Tumgik
xulynuocsuoinguon · 2 years
Text
Nước Cất, Nước Deion Dùng Sản Xuất Mỹ Phẩm
Nước Cất, Nước Deion Dùng Sản Xuất Mỹ Phẩm
Tại sao Nước Deion được sử dụng trong sản xuất mỹ phẩm?
Nước thường có sự tồn tại của các Cation và anion có thể gây ra sự kết tụ của kem và nhũ tương mà còn làm lão hóa da. Vì vậy, nước Deion phải được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm chăm sóc da. Ngoài ra, nước là nguyên liệu thô được sử dụng rộng rãi nhất, rẻ nhất và dồi dào nhất trong sản xuất mỹ phẩm. Nước có khả năng hòa tan tốt và cũng là một chất làm mềm quan trọng. Hầu hết các loại mỹ phẩm, chẳng hạn như dầu gội đầu, kem và sữa dưỡng thể chứa rất nhiều nước. Nước đóng một vai trò quan trọng trong các loại mỹ phẩm này. Chất lượng nước sản xuất mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của quá trình sản xuất mỹ phẩm và thành phẩm..
Tiêu chuẩn nước Cất, nước Deion dùng sản xuất mỹ phẩm
Hầu hết các loại mỹ phẩm yêu cầu nước Deion để đạt đến mức nước tinh khiết thông thường, do đó hàm lượng muối giảm xuống còn 1,0 mg/L và độ dẫn điện giảm xuống 1~10μs/cm <25°C, hoặc điện trở suất là 0,1 megohm. Hầu hết các loại mỹ phẩm đều yêu cầu nước Deion để đạt được mức nước tinh khiết thông thường.
Tumblr media
Bất kỳ mỹ phẩm chứa nước nào cũng có thể phát triển vi khuẩn và nguồn vi khuẩn phổ biến nhất có thể là chính nước. Vì vậy, các nhà máy sản xuất mỹ phẩm hiện đại phải sử dụng nước sản xuất không bị nhiễm vi sinh vật.STTChỉ tiêuĐơn vịGiá trị 1 Độ dẫn điện (Conductivity) µS ≤ 1 2 Tổng chất rắn hòa tan (TDS) ppm ≤ 0.05 3 Thủy ngân (Hg) ppm < 1 4 Asen (As) ppm < 5 5 Chì (Pb) ppm < 20 6 Tổng vi khuẩn
Sản phẩm dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi, sản phẩm tiếp xúc với vùng mắt hoặc niêm mạc Cfu/g ≤ 500 7 Tổng vi khuẩn
Sản phẩm khác Cfu/g ≤ 1000 8 Coliforms Cfu/ml 0
Đóng gói
Bồn IBC
Dung tích: 1000 lít
Chất liệu: Nhựa HDPE
Màu sắc: Trắng
Can 20 lit
Kích thước: 292 x 253x383mm
Dung tích: 20 lít
Chất liệu: Nhựa HDPE
Màu sắc: Trắng
Sử dụng nắp có seal, garenty chống xâm thực khí vào bên trong
Can 10 lit
Kích thước: 230 x 185x320mm
Dung tích: 10 lít
Chất liệu: Nhựa HDPE
Màu sắc: Trắng
Sử dụng nắp có seal, garenty chống xâm thực khí vào bên trong
Nước cất Suối Nguồn, nước deion Suối Nguồn đạt tiêu chuẩn dùng cho sản xuất mỹ phẩm. Hãy liên hệ đến Công Ty TNHH Xử Lý Nước Suối Nguồn, chúng tôi sẽ tư vấn và phúc đáp các yêu cầu của bạn, giúp bạn chọn đúng loại nước cất mà bạn đang cần sử dụng.
Nước Cất, Nước Deion Dùng Sản Xuất Mỹ Phẩm
Xem thêm : Nước Cất, Nước Deion Dùng Trong Sản Xuất Công Nghiệp
Tumblr media
Công Ty TNHH Xử Lý Nước Suối Nguồn
Trụ sở chính: A9/39 đường 1A, Vĩnh Lộc B, Huyện Bình Chánh, TPHCM
Địa chỉ cửa hàng: B14B/18T Cây Cám, Ấp 2, Vĩnh Lộc B, Bình Chánh, TP.HCM
Số điện thoại: 090 909 3712
0 notes
xulynuocsuoinguon · 2 years
Text
Xử lý nước thải dệt nhuộm
Quy trình xử lý nước thải dệt nhuộm
I. Giới Thiệu.
Năm 2016 là năm đánh dấu bước ngoặt rất lớn đối với kinh tế Việt Nam nói chung và ngành dệt may nói riêng. Việt Nam tham gia TTP sẽ ảnh hưởng rất lớn tới các ngành kinh tế trong điểm đặc biệt là ngành dệt may. Các công ty Dệt nhuộm của Việt Nam hiện nay đang đứng trước nhiều cơ hộp cũng như thách thức mới trong thời kỳ hội nhập.
Quy trình xử lý nước thải dệt nhuộm – máy dệt sợi.
          Để vững bước hơn trong giai đoạn kinh tế hiện nay thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải tiết giảm chi phí đầu vào cũng như chi phí phụ trong quá trình sản xuất. Trong quá trình nhuộm vải thì việc phát sinh nước thải và chi phí xử lý nước thải cho mỗi mét khối nước thải rất cao đang là một vấn đề đang làm nhức nhối các doanh nghiệp dệt nhuộm.
Công ty Môi trường Bình Minh xin đưa ra quy trình xử lý nước thải dệt nhuộm hiệu quả nhất với chi phí hóa chất vận hành thấp nhất :
Để đưa ra quy trình xử lý nước dệt thải nhuộm vải thì trước hết ta xem xét lại quy trình nhuộm để biết rõ hơn về tính chất nước thải nhuộm vải.
–        Bước 1 : Nhập sợi vải về sau đó được chuyển qua công đoạn mắc sợi và hồ để đưa vào các máy dệt sợi tự động. Sau khi dệt vải xong ta được sản phẩm là các cây vải mộc, các cây vải mộc được nối với nhau (nối đầu cây) để chuẩn bị nhuộm.
–        Bước 2 : Tiền xử lý : Vải mộc sau khi được dệt thì chứa rất nhiều các thành phần tạp chất như hồ tinh bột,chất làm mền, chất bôi trơn. Công đoạn tiền xử lý để tẩy các tạp chất không cần thiết trong vải mộc và làm vải mộc đạt độ trắng cần thiết trước khi nhuộm. Một số vải mộc yêu cầu phải cắt những tơ vải nhỏ li ti trên cây vải.
–        Bước 3: Nhuộm vải : Vải sau khi được tiền xử lý được nhuộm bằng các công thức hóa chất, nhiệt độ, áp suất định trước của các kỹ sư đã thí nghiệm trước. Quá trình nhuộm vải trong thời gian 2 – 6 h tùy theo loại vải và tính chất nhuộm. Quá trình nhuộm sẽ phát sinh nước thải có độ màu cao nhất.                         Quy trình xử lý nước thải dệt nhuộm
Quy trình xử lý nước thải dệt nhuộm – máy nhuộm nằm.
–        Bước 4 : Giặt vải : Vải sau khi nhuộm cần phải được cầm màu và giặt để loại bỏ các tạ chất, độ màu chưa bám vào vải. Quá trình giặt sẽ phát sinh rất nhiều hóa chất tẩy rửa và đi kèm với đó là pH của nước thải cao.
–        Bước 4 : Hoàn thiện : Vải sau khi nhuộm được tách nước bằng máy tách ly tâm và được dẫn tới máy căng định hình vải. Máy căng sử dụng dầu tải nhiệt để sấy vải, ngoài ra còn bổ sung một số hóa chất làm mền vải để vải đạt độ mền, mịn cần thiết.
Quy trình xử lý nước thải dệt nhuộm – máy căng hoàn tát quá trình nhuộm.
Như vậy từ quá trình nhuộm vải trên ta thấy rằng trong nước thải chứa các thành phần : hồ tinh bột (COD), độ màu (thuốc nhuộm), hóa chất (cầm màu), hóa chất kiềm (Xút, chất giặt tẩy). Đặc điểm của nước thải dệt nhuộm là:
–         Độ màu của nước thải cao.
–         pH, nhiệt độ của nước thải cao.
–         COD trong dòng thải lớn.
–         Hàm lượng các hóa chất trong nước thải rất cao.
Để xử lý nước thải ta cần phải xem xét kỹ các vấn đề như sau :
–        Vải nhuộm là vải coton hay Polyeste.
–        Nhuộm vải hay nhuộm chỉ.
–        Máy nhuộm là máy nằm (máy thủ công) hay máy đứng (máy tự động) và dung trọng của các máy đó.
–        Nhà máy hoạt động chia làm 2 ca (12 tiếng) hay 3 ca (8 tiếng).
Đặc điểm Vải nhuộm là vải coton thì độ màu của nước thải thường cao hơn so với vải Poly. Nước thải từ quá trình nhuộm coton khó xử lý hơn, tiêu tốn nhiều hóa chất xử lý hơn. Vải nhuộm là vải Polyeste thì nước thải có độ màu thấp hơn, pH của nước thải thường cao hơn. Quá trình xử lý dễ dàng hơn. Chi phí xử lý nước thải thấp hơn so với nước thải từ quá trình nhuộm vải coton. Nhà máy nhuộm Nhà máy nhuộm vải : Thời gian cho mỗi mẻ nhuộm nhiều hơn, độ màu nước thải không ổn đinh : lúc nhuộm thì độ màu cao, lúc giặt thì độ màu thấp. Nhiệt độ của nước thải nhuộm vải thấp hơn. Nhà máy nhuộm chỉ : Thời gian nhuộm chỉ thấp hơn, nước thải từ quá trình nhuộm cao và ổn định. Nhiệt độ của nước thải sau nhuộm rất cao : cần phải tính toán tháp giải nhiệt đáp ứng được nhu cầu (nhiệt độ lên tới >600­C) Máy nhuộm Máy nhuộm là máy nằm : là máy nhuộm thế hệ cũ, quá trình vận hành bán tự động. Dung trọng của máy nhuộm cao (lượng nước/ khối lượng vải cao). Máy nhuộm nằm phát sinh nhiều nước thải hơn so với máy nhuộm đứng (cung một khối lượng vải) Máy nhuộm là máy đứng : máy nhuộm thế hệ mới, khả năng tự động hóa cao hơn. Dung trong của máy nhuộm đứng thấp hơn. Lượng nước thải phát sinh máy nhuộm đứng thấp hơn. Số ca nhuộm/ngày Thời gian nhuộm 2 hoặc 3 ca/ ngày ảnh hưởng tới việc thiết kế bể điều hòa nước thải. Là một đơn vị có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực xử lý nước thải dệt nhuộm nên hiện nay chúng tôi đang vận hành rất nhiều nhà máy dệt nhuộm trong cả nước : Triệu Tài, Đức Lộc… Chúng tôi đã và đang trở thành đối tác chiến lược cho các nhà máy dệt nhuộm hiện nay. Chúng tôi đã tìm hiểu rất rõ về các quy trình nhuộm vải để đưa ra được quy trình xử lý nước thải dệt nhuộm hiệu quả, tiết kiệm chi phí vận hành nhất.
II.  Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm.
*Về công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm Xử lý triệt để được độ màu chất hữu cơ (COD, BOD5), cặn lơ lửng (SS) và các chất dinh dưỡng (S2-, N – NH4+…).
Tumblr media
0 notes
xulynuocsuoinguon · 2 years
Text
Xử lý nước thải trạm y tế
Xử lý nước thải trạm y tế
Công ty môi trường Bình Minh chuyên thiết kế, thi công, cải tạo, vận hành hệ thống xử lý nước thải trạm y tế, bệnh viện, trung tâm y tế. Nếu bạn có thắc mắc gì về xử lý nước thải y tế. Hãy liên hệ đến công ty môi trường Bình Minh để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
Hotline: 0917 347 578 – Email: [email protected]
Vì sao phải xử lý nước thải y tế (trạm y tế, bệnh viện)
Nước thải bệnh viện được liệt vào danh mục chất thải đặc biệt nguy hại bời ngoài các loại vi trùng từ máu, dịch đờm, phân của người bệnh, còn có dung dịch chứa các chất phóng xạ phát sinh từ quá trình chuẩn đoán, điều trị. Đặc biệt, các loại hóa chất điều trị ung thư và các sản phẩm chuyển hóa nếu xả thẳng ra môi trường mà không xử lý sẽ có khả năng quái thai, ung thư cho những người tiếp xúc với chúng. Nếu loại nước thải này ngầm vào lòng đất, hay thải ra sông hồ, sẽ ảnh hưởng đến tới hệ sinh vật. Cây cối không sống được hoặc bị nhiễm các độc hại.
Ngoài ra nước thải trạm y tế, bệnh viện còn chứa một lượng lớn vi sinh vật gây bệnh đó là: Salmonella, tụ cầu, liên cầu, virus đường tiêu hóa, các ký sinh trùng, nấm,…
Với những tác động trên, thì việc xử lý nước thải trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Để đảm bảo an toàn cho con người và môi trường xung quanh các nhà đầu tư cần phải xử lý nước thải tại nguồn, đảm bảo đạt QCVN 28:2010/BTNMT.
Nguồn gốc phát sinh nước thải trạm y tế
Nước thải y tế thường phát sinh từ 2 mục đích chính là từ sử dụng cho mục  đích sinh hoạt của cán bộ, nhân viên, y tá, bác sĩ và bệnh nhân trong bệnh viện, từ sử dụng cho mục đích khám chữa bệnh.
Nước thải từ các phòng điều trị, phòng phẫu thuật, phòng truyền máu, rửa phòng, vệ sinh phòng,… đây là nguồn tạo ra các chất nguy hại, phát sinh lượng lớn vi trùng, chủ yếu là virut đường tiêu hóa, bại liệt, các loại ký sinh trùng, các loại nấm. Nguồn nước thải này nếu không được xử lý dẽ là nguồn lây truyền bệnh dịch cho con người.
Nước thải y tế, trạm y tế, bệnh viện còn do các hóa chất phát sinh từ các loại thuốc, huyết thanh, vacxin quá hạn, các dung môi hữu cơ, các hóa chất xét nghiệm,… Các loại hóa chất này có ảnh hưởng lớn tới sức khỏe của con người. Đồng thời, việc chứa các loại kháng sinh quá hạn sẽ làm chế các vi sinh vật có trong nước tự nhiên.
Nước thải từ các hoạt động tắm, giặt vệ sinh phòng bệnh, sinh hoạt của bác sĩ, y tá, bệnh nhân,… chứa nhiều hợp chất hữu cơ dễ bị phân hủy.
Thành phần của nước thải y tế, trạm y tế, bệnh viện
Các chất hữu cơ :
Các chất dễ phân hủy sinh học là các cacbonhydrat, protein, chất béo,..tác hại cơ bản của các chất này là làm giảm oxy hòa tan trong nước dẫn đến sự suy thoái tài nguyên thủy sản giảm chất lượng nước cho sinh hoạt.
Các chất khó phân hủy sinh học như hydratcacbon vòng thơm, các hợp chất vòng, các clo hữu cơ, các polyme,… các chất này có tính độc cao đối với con người và sinh vật.
Các chất vô cơ:
Các chất vô cơ có nồng độ cao trong nước tự nhiên, đặc biệt là nước bẩn. Ngoài ra nước thải từ quá trình sinh hoạt luôn có một lượng lớn các ion Cl–, SO42-,PO43, Na+
Các kim loại nặng: Chì (pb) là kim loại nặng có độc tính đối với não và có thể gây chết người nếu bị nhiễm nặng và tích lũy lâu dài trong cơ thể. Thủy ngân (Hg) thủy ngân vô cơ hay hữu cơ đều độc đối với người và thủy sinh.
Các chất rắn:
Các chất rắn có trong nguồn nước tự nhiên từ nước thải sinh hoạt, từ quá trình xói mòn, từ quá trình keo tụ các ion vô cơ khi gặp nước mặn. các chất rắn có khả năng gây trợ ngại cho sự phát triển thủy sản, cấp nước và sinh hoạt,…
Các chất rắn lơ lửng:
Sự hiện diện của các chất rắn lơ lửng sẽ làm cho nước đục, bẩn làm tăng độ lắng đọng, gây mùi khó chịu.
Sự dư thừa chất dinh dưỡng trong nước thải trạm y tế, bệnh viện
Sự dư thừa chất dinh dưỡng là một điều kiện bất lợi đối với môi trường nước vì chúng có thể gây nên sự phú dưỡng hóa. Làm tăng các loại rong tảo trong nước làm nước bị đục, giảm lượng oxy hòa tan do thối rữa.
Phương pháp xử lý nước thải trạm y tế, bệnh viện
Phương pháp sinh học đang được ứng dụng nhiều cho hệ thống xử lý nước thải y tế, bởi hiệu quả xử lý của nó đã được kiểm định. Giá cả hợp lý cho nhiều hệ thống.
Vậy phương pháp sinh học là gì?
Người ta sử dụng phương pháp sinh học để làm sạch nước thải khỏi các hợp chất hữu cơ và một số tạp chát vô có như H2S, sunfic, amoniac,… phương pháp dựa trên cơ sở sự hoạt động của các vi sinh vật, để phân hủy các chất hữu cơ có trong nước thải. Các VSV sử dụng các hợp chất hữu có, N, P và một số khoáng có trong nước thải làm chát sinh dưỡng và tạo năng lượng. Kết quả là các hợp chất hữu cơ bị khoáng hóa, trở thành các chất vô cơ, các chất khí đơn giản và nước.
Sau đây là một số hình ảnh, công trình sử dụng phương pháp sinh học mà công ty môi trường Bình Minh đã thực hiệnXử lý nước thải trạm y tếXử lý nước thải trạm y tế
0 notes
xulynuocsuoinguon · 2 years
Text
Xử lý nước thải phòng khám đa khoa
Quy trình xử lý nước thải phòng khám đa khoa hiệu quả nhất
Nguồn gốc phát sinh nước thải phòng khám đa khoa
       Nước thải phòng khám đa khoa bao gồm nước thải từ xí bệt, cầu tiêu dẫn về phân hủy kỵ khí, sau đó được dẫn qua ngăn lắng cặn và ngăn lọc. Nguồn nước thải này chứa các thành phần hữu cơ (BOD, COD) cao và nồng độ Amoni cao và chứa một số vi sinh vật gây bệnh từ phân người.
Hotline: 0917 347 578 – Email: [email protected]
       Nước thải từ lavabo, thoát sàn lau dọn sàn được dẫn vào hệ thống thoát nước chung hoặc ngăn lọc (trong bể tự hoại).
        Nước thải từ các khoa, phòng xét nghiệm, phòng phẫu thuật, phòng mổ được dẫn vào bể tự hoại hoặc dẫn thẳng ra hệ thống xử lý nước thải chung của khu dân cư. Do tính chất đặc biệt của nguồn nước thải trên: hàm lượng chất hữu cơ cao, chứa máu, mủ, các virus, vi khuẩn gây bệnh.
Các thành phần chính của nước thải phòng khám:
 Các chất hữu cơ (chất ô nhiễm hữu cơ);
Các chất dinh dưỡng (các hợp chất của N, P);
Các chất rắn lơ lửng (SS);
Các vi khuẩn gây bệnh: Salmonella (Thương hàn), Vibrio cholerae (Tã), liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, virus đường tiêu hóa, kí sinh trùng, nấm…
Các bệnh phẩm như: máu, mủ, dịch, đờm, phân của người bệnh.
Nước thải sinh hoạt của nhân viên, bệnh nhân.
Nước thải phát sinh từ phòng xét nghiệm.
Các loại hóa chất độc hại trong điều trị, thậm chí cả chất phóng xạ.
            Hai loại nước thải này được gộp chung vào bể tự hoại, trong bể tự hoại có quá t
Do tính chất đặc biệt nguy hại của nước thải phòng khám đa khoa nên nếu nước thải phòng khám đa khoa mà không được xử lý sẽ gây nguy hiểm nghiêm trọng cho môi trường đất, nước xung quanh.
      Công ty môi trường Bình Minh xin đưa ra một số quy trình xử lý nước thải phòng khám đa khoa lựa chọn cho bạn quy trình nào là hiệu quả nhất, chi phí thấp nhất hiện nay:
Một số phòng khám hiện đang áp dụng quy trình xử lý sau:                                               Quy trình xử lý nước thải phòng khám đa khoa hiệu quả nhất
Nhược điểm của công nghệ:
       Quy trình công nghệ xử lý trên áp dụng xử lý AO, áp dụng bể sinh học thiếu khí (Oxic) và bể sinh học hiếu khí (Anoxic). Quy trình xử lý trên đạt hiệu quả xử lý COD, BOD, Nito,…). Tuy nhiên quá trình xử lý cần phải bổ sung thêm chất khử trùng clorin →tốn chi phí vận hành và thiết bị pha chế, bơm định lượng nên chi phí đầu tư cao.
Cần tìm ra quy trình xử lý hiệu quả nhất hiện nay
       Sau khi vận hành kiểm tra và nâng cấp rất nhiều các hệ thống xử lý nước thải phòng khám đa khoa mà các công ty môi trường khác đã thi công chúng tôi nhận thấy: cần nghiên cứu thiết kế và thử nghiệm để tìm ra quy trình xử lý nước thải phòng khám đa khoa hiệu quả nhất.
       Sau nhiều lần thử nghiệm trên mô hình thực nghiệm, phân tích, kiểm nghiệm công ty chúng tôi đã hoàn thành và đưa vào ứng dụng quy trình xử lý nước thải phòng khám đa khoa hiệu quả nhất. Công nghệ xử lý tiên tiến, áp dụng những thiết kế bị tiên tiến nhất với chi phí hợp lý. Tối ưu hóa cho vận hành, bảo trì, bảo dưỡng. Đặc biệt với kích thước lỗ màng 0,02 mm thì hiệu quả lọc toàn bộ các vi khuẩn vi khuẩn gây bện mà không phải sử dụng clorin để khử trùng.
Thiết kế khối hợp, đẹp mắt.
Vận hành tự động, tiết kiệm chi phí
Giá thành hợp lý, lắp đặt nhanh chóng
Chất lượng nước đầu ra luôn đảm bảo
       Sau đây công ty môi trường Bình Minh xin đưa ra quy trình xử lý nước thải phòng khám đa khoa hiệu quả nhất.Quy trình xử lý nước thải phòng khám đa khoa hiệu quả nhất
Thuyết minh quy trình
Hố thu nước thải TK01
Nước thải được thu gom về bể tự hoại, tại bể tự hoại có các quá trình xử lý sinh học kỵ khí và quá trình lắng cặn. Nồng độ các chất ô nhiễm đầu ra vẫn rất cao, không xử lý được các chất dinh dưỡng Nito và Phospho. Cần có quá trình xử lý sinh học bậc cao mới đủ điều kiện xả thải ra môi trường.
            Nước thải được dẫn về hố thu gom nước thải, tại hố thu gom nước thải có gắn đường ống sục khí để hòa trộn đều nước thải và Oxy hóa một phần các chất hữu cơ trong nước thải (hố thu có tác dụng điều hòa nước thải). Nước thải từ hố thu được gắn 1 bơm chìm bơm nước thải vào bể sinh học hiếu khí theo phao kiểm soát.
Bể sinh học hiếu khí SBR TK02
Bể sinh học hiếu khí dạng mẻ SBR hoạt động theo mẻ gồm 2 pha xử lý
Pha xử lý hiếu khí (sục khí)
Tại bể sinh học hiếu khí, vi sinh vật hiếu khí được nuôi cấy và được cung cấp oxy bằng máy sục khí (kết hợp đĩa phân phối dạng tinh, cung cấp đủ lượng oxy hòa tan cho các vi sinh vật phát triển) khử toàn bộ lượng COD, BOD còn lại và chuyển hóa toàn bộ amoni thành Nitrat (sẽ được khử tại bể sinh học thiếu khí).
Hai hiện tượng cơ bản xảy ra trong quá trình oxy hóa sinh học trong bể Aerotank là:
VSV tạo sử dụng oxy tạo năng lượng cho quá trình tổng hợp tế bào
Duy trì hoạt động sống của tế bào, di động, tiếp hợp. Sinh trưởng, sinh sản, tích lũy chất dinh dưỡng, bài tiết sản phẩm.
Ngoài ra, còn có quá trình tự phân hủy các thành phần trong cơ thể của VSV kèm theo sự giải phóng năng lượng. Các quá trình oxy hóa phân hủy kèm theo sự giải phóng năng lượng cần thiết cho hoạt động sống còn được gọi là quá trình trao đổi năng lượng. Ở các tế bào VSV, số lượng các chất dinh dưỡng dự trữ thường rất nhỏ, vì thế chúng phải sử dụng chủ yếu các chất hấp thu từ môi trường xung quanh.
Các quá trình xử lý trong pha hiếu khí
Cơ chế của quá trình khử BOD
CxHyOz + O2  –>      xCO2 + H2O
Tổng hợp sinh khối tế bào
nCxHyOz + nNH3 + nO2    –>   (C5H7NO2)n + n(x-5)CO2 + H2O
Tự oxy hóa vật liệu tế bào (phân hủy nội bào)
(C5H7NO2)n + 5nO2 –>  5nCO2 + 2nH2O + nNH3
Quá trình nitrit hóa
2NH3 + 3O2   –>   2NO2- + 2H+ + 2H2O (vi khuẩn Nitrosomonas)
2NO22- + O2  –>  2NO3- (vi khuẩn Nitrobacter)
Pha xử lý thiếu khí (ngưng cấp khí)
Khi ngưng cấp khí cho hệ thống xử lý thì vi sinh vật diễn ra quá trình thiếu khí sẽ khử Nitrat vừa được tạo ra từ quá trình Nitrat hóa trong pha xử lý hiếu khí.
NO3–    –>   ½ N2  + 3/2 O2 (vi khuẩn De nitrobacter)
Sau chu kỳ xử lý hiếu khí dạng mẻ SBR luân phiên thì nước thải + bùn vi sinh được lắng lại, Phần nước trong được dẫn qua bể lọc màng MBR.
Bể lọc màng MBR TK03
Sau khi nước thải được khử toàn bộ các thành phần ô nhiễm thì nước thải được dẫn qua bể lọc màng lọc qua các lỗ màng MBR có kích thước rất nhỏ (< 0,2 mm). Toàn bộ các thành phần ô nhiễm chưa được xử lý triệt để, lượng cặn lơ lửng và các vi sinh vật gây bệnh sẽ được loại bỏ bởi màng lọc MBR . Nước thải phòng khám đa khoa sau khi qua bể lọc màng MBR sẽ luôn đạt tiêu chuẩn cột A theo QCVN 28:2010-BTNMT.
Nước thải sau khi qua bể lọc màng MBR sẽ được loại bỏ toàn bộ COD, Nito, Photphos, vi sinh vật gây bệnh. Nước thải phòng khám đa khoa sau xử lý đạt tiêu chuẩn theo QCVN 28:2010 – BTNMT – cột A.
Đặc điểm của màng MBR
Màng MBR
Màng MBR được cấu tạo chính bằng lớp PES và được gia cường lớp khung bằng ABS cho phép màng hoạt động bền và hoạt động ổn định hơn dưới tác động hoá lý. Kích thước lỗ màng đồng nhất là 0,2 µm với hiệu quả hút nước cao nhất và giảm thiểu tắc ngẽn màng. Nhiều tấm màng MBR xếp song song với nhau, được thiết kế phù hợp để lượng nước hút ra đều nhau, số lượng tấm màng MBR cho một hệ thống được tính toán phù hợp cho công suất và loại nước thải xử lý. Phía dưới các tấm màng là hệ thống sục khí bằng ống phân phối khí để cung cấp oxy cho quá trình xử lý sinh học và làm sạch bề mặt màng MBR chống tắc ngẽn.
Ưu điểm của màng MBR
Hệ thống xử lý nước thải sử dụng công nghệ màng lọc sinh học MBR tăng hiệu quả xử lý sinh học từ 10 – 30%…
Không cần bể lắng và giảm kích thước bể nén bùn .
Không cần tiệt trùng nhờ đã khử triệt để coliform.
Trong điều kiện thay đổi đột ngột, hệ thống được điều chỉnh cho ổn định bằng kỹ thuật không sục khí – sục khí – không sục khí. 
Khắc phục được các yếu điểm (nén bùn và tạo bọt) trong phương pháp bùn hoạt tính (dùng màng khử hiệu quả Nutrient và E.coli).
Dễ kiểm soát và bảo trì bằng hệ thống tự động. 
Với trụ sở của công ty tại Dĩ An, Bình Dương nên quá trình thường các hệ thống xử lý nước thải tại tỉnh Bình Dương sẽ dễ dàng và nhanh chóng. Để thi công 1 hệ thống xử lý nước thải phòng khám đa khoa chúng tôi chỉ cần 3-5 ngày để hoàn thành công việc tập kết vật tư lắp đặt hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải. Công ty chúng tôi bảo đảm tới sự hoạt động bình thường của phòng khám đa khoa và các cơ sở y tế tư nhân.
Khi thi công hệ thống xử lý nước thải phòng khám đa khoa chúng tôi luôn đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật như sau : 
Hiệu quả xử lý nước thải phòng khám cao, đạt tiêu chuẩn xả thải QCVN 28:2010/BTNMT, cột A.
Thi công hợp khối, tiết kiệm chi phí, thẩm mỹ cao
Chi phí thi công, lắp đặt thấp
Không tốn hóa chất vận hành, tự động hóa cao
Chi phí bảo trì, bảo dưỡng thấp
Công nghệ của chúng tôi đã được áp dụng rất nhiều hệ thống xử lý nước thải phòng khám đa khoa trên toàn Quốc.
Các công trình xử lý nước thải bệnh viện , trạm y tế, phòng khám đa khoa, phòng khám nha khoa đã được CÔNG TY MÔI TRƯỜNG BÌNH MINH tư vấn , xây dựng và lắp đặt thành công gồm:
CÁC DỰ ÁN THIẾT KẾ, THI CÔNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN – PHÒNG KHÁM ĐA KHOA – PHÒNG KHÁM NHA KHOATTTên dự ánChủ đầu tưĐịa chỉNăm thi công1Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải bệnh viện Công suất 400 m3/ngày.đêmBệnh viện Gia LaiPhạm Văn Đồng, P. Tây Sơn, TP.Pleiku, Tỉnh Gia Lai20182Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải phòng khám đa khoa công suất 5 m3/ngày.đêm.Phòng khám đa khoa Ngân HàKDC – CN Bàu Bàng, Bàu Bàng, Bình Dương20153Cung cấp thiết bị, lắp đặt, cải tạo hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Công suất 5 m3/ngày.đêmBệnh viện đa khoa An PhúSố 5 KDC Nam Phương, Đường 22 tháng 12, khu phố 1A, P. An Phú, TX Thuận An, Bình Dương20174Thiết kế, thi công 4 hệ thống xử lý nước thải phòng khám nha khoa công suất 1 – 2 m3/ngày.đêm.Phòng khám đa nha khoa Collgate, Nét DuyênVũng Tàu20155Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải phòng khám đa, nha khoa Công suất 2 m3/ngày.đêmPhòng khám đa nha khoa Sài GònTrịnh Văn Cấn, phường Cầu Ông Lãnh, quận 1,TP. Hồ Chí Minh20156Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải trạm y tế Xã Yên Mông – Hòa BìnhCông ty TNHH Sơn HàXã Yên Mông Tp. Hòa Bình, Hòa Bình2016….….….….….
NGOÀI RA CÔNG TY MÔI TRƯỜNG BÌNH MINH CÒN CUNG CẤP BÙN VI SINH VỚI CÁC DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN SAU:STTTên dự ánChủ đầu tưĐịa chỉ1Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 30 tấn.Công ty TNHH Việt Nam SAMHOTỉnh lộ 8, Củ Chi, TP Hồ Chí Minh – công suất 1,000 m3/ngày.đêm1Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 270 tấn.Công ty Cổ phần Dệt nhuộm Nam Phương 270 tấnKCN Việt Hương 2, Bình Dương – công suất 15,000 m3/ngày.đêm2Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 80 tấn.Công ty TNHH Dệt PACIFIC CRYSTALKCN Lai Vu, Hải Dương – công suất > 5,000 m3/ngày.đêm3Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 160 tấnCông ty TNHH Điện tử SamSung HCMCKhu công nghệ cao Quận 9, TP Hồ Chí Minh công suất > 2,000 m3/ngày.đêm4Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 40 tấnTrường Quốc tế Việt Úc AISquận 2, TP Hồ Chí Minh – công suất >100 m3/ngày.đêm5Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 30 tấnCông ty TNHH San Miguel Pure FoodsBến Cát, Bình Dương – Công suất 150 m3/ngày.đêm6Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 50 tấnCông ty Cổ Phần Giấy Rạng ĐôngDiên Khánh, Khánh Hòa – công suất 1,000 m3/ngày.đêm7Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 2 tấnCông ty TNHH Samju VinaKCN Điềm Thụy – Thái Nguyên – Công suất 50 m3/ngày.đêm8Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 15 tấnCông ty CleartechTòa nhà Pear Plaza, Điện Biên Phủ, Bình Thạnh9Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 360 tấnCông ty TNHH Giấy Lee&Man Việt NamHậu Giang – Công suất 200,000 m3/ngày.đêm.….…..…..…..
NGOÀI RA CÔNG TY MÔI TRƯỜNG BÌNH MINH CÒN VẬN CHUYỂN BÙN VI SINH DẠNG LỎNG TOÀN QUỐCSTTTên dự ánChủ đầu tưĐịa chỉ1Vận chuyển, xử lý bùn thải dạng lỏng 250 tấnCông ty Sữa VinamilkVinamilk Mỹ Phước2Vận chuyển, xử lý bùn thải dạng lỏng 250 tấnNhà máy sản xuất bột ngọt VEDANQuốc lộ 51, ấp 1A, xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai3Vận chuyển, xử lý bùn vi sinh dạng khô 100 tấnNhà máy dệt nhuộm Triệu TàiKhu CN Vinatex – Nhơn Trạch – Đồng Nai….…..…..…..
Hãy liên hệ ngay đến Công ty môi trường Bình Minh để được hỗ trợ tư vấn miễn phí, tận nơi. Hotline: 0917 347 578 – Email: [email protected]
0 notes
xulynuocsuoinguon · 2 years
Text
Xử lý nước thải mực in
Quy trình xử lý nước thải mực in hiệu quả nhất
I. Đặc tính của nước thải mực in
Đặc điểm của nước thải mực in là tính chất nước thải không đều, lượng nước thải ít, các thông số mức độ ô nhiễm của nước thải rất cao và khác nhau tùy theo ngày, thời gian trong ngày và đặc biệt là phụ thuộc rất nhiều vào tính chất của loại hàng hóa cần gia công. Đối với mực in thì độ màu, các chất rắn lơ lửng là 2 thông số ô nhiễm nhất đối với loại nước thải trên. Ngoài ra còn một lượng lớn nước thải từ quá trình sinh hoạt của công nhân, loại nước thải này chứa một lượng lớn các chất hữu cơ (BOD), chất dinh dưỡng (amoni, phospho). Vì vậy, rất cần thiết phải có một quy trình xử lý nước thải mực in hiệu quả nhất để giải quyết bài toán xử lý nước thải mực in.
Holine : 0917 34 75 78   –  Email : [email protected]
Thành phần mực in
Mực in là dạng hỗn hợp huyền phù gồm các thành phần chính: Chất liên kết, chất tạo màu, dung môi, ngoài ra còn có các chất phụ gia nhằm điều chỉnh các tính chất khác nhau của mực như độ nhớt, độ dính, tốc độ khô, độ pH … Công thức mực khác nhau quyết định bởi công nghệ in khác nhau.
Nguyên liệu chính cho sản xuất mực in bao gồm bột màu, chất kết dính, dung môi và các chất phụ gia.
– Bột màu:tạo màu sắc cho mực in
– Nhựa: Liên kết các thành phần trong mực và giúp mực được bám chắc vào bề mặt được in.
– Dung môi:Tạo dòng chảy và giúp mực truyền lên bề mặt vật liệu in.
– Phụ gia: Cải thiện các tính chất cần thiết cho mực in.
Tumblr media
Bột màu: là những hợp chất có khả năng tạo màu cho các vật khác, bao gồm bột màu (pigment) và thuốc nhuộm (dye).
Bột màu gồm hai loại hữu cơ và vô cơ. Bột màu vô cơ được làm từ các khoáng tự nhiên, trong khi loại hữu cơ được làm từ các hợp chất hóa học nhân tạo. Hạt bột màu khi được tạo ra có kích thước rất nhỏ khoảng 0.01-0.05 µm, tuy nhiên chúng có khuynh hướng liên kết với nhau tạo thành khối bột màu có kích thước lớn hơn khoảng 50-100 µm. Trong quá trình sản xuất mực in, các khối bột màu được phân tán, nghiền nhằm phá vỡ liên kết của khối bột màu và kết quả là các phần tử nhỏ hơn được tạo thành kích thước nhỏ nhất có thể để cho lực màu tốt nhất cũng như gia tăng tính trong suốt của mực.
Vai trò của bột màu:
 Tạo màu sắc.
 Tạo độ bóng.
 Kháng ánh sáng, bền nhiệt độ, bền dung môi …
Nhựa:  Liên kết các thành phần trong mực và giúp mực được bám chắc vào bề mặt được in.
Dung môi: dung môi là hợp chất hoặc hỗn hợp có khả năng khuyếch tán các phân tử hay ion của chất khác để tạo thành dung dịch.
Phụ gia: Phụ gia được sử dụng để cải thiện các tính chất cần thiết cho mực in. Tuy nhiên lượng phụ gia cho vào phải theo tỷ lệ thích hợp.
II. Tính chất nước thải mực in – Quy trình xử lý nước thải mực in.
1. Tính chất nước thải mực in.
Tính chất nước thải đầu vào của nước thải sản xuất được thể hiện qua bảng với các thông số chính như sau:
STT
Thông số
Đơn vị tính
Giá trị nước đầu vào
Giá trị C
A (*)
B (*)
1
Nhiệt độ
0C
49
40
40
2
Độ Màu
Pt-Co
1200
50
150
3
pH
6.0 – 8.0
6 – 9
5,5 – 9
4
BOD5
mg/l
800 – 1100
30
50
5
COD
mg/l
2300 – 3400
75
150
6
SS
mg/l
385 – 450
50
100
7
Tổng Nitơ
mg/l
14 – 70
20
40
8
Tổng Photpho
mg/l
7 – 12
4
6
                      (*) Giá trị cột A, B đươc tính theo QCVN 40-2011/ BTNMT
Quy trình xử lý nước thải mực in phải đáp ứng các nhu cầu sau :
* Về xây dựng
Yêu cầu xây dựng kiên cố bằng Bê tông cốt thép hoặc thép CT3, dày 3mm, sơn chống rỉ 2 lớp và sơn chống ăn mòn.
Thi công xây dựng yêu cầu đảm bảo kỹ thuật và tiến độ thi công.
Xây dựng hợp khối, tiết kiệm diện tích và kinh phí đầu tư xây dựng.
* Về công nghệ
Yêu cầu quy trình công nghệ xử lý nước thải ổn định, xử lý nước thải đầu ra luôn đảm bảo cột A theo QCVN 40/2011 – BTNMT.
Có khả năng dễ dàng nâng cấp hệ thống xử lý lên công suất lớn hơn mà không phải tốn nhiều chi phí.
Hệ thống hoạt động ổn định, tự động hóa và chi phí xử lý nước thải thấp.
* Yêu cầu về mỹ quan
Hệ thống phải được thiết kể nhỏ gọn, chiếm ít diện tích, xây dựng phù hợp với cảnh quan hiện tại của nhà máy.Quy trình xử lý nước thải mực in hiệu quả nhất
* Yêu cầu về kinh tế
Chi phí đầu tư xây dựng hợp lý.
Chi phí vận hành, bảo trì, bảo dưỡng thấp.
Tumblr media
                                                   Quy trình xử lý nước thải mực in hiệu quả nhất
2. Quy trình xử lý nước thải mực in.
Sau thời gian nghiên cứu, ứng dụng trên mô hình tính toán và ứng dụng thực nghiệm trên rất nhiều hệ thống xử lý thì chúng tôi đã tìm ra được quy trình xử lý nước thải mực in hiệu quả nhất đáp ứng được tất cả các yêu cầu đề ra. Quy trình xử lý như sau :Quy trình xử lý nước thải mực in hiệu quả nhất
Tumblr media
Chúng tôi cam kết đem lại tối đa lợi ích cho khác hàng với chi phí thấp nhất. Những kỹ sư giỏi của chúng tôi luôn tìm kiếm và đưa ra những giải pháp tối ưu với nước thải mực in.
CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI MỰC IN CÔNG TY MÔI TRƯỜNG BÌNH MINH ĐÃ HOÀN THÀNH ĐẠT HIỆU QUẢ CAO
STT
Tên dự án
Chủ đầu tư
Địa chỉ
Năm thi công
1
Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải mực in công suất 80 m3/ngày.đêm.
Công ty TNHH Công Nghệ Bao Bì YOTU Bình Dương
Nhà xưởng số 16, Lô S, Đường D6, N12, KCN Nam Tân Uyên, phường Khánh Bình, thị xã Tân Uyên, Bình Dương
2016
2
Thiết kế, cung cấp thiết bị, thi công hệ thống thu gom xử lý nước thải sinh hoạt + mực in công suất 200 m3/ngày.đêm.
Công ty TNHH MTV SX-TM KỲ LỢI
Lô B2-52 KCN Tân Đông Hiệp B, Phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
2017
Khi cần xây dựng hệ thống xử lý nước thải mực in với Quy trình xử lý nước thải mực in hiệu quả nhất
hãy liên hệ ngay với Công ty Môi trường Bình Minh (Hotline : 0917 34 75 78   –  Email : [email protected] ) để được hỗ trợ về công nghệ tốt nhất.
NGOÀI RA CÔNG TY MÔI TRƯỜNG BÌNH MINH CÒN CUNG CẤP BÙN VI SINH VỚI CÁC DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN SAU:
STT
Tên dự án
Chủ đầu tư
Địa chỉ
1
Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 360 tấn
Công ty TNHH Giấy Lee&Man Việt Nam
Hậu Giang – Công suất 200,000 m3/ngày.đêm.
2
Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 270 tấn.
Công ty Cổ phần Dệt nhuộm Nam Phương 270 tấn
KCN Việt Hương 2, Bình Dương – công suất 15,000 m3/ngày.đêm
3
Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 160 tấn
Công ty TNHH Điện tử SamSung HCMC
Khu công nghệ cao Quận 9, TP Hồ Chí Minh công suất > 2,000 m3/ngày.đêm
4
Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 80 tấn.
Công ty TNHH Dệt PACIFIC CRYSTAL
KCN Lai Vu, Hải Dương – công suất > 5,000 m3/ngày.đêm
5
Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 50 tấn
Công ty Cổ Phần Giấy Rạng Đông
Diên Khánh, Khánh Hòa – công suất 1,000 m3/ngày.đêm
6
Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 40 tấn
Trường Quốc tế Việt Úc AIS
quận 2, TP Hồ Chí Minh – công suất >100 m3/ngày.đêm
7
Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 30 tấn.
Công ty TNHH Việt Nam SAMHO
Tỉnh lộ 8, Củ Chi, TP Hồ Chí Minh – công suất 1,000 m3/ngày.đêm
8
Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 30 tấn
Công ty TNHH San Miguel Pure Foods
Bến Cát, Bình Dương – Công suất 150 m3/ngày.đêm
9
Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 15 tấn
Công ty Cleartech
Tòa nhà Pear Plaza, Điện Biên Phủ, Bình Thạnh
10
Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 2 tấn
Công ty TNHH Samju Vina
KCN Điềm Thụy – Thái Nguyên
– Công suất 50 m3/ngày.đêm
….
…..
…..
…..
0 notes
xulynuocsuoinguon · 2 years
Text
Xử lý nước thải chăn nuôi
Xử lý nước thải chăn nuôi chi phí thấp
Công ty Môi Trường Bình Minh với 6 năm kinh nghiệm chuyên tư vấn thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi chi phí thấp, với đội kỹ sư nhiều năm kinh nghiệm chúng tôi tin chắc sẽ tư vấn, thiết kế, vận hành, chuyển giao công nghệ để chủ đầu tư có thể vận hành hệ thống đảm bảo đạt tiêu chuẩn QCVN 62.
Nếu đơn vị bạn có thắc mắc hay có nhu cầu xử lý nước  thải chăn nuôi hãy liên hệ với công ty chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
Hotline: 0917 347 578 Mr Thành – Email: [email protected]
Chăn nuôi là ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, là nguồn cung cấp thực phẩm chủ yếu cho người dân. Đây cũng là ngành kinh tế giúp cho nông dân tăng thu nhập, giải quyết được nhiều công ăn việc làm cho người lao động. Hiện nay, sau rất nhiều biến động về dịch bệnh, giá cả nguyên liệu đầu vào (thức ăn, con giống) và sự bấp bênh cả giá cả đầu ra nên việc chăn nuôi cá thể/ quy mô hộ gia đình đã không còn phù hợp hoặc kém hiệu quả kinh tế.
Các trang trại chăn nuôi tập trung quy mô vừa và lớn đem lại hiệu quả kinh tế cao, an toàn dịch bệnh đã ngày càng được chú trong phát triển bởi các tập đoàn, nhà đầu tư, các doanh nghiệp FDI. Cũng chính từ nguyên nhân chăn nuôi tập trung quy mô vừa và lớn đã dẫn tới quá tải khả năng tự làm sạch của môi trường (Ví dụ trong một xã có nuôi 1,000 đầu heo (lợn) thì số lượng sẽ phân bổ gần đều giữa các thôn, làng nên lượng chất thải của tổng đàn heo (lợn) sẽ được môi trường tự làm sạch).
Vì các trang trại tập trung quy mô vừa và lớn ngày càng phổ biến thì việc quá tải môi trường và ô nhiễm môi trường diễn ra nhiều hơn và mạnh mẽ hơn. Để giải quyết tình trạng trên cần sự chung tay của rất nhiều đơn vị cả nhà nước và tư nhân. Trong đó chủ yếu xuất phát từ chủ đầu tư và nhà thầu xử lý nước thải chăn nuôi.
Với kiến thức chuyên môn sâu rộng cùng với kinh nghiệm thực tiễn nhiều năm thì Công ty Môi trường Bình Minh sẽ thực hiện công việc thiết kế, thi công, vận hành chuyển giao công nghệ cho chủ đầu tư với chi phí tối ưu và công nghệ xử lý phù hợp nhất.
Bảng 1. Báo giá sơ bộ hệ thống xửl ý nước thải (chưa bao gồm hệ thống thu gom, biogas và xây dựng cụm bể)STTLoại nước thảiCông suất
m3/ngàyĐơn giá chi phí
1,000,000 vnđ/m3Tổng chi phí
1,000,000 vnđ1Nước thải chăn nuôi heo1004.04002003.0600300 – 5002.5 – 2.2750 – 1,100800 – 15002.0 – 1.61,600 – 2,400> 2000<1.5–2Nước thải sinh hoạt40 – 504160 – 20060 – 1003.5 – 3210 – 300100 – 2003 – 2.5300 – 500> 5002.0–3Nước thải bệnh viện<504< 20050 – 1003.2 – 2.8175 – 300100 – 2002.8 – 2.4300 – 540200 – 5002.4 – 2.0540 – 1025> 500<2.0–4Các hệ thống xử lý khácLiên hệ Mr : Thành 0917 34 75 78 để được khảo sát và báo giá tốt nhất.
 Hotline: 0917 347 578 Mr Thành – Email: [email protected]
Nguồn phát sinh nước thải chăn nuôi
Nước thải chăn nuôi phát sinh từ quá trình vệ sinh chuồng trại, nước tiểu heo, tắm heo,,…. Nước thải chứa hàm lượng chất hữu cơ cao, và nhiều vi sinh vật ký sinh, nấm, mầm bệnh,…..
Đối với chăn nuôi công nghiệp có hai kiểu xả chất thải chăn nuôi là :
1 kiểu xả máng (định kỳ xả hằng ngày). Đối với kiểu chăn nuôi xả máng hằng ngày thì lượng phát sinh nước thải sẽ lớn nhưng nồng độ các chất ô nhiễm sẽ bị giảm và hạn chế gây mùi do chất thải được xả hằng ngày.
2 kiểu hầm ủ (định kỳ xả khi lượng chất thải đủ nhiều). Đối với kiểu chăn nuôi hầm ủ thì nồng độ các chất ô nhiễm trong nước cao, lượng phát sinh nước thải sẽ thấp và sẽ gây mùi trong quá trình chăn nuôi do chất thải chứa trong hầm lâu ngày.
Thành phần của nước thải chăn nuôi
Nước thải chăn nuôi là hỗn hợp nước tiểu, nước vệ sinh chuồng trại, nước rửa,..thành phần của nước thải chăn nuôi rất phong phú bao gồm các chất rắn ở dạng lơ lửng, các chất hòa tan vô cơ hay hữu cơ và nhiều nhất là hỗn hợp chứa N,P, ngoài ra nước thải chăn nuôi còn chứa nhiều vi sinh vật, ký sinh trùng gây bệnh, nấm,…và một số mầm bệnh khác. Nếu nước thải này không qua xử lý, thải trực tiếp ra môi trường thì ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe con người, sinh vật sống khác.
Vì thế mà Bộ TNMT đã ra quyết định tất cả các cơ sở, trang trại chăn nuôi phải xây dựng hệ thống xử  lý nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận, các đơn vị nào không tuân thủ thì sẽ bị phạt rất nặng.
Nước thải chăn nuôi lợn của trạng trại vào khoảng 500m3/ngày dùng để tắm, rửa chuồng và cho heo (lợn) uống. Nguồn nước dùng cho chăn nuôi có thể lấy từ giếng khoan, lấy từ kênh thủy lợi của hệ thống thủy nông hoặc sông suối.
Lúc trước, các cơ sở chủ yếu dùng công nghệ xử lý qua hầm biogas, tuy nhiên do nước thải của ngành chăn nuôi có tính chất ô nhiễm cao, hầm biogas không đảm nhận đủ để xử lý triệt để các thành phần ô nhiễm. Qua kinh nghiệm thực tế và quá trình nghiên cứu Công ty chúng tôi xin đưa ra quy trình xử lý nước thải ngành chăn nuôi đảm bảo nước thải đầu ra đạt hiệu quả tốt nhất mà chi phí đầu tư hợp lý nhất.
Quy trình xử lý nước thải chăn nuôi chi phí thấp
https://sp-ao.shortpixel.ai/client/to_auto,q_glossy,ret_img/https://moitruongbinhminh.com/wp-content/uploads/2020/12/xu-ly-nuoc-thai-chan-nuoi.png
Thuyết minh quy trình
Hệ thống thu gom nước thải
Nước thải từ khu chăn nuôi được dẫn tlợn máng thu nước thải dẫn về bể biogas. Bể biogas có quá trình xử lý kỵ khí làm giảm hàm lượng các chất ô nhiễm trong dòng nước thải. Khí biogas sinh ra được đốt bỏ một cách hợp lý. Nước thải sau khi qua Biogas được dẫn vào hồ lắng.
Bể lắng sơ cấp, bể điều hòa
Nước thải sau khi qua Biogas chứa hàm lượng lớn chất rắn lơ lửng. Lượng chất rắn lơ lửng lắng xuống bể lắng. Phần nước sau khi qua bể lắng được loại bỏ phần lớn chất rắn lơ lửng được dẫn vào bể điều hòa để điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải.
Nước thải sau khi được lắng sơ bộ trong cụm bể xử lý thì được dẫn qua bể điều hòa. Tại đây, các quá trình xử lý tự nhiên của thủy sinh vật (bèo, rong, tảo) giúp giảm đáng kể lượng chất ô nhiểm trước khi dẫn vào hệ thống xử lý nước thải. Nước thải trong bể điều hòa được 02 bơm chìm bơm nước lển bể keo tụ – tạo bông
Bể keo tụ – tạo bông TK02A/B/C
Nước thải từ bể điều hòa được bơm lên cụm bể xử lý hóa lý. Nước thải được hòa trộn với NaOH trong bể trộn để nâng pH cho quá trình keo tụ tạo bông. pH tại bể trộn được duy trì từ 7.0 – 7.5 là pH tối ưu cho quá trình keo tụ bằng PAC.
Tại bể keo tụ, nước thải được hòa trộn với PAC và được khuấy trộn bằng moto khuấy trộn với tốc độ khuấy 45 – 50 vòng/phút. Với tốc độ khuấy trộn trên thì PAC được hòa trộn hoàn toàn với nước thải và PAC sẽ kết hợp với các cặn lơ lửng trong dòng nước thải hình thành các bông cặn. Quá trình keo tụ sẽ keo tụ các thành phần như độ màu, COD tạo thành những bông cặn có kích thước nhỏ.
Khi quá trình keo tụ hình thành các bông cặn với kích thước nhỏ thì các bông cặn cùng nước thải được dẫn qua bể tạo bông. Trước khi dẫn qua bể tạo bông thì hóa chất Polimer anion được hòa trộn với dòng nước thải. Polymer Anion có cấu trúc cao phân tử sẽ kết hợp các bông cặn lại để tạo thành các bông cặn với kích thước lớn hơn để tăng hiệu quả lắng, giúp các bông cặn lắng nhanh hơn tránh hiện tượng bùn nổi trong bể lắng hóa lý.
Bể lắng hóa lý TK03
Sau khi các bông cặn được hình thành thì các bông cặn được lắng lại tại bể lắng hóa lý. Bùn tại bể lắng hóa lý được bơm về bể chứa bùn. Nước thải sau lắng được dẫn qua bể sinh học thiếu khí. Nước thải sau bể keo tụ được làm giảm màu nước, tách các cặn lơ lửng giúp quá trình xử lý vi sinh được ổn định.
Cụm bể sinh học thiếu khí – hiếu khí TK04 A/B, TK05 A/B
Cụm bể sinh học thiếu khí, hiếu khí hoạt động có 2 quá trình xử lý.
Pha xử lý hiếu khí (sục khí)
Tại bể sinh học hiếu khí, vi sinh vật hiếu khí được nuôi cấy và được cung cấp oxy bằng máy sục khí (kết hợp đĩa phân phối dạng tinh, cung cấp đủ lượng oxy hòa tan cho các vi sinh vật phát triển) khử toàn bộ lượng COD, BOD còn lại và chuyển hóa toàn bộ amoni thành Nitrat (sẽ được khử tại bể sinh học thiếu khí).
Hai hiện tượng cơ bản xảy ra trong quá trình oxy hóa sinh học trong bể Aerotank là:
VSV tạo sử dụng oxy tạo năng lượng cho quá trình tổng hợp tế bào
Duy trì hoạt động sống của tế bào, di động, tiếp hợp. Sinh trưởng, sinh sản, tích lũy chất dinh dưỡng, bài tiết sản phẩm.
Ngoài ra, còn có quá trình tự phân hủy các thành phần trong cơ thể của VSV kèm t sự giải phóng năng lượng. Các quá trình oxy hóa phân hủy kèm tlợn sự giải phóng năng lượng cần thiết cho hoạt động sống còn được gọi là quá trình trao đổi năng lượng. Ở các tế bào VSV, số lượng các chất dinh dưỡng dự trữ thường rất nhỏ, vì thế chúng phải sử dụng chủ yếu các chất hấp thu từ môi trường xung quanh.
Các quá trình xử lý trong pha hiếu khí
Cơ chế của quá trình khử BOD
CxHyOz + O2   ……… >             xCO2 + H2O
Tổng hợp sinh khối tế bào
nCxHyOz + nNH3 + nO2   …………>          (C5H7NO2)n + n(x-5)CO2 + H2O
Tự oxy hóa vật liệu tế bào (phân hủy nội bào)
(C5H7NO2)n + 5nO2 ………….>       5nCO2 + 2nH2O + nNH3
Quá trình nitrit hóa
2NH3 + 3O2  …………….>     2NO2- + 2H+ + 2H2O (vi khuẩn Nitrosomonas)
2NO22- + O2 ………………>    2NO3- (vi khuẩn Nitrobacter)
Pha xử lý thiếu khí (khuấy trộn)
Khi khuấy trộn cho hệ thống xử lý thì vi sinh vật diễn ra quá trình thiếu khí sẽ khử Nitrat vừa được tạo ra từ quá trình Nitrat hóa trong pha xử lý hiếu khí.
NO3–      ……………..>      ½ N2  + 3/2 O2 (vi khuẩn De nitrobacter)
Sau chu kỳ xử lý hiếu khí, thiếu khí kết hợp thì hỗn hợp bùn vi sinh và nước thải được dẫn qua bể lắng sinh học 1 để giữ lại phần bùn vi sinh. Phần nước trong được dẫn qua hệ thống khử trùng nước thải trước khi dẫn ra hồ ổn định nước thải.
Bể lắng sinh học TK06
Bùn vi sinh được cấp khí và khuấy trộn trong bể sinh học hiếu khí, thiếu khí kết hợp thì được dẫn qua bể lắng sinh học. Nước thải được dẫn qua hệ thống đường ống phân phối đều và làm giảm tốc độ dòng chảy của nước. Nước thải sau lắng được thu đều trên bề mặt bằng hệ thống đường ống thu gom.
Bùn vi sinh lắng lại được bơm bùn tuần hoàn bơm về cụm sinh học hiếu khí, thiếu khí.
Khử trùng nước thải TK07
Sau khi nước thải được khử toàn bộ các thành phần ô nhiễm thì nước thải được dẫn qua bể khử trùng nước thải để tiêu diệt toàn bộ các vi sinh vật gây bệnh. Nước thải sau khi qua bể khử trùng sẽ luôn đạt tiêu chuẩn cột B  QCVN 62:2015-BTNMT.
Nước thải sau khi qua bể khử trùng sẽ được loại bỏ toàn bộ COD, Nito, Photphos, vi sinh vật gây bệnh. Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn  QCVN 62:2015-BTNMT – cột B.
Tumblr media
Bể chứa bùn TK08
Phần bùn dư trong quá trình xử lý sinh học và bùn thải từ bể lắng hóa lý được bơm định kỳ về bể chứa bùn. Bùn từ bể chứa bùn được bơm lại bể biogas để phân hủy kỵ khí hoặc bơm về sân phơi và máy ép bùn để xử lý.
Với phương châm xây dựng hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi chi phí thấp theo QCVN 62 BTNMT cột B để đưa nguồn nước thải sạch ra môi trường đồng thời lấy khí từ Biogas để làm nguồn năng lượng thân thiện cho môi trường. Công Ty TNHH Xây Dựng Và Kỹ Thuật Môi Trường Bình Minh luôn đảm bảo cho doanh nghiệp hài lòng nhất.
Hotline : 0917 34 75 78 – Mr Thành – Email : [email protected]
Các dự án điển hình thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi chi phí thấp Công ty Môi Trường Bình Minh thực hiện và xử lý mùi hôi một cách hiệu quảSTTDự ánChủ đầu tưNăm thực hiện1Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo (lợn) công suất 350 m3/ngày.đêmCông ty TNHH MTV XNK Phương Nam20152Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo (lợn) công suất 80 m3/ngày.đêmTrại Chăn Nuôi Anh Cường – Yên Bái20153Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo (lợn) công suất 500 m3/ngày.đêmCông ty TNHH Lê Gia Phát – Đồng Nai20164Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo (lợn) công suất 500 m3/ngày.đêmTập đoàn RTD – Trại thịt Sơn Động – Bắc Giang20165Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo (lợn) công suất 300 m3/ngày.đêmĐức Minh Miền Bắc – Trại Nghệ An 120176Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo (lợn) công suất 500 m3/ngày.đêmTập đoàn RTD – Trại nái Sơn Động – Bắc Giang20187Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo (lợn) công suất 200 m3/ngày.đêmCông ty TNHH Đức Tiến Lê – Đak Nông20198Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo (lợn) công suất 400 m3/ngày.đêmTập đoàn RTD – Trại thịt Lang Chánh – Thanh Hóa20199Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo (lợn) công suất 200 m3/ngày.đêmTập đoàn RTD – Trại nái Lang Chánh – Thanh Hóa201910Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi lợn công suất 1,000 m3/ngày.đêmHòa Phát Nông Nghiệp – Trại Thịt Thái Bình202011Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi lợn công suất 1,000 m3/ngày.đêmDabaco – Trại Hòa Bình202012Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo (lợn) công suất 200 m3/ngày.đêmCông ty Cổ Phần Tập Đoàn Khải Anh – Tây Ninh2021
0 notes
xulynuocsuoinguon · 2 years
Text
Hệ Thống Lọc Nước RO Công Suất 500 lít/giờ
Hệ Thống Lọc Nước RO Công Suất 500 lít/giờ
Các ưu điểm nổi bật hệ thống lọc nước RO Công Suất 500 lít/giờ do Suối Nguồn thiết kế
Hiệu suất thu hồi cao
Với hiệu suất thu hồi cao giảm được chi phí mua nước đầu vào
Vận hành tự động giảm chi phí thuê nhân công vận hành
Thiết kế thuận tiện cho việc vận hành và bảo trì
Thiết kế dạng Module có thể nâng cấp công suất trong tương lai
Hệ thống được thiết kế vận hành linh hoạt với 2 chế độ: Điều khiển tự động và điều khiển bằng tay.
Có thể điều chỉnh thời gian vận hành tự động theo kế hoạch làm việc, sản xuất
Có chế độ bảo vệ tự động đóng ngắt, giúp cho hệ thống hoạt đồng bền lâu
Các vật tư thay thế dễ tìm mua trên thị trường
https://xulynuocsuoinguon.com/wp-content/uploads/2022/10/RO-500LIT.jpg
Chất lượng nước RO
STTChỉ tiêuĐơn vịGiá trị1Tổng chất rắn hòa tan (TDS)ppm≤ 152Độ dẫn điện (Conductivity)µS≤ 203pH–6.0 – 8.54Sắt tổng (Fe)mg/l≤ 0.055Độ cứng tổng (Hardness)mg/l CaCO3< 26Clorua (Cl-)mg/l< 10
Thông số kỹ thuật
Công suất: 500 lít/giờ ~ 0.5 m3/giờ
Bộ lọc tiền xử lý: Điều khiển tự động hoặc bán tự động
Cột lọc cát:
Vật liệu: Composite FRP
Kích thước: D(255) x H(1300) mm
Cột lọc than:
Vật liệu: Composite FRP
Kích thước: D(255) x H(1300) mm
Cột lọc Softener:
Vật liệu: Composite FRP
Kích thước: D(255) x H(1300) mm
Cột lọc tinh:
Vật liệu: SS304
Lưu lượng: 0.7 – 1 m3/giờ
Vỏ màng RO ngoại nhập: inox 4040
Màng RO ngoại nhập: Loại 4040
Tủ điện:
Vật liệu: Thép sơn tĩnh điện
Với 2 chế độ: Điều khiển tự động và điều khiển bằng tay
Thiết bị ngoại nhập: Van điển khiển tự động, bơm cấp, bơm cao áp…
Khung đỡ hệ thống: Thép sơn tĩnh điện
Ống và phụ kiện: SS304, uPVC
Nguồn điện: 380 V@ 50Hz
Chức năng của từng cột lọc
Cột lọc cát
Có chức năng loại bỏ các tạp chất cặn bẩn lơ lửng trong nước như: bùn đất, rỉ sắt, rong rêu, các hợp chất hữu cơ nhìn thấy bằng mắt thường….Sau một thời gian hoạt động cột lọc được rửa ngược rửa xuôi để đào thải các chất bẩn ra khỏi cột lọc thông qua đường xả của hệ thống lọc nước RO Công Suất 500 lít/giờ
Thời gian thay thế vật liệu lọc bên trong cột từ 2-3 năm hoặc hơn tùy thuộc vào chất lượng nước đầu vào và chế độ vận hành.
Cột lọc than
Loại bỏ các tác nhân oxy hóa như Clo dư (Chlorine), màu, mùi trong nước. Theo khuyến cáo của nhà sản xuất màng hàm lượng Chlorine an toàn cho màng RO < 0.1 ppm, Chlorine lớn hơn mức quy định sẽ có nguy gây thủng màng và ảnh hưởng đến chất lượng nước. Các chất bẩn giữ lại bên trong cột lọc sẽ được thải ra ngoài thông qua quá trình rửa ngược rửa xuôi bằng hệ van thiết kế sẵn.
Thời gian thay thế vật liệu lọc bên trong cột từ 1.5 – 2 năm.
Cột lọc Softener
Hệ thống làm mềm nước hay còn gọi là hệ thống khử độ cứng (Softenner system), nước cứng bao gồm thành phần Ca2+ và Mg2+. Nguồn nước bị nhiễm cứng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt, vì vậy khi nhận biết nước bị nhiễm độ cứng cần xử lý ngay. Đối với màng lọc RO nước cứng làm nghẹt màng giảm hiệu quả sử dụng của màng RO, vì vậy nước cứng cần phải được xử lý bằng cột lọc Softener. Cũng như hai cột lọc trên sau một thời gian hoạt động hạt nhựa bên trong cột lọc sẽ bão hòa và không còn khả năng trao đổi ion, vì vậy cột được tái sinh với dung dịch muối từ 10 – 12%.
Thời gian thay thế vật liệu lọc bên trong cột từ 2-3 năm hoặc hơn tùy thuộc vào chất lượng nước đầu vào và chế độ vận hành.
Cột lọc tinh
Cấp bảo vệ cuối cùng cho màng RO, vì vậy cột này được thiết kế với kích thước lọc khá nhỏ 5 micron. Với kích thước này các cặn bẩn sẽ được giữ lại hoàn toàn giúp cho màng RO hoạt động bền lâu.
Bên trong cột lọc tinh sử dụng các lõi bông nén để lọc, vì vậy các lõi lọc này sẽ được thay mới định kỳ từ 1 – 3 tháng (Tùy thuộc vào chất lượng nước ở khu vực xử lý).
Màng RO
Màng lọc RO là bước lọc quan trọng quyết định đến chất lượng nước, có kích thước lọc 0.0001 micron kích thước siêu nhỏ để loại bỏ hoàn toàn các muối khoáng, kim loại nặng, vi sinh, vi khuẩn, các hợp chất không tan có trong nước…nước sau khi qua màng RO sẽ trở nên tinh khiết, đạt tiêu chuẩn cấp cho sản xuất.
Màng RO có thời gian thay thế từ : 24 –  36 tháng
Để biết thêm chi tiết hãy liên hệ đến Công Ty TNHH Xử Lý Nước Suối Nguồn, chúng tôi sẽ tư vấn và phúc đáp các yêu cầu của bạn. Giúp cho bạn có một giải pháp tốt, chất lượng và chi phí phù hợp với nhu cầu.
Hệ thống lọc nước RO Công Suất 500 lít/giờ
Xem thêm : Hệ Thống Xử Lý Nước Khử Khoáng Công Nghiệp Công Suất 300 Lít/Giờ
——————–THÔNG TIN LIÊN HỆ——————-
Công Ty TNHH Xử Lý Nước Suối Nguồn
Trụ sở chính: A9/39 đường 1A, Vĩnh Lộc B, Huyện Bình Chánh, TPHCM
Địa chỉ cửa hàng: B14B/18T Cây Cám, Ấp 2, Vĩnh Lộc B, Bình Chánh, TP.HCM
Số điện thoại: 090 909 3712
https://xulynuocsuoinguon.com/he-thong-loc-nuoc-ro-cong-suat-500-lit-gio/
0 notes
xulynuocsuoinguon · 2 years
Text
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Quảng Nam - Đà Nẵng
DỊCH VỤ MINH TÂM DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
 DỊCH VỤ MINH TÂM
DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Liên hệ: Miss. Tài 0905.46.39.46 
 Bạn chỉ cần ngồi đó, mọi thứ đã có chúng tôi lo
Chuyên tư vấn, thành lập công ty TNHH, thành lập công ty cổ phần, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. * Thành lập Công ty cổ phần, công ty TNHH 2 thành viên, công ty TNHH 1 thành viên * Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. * Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. * Thành lập Công ty, VP đại diện, chi nhánh Dịch vụ Minh Tâm luôn đảm bảo chất lượng dịch vụ và chi phí hợp lý nhất cho quý khách hàng. MINH TÂM MỞ ĐẦU THÀNH CÔNG CỦA BẠN Hân hạnh được phục vụ quý khách!
DỊCH VỤ MINH TÂM DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP 
DỊCH VỤ MINH TÂM DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TẠI QUẢNG NAM – ĐÀ NẴNG
0 notes
xulynuocsuoinguon · 2 years
Text
Máy Lọc Nước Sinolife 9 Cấp Không Tủ Cho Ra Nước Bù Khoáng
Máy Lọc Nước Sinolife 9 Cấp Không Tủ Cho Ra Nước Bù Khoáng
MÔ TẢ
https://xulynuocsuoinguon.com/wp-content/uploads/2022/08/may-loc-600x600-1.jpg
THÔNG SỐ KỸ THUẬT Máy Lọc Nước Sinolife 9 Cấp Không Tủ Cho Ra Nước Bù Khoáng
Công suất: 10 – 15 l/h
Kích thước: DxRxH = 370x180x500mm
Công nghệ SAB: lọc phèn của USA
Công nghệ màng lọc: RO Dow (USA)
Loại: không vỏ tủ
9 cấp lọc: SAB – CTO – PP – RO – T33 – ALKALINE – FIRA – MIRAL – NANO
Bình áp: nhựa, dung tích 10 lít
Điện áp: 220V – 50Hz
Điện năng tiêu thụ: 25W/h
CHỨC NĂNG TỪNG LÕI LỌC
Lõi SAB
Lõi SAB được Sinolife thiết kế riêng phù hợp với nguồn nước tại Việt Nam, lõi sử dụng hạt lọc chuyên dùng của USA có chức năng loại bỏ sắt, mangan, Asen và một số hợp chất kim loại nặng hòa tan trong nước.
Ngoài tác dụng khử sắt, magan, Asen lõi có khả năng nâng pH của nước đầu vào tăng hiệu quả lọc của các lõi phía sau giúp bảo vệ màng RO tốt hơn.
SAB phù hợp các tất cả nguồn nước đặt biệt là nguồn nước giếng, nước nhiễm phèn…
Thời gian thay thế: 3 – 6 tháng (Tùy thuộc vào nguồn nước cấp cho máy, nhu cầu sử dụng mà thời gian lọc có thể dài hơn hoặc ngắn hơn)
Lõi CTO
Loại bỏ các tác nhân oxy hóa như Clo dư (Chlorine), màu, mùi trong nước. Theo khuyến cáo của nhà sản xuất hàm lượng Chlorine an toàn cho màng RO < 0.1 ppm, Chlorine lớn hơn mức quy định sẽ có nguy gây thủng màng và ảnh hưởng đến chất lượng nước.
Thời gian thay thế: 3 – 6 tháng
Lõi PP
Loại bỏ các tập chất có kích thước > 5 micron như: bùn, đất, cát, cặn sắt, mangan… ngăn chặn các cặn bẩn bám vào màng duy trì hiệu qủa lọc của màng RO được tốt hơn.
Thời gian thay thế: 3 –  6 tháng
Lõi RO
Lõi lọc RO là bước lọc quan trọng quyết định đến chất lượng nước uống. Màng RO giúp loại bỏ hoàn toàn các muối khoáng, kim loại nặng, vi khuẩn, vi rút…nước sau khi qua màng RO sẽ trở nên tinh khiết và an toàn để đưa vào cơ thể. Chính vì bước lọc quan trọng, nên Sinolife đã lựa chọn thương hiệu màng RO cuả Dow (Một thương hiệu lâu đời và nổi tiếng trên toàn thế giới của USA) để thực hiện quá trình này.
Thời gian thay thế: 18 –  24 tháng
Lõi T33
Có tác dụng khử mùi, tạo vị ngọt cho nước
Thời gian thay thế: 12 – 18 tháng
Lõi ALKALINE
Tạo cho nước có tính kiềm giúp trung hòa axit và bổ sung khoáng chất có lợi cho cơ thể
Thời gian thay thế: 12 –  18 tháng
Lõi FIRA (Lõi hồng ngoại)
Có chức năng hoạt hóa các phân tử nước, giúp cho cơ thể dễ dàng hấp thụ hơn
Thời gian thay thế: 12 –  18 tháng
Lõi MIRAL (Lõi khoáng)
Bổ sung lượng khoáng chất cần thiết cho cơ thể
Thời gian thay thế: 12 – 18 tháng
Lõi NANO
Ngăn ngừa vi khuẩn, vi rút tái nhiễm vào nguồn nước đảm bảo nguồn nước an toàn hơn trước khi đưa vào cơ thể
Thời gian thay thế: 12 – 18 tháng
Công Ty TNHH Xử Lý Nước Suối Nguồn là đơn vị thiết kế và sản xuất máy lọc nước Sinolife. Hiện này máy lọc nước Sinolife là thương hiệu được khách hàng tin dùng về chất lượng sản phẩm, tuổi đời sử dụng, sự tiện lợi dễ sử dụng, giá cả phải chăng…Hãy liên hệ đến Suối Nguồn, chúng tôi sẽ tư vấn và phúc đáp các yêu cầu của bạn, giúp bạn có sự lựa chọn đúng.
Máy Lọc Nước Sinolife 9 Cấp Không Tủ Cho Ra Nước Bù Khoáng
Xem thêm : Máy Lọc Nước Sinolife 6 Cấp Có Tủ Cho Ra Nước Tinh Khiết
——————–THÔNG TIN LIÊN HỆ——————-
Tumblr media
Công Ty TNHH Xử Lý Nước Suối Nguồn
Trụ sở chính: A9/39 đường 1A, Vĩnh Lộc B, Huyện Bình Chánh, TPHCM
Địa chỉ cửa hàng: B14B/18T Cây Cám, Ấp 2, Vĩnh Lộc B, Bình Chánh, TP.HCM
Số điện thoại: 090 909 3712
0 notes
xulynuocsuoinguon · 2 years
Text
0 notes
xulynuocsuoinguon · 2 years
Text
Hệ Thống Lọc Nước RO Công Suất 5000 lít/giờ
Hệ Thống Lọc Nước RO Công Suất 5000 lít/giờ
Các ưu điểm nổi bật hệ thống lọc nước RO công suất 5000 lít/giờ do Suối Nguồn thiết kế
Hiệu suất thu hồi cao lên đến 75%, giảm lượng nước thải
Với hiệu suất thu hồi cao giảm được chi phí mua nước đầu vào
Vận hành tự động giảm chi phí thuê nhân công vận hành
Bộ đo hiển thị chất lượng nước
Thiết kế thuận tiện cho việc vận hành và bảo trì
Thiết kế dạng Module có thể nâng cấp công suất trong tương lai
Hệ thống được thiết kế vận hành linh hoạt với 2 chế độ: Điều khiển tự động và điều khiển bằng tay.
Có thể điều chỉnh thời gian vận hành tự động theo kế hoạch làm việc, sản xuất
Có chế độ bảo vệ tự động đóng ngắt, giúp cho hệ thống hoạt đồng bền lâu
Các vật tư thay thế dễ tìm mua trên thị trường
Hệ thống rửa màng (CIP) linh động, kịp thời đáp ứng nhu cầu sản xuất khi có sự cố về giảm lưu lượng.
https://xulynuocsuoinguon.com/wp-content/uploads/2022/10/z3772231954027_5b10995d53bffa781206fcf27142ac07.jpg
Chất lượng nước ROSTTChỉ tiêuĐơn vịGiá trị1Tổng chất rắn hòa tan (TDS)ppm≤ 152Độ dẫn điện (Conductivity)µS≤ 203pH–6.0 – 8.54Sắt tổng (Fe)mg/l≤ 0.055Độ cứng tổng (Hardness)mg/l CaCO3< 26Clorua (Cl-)mg/l< 10
Mô tả
Hệ thống lọc nước RO công suất 5000 lít/giờ có nhiều mục đích sử dụng khác nhau, trong lĩnh vực nước uống hệ thống lọc RO sử dụng khá phổ biến từ các nhà máy nước đóng bình đóng chai đến các cơ sở sản xuất nước uống và các máy lọc nước gia đình. Trong công nghiệp nước RO được dùng như là một phần nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm hoặc dùng nước RO để trán rửa bền mặt sản phẩm.
Thông số kỹ thuật
Công suất: 5000 lít/giờ ~ 5 m3/giờ
Bộ lọc tiền xử lý: Điều khiển tự động hoặc bán tự động
Cột lọc cát:
Vật liệu: Composite FRP
Kích thước: D(750) x H(2000) mm
Cột lọc than:
Vật liệu: Composite FRP
Kích thước: D(750) x H(2000) mm
Cột lọc tinh:
Vật liệu: SS304
Lưu lượng: 10 – 15 m3/giờ
Vỏ màng RO ngoại nhập: Composite 8040
Màng RO ngoại nhập: Loại 8040
Tủ điện:
Vật liệu: Thép sơn tĩnh điện
Với 2 chế độ: Điều khiển tự động và điều khiển bằng tay
Thiết bị ngoại nhập: Van điển khiển tự động, bơm cấp, bơm cao áp…
Bộ đo độ dẫn điện hiển thị từ 0 – 1999 µS/cm
Khung đỡ hệ thống: Thép sơn tĩnh điện
Ống và phụ kiện: SS304, uPVC
Nguồn điện: 380 V@ 50Hz
Bộ châm hóa chất bảo vệ màng RO (Tùy chọn)
Bộ rửa màng RO (CIP) định kỳ (Tùy chọn)
Chức năng của từng cột lọc
Cột lọc cát
Có chức năng loại bỏ các tạp chất cặn bẩn lơ lửng trong nước như: bùn đất, rỉ sắt, rong rêu, các hợp chất hữu cơ nhìn thấy bằng mắt thường….Sau một thời gian hoạt động cột lọc được rửa ngược rửa xuôi để đào thải các chất bẩn ra khỏi cột lọc thông qua đường xả của hệ thống lọc nước RO công suất 5000 lít/giờ.
Thời gian thay thế vật liệu lọc bên trong cột từ 2-3 năm hoặc hơn tùy thuộc vào chất lượng nước đầu vào và chế độ vận hành.
Cột lọc than
Loại bỏ các tác nhân oxy hóa như Clo dư (Chlorine), màu, mùi trong nước. Theo khuyến cáo của nhà sản xuất màng hàm lượng Chlorine an toàn cho màng RO < 0.1 ppm, Chlorine lớn hơn mức quy định sẽ có nguy gây thủng màng và ảnh hưởng đến chất lượng nước. Các chất bẩn giữ lại bên trong cột lọc sẽ được thải ra ngoài thông qua quá trình rửa ngược rửa xuôi bằng hệ van thiết kế sẵn.
Thời gian thay thế vật liệu lọc bên trong cột từ 1.5 – 2 năm.
Cột lọc tinh
Cấp bảo vệ cuối cùng cho màng RO, vì vậy cột này được thiết kế với kích thước lọc khá nhỏ 5 micron. Với kích thước này các cặn bẩn sẽ được giữ lại hoàn toàn giúp cho màng RO hoạt động bền lâu.
Bên trong cột lọc tinh sử dụng các lõi bông nén để lọc, vì vậy các lõi lọc này sẽ được thay mới định kỳ từ 1 – 3 tháng (Tùy thuộc vào chất lượng nước ở khu vực xử lý).
Màng RO
Màng lọc RO là bước lọc quan trọng quyết định đến chất lượng nước, có kích thước lọc 0.0001 micron kích thước siêu nhỏ để loại bỏ hoàn toàn các muối khoáng, kim loại nặng, vi sinh, vi khuẩn, các hợp chất không tan có trong nước…nước sau khi qua màng RO sẽ trở nên tinh khiết, đạt tiêu chuẩn cấp cho sản xuất.
Màng RO có thời gian thay thế từ : 24 –  36 tháng
Để biết thêm chi tiết hãy liên hệ đến Công Ty TNHH Xử Lý Nước Suối Nguồn, chúng tôi sẽ tư vấn và phúc đáp các yêu cầu của bạn. Giúp cho bạn có một giải pháp tốt, chất lượng và chi phí phù hợp với nhu cầu.
Hệ thống lọc nước RO công suất 5000 lít/giờ
Xem thêm : Hệ Thống Lọc Nước RO Công Suất 500 lít/giờ
——————–THÔNG TIN LIÊN HỆ——————-
https://xulynuocsuoinguon.com/wp-content/uploads/2022/08/logo-suoi-nguon.png
Công Ty TNHH Xử Lý Nước Suối Nguồn
Trụ sở chính: A9/39 đường 1A, Vĩnh Lộc B, Huyện Bình Chánh, TPHCM
Địa chỉ cửa hàng: B14B/18T Cây Cám, Ấp 2, Vĩnh Lộc B, Bình Chánh, TP.HCM
Số điện thoại: 090 909 3712
1 note · View note