Tumgik
#từ vựng tiếng Trung về nông trại
trungtamtiengtrung · 3 years
Text
Học Tiếng Trung qua hình ảnh từ vựng về nông trại
Các bạn đã nắm được những kiến thức chủ đề nào trong tiếng Trung rồi ạ, hôm nay cùng mình học tiếng Trung qua hình ảnh từ vựng về nông trại các bạn nhé. Chủ đề này có thể các bạn cần dùng trong cuộc sống, vì vậy hãy nhớ lưu về học và sớm nắm được nhé.
Đọc thêm:
>>Học Tiếng Trung qua hình ảnh từ vựng về nông thôn.
>>Hướng dẫn bạn nói Anh yêu Em tiếng Trung Quốc.
Học Tiếng Trung qua hình ảnh từ vựng về nông trại
Học tiếng Trung từ vựng chủ đề về nông trại qua hình ảnh minh họa:
谷仓   gǔcāng         kho thóc/ barn
小牛   xiǎo niú         bò con/ calf
小鸡   xiǎojī        gà con/ chick
鸡   jī            gà/  chicken
鸡舍   jīshè         chuồng gà/  chicken coop
畜栏   chùlán          chuồng nhốt súc vật / corral
牛   niú         bò/ cow
饲料槽    sìliàocáo         Máng ăn gia súc/ feeding trough
围栏   wéilán          hàng rào/ fence
田地   tiándì         ruộng đồng/ field
马驹   mǎjū       ngựa con/ foal
温室  wēnshì          nhà ấm, nhà kính/ greenhouse
干草   gāncǎo        cỏ khô/ hay
马  mǎ        ngựa/ horse
羊羔   yánggāo      cừu non/ lamb
小道   xiǎodào         đường nhỏ/ pathway
猪  zhū         heo; lợn/ pig
小猪崽  xiǎozhūzǎi        heo con/ piglet
池塘  chítáng        ao; đầm/ pond
羊   yáng         dê; cừu/ sheep
Bạn muốn học tiếng Trung nhưng chưa tìm được trung tâm để học, bạn muốn tìm trung tâm uy tín, chất lượng đào tạo các khóa học tiếng Trung: tiếng Trung sơ cấp, tiếng Trung trung cấp, luyện nghe nói tiếng Trung, luyện biên dịch tiếng Trung, luyện phiên dịch tiếng Trung, luyện ôn thi HSK tiếng Trung.
Sau đây, mình chia sẻ với các bạn một trung tâm dạy tiếng Trung uy tín, chất lượng ở Hà Nội nè, các bạn click chuột vào đường dẫn sau để xem chi tiết các khóa học từ cơ bản nhất đến giao tiếp thành thạo nhé:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-hoc-tieng-trung-tot-nhat-tai-ha-noi.html.
筒仓   tǒngcāng       silo
洒水器   sǎshuǐqì         vòi phun nước/ sprinkler
马厩   mǎjiù        chuồng ngựa/  stable
菜园   càiyuán        vườn rau/ vegetable garden
小麦  xiǎomài           lúa mì/ wheat
Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media
Hình ảnh: Từ vựng tiếng Trung về nông trại
Học Tiếng Trung qua hình ảnh từ vựng về nông trại - kiến thức chủ đề trên đây các bạn nắm được mấy phần rồi. Hãy luôn cố gắng, nỗ lực quyết tâm học để chinh phục được ngôn ngữ này sớm nhất có thể nhé các bạn, hẹn gặp lại các bạn ở chủ đề tiếp theo.
Nguồn bài viết: trungtamtiengtrung.tumblr.com
0 notes
trungtamtienghanhn · 3 years
Text
Tiếng Hàn từ vựng chủ đề về nông thôn
Chào các bạn, đến hẹn mình lại chia sẻ với các bạn thêm một chủ đề kiến thức nữa nè. Bài học hôm nay chúng mình cùng luyện tập kiến thức tiếng Hàn từ vựng chủ đề về nông thôn nhé. Chủ đề này có thể sẽ nhiều bạn cần nè, các bạn học nhớ chia sẻ kiến thức để mọi người cùng học nhé.
Đọc thêm:
>>Tiếng Hàn từ vựng chủ đề về nhà thể dục.
>>Học tiếng Hàn với giáo viên Hàn Quốc có thực sự tốt không.
Tiếng Hàn từ vựng chủ đề về nông thôn
Học tiếng Hàn Quốc qua hình ảnh chủ đề từ vựng về nông thôn:
보리밭    boribat      cánh đồng lúa mạch/ barley field
황소    hwangso        Bò mộng/ bull
소   so         Bò nhà/cattle
옥수수밭    oksusubat          nương ngô, vườn ngô/corn field
농장     nongjang       nông trường, nông trại/ farm
울타리     ultari        hàng rào/ fence
염소   yeomso         con dê/goat
골프코스     golpeukoseu         Sân golf/ golf course
목초지    mokchoji          đồng cỏ, bãi cỏ/meadow
과수원    gwasuwon           vườn cây ăn trái/orchard
목장   mokjang          trại gia súc/ pasture
감자밭    gamjabat         đồng khoai tây/ potato field
 로터리   roteori      vòng xuyến/ roundabout
양      yang           cừu,nai tơ/ sheep
콩밭       kongbat            cánh đồng đậu/soybean field
개울     gaeul          suối nhỏ, lạch/ stream
Các bạn đang muốn tìm một nơi học tiếng Hàn online và cả học trực tiếp nhưng chưa tìm thấy. 
Một trung tâm đào tạo đầy đủ các khóa học từ cơ bản đến nâng cao, từ mới bắt đầu đến biên phiên dịch, với các trình độ: tiếng Hàn sơ cấp, tiếng Hàn trung cấp, tiếng Hàn luyện nghe nói, tiếng Hàn biên dịch, luyện ôn thi TOPIK tiếng Hàn, luyện tiếng Hàn phiên dịch, học tiếng Hàn xuất khẩu lao động EPS - TOPIK, tiếng Hàn du học, tiếng Hàn cho cô dâu.
Sau đây, mình chia sẻ với các bạn một trung tâm dạy tiếng Hàn Quốc uy tín, chất lượng và tốt mình đã từng học, đào tạo tất cả các trình độ nói trên. 
Các bạn hãy truy cập vào đường dẫn ngay đây để tham khảo chi tiết các khóa học nhé:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.
구역     guyeok            khu vực/subdivision
포도밭     podobat        vườn nho/ vineyard
밀밭        milbat          đồng lúa mì/wheat field
야생화     yasaenghwa         hoa dại/wildflowers
숲     sup         rừng/ woods
Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media
Hình ảnh: Từ vựng tiếng Hàn chủ đề về nông thôn
Tiếng Hàn từ vựng chủ đề về nông thôn các bạn cùng học ở trên đây rồi đấy, kiến thức này với các bạn khá dễ học phải không ạ. Các bạn nắm được những gì ở trong bài học này rồi, cố gắng luyện tập để nắm được sớm nhé. Chăm chỉ để chinh phục được ngôn ngữ này nào.
Nguồn bài viết: trungtamtienghanhn.tumblr.com
1 note · View note
vieclam365vn · 5 years
Text
Accommodation là gì? Phân biệt các loại hình của accommodation
1. Accommodation là gì? “Accommodation” trong ngành du lịch được hiểu chung là nhà nghỉ, khách sạn – nơi cung cấp các dịch vụ nghỉ ngơi cho khách du lịch, khách qua đường. Một nhà nghỉ hay khách sạn sẽ có nhiều phòng khác nhau, phục vụ cho nhiều khách cùng một lúc. Bên trong các phòng sẽ có đầy đủ các tiện nghi như giường, tủ, chăn, gối, máy lạnh, tủ lạnh, nhà vệ sinh,... Du khách đến đây chỉ cần đăng ký tên và có chứng minh thư nhân dân là có thể thuê một hay nhiều phòng để nghỉ ngơi trong khoảng thời gian ngắn hạn. "Accommodation" - thuật ngữ chỉ các loại hình nhà nghỉ, khách sạn Và hiện nay, với sự phát triển của kinh tế - xã hội cũng như đời sống con người ngày càng được nâng cao thì quy mô, mô hình kinh doanh “accommodation” cũng được mở rộng, thay đổi theo xu thế hiện đại. Đó là việc hình thành nhiều loại hình accommodation khác nhau như: Hotel, motel, homestay,... 2. Phân biệt các loại hình accommodation hiện nay 2.1. Loại hình hotel – khách sạn Hotel là loại hình được rất nhiều người sử dụng hiện nay trong các chuyến đi du lịch hay công tác xa. Một khách sạn thường được xây dựng thành các tòa nhà cao tầng, mỗi tầng sẽ có nhiều phòng và bên trong các phòng sẽ có đầy đủ các tiện nghi để nghỉ ngơi, ăn uống,... Loại hình hotel - khách sạn Hiện nay, các hotel kinh doanh theo quy mô lớn với nhiều loại phòng và giá cả khác nhau tùy vào sự tiện nghi như: - Loại phòng suite: Đây là loại phòng cao cấp nhất của các khách sạn và thường được đặt ở các tầng cao trên cùng. Diện tích các phòng này cũng lớn nhất và có đầy đủ các tiện nghi cũng như có view đẹp nhất để ngắm cảnh bên ngoài và xung quan tòa nhà. Các phòng suite cũng gần như các căn hộ penthouse và thường dành cho những đối tượng khách hàng có điều kiện. - Loại phòng deluxe: Đây cũng được xem như loại phòng cao cấp nhưng thấp hơn loại suite. Diện tích các phòng này cũng khá lớn và trang bị đầy đủ mọi thứ cần thiết trong phòng. Giá của loại phòng này là khá cao so với các loại thường, tuy nhiên nếu thuê các phòng này du khách cũng sẽ được phục vụ tốt và đầy đủ hơn so với các phòng thường. - Loại phòng superior: Những phòng này có diện tích và giá cả ở mức trung bình nhưng cũng được trang bị đầy đủ các trang thiết bị, đồ dùng cần thiết dành cho du khách đến đây. - Loại phòng standard: Đây là phòng tiêu chuẩn, có diện tích và giá cả vừa phải, ở vị trí thấp nhất của khách sạn, do đó tầm nhìn có chút hạn chế hơn. Tuy trang thiết bị trong phòng vẫn được chuẩn bị đầy đủ để phục phụ cho khách hàng. Với giá thành khá rẻ thì loại phòng này sẽ phù hợp với những đối tượng du khách đi du lịch tự túc, sẽ giảm bớt khá nhiều chi phí cho chuyến đi. 2.2. Loại hình hostel – khách sạn giá rẻ Hostel là loại hình khách sạn giá rẻ và thường dành cho các đối tượng đi du lịch bụi, không muốn tốn quá nhiều tiền cho việc nghỉ ngơi. Bởi ở đây, chỗ ngủ sẽ chia theo giường tầng, giống như giường trong các ký túc xá của sinh viên. Các phòng cũng được chia thành nhiều loại khác nhau, loại 4 giường, 6 giường hay 10 giường. Điều đặc biệt chỉ có ở loại hình này là du khách tới hostel thường không phân biệt giới tính, cả nam và nữ đều có thể sinh hoạt chung trong cùng một phòng và nếu cần có sự riêng tư sẽ có rèm che lại giường đó. Tuy nhiên, điều này chỉ phù hợp với các nước ở châu Âu, còn tại Việt Nam để đảm bảo được sự phù hợp với nền văn hóa thì các hostel vẫn chia phòng theo giới tính, nam nữ sẽ ở riêng phòng. Loại hình hostel - khách sạn giá rẻ Đặc trưng cụ thể của loại hình này là: - Các dịch vụ tại hostel có giá cực rẻ, tại các thành phố như Đà Nẵng, Huế, Đà Lạt,... mức giá một đêm ở đây chỉ dao động khoảng 100.000 đồng/ giường. Đây chỉ là chi phí để thuê giường ngủ và không bao gồm các dịch vụ khác như ăn uống, giặt là hay vui chơi, giải trí,... Mức giá này rất phù hợp với những đối tượng đam mê đi du lịch bụi, thích đi phượt khắp nơi, không ở cố định một chỗ. - Các dịch vụ, hoạt động trong hostel đều được sử dụng chung trong một phòng như nhà tắm, khu nấu ăn, phòng khách,... nhưng vẫn đảm bảo được sự tiện nghi và sạch sẽ cho mọi người. Bên cạnh đó cũng có những khu sân vườn, phòng khách, sân thượng,... để mọi người có thể vui chơi, giao lưu hay tổ chức tiệc cùng nhau. - Hầu hết các hostel đều được xây dựng và kinh doanh ở các địa phương hay những người yêu thích, đam mê văn hóa ở các vùng mở ra nên khi đến lưu trú tại đây, du khách sẽ có cơ hội được tìm hiểu những thông tin du lịch vô cùng thú vị, bổ ích và được chào đón cũng như giúp đỡ rất nhiệt tình, cởi mở. 2.3. Loại hình motel – nhà nghỉ “Motel” là từ được ghép lại bởi hai từ “motor” và “hotel” – đây là loại hình kinh doanh nhà nghỉ với quy mô nhỏ, ít tiện nghi với giá cả khá bình dân. Các motel thường được xây dựng khá đơn giản ở dọc các con đường quốc lộ, là chỗ nghỉ tạm thời cho những khách du lịch đi phượt, đi bụi qua 1 – 2 đêm. Mỗi motel chỉ có khoảng 10 – 20 phòng nghỉ với giá phòng chỉ từ 100.000 – 200.000 đồng/ đêm/ phòng. Đội ngũ nhân viên ở các motel cũng không nhiều, một người có thể đảm nhiệm nhiều công việc khác nhau, do đó, chất lượng phục vụ khách hàng cũng không được tốt như các loại hình khác. 2.4. Loại hình homestay Homestay là loại hình du lịch đang rất “hot” hiện nay. Với loại hình này, du khách thay vì việc nghỉ ngơi tại các khách sạn thì sẽ lựa chọn nghỉ chân tại các nhà dân ở địa phương. Tại đây, họ sẽ được khám phá, trải nghiệm cũng như tìm hiểu toàn bộ những phong tục tập quán và đời sống văn hóa đặc sắc của các vùng miền. Homestay hiện nay phù hợp để phát triển tại các nước đa văn hóa như Việt Nam, nhất là ở các địa điểm du lịch như Đà Nẵng, Huế, Mộc Châu, Đà Lạt, Bến Tre,... Đặc trưng của loại hình homestay chính là: - Du khách đến tham quan và nghỉ chân tại đây sẽ có cơ hội được gặp gỡ, giao lưu cũng như tìm hiểu về văn hóa các địa phương. Tức là khách du lịch sẽ cùng ăn, cùng ngủ và sinh hoạt với dân cư bản địa, được coi như người trong nhà của họ và được tham gia các hoạt động lễ hội tại đó. Đây là một cách để thể hiện sự hiếu khách cũng như giúp cho du khách dễ dàng hòa nhập với văn hóa vùng đó. - Homestay là hình thức dịch vụ “ăn bản – ngủ bản”: Đây là hình thức kinh doanh mà cộng đồng dân cư tại địa phương sẽ là người trực tiếp cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho khách du lịch tới thăm, từ lưu trú đến ăn uống. Người dân nơi đây đôi khi còn kiêm luôn cả vai trò hướng dẫn viên du lịch, dẫn du khách đến các địa điểm tham quan, giới thiệu nét đẹp văn hóa mà người bản địa đến đó chưa chắc đã tự khám phá được. - Các homestay thường được xây dựng ở các vùng dân cư có tài nguyên văn hóa đa dạng, các khu vực có nguồn tài nguyên hoang dã được bảo tồn, những nơi mang nét đặc trưng văn hóa tộc người hay những khu vực không có đủ điều kiện để xây dựng các hotel hay motel. - Quy mô của homestay khá nhỏ, mỗi gia đình chỉ có thể đón từ 10 – 30 khách với giá cả rất rẻ, chỉ từ vài chục đến vài trăm nghìn mỗi phòng. Các dịch vụ nơi đây cũng ở mức trung bình, tuy nhiên vẫn đảm bảo đầy đủ những tiện nghi cần thiết cho du khách đến tham quan và nghỉ ngơi. "Homestay" - loại hình  đang "hot" nhất hiện nay 3. Từ vựng theo chủ đề accommodation trong du lịch, khách sạn Đi du lịch là một trong những nhu cầu tất yếu của con người, đặc biệt là khi đời sống xã hội của người dân ngày càng nâng cao thì mong muốn đi du lịch tại các quốc gia trên thế giới cũng trở nên nhiều hơn. Do đó, trau dồi vốn từ vựng tiếng Anh về du lịch là điều rất cần thiết, nhất là đối với một số nước cần có tiếng Anh để giao tiếp như Thái Lan, Hàn Quốc, Singapore,... Bên cạnh một số từ đã rất quen thuộc như hotel, motel, hostel thì còn rất nhiều những từ ngữ khác chủ đề accommodation trong du lịch, khách sạn bạn cần quan tâm đến như: - “Cottage” – chỉ những nhà nghỉ ở cùng với cư dân địa phương, thường hay có ở các vùng nông thôn và phù hợp với những du khách thích tìm hiểu cuộc sống thực. - “Guesthouse” – đây là loại hình giống như nhà khách ở Việt Nam, trong đó có những trang thiết bị cần thiết cho du khách và nó nằm ở riêng một khu vực chỉ để dùng cho khách mời hay khách du lịch đến tham quan, lưu trú. - “Resort” – đây có lẽ cũng là loại hình khá quen thuộc ở Việt Nam, được xây dựng như một khuôn viên và bao gồm đầy đủ mọi tiện nghi cao cấp như bể bơi, spa, massage,... Khách du lịch đến đây sẽ được quyền hưởng toàn bộ các dịch vụ trong resort tùy vào nhu cầu của mình. "Resort" - loại hình đang khá phổ biến tại nhiều quốc gia hiện nay - “Double room” – chỉ những phòng đôi trong khách sạn, nhà nghỉ, tức là trong phòng sẽ có 1 giường rộng đủ cho 2 người nghỉ ngơi hoặc có 2 giường nhỏ. Trong các phòng này cũng sẽ có đầy đủ tiện nghi cần thiết cho khách du lịch. - “Single room” – từ này chỉ phòng đơn trong các khách sạn, nhà nghỉ, nghĩa là các phòng chỉ có 1 giường và chỉ dành cho một người nghỉ. T��t cả mọi trang thiết bị cũng vẫn đầy đủ để phục vụ cho du khách. - “RV” – đây là một loại xe dành cho các hoạt động đi du lịch hay cắm trại. Loại xe này thường phổ biến ở các quốc gia trên thế giớ như Mỹ, có khả năng chứa đựng được nhiều đồ đã, các vật dụng cần thiết cho chuyến đi, bao gồm cả phòng tắm, phòng ngủ như ở nhà. - “Shower/ tube” – đây là từ chỉ loại phòng có các bồn tắm hay vòi hoa sen. Loại phòng như vậy thường ở dạng khá cao cấp và phù hợp với du khách có điều kiện. - “Cruise ship” – có nghĩa là tàu du lịch hay các du thuyền. Loại này có thể chứa được lượng lớn khách du lịch. Thường du khách hay thuê để tổ chức các buổi tiệc và chi phí cho dịch vụ này khá đắt đỏ. - “Stairs” – đây là từ chỉ cầu thang bộ, dùng để phân biệt với thang máy là “Elevator” - “Campsite” – đây là các khu để cắm trại dành cho khách du lịch muốn được tận hưởng cảm giác du lịch ban đêm, hay đi xa khu nghỉ ngơi. - “Half board” – dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ nhưng bao gồm cả các bữa ăn sáng và trưa. - “ Full board” – dịch vụ nhà nghỉ, khách sạn bao gồm cả 3 bữa ăn cho du khách. Những phân tích trên đây chắc hẳn đã lý giải cho các bạn hiểu rõ accommodation là gì cũng như phân biệt được các loại hình accommodation hiện nay rồi đúng không nào? Hy vọng đó sẽ là những thông tin hữu ích giúp các bạn lựa chọn được những loại hình phù hợp nhất, tận hưởng chuyến du lịch thật tuyệt vời nhé!
Coi bài nguyên văn tại: Accommodation là gì? Phân biệt các loại hình của accommodation
#timviec365vn
0 notes
lookintomyeyeblog · 5 years
Text
Truyện ngắn song ngữ: Người nông dân và 3 cậu con trai lười biếng
Tâm hồn chúng ta luôn cần được nuôi dưỡng. Một tâm hồn trong sáng, thiện lương có thể mang đến cho chúng ta một cuộc sống an nhiên và hạnh phúc, và rồi, chúng ta cũng mong muốn có thể đem tình yêu thương trao tặng cho những người khác.
Với loạt bài “Truyện ngắn song ngữ”, chúng tôi lựa chọn những câu chuyện ý nghĩa với các từ vựng đơn giản, dễ học. Ngoài mong muốn giúp quý độc giả có thể cải thiện trình độ tiếng Anh, chúng tôi cũng hy vọng sẽ đem lại cho người học một chút động lực, sự ấm áp, thư thái cùng năng lượng tích cực để có thể tìm thấy niềm vui, đặt tâm trọn vẹn sống từng ngày mặc cho cuộc đời nhiều lúc còn bộn bề, gian truân.
***
THE FARMER AND HIS LAZY SONS - NGƯỜI NÔNG DÂN VÀ 3 CẬU CON TRAI LƯỜI BIẾNG
[videoplayer link="https://video3.dkn.tv/nguoinong-dan-va-3-cau-con-trai-luoi-bieng_145795d0c.html"] 
In Madhanpur lived a very hardworking farmer named Mangal. He has three sons Ratan, Jatin and Gopal. All three were strong and healthy. But they were all lazy.
Ở Madhanpur có một người nông dân rất chăm chỉ tên là Mangal. Ông có ba con trai tên là Ratan, Jatin and Gopal. Cả ba đều mạnh mẽ và khỏe khoắn. Nhưng tất cả họ đều lười biếng.
Mangal was sad thinking about his sons and the future of his farmland.
Mangal buồn bã nghĩ về các con trai và tương lai vùng đất nông trại của mình.
[caption id="attachment_1138919" align="alignnone" width="493"] Ảnh chụp từ màn hình Youtube[/caption]
One day, Mangal got a flash of an idea. He called all his sons and said, "Ratan, Jatin and Gopal!" I have hidden a treasure in our farmland. You search and share the treasure among you."
Một hôm, Mapal nẩy ra một ý tưởng. Ông gọi tất cả các con trai của mình lại và nói: "Ratan, Jatin and Gopal, Hanuman! Cha đã giấu một kho báu trong đất ruộng của nhà mình. Các con hãy tìm kiếm và chia nhau kho báu đó".
The three sons were overjoyed. They went to the fields and started searching. Ratan started from one end. Jatin searched from the other end. And Gopal did so from the centre. They dug each and every inch of the field. But they could not find anything.
Ba người con trai rất vui mừng. Chúng đi đến cánh đồng và bắt đầu tìm kiếm. Ratan bắt đầu từ một đầu. Jatin tìm kiếm từ đầu kia. Và Gopal cũng làm như vậy từ trung tâm. Chúng đào xới từng tấc đất của cánh đồng. Nhưng chúng không thể tìm thấy gì cả.
Mangal said to his sons, “Dear boys! Now you have tooled and conditioned the field, why not we sow a crop!" Off went the sons to sow the crops.
Mangal nói với các con trai của mình, "Các con của ta! Bây giờ các con đã làm cho cánh đồng có công cụ và đủ điều kiện thích hợp, tại sao chúng ta không gieo một vụ mùa!". Các con trai đã tiến hành gieo các loại cây trồng.
Days passed. Soon, the crops grew lushly green. The sons were delighted. The father said, "Sons, this is the real treasure I wanted you to share".
Nhiều ngày trôi qua. Chẳng bao lâu, các loại cây trồng phát triển xanh tốt. Các con rất vui mừng. Người cha nói: "Các con, đây chính là kho báu thực sự cha muốn các con chia sẻ".
Fruits of hard work are always sweet.
Thành quả của việc làm chăm chỉ luôn ngọt ngào.
Theo linkedin Yên Thanh biên dịch
[videobottom id="2419"]
from Đại Kỷ Nguyên - Feed - http://bit.ly/2Hamew8 via IFTTT
0 notes
tienganhtomokid · 6 years
Text
Nhạc thiếu nhi tiếng Anh về động vật có lời
Một bản nhạc thiếu nhi tiếng Anh về động vật chắc chắn sẽ giúp con bạn nâng cao và mở rộng vốn từ vựng tiếng Anh của mình.
Trong bài viết này, Tomokid xin tổng hợp và giới thiệu với cha mẹ cùng các con những bài hát tiếng Anh cho trẻ em hay nhất về chủ đề con vật.
Old MacDonald Had A Farm
Old MacDonald had a farm là một bài hát tiếng Anh cho trẻ em về một anh nông dân có tên là MacDonald và các loài động vật khác nhau mà anh ta nuôi trong trang trại của mình. Mỗi câu của bài hát được thay đổi tên của con vật kèm theo tiếng kêu tương ứng của Add columnAdd rowSplitMergenó.
Bingo Dog Song
Những chú cún dễ thương là một người bạn vật nuôi trong nhà thân thiết và trung thành của con người. Vậy tại sao cha mẹ không mở bài hát Bingo Dog Song giúp con nâng cao khả năng tiếng Anh giao tiếp và vốn từ vựng tiếng Anh của mình?
Baa, baa, black sheep
Baa, baa, black sheep có giai điệu tương đối cổ điển dạy trẻ về cách chia sẻ với những người xung quanh. Từ sự chia sẻ này, tất cả cả mọi người sẽ có một cuộc sống tốt đẹp hơn.
Incy Wincy Spider
Incy Wincy Spider là một bài hát tiếng Anh cho trẻ em rất phổ biến trên thế giới. Bài hát mô tả về những cuộc phiêu lưu của một con nhện gồm: lên, xuống, chui vào một hệ thống ống nước,… vào những ngày thời tiết khác nhau.
Baa, baa, black sheep có giai điệu tương đối cổ điển dạy trẻ về cách chia sẻ với những người xung quanh. Từ sự chia sẻ này, tất cả cả mọi người sẽ có một cuộc sống tốt đẹp hơn.
Five Little Monkey
Five Little Monkey là bài hát về 5 chú khỉ nghịch ngợm nhảy nhót ở trên giường, bị ngã đến nỗi bị thương khiến mẹ phải lo lắng gọi bác sĩ.
Bài hát này không chỉ dạy trẻ đếm số mà còn mang đến thông điệp vô cùng ý nghĩa. Khi chơi trên giường, các con cần chú ý để không bị thương như những chú khỉ này nhé!
Animals In The Ocean
Giống như tên gọi của mình, Animals In The Ocean kể về chuyến hành trình chu du dưới đại dương mênh mông của con. Với bài hát này, các con sẽ được gặp và học tên gọi của những sinh vật đáng yêu dưới lòng đại dương như cua, rùa biển, cá ngựa và sứa,…
Sleeping Bunnies
Sleeping Bunnies là một trong những bài hát hết sức đáng yêu được nhiều bạn nhỏ yêu mến. Ca khúc kể về câu chuyện đánh thức những chú thỏ con đang ngủ bằng giai điệu vui nhộn.
Three Little Fishes
Three Little Fishes kể về câu chuyện của 3 chú cá nhỏ- những đứa trẻ đã trái lệnh của mẹ và vượt ra khỏi cánh đồng cỏ để đến với biển lớn bằng cách bơi trên một con đập. Ở đây, chúng đã bắt gặp một con cá mập và chạy trốn về đồng cỏ an toàn.
 Bản ghi âm Three Little Fishes được thực hiện bởi Nat Gonella và The Georigians vào năm 1939 đã nằm trong danh sách “Bài hát yêu thích nhất của trẻ em” năm 2005
Animal Action
Animal Action là một bài hát tiếng Anh thiếu nhi có giai điệu vui nhộn được nhiều bạn nhỏ yêu thích. Với bài hát này, các con có thể mở rộng vốn từ tiếng Anh của mình về các loài động vật.
Ngoài ra, cha mẹ có thể sử dụng Animal Action như một trò chơi để các bé cảm thấy hứng thú hơn.
The Ant Go Marching One By One Song
The Ant Go Marching One By One Song là một bài hát có giai điệu thú vị giúp trẻ học đếm thông qua cuộc hành quân của các nhân vật kiến dễ thương. Những bé kiến này diễu hành từng người một và cuộc hành quân sẽ kết thúc khi chú kiến nhỏ nhất đến nơi.
Lời bài hát được lặp lại rất nhiều lần giúp các bé ghi nhớ và dễ dàng hát theo.
We’re Going To The Zoo
We’re Going To The Zoo là bài hát thể hiện sự mong đợi của các con về chuyến đi chơi sở thú cùng cha mẹ vào ngày hôm sau. Chắc chắn các bé sẽ nhận thấy chính mình trong bài hát.
Thông qua We’re going to the zoo, các con sẽ được học thêm rất nhiều từ vựng về các loài động vật khác nhau có trong sở thú.
The Farmer In The Dell
Nếu cha mẹ muốn con mình có thêm kiến thức về các loài động vật thường được nuôi ở vùng nông thôn thì The Farmer in the dell là bài hát không thể bỏ qua. Với bài hát này, các con không chỉ biết thêm cách gọi tên các loài động vật mà còn có thể biết thêm về công việc hàng ngày mà những người nông dân cần thực hiện.
Cha mẹ đừng quên lưu lại những bài hát tiếng Anh vui nhộn chủ đề về động vật hấp dẫn này để bật cho bé nghe hàng ngày nhé. Chắc chắn bạn sẽ thấy ngạc nhiên về sự tiến bộ về kĩ năng tiếng Anh của con đó.
Và nếu bạn có thêm gợi ý nào về chủ đề nhạc thiếu nhi tiếng Anh về động vật, đừng quên chia sẻ cùng chúng tôi nhé!
Hãy cho chúng tôi biết ý kiến của bạn về bài viết "Nhạc thiếu nhi tiếng Anh về động vật có lời" tại phần bình luận nhé
0 notes
booksvn-blog · 7 years
Text
Từ vựng tiếng Anh du lịch
Những từ dưới đây là Tổng hợp Từ vựng tiếng Anh Du lịch khi đi nghỉ hoặc ngày lễ. Các từ được phân loại thành các phần khác nhau tùy thuộc vào loại hình du lịch. Bạn sẽ tìm thấy các câu ví dụ cho mỗi từ để giúp cung cấp ngữ cảnh cho việc học, cũng như các câu đố ngắn cho từng phần. Kiểm tra câu trả lời của bạn bằng cách cuộn xuống cuối trang.
Nếu bạn đang ở trong ngành dịch vụ thì từ vựng này sẽ rất hữu ích.
Từ vựng tiếng Anh du dịch hữu ích
BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Sân bay : Tôi đã lên sân bay để bắt chuyến bay đến San Francisco. Đăng ký nhận phòng : Đảm bảo đến sân bay hai giờ sớm để nhận phòng. Fly : Tôi thích bay trên cùng một hãng hàng không để có được điểm milage. Đất đai : Máy bay sẽ hạ cánh trong hai giờ. Landing : Hạ cánh đã diễn ra trong một cơn bão. Nó rất đáng sợ! Máy bay : Chiếc máy bay được đóng gói với 300 hành khách. Cất cánh : máy bay được lên kế hoạch cất cánh lúc 3:30.
Kiểm tra từ vựng của bạn bằng cách sử dụng một từ để điền vào các khoảng trống:
Máy bay của tôi
Bạn có thể đón tôi vào ngày mai không? Chuyến bay của tôi
Các
Đảm bảo
trong ba giờ! Tôi phải bắt taxi đến
.
lúc 7:30.
đã rất bumpy. Tôi đã sợ.
ít nhất hai giờ trước chuyến bay của bạn.
là chiếc 747 của Boeing.
TỪ NGỮ CHO KỲ NGHỈ
Trại : Bạn thích cắm trại trong rừng? Điểm đến : Điểm đến cuối cùng của bạn là gì? Tham quan : Tôi muốn đi tham quan vùng rượu vang khi chúng tôi ở Tuscany.
Đi cắm trại : Hãy đi đến bãi biển và cắm trại vào cuối tuần sau. Tham quan : Bạn đã đi tham quan trong khi bạn đang ở Pháp? Nhà nghỉ : Ở trong ký túc xá thanh thiếu niên là một cách tuyệt vời để tiết kiệm tiền trong kỳ nghỉ. Khách sạn : Tôi sẽ đặt một khách sạn trong hai đêm. Hành trình : Cuộc hành trình sẽ mất bốn tuần và chúng tôi sẽ thăm viếng bốn quốc gia.
Hành lý : Bạn có thể mang theo hành lý trên gác? Motel : Chúng tôi ở trong một motel thuận tiện trên đường đến Chicago. Kỳ nghỉ trọn gói : Tôi thích mua các kỳ nghỉ trọn gói , vì vậy tôi không phải lo lắng về bất cứ điều gì. Hành khách : Hành khách bị bệnh trong suốt chuyến đi. Tuyến : tuyến của chúng tôi sẽ đưa chúng tôi qua Đức và tới Ba Lan. Tham quan : Tham quan thành phố này khá là nhàm chán. Hãy đi mua sắm . Túi xách : Hãy để tôi giải nén vali của tôi và sau đó chúng tôi có thể bơi. Tour : Peter đi tham quan vườn nho. Du lịch : Du lịch đang trở thành một ngành công nghiệp quan trọng ở hầu hết các quốc gia. Du lịch : Mỗi tháng 5 nhiều du khách từ khắp nơi trên thế giới đến xem lễ hội hoa. Du lịch : Du lịch là một trong những hoạt động yêu thích thời gian rảnh rỗi của ông. Đại lý du lịch : Đại lý du lịch tìm thấy chúng tôi rất nhiều. Chuyến đi : Chuyến đi đến New York thật đáng yêu và thú vị. Kỳ nghỉ : Tôi thích đi nghỉ mát lâu dài trên bãi biển.
Sử dụng một từ trong danh sách để lấp đầy khoảng trống:
Tôi có thể hỏi
Tôi thích đi
Tốt nhất là đừng quá
Có rất nhiều
Hãy ở lại với giá rẻ
Nếu bạn muốn tiết kiệm tiền, đi bộ và
Tôi nghĩ
Tôi hy vọng
cuối của bạn là gì?
đến Chicago rất thú vị.
bất cứ khi nào tôi đến thăm một thành phố mới mà tôi không biết.
với bạn trong chuyến đi của bạn. Hãng hàng không có thể mất nó!
người đã bỏ lỡ chuyến bay đến New York.
dọc theo xa lộ.
ở vùng núi.
của chúng ta sẽ đưa chúng ta vượt qua một số ngôi nhà đẹp nhất Hollywood.
là một trong những cách tuyệt vời để mở rộng trí tưởng tượng của bạn.
của bạn là dễ chịu.
DU LỊCH BẰNG ĐẤT ĐAI
Xe đạp : Một trong những cách tốt nhất để xem nông thôn là đi xe đạp. Xe đạp : Chúng tôi đạp xe từ cửa hàng đến cửa hàng. Xe buýt : Bạn có thể bắt một xe buýt cho Seattle ở bến xe buýt. Bến xe buýt : Bến xe buýt cách ba cây số. Xe hơi : Bạn có thể muốn thuê một chiếc xe khi đi nghỉ. Lane : Đảm bảo đi vào làn đường bên trái khi bạn muốn vượt qua. Xe máy :  Cưỡi một chiếc mô tô có thể rất thú vị và thú vị, nhưng nó cũng rất nguy hiểm. Đường cao tốc : Chúng tôi sẽ phải đi theo đường cao tốc đến Los Angeles. Đường cao tốc : Đường cao tốc giữa hai thành phố khá đáng yêu.
Đường sắt : Đã bao giờ bạn đi bằng đường sắt? Đi bằng đường sắt : Đi bằng đường sắt tạo cơ hội để thức dậy và đi bộ khi bạn đi du lịch. Đường sắt : Ga đường sắt này nằm xuống đường này. Đường : Có ba con đường đến Denver. Đường chính : Đi theo con đường chính vào thị trấn và quẹo trái tại đường số 5. Taxi : Tôi đã vào taxi và đi đến ga tàu. Giao thông : Hiện nay có rất nhiều lưu lượng truy cập trên đường! Train : Tôi thích đi xe lửa. Đó là một cách rất thư giãn để đi du lịch. Tube : Bạn có thể dùng ống ở London. Underground : Bạn có thể đi ngầm ở nhiều thành phố trên khắp châu Âu. Xe điện ngầm: Bạn có thể đi tàu điện ngầm ở New York.
Điền vào khoảng trống bằng từ mục tiêu:
Bạn nên thay
Chúng ta hãy đi
Tôi nghĩ
Bạn đã bao giờ cưỡi một
Tôi nghĩ đi du lịch bởi
Nếu bạn đi theo đường
Không có gì giống như một chuyến đi
Có bao nhiêu
để vượt qua chiếc xe này.
để lên sân bay.
là một cách tuyệt vời để đi vòng quanh một thành phố lớn.
? Nó phải thật thú vị.
là cách tốt nhất để xem các vùng nông thôn. Bạn có thể đi bộ xung quanh, ăn tối và chỉ xem thế giới đi qua.
, bạn sẽ trở lại thị trấn.
vào một ngày mùa xuân để giúp bạn có được hình dạng.
__ bạn có sở hữu trong cuộc sống của bạn?
BIỂN / ĐẠI DƯƠNG
Thuyền:  Bạn đã từng lái chiếc thuyền? Cruise:  Chúng tôi sẽ dừng tại ba điểm đến trong suốt hành trình của chúng tôi qua Địa Trung Hải. Cruise-ship:  Đây là tàu tàu tao nhã nhất trên thế giới! Phà:  Phà cho phép hành khách đưa xe của họ đi cùng đến đích. Đại dương:  Đại Tây Dương mất bốn ngày để vượt qua. Cảng:  Có tất cả các loại tàu thương mại trong cảng. Thuyền buồm: Thuyền  không đòi hỏi gì ngoài gió. Biển: Biển  ngày nay rất bình tĩnh. Đặt buồm:  Chúng tôi khởi hành cho hòn đảo kỳ lạ. Ship:  Bạn đã từng là một hành khách trên tàu? Hành trình: Chuyến đi đến Bahamas mất ba ngày.
Tìm đúng từ để lấp đầy khoảng trống:
Tôi thích thích
Thật khó để tưởng tượng rằng Nhật Bản đang ở phía bên kia của
Bạn có thể bắt
Chúng tôi
A
Hãy thuê một ngày
và đi du lịch qua Bahamas.
.
và đưa xe của bạn đến đảo.
Tháng Sáu tới cho cuộc hành trình của một cuộc đời!
là cách thân thiện với môi trường nhất để đi du lịch.
cho ngày và hàng xung quanh hồ.
QUIZ ANSWERS
Bằng đường hàng không
cất cánh / sân bay
vùng đất
đổ bộ
check-in
máy bay
Kỳ nghỉ
nơi đến
chuyến đi / tham quan
tham quan
Hành lý
hành khách
nhà nghỉ
trại
lộ trình
kỳ nghỉ
chuyến đi / kỳ nghỉ / du lịch / chuyến đi
Theo Đất đai
lane
xe tắc xi
ống / tàu điện ngầm / ngầm
xe máy / xe đạp / xe đạp
xe lửa / xe lửa
chủ yếu
đạp xe đạp
xe ô tô / xe máy / xe đạp / xe đạp
Bằng đường biển
tàu du lịch / du thuyền
đại dương
bến phà
đặt buồm
thuyền buồm
thuyền
Hi vọng Tổng hợp Từ vựng tiếng Anh Du lịch trên sẽ giúp cho các em tự tin trong quá trình đi du lịch.
Xem thêm
sách tiếng anh trẻ em hay nhất
học đánh vần tiếng anh
sách học tiếng anh
0 notes
trungtamtiengtrung · 3 years
Text
Học Tiếng Trung qua hình ảnh từ vựng về rừng
Bài học dưới đây các bạn cùng mình học tiếng Trung qua hình ảnh từ vựng về rừng các bạn nhé. Một số từ vựng mình chia sẻ dưới đây các bạn nhớ lưu về học và chia sẻ với những người bạn của mình để cùng luyện tập nhé. Mình mong rằng kiến thức này sẽ hữu ích với các bạn. Luôn chăm chỉ như những con ong để đạt được kết quả tốt sau quá trình học nhé các bạn.
Đọc thêm:
>>Học Tiếng Trung qua hình ảnh từ vựng về nông trại.
>>Học tiếng Trung đạt hiệu quả cao tại Ngoại ngữ Hà Nội.
Học Tiếng Trung qua hình ảnh từ vựng về rừng
Học tiếng Trung Quốc qua hình ảnh chủ đề từ vựng về rừng:
动物粪便   dòngwù fèngbiàn      Phân động vật/ animal droppings
动物足迹  dòngwù zújì           dấu chân động vật/ animal tracks
熊  xióng          con gấu/ bear
小熊   xiǎoxióng          gấu con/ bear cub
鸟巢   niǎocháo         tổ chim/ bird's nest
野猪   yězhū      heo rừng/ boar
野猪仔   yězhūzǎi          heo rừng con/ boar piglet
山洞    shāndòng             sơn động; hang núi/ cave
花栗鼠   huālìshǔ       sóc chuột/ chipmunk
落叶树   luòyèshù          cây lá rụng/ deciduous tree
鹿    lù         hươu; nai/ deer
小鹿   xiǎolù          hươu nai con/ deer fawn
泥土   nítǔ         đất trồng, đất dính/dirt
草  cǎo        cỏ/ grass
苔藓  táixiǎn          rêu/ moss
松球  sōngqiú        Quả thông/ pine cone
松树   sōngshù         cây thông/ pine tree
浣熊  huànxióng            Gấu mèo/raccoon
Chia sẻ với các bạn một trung tâm dạy tiếng Trung uy tín, chất lượng và tốt ở Hà Nội, trung tâm đào tạo các khóa học từ mới bắt đầu đến giao tiếp thành thạo, học tiếng Trung theo giáo trình Hán ngữ 6 quyển: tiếng Trung sơ cấp, tiếng Trung trung cấp, luyện nghe nói tiếng Trung, luyện ôn thi HSK tiếng Trung, luyện phiên dịch tiếng Trung, luyện biên dịch tiếng Trung.
Các bạn có nhu cầu học hãy xem chi tiết ở đường dẫn sau nhé:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-hoc-tieng-trung-tot-nhat-tai-ha-noi.html.
岩石   yánshí        đá, nham thạch/  rock
松鼠    sōngshǔ         con sóc/ squirrel
小溪   xiǎoxī       suối, lạch nhỏ/ stream
树桩   shùzhuāng         gốc cây/  stump
小树枝   xiǎo shùzhī        cành cây/ twig
狼   láng      con sói/ wolf
狼崽  lángzǎi         Chó sói/ wolf cub
Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media
Hình ảnh: Từ vựng tiếng Trung về rừng
Các bạn vừa học Tiếng Trung qua hình ảnh từ vựng về rừng rồi, phương pháp học qua hình ảnh hiệu quả phải không các bạn. Các bạn hãy thường xuyên luyện tập mọi lúc khi có thể để nắm vững kiến thức nhé. Chúc các bạn luôn học tập tốt.
Nguồn bài viết: trungtamtiengtrung.tumblr.com
0 notes
trungtamtienghanhn · 3 years
Text
Tiếng Hàn từ vựng chủ đề về cửa hàng quần áo
Các bạn ơi, bài học hôm nay chúng ta cùng học tiếng Hàn từ vựng chủ đề về cửa hàng quần áo nhé, chủ đề này khá cần thiết với các bạn vì thường dùng rất nhiều trong cuộc sống. Vì vậy hãy lưu về luyện tập nhiều, luôn chủ động học để nắm vững kiến thức và áp dụng những gì đã học vào trong thực tế nhé.
 Đọc thêm:
>>Tiếng Hàn từ vựng chủ đề về nông trại.
>>Giáo trình tài liệu tự học tiếng Hàn giao tiếp cơ bản. 
Tiếng Hàn từ vựng chủ đề về cửa hàng quần áo
Học tiếng Hàn Quốc từ vựng chủ đề về cửa hàng quần áo qua hình ảnh:
수영복   suyeongbok        áo bơi/ bathing suit
벨트    belteu        thắt lưng/belt
블라우스     beullauseu           áo sơ mi nữ/ blouse
정장        jeongjang         vest, com-lê/business suit
계산대       gyesandae        quầy thu ngân/ cash register
코트    koteu        áo khoác, áo choàng/coat
드레스        deureseu         váy đầm, đầm dài/ dress
탈의실       taruisil         phòng thay đồ/ fitting room
장갑     janggap         bao tay, găng tay/ gloves
옷걸이      otgeori          móc áo, mắc áo/hanger
모자     moja            mũ, nón/hat
하이힐     haihil          giày cao gót/ heels
재킷         jaekit            áo khoác/jacket
청바지        cheongbaji         quần jean, quần bò/ jeans
마네킹      maneking       ma-nơ-canh/ mannequin
남성복 코너     namseongbok koneo       Góc bán quần áo nam/ men's department
거울    geoul         cái gương/mirror
넥타이     nektai          cà vạt/ necktie
잠옷    jamot          quần áo ngủ/pajamas
바지   baji          cái quần/ pants
폴로티      polloti        Polo ngắn tay/polo shirt
Bạn muốn học tiếng Hàn Quốc ở một trung tâm dạy tiếng Hàn uy tín, tốt và luôn đặt chất lượng lên hàng đầu nhưng chưa tìm thấy trung tâm phù hợp. 
Trung tâm đào tạo các khóa học tiếng Hàn từ cơ bản đến nâng cao, từ mới bắt đầu đến biên phiên dịch: tiếng Hàn sơ cấp, tiếng Hàn trung cấp, tiếng Hàn luyện nghe nói với 100% giáo viên người Hàn, luyện ôn thi TOPIK tiếng Hàn, luyện biên dịch tiếng Hàn, luyện phiên dịch tiếng Hàn, hay khóa học tiếng Hàn cho cô dâu, tiếng Hàn du học, tiếng Hàn xuất khẩu lao động EPS - TOPIK.
Ngay đây mình chia sẻ với các bạn một trung tâm uy tín nhất, chất lượng nhất ở khu vực Cầu Giấy nói chúng, và Hà Nội nói riêng, được nhiều bạn lựa chọn để học, các bạn hãy nhấp chuột vào đường dẫn sau để tham khảo những khóa học trung tâm đào tạo, và sớm quyết định đăng ký cho bản thân một khóa học phù hợp với mục đích, nhu cầu của bản thân muốn đạt được sau này:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html. 
걸이      geori            giá treo/ rack
반바지    banbaji           quần đùi, quần lửng/shorts
치마      chima          váy/skirt
양말     yangmal            tất, vớ/ sock
스타킹      seutaking          tất dài, tất quần/ stockings
정장 상의    jeongjang sangui           vest, com-lê/suit jacket
선글라스        seongeullaseu         kính mát, kính râm/ sunglasses
스웨터       seuweteo        áo len/ sweater
운동복 상의      undongbok sangui           áo khoác thể thao/ sweatshirt
수영복        suyeongbok         quần áo bơi/ swimsuit
팬티       paenti          quần lót/underpants
여성복 코너      yeoseongbok koneo    gian hàng quần áo nữ/ women's department
Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media Tumblr media
Hình ảnh: Từ vựng tiếng Hàn về cửa hàng quần áo
Tiếng Hàn từ vựng chủ đề về cửa hàng quần áo trong bài học hôm nay các bạn nắm được mấy phần kiến thức rồi. Chủ đề này không khó nhằn với chúng ta các bạn nhỉ, các bạn hãy nhớ share kiến thức về học và nhớ áp dụng thật tốt kiến thức vào trong giao tiếp hàng ngày nhé, hẹn gặp lại các bạn ở chủ đề tiếp theo.
Nguồn bài viết: trungtamtienghanhn.tumblr.com
0 notes