, muốn đạt được hiệu quả sản xuất cao, năng suất lao động cao thì bất kỳ tổ chức nào cũng cần phải có đội ngũ nhân viên mạnh. Ngoài trình độ chuyên môn, đạo đức ra thì vấn đề động lực làm việc là một trong những yếu tố quyết định đến năng suất và hiệu quả làm việc của người lao động. Để tạo cho nhân viên vui vẻ, tích cực và có tính sáng tạo cao trong công việc thì cần phải có biện pháp tạo động lực hiệu quả.
Thực hiện công tác tạo động lực tốt sẽ làm dịu đi những căng thẳng không cần thiết, tăng cường sự hấp dẫn của tiền lương, tiền thưởng… Người lao động hăng hái làm việc, gắn bó với tổ chức, sẵn sàng cống hiến hết mình vì tổ chức.
1.3. Vai trò của động lực làm việc
1.3.1. Vai trò của tạo động lực đối với xã hội
Việc tạo động lực góp phần giúp các thành viên trong xã hội có được đời sống tốt đẹp hơn vì các nhu cầu của họ có khả năng được thoa mãn nhiều hơn.
Tạo động lực không những trực tiếp giúp họ cãi thiện bản thân mà còn góp phần xã hội ngày càng tốt hơn phụ vào từng cá nhân phát triển vì mỗi con người lao động đều là thành viên của xã hội.
Ngoài ra tạo động lực giúp cho mỗi người trong xã hội đạt được mục tiêu mà bản thân họ đặt ra tạo nên giá trị xã hội mới.
1.3.2. Vai trò của tạo động lực đối với tổ chức
Góp phần tạo nên văn hóa doanh nghiệp và nâng cao tín nhiệm, tên tuổi của doanh nghiệp trên thị trường.
Tạo động lực cho doanh nghiệp khai thác tối ưu tiềm năng của người lao động, sử dụng hiệu quả trong doanh nghiệp. Đồng thời, tạo động lực giúp giữ chân người lao động trung thành cho doanh nghiệp.
1.3.3. Vai trò của tạo động lực đối với bản thân người lao động
Tạo động lực giúp người lao động ngày càng hoàn thiện bản thân mình và phát triển khả năng sáng tạo.
Gắn kết mối quan hệ giữa các đồng nghiệp trong công việc.
1 note
·
View note
Text
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, 9 ĐIỂM
Cơ sở Lý Luận Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động là nền tản cho sự thành công của bài luận văn Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động. Theo pháp luật Việt Nam thì giải pháp hoàn thiện pháp luật về chấm dứt hợp đồng lao động trong những năm vừa qua đang từng bước được sửa đổi và bổ sung nhằm đáp ứng nhu cầu phát sinh từ quan hệ lao động và người sử dụng lao động mang yếu tố thỏa thuận trong nền kinh tế thị trường. Đó cũng là nội dung hôm nay chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn, giúp các bạn có thêm tài liệu tham khảo trước khi bắt đầu làm bài luận văn Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động
Bên cạnh việc cung cấp đề tài hay và tài liệu hữu ích cho các bạn thì chúng tôi còn mang đến cho các bạn dịch vụ viết luận văn thạc sĩ, nếu các bạn gặp khó khăn gì thì hãy điện hoặc nhắn tin Zalo : 0909232620 để được tư vấn và hỗ trợ.
1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại chấm dứt hợp đồng lao động
1.1. Khái niệm chấm dứt hợp đồng lao động
Trước hết để đưa ra được khái niệm Chấm dứt hợp đồng lao động thì cần hiểu thế nào là Hợp đồng lao động.
Trong quan hệ về pháp luật lao động, Hợp đồng lao động được coi là công cụ, hình thức tạo thành và thiếp lập mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động. Theo đó, căn cứ vào Hợp đồng lao động (HĐLĐ), mối quan hệ lao động được phát sinh.
Để có thể hiểu được bản chất của hợp đồng lao động, trước hết phải hiểu được khái niệm của thuật ngữ này, đặc biệt là trong cách hiểu và ngôn ngữ pháp lý.
Trước hết, xét theo khía cạnh ngôn ngữ học, hợp đồng, hay cụ thể là hợp đồng lao động có thể hiểu là “sự thỏa thuận, giao ước giữa hai hay nhiều bên quy định các quyền lợi, nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ thường được viết thành văn bản trong quan hệ lao động”[1]. Tại khái niệm này đã phần nào chỉ ra được bản chất của hợp đồng nói chung, hình thức tạo lập và nội dung điều chỉnh. Tuy nhiên, khái niệm này được đưa ra vẫn chưa thực sự sát và phù hợp với định hướng pháp luật hiện đại khi chỉ công nhận hợp đồng dưới dạng văn bản.
Mặt khác, tại từ điển Cambridge Dictionary, hợp đồng lao động được định nghĩa là “labor agreement is an agreement between management and the employees of a company or organization about salary, working conditions”[2] (tạm dịch là: sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động của công ty, điều chỉnh về tiền lương, điều kiện làm việc). Tương tự khái niệm tại từ điển của Việt Nam ở trên, trong khái niệm này hợp đồng lao động cũng được hiểu như một công cụ xác lập mối quan hệ và thể hiện sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động; ngoài ra còn chỉ rõ, bổ sung thêm những nội dung cụ thể trong hợp đồng bao gồm những điều khoản cơ bản nào. Tuy nhiên, nhìn chung khái niệm này vẫn còn khá sơ sài, chưa bao quát hết về hợp đồng lao động.
Xét về khía cạnh khoa học, xuất phát từ việc hợp đồng lao động là một nội dung quan trọng trong hệ thống pháp luật về lao động, được coi là điểm “khởi phát” cho những vấn đề pháp lý khác sau này, đã có nhiều bài nghiên cứu và phân tích liên quan đến hợp đồng lao động và theo đó cũng nhiều khái niệm đã được đưa ra. Một số quan điểm về cách hiểu hợp đồng lao động của một số tác giả có thể kể đến như:
Trong Luận văn thạc sĩ luật học nghiên cứu về “Pháp luật về Hợp đồng lao động quan thực tiễn tại các doanh nghiệp trên tỉnh Quảng Trị”, tác giả Lê Minh Hoàn đã đưa ra khái niệm về hợp đồng lao động như sau:
“HĐLĐ là sự thỏa thuận trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện giữa người lao động và người sử dụng lao động về các nội dung của hợp đồng. Trong đó, người lao động chịu sự quản lý của người sử dụng lao động, cam kết làm một hoặc một số công việc để hưởng lương và thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo thỏa thuận”.
Có thể thấy rằng, ở khái niệm này, tác giả đã chỉ ra khái niệm hợp đồng lao động dưới góc nhìn pháp lý khá bao quát và đầy đủ về mặt nội dung.
Trong một nghiên cứu khác tại Luận văn thạc sĩ về “Pháp luật về giao kết hợp đồng lao động – thực trạng và một số kiến nghị”, tác giả Hồ Thị Hồng Lam đã đưa ra khái niệm về hợp đồng lao động là: “sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động”. Ở khái niệm này, dù được đưa ra ở cách diễn đạt khác nhau, tuy nhiên quan điểm của tác giả cũng có sự tương đương với quan điểm của tác giả Lê Minh Hoàn tại khái niệm nêu trên.
Mặt khác, xét về khía cạnh pháp lý, hợp đồng lao động cũng được hiểu theo những cách diễn đạt khác nhau. Tại Bộ luật Dân sự năm 1896 của Đức đã đưa ra quy định rằng:
“Thông qua hợp đồng hai bên đã cam kết thực hiện một hoạt động thì phải thực hiện hoạt động đó, còn bên kia cỏ nghĩa vụ trả thù lao theo thoả thuận”[3]
Theo khái niệm của Đức, hợp đồng lao động được nhìn nhận ở góc độ rất chung và rộng, không đề cập cụ thể đến vấn đề nội dung trong hợp đồng mà chỉ nhắc đến bản chất của việc thực thi hợp đồng.
Tại pháp luật Việt Nam, cụ thể ở Điều 13 Bộ luật Lao động năm 2019 đưa ra quy định:
“Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động”.
Theo đó, trong pháp luật Việt Nam có định nghĩa rõ hơn về loại quan hệ lao động phát sinh cần phải lập hợp đồng lao động, đồng thời cũng đã nêu khái quát về nội dung hợp đồng lao động điều chỉnh.
https://teamluanvan.com/wp-content/uploads/2022/08/Co-so-Ly-Luan-Ve-Cham-Dut-Hop-Dong-Lao-Dong.png
XEM THÊM : Luận Văn Pháp Luật Về Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động
HĐLĐ là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động xuất phát từ nhu cần “mua” và “bán” sức lao động của các bên thông qua khoản tiền công, tiền lương; được xác lập trên cơ sở tự nguyện, có thỏa thuận và quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ trong quan hệ lao động của các bên.
HĐLĐ được thiết lập trên cơ sở tự nguyện của các chủ thể trong quan hệ lao động, họ có quyền thoả thuận để thiết lập bản hợp đồng thì họ cũng có quyền thoả thuận các điều khoản về thời hạn và điều kiện chấm dứt hợp đồng lao động. Đó là sự tôn trọng của pháp luật đối với các chủ thể quan hệ lao động nói riêng và các quan hệ dân sự theo nghĩa rộng nói chung. Thêm vào đó trong thực tế có những sự kiện xảy ra ngoài mong muốn dẫn đến việc chấm dứt hợp đồng lao động đã ký kết do không đảm bảo được những điều kiện giao ước ban đầu cũng là dễ xảy ra. Vì vậy, vấn đề chấm dứt hợp đồng lao động luôn gắn liền với chế định hợp đồng lao động. Nếu như giao kết hợp đồng lao động là bước khởi đầu làm phát sinh quan hệ lao động và thông qua việc giao kết các bên chủ thể đã cùng nhau thiết lập ra một hệ thống các quyền và nghĩa vụ ràng buộc nhau trong quá trình thực hiện hợp đồng thì chấm dứt hợp đồng lao động lại là sự kiện pháp lý cuối cùng để các bên đi đến chấm dứt quan hệ lao động bằng hợp đồng đã thiết lập trước đó, giải phóng các chủ thể của quan hệ hợp đồng khỏi các quyền và nghĩa vụ mà họ đã cùng nhau thiết lập.
1 note
·
View note
Text
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH PHỤC VỤ BUỒNG TẠI KHÁCH SẠN
Có phải bạn đang tìm nội dung Cơ Sở Lý Luận Về Quy Trình Phục Vụ Buồng Tại Khách Sạn? Có phải bạn đang làm luận văn về Quy Trình Phục Vụ Buồng Tại Khách Sạn? Vậy bài viết dưới đây là dành cho bạn. Bài viết Cơ Sở Lý Luận Về Quy Trình Phục Vụ Buồng Tại Khách Sạn được chúng tôi soạn thảo từ nguồn thông tin uy tín và những bài luận văn thạc sĩ đã được bảo vệ rất thành công của nhiều bạn học viên ưu ở các khóa trước, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn tìm ra phương hướng cho bài làm của mình
Ngoài ra nếu tất cả vẫn còn khó khăn với bạn thì hãy liên hệ ngay Zalo/tele : 0909232620 để Team Luận Văn tư vấn (miễn phí) cụ thể hơn bài làm của bạn, hoặc bạn có thể tham khảo dịch vụ hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ của chúng tôi bạn nhé.
1. Khách sạn
1.1. Khái niệm
Đi qua năm tháng, kinh tế ngày càng phát triển cùng với sự thay đổi trong kinh doanh khách sạn, sự thay đổi về quy mô, chất lượng dịch vụ, cơ sở vật chất kỹ thuật qua các thời kỳ dẫn đến có những quan điểm khác nhau về khách sạn ở mỗi quốc gia tùy thuộc vào điều kiện và mức độ phát triển của hoạt động kinh doanh khách sạn, các quốc gia cũng đưa các khái niệm khách sạn khác nhau.
Ở nước Bỉ đã định nghĩa:
“Khách sạn phải có ít nhất từ 10 đến 15 buồng và các tiện nghi tối thiểu như phòng vệ sinh, máy điện thoại…”
(Nguồn: Giáo trình quản trị kinh doanh khách sạn, Đồng chủ biên, Nguyễn Văn Mạnh, Hoàng Thị Lan Hương, NXB Lao động – Xã hội Hà Nội)
Còn ở Việt Nam khách sạn được các chuyên gia đầu ngành qua quá trình nghiên cứu đưa ra khái niệm:
“Khách sạn (Hotel) là công trình kiến trúc được xây dựng độc lập, có quy mô từ 10 buồng ngủ trở lên và đảm bảo chất lượng về cơ sở vật chất trang thiết bị, dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch”
(Nguồn: Thông tư số 01/2002/TT-TCDL ngày 27/4/2001 của tổng cục Du lịch hướng dẫn thực hiện nghị số 39/2000/NĐ-Cp về cơ sở lưu trú)
Qua các khái niệm khác nhau về khách sạn ta thấy nhìn chung khách sạn là nơi có cấu trúc nhiều tầng và nhiều phòng ngủ, được trang bị đầy đủ các thiết bị tiện nghi nhằm phục vụ kinh doanh dịch vụ lưu trú phục vụ ăn uống và các dịch vụ bổ sung, nhằm mục đích thu lợi nhuận.
1.2. Phân loại khách sạn
1.2.1. Phân loại theo vị trí địa lý
– Khách sạn thành phố: Được xây dựng ở các trung tâm thành phố, các khu đô thị đông dân cư.
– Khách sạn nghỉ dưỡng: Xây dựng ở biển đảo, rừng núi nơi có tài nguyên thiên nhiên.
– Khách sạn ven đô: được xây dựng ở ngoại ô thành phố, đối tượng phục vụ của khách sạn này thường là khách nghỉ cuối tuần, công vụ hoặc đi thăm người thân.
– Khách sạn ven đường: được xây dựng ở ven đường giao thông, quốc lộ, cao tốc để phục vụ khách đi lại trên các tuyến đường quốc lộ.
– Khách sạn quá cảnh: xây dựng ở sân bay hay bến cảng, khu vực cửa khẩu, phục vụ các thương gia các hãng hàng không quốc tế, tàu biển quốc tế.
1.2.2 Phân loại theo quy mô
– Khách sạn nhỏ: có quy mô từ 10-49 phòng ngủ.
– Khách sạn vừa: có quy mô từ 50-100 phòng ngủ, cung cấp các dịch vụ lưu trú, ăn uống, một số dịch vụ khác.
– Khách sạn lớn: có từ 100 phòng trở lên, cung cấp đầy đủ các dịch vụ cho khách, được trang bị các thiệt bị hiện đại, văn minh. Loại khách sạn này có mức giá cao.
1.2.3 Phân loại theo mức cung cấp dịch vụ
– Khách sạn sang trọng (Luxury Hotel): Cung cấp mức độ cao nhất về các dịch vụ bổ sung. Trong khách sạn hạng sang bắt buộc phải có nhiều dịch vụ bổ sung tại buồng, dịch vụ giải trí ngoài trời phong phú, phòng họp, vv…
– Khách sạn cung cấp đầy đủ dịch vụ (Full Service Hotel): Thị trường khách của khách sạn cung cấp đầy đủ dịch vụ là đoạn thị trường có khả năng thanh toán tương đối cao. Ngoài ra, các khách sạn cung cấp dịch vụ đầy đủ thường phải có bãi đỗ rộng, cung cấp dịch vụ ăn uống tại phòng, có nhà hàng và cung cấp một số dịch vụ ngoài trời.
– Khách sạn cung cấp số lượng hạn chế (Limited Service Hotels): Cung cấp về dịch vụ lưu trú và nhà hàng.
– Khách sạn thứ hạng thấp (Economy Hotel): Chỉ cung cấp về dịch vụ lưu trú.
1.2.4 Phân loại theo mức giá sản phẩm lưu trú
(1) Khách sạn có mức giá cao nhất (Luxury Hotel)
(2) Khách sạn có mức giá cao (Up-Scale Hotel)
(3) Khách sạn có mức giá trung bình (Mid-Price Hotel)
(4) Khách sạn có mức giá bình quân (Economy Hotel)
XEM THÊM : Luận Văn Đánh Giá Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách Sạn
2. Buồng phòng (Housekeeping)Về Quy Trình Phục Vụ Buồng Tại Khách Sạn
2.1. Khái niệm
– Bộ phận buồng là nơi để khách lưu trú trong một thời gian nhất định. Đây là dịch vụ cơ bản chính của khách sạn.
– Phục vụ buồng được xem là những hoạt động chăm lo sự nghỉ ngơi của khách bằng việc làm vệ sinh, bảo dưỡng các buồng ngủ và làm đẹp diện mạo khách sạn đồng thời phục vụ đầy các dịch vụ bổ sung mà khách yêu cầu tạo cho khách cảm giác thoải mái và sự hài lòng.
– Bộ phận buồng là bộ phận duy nhất trong khách sạn trực tiếp phục vụ khách nhưng lại không trực tiếp thu tiền của khách. Đây cũng là một trong bộ phận đóng vai trò quan trọng trong hoạt động cũng như doanh thu của khách sạn.
2.2. Phân loại.
2.2.1 Phân loại theo chất lượng phòng.
– Phòng standard (STD): Là phòng tiêu chuẩn, đơn giản nhất trong khách sạn. Với những trang thiết bị tối thiểu, diện tích phòng nhỏ,ở tầng thấp, không có view hoặc view không đẹp. Đây là loại phòng có mức giá thấp nhất trong khách sạn.
– Phòng Superior (SUP): Với mức giá cao hơn STD thì phòng superior có mức tiêu chuẩn cao hơn, có view, và nhiều vật dụng thiết bị hơn, chất lượng giường tốt hơn.
– Phòng Deluxe (DLX): Là một trong những hạng phòng cao cấp của khách sạn thường nằm ở các vị trí đẹp trong khách sạn. Ngoài ra các phòng này luôn có view không chỉ tho��ng đãng mà còn có những hướng nhìn đẹp.
– Phòng Suite (SUT): Là phòng cao cấp nhất trong một khách sạn, luôn được thiết kế ở những vị trí đẹp nhất trong khách sạn, được trang bị những đồ dùng cao cấp nhất, những thiết bị phòng ở tiện nghi, đẳng cấp nhất và cả các dịch vụ đặc biệt kèm theo. Phòng SUT nhắm đến những đối tượng khách hàng doanh nhân, người giàu có, ….
0 notes
Text
CÁC ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT CHỐNG THAM NHŨNG HAY NHẤT
Các Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Luật Chống Tham Nhũng cần được chú ý hơn bởi tính chất thực tế với xã hội hiện nay. Việc nhiều vụ tham nhung xảy ra là cơ sở để những đề tài Luận Văn Luật Chống Tham Nhũng phát triển đem lại hiệu quả tích cực cho đời sống. Tuy nhiên việc tìm kiếm những đề tài luận văn như vậy thực sự không dễ dàng, nhưng bạn cũng đừng quá lo lắng vì chúng tôi ở đây là để giúp bạn hiểu rõ những thông tin về vấn đề giúp bạn có thể hoàn thành bài luận văn luật chống tham nhũng đạt kết quả cao mà không tốn quá nhiều thời gian.
Tuy nhiên nếu như mọi thứ vẫn còn khó khăn với bạn từ việc lựa chọn đề tài hay, phù hợp hoặc cách triển khai bài làm đúng theo yêu cầu của giáo viên thì bạn cũng đừng ngần ngại hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline zalo/tele : 0909232620 để được tư vấn miễn phí.
1. Cách lựa chọn đề tài luận văn
Tham nhũng là một vấn đề nhạy cảm ảnh hưởng tới nhiều lĩnh vực trong cuộc sống đặc biệt là lĩnh vực kinh tế. Vì vậy khi chọn đề tài nên liên hệ thực tế tới nhiều vấn đề khác, tìm hiểu vấn đề trên cơ sở khách quan và đề ra những biện pháp hữu ích để giải quyết.
Một vấn đề cần nói tới chính là nên đưa ra nhưng thông tin khả quan nhất nhưng cũng không đi theo hướng tiêu cực mà nên phát triển theo hướng tích cực. Chọn một đề tài phù hợp với bản thân sẽ giúp bạn kiểm soát các nguồn tài liệu hơn là chọn đề tài quá sức, thêm các điểm sáng tạo hơn cho bài sẽ thu hút người đọc hơn.
Cấu trúc đề tài:
Phần 1: giới thiệu đề tài luận văn tham nhũng được chọn
Phần 2: nghiên cứu, giải thích các luận điểm và đưa ra các dẫn chứng chứng minh vấn đề
Phần 3: đưa ra giải pháp, phương hướng giải quyết vấn đề hiệu quả.
Tiếp theo sẽ là các đề tài luận văn luật tham nhũng mà chúng tôi tổng hợp từ các bạn sinh viên kháo trước, cácbanj có thể tham khảo
2. Các Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Luật Chống Tham Nhũng Hay Nhất
XEM THÊM : Luận Văn Thạc Sĩ Hành Chính Công
Phòng chống tội phạm về tham nhũng trong hoạt động của Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng kinh tế, buôn lậu
Tổ chức hoạt động của cơ quan phòng chống tham nhũng tại Việt Nam
Nâng cao hiệu quả giáo dục về luật phòng chống tham nhũng cho công nhân viên chức Việt Nam
Tham nhũng và những vấn đề phòng chống tham nhũng trong điều kiện xây dựng nhà nước pháp quyền ở nước ta hiện nay
Nâng cao hiệu quả Quyền Công Tố và kiểm sát hoạt động tư pháp trong giai đoạn điều tra các vụ án tham nhũng tại tỉnh Quảng Ninh
Thực hiện pháp luật về phòng chống tham nhũng trong cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam
Áp dụng pháp luật về phòng chống tham nhũng thực tiễn tại tỉnh Gia Lai
Vai trò của lực lượng Công an Nhân dân trong phòng chống tham nhũng thực tiễn tỉnh Hải Dương
Tổ chức thực hiện pháp luật về phòng chống tham nhũng của Thanh tra Chính phủ
Áp dụng pháp luật về được thi hành quyền công tố đối với vụ án tham nhũng tại tỉnh Thanh Hóa
1 note
·
View note
Text
Nội dung của khóa luận công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty Chuyển Phát Nhanh
Ngoài phần mở đầu và Kết luận, phụ lục, khóa luận được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Công Tác Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Chuyển Phát Nhanh
Chương 2: Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Công Ty TNHH MTV Chuyển Phát Nhanh Thuận Phong – Chi nhánh Hải Phòng.
Chương 3: Kết luận và kiến nghị
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Nội dung của khóa luận
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Nguồn nhân lực
1.1.2. Công tác đào tạo nguồn nhân lực
1.1.3.Vai trò của đào tạo nhân lực đối với doanh nghiệp
1.1.4. Các phương pháp đào tạo nhân lực trong doanh nghiệp
1.2. Nội dung đào tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
1.2.1. Xác định nhu cầu đào tạo
1.2.2. Lập kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực
1.2.3. Tổ chức thực hiện
1.2.4. Đánh giá kết quả đào tạo
1.2.5. Bố trí, sử dụng nhân lực sau đào tạo
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
1.3.1. Các nhân tố bên trong
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CHUYỂN PHÁT NHANH THUẬN PHONG – CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
2.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1. Lịch sử hình thành
2.1.2. Nhiệm vụ kinh doanh của Công Ty TNHH Một Thành Viên Chuyển Phát Nhanh Thuận Phong
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
2.1.4. Các nguồn lực của Công Ty TNHH Một Thành Viên Chuyển Phát Nhanh Thuận Phong
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh
2.2. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại công ty TNHH Một thành viên chuyển phát nhanh Thuận Phong – Chi nhánh Hải Phòng
2.2.1 Thực trạng xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực
2.2.2 Thực trạng lập kế hoạch đào tạo và phát triển nhân lực
2.2.3. Thực trạng tổ chức thực hiện đào tạo và phát triển nhân lực
2.2.4. Thực trạng đánh giá đào tạo và phát triển nhân lực
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực Công Ty TNHH MTV Chuyển Phát Nhanh Thuận Phong
2.3.1. Môi trường bên ngoài
2.3.2. Môi trường bên trong
2.4. Đánh giá chung về hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực tại Công Ty TNHH MTV Chuyển Phát Nhanh Thuận Phong
2.4.1. Ưu điểm
2.4.2. Hạn chế
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CHUYỂN PHÁT NHANH THUẬN PHONG- CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
3.1 . Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực tại Công Ty TNHH MTV Chuyển Phát Nhanh Thuận Phong
3.1.1. Hoàn thiện công tác xác định nhu cầu đào tạo tại công ty
3.1.2. Giải pháp hoàn thiện đối với xây dựng kế hoạch đào tạo nhân lực
3.1.3. Giải pháp hoàn thiện việc đánh giá chương trình đào tạo nhân lực sau khóa đào tạo của công ty
3.1.4. Hoàn thiện bộ máy quản trị và đào tạo đội ngũ cán bộ phụ trách nhân sự chuyên nghiệp
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

stargazerbibi #study #studyblr #100 dop #100 days of productivity #student#studyspo #studyspiration #studystudystudy #aesthetic #productivity #studying #studygram #study blog #study hard #college#uni #university #dark academia
1 note
·
View note
Text
Nhiệm vụ kinh doanh của Công Ty Chuyển Phát Nhanh Thuận Phong
J&T Express là thương hiệu chuyển phát nhanh dựa trên sự phát triển của công nghệ và Internet. Chúng tôi sở hữu mạng lưới rộng khắp nhằm hỗ trợ các hoạt động giao nhận hàng hóa nhanh chóng không chỉ ở nội thành mà còn ở ngoại thành và các vùng xa của các tỉnh thành trong cả nước Việt Nam.
Công Ty Chuyển Phát Nhanh J&T Express là dịch vụ giao hàng toàn quốc với nhiều loại dịch vụ khác nhau bao gồm:
Dịch vụ chuyển phát tiêu chuẩn
J&T Express là dịch vụ giao hàng tiêu chuẩn, được thiết kế để song hành cùng hoạt động kinh doanh trên các nền tảng thương mại điện tử. Tuy là dịch vụ tiêu chuẩn, J&T Express vẫn sở hữu những ưu điểm vượt trội (thời gian giao hàng, trọng lượng hàng hóa, giá cả,…) khi so sánh với các dịch vụ khác cùng phân khúc ngoài thị trường.
Dịch vụ Nhanh
Nâng cấp tốc độ vận chuyển, mang đến trải nghiệm giao nhận hàng hóa nhanh và đảm bảo đúng thời gian cam kết, J&T Fast là Dịch vụ Nhanh, hướng đến việc giải quyết những mối lo cho người dùng (cá nhân, chủ shop) khi vận chuyển nhất là hàng hóa giá trị, đồ điện tử,… cần được đẩy nhanh tiến độ gửi hàng.
Siêu dịch vụ giao hàng
Với những ưu điểm vượt trội và đẳng cấp trong thị trường vận chuyển, J&T Super hứa hẹn mang đến cho bạn và các doanh nghiệp sử dụng một siêu trải nghiệm giao hàng chưa từng có, đáp ứng cùng lúc 4 tiêu chí: Hỏa tốc, ưu tiên, bảo mật và đặc quyền.
Giao hàng quốc tế
Giới Thiệu Về Công Ty Chuyển Phát Nhanh là công ty Giao nhận hàng với tiêu chuẩn quốc tế ngay tại Việt Nam, J&T International là dịch vụ chuyển hàng đến hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ, trải dài khắp các Châu lục trên thế giới với mức phí tiết kiệm, ở thời gian tối ưu nhất.
1 note
·
View note
Text
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH BẢO VỆ, BẢO HỘ THƯƠNG HIỆU
Nội dung Cơ Sở Lý Luận Về Quy Trình Bảo Vệ, Bảo Hộ Thương Hiệu được nhiều bạn học viên tìm kiếm để làm tài liệu tham khảo cho bài luận văn Về Quy Trình Bảo Vệ, Bảo Hộ Thương Hiệu. Chính vì muốn chia sẻ khó khăn với các bạn và luôn luôn hỗ trợ các bạn trong quá trình học cũng như hoàn thành bài tốt nghiệp một cách hiệu quả nhất. Ngay bây giờ chúng tôi mời các bạn cùng chúng tôi tham khảo bài viết Cơ Sở Lý Luận Về Quy Trình Bảo Vệ, Bảo Hộ Thương Hiệu. Bài viết được chúng tôi soạn thảo từ các nguồn thông tin uy tín và đúc kết từ những bài luận văn đạt kết quả cao của nhiều bạn học viên khóa trước. Hi vọng sẽ là tài liệu tham khảo có ích cho các bạn trong quá trình làm bài.

Ngoài ra nếu như mọi thứ vẫn còn quá khó khăn với bạn thì đừng ngần ngại hãy liên hệ với chúng tôi qua zalo/tele : 0909232620 để được tư vấn miễn phí. Còn nếu vì lý do nào đó mà các bạn vẫn không thể hoàn thiện được bài luận văn tốt nghiệp của mình thì Team Luận Văn sẽ hỗ trợ viết bài luận văn thạc sĩ, giúp các bạn có bài luận văn được đánh giá cao.
1. Khái quát về luật sở hữu trí tuệ ở Việt Nam:
Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam, được Quốc hội Việt Nam khoá XI trong kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có hiệu lực vào ngày 1 tháng 7 năm 2006, là luật quy định về quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và việc bảo hộ các quyền đó.
Gồm 6 phần và 222 điều.
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11.
Phần thứ nhất: Những quy định chung (Điều 1 – 12)
Phần thứ hai: Quyền tác giả và Quyền liên quan(Điều 13 – 57)
Phần thứ ba: Quyền sở hữu công nghiệp(Điều 58 – 156)
Phần thứ tư: Quyền đối với giống cây trồng(Điều 157 – 197)
Phần thứ năm: Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ(Điều 198 – 219)
Phần thứ sáu: Điều khoản thi hành(Điều 220 – 222)
1 note
·
View note
Text
TẬP HỢP 100 ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN HAY
Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Luật Bất Động Sản tuy nhiều tài liệu, nhiều học viên tìm kiếm nhưng không phải bạn nào cũng có thể dễ dàng tìm kiếm được đề tài hay, tài liệu chất lượng về Luận văn luật bất động sản. Hiểu rõ được khó khăn của bạn nên chúng tôi đã tổng hợp giúp bạn được Tập Hợp 100 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Luật Bất Động Sản Hay, tài liệu liên quan đến luận văn luật bất động sản. Vừa giúp bạn tiết kiệm thời gian và hướng dẫn cách làm một bài luận văn chất lượng tôt, đạt điểm cao.
Bên cạnh việc luôn cung cấp cho các bạn những tài liệu tham khảo hữu ích thì chúng tôi còn mang đến dịch vụ viết luận văn thạc sĩ trọn gói. Nếu các bạn gặp bất kỳ khó khăn nào trong quá trình làm bài thì hãy liên hệ ngay với Team Luận Văn qua hotline Zalo/tele : 0909232620 để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí.
1. Cách làm và cấu trúc của Luận văn luật bất động sản
Muốn làm một bài luận văn luật bất động sản hay và chất lượng thì trước hết bạn phải hình dung được cách làm và trình bày bố cục sao cho phù hợp:
Việc đầu tiên là cần đọc các tài liệu thực tế liên quan đến luật bất động sản. Sau khi hiểu rõ về đề tài mình làm thì bạn hãy chọn cho mình một đề tài phù hợp với khả năng của mình. Tiếp đến là xác định ra bố cục và các ý mình định trình bày và nêu trong bài, cần chia rõ ra các luận điểm, luận cứ, và đặc biệt không thể thiếu dẫn chứng xát với thực tế và yêu cầu của đề bài. Bởi vậy nên có thể thấy việc chú trọng đảm bảo chất lượng cả về hình thức và nội dung là điều tiên quyết nếu muốn được điểm cao với bài làm của bạn. Sau đây là 100 đề tài hay liên quan đến luận văn Luật bất động sản giúp bạn tham khảo.
2.Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Luật Bất Động Sản Hay

Luận văn thạc sĩ luật: tiến hành tìm hiểu về luật kinh doanh bất động sản năm 2014 hiện nay
Quá trình đẩy mạnh nâng cao pháp luật về kinh doanh bất động sản hiện nay
Đẩy mạnh hoạt động tiến hành dự thảo luật kinh doanh bất động sản ngày nay
Hoạt động hoàn thiện pháp luật về dịch vụ sàn giao dịch bất động sản theo luật bất động sản
Thực hiện căn cứ và các nguyên tắc định giá bất động sản theo pháp luật bất động sản hiện nay
Nêu một số vấn đề về thể chế, chính sách phát triển thị trường bất động sản ở nước ta
1 note
·
View note
Text
TỔNG HỢP 100 ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỘ TỊCH TIÊU BIỂU NHẤT
1. Cách làm luận văn luật hộ tịch
– Trước tiên để làm một bài luận văn hộ tịch cần chọn đề tài sát với thực tế, phù hợp với khả năng của mình. Sau đó cần nêu đúng vấn đề cần giải thích. Về nội dung, cần phải giải quyết trong một phần nhất định, kế đó chia các phần và các luận điểm phù hợp và phải có nhiều dẫn chứng thực tế.
Cấu trúc bài luận luật hộ tịch:
Luận điểm 1: nêu các vấn đề chính, cơ sở lý luận của luật hộ tịch
Luận điểm 2: tìm hiểu thực tiễn/ nghiên cứu về luật hộ tịch
Luận điểm 3: giải pháp/ đề xuất về luật hộ tịch
Việc đảm bảo cả hình thức và nội dung sẽ giúp bài luận văn luật hộ tịch chất lượng và đạt được điểm cao hơn. Dưới đây sẽ là tổng hợp 100 đề tài luận văn luật hộ tịch:
2. Các đề tài về Luật hộ tịch
XEM THÊM : Luận Văn Thạc Sĩ Luật Dân Sự
Quy trình chỉ dẫn và hệ thống hóa các quy định pháp luật về luật hộ tịch và đăng ký hộ tịch
Luận Văn Thạc Sĩ Luật Hộ Tịch Tiến hành tìm hiểu về đăng ký bổ sung và cải chính luật hộ tịch
Nêu ra một số hạn chế của pháp luật hộ tịch đưa ra giải pháp hoàn thiện
Những vai trò của Luật Hộ tịch đối với việc xây dựng nền hành chính phục vụ
Tiến hành nâng cao pháp luật về hộ tịch dựa vào luật hiến pháp và luật hành chính Từ thực tiễn tỉnh Bắc Ninh
Đề xuất thực hiện pháp luật về hộ tịch ở huyện Mê Linh Thành phố Hà Nội
Đẩy mạnh Tìm hiểu về đăng ký bổ sung và cả chính luật hộ tịch hiện nay
Giám sát quy trình nâng cao pháp luật về quản lý hộ tịch từ thực tiễn quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội
Nâng cao thực hiện pháp luật về Luật Hộ tịch trên địa bàn huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình
Ảnh hưởng pháp luật Việt Nam về đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài hiện nay
Đẩy mạnh thực hiện pháp luật về hộ tịch của Ủy ban nhân dân phường qua thực tiễn quận Long Biên thành phố Hà Nội
Chu trình thực hiện pháp luật về quản lý hộ tịch của Ủy ban nhân dân phường trên địa bàn quận 3 thành phố Hồ Chí Minh
Hướng hoàn thiện thực hiện pháp luật về hộ tịch ở huyện Mê Linh Thành phố Hà Nội
Đề ra phương án thực hiện pháp luật về Luật Hộ tịch của Ủy ban Nhân dân Thành phố Thủ Dầu Một tỉnh Bình Dương
Nêu ra thực tiễn áp dụng pháp luật về quản lý hộ tịch tại huyện Đắk Lắk hiện nay
Đề xuất một số kiến nghị sửa đổi bổ sung các quy định pháp luật về đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài tại khu vực Biên Giới
Quy trình thay đổi hộ tịch bao gồm xác định cha mẹ con thay đổi quốc tịch hủy kết hôn trái pháp luật dựa vào Luật Hộ tịch hiện nay
Đặt ra những quy định của pháp luật Trung Quốc về quản lý xuất nhập khẩu hộ tịch hộ khẩu hiện nay
Tiến hành thủ tục giải quyết đề nghị điều chỉnh luật hộ tịch trên văn bằng tốt nghiệp
Những trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cải chính hộ tịch theo đúng quy định pháp luật hộ tịch
Định hướng quản lý nhà nước về hộ tịch ở Quận 10 Thành phố Hồ Chí Minh dựa vào luật hộ tịch
Chu trình quản lý nhà nước về hộ tịch ở cấp xã trên địa bàn huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang Hiện nay
Cơ hội đăng ký khai sinh theo pháp luật về hộ tịch hiện nay từ thực tiễn huyện Hóc Môn thành phố Hồ Chí Minh
Quá trình thực hiện pháp luật về thay đổi cải chính luật hộ tịch trên địa bàn huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai
Hoạt động tổ chức thực hiện pháp luật về Luật Hộ tịch từ thực tiễn huyện Kim Đông tỉnh Hưng Yên
Trường hợp thực hiện đăng ký hộ tịch trên địa bàn huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội
Quá trình đào tạo bồi dưỡng công thức tư pháp pháp hộ tịch xã hội thị trấn các thành phố trực thuộc Trung ương khu vực Đồng Bằng dựa vào luật hộ tịch
Quy định thẩm quyền của Ủy ban nhân dân trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình và hộ tịch
Các quy định về tên của công dân Việt Nam trong bộ luật dân sự năm 2015 có yếu tố nước ngoài dựa vào luật hộ tịch
Đưa ra chế tài xử lý kết hôn giả tạo nhằm mục đích chuyển đổi quốc tịch Việt Nam sang quốc tịch Mỹ theo luật hộ tịch
Tiến hành thực hiện những quy định định dựa vào pháp luật hộ tịch
0 notes
Text
TOP 100 ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ BẢO HIỂM CHO VAY HAY NHẤT
1. Cách lựa chọn đề tài luận văn bảo hiểm cho vay
Bảo hiểm cho vay là số tiền mà khách hàng chi trả để mua bảo hiểm cho gói sản phẩm vay của mình tại tổ chức tín dụng, Chính bởi tính ứng ứng dụng thực tế cao nên trước khi làm đề tài này bạn nên tìm hiểu kĩ về Bảo hiểm cho vay hiện nay. Lựa chọn đề tài phù hợp với khả năng bản thân là bước quan trọng tiếp theo. Xác định trình bày đúng đủ theo bố cục và ngoài ra là cần sự sáng tạo độc đáo về hình thức và cách trình bày. Nhằm giúp bạn dễ dàng hơn trong việc chọn đề tài thì dưới đây là 100 đề tài hay về bảo hiểm cho vay giúp bạn tham khảo.
Cấu trúc bài luận:
Phần 1: giới thiệu về đề tài luận văn được lựa chọn
Phần 2: phân tích, nghiên cứu vấn đề bảo hiểm cho vay, kết hợp các dẫn chứng thực tế
Phần 3: đề xuất giải pháp, phương hướng xử lý vấn đề hiệu quả nhất.
2. Các Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Bảo Hiểm Cho Vay Hay Nhất
Trình bày các yếu tố tác động đến lãi suất bảo hiểm cho vay mua nhà xã hội
Quy trình phát triển cho vay tài trợ xuất nhập khẩu có bảo hiểm tỷ giá tạitại Bình Dương
Quá trình hình phát triển sản xuất nhập khẩu có bảo hiểm cho vay tỷ giá trên địa bàn tỉnh Bình Định
Tìm hiểu thực trạng quá trình hoạt động phát triển của bảo hiểm cho vay tại các doanh nghiệp
Quá trình mở rộng bảo hiểm cho vay mua nhà tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long
Hoạt động ký kết bảo hiểm cho vay vốn đầu tư nhật ủy thác thanh toán vốn
Giám sát hoạt động của nhân viên tín dụng trong việc ký kết bảo hiểm cho vay
Vấn đề bắt buộc mua bảo hiểm cho vay khi vay tiền hiện nay
1 note
·
View note
Text
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUYỀN THỪA KẾ CỦA CON NUÔI TRONG LUẬN VĂN
1 Khái quát chung Về Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi:
1.1 Khái niệm thừa kế:
Theo quan điểm của Ăng-ghen: “Là sự chuyển dịch tài sản của người chết cho người còn sống”. Quyền thừa kế là quyền thừa hưởng tài sản của người chết để lại theo một trình tự do pháp luật quy định. Pháp luật cho phép những người thừa kế được hưởng di sản đồng thời buộc họ phải thực hiện những nghĩa vụ tài sản của người chết.[1]
Luật La Mã quy định hai hình thức cơ bản là thừa kế theo di chúc (testato) và thừa kế theo luật (intestato), ngoài ra còn có thừa kế theo lệnh của các quan. Ở thời kỳ đầu, hình thức chủ yếu là thừa kế theo luật, sau đó thừa kế theo di chúc trở thành phổ biến hơn.[2]
Theo quan niệm truyền thống, “thừa kế” được hiểu là việc người đang còn sống thừa hưởng tài sản của người đã qua đời. Việc thừa kế được thực hiện khi người có tài sản chết.
Thừa kế di sản theo quan hệ pháp luật dân sự chính là sự chuyển dịch tài sản và quyền sở hữu tài sản của cá nhân người đã chết cho cá nhân, tổ chức có quyền hưởng thừa kế; người trở thành chủ sở hữu của tài sản được hưởng theo di chúc hoặc theo pháp luật. Người có tài sản để lại khi chết gọi là người để lại di sản. Người được hưởng tài sản của người chết để lại gọi là người thừa kế. Người để lại di sản chỉ có thể là cá nhân, mà không bao giờ là pháp nhân, cơ quan nhà nước hoặc tổ chức; nhưng người thừa kế thì có thể là cá nhân, hoặc cơ quan tổ chức nhà nước, hoặc bất kỳ một chủ thể nào khác[3].
Trong pháp luật dân sự Việt Nam, quyền để lại di sản của người có tài sản cho người thừa kế, và quyền thừa kế di sản của người khác là hai nội dung cơ bản của quyền thừa kế được pháp luật công nhận và bảo vệ.
1.2 Khái niệm thừa kế theo pháp luật:
Tại Việt Nam, trong các triều đại phong kiến trước đây, thừa kế theo pháp luật đã được hình thành và dựa trên cơ sở lễ giáo phong kiến. Theo quy định về thừa kế trong Bộ luật Hồng Đức của thời Lê và Bộ Hoàng Việt Luật lệ của thời Nguyễn đều nhằm mục đích duy trì, bảo vệ những truyền thống gia đình phụ quyền và hiếu nghĩa của con cháu trong dòng tộc. Tuy nhiên, trong hai bộ luật này cũng không đưa ra khái niệm thế nào là thừa kế. Đến pháp lệnh thừa kế năm 1990, BLDS năm 1995, BLDS năm 2005 và BLDS năm 2015 cũng đều không có quy định về khái niệm thừa kế. Trên cơ sở nghiên cứu thì học viên đưa ra khái niệm về thừa kế như sau: Thừa kế tồn tại và phát triển cùng với xã hội loài người, thừa kế được hiểu là việc chuyển dịch tài sản (của cải) của người chết cho người còn sống theo truyền thống, phong tục tập quán của từng dân tộc. Người hưởng di sản có nghĩa vụ duy trì, phát triển giá trị vật chất, giá trị tinh thần và truyền thống, tập quán mà thế hệ trước để lại.
Điều 649 BLDS năm 2015 quy định: Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.[4]
Qua việc phân tích trên đây có thể rút ra định nghĩa về thừa kế theo pháp luật như sau: Thừa kế theo pháp luật là sự dịch chuyển di sản của người chết cho người còn sống trên cơ sở quan hệ huyết thống, quan hệ hôn nhân, quan hệ nuôi dưỡng hay quan hệ thân thuộc giữa người có tài sản để lại sau khi họ chết và người nhận di sản.
Những người được hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật không phụ thuộc vào mức độ năng lực hành vi. Mọi người bình đẳng trong việc hưởng di sản thừa kế của người chết, thực hiện nghĩa vụ mà người chết chưa thực hiện trong phạm vi di sản được nhận. Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định. Theo khoản 1 Điều 650 tại BLDS năm 2015 quy định những trường hợp thừa kế theo pháp luật bao gồm:
“1. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:
a) Không có di chúc;
b) Di chúc không hợp pháp;
c) Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
d) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

0 notes
Text
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THƯƠNG HIỆU VÀ QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU

Xây dựng thương hiệu: quá trình lựa chọn và kết hợp các thuộc tính hữu hình và vô hình với mục đích tạo sự khác biệt của sản phẩm, dịch vụ hoặc tập đoàn một cách thú vị, có ý nghĩa và hấp dẫn
Định vị thương hiệu: là một tập hợp các hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm và thương hiệu sản phẩm có một vị trí xác định (so với đối thủ cạnh tranh) trong tâm trí khách hàng. Theo Marc Filser, định vị thương hiệu là nỗ lực tạo cho sản phẩm một hình ảnh độc đáo, dễ đi vào nhận thức của khách hàng. Hay cụ thể, đó là điều mà doanh nghiệp muốn khách hàng nghĩ đến khi đối diện với thương hiệu của mình
Bảo vệ thương hiệu: là một dạng sản phẩm mới được tập hợp từ những cảm nhận, dấu hiệu, mối quan hệ, trải nghiệm của khách hàng về một sản phẩm, dịch vụ hoặc một doanh nghiệp với các khía cạnh: giá trị, bản sắc mô tả, tính cách.
Quảng bá thương hiệu: là một nỗ lực tiếp thị giúp doanh nghiệp tiếp cận nhiều khách hàng mục tiêu hơn. Thương hiệu còn là tổng hợp các hoạt động giúp khách hàng nhận biết sản phẩm thông qua thương hiệu như: biểu hiện sản phẩm có gì, sở hữu và làm được gì.
Khai thác giá trị thương hiệu: là việc sử dụng có chọn lọc và khai thác tối đa các giá trị thương hiệu cho doanh nghiệp.
4.Vai trò của thương hiệu và quản trị thương hiệu
Thương hiệu giúp mọi người xác định sản phẩm. trên Cơ Sở Lý Thuyết Về Thương Hiệu Và Quản Trị Thương Hiệu thì Việc xây dựng thương hiệu giúp tạo sự khác biệt cho sản phẩm nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh cũng như giá trị doanh nghiệp. Thương hiệu giúp kết nối với cảm xúc của khách hàng. Khi tạo được niềm tin đối với khách hàng thì việc thể hiện tình cảm đối với việc sử dụng sản phẩm ngày càng được nâng cao. Giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn sản phẩm, vì họ biết chính xác những gì họ sẽ trải nghiệm khi sử dụng sản phẩm của thương hiệu đó. Thu hút nhân tài cho doanh nghiệp và tạo dựng niềm tin với các bên liên quan. Chiến lược xây dựng thương hiệu không chỉ góp phần tăng lượng khách hàng hay thu hút nhân tài cho doanh nghiệp mà còn giúp doanh nghiệp tăng uy tín, từ đó thu hút nhiều bên liên quan như nhà đầu tư, đối tác kinh doanh, nhà cung cấp, chính phủ. Thống nhất và đồng bộ chiến lược của doanh nghiệp. Để xây dựng thành công một thương hiệu, cả tổ chức phải trên cùng một con thuyền. Tất cả mọi người từ CEO đến nhân viên đều phải chia sẻ một tầm nhìn và mục tiêu. Đó là động lực thúc đẩy doanh nghiệp đi đến thành công. Nếu mọi nhân viên thực sự hiểu và tin tưởng vào những gì họ đang làm, điều đó sẽ truyền cảm hứng cho khách hàng của bạn. Tạo điều kiện mở rộng thị trường. Thương hiệu mạnh có sức hút lớn với thị trường mới, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng thị trường và thu hút khách hàng tiềm năng, thậm chí thu hút cả khách hàng của đối thủ cạnh tranh. Điều này đặc biệt có lợi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
1 note
·
View note
Text
CÁC ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU

Chắc có lẽ Các Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Văn Hóa Doanh Nghiệp sẽ được nhiều bạn sinh viên quan tâm vì hiện nay văn hoá doanh nghiệp ngày càng trở thành tâm điểm, vì các doanh nghiệp tại Việt Nam ngày càng nhiều, việc đặt trọng tâm vào vấn đề trên cũng vô cùng quan trọng, tuy nhiên những thông tin về đề tài thạc sĩ văn hoá rất khó tìm tren internet. Nhận thấy khó khăn của các bạn sinh viên trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp nên chúng tôi đã thu thập rất nhiều Các Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Văn Hóa Doanh Nghiệp Tiêu Biểu, mở ra góc nhìn mới về vấn đề cũng như tiết kiệm được nhiều thời gian hơn để hoàn thành.
Bên cạnh việc luôn cung cấp cho các bạn những tài liệu tham khảo (miễn phí) có giá trị, thì chúng tôi còn mang đến cho các bạn dịch vụ viết luận văn thạc sĩ trọn gói, nếu các bạn có khó khăn hay vì lý do nào đó mà không thể hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp của mình thì hãy liên hệ ngay với Team Luận Văn qua zalo/tele : 0909232620 nhé.
1. Cách lựa chọn đề tài luận văn văn hoá doanh nghiệp
Bước đầu tiên để hoàn thiện một bài luận văn là phải có đề tài cụ thể, đây sẽ là mấu chốt để các bạn phân tích, khai thác vấn đề. Lựa chọn đề tài văn hoá doanh nghiệp phù hợp với thực tiễn, dễ dàng ứng dụng trong thị trường cạnh tranh của các doanh nghiệp, hỡ trợ cho các doanh nghiệp phát triển vừa có tâm vừa có tầm.
Lựa chọn đề tài cũng cần phù hợp với khả năng của bản thân, khi đề tài luận văn phù hợp với bạn thì việc liên kết tất cả các luận điểm, dẫn chứng hay cách sắp xếp trật tự các luận cứ để làm sáng tỏ sẽ dễ dàng hơn. Khi khai thác vấn đề nên mở rộng hơn nữa để vấn đề được sâu sắc hơn, tạo ấn tượng riêng tốt với người đánh giá kết quả. Sáng tạo bài luận theo cách riêng cũng là cách lựa chọn đề tài thông minh, bạn là người có màu sắc riêng sẽ gây ấn tượng hơn rất nhiều đối với số đông chạy theo 1 hướng.
Cấu trúc luận văn:
Phần 1: giới thiệu đề tài luận văn văn hoá doanh nghiệp
Phần 2: tìm hiểu/ nghiên cứu các vấn đề của văn hoá doanh nghiệp đang diễn ra
Phần 3: đề xuất các phương hướng, giải pháp cho vấn đề được nghiên cứu về văn hoá doanh nghiệp
0 notes
Text
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRONG LUẬN VĂN 2023

Vụ Chính sách tiền tệ: Tham mưu, giúp Thống đốc xây dựng chính sách tiền tệ Quốc gia và sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ theo quy định của pháp luật.
Vụ Quản lý ngoại hối: Tham mưu, giúp Thống đốc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về ngoại hối, hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh doanh vàng theo quy định của pháp luật.
Vụ Thanh toán: Tham mưu, giúp Thống đốc thực hiện quản lý Nhà nước về lĩnh vực thanh toán trong nền kinh tế quốc dân theo quy định của pháp luật.
Vụ Tín dụng các ngành kinh tế: Tham mưu, giúp Thống đốc thực hiện quản lý Nhà nước về lĩnh vực tín dụng ngân hàng và điều hành thị trường tiền tệ theo quy định của pháp luật.
Vụ Dự báo thống kê: Tham mưu, giúp Thống đốc thực hiện công tác dự báo, thống kê theo quy định của pháp luật.
Vụ Hợp tác quốc tế: Tham mưu, giúp Thống đốc thực hiện quản lý nhà nước về hợp tác và hội nhập quốc tế thuộc phạm vi quản lý của NHNN theo quy định của pháp luật.
Vụ Ổn định tiền tệ – tài chính:Tham mưu, giúp Thống đốc thực hiện công tác ổn định hệ thống tiền tệ, tài chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của NHNN.
Vụ Kiểm toán nội bộ: Tham mưu, giúp Thống đốc thực hiện kiểm toán nội bộ và kiểm soát nội bộ hoạt động của các đơn vị thuộc NHNN.
Vụ Pháp chế: Tham mưu, giúp Thống đốc thực hiện quản lý Nhà nước bằng pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối.
Vụ Tài chính – Kế toán: Tham mưu, giúp Thống đốc thực hiện công tác tài chính, kế toán, đầu tư xây dựng công trình của NHNN; quản lý Nhà nước về kế toán, đầu tư xây dựng công trình của ngành Ngân hàng.
https://teamluanvan.com/co-so-ly-luan-ve-ngan-hang-nha-nuoc-viet-nam/
2 notes
·
View notes
Text
TỔNG HỢP 100 ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀNH CHÍNH CÔNG HAY NHẤT

1. Cách lựa chọn các đề tài luận văn hành chính công
Có thể các bạn sinh viên đều đã biết các vấn đề hành chính vô cùng quan trọng trong cuộc sống, quyết định rất nhiều tới mỗi người dân vì vậy các bạn cần chọn đề tài thực tế nhất để dễ dàng tìm ra luận điểm, phân tích các luận cứ cũng như triển khai các phương diện khác nhau của vấn đề khi làm bài. Các khía cạnh khác nhau mà bạn phân tích ra sẽ giúp vấn đề được giải quyết trọn vẹn hơn và gây được sự chú ý đối với người đọc, người xem.
Khi lựa chọn đề tài cần chú ý vào các yếu tố khả năng, độ sáng tạo và tính bứt phá. Khả năng là đề tài đó phù hợp với năng lực của bạn giúp bạn có thể sáng tạo theo phong cách riêng của mình cũng như tạo ra các điểm hấp dẫn giúp bứt phá bài luận hơn đối thủ. Hay đơn giản là hãy lắng nghe sự chỉ dẫn của thầy/ cô hướng dẫn để tránh bị sai sót.
Cấu trúc bài luận:
Phần 1: giới thiệu về vấn đề, đề tài hành chính công bạn lựa chọn
Phần 2: phân tích, nghiên cứu, giải thích về vấn đề trên nhiều phương diện khác nhau
Phần 3: kết luận, tổng hợp hay đánh giá để đưa ra giải pháp xử lý vấn đề đó
1 note
·
View note
Text
KHÓA LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

Đây là Khóa Luận Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương tại công ty may mặc. Trình bày các khái niệm, sự cần thiết tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, các hình thức trả lương theo thời gian, theo sản phẩm, tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. Giới thiệu công ty SJ Vina là công ty chuyên về may mặc bao gồm 560 lao động, lao động nữ chiếm 73,2%.
Do công ty là công ty sản xuất nên hình thức trả lương của công ty bao gồm hình thức trả lương theo thời gian, hình thức trả lương theo sản phẩm. Lương theo thời gian dành cho bộ phận quản lý tại văn phòng, lương theo sản phẩm dành cho nhân viên trực tiếp sản xuất. Mức lương đóng bảo hiểm là 3 triệu một trăm nghìn đồng, tỉ lệ trích 34,5 %, tỉ lệ này sẽ thay đổi theo năm do đây là mẫu khóa luận của năm 2016 nên sẽ có sự thay đổi qua các năm. Từ đó rút ra một số nhận xét và kiến nghị hoàn thiện về việc tính lương tại công ty. Cấu trúc của bài khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1 Lý luận chung về tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các DN
Chương 2 Thực trạng về tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty may mặc
Chương 3 Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại công ty may mặc
Chi tiết tại: https://luanvantrithuc.com/khoa-luan-tot-nghiep-ke-toan-tien-luong-va-cac-khoan-trich-theo-luong/
1 note
·
View note
Text
CHIA SẺ DANH SÁCH ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT LAO ĐỘNG

Bài viết này là tổng hợp những thông tin chúng tôi đã nghiên cứu và sàng lọc về thể loại Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Luật Lao Động. Hiện nay có nhiều bạn sinh viên, học viên Việt Nam lựa chọn nghiên cứu về thể loại Luận Văn Thạc Sĩ Luật Lao Động. Và theo như tìm hiểu của chúng tôi có nhiều bạn sinh viên, học viên chưa biết cách lựa chọn đúng cho đề tài luận văn thạc sĩ của mình. Chính vì thế chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu và đưa ra được những đề tài Luận Văn Thạc Sĩ Luật Lao Động hay + ấn tượng.
Những dạng đề tài Luận Văn Thạc Sĩ Luật Lao Động tiêu biểu
Luật lao động là một ngành luật điều chỉnh nhiều mối quan hệ xã hội khác nhau. Đồng thời, ngành luật này cũng bao gồm nhiều chuyên ngành khác. Chính vì thế có nhiều dạng chủ đề khác nhau cho bài Luận Văn Thạc Sĩ Luật Lao Động. Sau đây chúng tôi sẽ đưa ra một số đề tài Luận Văn Thạc Sĩ Luật Lao Động tiêu biểu.
Luận Văn Thạc Sĩ Luật Lao Động về việc làm, tuyển dụng và quản lý lao động
Luận Văn Thạc Sĩ Luật Lao Động về hợp đồng lao động
Luận Văn Thạc Sĩ Luật Lao Động về giáo dục nghề nghiệp và phát triển kỹ năng nghề
Luận Văn Thạc Sĩ Luật Lao Động về đối thoại nơi làm việc, thương lượng tập thể, thỏa ước lao đông tập thể
Luận Văn Thạc Sĩ Luật Lao Động về tiền lương
https://luanvantrithuc.com/de-tai-luan-van-thac-si-luat-lao-dong/
1 note
·
View note